Đây là một nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing nên mục tiêu cuối cùng mà nghiên
cứu này muốn hướng đến đó là mở rộng thương hiệu nhằm gia tăng khối lượng giao
dịch cho Eximbank An Giang. Vì vậy, qua những kết quả của nghiên cứu cộng thêm
những kinh nghiệm có được trong thời gian thực tập tại ngân hàng, người nghiên cứu
có được những kiến nghị sau:
Về mạng lưới hoạt động, ngân hàng cần mở rộng thị trường ở các huyện thị thuộc địa
bàn tỉnh An Giang, đây vừa là để nhân rộng khả năng nhận biết của khách hàng, vừa
tạo điều kiện thuận lợi thu hút được khối lượng giao dịch lớn hơn từ các địa bàn này.
Về hoạt động Marketing ngân hàng, cần tăng cường hơn nữa hiệu quả các hoạt động
Marketing ngân hàng thông qua các phương tiện truyền thông, theo khảo sát thì
khách hàng trên địa bàn thành phố Long Xuyên rất thích xem thông tin quảng cáo và
các chương trình khuyến mãi, ngân hàng cần chủ động ứng dụng các yếu tố này
trong việc truyền tải những thông tin về sản phẩm dịch vụ. Một khi đã biết đến
thương hiệu thì việc khách hàng sẽ đến giao dịch với ngân hàng.
Cũng cần lưu ý đến đồng phục nhân viên, hiện nay đồng phục nhân viên ở Eximbank
An Giang có hai màu: xanh và xám với kiểu dáng xinh xắn (đối với nữ áo dài xanh
và bộ váy xám, đối với nam quần tây xám áo sơ mi xanh hoặc trắng). Tuy nhiên, cần
thống nhất kiểu trang phục cho đến những ngày cuối tuần. Đây là hình thức nhận biết
và phân biệt ngân hàng tương đối phổ biến, tránh trường hợp có những khách hàng
chỉ giao dịch với ngân hàng vào những ngày cuối tuần sẽ không biết được màu đồng
phục đặc trưng của nhân viên ngân hàng Eximbank An Giang.
68 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm tuổi này.
Về trình độ học vấn:
Bảng 5.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ
Trên đại học 5 4%
Đại học 66 52%
Cao đẳng/ trung cấp 46 36%
THPT 8 6%
Khác 3 2%
Tổng 128 100%
Biểu đồ 5.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
4%
52%
36%
6% 2%
Trên đại học đại học cao đẳng/trung cấp THPT khác
Theo biểu đồ 5.3, trình độ trên đại học chiếm tỷ lệ rất thấp (4%), số người có trình độ
đại học chiếm tỷ lệ rất cao (52%), kế đến là trình độ cao đẳng/ trung cấp (36%), phần
còn lại là THPT (6%) và khác là 2%.
30
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Về nghề nghiệp:
Bảng 5.4: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ
CB – CNV 48 38%
Kinh doanh 13 10%
Đang tìm việc 17 13%
Buôn bán 6 5%
Khác 44 34%
Tổng 128 100%
Biểu đồ 5.4: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp
38%
10%13%
5%
34%
CB - CNV Kinh doanh Đang tìm việc Buôn bán Khác
Dựa vào bảng 5.4, số người làm nghề buôn bán và kinh doanh chiếm tỷ lệ không cao,
lần lượt là 5% và 10%. Phần lớn là số người làm cán bộ công nhân viên ở các cơ
quan, đoàn thể (chiếm 38%). Còn lại người đang tìm việc chiếm 13% và các nghề
khác là 34%.
Về thu nhập:
Bảng 5.5: Cơ cấu mẫu theo thu nhập
Thu nhập trung bình Số lượng Tỷ lệ
Dưới 1 triệu đồng 39 30%
Từ 1 – 2 triệu đồng 40 31%
Từ 2,1 – 4 triệu đồng 42 33%
Từ 4,1 – 6 triệu đồng 4 3%
Trên 6 triệu 3 2%
Tổng 128 100%
31
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Biểu đồ 5.5: Cơ cấu mẫu theo thu nhập
31%
33%
3% 2%
30%
dưới 1 triệu 1 - 2 triệu 2,1 - 4 triệu 4,1 - 6 triệu trên 6 triệu
Theo kết quả thống kê ở biểu đồ 5.5, nhóm người có thu nhập dưới 1 triệu, 1- 2 triệu,
2,1 – 4 triệu có tỷ lệ tương đối đồng đều với nhau, lần lượt là 33%, 31%, 30% và số
người có thu nhập từ 4, 1 – 6 triệu và trên 6 triệu chiếm tỷ lệ rất ít (3% và 2%).
=> Theo kết quả thu thập được, tổng số hồi đáp hợp lệ sau khi làm sạch và mã hóa là
128 chiếm 85% trên 150 bản câu hỏi phát hành. Cơ cấu mẫu phân bố khác nhau
theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập bình quân. Ở mỗi
yếu tố sẽ nhìn nhận về thương hiệu ngân hàng với mức độ khác nhau. Theo đó ngân
hàng có thể xác định được lượng khách hàng tiềm năng và có thể có những chính
sách những chính sách phù hợp.
5.2. Các yếu tố nhận biết thương hiệu ngân hàng
5.2.1. Mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng
Để tìm hiểu mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng của người dân thành phố Long
Xuyên một cách khách quan, câu 4 trong bản câu hỏi được thiết kế ở dạng câu hỏi
mở, đòi hỏi đáp viên tự trả lời theo trí nhớ về những ngân hàng mà họ biết đến. Sau
thu thập, thông tin được mã hóa và tổng hợp như sau:
Bảng 5.6: Mức độ nhận biết ngân hàng
STT Ngân hàng Số lượng Tỷ lệ
1. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (Agribank) 54 42%
2. Ngân hàng Đông Á (DongAbank) 53 41%
3. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) 41 32%
4. Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) 39 30%
5. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) 36 28%
6. Ngân hàng Mỹ Xuyên (MXbank) 30 23%
7. Ngân hàng Á Châu (ACB) 28 22%
8. Ngân hàng An Bình (ABbank) 17 13%
9. Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển (BIDV) 15 12%
10. Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) 10 8%
32
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Biểu đồ 5.6: Mức độ nhận biết ngân hàng
8%
12%
13%
22%
23%
28%
30%
32%
41%
42%
0% 10% 20% 30% 40% 50%
Eximbank
BIDV
ABbank
ACB
MXbank
Sacombank
Vietinbank
Vietcombank
DongAbank
Agribank
Ở bảng 5.6 và biểu đồ 5.6, kết quả khảo sát cho thấy trong 128 người được phỏng
vấn thì có đến 54 người biết đến thương hiệu Agribank và, chiếm tỷ lệ lần lượt là
42%. Điều này là do ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là
ngân hàng có lịch sử lâu đời và có mạng lưới rộng khắp các huyện thị, rất gần gũi với
người. Song song với nó là Ngân hàng Đông À được 53 người biết đến, chiếm một tỷ
lệ tương đương là 41%. Đây là ngân hàng được người dân trong độ tuổi 18 – 25 nhận
biết nhiều nhất và được xem là một trong những ngân hàng năng động nhất.
Đứng thứ ba là ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), chiếm tỷ lệ 32%
với 41 lượt người dân nhận biết, thứ tư là ngân hàng Công thương Việt Nam
(Vietinbank) được 39 người chọn chiếm tỷ lệ là 30%. Tiếp theo đó là những cái tên
Sacombank,, Mxbank, ACB, ABbank, BIDV.
