Hiện nay vấn đề VSATTP đang trở thành điểm nóng của toàn xã hội, nó thực sự là
mối lo ngại không chỉ với các cơ quan chức năng mà còn đối với cả mọi người dân trong
nước. Thực phẩm đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự tồn tại phát triển, cải thiện giống
nòi, là nguồn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Song thực phẩm không an
toàn, kém vệ sinh lại đang gây hại vô cùng cho xã hội, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức
khoẻ cộng đồng, gây thiệt hại lớn về kinh tế mỗi quốc gia. Thực phẩm không an toàn cũng
là rào cản về thương mại quốc tế trong giai đoạn hội nhập WTO.
Trước đây đời sống khó khăn người dân chỉ mong được ăn no, nhưng ngày nay kinh
tế phát triển nhu cầu của con người đòi hỏi phải ăn ngon và đảm bảo chất lượng hơn, nên
rau sạch đã được tiêu thụ nhiều ở khắp nơi. Do nhu cầu của thị trường tăng cao, nguồn rau
sạch không đáp ứng đủ về cả chất lượng, số lượng, một số người dân vì chạy đua với lợi
nhuận nên trong quá trình trồng và chế biến đã quá lạm dụng các chất kích thích tăng
trưởng, hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) để tạo cho rau hoa quả nhanh thu hoạch và đẹp
mắt, đã biến rau sạch trở thành rau mất an toàn. Ngoài ra trong quá trình chế biến để tạo ra
mùi, vị, mầu sắc hấp dẫn, tạo cảm giác ngon miệng cũng như mục đích bảo quản thực phẩm
được dài ngày các nhà chế biến đã lạm dụng một số hoá chất, phụ gia không cho phép hoặc
sử dụng quá liều lượng quy định nên cũng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Thực tế
hàng năm ở nước ta đã xảy ra nhiều vụ ngộ độc tập thể tại các bếp ăn công nghiệp, trường
học . như vừa qua tại trường học Hòa Bình-Âu cơ của thành phố HCM có 102 học sinh bị
ngộ độc do cơm bị ô nhiễm.
Gần đây nhất “ cơn bão melamine trong sữa” xuất phát từ Trung quốc đã làm điêu
đứng cho nhiều nhà sản xuất kinh doanh trong nước cũng như trên thế giới. Nó không chỉ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của cộng đồng mà còn gây thiệt hại đáng kể đến
nền kinh tế của các Quốc gia. Với hành vi vô đạo đức, sự không hiểu biết của một số người
dân chỉ vì chạy theo lợi nhuận nên đã để lại hậu quả đáng tiếc làm cho các cơ quan chức
trách phải đau đầu tìm kiếm các giải pháp trong khâu quản lý “ làm thế nào để chất lượng vệ
sinh an toàn được tốt hơn”, đó là câu hỏi đòi hỏi mỗi chúng ta phải suy nghĩ và có những
hành động cụ thể, tích cực hơn trong công tác bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Với các lý do trên nên chương trình giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm hàng năm
cũng như định kỳ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đưa ra các bằng chứng cụ thể để đánh giá
mức độ nguy hại của thực phẩm không an toàn đang có mặt trên phạm vi cả nước và để các
nhà chức năng nhìn nhận, tìm giải pháp hữu hiệu nhất nhằm giảm thiểu các tác động xấu ảnh
hưởng đến sức khỏe của nhân dân.
Đề tài này cũng nhằm đóng góp một phần trong quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
của nước ta nói chung và của khu vực Hà nội nói riêng. Với mục tiêu nghiên cứu như sau
1. Đánh giá tồn dư HCBVTV nhóm Giberellic, nhóm lân hữu cơ và clo hữu cơ trong 8 loại
rau sạch: Rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót
2. Phân tích ô nhiễm kim loại nặng Pb, Cd, As và nhóm nitrat, nitrit trong 8 loại rau sạch:
Rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót.
3. Xác định hàn the, focmon trong bún, bánh phở, bánh giò, bánh suse
4. Xác định phẩm mầu và hóa chất bảo quản benzoic acid, sorbic acid trong nước giải khát
và bánh suse.
5. Xác định vi sinh vật gây bệnh Coliforms, E.coli, S.aureus, Cl.perfringens, Salmonella spp,
Listeria spp. Campylobacter spp trong bánh suse, bánh giò, nem chạo, nem chua.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá tình trạng vệ sinh an toàn thực phẩm một số loại rau bán ở cửa hàng rau sạch và thực phẩm khác trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỏi đòi hỏi mỗi chúng ta phải suy nghĩ và có những
hành động cụ thể, tích cực hơn trong công tác bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Với các lý do trên nên chương trình giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm hàng năm
cũng như định kỳ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đưa ra các bằng chứng cụ thể để đánh giá
mức độ nguy hại của thực phẩm không an toàn đang có mặt trên phạm vi cả nước và để các
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 2/31
nhà chức năng nhìn nhận, tìm giải pháp hữu hiệu nhất nhằm giảm thiểu các tác động xấu ảnh
hưởng đến sức khỏe của nhân dân.
Đề tài này cũng nhằm đóng góp một phần trong quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
của nước ta nói chung và của khu vực Hà nội nói riêng. Với mục tiêu nghiên cứu như sau
1. Đánh giá tồn dư HCBVTV nhóm Giberellic, nhóm lân hữu cơ và clo hữu cơ trong 8 loại
rau sạch: Rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót
2. Phân tích ô nhiễm kim loại nặng Pb, Cd, As và nhóm nitrat, nitrit trong 8 loại rau sạch:
Rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót.
3. Xác định hàn the, focmon trong bún, bánh phở, bánh giò, bánh suse
4. Xác định phẩm mầu và hóa chất bảo quản benzoic acid, sorbic acid trong nước giải khát
và bánh suse.
5. Xác định vi sinh vật gây bệnh Coliforms, E.coli, S.aureus, Cl.perfringens, Salmonella spp,
Listeria spp. Campylobacter spp trong bánh suse, bánh giò, nem chạo, nem chua.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 3/31
PHẦN II. TỔNG QUAN
Với vai trò hết sức quan trọng của công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng năm các cơ
quan chức năng đều có cuộc họp tổng kết nhằm đánh giá tình hình và đưa ra giải pháp hữu hiệu
để thúc đẩy quản lý ATVSTP tốt hơn. Tại hội nghị tổng kết liên ngành về vệ sinh an toàn thực
phẩm tháng 3 năm 2006, Cục Bảo vệ thực vật đã báo cáo kết quả khảo sát đánh giá dư lượng
thuốc BVTV trong một số loại rau tiêu thụ trên thị trường TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội năm
2005 cho thấy:
Tại Hà Nội: số mẫu có dư lượng thuốc BVTV chiếm 50/72 mẫu (69,4%), trong đó số
mẫu có dư lượng vượt mức cho phép là 18/72 mẫu (25%).Tại TP. Hồ Chí Minh: Số mẫu có dư
lượng thuốc BVTV chiếm 55/72 mẫu (76,4%), trong đó số mẫu có dư lượng vượt mức cho
phép là 17/72 mẫu (23,6%).
Việc sử dụng các chất phụ gia như các chất làm tăng hương vị, các chất bảo quản, các
chất tạo màu, các chất tạo ngọt v.v...trong chế biến đã trở nên phổ biến. Để chạy theo lợi
nhuận, một số nhà sản xuất đã tuỳ tiện cho vào sản phẩm của mình chất phụ gia rẻ tiền, đã bị
cấm sử dụng như: phẩm màu công nghiệp, cyclamat, hàn the, focmon..v..v..[1].
Hàn the trước đây được sử dụng để bảo quản một số thực phẩm như tôm, cua, cá v.v... nhưng
đến năm 1925 nhiều nước trên thế giới đã cấm sử dụng hàn the để bảo quản thực phẩm và đến
năm 1951 Hội Đồng Tiêu Chuẩn Thực Phẩm (Food Standard Commitee - FSC) đã cấm triệt để
việc sử dụng hàn the bảo quản thực phẩm vì nó có khả năng tích luỹ ở tim, gan, phổi, dạ dầy,
ruột, đặc biệt tập trung nhiều nhất ở gan và não gây ảnh hưởng đến sức khỏe như làm chậm tiêu
hóa, chán ăn, buồn nôn nặng hơn là làm suy gan và có thể gây ung thư. Ngoài ra qua thử
nghiệm thấy hiện tượng teo tinh hoàn và gây vô sinh trên chuột thí nghiệm. Hiện nay, Bộ Y tế
nước ta cũng cấm sử dụng hàn the trong chế biến và bảo quản thực phẩm [3].
Theo kết quả điều tra năm 2001 của Khoa Hoá Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Viện
Dinh Dưỡng cho thấy tỷ lệ sử dụng phẩm màu kiềm trong một số thực phẩm như chả, thịt
quay khoảng 90%, tỷ lệ sử dụng hàn the trong giò, chả chiếm trên 90%. Đây là những con
số đáng báo động [2].
