Đề tài Điều hòa trung tâm. Hệ thống điều khiển cho thiết bị điều hòa trung tâm công suất lớn với ba máy nén của hãng York Marine Controls

Sau một thời gian nguyên cứu đề tài, được sự hướng dẫn tận tình của thầy Ts: Nguyễn Tiến Ban và cùng với sự cố gắng của bản thân đồ án của em đã hoàn thành và đạt được những điểm sau: - Nghiên cứu về hệ thống điều hòa trung tâm. - Xây dựng được mô hình hệ điều khiển PLC có giao diện cho người vận hành bằng WinCC. - Đưa ra kết quả của hệ điều khiển. Đồ án này mới chỉ dừng lại việc nghiên cứu và thiết kế trên cơ sở lý thuyết. Việc áp dụng vào thực tế còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác mà em chưa thực hiện được

pdf102 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Điều hòa trung tâm. Hệ thống điều khiển cho thiết bị điều hòa trung tâm công suất lớn với ba máy nén của hãng York Marine Controls, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h khác hoạt động bình thường. - Giai đoạn 2: Giai đoạn xả băng Đưa điện trở sấy xả băng vào hoạt động, đồng thời dừng quạt dàn lạnh, sau khoảng 5 phút thì kết thúc giai đoạn xả băng 2. - Giai đoạn 3: Làm khô dàn lạnh Trong giai đoạn này thì điện trở sấy dừng hoạt động các quạt dàn lạnh làm vệc sau khoảng 15 phút thì toàn bộ quá trình xả băng kết thúc. 2.3. vËn hµnh khai th¸c [6] 2.3.1. Đặt vấn đề Để vận hành khai thác tốt thì trước hết ta phải hiểu nguyên lý làm việc, trình tự thao tác của hệ thống từ đó có thể khai thác hết tính năng của sản phẩm đem lại hiệu quả cao. 2.3.2. Khởi động, dừng hệ thống 2.3.2.1. Khởi động: Hệ thống được khởi động khi không có bất kỳ sự cố nào sẩy ra như áp suất đầu đẩy cao, áp suất dầu trong các te quá thấp, nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao, áp suất nước làm mát dàn ngưng thấp, quá tải bơm nước dàn ngưng, bơm nước bể chứa, mức nước ở bể chứa thấp. Còn các phòng lạnh không hoạt động khi cửa phòng mở hoặc sự cố quá tải quạt dàn lạnh, van cấp dịch không mở được thì đèn sáng hoặc chuông kêu báo động sự cố. Muốn cho hệ thống hoạt động thì phải khắc phục sự cố sau đó nhấn nút Reset thì hệ thống mới cho phép hoạt động lại. 41 2.3.2.2. Dừng hệ thống Khi nhấn nút Stop thì hệ thống không dừng ngay mà sau khoảng thời gian 5 phút môi chất được hút về bình chứa khi đó áp suất đầu hút thấp thì dừng máy nén và toàn bộ hệ thống ngừng hoạt động. 2.3.3. Điều chỉnh và chỉnh định Điều chỉnh năng suất lạnh từng phòng bằng các thermostat khi đạt đến nhiệt độ đặt thì thermostat tác động ngừng cấp lỏng và dừng quạt dàn lạnh sau một thời gian áp suất đầu hút của máy nén số 3 giảm đến giá trị đặt 1 thì dừng máy nén 3 còn 2 máy nén hoạt động bình thường. Nếu nhiệt độ phòng tiếp theo đạt đến nhiệt độ đặt thì van điện từ phòng đó đóng lại và đồng thời quạt dàn lạnh cũng dừng luôn. Khi đó áp suất đầu hút giảm đến giá trị đặt 2 thì máy nén 2 dừng hoạt động. Khi tất cả các van cấp dịch lỏng dàn lạnh đóng lại thì áp suất hút nhỏ nhất thì máy nén 1 dừng hoạt động. Ở đâu đặt ra vấn đề xác định điểm đặt áp suất thấp cho máy nén theo (điểm đặt áp suất hút thấp máy nén 3 > điểm đặt áp suất hút thấp máy nén 2 > điểm đặt áp suất hút thấp máy nén 1). Sau một thời gian nhiệt độ phòng tăng lên qua nhiệt độ đặt thermostat tác động mở van cấp dịch và quạt dàn lạnh hoạt động làm áp suất đầu hút tăng máy nén lạnh 1 lại hoạt động trở lại. Nếu nhiệt độ phòng tiếp theo tăng lên thì máy nén 2 hoạt động sau đó máy nén 3 hoạt động trở lại. Điều quan trọng trong hệ thống là hiệu chỉnh thiết bị cảm biến nhiệt độ trong phòng, hiệu chỉnh áp suất thấp của đầu hút máy nén để cho phép ngắt từng máy nén ra khỏi hệ thống để duy trì nhiệt độ lạnh ổn định. 2.3.4. Những sự cố thường gặp và cách khắc phục Khi hiểu rõ về nguyên lý, cấu tạo, của hệ thống, mỗi khi gặp hiện tượng hư hỏng nào đấy, từ cấu tạo và nguyên lí có thể phán đoán được nguyên nhân gây ra hư hỏng. Biết được nguyên nhân, kiểm tra lại xác định đúng nguyên nhân lúc đó mới tiến hành sửa chữa. 42 2.3.4.1. Động cơ máy nén không quay Nguyên nhân - Động cơ có sự cố về điện như: Cháy tiếp điểm, tiếp điểm tiếp xúc không tốt, khởi động từ cháy. - Quá tải lớn (áp suất phía cao và hạ áp cao, dòng lớn). - Điện áp thấp - Cơ cấu cơ khí bên trong máy nén bị hỏng. - Công tắc OP tác động do hết dầu, hay dầu trong các te ở máy nén ở mức thấp. - Các công tắc HP, OCR đang trong trạng thái hoạt động - Áp suất đầu đẩy cao là trường hợp hay gặp nhất. Nguyên nhân: + Thiếu nước giải nhiệt do: Bơm hỏng, đường ống bẩn, tắc lọc, tắc vòi phun, nước trong bể vơi. - Áp suất đầu hút thấp Nguyên nhân: + Dầu đọng trong ống, lọt khí, phím lọc tắc, tắc ống dẫn môi chất. Những trường hợp trên tùy vào hiện tượng sự cố mà tiến hành kiểm tra như: Mạch điều khiển, mạch động lực, máy nén, mức dầu, bình ngưng, giải nhiệt máy nén. Sau đó tiến hành khắc phục sự cố, sửa chữa hoặc thay thế khi khắc phục xong nhấn reset để hệ thống trở về trạng thái bình thường, sẵn sàng cho đưa hệ thống hoạt động trở lại. 43 2.3.4.2. Hư hỏng trên đường dẫn của dòng môi chất - Dàn ngưng bị rò rỉ - Nhiệt độ dàn ngưng quá nóng quá mức bình thường Nguyên nhân dàn ngưng quá bẩn, bụi bám làm giảm khả năng tản nhiệt của dàn. Cách khắc phục vệ sinh dàn. - Tắc phím lọc + Hiện tượng dàn kém lạnh hoặc không có lạnh Nguyên nhân do cặn bẩn nhiều. Cách khắc phục: Dừng hệ thống lạnh, dùng đèn ga hơ nóng phím lọc sau đó gõ nhẹ, các bụi bẩn trong phím rơi xuống cho dòng ga đi qua. Nếu không được phải thay phím mới. Với phím lọc, nếu bị tắc nhiều hoặc bị bão hòa ẩm, nhất thiết thay phím mới 2.3.5. Bảo dưỡng định kỳ hệ thống. 2.3.5.1 Bảo dưỡng máy nén. Việc bảo dưỡng máy nén cực kỳ quan trọng đảm bảo hệ thống hoạt động tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt các máy nén có công suất lớn. Máy nén hoạt động khoảng 6000 giờ phải đại tu máy một lần. Các bức tiến hành đại tu kiểm tra. - Kiểm tra độ kín, tình trạng hoạt động các van xả hút của máy nén. - Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu bôi trơn, kiểm tra độ mài mòn các chi tiết như trục khuỷu, pittông, vòng găng, thanh truyền, vòng bạc có đạt tiêu chuẩn cho phép không. - Kiểm tra độ tác động các thiết bị điều khiển HP, OP, LP,WP, bộ phận cấp dầu, kiểm tra hệ thống giải nhiệt máy nén, vệ sinh động cơ 44 - Tiến hành thay dầu bôi trơn nếu cần thiết hoặc bổ xung dầu, tra mỡ.. 2.3.5.