Thương hiệu Eximbank An Giang được 10 người nhận biết chiếm tỷ lệ thấp nhất
(8%), do đây là thương hiệu mới có mặt ở thành phố Long Xuyên nên phần lớn
người dân cảm thấy xa lạ.
5.2.2. Phương tiện nhận dạng thương hiệu
Như đã trình bày ở chương 2, có ba yếu tố tạo nên sự nhận biết thương hiệu cho ngân
hàng. Và yếu tố được áp dụng cho đề tài này là yếu tố nhận biết thông qua hoạt động
truyền thông thị giác bằng các phương tiện truyền thông.
a. Các phương tiện nhận dạng thương hiệu
Các công cụ truyền thông giúp nhận dạng thương hiệu là: quảng cáo, tiếp thị trực
tiếp, khuyến mãi, quan hệ công chúng và tuyên truyền, bán hàng trực tiếp. Tuy
nhiên, khi tiến hành nghiên cứu, đa số người dân đều không biết công cụ quan hệ
33
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
công chúng của ngân hàng (như hội thảo, họp báo, hội nghị khách hàng, phim tài
liệu) và công cụ bán hàng trực tiếp được hiểu là địa điểm giao dịch với ngân hàng. Vì
thế, sau khi điều chỉnh các phương tiện được nêu trong bản phỏng vấn (câu 5) là:
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, người thân giới thiệu, địa điểm ngân hàng và yếu tố
khác nhằm thu thập thêm thông tin từ khách hàng.
Bảng 5.7: Phương tiện nhận dạng thương hiệu
Phương tiện Số lượng Tỷ lệ
Quảng cáo 82 65%
Tiếp thị 27 21%
Khuyến mãi 26 20%
Người thân giới thiệu 53 42%
Địa điểm ngân hàng 42 33%
Khác 22 17%
Biểu đồ 5.7: Phương tiện nhận dạng ngân hàng
65%
21%
20%
42%
33%
17%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
Quảng cáo
Khuyến mãi
Địa điểm ngân hàng
Kết quả thống kê ở biểu đồ 5.7 cho thấy phương tiện quảng cáo được khách hàng ấn
tượng nhất nên số lượt chọn chiếm 65% tổng số. Đứng thứ hai là người thân giới
thiệu với tỷ lệ 42% (53 hồi đáp), theo đáp viên, họ cảm thấy an tâm hơn về một ngân
hàng nào đó khi được nghe thông tin về nó từ những người thân, tức là đã có sự trải
nghiệm và tin tưởng. Địa điểm ngân hàng cũng được số đông người chọn, với 42 lượt
chiếm 33% trên tổng sổ hồi đáp. Một ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận lợi, nằm
ở những con đường đông đúc, không gian xung quan thông thoáng dễ thấy sẽ được
nhiều người biết đến.
Một khi công việc chiếm gần hết thời gian thì những thông tin về sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng họ sẽ không biết nếu không nhờ những hoạt động tiếp thị của ngân hàng,
vì thế phương tiện tiếp thị đã giúp được 21% người dân biết đến những ngân hàng.
Phương tiện khuyến mãi chiếm tỷ lệ là 20% với 26 lượt người chọn, kế đến là những
phương tiện khác chiếm tỷ lệ 17%, bao gồm: bảng hiệu, chi lương qua thẻ ở các
doanh nghiệp, máy ATM
34
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
b. Mức độ quan tâm
Các phương tiện truyền thông giúp người dân nhận biết được ngân hàng là như vậy
nhưng khi được hỏi về mức độ quan tâm đến các phương tiện đó thì sự hồi đáp được
phân bố như sau:
Bảng 5.8: Mức độ quan tâm đối với các phương tiện nhận dạng ngân hàng
Rất thích Thích Bình thường
Không
thích
Rất
không
thích Phương tiện
SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) SL (%)
Quảng cáo 57 45% 42 33% 24 19% 5 4%
Tiếp thị 23 18% 55 43% 28 22% 12 9% 10 8%
Khuyến mãi 75 59% 28 22% 20 16% 5 4%
Người thân giới thiệu 33 26% 28 22% 58 45% 6 5% 3 2%
Địa điểm ngân hàng 25 20% 30 23% 52 41% 11 9% 8 6%
Khác 3 2% 1 1%
Biểu đồ 5.8: Mức độ quan tâm đối với các phương tiện nhận dạng ngân hàng
2% 1%
59% 22% 16%
4%
18% 43% 22%
9%
8%
20% 23% 41%
9%
6%
26% 22% 45%
5%
2%
45% 33% 19%
4%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Khác
Khuyến mãi
Tiếp thị
Địa điểm ngân hàng
Người thân giới thiệu
Quảng cáo
rất thích thích bình thường không thích rất không thích
Các thông số trên biểu đồ 5.8 cho ta thấy tỷ lệ khách hàng trả lời “thích” và “hơi
thích” chiếm tỷ lệ cao trong tổng thể quan sát. Đặc biệt, đối với các biến trên ta thấy
tỷ lệ khách hàng trả lời “không thích” và “hơi không thích” chiếm tỷ lệ rất thấp, nhỏ
hơn 10% tổng thể. Riêng các phương tiện quảng cáo và khuyến mãi thì không có
khách hàng nào lựa chọn “không thích”. Từ đó có thể nói khách hàng tương đối hài
lòng về hai phương tiện này. Tỷ lệ không thích chiếm tỷ lệ cao nhất xuất hiện ở
phương tiện tiếp thị (8%), vì theo bộ phận này, hình thức tiếp thị gây phiền cho họ.
35
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
5.2.3. Các yếu tố phân biệt ngân hàng
Không chỉ riêng ngân hàng, đối với hầu hết doanh nghiệp, tên thương hiệu là điều
kiện tiên quyết không thể thiếu trong quá trình tạo lập và xây dựng thương hiệu.
Thương hiệu có được xây dựng thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào cái
tên của nó, một cái tên không chỉ giúp cho doanh nghiệp khẳng định được sự hiện
diện của mình trên thương trường mà còn giúp khách hàng nhớ và gọi tên một cách
dễ dàng. Và để phân biệt được ngân hàng này với ngân hàng khác thì cái tên thương
hiệu được cụ thể hóa bằng các yếu tố: logo, slogan và đồng phục nhân viên.
Bảng 5.9: Các yếu tố phân biệt ngân hàng
Yếu tố Số lượng Tỷ lệ
Logo 86 67%
Slogan 21 16%
Đồng phục 38 30%
Khác 6 5%
Biểu đồ 5.9: Các yếu tố phân biệt ngân hàng
67%
16%
30%
5%
0% 20% 40% 60% 80%
Logo
Slogan
Đồng phục
Khác
Theo các số liệu được thống kê ở bảng 5.9 và biểu đồ 5.9, có đến 67% bản trả lời cho
rằng logo là yếu tố giúp họ phân biệt được ngân hàng này với ngân hàng khác (với
86 lượt chọn), kế đến là đồng phục của nhân viên (chiếm tỷ lệ 30%). Điều này cho
thấy, ngoài việc logo đã được chuẩn hóa, thì yếu tố gây ấn tượng và giúp khách hàng
phân biệt được ngân hàng một cách dễ dàng là đồng phục của nhân viên, đồng phục
càng ấn tượng thì khả năng nhận biết và phân biệt càng cao. Tỷ lệ người dân phân
biệt ngân hàng bằng slogan là tương đối thấp chiếm 16%, các yếu tố khác chiếm tỷ lệ
là 5%.