Theo số liệu mới nhất từ đề tài KC.10.05 cấp nhà nước của khoa Hoá Vệ Sinh An
Toàn Thực Phẩm - Viện Dinh Dưỡng (2001-2005) cho thấy: việc sử dụng hàn the trong
giò, chả, bánh xu xê tại Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh vẫn ở mức trên 90%.
Năm 2007 qua các cuộc thanh kiểm tra cơ quan quản lý trên địa bàn HN dã phát
hiện một số cơ sở vẫn sử dụng focmol trong việc bảo quản bánh phở, đây là chất độc có thể
gây ung thư đã bị cấm sử dụng cho vào thực phẩm từ nhiều năm qua.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 4/31
Năm qua theo dư luận trên thị trường trong rau ở địa bàn HN có chất kích
thích tăng trưởng gọi là “Thần dược trong rau”, rồi các hóa chất kích thích làm quả mau
chín... đã làm người dân hÕt søc hoang mang lo ngại, không biết chon rau quả nào là an
toàn. Xong theo thông tin trên báo chí thì Cục bảo vệ TV cũng đã khảo sát nghiên cứu nhưng
chưa tìm ra chất thần dược đó. Tuy nhiên chúng ta cũng biết rằng sự có mặt của bất kỳ một
HCBVTV nào trong rau, hay sự ô nhiễm kim loại nặng hoặc sự có mặt của các phụ gia cấm
được dùng, cùng với sự ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh có trong thực phẩm đều ảnh hưởng
nhất định tới sức khỏe. Chúng là tác nhân gây ra các vụ ngộ độc cấp tính, ngộ độc m·n tính,
gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư cho con người và nặng hơn là dẫn đến tử vong
[5,7].
Vào những tháng cuối năm 2007 và hiện nay dịch tiêu chảy cấp đã bùng phát ở nhiều
tỉnh thành trong cả nước, nguyên nhân chính là nguồn nước ô nhiễm phảy khuẩn tả và đã có
thể lây nhiễm vào thực phẩm như rau xanh hoặc các thực phẩm nguy cơ cao khác. Vì vậy
việc chế biến và ăn uống thiếu vệ sinh mà một số người đã bị nhiễm vi khuẩn này, sau đó đã
lây truyền sang những người xung quanh thông qua nhiều tác nhân khác nên đã để lại hậu
quả hàng trăm người nhập viện, gây ảnh hưởng lớn đến điều kiện kinh tế xã hội cũng như
sức khoẻ cộng đồng.
Trên thế giới qua các báo cáo của tổ chức- ytế Who cho thấy vấn đề an toàn thực
phẩm thực đang trở lên khá phức tạp. Ở Trung quốc liên tục có báo động về thực phẩm như
rượu giả, sữa bột giả đã gây tử vong cho nhiều người. Sudan một loại chất gây ung thư cho
vào tương ớt để tạo mầu.. Ở Mỹ năm 2007 kiểm tra thịt gà, gà tây, thịt lợn thì thấy 1/5 số
mẫu có salmonella. 3/6/2007 Mỹ có 34 tấn thịt bò nhiễm Ecoli...Gần đay nhất ở Hồng Kong
phát hiện nhiều mẫu thịt đông lạnh có cho Sulphua dioxit vào để tạo mầu đỏ tươi. Ở Ailen
cũng phát hiện chất độc hại Dioxin trong thịt lợn ( Thông tin tra trên mạng báo Vietnam.net)
Những kết quả trên cho thấy, việc đảm bảo vệ sinh an toàn trong thực phẩm và sử
dụng chất phụ gia, HCBVTV, chất tăng trưởng trong chế biến thực phẩm của các nhà sản
xuất còn rất tuỳ tiện, các chất phụ gia độc đã bị cấm nhưng vẫn được người sản xuất sử dụng
chế biến và đã gây độc hại cho cộng đồng. Để ngăn chặn việc sử dụng bừa bãi các
HCBVTV, chất tăng trưởng, chất phụ gia độc hại trong chế biến thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ
cho cộng đồng, đặc biệt trẻ em là đối tượng rất nhậy cảm , vì vậy việc điều tra, giám sát
thường xuyên về tình hình sử dụng hàn the, focmon, chất bảo quản, một số chất phụ gia khác
và ô nhiễm vi sinh vật đối với thực phẩm để đưa ra những con số cụ thể, cung cấp thông tin
cho các cơ quan quản lý để có biện pháp can thiệp là rất cần thiết, đó cũng là trách nhiệm
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 5/31
của những người làm công tác vệ sinh an toàn thực phẩm nói riêng và của nghành Y tế nói
chung.
Trước tình hình về vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay Nhà nước ta và đặc biệt Bộ Ytế đứng
đầu là Cục quản lý VSATTP đã có nhiều chương trình hành động Quốc gia để tháo gỡ dần
các vấn đề trên. Một trong nhãng hành động đó là chương trình mục tiêu, hàng năm Cục đã
giao cho các đơn vị liên quan phối kết hợp để khảo sát, lấy mẫu, phân tích đánh giá tình
hình ô nhiễm hoá học, vi sinh thực phẩm của các địa phương. Bên cạnh đó chúng ta cũng đã
có nhiều các đề tài nghiên cứu khoa học của các Bộ ngành liên quan đến VSATTP đã được
công bố như vừa qua do tác động của khí hậu, nước ta nhiều vùng đã chịu ảnh hưởng của
bão lũ, lụt lội nên nguồn rau xanh vô cùng khan hiếm, giá cả rất cao... Trước những bất ổn
trên thì để đáp ứng với nhu cầu tiêu thụ trên nhiều nhà buôn bán nhỏ lẻ đã mang rau, củ, quả
từ Trung quốc vào Việt nam rất tự do không qua kiểm soát. Với những lo ngại trước tình
hình mất an toàn thực phẩm từ Trung quốc các cơ quan chức năng cũng đã có những hành
động tích cực đó là những chương trình giám sát, kiểm tra, lấy mẫu phân tích rau, củ, quả tại
các chợ đầu mối, tại các cửa khẩu giáp Trung quốc.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 6/31
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng và phương pháp.
- Đây là một nghiên cứu cắt ngang, được triển khai tại TP Hà nội từ tháng 4 đến tháng 12
năm 2008, để điều tra tình hình VSATTP nằm trong chương trình mục tiêu của cục
VSATTP.
- Đối tượng mẫu là một số loại rau bán tại cửa hàng rau sạch như rau muống, mồng tơi, cải
xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót và các thực phẩm khác như bún, bánh
phở, bánh giò, suse, nước giải khát, nem chua , nem chạo.
- Địa điểm mua mẫu là một số chợ lớn đóng trên 9 Quận của địa bàn thành phố HN
- Mẫu lấy ngẫu nhiên tại mỗi cửa hàng thu mua, 1 mẫu phân tích lấy 3 đơn vị mẫu trộn lại.
2. Nội dung nghiên cứu
- Lập kế hoạch và thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên tại 1 số chợ lớn đóng trên địa bàn HN
- Triển khai phân tích mẫu theo dự kiến như sau:
* Đối tượng mẫu là rau bán tại cửa hàng rau sạch (rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột,
cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót).
+ Xác định dư lượng chất tăng trưởng acid giberellic, hoá chất bảo vệ thực vật nhóm clo,
nhóm lân hữu cơ và nhóm Pyrethroid.
+ Xác định hàm lượng nitrat, nitrit
+ Xác định hàm lượng kim loại nặng As, Pb, Cd
* Đối tượng mẫu là bún, phở, bánh giò, bánh suse, nước giải khát, nem chua, nem chạo
+ Định tính hàn the, focmon trong một số mẫu bún, phở, bánh susê, bánh giò.
+ Xác định phẩm màu, benzoic acid, sorbic acid trong bánh suse, bánh giò, nước giải khát
+ Xác định sự ô nhiễm của một số vi sinh vật như Coliforms, E.coli, S.aureus,
Cl.perfringens, Salmonella spp, Listeria spp. Campylobacter spp trong bánh suse, bánh giò,
nem chạo, nem chua.
- Tính toán và xử lý số liệu phân tích.
- Viết báo cáo tổng kết.
* Cỡ mẫu phân tích được lấy dựa trên nguồn kinh phí được cấp và các chi phí khác:
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 7/31
B¶ng 1: Sè l−îng mÉu ph©n tÝch øng víi c¸c c¸c chØ tiªu vµ ®èi t−îng mÉu
Chỉ tiêu phân tích Loại mẫu Tổng số mẫu
PT
Số mẫu
thu thập
Acid Giberellic
Cypermethrin
Permethrin
Fenvalerate
Deltamethrin
Endrin
Heptachlor
Dieldrin
Aldrin
Nitrat, nitrit
Pb, As, Cd
8 loại:
rau muống, mồng tơi,
cải xanh, dưa chuột, cải
bắp, cải xoong, súp lơ,
rau ngót
34 102
Hµn the
focmol
Bún, phở, bánh giò,
susê 62 186
Ben zoic acid
Socbic acid
Phẩm mầu
Nước giải khát, bánh
susê 62 186
S.aureus
Coliform
E.coli
Cl.perfringens
Salmonella spp.