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ. Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền thiết bị. Các bước tiến hành. - Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt. - Xả dầu tích tụ bên trong. - Xả khí không ngưng. - Vệ sinh bể nước, xả cặn, rửa bể, rửa ống - Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới, bảo dưỡng bơm dải nhiệt và quạt giải nhiệt 2.3.5.3. Bảo dưỡng dàn bay hơi - Xả băng dàn lạnh. - Bảo dưỡng quạt dàn lạnh. - Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt. - Xả dầu dàn lạnh, vệ sinh máng thoát nước dàn lạnh... - Kiểm tra bảo dưỡng thiết bị đo lường, điều khiển. 2.4. -u nh-îc ®iÓm cña hÖ thèng. 2.4.1. Ưu điểm Hệ thống điều hòa trung tâm đã đáp ứng được các yếu tố kỹ thuật và kinh tế tế đặt ra : - Đáp ứng yêu cầu cần năng suất lạnh lớn của hệ thống. - Tiết kiệm được diện tích lắp đặt, nâng cao tính thẩm mĩ, điều khiển, giám sát thuận tiện. 45 - Khi một máy nén bị sự cố máy được ngắt ra, trong khi các máy khác hoạt động bình thường và báo sự cố để khắc phục. - Ít phải bảo dưỡng, sửa chữa so với hệ thống điều hòa cục bộ. - Không gây ồn trong phòng, có thể xử lý tiếng ồn rất dễ dàng do phòng máy tập trung. - Hiệu quả cao cho những nơi cần năng suất lạnh lớn như: Siêu thị, hội trường, chung cư, khách sạn cao cấp - Vốn đầu tư không cao hơn nhiều so với điều hòa cục bộ, tuổi thọ cao. 2.4.2. Nhược điểm - Điều chỉnh năng suất lạnh nhẩy bậc, dải điều chỉnh hẹp. Một máy nén làm việc liên tục, trong khi các máy khác làm việc giám đoạn. - Hệ thống lạnh có một dàn ngưng và một bể chứa nên khi xẩy ra sự cố mất nước làm mát dàn ngưng, bơm nước bể chứa, bơm nước bình ngưng bị sự cố hoặc tắc phím lọc thì toàn bộ hệ thống phải ngừng hoạt động, để tiến hành khắc phục. - Khi cần năng suất lạnh nhỏ khó điều khiển gây tổn thất công suất lớn. 46 CH¦¥NG 3 X©y dùng hÖ thèng ®iÒu khiÓn dïng plc cho hÖ hÖ thèng ®iÒu hßa trung t©m. 3.1. ®Æt vÊn ®Ò. Trong hiện tại và tương lai hệ thống điều khiển dùng PLC ngày càng được sử dụng rộng rãi, bởi PLC tạo ra một khả năng điều khiển thiết bị dễ dàng và linh hoạt dựa vào việc lập trình trên các lệnh logic cơ bản. Trong hệ thống điều khiển, PLC là một khâu trung gian có nhiệm vụ xử lý các thông tin đầu vào rồi đưa tín hiệu ra tới các thiết bị chấp hành. Ngày nay hầu hết các máy công nghiệp được thay thế các hệ thống điều khiển rơ le thông thường, sử dụng bộ bán dẫn bằng các bộ điều khiển lập trình.  Ưu điểm : - Giảm bớt quá trình ghép nối dây vì thế giảm được quá trình đầu tư. - Giảm diện tích lắp đặt, ít hỏng hóc, làm việc tin cậy, tốc độ quá trình điều khiển nhanh, khả năng chống nhiều tốt nên nâng cao được năng suất lao động. - Công suất tiêu thụ của PLC thấp. - Chức năng điều khiển thay đổi dễ dàng bằng thiết bị lập trình mà không cần thay đổi phần cứng nếu không cần yêu cầu thêm bớt các thiết bị xuất nhập.  Nhược điểm - Chưa thích hợp cho quá trình điều khiển nhỏ (một vài đầu ra) vì thế nếu dùng giá thành rất cao. 47 3.2. tæng quan vÒ plc S7 – 300 [4] Thiết bị điều khiển logic khả trình viết tắt PLC, là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thực hiện thuật toán đó bằng mạch số. Như vậy với chương trình điều khiển trong mình, PLC trở thành bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh (với các PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển được lưu trong bộ nhớ của PLC dưới dạng các khối chương trình (khối OB, FC hoặc FB) và được thực hiện lặp theo chu trình của vòng quét (scan). Nguyên lý chung của PLC: Hình 3.1. Nguyên lý chung cấu trúc của PLC Để có thể thực hiện được chương trình điều khiển PLC phải có tính năng như một máy tính, nghĩa là phải có một bộ vi xử lý, một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu và tất nhiên là phải có các cổng vào/ra để giao tiếp với các đối tượng điều khiển và để giao tiếp với môi trường xung quanh 48 3.2.1. Các module của PLC S7- 300 Để tăng tính mềm dẻo trong ứng dụng thực tế, PLC được thiết kế sao cho không bị cứng hoá về cấu hình. Chúng được chia nhỏ thành các module. Số các module được sử dụng nhiều hay ít tuỳ theo từng bài toán, song tối thiểu bao giờ cũng phải có một module chính là module CPU. Các module còn lại là các module truyền / nhận tín hiệu với đối tượng điều khiển, các module chuyên dụng như PID, điều khiển động cơChúng được gọi chung là các module mở rộng. Tất cả các module được gá trên những thanh ray (Rack). Hình 3.2. Một thiết bị PLC thường gồm nhiều module. Chương trình điều khiển được viết trên máy tính nhờ phần mền Step 7, sau đó truyền cho PLC qua ghép nối RS485 của module CPU. Module CPU: Module CPU là loại module có chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, các bộ thời gian, bộ đếm, cổng truyền thông (RS485)và có thể có một vài cổng vào ra số được gọi là cổng vào ra onboard. Có rất nhiều loại module khác nhau chúng được đặt theo tên như CPU312, CPU314, Những module cùng sử dụng một loại bộ vi xử lý nhưng khác nhau về cổng vào/ra onboard cũng như khối hàm đặc biệt được tích hợp sẵn trong thư viện của hệ điều hành phục vụ việc sử dụng các cổng vào onboard này sẽ được phân biệt với nhau trong tên gọi bằng thêm cụm chữ cái IFM (Intergrated Funtion Module) ví dụ CPU312IFM, CPU314IFM 49 Ngoài ra còn có các loại module CPU với hai cổng truyền thông, trong đó cổng truyền thông thứ hai có chức năng chính là phục vụ việc nối mạng phân tán. Các loại module CPU được phân biệt với những module CPU khác bằng thêm cụm từ DP (Distributed Port) trong tên gọi ví dụ CPU315-DP Các module mở rộng: Các module mở rộng chúng thường được chia làm 5 loại chính: +) Module PS (Power Supply): Module nguồn nuôi. Có 3 loại 2A, 5A, và 10A. +) Module SM (Signal Module): Module mở rộng cổng tín hiệu vào/ra, bao gồm: - DI (Digital Input) Module mở rộng các cổng vào số, tuỳ vào từng loại module số các cổng có thể là 8, 16, hoặc 32. - DO (Digital Output) Module