5.2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến giao dịch ngân hàng
Trên một địa bàn có nhiều chi nhánh ngân hàng như địa bàn thành phố Long Xuyên
thì một quyết định giao dịch sẽ rất khó khăn cho người dân đồng thời nó sẽ là một cơ
hội cạnh tranh cho các ngân hàng. Vì lẽ đó, câu 7 của bản hỏi được thiết kế nhằm tìm
hiểu các yếu tổ chính nào ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng khi lựa chọn
ngân hàng để giao dịch, đồng thời tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó để
từ đây giúp cho ngân hàng có cái nhìn sơ bộ về khả năng cạnh tranh của mình.
36
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Bảng 5.10: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giao dịch với ngân hàng
Yếu tố Số lượng Tỷ lệ
Thông tin quảng cáo 21 16%
Thái độ nhân viên 47 37%
Chương trình khuyến mãi 17 13%
Người thân giới thiệu 17 13%
Địa điểm ngân hàng 4 3%
Nhiều máy ATM 10 8%
Khác 3 2%
Biểu đồ 5.10: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giao dịch với ngân hàng
2%
8%
3%
13%
13%
37%
16%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%
Khác
Nhiều máy ATM
Địa điểm ngân hàng
Người thân giới thiệu
Chương trình khuyến mãi
Thái độ nhân viên
Thông tin quảng cáo
Theo số liệu ở bảng 5.10, có 21 khách hàng chọn ưu tiên số một cho yếu tố thông tin
quảng cáo, 47 khách hàng chọn ưu tiên số một cho yếu tố thái độ nhân viên, 17
khách hàng chọn ưu tiên số một là chương trình khuyến mãi, cùng với số này (17
khách hàng) chọn yếu tố người thân giới thiệu, 10 khách hàng chọn yếu tố nhiều máy
ATM là ưu tiên số một, yếu tố địa điểm ngân hàng có 4 khách hàng lựa chọn và yếu
tố khác là yếu tố được khách hàng chọn thấp nhất (3 khách hàng). Số khách hàng này
thích chọn ngân hàng có lãi suất cho vay thấp và thủ tục giao dịch đơn giản.
Theo đó, biểu đồ 5.10 cho thấy cơ cấu của từng yếu tố. Trong 6 yếu tố quyết định sự
lựa chọn của khách hàng thì yếu tố thái độ nhân viên là yếu tố quan trọng nhất
(chiếm 37%), thứ hai là yếu tố thông tin quảng cáo (chiếm 16%). Hai yếu tố chương
37
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
trình khuyến mãi và người thân giới thiệu chiếm tỷ lệ như nhau (13%), kế đến là yếu
tố nhiều máy ATM (8%), địa điểm ngân hàng chiếm 3% và yếu tố khác chiếm 2%.
=> Như vậy, ngoài yếu tố lâu đời, có mạng lưới giao dịch rộng khắp thì một ngân
hàng có được người dân biết đến nhiều hay không phụ thuộc rất nhiều vào các chính
sách Marketing mà phần lớn là dựa vào các phương tiện truyền thông. Qua khảo sát,
đa số người dân biết đến ngân hàng thông qua các thông tin quảng cáo, các hoạt
tiếp thị, các chương trình khuyến mãi, địa điểm giao dịch tại ngân hàng và một kênh
truyền thông quan trọng nữa là qua người thân giới thiệu. Trong đó, phương tiện
quảng cáo và các chương trình khuyến mãi được người dân bình chọn cao nhất. Bên
cạnh đó, kết quả khảo sát cũng cho thấy logo, slogan và đồng phục nhân viên là các
yếu tố giúp khách hàng phân biệt được ngân hàng này với ngân hàng khác.
5.3. Mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang
5.3.1. Khách hàng giao dịch với Eximbank An Giang
Kết quả thu được qua quá trình phỏng vấn người dân thành phố Long Xuyên, mức độ
người dân giao dịch với Eximbank An Giang là tương đối thấp, do thương hiệu này
xuất hiện trên địa bàn trong thời gian rất ngắn (từ tháng 10/2008) nên khối lượng
giao dịch không nhiều.
Biểu đồ 5.11: Khách hàng giao dịch với Eximbank An Giang
Đã giao dịch,
12.5%
Chưa giao
dịch, 87.5%
Theo biểu đồ 5.11, có đến 87.5% chưa giao dịch với Eximbank An Giang trên 128
người được phỏng vấn (112 khách hàng). Còn lại là 12.5% có giao dịch với ngân
hàng (16 khách hàng) chủ yếu là dịch vụ chuyển tiền và tín dụng.
Bảng 5.11: Nhận xét về Eximbank An Giang
Rất tốt Tốt Tương đối tốt
Bình
thường
Không
tốt Phương tiện
SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) SL (%)
Thông tin quảng cáo 3 19% 2 13% 7 44% 4 25%
Chương trình khuyến mãi 3 19% 4 25% 4 25% 5 31%
Thái độ nhân viên 1 6% 6 38% 3 19% 6 38%
Dịch vụ ngân hàng 4 25% 5 31% 6 38% 1 6%
Thời gian giao dịch 1 6% 3 19% 4 25% 7 44% 1 6%
38
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Biểu đồ 5.12: Nhận xét về Eximbank An Giang
19% 13% 44% 25%
19% 25% 25% 31%
6% 38% 19% 38%
25% 31% 38%
6%
6% 19% 25% 44%
6%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Thông tin quảng cáo
Chương trình khuyến mãi
Thái độ nhân viên
Dịch vụ ngân hàng
Thời gian giao dịch
rất tốt tốt tương đối tốt bình thường không tốt
Tỷ lệ nhận xét trên đây chủ yếu lấy ý kiến từ những người đã và đang giao dịch với
ngân hàng Eximbank An Giang, tức 16 khách hàng. Tuy khối lượng giao dịch chưa
nhiều nhưng những ý kiến đóng góp này rất đáng quan tâm, giúp ngân hàng có được
những hành động kịp thời trong thời gian tới.
Dựa vào biểu đồ 5.12, tỷ lệ khách hàng trả lời “tốt” và “tương đối tốt” chiếm tỷ lệ
khá cao trong tổng thể yếu tố quan sát. Ở yếu tố dịch vụ ngân hàng, không có khách
hàng nào đánh giá là “rất tốt”. Cả ba yếu tố thái độ nhân viên, chương trình khuyến
mãi và thông tin quảng cáo đều không xuất hiện nhận xét “không tốt”. Tỷ lệ khách
đánh giá là “bình thường” là tương đối cao, nhiều nhất là về thời gian giao dịch
(44%), cũng với yếu tố này có nhận xét là “không tốt”, yếu tố dịch vụ ngân hàng
cũng xuất hiện tỷ lệ tương tự. Mặc dù tỷ lệ “không tốt” ở hai yếu tố này là rất thấp
(6%), nhưng ngân hàng cũng nên chú ý khắc phục để nâng cao được chất lượng giao
dịch trong tương lai.
Ngoài ra, khách hàng có nhận xét thêm là hệ thống máy ATM của ngân hàng là quá
ít (chỉ có một máy tại chi nhánh) nên ảnh hưởng khá nhiều trong việc giao dịch.
5.3.2. Nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang
a. Nhận biết logo quen thuộc nhất
Gắn liền với tên thương hiệu, logo không chỉ là tín hiệu có vai trò quan trọng trong
hoạt động truyền thông mà nó còn là tài sản vô hình của ngân hàng trọng việc biểu
đạt giá trị của thương hiệu.