Listeria spp.
Campylobacter spp.
Bánh susê, bánh giò,
nem chua, nem chạo
100 300
Tæng céng
258 774
Víi n¨ng lùc trang thiÕt bÞ hiÖn cã nh− hÖ thèng s¾c ký láng hiÖu n¨ng cao HPLC, hÖ
thèng s¾c ký khÝ GC, GC/MS, hÖ thèng LC/MS, m¸y quang phæ UV-VIS, hÖ thèng hÊp thô
nguyªn tö AAS labo ho¸ cã ®ñ kh¶ n¨ng ®Ó ®¸p øng víi c¸c chØ tiªu ph©n tÝch trªn víi ®é
chÝnh x¸c cao. Đång thêi víi mét lo¹t c¸c thiÕt bÞ nu«i cÊy VSVnh− tñ Êm, bÓ ®iÒu nhiÖt, tñ
sÊy, nåi hÊp thanh trïng, m¸y ®Õm khuÈn l¹c, kÝnh hiÓn vi... labo vi sinh còng ®ñ ®iÒu kiÖn
®Ó thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô ®· nªu.
- C¸c chØ tiªu ph©n tÝch ¸p dông theo c¸c ph−¬ng ph¸p tiªu chuÈn hoÆc ph−¬ng ph¸p néi bé
®· ®−îc thÈm ®Þnh sau ®©y [4, 7, 8, 9,10,11].
+ §Þnh tÝnh hµn the, focmon theo Test nhanh
+ X¸c ®Þnh hµm l−îng benzoic, sorbic acid b»ng ph−¬ng ph¸p HPLC ph−¬ng ph¸p néi bé ®·
®−îc thÈm ®Þnh m· sè H/QT/19.25
+ §Þnh tÝnh phÈm mÇu theo th−êng quy BYT 883 -BYT vµ TCVN 6470-98
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 8/31
+ X¸c ®Þnh d− l−îng HCBVTV, chÊt t¨ng tr−ëng, b»ng ph−¬ng ph¸p GC AOAC 968.24 vµ
998.01
+ X¸c ®Þnh kim lo¹i nÆng Cd, As, Pb b»ng ph−¬ng ph¸p AAS ph−¬ng ph¸p néi bé ®· qua
thÈm ®Þnh H/QT/19.53; H/QT/19.50 vµ H/QT/19.56
+ X¸c ®Þnh hµm l−îng NO3-, NO2- b»ng ph−¬ng ph¸p so mÇu UV-VIS TCVN5247-90
+ X¸c ®Þnh c¸c chØ tiªu VSV theo TCVN, AOAC
Staphylococus aureus: TCVN 4830-1989
Tæng coliformTCVN 4882-2001
E. coli AOAC 988.19:1997
Cl.perfringens TCVN 4991:1989
Salmonella TCVN 4829:2001
Campylobacter - WHO 2001
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH THỰC HIỆN .
Mẫu được mua ở các cửa hàng trong các chợ lớn (lấy ngẫu nhiên), 3 đơn vị
mẫu trộn thành 1 mẫu phân tích, dãn nhãn ghi địa chỉ
Phòng nhận mẫu đánh mã số và gửi cho các labo phân tích
Các labo tiến hành xử lý (cắt, thái, xay, nghiền) cho vào hộp đựng
mẫu, tiến hành phân tích càng sớm càng tốt tuân theo các bước trong
quy trình. Hoặc bảo quản lạnh khi chưa phân tích ngay
Chuẩn
bị dụng
cụ, thiết
bị, hóa
chất
Phân tích, tính kết quả, tâp hợp báo cáo kết quả
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 9/31
PHẦN IV: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Sau khi tiến hành phân tích mẫu chúng tôi đã tập hợp được kết quả theo bảng dưới đây.
Bảng 2: Tổng kết các mẫu không đạt và mẫu đạt tiêu chuẩn
Chỉ tiêu
phân tích
Số
mẫu
phân
tích
Số
mãu
phát
hiện
Số
mẫu
không
đạt
Số
mẫu
đạt
tiêu
chuẩn
Không
đạt
tiêu
chuẩn
(%)
Tiêu chuẩn
Acid
Giberellic
34 0 0 34 0% Nhật, Đài- loan, một số nước
cho phép <5mg/kg
Cypermethrin 34 6 4 28 11,8% Cho phép 0,05-1mcg/kg
Permethrin 34 3 1 31 2,9% dưa chuột < 0,5mg/kg; đậu đỗ,
cải xanh <1mg/kg; bắp cải
<5mg/kg
Fenvalerate 34 0 0 34 0 % 0,2-0,5mg/kg
Deltamethrin 34 0 0 34 0 % <1mg/kg
Endrin 34 0 0 34 0 % <1mg/kg
Heptachlor 34 0 0 34 0 % Không cho phép
Dieldrin 34 0 0 34 0 % 0,05-1 mg/kg
Aldrin 34 0 0 34 0 % 0,05-1mg/kg
Nitrat 34 33 0 34 0 % 300-900mg/kg
Nitrit 34 30 0 34 0 % 300-900mg/kg
Pb 34 24 0 34 0 % 0,1-0,3 mg/kg
As 34 8 0 34 0 % 1mg/kg
Cd 34 34 0 34 0 % 0,1-0,2mg/kg
Hµn the 62 10 10 52 16,1% Không cho phép
focmol 62 1 1 61 1,6% Không cho phép
Ben zoic acid 62 39 3 59 4,8% 600mg/kg
Socbic acid 62 35 5 57 8,1% 600mg/kg
PhÈm mÇu 62 62 0 62 0% Không được có phẩm kiềm
Nhóm chỉ tiêu
vi sinh vật
S.aureus 100 18 0 100 0% SP ngũ cốc cho phép 10CFU/g,
thịt 102CFU/g
Coliform 100 68 38 62 38% Ngũ cốc < 10MPN/g ; SP thịt <
10MPN/g
E.coli 100 16 13 87 13% Cho phép SP ngũ cốc =
3MPN/g và thịt < 10MPN/g
Cl.perfringens 100 33 5 95 5% Cho phép SP ngũ cốc 10CFU/g
và thịt 102 CFG/g
Nem chua, nem chạo <10MPN
Salmonella
spp.
100 0 0 100 0% Không được có
Listeria spp. 100 0 0 100 0% Không được có
Campylobacter
spp.
100 0 0 100 0% Không được có
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 10/31
( Bảng các kết quả chi tiết xem phần phụ lục)
Nhận xét:
1. Trong 34 mẫu rau được gọi là rau sach (rau an toàn) có 5 mẫu không đạt tiêu chuẩn
về chỉ tiêu HCBVTV (14.7%). Không có mẫu nào vi phạm về chỉ tiêu kim loại nặng
(0%).
2. Trong số 64 mẫu gồm bún, bánh phở, bánh giò, bánh suse có 10 mẫu phát hiện hàn
the (15,6%) và 1 mẫu phát hiện focmal (1,56%) như vậy việc sử dụng hàn the vẫn
còn phổ biến trong sản xuất chế biến, điều này nói lên việc tuân thủ về VSATTP của
người dân chưa cao chúng ta cần phải tuyên truyền rộng rãi và có chế tài sử phạt hơn
đối với các cơ sỏ chế biến khi phát hiện vi phạm.
3. Hóa chất bảo quản benzoic và sorbic trong 62 mẫu nước giải khát, bánh suse tuy có
sử dụng tương đối nhưng mức vi phạm không nhiều. Số mẫu không đạt là 8 mẫu
(12,9%)
4. Trong 62 mẫu nước giải khát, bánh suse không có mẫu nào dùng phẩm mầu kiềm là
loại phẩm độc không cho phép, hầu như các loại phẩm mầu sử dụng đều là phẩm tự
nhiên và phẩm mầu thực phẩm cho phép . Không đạt tiêu chuẩn là 0 mẫu (0%)
5. Về ô nhiễm vi sinh vật trong 100 mẫu khảo sát chúng ta thấy có 56 mẫu không đạt
yêu cầu theo tiêu chuẩn cho phép (56%), trong đó 38 mẫu do coliform, 13 mẫu do
E.coli và 5 mẫu do Cl.perfringens. Qua số liệu phân tích cho thấy tỷ lệ các mẫu
không đạt về vi sinh vật với đối tượng mẫu khảo sát là tương đối lớn, mặc dù không
có mẫu nào bị nhiễm Salmonella spp, Listeria spp, Campylobacter spp.
- Chỉ tiêu coliform không đạt:Trong đó có 3/21 bánh suse; 6/24 mẫu bánh giò; 12/25
nem chua; 17/30 nem chạo.