mở rộng các cổng ra số. - DI/DO: Module mở rộng các cổng vào/ra số, số các cổng vào/ra số mở rộng có thể là 8/8 hoặc 16/16 tuỳ vào từng loại module. - AI (Analog Input) module mở rộng các cổng vào tương tự, về bản chất chúng chính là những bộ chuyển đổi tương tự/số 12 bits (AD), tức là mỗi tín hiệu được chuyển thành một tín hiệu số có độ dài 12 bits. Số các cổng vào tương tự có thể là 2, 4 hoặc 8 tuỳ từng loại module. - AO (Analog Output) module mở rộng các cổng ra tương tự, chúng chính là các bộ chuyển đổi số tương tự . - AI/AO module mở rộng các cổng vào/ra tương tự. +) Module IM (Interface Module): Module ghép nối. Đây là module chuyên dụng có nhiệm vụ nối từng nhóm các module mở rộng với nhau thành một khối và được quản lý chung bởi một module CPU. Thông thường các module mở rộng được gá liền nhau trên một thanh đỡ gọi là Rack. Trên mỗi rack có thể gá được nhiều nhất 8 module mở rộng (không kể module CPU và module nguồn nuôi). Một module CPU S7- 50 300 có thể làm việc trực tiếp được nhiều nhất với 4 racks và các rack này phải được nối với nhau bằng module IM. Hình 3.3. Cấu hình một thanh rack của trạm PLC S7-300 3.2.2. Cấu trúc bộ nhớ của CPU S7- 300 +) Vùng chứa chương trình ứng dụng .Vùng nhớ chương trình được chia thành 3 miền : (Load memory). - OB (Organiation block): Miền chứa chương trình tổ chức. - FC (Function): Miền chứa chương trình con được tổ chức thành hàm có biến hình thức để trao đổi dữ liệu với chương trình đó gọi nó. - FB (Function block): Miền chứa chương trình con, được tổ chức thành hàm và có khả năng trao đổi dữ liệu với bất cứ một chương trình nào khác .Các dữ liệu này phải được xây dựng thành một khối dữ liệu riêng (gọi là DB-data block). +) Vùng chứa tham số của hệ điều hành và chương trình ứng dụng, được phân chia thành 7 miền khác nhau bao gồm: (System memmory). - I (Process image input): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng vào số.Trước khi bắt đầu thực hiện chương trình, PLC sẽ đọc giá trị logic của tất cả các cổng đầu vào và cất giữ chúng trong vùng nhớ I. - Q (Proces image output): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng ra số. kết thúc giai đoạn thực hiện chương trình , PLC sẽ chuyển giá trị logic của bộ đệm Q tới các cổng ra số.Thông thường chương trình không trực tiếp gán giá trị tới tận cổng ra mà chỉ chuyển chúng vào bộ đệm Q. 51 - M: Miền các biến cờ .Chương trình ứng dụng sử dụng vùng nhớ này để lưu giữ các tham số cần thiết và có thể truy nhập nhóm theo bit (M),byte (MB),từ (MW) hay từ kép (MD). - T: Miền nhớ phục vụ bộ thời gian (Timer ) bao gồm việc lưu giữ giá trị thời gian đặt trước (PV-Preset value), giá trị đếm thời gian tức thời (CV-current value) cũng như giá trị logic đầu ra của bộ thời gian. - C: Miền nhớ phục vụ bộ đếm (Counter) bao gồm việc lưu giữ giá trị đặt trước (PV-Preset value), giá trị đếm tức thời (CV-Current value) và giá trị logic đầu ra của bộ đếm. - PI: Miền địa chỉ cổng vào của các module tương tự (I/O External input). Các giá trị tương tự tại cổng vào của module tương tự sẽ được module đọc và chuyển tự động theo các địa chỉ. Chương trình ứng dụng cụ thể truy cập miền nhớ PI theo từng byte (PIB), từng từ (PIW), từng từ kép (PID). - PQ: Miền địa chỉ cổng ra cho các module tương tự, các giá trị theo những địa chỉ này sẽ được module tương tự chuyển tới các cổng ra tương tự. Chương trình ứng dụng cụ thể truy cập miền nhớ PQ theo từng byte (PQB), từng từ (PQW), từng từ kép (PQD). +) Vùng chứa các khối dữ liệu, được chia thành hai loại: (Work memmory) - DB (Data Block): Miền chứa các dữ liệu được tổ chức thành khối. Kích thước cũng như số lượng khối do người sử dụng quy định, phù hợp với từng bài toán điều khiển. Chương trình có thể truy cập miền này theo từng bit (DBX), byte (DBB), từ (DBW), từ kép (DBD). - L (Local data block): Miền dữ liệu địa phương, được các khối chương trình OB, FC, FB tổ chức và sử dụng cho các biến nháp tức thời và trao đổi dữ liệu của biến hình thức với những khối chương trình đó gọi nó. Nội dung của một số dữ liệu trong miền nhớ này sẽ bị xoá khi kết thúc chương trình tương ứng trong OB, FC, FB. Miền này có thể được truy 52 cập từ chương trình theo bit (L), theo byte (LB), theo từ (LW), hoặc theo từ kép (LD). 3.2.3. Vòng quét chương trình PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét (scan). Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1 (Block end). Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo Q tới các cổng ra số. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm lỗi. Hình 3.3. Vòng quét chương trình Bộ đệm I và Q không liên quan đến cổng vào/ra tươngtự nên các lệnh truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với các cổng vật lý chứ không qua bộ đệm. Thời gian cần thiết để PLC thực hiện một vòng quét được gọi là thời gian vòng quét (scan time), thời gian vòng quét không cố định tức là không phải vòng quét nào cũng được thực hiện trong một khoảng thời gian như nhau. Có vòng quét được thực hiện lâu, có vòng quét thực hiện nhanh tuỳ thuộc vào số lệnh trong chương trình được thực hiện và khối dữ liệu được truyền thông trong vòng quét đó. 53 Giữa việc gửi tín hiệu để đối tượng xử lý, tính toán đến việc gửi lệnh đến đối tượng điều khiển có một thời gian trễ đúng bằng thời gian vòng quét. Nếu sử dụng các khối chương trình đặc biệt ở chế độ ngắt, PLC sẽ ưu tiên chương trình ngắt được thực hiện cho dù nó đang làm bất cứ việc gì (trừ một số CPU). Tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực tiếp với cổng vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 3 do hệ điều hành CPU quản lý. Ở một số module CPU, khi gặp lệnh vào ra ngay lập tức, hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt, để thực hiện trực tiếp với cổng vào/ra. 3.2.4. Cấu trúc chương trình Chương trình cho S7-300 được lưu trong bộ nhớ của PLC ở vùng dành riêng cho chương trình và có thể được lập ở hai dạng khác nhau: +) Lập trình tuyến tính: Toàn bộ chương trình điều khiển nằm trong một khối trong bộ nhớ, khối được chọn là khối OB, là khối mà PLC luôn quét và thực hiện các lệnh trong nó thường xuyên, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng và quay trở lại lệnh đầu tiên. Hình 3.4. Lập trình tuyến tính +) Lập trình có cấu trúc: 54 Chương trình được chia thành những phần nhỏ với từng nhiệm vụ riêng và các phần này nằm trong những khối chương trình khác nhau. PLCS7-300 có 4 loại khối cơ bản: - Loại khối OB (Organization block): Khối tổ chức và quản lý chương trình điều khiển. Có nhiều loại khối OB mỗi khối có những chức năng khác nhau. Chúng được phân biệt bằng các số nguyên đi sau, ví dụ OB1, OB35, OB40 - Loại khối FC (Program block): Khối chương trình với những chức năng riêng giống như một chương trình con hoặc một hàm. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối FC các khối này được phân biệt với nhau bằng số nguyên sau nó ví dụ FC1, FC2 - Loại khối FB (Funtion block): Là loại khối FC đặc biệt có khả năng trao đổi một lượng dữ liệu lớn với các khối chương trình khác. Các dữ liệu này phải được tổ chức thành khối dữ liệu riêng có tên là Data block. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối FB, mỗi khối này được phân biệt bằng số nguyên đứng sau nó FB1, FB2 - Loại khối DB (Data block): Khối chứa các dữ liệu cần thiết để thực hiện chương trình. Các tham số của khối do người dùng tự đặt. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối DB. Chúng được phân biệt bằng số nguyên đứng sau DB1, DB2 - UDT (User Define Data Type): Là một kiểu dữ liệu đặc biệt do người sử dụng tự định nghĩa. Chương trình trong các khối được liên kết với nhau bằng lệnh gọi khối, chuyển khối. Xem các phần trong các khối như những chương trình con thì S7-300 cho phép gọi chương trình con lồng nhau, tức là chương trình con này gọi một chương trình con khác và từ một chương trình con được gọi lại gọi tới một chương trình con thứ 3. Số các lệnh gọi lồng nhau tuỳ thuộc vào từng 55 chủng loại module CPU mà ta sử dụng. Nếu số lần gọi lồng nhau vượt quá giới hạn cho phép PLC sẽ tự chuyển sang chế độ STOP và đặt cờ báo lỗi. Hình 3.5. Lập trình có cấu trúc 3.2.5. Ngôn ngữ lập trình cho PLCS7- 300 PLCS7-300 có 3 ngôn ngữ lập trình cơ bản đó là: - Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu là STL (Statement list). Đây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung “tên lệnh”+ “toán hạng”. - Ngôn ngữ “hình thang” ký hiệu LAD (Ladder logic) đây là dạng ngôn ngữ đồ hoạ thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic. - Ngôn ngữ “hình khối” ký hiệu là FBD (Function block diagram). Đây cũng là kiểu ngôn ngữ đồ hoạ thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển số. Trong ngôn ngữ này sử dụng các khối logic cơ bản để lập trình chẳng hạn như: AND, OR, NOT, XORViệc lập trình chính là việc kết nối các khối này theo một thuật toán nào đó. 56 Hình 3.6. Ba kiểu ngôn ngữ lập trình cho S7- 300 3.3. x©y dùng hÖ thèng ®iÒu khiÓn, gi¸m s¸t. 3.3.1. Chức năng của hệ thống Điều khiển hệ thống điều hòa trung tâm với 3 máy nén, điều chỉnh, giám sát năng suất lạnh cho từng phòng. Mô hình hệ thống MT Hình 3.7. Mô hình hệ thống điều khiển, giám sát Hoạt động của hệ thống được mô tả như sau: Tín hiệu đầu vào PLC được lấy từ thiết bị hiện trường là các máy nén lạnh, các phòng làm lạnh, nước làm mát bình ngưng tụ, bơm nước giải nhiệt máy nén: bao gồm tín hiệu của các cảm biến áp suất đầu đẩy cao, đầu hút thấp, cảm biến áp suất dầu thấp, nhiệt độ nước làm mát, tín hiệu các công tắc đóng, mở khởi động và dừng máy, các tín hiệu này phải được đưa qua các bộ chuẩn hóa chuẩn điện áp để phù hợp với chuẩn đầu vào của PLC là 24 V. PLCS7 -300 MT IN OUT T T Hệ thống Điều hòa Trung tâm 57 Tín hiệu đầu ra của PLC đưa đến điều khiển các quá trình khởi động, dừng máy nén lạnh, bơm nước làm mát dàn ngưng, máy nén, các quạt dàn lạnh, đóng mở van cấp lỏng dàn bay hơi hay đưa ra các tín hiệu hiện thị trạng thái hoạt động, dừng, và các tín hiệu cảnh báo sự cố. Phần giao tiếp giữa PLC và máy tính giám sát (MT) giúp ta theo dõi hoạt động của hệ thống lạnh một cách trực tiếp trên màn hình giám sát, phần mền ứng dụng mô phỏng hệ thống được dùng là Win CC. 3.3.2. Thuật điều khiển, giám sát hệ thống. 3.3.2.1. Sơ đồ thuật điều khiển tổng quát hệ thống điều hòa trung tâm. 58 3.3.2. Thuật điều khiển, giám sát hệ thống. 3.3.2.1. Sơ đồ thuật điều khiển tổng quát hệ thống điều hòa trung tâm. B¾t ®Çu Cã lÖnh khëi ®éng HT ch-a ? § Cã lÖnh khëi ®éng MN ch-a ? §éng c¬ m¸y nÐn ch¹y §C b¬m nuíc bÓ ch-a ho¹t ®éng §C Qu¹t lµm m¸t m¸y nÐn ho¹t ®éng §C b¬m nuíc b×nh ng-ng ho¹t ®éng § § khëi ®éng phßng l¹nh chua ? § Van cÊp láng, qu¹t dµn l¹nh ho¹t ®éng Cã lÖnh dõng kh«ng ? §ñ 5 phót ch-a ? Dõng hÖ thèng KÕt thóc § § S S S S S 59 3.3.2.2. Sơ đồ thuật toán đưa các máy nén vào hoạt động tuần tự. Khi hÖ thèng b¸o s½n sµng ho¹t ®éng S § Cã lÖnh khëi ®éng MN1 ch-a ? §éng c¬ MN 1 ch¹y §C qu¹t lµm m¸t ho¹t ®éng §éng c¬ MN 2 ch¹y §C qu¹t lµm m¸t ho¹t ®éng §éng c¬ MN 3 ch¹y §C qu¹t lµm m¸t ho¹t ®éng § § S § Cã lÖnh dõng kh«ng ? S § §ñ 5 phót ch-a ? Dõng m¸y nÐn KÕt thóc Su cè Su cè Su cè Dõng Dõng Dõng 60 3.3.2.3. Sơ đồ thuật toán điều khiển máy nén 2, máy 3 khi máy nén 1 bị sự cố. SCã lÖnh khëi ®éng MN2 ch-a ? B¾t ®Çu Dõng m¸y nÐn vµ qu¹t lµm m¸t §ñ 5 phót ch-a ? § S Cã lÖnh dõng kh«ng ? § S § §éng c¬ MN 3 ch¹y §C qu¹t lµm m¸t ho¹t ®éng §éng c¬ MN 2 ch¹y §C qu¹t lµm m¸t ho¹t ®éng § KÕt thóc Su cè Su cè Dõng Dõng 61 3.3.2.4. Sơ đồ thuật toán điều khiển nhiệt độ phòng lạnh B¾t ®Çu Cã lÖnh khëi ®éng phßng cÇn lµm l¹nh ? S CÊp láng Qu¹t ch¹y § CÊp láng, qu¹t ho¹t ®éng trë l¹i § NhiÖt ®é phßng t¨ng qu¸ gi¸ trÞ ®Æt ? S Dõng cÊp láng, dõng qu¹t § S§¹t nhiÖt ®é dÆt ch-a ? §¹t nhiÖt ®é dÆt ch-a ? S § Dõng KÕt thóc 62 3.3.2.5. Sơ đồ thuật toán phá băng phòng 3 hoặc phòng 4 C¶m biÕn x¶ t¸c ®éng ch-a ? § S Khi hÖ thèng b¸o s½n sµng ho¹t ®éng § Cã lÖnh khëi ®éng XB ch-a ? Dõng cÊp láng S § §ñ 5 phót ch-a ? Dõng qu¹t dµn l¹nh §iÖn trë X¶ b¨ng ho¹t ®éng §ñ 5 phót ch-a ? § S Qu¹t ho¹t ®éng trë l¹i §ñ 15 phót ch-a ? S § KÕt thóc x¶ b¨ng S SCã lÖnh dïng chua ? KÕt thóc 63  Máy nén dừng sự cố trong các trường hợp sau: - Áp suất đầu đẩy máy nén cao - Quá tải