Hiện tại, ở thành phố Long Xuyên có rất nhiều ngân hàng, tương ứng có rất nhiều
logo. Chính vì vậy, nó dễ dàng gây sự nhầm lẫn đối với đa số khách hàng. Vì thế, để
có thể so sánh khách quan và đánh giá sự nhận biết logo Eximbank An Giang từ
khách hàng, trước hết đề tài sẽ so sánh mức độ logo quen thuộc nhất của nhiều ngân
hàng bằng cách chọn ra logo của bốn ngân hàng được khách hàng nhận biết nhiều
nhất, cộng thêm logo của Eximbank An Giang.
39
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Bảng 5.12: Mức độ logo ngân hàng quen thuộc nhất
Ngân hàng Số lượng Tỷ lệ
Vietcombank 32 25%
Eximbank 3 2%
Agribank 54 42%
Vietinbank 9 7%
DongAbank 29 23%
Khác 1 1%
Biểu đồ 5.13: Mực độ logo ngân hàng quen thuộc nhất
25%
2%
42%
7%
23%
1%
0% 10% 20% 30% 40% 50%
Vietcombank
Eximbank
Agribank
Vietinbank
DongAbank
Khác
Theo biểu đồ 5.13, logo của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chiếm tỷ lệ cao nhất là 42% với tổng số 54 người bình chọn, logo của ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam và ngân hàng Đông Á chiếm tỷ lệ tương đương nhau
lần lượt là 25%, 23% với số người chọn lần lượt là 32 và 29 người. Logo của ngân
hàng Công thương Việt Nam đứng ở vị trí thứ tư (chiếm 7%). Trong khi đó, mức độ
quen thuộc logo của ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam được người dân chọn ở
mức 2% (3 lượt chọn).
Xét riêng về nhận biết logo của Eximbank An Giang, kết quả nhận biết được thống
kê ở bảng 5.13 như sau:
Bảng 5.13: Nhận biết logo Eximbank An Giang
Số lượng Tỷ lệ
Không biết 75 59%
Biết 53 41%
40
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Biểu đồ 5.14: Nhận biết logo Eximbank An Giang
Không biết,
59%
Biết, 41%
Dựa vào bảng số liệu 5.13 và biểu đồ 5.14 cho thấy, trong số 128 người dân được
phỏng vấn thì có đến 75 người không biết đến logo của Eximbank An Giang (biểu
tượng 2 - chiếm tỷ lệ 59%). Còn lại 53 người nhận ra được logo này (đạt 41%). Xin
được lưu ý rằng, ở câu hỏi 12 trong phiếu lấy ý kiến khách hàng, chỉ những khách
hàng trả lời đúng logo Eximbank (biểu tượng 2) mới được liệt kê vào khả năng biết,
còn tất cả câu trả lời còn lại đều được xếp vào khả năng không biết.
b. Nhận biết slogan
Mặc dù chỉ là một câu nói nhưng slogan đã trải qua một quy trình chọn lựa, thấu hiểu
phương châm kinh doanh về các lợi thế cạnh tranh, phân khúc thị trường và mức độ
truyền tải thông điệp để có thể định vị trong tâm trí khách hàng. Vì thể slogan còn
được xem là một tài sản vô hình của doanh nghiệp.
Slogan “Đứng sau thành công của bạn” của Eximbank An Giang như là một lời hứa
hẹn, một lời động viên sâu sắc đến tất cả các khách hàng.
Bảng 5.16: Nhận biết Slogan Eximbank An Giang
Số lượng Tỷ lệ
Không biết 119 93%
Biết 9 7%
Biểu đồ 5.17: Nhận biết Slogan của Eximbank An Giang
Không biết,
93%
Biết, 7%
“Đứng sau
thành công
của bạn”
Tương tự cách tổng hợp ở phần nhận biết logo, đối với việc nhận biết slogan, chỉ
những khách hàng trả lời câu hỏi số 12 là câu nói “Đứng sau thành công của bạn” thì
mới được liệt kê vào khả năng biết, những câu trả lời còn lại là khả năng không biết.
Qua bảng 5.16, trong 128 người được phỏng vấn thì chỉ có 9 người biết câu nói
“Đứng sau thành công của bạn” là slogan của Eximbank, chỉ chiếm 7%, rất thấp so
với 93% còn lại là không biết. Đây là điều khó tránh khỏi bởi đối với đa số người
dân, Eximbank là một cái tên rất mới.
41
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
c. Nhận biết đồng phục nhân viên
Đồng phục của nhân viên trong ngân hàng không những là bộ mặt của ngân hàng mà
nó còn là yếu tố giúp phân biệt với các ngân hàng khác. Một kiểu đồng phục gọn
gàng, xinh xắn, màu sắc đẹp mắt, hài hòa chắc chắn sẽ dễ dàng chiếm được cảm tình
từ khách hàng. Từ đó, việc biết đến và ghi nhớ về ngân hàng sẽ gia tăng.
Bảng 5.20: Nhận biết đồng phục nhân viên Eximbank An Giang
Nhận biết đồng phục Số lượng Tỷ lệ
Màu xanh 26 20%
Màu xám 14 11%
Khác 4 3%
Không biết 84 66%
Biểu đồ 5.21: Nhận biết đồng phục nhân viên Eximbank An Giang
20%
11%
3%
66%
0% 20% 40% 60% 80%
Màu xanh
Màu xám
Khác
Không biết
Theo biểu đồ 5.21, có đến 66% khách hàng trả lời không biết đồng phục nhân viên
của ngân hàng Xuất nhập khẩu – chi nhánh An Giang là màu gì (84 người trả lời). Có
20% số người trả lời là màu xanh, (26 khách hàng). Có 11% số người trả lời là màu
xám (14 khách hàng) và 3% số người trả lời là màu khác (4 khách hàng).
=> Nhìn chung, mức độ nhận biết về thương hiệu Eximbank An Giang thông qua các
yếu tố logo, slogan và đồng phục nhân viên còn ở mức tương đối thấp. Việc nhận
dạng logo Eximbank An Giang tương đối dễ dàng với người dân, nhưng vẫn chưa
được mức quen thuộc. Còn ở việc nhận dạng slogan của Eximbank An Giang
(”Đứng sau thành công của bạn”) thì hầu như là không thực hiện được. Việc nhận
dạng đồng phục của nhân viên, phần lớn vẫn là câu trả lời không biết.
Tóm tắt
Toàn bộ kết quả nghiên cứu đã lần lượt được trình bày trong chương 5 này với hai
nội dung chính: [1] các yếu tố nhận biết và phân biệt thương hiệu ngân hàng [2] đánh
giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang.
Kết quả cho thấy, người dân Long Xuyên thích tìm hiểu ngân hàng bằng phương tiện
quảng cáo, chương trình khuyến mãi, địa điểm ngân hàng và qua lời giới thiệu của
người thân. Trong đó quảng cáo và chương trình khuyến mãi được bình chọn cao
nhất. Và, họ có thể phân biệt được ngân hàng này với ngân hàng khác bằng logo,
slogan và đồng phục nhân viên. Thế nhưng, về các yếu tố này, Eximbank An Giang
được nhận biết ở mức độ tương đối thấp.
42
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 5 đã trình bày kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nhận
biết thương hiệu và đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang.