- Ecoli không đạt: Trong đó 2/21 bánh suse; 6/25 nem chua; 5/30 nem chạo
- Cl. perfringens không đạt : Trong đó có 3/ 25 mẫu nem chua, 2/30 mẫu nem chạo
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 11/31
PHẦN V: KIẾN NGHỊ
1. Qua kết quả giám sát trên chúng ta thấy rằng ô nhiễm vi sinh vật và việc lạm dụng
chất phụ gia đã bị cấm như hàn the vẫn ở mức cao, điều này cũng phản ánh thực
trạng vệ sinh an toàn thực phẩm vẫn ở mức báo động. Tuy nhiên tỷ lệ tồn dư
HCBVTV cũng như kim loại nặng đã giảm đi đáng kể so với những năm trước đây.
Song đây mới chỉ là những số liệu khảo sát tại Hà nội vào mùa hè và cũng chưa thể
phán ánh thực sự chính xác về tình hình vệ sinh ATTP trên cả nước.
2. Để phản ánh tình trạng vệ sinh an toàn thực phẩm một cách tương đối chính xác hơn
chúng tôi đề nghị các cơ quan quản lý cần đầu tư nguồn lực để khảo sát thêm nhiều
đối tượng mẫu cũng như nhiều chỉ tiêu nguy cơ khác trong thời gian tới.
3. Các cơ quan quản lý cần tuyên truyền kết hợp với thanh kiểm tra thường xuyên hơn
đối với các cơ sở sản xuất, chế biến đặc biệt lưu ý đến điều kiện vệ sinh trong chế
biến để hạn chế các mối nguy về vi sinh vật. Tăng cường giáo dục cho các nhà chế
biến thực hiện chương trình GMP tốt hơn để tránh các nguy cơ ô nhiễm hóa học cũng
như vi sinh trong thực phẩm.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 12/31
PHẦN VI: PHỤ LỤC
Bảng các kết quả phân tích và một số sắc đồ kèm theo
Bảng 3 : Kết quả phân tích HCBVTV trong rau
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm
lượng
Axit
Giberelli
c
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cyper
methrr
in
(mg/kg
)
Hàm
lượng
Fenvaler
ate
(mg/kg)
Hàm ợng
Deltamethr
in
(mg/kg)
Hàm
lượng
Endrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Dieldri
(mg/kg
Hàm
lượng
Aldrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Permeth
rin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Heptach
lor
(mg/kg)
1
Rau muống
Cửa hàng rau sạch
chợ Vương Thừa
Vữ - Cơ sở HTX
rau sạch Vân Nội
070801-1 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
2
Rau muống
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-2 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
3
Rau muống
Chợ Nguyễn Cao-
Hai Bà Trưng
070801-3 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
4
Rau muống
Cửa hàng Rau và
quả an toàn – 122
Đội Cấn
070801-4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
5
Rau muống
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-5 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
6
Rau mồng tơi
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-6 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
7
Rau mồng tơi
Cửa hàng rau sạch
chợ Vương Thừa
Vữ - Cơ sở HTX
rau sạch Vân Nội
070801-7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
8
Rau mồng tơi
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-8 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
9
Rau mồng tơi
Cửa hàng Rau và
quả an toàn – 122
Đội Cấn
070801-9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
10 Rau mồng tơi Chợ Nguyễn Cao 070801-10 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
11
Rau cải xanh
Cửa hàng rau sạch
chợ Vương Thừa
Vữ - Cơ sở HTX
rau sạch Vân Nội
070801-11 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
12
Rau cải xanh
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-12 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,33 KPH
13
Rau cải xanh
Cửa hàng Rau và
quả an toàn – 122
Đội Cấn
070801-13 KPH 0,29 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
14
Rau cải xanh
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-14 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
15
Dưa chuột
Cửa hàng rau sạch
Vân Nội chợ
Vương Thừa Vữ
070801-15 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,68 KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 13/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm
lượng
Axit
Giberelli
c
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cyper
methrr
in
(mg/kg
)
Hàm
lượng
Fenvaler
ate
(mg/kg)
Hàm ợng
Deltamethr
in
(mg/kg)
Hàm
lượng
Endrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Dieldri
(mg/kg
Hàm
lượng
Aldrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Permeth
rin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Heptach
lor
(mg/kg)
16
Dưa chuột
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-16 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,12 KPH
17
Dưa chuột
HTX sản xuất &
tiêu thụ rau củ quả
an toàn Vân Nội
070801-17 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
18
Dưa chuột
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-18 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
19
Cải bắp
Cửa hàng tự chọn
B11 kim Liên –
108 Hoàng Tích
Trí
070801-19 KPH 0,026 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
20
Cải bắp
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-20 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
21
Cải bắp
HTX sản xuất &
tiêu thụ rau củ quả
an toàn Đ Đức –
Vân Nội
070801-21 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
22
Cải bắp
Chợ Mơ-Hai Bà
Trưng
070801-22 KPH 0,043 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
23
Cải xoong
Chợ Trung hòa-
Cầu Giấy
070801-23 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
24
Cải xoong
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-24 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
25
Cải xoong
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-25 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
26
Cải xoong
Chợ Mơ-Hai Bà
Trưng
070801-26 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
27
Súp lơ
Chợ Trung hòa-
Cầu Giấy
070801-27 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
28
Súp lơ
Chợ Mơ-Hai Bà
Trưng
070801-28 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
29
Súp lơ
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-29 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
30
Súp lơ
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-30 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
31
Rau ngót
Cửa hàng tự chọn
B11 kim Liên –
108 Hoàng Tích
Trí
070801-31 KPH 2,13 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
32
Rau ngót
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-32 KPH 0,16 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
33 Rau ngót 108 C2 – Nghĩa Tân 070801-33 KPH 2,36 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
34
Rau ngót
Chợ Mơ
070801-34 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Vậy trong 34 mẫu phân tích có 9 mẫu phát hiện HCBVTV, trong đó có 5 mẫu không đạt (4
mẫu hàm lượng cypermethrin và 1mẫu hàm lượng permethrin vượt giới hạn cho phép)
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 14/31
Bảng 4: Kết quả phân tích kim loại nặng, nitrat, nitrit trong rau
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm lượng
NO2
(mg/kg)
Hàm
lượng
NO3
(mg/kg)
Hàm lượng
Chì
(mg/kg)
Hàm
lượng
Asen
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cadimi
(mg/kg)
1
Rau muống
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-1 3,8 1,5 0,22 0,5 0,02
2 Rau muống Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-2 3,4 4,9 0,12 0,4 0,03
3 Rau muống Chợ Nguyễn Cao-Hai Bà Trưng 070801-3 4,5 4,2 0,1 0,03 0,01
4 Rau muống Cửa hàng Rau an toàn – 122 Đội Cấn 070801-4 4,4 2,0 0,13 KPH 0,006
5 Rau muống Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm 070801-5 1,6 7,7 0,22 0,2 0,008
6 Rau mồng tơi Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-6 1,0 10,4 0,31 KPH 0,02
7
Rau mồng tơi
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-7 2,7 2,0 0,27 KPH 0,02
8 Rau mồng tơi Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm 070801-8 0,94 16,9 0,21 KPH 0,03
9
Rau mồng tơi
Cửa hàng Rau và quả an toàn – 122 Đội
Cấn
070801-9 2,8 2,5 0,24 KPH 0,01
10 Rau mồng tơi Chợ Nguyễn Cao-Hai Bà Trưng 070801-10 0,2 3,6 0,13 KPH 0,01
11
Rau cải xanh
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-11 3,3 3,4 0,12 KPH 0,009
12 Rau cải xanh Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm 070801-12 3,0 35,3 0,21 KPH 0,008
13
Rau cải xanh
Cửa hàng Rau và quả an toàn – 122 Đội
Cấn
070801-13 8,7 3,9 0,3 KPH 0,01
14 Rau cải xanh Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-14 0,38 7,3 0,20 KPH 0,008
15
Dưa chuột
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-15 3,9 1,9 0,08 KPH 0,007
16 Dưa chuột Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-16 KPH 0,25 KPH KPH 0,03
17
Dưa chuột
HTX sản xuất & tiêu thụ rau củ quả an
toàn Đ Đức – Vân Nội
070801-17 3,5 1,8 KPH KPH 0,01
18 Dưa chuột Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm 070801-18 KPH KPH KPH KPH 0,01
19
Cải bắp
Cửa hàng tự chọn B11 kim Liên – 108
Hoàng Tích Trí
070801-19 4,9 3,8 0,12 KPH 0,005
20 Cải bắp Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-20 KPH 0,94 KPH KPH 0,008
21
Cải bắp
HTX sản xuất & tiêu thụ rau củ quả an
toàn Đ Đức – Vân Nội
070801-21 5,2 3,5 0,002 KPH 0,03
22 Cải bắp Chợ Mơ-Hai Bà Trưng 070801-22 4,4 2,0 0,009 KPH 0,02
23 Cải xoong Chợ Trung hòa-Cầu Giấy 070801-23 1,5 5,5 KPH 0,04 0,02
24 Cải xoong Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm 070801-24 1,6 6,3 0,08 0,02 0,03
25 Cải xoong Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-25 1,8 6,7 0,05 0,04 0,02
26 Cải xoong Chợ Mơ-Hai Bà Trưng 070801-26 2,0 5,3 KPH 0,03 0,04
27 Súp lơ Chợ Trung hòa-Cầu Giấy 070801-27 0,43 0,8 KPH KPH 0,1
28 Súp lơ Chợ Mơ-Hai Bà Trưng 070801-28 KPH 1,2 KPH KPH 0,03
29 Súp lơ Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-29 0,58 12,9 KPH KPH 0,04
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 15/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm lượng
NO2
(mg/kg)
Hàm
lượng
NO3
(mg/kg)
Hàm lượng
Chì
(mg/kg)
Hàm
lượng
Asen
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cadimi
(mg/kg)
30 Súp lơ Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm 070801-30 5,4 2,1 KPH KPH 0,13
31
Rau ngót
Cửa hàng tự chọn B11 kim Liên – 108
Hoàng Tích Trí
070801-31 13,0 4,3 0,1 KPH 0,16
32 Rau ngót Chợ Châu Long-Ba Đình 070801-32 5,3 1,9 0,1 KPH 0,09
33 Rau ngót 108 AC2 – Nghĩa Tân 070801-33 8,5 2,7 0,2 KPH 0,18
34 Rau ngót Chợ Mơ-Hai Bà Trưng 070801-34 6,9 2,9 KPH KPH 0,03
Trong số 34 mẫu rau không có mẫu nào bị vượt quá tiêu chuẩn về chỉ tiêu kim loại nặng,
nitrat, nitrrit.