động cơ lai máy nén - Quá tải động cơ quạt làm mát - Áp suất dầu bôi trơn thấp - Nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao 3.3.3. Các đại lượng và thông số cần giám sát, cảnh báo. - Báo trạng thái hoạt động của máy nén - Báo trạng thái sự cố của máy nén - Quá tải động cơ lai máy nén - Áp suất đầu đẩy cao - Áp suất dầu bôi trơn thấp - Áp suất đầu hút thấp - Áp suất, nhiệt độ nước vào làm mát bình ngưng - Áp suất, nhiệt độ nước ra làm mát bình ngưng - Báo bơm nước bình ngưng, bơm bể chứa bị sự cố - Báo mức nước cao, thấp trong bể chứa - Báo trạng thái hoạt động của buồng lạnh - Cảnh báo trạng thái phá băng phòng lạnh - Chỉ thị nhiệt độ buồng lạnh - Báo trạng thái sự cố quạt các dàn lạnh 64 3.3.4. Thống kê các biến đầu vào, ra của PLC 3.3.4.1. Các biến đầu vào (DI). Bảng 3.1. Các biến đầu vào PLC STT Tên địa chỉ Chức năng 1 I 0.0 Khởi động hệ thống nút ấn (ON) 2 I 0.1 Dừng hệ thống nút ấn ( OFF) 3 I 0.2 Start máy nén 1 nút ấn 4 I 0.3 Start máy nén 2 nút ấn 5 I 0.4 Start máy nén 3 nút ấn 6 I 0.5 Start phòng lạnh 1 7 I 0.6 Start phòng lạnh 2 8 I 0.7 Start phòng lạnh 3 9 I 1.0 Start phòng lạnh 4 10 I 1.1 Start phòng lạnh 5 11 I 1.2 Start phá băng phòng 3 12 I 1.3 Start phá băng phòng 4 13 I 1.4 Cảm biến mức nước bể chứa thấp 65 14 I 1.5 Cảm biến mức nước bể chứa cao 15 I 1.6 Áp suất dầu thấp máy nén 1 16 I 1.7 Áp suất dầu thấp máy nén 2 17 I 2.0 Áp suất dầu thấp máy nén 3 18 I 2.1 Áp suất đầu hút thấp máy nén 1 19 I 2.2 Áp suất đầu đẩy cao máy nén 1 20 I 2.3 Áp suất đầu hút thấp máy nén 2 21 I 2.4 Áp suất đầu đẩy cao máy nén 2 22 I 2.5 Áp suất đầu hút thấp máy nén 3 23 I 2.6 Áp suất đầu đẩy cao máy nén 3 24 I 2.7 Áp suất nước bình ngưng thấp 25 I 3.0 Cảm biến nhiệt độ phòng 1 26 I 3.1 Cảm biến nhiệt độ phòng 2 27 I 3.2 Cảm biến nhiệt độ phòng 3 28 I 3.3 Cảm biến nhiệt độ phòng 4 29 I 3.4 Cảm biến nhiệt độ phòng 5 66 30 I 3.5 Cảm biến phá băng phòng 3 31 I 3.6 Cảm biến phá băng phòng 4 32 I 3.7 Reset 33 I4.0 Rơ le nhiệt động cơ lai máy nén 1 34 I4.1 Rơ le nhiệt động cơ lai máy nén 2 35 I4.2 Rơ le nhiệt động cơ lai máy nén 3 36 I4.3 Rơ le nhiệt quạt làm mát máy nén 1 37 I4.4 Rơ le nhiệt quạt làm mát máy nén 2 38 I4.5 Rơ le nhiệt quạt làm mát máy nén 3 39 I4.6 Cảm biến nhiệt độ đầu đẩy cao máy nén 1 40 I4.7 Cảm biến nhiệt độ đầu đẩy cao máy nén 2 41 I5.0 Cảm biến nhiệt độ đầu đẩu cao máy nén 3 42 I5.1 Rơ le nhiệt quạt phòng lạnh 1 43 I5.2 Rơ le nhiệt quạt phòng lạnh 2 44 I5.3 Rơ le nhiệt quạt phòng lạnh 3 45 I5.4 Rơ le nhiệt quạt phòng lạnh 4 67 46 I5.5 Rơ le nhiệt quạt phòng lạnh 5 47 I5.6 Rơ le nhiệt bơm nước bình ngưng 48 I5.7 Rơ le nhiệt bơm nước bể chứa 49 I6.0 Stop phòng lạnh 1 50 I6.1 Stop phòng lạnh 2 51 I6.2 Stop phòng lạnh 3 52 I6.3 Stop phòng lạnh 4 53 I6.4 Stop phòng lạnh 5 54 I6.5 Stop phá băng phòng lạnh 3 55 I6.6 Stop phá băng phòng lạnh 4 3.3.4.2. Các biến đầu ra (DO). Bảng 3.2. Các biến đầu ra PLC STT Tên địa chỉ Chức năng Ghi chú 1 Q 0.0 Đèn báo trạng thái hoạt động của hệ thống D1 2 Q 0.1 Đèn báo trạng thái dừng của hệ thống D2 3 Q 0.2 Cuộn hút máy nén 1 2K1 4 Q 0.3 Cuộn hút máy nén 2 2K2 5 Q 0.4 Cuộn hút máy nén 3 2K3 68 6 Q 0.5 Cuộn hút bơm nước bình ngưng 5K1 7 Q 0.6 Cuộn hút bơm nước bể chứa 5K2 8 Q 0.7 Van điện từ cấp lỏng phòng 1 02FH002 9 Q 1.0 Van điện từ cấp lỏng phòng 2 03FH003 10 Q 1.1 Van điện từ cấp lỏng phòng 3 04FH004 11 Q 1.2 Van điện từ cấp lỏng phòng 4 05FH005 12 Q 1.3 Van điện từ cấp lỏng phòng 5 06FH006 13 Q 1.4 Cuộn hút quạt dàn lạnh 1 3K1 14 Q 1.5 Cuộn hút quạt dàn lạnh 2 3K2 15 Q 1.6 Cuộn hút quạt dàn lạnh 3 3K3 16 Q 1.7 Cuộn hút quạt dàn lạnh 4 3K4 17 Q 2.0 Cuộn hút quạt dàn lạnh 5 3K5 18 Q 2.1 Cuộn hút điện trở phá băng phòng 3 4K 1 19 Q 2.2 Báo trạng thái phá băng phòng 3 D3 20 Q 2.3 Cuộn hút điện trở phá băng phòng 4 4K2 21 Q 2.4 Báo trạng thái phá băng phòng 4 D4 22 Q 2.5 Báo trạng thái hoạt động phòng 1 D5 23 Q 2.6 Báo trạng thái hoạt động phòng 2 D6 24 Q 2.7 Báo trạng thái hoạt động phòng 3 D7 25 Q 3.0 Báo trạng thái hoạt động phòng 4 D8 26 Q 3.1 Báo trạng thái hoạt động phòng 5 D9 27 Q 3.2 Báo áp suất hút thấp máy nén 1 D10 69 28 Q 3.3 Báo áp suất hút thấp máy nén 2 D11 29 Q 3.4 Báo áp suất hút thấp máy nén 3 D12 30 Q 3.5 Báo áp suất nước thấp bình ngưng thấp D13 31 Q 3.6 Báo sự cố máy nén 1 D14 32 Q 3.7 Báo sự cố máy nén 2 D15 33 Q4.0 Báo sự cố máy nén 3 D16 34 Q4.1 Báo quá tải quạt dàn lạnh phòng 1 D17 35 Q4.2 Báo quá tải quạt dàn lạnh phòng 2 D18 36 Q4.3 Báo quá tải quạt dàn lạnh phòng 3 D19 37 Q4.4 Báo quá tải quạt dàn lạnh phòng 4 D20 38 Q4.5 Báo quá tải quạt dàn lạnh phòng 5 D21 39 Q4.6 Cuộn hút quạt làm máy nén 1 5K3 40 Q4.7 Cuộn hút quạt làm mát máy nén 2 5K4 41 Q5.0 Cuộn hút quạt làm mát máy nén 3 5K5 42 Q5.1 Báo mức dầu thấp máy nén 1 D22 43 Q5.2 Báo mức dầu thấp máy nén 2 D23 44 Q5.3 Báo mức dầu thấp máy nén 3 D24 45 Q5.4 Báo nhiệt độ đầu đẩy máy nén 1cao D25 46 Q5.5 Báo nhiệt độ đầu đẩy máy nén 2cao D26 47 Q5.6 Báo nhiệt độ đầu đẩy máy nén 3cao D27 48 Q5.7 Báo quá tải bơm nước bình ngưng D28 49 Q6.0 Báo quá tải bơm nước bể chứa D29 70 50 Q6.1 Báo mức nước ở bể chứa thấp D30 51 Q6.2 Còi báo sự cố 52 Q6.3 Báo sự cố quạt làm mát máy nén 1 D31 53 Q6.4 Báo sự cố quạt làm mát máy nén 2 D32 54 Q6.5 Báo sự cố quạt làm mát máy nén 3 D33 3.3.4.3. Mạch tổng thể ghép nối đầu vào, đầu ra PLC. 71 3.3.4.4. Mạch ghép nối đầu vào PLC §Çu vµo sè PLC I 0.0 24 VDC I 0.1 I 0.2 I 0.3 I 0.4 I 0.5 I 0.6 I 0.7 I 1.0 I 1.1 I 1.2 I 1.3 I 1.4 P L C NV: Ph¹m v¨n Ch©u Start H T Stop H T Start MN1 Start MN 2 Start MN 3 Start phßng 1 Start XBP 3 Start XBP 4 C¶m biÕn muíc nuíc bÓ chóa thÊp 1/5 Start phßng 2 Start phßng 3 Start phßng 4 Start phßng 5 2/5 A/S thÊp MN 1 A/S cao MN 1 ¸p suÊt dÇu thÊp MN 1 NV: Ph¹m v¨n Ch©u P L C I 3.0I 2.7I 2.6I 2.5I 2.4I 2.3I 2.2I 2.1I 2.0I 1.7I 1.6 24 VDC I 1.5 §Çu vµo sè PLC P ¸p suÊt dÇu thÊp MN 2 A / S dÇu thÊp MN 3 A/S cao MN 2 A/S cao MN 3 A/S thÊp MN 2 A/S thÊp MN 3 C¶m biÕn muíc nuíc bÓ chóa thÊp P 01PZAL00201PZAL001 P P 01PZAL003 P P T T C¶m biÕn nhiÖt ®é phßng 2 P P P 01PDZAL001 C¶m biÕn nhiÖt ®é phßng 1 72 §Çu vµo sè PLC I 3..2 24 VDC I 3.3 I 3.4 I 3.5 I 