Chương 6 này sẽ tổng kết lại quá trình nghiên cứu, qua đó trình bày những kiến nghị
giúp mở rộng thương hiệu Eximbank An Giang trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
6.1. Giới thiệu
Mục đích của đề tài là đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang
tại thành phố Long Xuyên, nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ngân hàng trong
chiến lược phát triển thị trường hay thiết lập chiến lược kinh doanh trên địa bàn này.
Để thực hiện việc đánh giá trên, đề tài bao gồm các nội dung:
Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm lý do chọn đề tài, mục
tiêu và phạm vi nghiên cứu, phương pháp thực hiện nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn
của đề tài.
Chương 2 trình bày những lý thuyết có liên quan, làm nền tảng cho quá trình nghiên
cứu, bao gồm: tổng quan về thương hiệu, nhận biết thương hiệu, các yếu tố ảnh
hưởng đến sự nhận biết thương hiệu, phương tiện nhận biết và hệ thống nhận dạng
thương hiệu, cuối cùng xây dựng mô hình nghiên cứu.
Chương 3 là chương giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân
hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam, cơ cấu tổ chức, sơ lược về thương hiệu của ngân
hàng, và giới thiệu đôi nét về chi nhánh An Giang với chức năng, nhiệm vụ các
phòng ban.
Chương 4 nêu cụ thể các phương pháp dùng để thực hiện nghiên cứu bao gồm cách
thiết kế nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, loại thang đo được sử dụng, cách chọn
mẫu, bản câu hỏi, phương pháp phân tích số liệu và tiến độ nghiên cứu.
Chương 5 trình bày kết quả nghiên cứu cùng với việc phân tích dữ liệu thu được.
Cuối cùng, chương 6 tóm tắt lại quá trình nghiên cứu, qua đó đưa ra những đề xuất
nhằm tăng sự nhận biết của khách hàng, từ đó sẽ tăng khối lượng giao dịch với ngân
hàng. Đồng thời, những hạn chế của đề tài sẽ được trình bày trong chương này nhằm
định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
6.2. Kết luận
Tại thành phố Long Xuyên, các ngân hàng được biết đến nhiều nhất là: Agribank,
DongAbank, Vietcombank, Vietinbank, Sacombank, MXbank, ACB, ABbank,
BIDV. Trong đó, Eximbank được nhận biết ở mức rất thấp. Ngoài yếu tố lâu đời,
mạng lưới hoạt động rộng khắp thì người dân ở đây thường biết đến ngân hàng thông
qua phương tiện quảng cáo, khuyến mãi và truyền miệng.
Khách hàng có thể phân biệt được ngân hàng thông qua logo, slogan và đồng phục
nhân viên. Nhưng đối với Eximbank, mức độ nhận biết thông qua các yếu tố này còn
tương đối thấp: nhận biết logo đạt 41%, slogan chỉ đạt 7% và với đồng phục nhân
viên thì có đến 66% là không biết.
43
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
6.3. Kiến nghị
Đây là một nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing nên mục tiêu cuối cùng mà nghiên
cứu này muốn hướng đến đó là mở rộng thương hiệu nhằm gia tăng khối lượng giao
dịch cho Eximbank An Giang. Vì vậy, qua những kết quả của nghiên cứu cộng thêm
những kinh nghiệm có được trong thời gian thực tập tại ngân hàng, người nghiên cứu
có được những kiến nghị sau:
Về mạng lưới hoạt động, ngân hàng cần mở rộng thị trường ở các huyện thị thuộc địa
bàn tỉnh An Giang, đây vừa là để nhân rộng khả năng nhận biết của khách hàng, vừa
tạo điều kiện thuận lợi thu hút được khối lượng giao dịch lớn hơn từ các địa bàn này.
Về hoạt động Marketing ngân hàng, cần tăng cường hơn nữa hiệu quả các hoạt động
Marketing ngân hàng thông qua các phương tiện truyền thông, theo khảo sát thì
khách hàng trên địa bàn thành phố Long Xuyên rất thích xem thông tin quảng cáo và
các chương trình khuyến mãi, ngân hàng cần chủ động ứng dụng các yếu tố này
trong việc truyền tải những thông tin về sản phẩm dịch vụ. Một khi đã biết đến
thương hiệu thì việc khách hàng sẽ đến giao dịch với ngân hàng.
Cũng cần lưu ý đến đồng phục nhân viên, hiện nay đồng phục nhân viên ở Eximbank
An Giang có hai màu: xanh và xám với kiểu dáng xinh xắn (đối với nữ áo dài xanh
và bộ váy xám, đối với nam quần tây xám áo sơ mi xanh hoặc trắng). Tuy nhiên, cần
thống nhất kiểu trang phục cho đến những ngày cuối tuần. Đây là hình thức nhận biết
và phân biệt ngân hàng tương đối phổ biến, tránh trường hợp có những khách hàng
chỉ giao dịch với ngân hàng vào những ngày cuối tuần sẽ không biết được màu đồng
phục đặc trưng của nhân viên ngân hàng Eximbank An Giang.
Đặc biệt đối với logo và slogan, đây là hai yếu tố tương đối khó nhận biết thương
hiệu ngân hàng nên cần thường xuyên dùng trong các thông cáo, báo chí, cũng như
trên các bảng hiệu trang trí, đồ dùng văn phòng nhằm tăng khả năng nhận biết cho
khách hàng.
Về nguồn nhân lực, các nhân viên ngân hàng là những người trực tiếp truyền đạt các
thông tin và xử lý các tình huống xảy ra. Chính vì thế, cần chú trọng đến việc phát
triển nguồn nhân lực thông qua các chính sách tuyển dụng, các chương trình đào tạo
và đào tạo lại, luôn đảm báo những yêu cầu về trình độ, kỹ thuật kể cả kỹ năng tiếp
xúc với khách hàng (trực tiếp hoặc qua điện thoại). Bởi vì, một khi khách hàng đã hài
lòng về ngân hàng thì đương nhiên qua cách truyền miệng ngân hàng sẽ có thêm
nhiều khách hàng khác nữa.
6.4. Giải pháp
Việc đầu tiên là cần làm là nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng được
tốt nhất. Do chi phí để giúp khách hàng mới biết đến ngân hàng cao gấp nhiều lần so
với giữ chân khách hàng cũ, do đó cần tránh tình trạng nhân viên giao dịch hạch
sách, thủ tục giao dịch rườm rà làm mất khách hàng, đừng để có tình trạng hôm nay
khách hàng đến với ngân hàng vì có quảng cáo, có khuyến mãi rồi ngày mai không
có các chương trình đó thì không. Thái độ nhân viên cũng là một điểm rất đáng lưu
tâm, không chỉ lúc tư vấn cho khách hàng mà ngay lúc xử lý các trường hợp khó
khăn, nhân viên giao dịch cũng cần phải giữ thái độ vui vẻ, hoà nhã với khách hàng.
Đây sẽ là những hình ảnh đẹp, ấn tượng sâu trong tâm trí khách hàng.