Bảng 5: Kết quả phân tích hàn the, focmon
STT Tên mẫu Mã số mẫu Hàn the Formon
1 Bún (Chị Tuyến - Chợ Phùng Khoang) 070801-35 Âm tính Âm tính
2
Bún
(Chợ Nghĩa Tân)
070801-36 Âm tính Âm tính
3
Bún
(Chợ Trung Hòa)
070801-37 Âm tính Âm tính
4 Bún (142 Vạn Phúc – Kim Mã) 070801-38 Âm tính Âm tính
5 Bún (144 - Vạn Phúc – Kim Mã) 070801-39 Âm tính Âm tính
6 Bún (146 - Vạn Phúc – Kim Mã) 070801-40 Âm tính Âm tính
7 Bún (Chợ Cầu Giấy) 070801-41 Âm tính Âm tính
8 Bún (Chị oanh – Chợ Nguyễn Quý Đức) 070801-43 Âm tính Âm tính
9 Bún (Kiốt số 1 - Chợ Kim Liên) 070801-44 Âm tính Âm tính
10 Bún (Kiốt số 15 - Chợ Kim Liên) 070801-45 Âm tính Âm tính
11 Bún (Kiốt số 3 - Chợ Kim Liên) 070801-46 Âm tính Âm tính
12 Bún (Bà Tuyết – Chợ Vương Thừa Vũ) 070801-48 Âm tính Âm tính
13 Bún (ki ốt 26 chợ Mơ) 070801-49 Âm tính Âm tính
14 Bún ( ki ốt 25 chợ Mơ) 070801-50 Âm tính Âm tính
15
Bánh phở
(Bà Vét - Chợ Phùng Khoang – Q Thanh
Xuân)
070801-51 Âm tính Âm tính
16 Bánh phở (Chị Oanh – Chợ Nguyễn Quý Đức) 070801-52 Âm tính Âm tính
17
Bánh phở
(Bà Tuyết – Chợ Vương Thừa Vũ)
070801-53 Âm tính Âm tính
1-8 Bánh phở (142 Vạn Phúc – Kim Mã ) 070801-54 Âm tính Âm tính
1-9 Bánh phở (144 Vạn Phúc – Kim Mã ) 070801-55 Âm tính Âm tính
20 Bánh phở (146Vạn Phúc – Kim Mã ) 070801-56 Âm tính Âm tính
21 Bánh phở (Chợ Trung Hòa) 070801-57 Âm tính Âm tính
22 Bánh phở (Chợ Cầu Giấy) 070801-58 Âm tính Âm tính
23 Bánh phở (Chợ Nghĩa Tân) 070801-59 Âm tính Âm tính
24 Bánh Phở (Kiốt số 1 - Chợ Kim Liên) 070801-60 Âm tính Dương tính
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 16/31
STT
Tên mẫu Mã số mẫu Hàn the Formon
25 Bánh Phở (Kiốt số 15 - Chợ Kim Liên) 070801-61 Âm tính Âm tính
26 Bánh Phở (Kiốt số 3 - Chợ Kim Liên) 070801-62 Âm tính Âm tính
27 Bánh phở - ki ốt 25 chợ Mơ 070801-64 Âm tính Âm tính
28 Bánh phở - ki ốt 26 chợ Mơ 070801-65 Âm tính Âm tính
29 Bánh phở - ki ốt 27 chợ Mơ 070801-66 Âm tính Âm tính
30
Bánh susê
(Chợ Ngã Tư Sở - Cơ sở sản xuất – Nguyên
Minh 65. P104 – Hàng Than – Hà Nội)
070801-67 Âm tính Âm tính
31
Bánh susê
(Chợ Ngã Tư Sở - Cơ sở sản xuất – Nguyên
Minh 65. P104 – Hàng Than – Hà Nội)
070801-68 Âm tính Âm tính
32 Bánh susê (Chợ Ngã Tư Sở ) 070801-69 Dương tính Âm tính
33 Bánh susê (Vân Anh 94 Hoàng Văn Thái ) 070801-70 Dương tính Âm tính
34 Bánh giò (67 Nguyễn Trãi ) 070801-71 Âm tính Âm tính
35 Bánh giò (Chợ Kioots Số 3 – Chợ Thượng ĐÌnh) 070801-72 Âm tính Âm tính
36 Bánh susê (CH Bánh kẹo – 122 Khương Trung ) 070801-73 Âm tính Âm tính
37 Bánh susê (Cửa hàng An Hương – 72 Hàng Than) 070801-74 Dương tính Âm tính
38 Bánh susê (Cửa hàng Hiên Ninh – 77 Hàng Than) 070801-75 Dương tính Âm tính
39 Bánh susê (Cửa hàng Nguyên Hưng – 79 Hàng Than) 070801-76 Âm tính Âm tính
40 Bánh susê Cửa hàng Vân Ninh – 73 Hàng Than 070801-77 Âm tính Âm tính
41 Bánh susê Cửa hàng Anh Minh – 41 Hàng Than 070801-78 Âm tính Âm tính
42 Bánh susê Cửa hàng Nguyên Long – 51 Hàng Than 070801-79 Âm tính Âm tính
43 Bánh susê Cửa hàng Nhật Ninh – 57B Hàng Than 070801-80 Âm tính Âm tính
44 Bánh susê Cửa hàng Nhật Ninh – 58 Hàng Than 070801-81 Âm tính Âm tính
45 Bánh susê Cửa hàng Nhật Ninh – 59 Hàng Than 070801-82 Âm tính Âm tính
46 Bánh susê (300 Cầu Giấy) 070801-83 Dương tính Âm tính
47 Bánh susê (214 Cầu Giấy) 070801-84 Dương tính Âm tính
48 Bánh susê (210 Cầu Giấy) 070801-85 Dương tính Âm tính
49 Bánh suế (56 Tổ 47 Ngõ 92 Nguyễn Khánh Toàn) 070801-86 Âm tính Âm tính
50 Bánh giò (240 Cầu Giấy) 070801-87 Âm tính Âm tính
51 Bánh giò (Siêu Thị Big C) 070801-95 Âm tính Âm tính
52 Bánh giò (Chợ Quan Hoa) 070801-96 Âm tính Âm tính
53 Bánh giò(Chợ Xanh Cầu Giấy) 070801-97 Âm tính Âm tính
54 Bánh giò (P15 Dãy A29 Ngõ 4 – TT Nghĩa Tân 070801-98 Dương tính Âm tính
55 Bánh susê (CH Hà Anh – 377 Khương Trung) 070801-99 Âm tính Âm tính
56 Bánh susê (CH Thanh Nhàn – 391 Khương Trung) 070801-100 Âm tính Âm tính
57 Bánh susê (CH Vân Hoa – 357 Khương trung) 070801-101 Âm tính Âm tính
58 Bánh giò (Giò chả Ước lễ gia truyền – B18 – Kim Liên) 070801-88 Âm tính Âm tính
59 Bánh giò (Giò chả Ước lễ gia truyền – B18 – Kim Liên) 070801-89 Âm tính Âm tính
60 Bánh giò (Chợ Trung H òa) 070801-90 Dương tính Âm tính
61 Bánh Giò (Chợ Cầu Giấy) 070801-91 Âm tính Âm tính
62 Bánh giò (P15 Dãy A29 Ngõ 4 – TT Nghĩa Tân 070801-92 Dương tính Âm tính
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 17/31
Như vậy trong 62 mẫu có 10 mẫu dương tính với hàn the không đạt tiêu chuẩn (7 mẫu bánh
suse 3 mẫu bánh giò), 1mẫu bánh phở dương tính focmon không đạt tiêu chuẩn.