3.6 I 3.7 I 4.0 I 4.1 I 4.2 P L C NV: Ph¹m v¨n Ch©u 3/5 T C¶m biÕn nhiÖt ®é phßng 3 C¶m biÕn nhiÖt ®é phßng 5 C¶m biÕn nhiÖt ®é phßng 4 T T T T C¶m biÕn nhiÖt ®é ph¸ b¾ng P 3 C¶m biÕn nhiÖt ®é ph¸ b¾ng P 4 Reset R¬ le nhiÖt §éng c¬ lai MN 1 R¬ le nhiÖt §éng c¬ lai MN 2 R¬ le nhiÖt §éng c¬ lai MN 3 C B nhiÖt ®é ®Çu®Èy MN 2 C¶m biÕn nhiÖt ®é ®Çu ®Èy MN 1 TT 4/5 NV: Ph¹m v¨n Ch©u P L C I 5.4I 5.3I 5.2I 5.0I 4.7I 4.6I 4.5I 4.4 24 VDC I 4.3 §Çu vµo sè PLC I 5.5 T C B nhiÖt ®é ®Çu ®Èy MN 3 I 5.1 R¬ le nhiÖt qu¹t dµn l¹nh P 1 R¬ le nhiÖt qu¹t dµn l¹nh P 2 R¬ le nhiÖt qu¹t dµn l¹nh P 3 R¬ le nhiÖt qu¹t dµn l¹nh P 4 R¬ le nhiÖt qu¹t dµn l¹nh P 5 R¬ le nhiÖt § C qu¹t lµm m¸t MN 1 R¬ le nhiÖt § C qu¹t lµm m¸t MN 2 R¬ le nhiÖt § C qu¹t lµm m¸t MN 5 73 R¬ le nhiÖt b¬m nuíc b×nh ngung R¬ le nhiÖt b¬m nuíc bÓ chøa Stop phßng l¹nh 1 Stop phßng l¹nh 2 Stop phßng l¹nh 3 Stop phßng l¹nh 4 Stop phßng l¹nh 5 Stop x¶ b¨ng phßng l¹nh 3 Stop x¶ b¨ng phßng l¹nh 4 I 6.4 §Çu vµo sè PLC I 5.6 24 VDC I 5.7 I 6.0 I 6.1 I 6.2 I 6.3 I 6.5 I 6.6 P L C NV: Ph¹m v¨n Ch©u 5/5 3.3.4.5. Mạch ghép nối đầu ra PLC 2 1 2 2 2 1 1 1D 1 A2 A1 3K2 3K3 A1 A2 02FH 002 03FH 003 04FH 004 05FH 005 06FH 006 1/ 4 OUTPUT PLC Q 0.0 Q 0.1 Q 0.2 Q 0.3 Q 0.4 Q 0.5 Q 0.6 Q 0.7 Q 1.0 Q 1.1 Q 1.2 Q 1.3 Q 1.4 Q 1.5 Q 1.6 P L C 2K1 2K2 2K3 5K1 5K2 3K1 D 2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 1 2 A1 A2 N NV: Ph¹m v¨n Ch©u 74 D 3 D 5 D 7 D 9 D 10 D 11 D 13 NV: Ph¹m v¨n Ch©u N A2 A1 A2 A1 A2 A1 4K24K13 K4 P L C Q 3.5Q 3.4Q 3.3Q 3.2Q 3.1Q 3.0Q 2.7Q 2.6Q 2.5Q 2.4Q 2.3Q 2.2Q 2.1Q 2.0Q 1.7 OUTPUT PLC 2/ 4 3 K5 A2 A1 D 6D 4 D 8 D 12 D 19 D 21 3/ 4 OUTPUT PLC Q 3.6 Q 3.7 Q 4.0 Q 4.1 Q 4.2 Q 4.3 Q 4.4 Q 4.5 Q 4.6 Q 4.7 Q 5.0 Q 5.1 Q 5.2 P L C N NV: Ph¹m v¨n Ch©u D 15 D 16 D 17 D 18 D 20 D 22 D 23D 14 5 K3 A1 A2 A2 A1 5 K4 5 K5 A1 A2 75 D 24 Q 5.3 Q 5.4 D 25 D 26 D 30D 29D 28 NV: Ph¹m v¨n Ch©u N P L C Q 6.2Q 6.1Q 6.0Q 5.7Q 5.5 OUTPUT PLC 4/ 4 Q 5.6 D 27 Q 6.4 D 32 D 33 Q 6.5 D 31 Q 6.3 Cßi 3.3.4.6. Sơ đồ cấp nguồn và mạch động lực. 76 3.3.5. Xây dựng cấu hình phần cứng PLC Để đáp ứng cho yêu cầu nâng cấp hệ thống cũng như đảm bảo cho hệ thống hoạt động theo đúng yêu cầu đề ra, ta sẽ lựa chọn cấu hình phần cứng sao cho đảm bảo đủ các đầu vào/đầu ra, các yêu cầu giao tiếp với máy tính bằng các giao thức công nghiệp, sao cho đạt được mục đích tối ưu trong xử lý và tiết kiệm được chi phí nhiều nhất. Theo số đầu vào/đầu ra và yêu cầu xử lý công việc ta sẽ chọn PLC có cấu hình như sau: Cấu hình phần cứng cho PLCS7-300:  Một module nguồn nuôi 2A.  Một module CPU314.  Một module DI 32 bits.  Một module DO 32 bits.  Một module DI 16 / DO 16 bits  Một module DI 18 / DO 8 bits Dựng Step7 xây dựng cấu hình phần cứng cho PLC: Project ta xây dựng sẽ có tên "Trạm PLC điều khiển hệ thống điều hòa trung tâm". Khai báo cấu hình phần cứng cho PLCS7-300 bằng cách vào "Insert Station Simatic 300 Station": Sau khi đó khai báo một trạm (chèn một station) ta có tên trạm SIMATIC300(1). 77 Thư mục SIMATIC300(1) chứa tệp thông tin về cấu hình cứng của trạm. Nháy chuột vào biểu tượng Hardware ta sẽ khai báo cấu hình phần cứng của trạm trong đó bao gồm: - Khai báo các thanh ray (Rack). - Các module nguồn nuôi. - Module CPU. - Các module mở rộng trên rack.. Các giao thức truyền thông cũng được lựa chọn. Hình trên mô tả việc chọn cấu hình phần cứng cho một trạm PLC với bảng cấu hình phần cứng, trên phần mềm Step7 cũng xác định luôn cho ta địa chỉ từng module theo một quy tắc đánh địa chỉ đúng yêu cầu. 78 3.3.6.Chạy chương trình mô phỏng Sau khi soạn thảo chương trình mạch điều khiển xong, tiến hành mô phỏng xem chương trình chạy đúng yêu cầu hay không?. Trở lại giao diện SIMATIC Manager, nhấp vào biểu tượng Simulation on/of trên thanh công cụ để mô phỏng. Hộp thoại S7- PLCSIM- SimView1 xuất hiện, lần lượt nhấn vào các biểu tượng trên thanh công cụ để hiển thị bản quan sát ngõ vào, ngõ ra, biến trung gian và time. Sau đó nhập số thứ tự bít cho bảng hiển thị này hình dưới: Trước khi mô phỏng phải xóa chương trình cũ trong bộ nhớ trên mô phỏng bằng cách: Chọn nút MRES trong bảng CPU. Bảng thông báo MRES xuất hiện, hỏi bạn có muốn xóa chương trình cũ hay không, nhấp vào Yes 79 Sau khi xóa xong bộ nhớ, trở lại giao diện soạn thảo. Nhấp vào biểu tượng Download trên thanh công cụ để tải chương trình mới. Để quan sát mô phỏng chọn biểu tượng Monitor (on /of ) Khi đó màn hình xuất hiện màu xanh, và có tín hiệu thông báo chạy mô phỏng chương trình. Trên bảng điều khiển CPU chọn Run chạy mô phỏng. Để thực hiện mô phỏng ta tiến hành các bước sau: Mở các biến ngõ vào, ra, time Nhấn I0.0 cuộn dây trung rơ le trung gian M0.0 có điện Q0.0 =1 báo trạng thái sẵn sàng hoạt động, nhấn I0.2 khởi động tuần tự các máy nén: Khởi động máy nén 1 Q0.2 = 1, máy nén 2 hoạt động Q0.3 = 1, máy nén 3 Q0.4 = 1 và đồng thời các động cơ quạt làm mát cho máy nén cũng hoạt động Q4.6 = 1, Q4.7 = 1, Q5.0 = 1, động cơ bơm nước bình ngưng Q0.5 = 1, bơm nước bể chứa Q0.6 = 1 hoạt động. Khi nhấn Start các phòng lạnh I0.5 ÷ I 1.1 = 1 thì Q2.5 ÷ Q2.1 = 1 báo trạng thái hoạt động của phòng lạnh nếu phòng nào chưa đạt đến nhiệt độ đặt thì mở van cấp lỏng và quạt dàn lạnh hoạt động. Khi nhiệt độ phòng nào đó đạt nhiệt độ đặt thì dừng cấp lỏng và quạt, sau một thời gian áp suất hút máy nén thấp thì sẽ dừng hoạt động máy nén. Khi nhiệt độ phòng tăng lên qua giá trị thì cảm biến 80 nhiệt tác động mở van điện từ cấp lỏng đồng thời quạt hoạt động trở lại sau đó áp suất hút tăng lên máy nén tự đưa vào hoạt động 3.3.7. Phụ lục chương trình điều khiển cho trạm PLC điều khiển hệ thống điều hòa trung tâm. 3.4. x©y dùng mµn h×nh giao diÖn b»ng WinCC.[5] 3.4.1. Đặt vấn đề Với sự phát triển mạnh khoa học và kỹ thuật, nước ta đã và đang xây dựng ngày càng nhiều các nhà máy đa dạng về công nghệ. Ngành tự động hoá cũng không ngừng phát triển để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Ứng dụng công nghệ tự động hoá vào sản xuất là xu hướng tất yếu của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế. Ngày nay chương trình điều khiển giám sát bằng phần mền dần thay thế các phương pháp điều khiển bằng tay. Điều này có ý nghĩa rất lớn quyết định sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế. WinCC là một trong những chương trình ứng dụng Scada (HMI) giao diện người và máy được dùng phổ biến nhất tại 81 Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới, trong lĩnh vực dân dụng cũng như công nghiệp. 