Mở rộng mạng lưới hoạt động bằng cách mở thêm phòng giao dịch ở các huyện thị
trọng điểm như: Châu Đốc, Tân Châu, Châu Phú, Thoại Sơn nhưng trước mắt,
44
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Châu Đốc là địa điểm thích hợp nhất do là nơi có tiềm năng phát triển rất lớn với mật
độ dân số đông đúc và đây là nơi có nhiều lễ hội nổi tiếng nên thu hút rất nhiều du
khách như: lễ hội viếng Bà Chúa Xứ Núi Sam, hội đua ghe ngo... vì thế khả năng
khách hàng đến giao dịch là rất cao. Ở địa bàn thành phố Long Xuyên, cần thêm
nhiều máy ATM tại các địa điểm có nhu cầu thanh toán nhanh hoặc những nơi dễ
thấy và dễ đỗ xe để rút tiền như: siêu thị AAA, siêu thị Coopmart, sân vận động tỉnh
An Giang, bến xe Long Xuyên, trường đại học An Giang, trường Cao đẳng nghề
Logo, slogan rất khó nhận biết với đa số người dân vì thế cần thiết kế đính kèm hai
yếu tố này trên các chứng từ, bảng hiệu, đồ dùng văn phòng, vật dụng trang trí
nhằm tăng khả năng nhận biết và khắc sâu hình ảnh Eximbank trong tâm trí khách
hàng. Thêm vào đó, cần quy định nhân viên mặc đồng phục cho đến cuối tuần với
hai bộ trang phục truyền thống, chẳng hạn: thứ hai và thứ sáu nữ mặc áo dài xanh,
các ngày còn lại nữ mặc váy xám.
Song song đó, cần lưu ý đến chính sách đãi ngộ và sử dụng con người để quy tụ và
giữ chân được nhân tài. Ngân hàng là lĩnh vực dịch vụ cao cấp nên phải đảm bảo tính
chuyên nghiệp, vì thế cần có người có năng lực thật sự và có chuyên môn thích hợp.
6.5. Hạn chế của đề tài
Tuy thương hiệu đóng vai trò rất quan trọng, là tài sản của ngân hàng nhưng lại là tài
sản vô hình, nên việc đánh giá mức độ nhận biết nó không tránh khỏi những khó
khăn, thiếu sót.
Một là, đề tài chưa đánh giá được mức độ nhận biết thông qua hệ thống các yếu tố
nhận dạng ứng dụng như: đồ dùng văn phòng, ngoại cảnh của ngân hàng, các hình
thức tuyên truyền trực tiếp. Đồng thời, đề tài cũng chưa phân tích cụ thể từng hình
thức trong các phương tiện truyền thông.
Hai là, bản câu hỏi chưa khai thác được các thông tin về các ngân hàng khác trên địa
bàn, nên không thể phân tích hết các yếu tố tạo tính cạnh tranh cho thương hiệu.
Ba là, địa bàn thành phố Long Xuyên rất rộng lớn gồm 11 phường, cỡ mẫu lựa chọn
trong nghiên cứu này bị phân bố nhỏ do đó kết quả chưa mang tính khái quát cao.
Vì vậy, hy vọng có những nghiên cứu tiếp theo khắc phục được các hạn chế này để
có cái nhìn toàn diện hơn về việc đánh giá thương hiệu Eximbank An Giang.
45
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
⎯⎯\[⎯⎯
Cao Minh Toàn. 2006. Marketing căn bản. Tài liệu giảng dạy. Khoa Kinh tế - QTKD
Trường Đại học An Giang.
Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang. 2003. Nguyên Lý Marketing. TP.HCM:
NXB Đại học Quốc gia TPHCM.
Hoàng Trọng – Hoàng Thị Phương Thảo. 2007. Quản trị chiêu thị (Quản trị truyền
thông tiếp thị). TP.HCM: NXB Thống kê.
Hoàng Trọng – Nguyễn Chu Mộng Ngọc. 2005. Phân tích dữ liệu với SPSS. Hà Nội:
NXB Thống kê.
Huỳnh Phú Thịnh. 2008. Phương pháp nghiên cứu trong Kinh tế - Quản trị kinh
doanh. Giáo trình môn học. Khoa Kinh tế - QTKD Trường Đại học An Giang.
Trần Thị Lý. 2007. Đánh giá sự nhận biết thương hiệu xi măng An Giang của người
dân ở thị trấn Tri Tôn. Chuyên đề tốt nghiệp. Khoa Kinh tế - QTKD, đại học
An Giang.
Trần Hiếu (st). 16/4/2009. Thành phố Long Xuyên là đô thị loại II [online].Đọc từ:
(đọc ngày 19/4/2009).
Tiêu Ngọc Cầm. 2004. Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu
nông sản công ty Antesco. Khóa luận tốt nghiệp. Khoa Kinh tế - QTKD, đại
học An Giang.
Philip Kotler (1995). Marketing. Prentice hall.
‘Không ngày tháng’. Thương hiệu sacombank – thực trạng và giải pháp..[online].
Đọc từ website:
SUA.pdf (đọc ngày 19/4/2009).
Trương Đình Chiến. 2005. Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực tiễn. Hà
Nội: NXB Thống kê.
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Dàn bài thảo luận tay đôi
Xin chào anh/chị!
Tôi tên là Lê Thị Mộng Kiều, sinh viên khoa Kinh tế - QTKD thuộc trường Đại
học An Giang. Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đánh giá
mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang”. Bảng câu hỏi này là một phần
quan trọng trong nghiên cứu. Do đó, những câu trả lời và những ý kiến đóng góp của
các anh/chị có ý nghĩa rất lớn cho nghiên cứu này, đồng thời sẽ rất hữu ích cho ngân
hàng.
1. Hiện nay, anh/chị đang giao dịch với ngân hàng nào không? Nếu có, vì sao
anh/chị chọn ngân hàng đó?
2. Địa bàn thành phố Long Xuyên có khá nhiều ngân hàng, ngoài ngân hàng
đang giao dịch, anh/chị có biết những ngân hàng khác không? Ngân hàng
nào? Thông qua phương tiện nào mà anh/chị biết được?
3. Anh/chị có từng đến Eximbank An Giang chưa? Nếu có, xin anh/chị cho
biết điều gì làm anh/chị hài lòng, không hài lòng?
4. Anh/chị có biết Eximbank An Giang không? Bằng cách nào anh/chị biết
được?
5. Vui lòng mô tả lại những điều anh/chị biết về Eximbank An Giang?
6. Anh/chị có phân biệt được ngân hàng này với ngân hàng khác không? Dựa
vào những yếu tố nào?
Cuộc trao đổi của chúng ta xin được dừng ở đây, xin chân thành cám ơn những ý
kiến quý báu của anh/chị!
a
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức
Xin chào, tôi tên là Lê Thị Mộng Kiều, sinh viên lớp DH6TC2, Khoa Kinh tế -
QTKD của trường Đại học An Giang. Tôi đang tiến hành khảo sát mức độ nhận biết
thương hiệu Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh An Giang (Eximbank
An Giang) nhằm phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Rất mong anh/chị bớt
chút thời gian để giúp tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây.
Xin được lưu ý rằng, không có khái niệm đúng sai ở đây, tất cả các ý kiến của
anh/chị đều được tôn trọng và bảo mật hoàn toàn.
I. Phần sàn lọc:
1. Trong gia đình anh/chị có thành viên nào đang làm việc tại ngân hàng
Eximbank không?
Có
Không
2. Có thành viên nào trong gia đình anh/chị đang làm các công việc dưới đây
không?
Cty quảng cáo
Cty nghiên cứu thị trường
Thông tin đại chúng (báo chí, tạp chí, TV, đài phát thanh)
Ngân hàng
Không làm các việc trên
II. Phần cốt lõi:
3. Hiện nay, anh/chị có giao dịch với ngân hàng nào không? (Nếu có, vui lòng
ghi tên ngân hàng)
Có, ........................................................................................................................