Bảng 6: Kết quả phân tích Axit Benzoic, Axit Sorbic Phẩm mầu
STT Tên mẫu Mã số mẫu Axit Benzoic (mg/kg)
Axit Sorbic
(mg/kg) Phẩm mầu
1
Nước giải khat
(Chợ Yên - Kiốt số 9 - Chợ Ngã Tư
Sở)
070801-102 138,9 155,4 Red alluraac
2
Nước giải khat
(CH Phương Dung - 230 Nguyễn
Trãi)
070801-103 125,5 KPH Tartrazin
3
Nước giải khat
(CH Hải Đăng 105B E9 – Thanh
Xuân Bắc)
070801-104 140,1 152,3 Màu tự nhiên
4
Nước giải khat
(CH Ngọc Long – Chợ Phùng
Khoang)
070801-105 KPH KPH Sunset yellow
5 Nước giải khat (CH Vân Hoa – 357 Khương Trung) 070801-106 KPH 163,7 Màu tự nhiên
6 Nước giải khat (CH 96 Hoàng Văn Thái) 070801-107 180,2 161,5 Ponceur 4R
7 Nước giải khat (CH Hoa Huệ - 84 Vương Thừa Vũ) 070801-108 175,3 KPH Màu tự nhiên
8
Nước giải khat
(Ch Thành Thịnh – 102 Vương Thừa
Vũ )
070801-109 KPH 188,9 Màu tự nhiên
9
Nước giải khat
(CH Đồng Cỏ Xanh – Vương Thừa
Vũ)
070801-110 KPH KPH Tartrazin
10 Nước giải khat (CH 64 Vương Thừa Vũ) 070801-111 124,5 KPH Màu tự nhiên
11
Nước giải khát
(Cửa hàng Nga Tiến – 41 Giang Văn
Minh)
070801-112 KPH 144,7 Phẩm mầu tự nhiên
12 Nước giải khát (Cửa hàng Trà Linh – 137 Đội Cấn) 070801-113 KPH 142,9 Phẩm mầu tự nhiên
13 Nước giải khát (Cửa hàng Đức Bình – 166E Đội Cấn) 070801-114 201,3 KPH Sunset yellow
14
Nước giải khát
(Cửa haàng Quang Thuý – 161 Đội
Cấn)
070801-115 128,6 155,4 Sunset yellow
15 Nước giải khát (Cửa hàng Lan Lan – 195 Đội Cấn) 070801-116 112,8 KPH Màu tự nhiên
16
Nước giải khát
(Cửa hàng Quốc Long – 181 Hoàng
Hoa Thám)
070801-117 KPH KPH Sunset yellow
17
Nước giải khát
(Cửa hàng Hùng Huyền - số 2 Thanh
Bảo)
070801-118 103,4 133,9 Màu tự nhiên
18 Nước giải khát ( Linh Hương - số 3 Ngọc Hà) 070801-119 KPH 169,8 Màu tự nhiên
19 Nước giải khát (Cửa hàng Thảo Béo – 349 Đội Cấn) 070801-120 106,8 164,2 Màu tự nhiên
20 Nước giải khát (Cửa hàng Kim Anh – 232 Đội Cấn) 070801-121 KPH 197,6 Màu tự nhiên
21
Nước giải khát
(Cửa hàng Bình Thành – 251 Đội
Cấn)
070801-122 156,4 KPH Tartrazin
22 Nước giải khát (Chợ Mơ) 070801-123 141,3 168,9 Red alluraac
23 Nước giải khát (Chợ Mơ) 070801-124 KPH KPH Phẩm mầu tự nhiên
24 Nước giải khát (CH Thanh hưởng Chợ Mơ) 070801-125 146,7 123,5 Tartrazin
25 Nước giải khát (Kio ôt 7 Chợ Mơ) 070801-126 KPH 213,7 Ponceur 4R
26 Nước giải khát (Kio ôt 8 Chợ Mơ) 070801-127 165,8 KPH Ponceur 4R
27 Nước giải khát (Kio ôt 11 Chợ Mơ) 070801-128 102,5 155,9 Màu tự nhiên
28 Nước giải khát (Kio ôt 21 Chợ Mơ) 070801-129 KPH KPH Màu tự nhiên
29 Nước giải khát (Kio ôt 22 Chợ Mơ) 070801-130 178,9 115,7 Ponceur 4R
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 18/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu Axit Benzoic (mg/kg)
Axit Sorbic
(mg/kg) Phẩm mầu
30 Nước giải khát – Phạm ngọc thạch- 070801-131 256,2 KPH Ponceur 4R
31 Nước giải khát -Phạm ngọc thạch- 070801-132 301,5 KPH Tartrazin
32 Nước giải khát - Lương điình của 070801-133 KPH 105,7 Tartrazin
33
Nước giải khát (Nước ổi đào ép Phúc
An – NSX: 4/6/2008; HSD: 4/6/2009
(Cửa hàng tựchọn B11 Kim Liên –
108 Hoàng Tích Trí)
070801-134 366,1 10,1 Phẩm mầu tự nhiên
34
Nước giải khát Fanta – Cocacola Việt
Nam
(Siêu thị 185 Lương Định Của)
070801-135 141,8 KPH Sunset Yellow
35 Nước giải khát (Shop Vũ Nam – 35 Đặng Văn Ngữ) 070801-136 KPH KPH Phẩm mầu tự nhiên
36
Nước giải khát
(Cửa hàng Cơ Hoà – 9 Đặng Văn
Ngữ)
070801-137 243,8 102,6 Tartrazine + Poncerau 4R
37
Nước giải khát
(Shop Thanh Hoa – 50 Phạm Ngọc
Thạch)
070801-138 95,5 120,4 Sunset Yellow
38
Nước giải khát
(shop Thanh Hải – 80 Phạm Ngọc
Thạch)
070801-139 117,6 KPH Phẩm mầu tự nhiên
39 Nước giải khát (Shop Diệu Ly – Lương Định Của) 070801-140 304,5 KPH Tartrazine + Poncerau 4R
40
Nước giải khát
(Siêu thị Unimart - Phạm Ngọc
Thạch)
070801-141 115,4 103,7 Phẩm mầu tự nhiên
41 Nước giải khát (Cửa hàng B15B Kim Liên) 070801-142 KPH 167,8 Tartrazin
42 Nước giải khát (Cửa hàng Chợ Kim Liên 070801-143 KPH 185,7 Sunset Yellow
43
Nước giải khát
(27/41 – Trần Duy Hưng - Cầu Giấy –
Hà Nội
070801-144 96,3 KPH Phẩm mầu tự nhiên
44 Nước giải khát (CH 80 - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-145 KPH 204,6 Tartrazin
45 Nước giải khát (CH 150 - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-146 KPH KPH Tartrazine + Poncerau 4R
46 Nước giải khát (CH 294 - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-147 KPH KPH Tartrazin
47 Nước giải khát (CH 265 - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-148 147,8 80,7 Sunset Yellow
48 Nước giải khát (CH 215 - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-149 315,3 KPH Phẩm mầu tự nhiên
49 Nước giải khát (Siêu thị 13G - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-150 159,5 112,3 Sunset Yellow
50
Nước giải khát
(46 Trần Đăng Ninh - Cầu Giấy – Hà
Nội
070801-151 284,6 KPH Tartrazine + Poncerau 4R
51
Nước giải khát
(101 C4 Nghĩa Tân - Cầu Giấy – Hà
Nội
070801-152 134,2 105,6 Phẩm mầu tự nhiên
52 Nước giải khát (Siêu thị Big C - Cầu Giấy – Hà Nội 070801-153 KPH 142,8 Sunset Yellow
53
Bánh susê
(Chợ Ngã Tư Sở - Cơ sở sản xuất –
Nguyên Minh 65. P104 – Hàng Than
– Hà Nội)
070801-93 3340,5 KPH Tartrazine + Poncerau 4R
54
Bánh susê
Ki ốt 2 Chợ xanh Kim liên
070801-94 KPH 1056,2 Tartrazine + Poncerau 4R
55
Bánh susê
Ki ốt 3 chợ xanh Kim liên
070801-154 1492,5 564,1 Tartrazine + Poncerau 4R--
56 Bánh susê Nguyệt Nga P101 B4 –Kim liên- 070801-155 3542,6 KPH Tartrazine + Poncerau 4R-
57 Bánh susê Bà Mỹ chợ xanh Kim liên 070801-156 1247,5 KPH Tartrazine + Poncerau 4R
58 Bánh susê Chị Sen chợ xanh Kim liên 070801-157 KPH 84-6,2 Tartrazine + Poncerau 4R
59 Bánh susê Minh nguyệt ki ôt 1 chợ kim liên 070801-158 KPH 2784,5 Tartrazine + Poncerau 4R
60 Bánh susê Cổng chùa làng Kim liên 070801-159 KPH 3758,2 Tartrazine + Poncerau 4R
61 Bánh susê Cổng chùa làng Kim liên 070801-160 1576,1 KPH Tartrazine + Poncerau 4R
62 Bánh susê Cổng chùa làng Kim liên 070801-161 566,3 875,4 Tartrazine + Poncerau 4R
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 19/31
Trong 62 mẫu phân tích có 3 mẫu không đạt về chỉ tiêu benzoic acid và 5 mẫu không đạt chỉ
tiêu sorbic acid. Các mẫu đều dùng phẩm mầu cho phép ( phẩm mầu thực phẩm)
Bảng 7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu vi sinh
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs*
(MPN/g)
E.coli*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter*
(/25g)
1
Bánh susê
(Cửa hàng An
Hương – 72 Hàng
Than)
070801-74 9 KPH 2 KPH KPH KPH KPH
2
Bánh susê
(Cửa hàng Hiên
Ninh – 77 Hàng
Than)
070801-75 KPH KPH 3 KPH KPH KPH KPH
3
Bánh susê
Cửa hàng Nguyên
Hưng – 79 Hàng
Than
070801-76 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
4
Bánh susê
Cửa hàng Vân
Ninh – 73 Hàng
Than
070801-77 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
5
Bánh susê
Cửa hàng Anh
Minh – 41 Hàng
Than
070801-78 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
6
Bánh susê
Cửa hàng Nguyên
Long – 51 Hàng
Than
070801-79 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