3.4.2. Tổng quan về WinCC WinCC Viết tắt của Windows Cotrol Center, là phần mền của hãng Simens dùng để điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu trong quá trình sản xuất. Theo nghĩa hẹp, WinCC là chương trình hỗ trợ cho người lập trình thiết kế các giao diện người và máy trong hệ thống SCADA, với chức năng chính thu nhập số liệu, giám sát và điều khiển quá trình sản xuất. WinCC cung cấp các module chức năng thường dùng trong công nghiệp như: Hiển thị hình ảnh, tạo thông điệp, lưu trữ và báo cáo. Giao diện điều khiển mạnh việc truy cập ảnh nhanh chóng và chức năng lưu dữ an toàn cao. Với WinCC người dùng có thể trao đổi dự liệu trực tiếp với nhiều PLC của các hãng khác nhau như : Misubishi, Simens thông qua cổng COM với chuẩn RS- 232 của máy tính với chuẩn RS – 485 của PLC. WinCC chạy trên nền hệ điều hành Windows và WindowXP. Cả hai hệ này đều có khả năng thực hiện đa nhiệm vụ, đảm bảo phản ứng nhanh với việc xử lý ngắt và độ an toàn chống mất dữ liệu bên trong ở mức độ cao. 82 3.4.3. Panel điều khiển, giám sát hệ thống điều hoà trung tâm. Q 1 H 1 ON OFF RESET D 1 D 2 A A A D 14 D 15 D 16 D 24D 23D 22 D 10 D 11 D 12 M 1 M 2 M 3 P 1 P 2 P 3 D 21D 18D 17 D 5 D 6 D 9 D 8D 7 D 19 D 20 D 4 S B 4 X B 4X B 3 S B 3 D 3 D 29D 28D 13 D 30 D 33D 32D 31 D 26 D 27 D 28 1 0 0 0 E 1 START P 1 START P 2 START P 5 STOP P 5STOP P 2STOP P 1 START P 3 START P 4 STOP P 3 STOP P 4 1000 Hình 3.14. Panel điều khiển gián sát hệ thống điều hòa trung tâm  Giải thích các ký hiệu: - Q 1: công tắc cấp nguồn động lực; H1: đèn báo có nguồn điều khiển. - ON: khởi động hệ thống , D1: báo trạng thái sẵn sàng hoạt động. - OFF: dừng hệ thống , D2: báo trạng thái dừng. 83 - RESET: khi bị sự cố nào đó khi sửa chữa xong nhấn reset thì hệ thống đó mới hoạt động lại còn không nhấn vấn báo sự cố. - P1, P2, P3: là các đồng hồ chỉ thị dòng máy nén lạnh 1, 2, 3. - M1, M2, M3 : nút nhấn khởi động máy nén 1, 2, 3 . - D13: báo áp suất nước bình ngưng thấp, D28: báo bơm nước binh ngưng bị sự cố, D29: báo bơm nước bể chứa bị sự cố, D30: Báo mức nước bể chứa thấp. - E1 : màn hình điều khiển, giám sát hệ thống.  Máy nén 1 - D14: đèn báo sự cố máy nén 1, D22: báo mức dầu thấp, D10: báo áp suất hút thấp, D26: báo nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao, D31: báo động cơ quạt làm mát máy nén bị sự cố.  Máy nén 2 - D15: đèn báo sự cố máy nén 2, D23: báo mức dầu thấp, D11: báo áp suất hút thấp, D27: báo nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao, D32: báo động cơ quạt làm mát máy nén bị sự cố.  Máy nén 3 - D16: đèn báo sự cố máy nén 3, D24: báo mức dầu thấp, D12: báo áp suất hút thấp, D28: báo nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao, D33: báo động cơ quạt làm mát máy nén bị sự cố.  Phòng lạnh 1 ( Vegetable Room ) - START P1 , STOP P1, D5 : đèn báo trạng thái hoạt động, D17 : báo sự cố quạt dàn lạnh, TI 1: chỉ thị nhiệt độ phòng lạnh 1.  Phòng lạnh 2 ( Dairy Room ) 84 - START P2, STOP P2, D6 : đèn báo trạng thái hoạt động, D18 : báo sự cố quạt dàn lạnh, TI 2: chỉ thị nhiệt độ phòng lạnh 2.  Phòng lạnh 3 ( Meat Room) - STAR P3, STOP P3, D7 : đèn báo trạng thái hoạt động, D19 : báo sự cố quạt dàn lạnh, TI 3: chỉ thị nhiệt độ phòng lạnh 3, XB 3: Start, SP3: Stop xả băng bằng tay, D3: báo trạng thái xả băng.  Phòng lạnh 4 ( Fish Room) - START P4, STOP P4, D8 : đèn báo trạng thái hoạt động, D20 : báo sự cố quạt dàn lạnh, TI 4: chỉ thị nhiệt độ phòng lạnh 4, XB 4: Start, SP4: Stop xả băng bằng tay, D4: báo trạng thái xả băng.  Phòng lạnh 5 ( Handling Room ) - START P5, STOP P5, D9 : đèn báo trạng thái hoạt động, D21 : báo sự cố quạt dàn lạnh, TI 5: chỉ thị nhiệt độ phòng lạnh 5. 3.4.4. Thiết kế chương trình với WinCC [5] 3.4.4.1. Tạo một Project mới Khi kích chuột vào biểu tượng SIMATIC WinCC sẽ xuất hiện hộp thoại WinCC Exploror tạo dự án mới xuất hiện. Trong khung Create a New Project, chọn Single – User Project để tạo dự án mới, nhấp OK chấp nhận. 85 Hộp thoại Create a new project xuất hiện, nhập tên dự án “ DIEU KHIEN,GIAM SAT DIEU HOATRUNG TAM” vào khung Project Name. Nhấp vào tam giác ngược trong khung Drive chọn đường dẫn là ổ D sau đó nhấn Create chấp nhận xong việc tạo một dự án. Cửa sổ trái giao diện WinCC xuất hiện dự án mới có tên “DIEUKHIEN, GIAM SAT DIEU HOA TRUNG TAM”. Nhấp vào mục tag Management, chọn Add New Driver. Hộp thoại Add New Driver xuất hiện, chọn Drives kết nối SIMATIC S7 Protocol Suite.chn, nhấp Open. 86 Bên dưới mục Tag Management, mạng SIMATIC S7 Protocol Suite được thiết lập với cổng kết nối của máy tính MPI. Sau đó nhấp phải vào cổng MPI, chọn New Driver Connection tạo kết nối mới. Hộp thoại Connection Properties xuất hiện, trong khung Name đặt tên S7 – 300. Chọn Properties để thiết lập thông số kết nối. Hộp thoại Conection Parameter xuất hiện, nhập giá trị 3 vào ô Slot Number. Nhấp OK chấp nhận. Trở lại hộp thoại Connection Properties, nhấp OK kết thúc kết nối. 87  Để tạo Tag cho chương trình, nhấp vào S7- 300. Bảng danh sách xuất hiện chọn New Tag. Hộp thoại Tag properties xuất hiện, đặt tên ON vào Name nhấn nút Select để khai báo địa chỉ cho Tag. Hộp thoại Address Properties xuất hiện, trong khung Data chọn kiểu dữ liệu Input và khai báo địa chỉ I0.0 như hình, nhấp OK để chấp nhận. Trở lại hộp thoại 88 Tag properties, nhấp OK chấp nhận khai báo tag ON. Ngoài ra, khai báo Tag cho các nút nhấn là OFF (I0.1), M1 (I0.2), M2,(0.3) M3(0.4), Start, Stop các phòng lạnh tương tự như nút ON. Các Tag cho động cơ máy nén, quạt làm mát máy nén, van điện từ cấp lỏng, quạt dàn lạnh, bơm nước bình ngưng, bình chứa tương tự như khai báo nút ON chỉ khác thay Data Input bằng Output và ghi địa chỉ bits Q cho thích hợp. Sau khi khởi tạo tất cả Tag ta có kết quả như hình bên dưới. 89 3.4.4.2. Tiến hành vẽ, tạo thuộc tính đối tượng trong Graphic Tiến hành vẽ các biểu tượng giồng như yêu cầu cần thiết kế, bao gồm: Hình vẽ sơ đồ công nghệ Các nút bấm điều khiển Các đèn cảnh báo Việc thiết kế đồ họa nhờ vào thư viện hình ảnh có sẵn nằm ở mục Library lấy các hình khối phù hợp gắp vào bản Graphics. Nếu không có các đối tượng giống với thiết kế thì sử dụng các công cụ vẽ trên bảng Object Palette. Phối màu hình vẽ, chọn màu nền, chọn màu các đối tượng vào thư viện màu. Sau đó vẽ các trang hiển thị theo sơ đồ công nghệ. Tạo Graphics mới nhấp phải chuột vào Graphics Designer chọn New picture trên giao diện WinCC file ảnh New Pdl0.Pdl xuất hiện khung bên phải, nhấp phải chọn Rename đổi tên và được hai Graphics như trên hình vẽ 90 Sau đó vẽ các trang hiển thị theo sơ đồ công nghệ. Hình 3.15. Bảng điều khiển, giám sát hoạt động hệ thống trên WinCC. 