Không
4. Xin anh/chị vui lòng kể ra tên những ngân hàng mà anh/chị biết?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Vì sao anh/chị biết được những ngân hàng đó? (qua phương tiện nào) (có thể
chọn nhiều câu trả lời)
Quảng cáo
Tiếp thị
Khuyến mãi
Người thân giới thiệu
Địa điểm ngân hàng
Khác (ghi rõ) .................................................................................................
6. Vui lòng cho biết mức độ quan tâm của anh/chị về các phương tiện trên
Mức độ quan tâm
Phương tiện
Rất thích Thích Bình thường
Không
thích
Rất không
thích
Quảng cáo 1 2 3 4 5
Tiếp thị 1 2 3 4 5
Khuyến mãi 1 2 3 4 5
Người thân giới thiệu 1 2 3 4 5
Địa điểm ngân hàng 1 2 3 4 5
Khác............................. 1 2 3 4 5
b
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
7. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định của anh/chị? (Nếu chọn từ 2 yếu
tố trở lên, vui lòng xếp theo thứ tự)
Thông tin quảng cáo
Thái độ nhân viên
Chương trình khuyến mãi
Người thân giới thiệu
Địa điểm ngân hàng
Nhiều máy ATM
Khác (ghi rõ) .................................................................................................
8. Anh/ chị có thể phân biệt được các ngân hàng thông qua yếu tố nào?
Logo
Khẩu hiệu
Đồng phục nhân viên
Khác (ghi rõ) ..................................................................................................
9. Anh/chị có từng giao dịch với Eximbank An Giang chưa?
Có
Chưa
10. Anh/chị nhận xét như thế nào về Eximbank An Giang? (1 là rất tốt, 2 là tốt, 3
là tương đối tốt, 4 là bình thường, 5 là không tốt)
Tiêu chí Mức độ đánh giá
Thông tin quảng cáo
Chương trình khuyến mãi
Thái độ nhân viên
Dịch vụ ngân hàng
Thời gian giao dịch
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
5
5
5
5
5
(Hình ảnh của các biểu tượng sau dùng để trả lời các câu 10, 11)
(1) (2) (3) (4) (5)
11. Trong các biệu tượng trên, biểu tượng nào anh/chị thấy quen thuộc nhất?
Biểu tượng (1)
Biểu tượng (2)
Biểu tượng (3)
Biểu tượng (4)
Biểu tượng (5)
Khác
12. Theo anh/chị, biểu tượng nào là logo của Eximbank An Giang?
Biểu tượng (1)
Biểu tượng (2)
Biểu tượng (3)
Biểu tượng (4)
Biểu tượng (5)
Không biết
c
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
13. Trong các câu sau đây, câu nói nào là khẩu hiệu của Eximbank An Giang?
Người bạn đồng hành tin cậy
Mang phồn thịnh đến với khách hàng
Đứng sau thành công của bạn
Nâng giá trị cuộc sống
Ngân hàng của mọi nhà
Khác ..............................................................................................................
Không biết
14. Anh/Chị có biết màu nào là màu đồng phục váy của Eximbank không?
Đỏ
Xanh
Xám
Không biết
Khác
III. Phần phân loại:
15. Tiếp theo, anh/chị vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân bằng cách
đánh dấu vào ô thích hợp
- Giới tính:
Nam
Nữ
- Tuổi:
18 – 25 tuổi
26 – 35 tuổi
36 – 50 tuổi
trên 50 tuổi
- Trình độ học vấn:
trên đại học
đại học
cao đẳng/ trung cấp
THPT
khác
- Thu nhập bình quân:
dưới 1 triệu
1 – 2 triệu
2,1 – 4 triệu
4,1 – 6 triệu
trên 6 triệu
- Nghề nghiệp:
CB - CNV
kinh doanh
đang tìm việc
buôn bán
khác
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của anh/chị, cuối cùng xin gởi lời chúc sức khỏe
đến gia đình và chúc cho anh/chị đạt được nhiều thành công hơn trong cuộc sống!
d
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
PHỤ LỤC 3: Kết quả thống kê mô tả
Giao dich voi ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
co giao dich 68 53.1 53.1 53.1
khong giao dich 60 46.9 46.9 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Ngan hang dang giao dich
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
59 46.1 46.1 46.1
ACB 2 1.6 1.6 47.7
Agribank 16 12.5 12.5 60.2
BIDV 3 2.3 2.3 62.5
DongAbank 17 13.3 13.3 75.8
DongAbank, Eximbank 1 .8 .8 76.6
DongAbank, Vietcombank 1 .8 .8 77.3
DongAbannk 1 .8 .8 78.1
Eximbank 5 3.9 3.9 82.0
MHB 1 .8 .8 82.8
MXbank 2 1.6 1.6 84.4
MXbank, Sacombank 1 .8 .8 85.2
Sacombank 2 1.6 1.6 86.7
Southern, MXbank 1 .8 .8 87.5
Vietcombank 9 7.0 7.0 94.5
Vietcombank va Agribank 1 .8 .8 95.3
Vietcombank, Agribank 1 .8 .8 96.1
Vietcombank, MXbank 1 .8 .8 96.9
Vietinbank 4 3.1 3.1 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Quang cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid thong tin quang cao 82 64.1 100.0 100.0
Missing System 46 35.9
Total 128 100.0
Tiep thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Tiep thi 27 21.1 100.0 100.0
Missing System 101 78.9
Total 128 100.0
e
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khuyen mai 26 20.3 100.0 100.0
Missing System 102 79.7
Total 128 100.0
Nguoi than gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nguoi than gioi thieu 53 41.4 100.0 100.0
Missing System 75 58.6
Total 128 100.0
Dia diem ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dia diem ngan hang 42 32.8 100.0 100.0
Missing System 86 67.2
Total 128 100.0
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khac 22 17.2 100.0 100.0
Missing System 106 82.8
Total 128 100.0
Biet qua phuong tien khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
105 82.0 82.0 82.0
bang hieu 2 1.6 1.6 83.6
chi luong qua the 2 1.6 1.6 85.2
dang giao dich 6 4.7 4.7 89.8
gap hang ngay tren
duong 4 3.1 3.1 93.0
may ATM 1 .8 .8 93.8
quan sat 1 .8 .8 94.5
tim hieu qua mang 1 .8 .8 95.3
truy cap mang internet 3 2.3 2.3 97.7
tu tim hieu 3 2.3 2.3 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
f
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Quang cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat thich 57 44.5 44.5 44.5
thich 42 32.8 32.8 77.3
binh thuong 24 18.8 18.8 96.1
khong thich 5 3.9 3.9 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Tiep thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat thich 23 18.0 18.0 18.0
thich 55 43.0 43.0 60.9
binh thuong 28 21.9 21.9 82.8
khong thich 12 9.4 9.4 92.2
rat khong thich 10 7.8 7.8 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat thich 75 58.6 58.6 58.6
thich 28 21.9 21.9 80.5
binh thuong 20 15.6 15.6 96.1
khong thich 5 3.9 3.9 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Nguoi than gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat thich 33 25.8 25.8 25.8
thich 28 21.9 21.9 47.7
binh thuong 58 45.3 45.3 93.0
khong thich 6 4.7 4.7 97.7
rat khong thich 3 2.3 2.3 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Dia diem ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat thich 25 19.5 19.8 19.8
thich 30 23.4 23.8 43.7
binh thuong 52 40.6 41.3 84.9
khong thich 11 8.6 8.7 93.7
rat khong thich 8 6.3 6.3 100.0
Valid
Total 126 98.4 100.0
Missing System 2 1.6
Total 128 100.0
g
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat thich 3 2.3 75.0 75.0