7
Bánh susê
Cửa hàng Nhật
Ninh – 57B Hàng
Than
070801-80 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
8 Bánh susê (300 - Cầu giấy) 070801-81 9 KPH 1 KPH KPH KPH KPH
9 Bánh susê (214 Cầu Giấy) 070801-82 9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
10 Bánh susê (240 Cầu Giấy) 070801-83 1.1x10
1 KPH 8 KPH KPH KPH KPH
11
Bánh susê
(56 Tổ 47 Ngõ 92
- Nguyễn Khánh
Toàn)
070801-84 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
12 Bánh susê (Chợ Nghĩa Tân) 070801-85 2,3x10
1 4 KPH KPH KPH KPH KPH
13 Bánh susê (Chợ Trung Hoà) 070801-86 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
14 Bánh susê 070801-87 7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
15 Bánh susê (Chợ Cầu Giấy) 070801-95 4 KPH 6 KPH KPH KPH KPH
16 Bánh susê (Chợ Cầu Giấy) 070801-96 2.1x10
2 7 KPH KPH KPH KPH KPH
17 Bánh susê Chợ mơ 070801-97 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
18 Bánh susê Chợ mơ 070801-98 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
19 Bánh susê -Chợ mơ 070801-99 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
20 Bánh susê Chợ mơ 070801-100 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
21 Bánh susê Chợ mơ 070801-101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
22
Bánh giò
(Giò chả Ước lễ
gia truyền – B18 –
Kim Liên)
070801-88 1.5x101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
23
Bánh giò
(Bà Vân - Kiốt số
3 - Chợ xanh Kim
Liên)
070801-89 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 20/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs*
(MPN/g)
E.coli*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter*
(/25g)
24
Bánh giò
(Cửa hàng Nguyệt
Nga-P101- B4 –
Kim Liên)
070801-90 KPH KPH 4 KPH KPH KPH KPH
25
Bánh giò
(Bà Mỹ - Chợ
Xanh- Kim Liên)
070801-91 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
26
Bánh giò
(Chị Sen - Chợ
Xanh – Kim Liên)
070801-92 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
27
Bánh giò
(Cửa hàng Minh
Nguyệt – Kiốt 1 -
Chợ xanh Kim
Liên)
070801-93 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
28 Bánh giò 070801-94 2x10
1 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
29
Bánh giò
(Chị Ngân - Chợ
Triều Khúc – Q
Thanh Xuân)
070801-154 7 KPH 3 KPH KPH KPH KPH
30
Bánh giò
(Chợ Vương Thừa
Vũ - Quận Thanh
Xuân)
070801-155 1,1 × 101 KPH 2 KPH KPH KPH KPH
31
Bánh giò
(Chị Hạnh - Chợ
Phùng Khoang -
Quận Thanh
Xuân)
070801-156 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
32
Bánh giò
(Quầy 1 - Chợ
Mơ)
070801-157 7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
33
Bánh giò
(Quầy 3 - Chợ
Mơ)
070801-158 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
34
Bánh giò
(Quầy 7 - Chợ
Mơ)
070801-159 2.7 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
35
Bánh giò
(Cửa hàng Giò chả
nem chua – 167
Kim Mã)
070801-163 3,5 × 101 KPH 4 KPH KPH KPH KPH
36
Bánh giò
(Cửa hàng Kim
Dung – Kiốt 15 -
Chợ Châu Long)
070801-166 9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
37
Bánh giò
(Cửa hàng nem
chua – 36 Hoè
Nhai)
070801-171 1,4 × 101 KPH 2 KPH KPH KPH KPH
38 Bánh giò (Chợ Hoàng Mai) 070801-172 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
39 Bánh giò (Chợ Mơ) 070801-173 KPH KPH 4 KPH KPH KPH KPH
40
Bánh giò
(Chị Hải - Cổng
Chợ Mơ)
070801-174 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
41
Bánh giò
(Bà Tám - Chợ
Mơ)
070801-175 1,1 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
42
Bánh giò
(Giò chả Ước lễ
gia truyền – B18
Kim Liên)
070801-182 9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
43 Bánh giò - Chợ Cầu Giấy 070801-190 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
44
Bánh giò
(Chị Thơm - chợ
Hoàng Mai)
070801-191 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
45
Bánh giò
(Cổng chợ Quỳnh
Mai)
070801-192 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 21/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs*
(MPN/g)
E.coli*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter*
(/25g)
46 Bánh giò (Chợ Trung Hoà) 070801-193 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
47
Nem chua - Chị
Huệ - Phố Vương
Thừa Vũ
070801-199 1,1 × 103 KPH 1,8 × 101 2 × 102 KPH KPH KPH
48 Nem chua (Kiốt 25 chợ Mơ) 070801-200 1,2 × 101 KPH KPH 4 × 101 KPH KPH KPH
49 Nem chua (Kiốt 26 chợ Mơ) 070801-201 4,3 × 103 3,8 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH
50
Nem chua
(Kiốt 27 - Chợ
Mơ)
070801-202 KPH KPH 4 × 102 KPH KPH KPH KPH
51 Nem chua (Chợ Mơ mối) 070801-203 1,1 × 101 KPH 2 × 102 3 × 102 KPH KPH KPH
52 Nem chua (38 - Cầu giấy) 070801-204 1,1x10
1 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
53
Nem chua
(Cửa hàng Nem
chua – 36B Hoè
Nhai)
070801-205 3,5 × 103 2,7 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH
54
Nem chua
(Cửa hàng Kim
Dung - Kiốt 15
Chợ Châu Long)
070801-206 KPH KPH 1x101 KPH KPH KPH KPH
56
Nem chua
(Cửa hàng Chế
biến thực phẩm
Hương Sơn – 37
Ngọc Hà)
070801-208 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
57
Nem chua
(Cửa hàng Bẩy gìo
chả - Số 1 Ngọc
Hà)
070801-209 3,5 × 103 7 7 × 101 KPH KPH KPH KPH
58
Nem chua
(cửa hàng gìo chả
nem chua – 167
Ngõ 192 Kim Mã)
070801-210 2,3x101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
59
Nem chua - Chợ
Mơ Cơ sở sản
xuất: 5 Đội Cung
070801-211 2,4 × 105 9 4 KPH KPH KPH KPH
60
Nem chua
(Kiốt 91 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-213 7,5 × 104 1,2 × 102 5 × 101 2 × 102 KPH KPH KPH
61
Nem chua
(Giò chả Ước lễ
gia truyền – B18 –
Kim Liên)
070801-217 4,6 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
62
Nem chua
(Bánh giò gia
truyền Xuân Thuỷ
- kiốt 48 – Kim
Liên)
070801-218 2,1 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
63
Nem chua
(Kiốtt 50 Chợ Cầu
Giấy)
070801-221 2,8 × 103 KPH 4 × 102 2 × 102 KPH KPH KPH
64
Nem chua
(Kiốt 56 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-222 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
65 Nem chua – 91 Chợ Cầu Giấy 070801-223 2,3 × 103 2 × 101 3 × 101 KPH KPH KPH KPH
66
Nem chua
(Kiốt 55 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-224 3,8 × 101 KPH 7 × 101 KPH KPH KPH KPH
67
Nem chua
(Kiốt 57 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-225 4,3 × 103 KPH KPH 3 × 102 KPH KPH KPH
68
Nem chua
(Kiốt 38 Cầu
Giấy)
070801-226 2 × 104 1,1 × 102 6 × 101 KPH KPH KPH KPH
69
Nem chua
(Kiốt 91 chợ Cầu
Giấy)
070801-227 2,8 × 101 KPH 4 × 101 2 × 101 KPH KPH KPH
70
Nem chua
(Kiốt 50 chợ Cầu
Giấy)
070801-228 3,5 × 101 KPH 5 × 101 KPH KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 22/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs*
(MPN/g)
E.coli*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter*
(/25g)
71
Nem chua-
(Kiốt 56 chợ Cầu
Giấy)
070801-228 2,9 × 105 1,1 × 103 KPH KPH KPH KPH KPH
72 Nem chạo - Chợ Phùng Khoang 070801-229 3,6 × 104 2 × 102 KPH 4 × 102 KPH KPH KPH
73
Nem chạo