91 Hình 3.16. Bảng hiển thị trạng thái sự cố của hệ thống. Tạo thuộc tính cho các nút nhấn ON, OFF các nút Start , Stop các phòng lạnh. Đầu tiên kích phải chuột vào nút cần tạo thuộc tính chọn Properties cửa sổ Object Properties xuất hiện nhấp đúp vào Layer và nhập giá trị là 1 sau đó nhấp OK để chương trình khai báo vào trong bộ nhớ. 92 Sau đó nhấp Tab Events, chọn Mouse nhấp phải vào biểu tượng cuối Mouse Action, chọn C – Action. Hộp thoại Edit Action nhấp chọn đường dẫn Internal function > Tag > set , nhấp đúp vào SetTagBit. Hộp thoại Assigning Parameters xuất hiện, chọn Tag name nhấp vào biểu tượng chọn Tag Selection. 93 Hộp thoại Tag – Project xuất hiện, chọn Tag có tên là ON để kết nối, nhâp chọn OK chấp nhận. Trở lại hộp thoại Assgning Parameter, Tag ON xuất hiện. Nhấp đúp vào hàng Value, nhập giá trị là 1 sau đó nhấp OK. Thực hiện tương tự với các nút nhấn Start, stop và các nút nhấn khác chỉ khác nút nhấn stop ghi giá trị là không. Tạo thuộc tính cho động cơ . Nhấp phải chuột vào động cơ cần tạo thuộc tính chọn Properties hộp thoại Object Properties xuất hiện chọn thuộc tính Flasinh. Nhấp đúp vào 94 Flasinh Background Active chọn Yes , sau đó nhấp phải vào biểu tượng bóng đèn chọn Tag. Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, chọn Internal tags ở cột Name , chọn biến M1 và nhấp vào OK để chấp nhận. Trở lại hộp thoại Object Properties, ở mục Flasinh Background Active biểu tượng bóng đèn chuyển sang màu xanh và biến M1 được gán. Ở cột Current, chọn thời gian cập nhật là Upon change. 95 Việc tạo thuộc tính các động cơ còn lại và kết nối với các Tag thực hiện tương tự như động cơ M1 ở trên. 3.4.4.3. Chạy mô phỏng ứng dụng trên WinCC. Khi các bước trên thực hiện xong, thì tiến hành chạy mô phỏng hệ thống, nhấn nút Runtime trên thanh công cụ Graphics Designer sau vài giây màn hình WinCC – Runtime xuất hiện như hình 3.17. Để chạy hệ thống nhấp nút ON đèn báo trạng thái hoạt động nhấp nháy báo hệ thống đã sẵn sàng, sau đó nhấn M1 máy nén và động cơ quạt làm mát máy nén, bơm nước bể chứa, bơm nước bình ngưng hoạt động thuộc tính của động cơ thay đổi màu sắc. Tiếp theo nhấn nút Start các phòng cần làm lạnh lúc đó đèn báo trạng thái hoạt động, van cấp lỏng, quạt dàn lạnh nhấp nháy thay đổi màu sắc cho biết hệ thống đang hoạt động ở trạng thái bình thường được thể hiện trên hình 3.18. 96 Hình 3.17. Màn hình hiển thị WinCC – Runtime Hình 3.18. Báo trạng thái hoạt động bình thường của hệ thống. 97  Khi xẩy ra sự cố máy nén 3 thì máy nén 3 và quạt làm mát máy dừng hoạt động đồng thời báo sự cố máy nén 3 nhấp nháy thay đổi màu sắc và chuông báo kêu cho biết máy nén 3 đang bị sự cố thể hiện trên hình 3.19. Hình 3.19. Báo cho biết máy nén 3 bị số  Khi cảm biến nhiệt độ phá băng phòng lạnh 3 đạt đến điểm nhiệt độ đặt thì cảm biến tác động lên đèn báo PBP3 sàng nhấp nháy cho biết phòng 3 đang tiến hành phá băng, biểu hiện trên hình 3.20. 98 Hình 3.20. Báo trạng thái phá băng phòng 3.  Khi nhiệt độ phòng lạnh nào đó đạt đến nhiệt độ đặt thì dừng cấp lỏng lúc này áp suất hút về máy nén giảm đến điểm đặt áp suất hút thấp thì máy nén 3 và quạt làm mát máy nén dừng hoạt động và đồng thời đèn báo áp suất hút thấp nhấp nháy màu xanh được thể hiện trên hình 3.21. 99 Hình 3.21. Báo trạng thái áp suất thấp máy nén 3. 3.4.5. Kết luận chương Sau khi tìm hiểu dây chuyền công nghệ. Em đã xây dựng sơ đồ điều khiển hệ thống điều hòa trung tâm, lập trình điều khiển bằng phần mến S7 – 300 và giám sát hệ thống trên WinCC. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế là chưa hiển thị được bảng giá trị đặt nhiệt độ cho từng phòng và chỉ thị nhiệt độ phòng trên màn hình điều khiển WinCC. 100 KẾT LUẬN Sau một thời gian nguyên cứu đề tài, được sự hướng dẫn tận tình của thầy Ts: Nguyễn Tiến Ban và cùng với sự cố gắng của bản thân đồ án của em đã hoàn thành và đạt được những điểm sau: - Nghiên cứu về hệ thống điều hòa trung tâm. - Xây dựng được mô hình hệ điều khiển PLC có giao diện cho người vận hành bằng WinCC. - Đưa ra kết quả của hệ điều khiển. Đồ án này mới chỉ dừng lại việc nghiên cứu và thiết kế trên cơ sở lý thuyết. Việc áp dụng vào thực tế còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác mà em chưa thực hiện được. Một lần nữa em xin chân thành gửi lời cám ơn tới thầy Ts: Nguyễn Tiến Ban đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm đồ án này. Em xin cám ơn các thầy, cô trong bộ môn Điện Dân Dụng và Công Nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiện cứu và hoàn thành đồ án này. Hải Phòng, tháng 7 năm 2010 101 Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tùy (2002), Kỹ thuật lạnh cơ sở, Nhà xuất bản giáo dục. 2. Nguyễn Đức Lợi (2009), Tự động hòa hệ thống lạnh, Nhà xuất bản giáo dục. 3. Nguyễn Đức Lợi (2009), Giáo thiết kế hệ thống điều hòa không khí, Nhà xất bản giáo dục 4. Nguyễn Doãn Phức - Phan Xuân Minh - Vũ Văn Hà (2007), Tự động hóa với Simatic S7-300, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 5. Ts: Trần Thu Hà - Ks. Phạm Quang Huy, Lập trình với S7 & WinCC , Nhà xuất bản hồng đức. 6. Tài liệu kỹ thuật của hãng điều hòa York . 102

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf46.PhamVanChau_DC1001.pdf