binh thuong 1 .8 25.0 100.0
Valid
Total 4 3.1 100.0
Missing System 124 96.9
Total 128 100.0
Phuong tien khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
125 97.7 97.7 97.7
dang giao dich 3 2.3 2.3 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Thong tin quang cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 21 16.4 60.0 60.0
anh huong thu 2 6 4.7 17.1 77.1
anh huong thu 4 6 4.7 17.1 94.3
anh huong thu 5 2 1.6 5.7 100.0
Valid
Total 35 27.3 100.0
Missing System 93 72.7
Total 128 100.0
Thai do nhan vien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 47 36.7 60.3 60.3
anh huong thu 2 21 16.4 26.9 87.2
anh huong thu 3 8 6.3 10.3 97.4
anh huong thu 4 1 .8 1.3 98.7
anh huong thu 5 1 .8 1.3 100.0
Valid
Total 78 60.9 100.0
Missing System 50 39.1
Total 128 100.0
Chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 17 13.3 31.5 31.5
anh huong thu 2 21 16.4 38.9 70.4
anh huong thu 3 13 10.2 24.1 94.4
anh huong thu 4 2 1.6 3.7 98.1
anh huong thu 7 1 .8 1.9 100.0
Valid
Total 54 42.2 100.0
Missing System 74 57.8
Total 128 100.0
h
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Nguoi than gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 17 13.3 39.5 39.5
anh huong thu 2 12 9.4 27.9 67.4
anh huong thu 3 8 6.3 18.6 86.0
anh huong thu 4 5 3.9 11.6 97.7
anh huong thu 5 1 .8 2.3 100.0
Valid
Total 43 33.6 100.0
Missing System 85 66.4
Total 128 100.0
Dia diem ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 4 3.1 16.0 16.0
anh huong thu 2 8 6.3 32.0 48.0
anh huong thu 3 4 3.1 16.0 64.0
anh huong thu 4 6 4.7 24.0 88.0
anh huong thu 5 1 .8 4.0 92.0
anh huong thu 7 2 1.6 8.0 100.0
Valid
Total 25 19.5 100.0
Missing System 103 80.5
Total 128 100.0
Nhieu may ATM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 10 7.8 22.7 22.7
anh huong thu 2 13 10.2 29.5 52.3
anh huong thu 3 14 10.9 31.8 84.1
anh huong thu 4 3 2.3 6.8 90.9
anh huong thu 5 3 2.3 6.8 97.7
anh huong thu 7 1 .8 2.3 100.0
Valid
Total 44 34.4 100.0
Missing System 84 65.6
Total 128 100.0
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
anh huong thu 1 3 2.3 60.0 60.0
anh huong thu 2 1 .8 20.0 80.0
anh huong thu 3 1 .8 20.0 100.0
Valid
Total 5 3.9 100.0
Missing System 123 96.1
Total 128 100.0
i
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Yeu to anh huong khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
123 96.1 96.1 96.1
lai suat 1 .8 .8 96.9
lai suat thap 2 1.6 1.6 98.4
thu tuc don gian 1 .8 .8 99.2
tu tim hieu 1 .8 .8 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Logo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Logo 86 67.2 100.0 100.0
Missing System 42 32.8
Total 128 100.0
Slogan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khau hieu 21 16.4 100.0 100.0
Missing System 107 83.6
Total 128 100.0
Dong phuc nhan vien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dong phuc nhan vien 38 29.7 100.0 100.0
Missing System 90 70.3
Total 128 100.0
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khac 6 4.7 100.0 100.0
Missing System 122 95.3
Total 128 100.0
Yeu to nhan biet khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
125 97.7 97.7 97.7
bang hieu 2 1.6 1.6 99.2
truc tiep quan he 1 .8 .8 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
j
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Giao dich voi Eximbank An Giang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
co 16 12.5 12.5 12.5
chua 112 87.5 87.5 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Thong tin quang cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat tot 3 2.3 18.8 18.8
tot 2 1.6 12.5 31.3
tuong doi tot 7 5.5 43.8 75.0
binh thuong 4 3.1 25.0 100.0
Valid
Total 16 12.5 100.0
Missing System 112 87.5
Total 128 100.0
Chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat tot 3 2.3 18.8 18.8
tot 4 3.1 25.0 43.8
tuong doi tot 4 3.1 25.0 68.8
binh thuong 5 3.9 31.3 100.0
Valid
Total 16 12.5 100.0
Missing System 112 87.5
Total 128 100.0
Thai do nhan vien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat tot 1 .8 6.3 6.3
tot 6 4.7 37.5 43.8
tuong doi tot 3 2.3 18.8 62.5
binh thuong 6 4.7 37.5 100.0
Valid
Total 16 12.5 100.0
Missing System 112 87.5
Total 128 100.0
Dich vu ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
tot 4 3.1 25.0 25.0
tuong doi tot 5 3.9 31.3 56.3
binh thuong 6 4.7 37.5 93.8
khong tot 1 .8 6.3 100.0
Valid
Total 16 12.5 100.0
Missing System 112 87.5
Total 128 100.0
k
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
Thoi gian giao dich
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
rat tot 1 .8 6.3 6.3
tot 3 2.3 18.8 25.0
tuong doi tot 4 3.1 25.0 50.0
binh thuong 7 5.5 43.8 93.8
khong tot 1 .8 6.3 100.0
Valid
Total 16 12.5 100.0
Missing System 112 87.5
Total 128 100.0
Bieu tuong quen thuoc nhat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
bieu tuong 1 32 25.0 25.0 25.0
bieu tuong 2 3 2.3 2.3 27.3
bieu tuong 3 54 42.2 42.2 69.5
bieu tuong 4 9 7.0 7.0 76.6
bieu tuong 5 29 22.7 22.7 99.2
khac 1 .8 .8 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Nhan biet logo Eximbank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong biet 75 58.6 58.6 58.6
biet 53 41.4 41.4 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Nhan biet slogan cua Eximbank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong biet 119 93.0 93.0 93.0
biet 9 7.0 7.0 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Nhan biet dong phuc nhan vien Eximbank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
xanh 26 20.3 20.3 20.3
xam 14 10.9 10.9 31.3
khong biet 84 65.6 65.6 96.9
khac 4 3.1 3.1 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
l
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên
m
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
nam 58 45.3 45.3 45.3
nu 70 54.7 54.7 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
18-25 tuoi 68 53.1 53.1 53.1
26-35 tuoi 35 27.3 27.3 80.5
36-50 tuoi 20 15.6 15.6 96.1
tren 50 tuoi 5 3.9 3.9 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
tren dai hoc 5 3.9 3.9 3.9
dai hoc 66 51.6 51.6 55.5
cao dang/trung cap 46 35.9 35.9 91.4
THPT 8 6.3 6.3 97.7
khac 3 2.3 2.3 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Thu nhap binh quan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
duoi 1 trieu 39 30.5 30.5 30.5
1-2 trieu 40 31.3 31.3 61.7
2.1-4 trieu 42 32.8 32.8 94.5
4.1-6 trieu 4 3.1 3.1 97.7
tren 6 trieu 3 2.3 2.3 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
CB-CNV 48 37.5 37.5 37.5
kinh doanh 13 10.2 10.2 47.7
dang tim viec 17 13.3 13.3 60.9
buon ban 6 4.7 4.7 65.6
khac 44 34.4 34.4 100.0
Valid
Total 128 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1037.pdf