(Kiốt 91 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-230 2,3 × 102 KPH 6× 101 5× 101 KPH KPH KPH
74
Nem chạo
(Kiốt 50 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-231 3,6 × 102 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
75
Nem chạo
(Kiốt 55 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-232 2,8 × 105 1,6× 103 KPH KPH KPH KPH KPH
76
Nem chạo
(Kiốt 56 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-233 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
77
Nem chạo
(Kiốt 57 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-234 2,4 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
78
Nem chạo
(Cửa hàng giò chả
- 167 ngõ 192 Kim
Mã)
070801-235 3,8 × 103 KPH 2× 102 3× 102 KPH KPH KPH
79
Nem chạo
(cửa hàng chế biến
Thực phẩm Hương
Sơn – 34 Ngọc
Hà)
070801-236 KPH KPH KPH 2× 102 KPH KPH KPH
80
Nem chạo
(cửa hàng Bâẩ giò
chả - số 1 Ngọc
Hà)
070801-237 1,2 × 102 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
81
Nem chạo
(Cửa hàng Kim
Dung - Kiốt 15 -
Chợ Châu Long)
070801-238 1,6 × 102 KPH 6× 101 KPH KPH KPH KPH
82
Nem chạo
(Cửa hàng Hường
– Kiốt 16 - Chợ
Châu Long)
070801-239 2,9 × 102 KPH 8× 101 KPH KPH KPH KPH
83
Nem chạo
(cửa hàng giò chả
- Kiốt số 9 - Chợ
Châu Long)
070801-240 2,3 × 103 KPH KPH 2× 101 KPH KPH KPH
84 Nem chạo – Chợ Mơ 070801-241 1,1 × 105 KPH KPH
1,5 ×
KPH KPH KPH
85
Nem chạo
(Kiốt 25 – Chợ
Mơ)
070801-242 1,5 × 104 KPH 3 × 101 KPH KPH KPH KPH
86
Nem chạo
(Kiốt 26 - Chợ
Mơ)
070801-243 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
87
Nem chạo
(Kiốt 27 - Chợ
Mơ)
070801-244 3,6 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
88 Nem chạo (Chợ Mơ mới) 070801-245 2 × 104 7 KPH 4 × 101 KPH KPH KPH
89
Nem chạo
(Kiốt 25 - Chợ
Mơ)
070801-246 2,8 × 104 1,1 × 102 KPH KPH KPH KPH
90
Nem chạo –
(Quầy số 2 - Chợ
Kim Liên - Cửa
hàng Vân An)
070801-247 9 KPH 5 × 101 3 × 101 KPH KPH KPH
91
Nem chạo
(Cửa hàng giò chả
Ước lế gia truyền
– B18 – Kim Liên)
070801-248 2,8 × 101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
92
Nem chạo
(Bánh giò Xuân
Thuỷ - kiốt 48 –
Kim Liên)
070801-249 7 KPH 2 × 101 2 × 102 KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 23/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs*
(MPN/g)
E.coli*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter*
(/25g)
93
Nem chạo
(Chị Lan – Ngõ
Lương Định Của)
070801-250 2 × 102 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
94
Nem chạo
(Chị Huệ - Cửa
hàng giò chả C1 –
Trung Tự)
070801-251 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
95
Nem chạo
(Chị Phương –
Chợ Trung Tự)
070801-252 2,1 × 102 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
96 Nem chạo – 91 Chợ Cầu Giấy 070801-253 2,3 × 104 2,1 × 103 4 × 101 5 × 102 KPH KPH KPH
97 Nem chạo (Kiốt 26 Chợ Mơ) 070801-254 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
98 Nem chạo (Kiốt 27 Chợ Mơ) 070801-255 2,8 × 105 1,1 × 103 KPH 2 × 102 KPH KPH KPH
99
Nem chạo
(Kiốt 91 Chợ Cầu
Giấy)
070801-256 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
100
Nem chạo
(Kiốt 55 Chợ Cầu
Giấy)
070801-257 3,6 × 101 KPH 2 × 101 KPH KPH KPH KPH
Trong số 100 mẫu phân tích 7 chỉ tiêu vi sinh vật có 38 mẫu không đạt về chỉ tiêu coliform,
13 mẫu không đạt chỉ tiêu E.Coli, 5 mẫu không đạt về chỉ tiêu Cl.perfringens.
- Chỉ tiêu coliform không đạt:Trong đó có 3/21 bánh suse; 6/24 mẫu bánh giò; 12/25 nem
chua; 17/30 nem chạo.
- Ecoli không đạt: Trong đó 2/21 bánh suse; 6/25 nem chua; 5/30 nem chạo
- Cl. perfringens không đạt : Trong đó có 3/ 25 mẫu là nem chua, 2/30 mẫu nem chạo
MỘT SỐ SẮC ĐỒ CHẠY MÁY
Minutes
0 2 4 6 8 10 12 14
m
AU
0
25
50
75
10
0
m
AU
0
25
50
75
100
0.
21
3
1
82
0.
30
9
1
02
3.
25
3
2
45
B
A
4
.1
39
1
74
81
38
So
rA
5
.2
05
1
05
31
60
Hình 1: Sắc đồ dung dịch chuẩn BA 10.66ppm và SorA 3.42ppm
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 24/31
Minutes
0 2 4 6 8 10 12 14
m
AU
0
25
50
75
10
0
m
AU
0
25
50
75
100
B
A
4
.1
92
9
66
36
2
So
rA
5
.2
59
2
06
07
77
Hình 2: Sắc đồ chạy mẫu nước giải khát phân tích BA, SorA
Minutes
0 2 4 6 8 10 12 14
m
AU
0
50
10
0
m
AU
0
50
100
B
A
4
.2
45
2
46
77
91
(S
or
A
)
Hình 3: Sắc đồ chạy mẫu Banh suse phân tích BA, SorA
Hình 4: Sắc đồ phân tích asen trong mẫu sup lơ
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 25/31
Hình 5: Sắc đồ phân tích cadimi trong mẫu sup lơ
Hình 6: sắc đồ phân tích chì trong mẫu sup lơ
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 26/31
Hình 7: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Cypermerthin
Hình 8: Mẫu rau dương tính voi Cypermethrin
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 27/31
Hình 9: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Permethrin
Hình 10: Sắc đồ mẫu rau dương tính voi Permethrin
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 28/31
Hình 11: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Aldrin
Hình 12: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Dieldrin
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 29/31
Hình 13: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Endrin
Hình 14: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Heptachlor
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 30/31
Hình 15: Sắc đồ chạy dung dịch chuẩn Fenvalerate
Hình 16: Sắc đồ chạy dung dịch mẫu rau không có HCBVTV
6.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 31/31
PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Chất Lượng VSATTP 2001- Quy định danh mục các chất phụ gia
được phép dùng trong thực phẩm. Quyết định số 3742/2001/QĐ- BYT.
2. Bộ Y tế, Tài liệu hội nghị tổng kết liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2005,
Hà nội 9/3/2006.
3. Bộ Y Tế. Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với LTTP - QĐ 867/1998 QĐ - BYT.
4. Ph¹m V¨n Sæ, Bïi ThÞ Nh− ThuËn (1978) KiÓm NghiÖm L−¬ng Thùc Thùc PhÈm, Nhµ
xuÊt b¶n Khoa Häc vµ Kü ThuËt-Hµ Néi tr 86-87.
5. Bùi Nhu Thuận, Nguyễn Phùng Tiến, Bùi Minh Đức 1991- Kiểm nghiệm chất lượng và
thanh tra VSATTP - NXBYH tr 232.
6. A.F Nametnhicop - Hoá học trong công nghiệp thực phẩm 1997- NXBKHKT Hà Nội
tr102 - 122.
7. Wolfdietrich Eichler - Độc chất trong thực phẩm 2001- NXBKHKT Hà Nội tr141
8. Official methods analysis of AOAC Iternational 1977, chapter 47, pp 49-51.
9. Official methods analysis of AOAC Iternational 1977, chapter 47, pp 44-47.
10. Bộ Y Tế “Thường quy kỹ thuật định tính và bán định lượng Natri Borat và Axit Boric
trong thực phẩm”3390/ 2000/QĐ -BYT
11. Bộ Y Tế “Thường quy kỹ thuật xác định phẩm màu dùng trong thực phẩm” 883/QĐ
BYT/2001
12. Bộ Y tế – Cục VSATTP – Taì liệu hội nghị tổng kết chương trình mục tiêu Quốc gia năm
2007 và triển khai kế hoạch chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2008 về VSATTP , Hà
nội 9/4/2008, Trang 13-14
Ngày tháng năm 08
VIỆN DINH DƯỠNG TRUNG TÂM KNVSATTP CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7107R.pdf