Mục lục
I. GIỚI THIỆU 1
II. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 3
1. Tình hình nghiên cứu tảo độc hại trên thế giới 3
2. Tình hình nghiên cứu trong nước 5
3. Vài kết quả về nghiên cứu tảo độc hại trong thủy vực Khánh Hòa 6
3.1. Điều kiện môi trường 6
3.2. Các sự kiện nở hoa của vi tảo 7
3.3. Phân bố Tảo độc hại trong thủy vực Khánh Hòa 8
III. TÀI LỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
1. Địa điểm thu mẫu 10
2. Phương pháp thu mẫu 11
3. Phương pháp đo đạc các yếu tố môi trường và phân tích vật mẫu TVPD 11
3.1. Đo đạc các yếu tố môi trường 11
3.2. Phân tích mẫu vật Thực vật phù du 11
4. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu 12
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 12
1. So sánh sự biến đổi các điều kiện môi trường giữa các trạm 13
2. Biến đổi các đều kiện môi trường theo thời gian .13
3. Biến đổi các muối dinh dưỡng 19
4. Cấu trúc quần xã Thực vật phù du 22
4.1. Phân bố thành phần loài 22
4.2. Sự đa dạng loài Thực vật phù du theo thời gian và theo trạm khảo sát 23
4.3.Phân tích ưu thế k (k-dominance) 24
4.4. Sự biến đổi sinh vật lượng 26
5. Sự xuất hiện các loài tảo độc hại 28
5.1. Thành phần loài 28
5.2. Sinh thái phát triển của một số chi tảo độc hại 30
V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 39
Lời cảm ơn 39
Tài liệu tham khảo 40
Phụ lục 1. Biến đổi hàm lượng trung bình của một số điều kiện môi trường 45
Phụ lục 2. Biến đổi hàm lượng trung bình của muối dinh dưỡng 46
Phụ lục 3. Phân bố thành phần loài Thực vbật phù du 47
Phụ lục 4. Hình ảnh về tảo độc hại 52
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Điều tra, nghiên cứu tảo độc, tảo gây hại ở một số vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ven biển, đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại do chúng gây ra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị >600 x 103.L-1 (Hình 12 và 13).
Hình 13. So sánh sự biến đổi tổng mật độ tế bào trung bình giữa các tháng.
V-2004
-
50
100
150
200
250
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
VI-2004
-
2
4
6
8
10
12
14
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
VII-2004
-
50
100
150
200
250
300
350
400
450
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
VIII-2004
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
IX-2004
-
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
X-2004
-
50
100
150
200
250
300
350
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
XI-2004
-
100
200
300
400
500
600
700
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
XII-2004
-
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
I-2005
-
5
10
15
20
25
30
35
40
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
II-2005
-
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
III-2005
-
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
IV-2005
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1- ao tôm
Sú
2 3 4 5
Trạm
M
ật
đ
ộ
, x
10
3 t
ế
bà
o.
L
-1
27
5. Sự xuất hiện các loài tảo độc hại
5.1. Thành phần loài
Bảng 4. Thành phần loài tảo độc hại ở đầm Nha Phu
Thứ Tên khoa học 2004 2005
tự Chi /loài V VI VII VIII IX X XI XII I II III IV
I. Lớp tảo Silic - Bacillariophyceae
1 Pseudo-nitzschia spp. + + + + + + + + + + + +
II. Lớp Vi khuẩn lam - Cyanophyceae + + + + + +
2 Trichodesmium erythraeum + +
3 Trichodesmium thiebautii + +
III. Lớp tảo Hai roi - Dinophyceae
4 Alexandrium affine + +
5 Alexandrium insuetum + +
6 Alexandrium leei + + + + + + + + + +
7 Alexandrium pseudogonyaulax + + + + + + +
8 Alexandrium fraterculus + + + +
9 Alexandrium tamarense + + + + +
10 Alexandrium tamiyavanichi + + + + + +
11 Alexandrium tamutum + + +
12 Coolia monotis + + + + + + +
13 Dinophysis cf. acuminata + + + + + +
14 Dinophysis caudata + + + + + + + + + + + +
15 Dinophysis hastata +
16 Dinophysis miles + + + + + + +
17 Dinophysis mitra + + + + +
18 Dinophysis sp. + + + + + + + + + + + +
19 Gambierdiscus toxicus + + + +
20 Gonyaulax verior + + + +
21 Noctiluca scintillans + +
22 Ostreopsis ovata + + + + + +
23 Prorocentrum cf. baltricum + + + + + +
24 Prorocentrum emarginatum + + + +
25 Prorocentrum rhathymum + + + + + + + + +
26 Prorocentrum minimum + + +
Tổng số 18 17 13 13 7 8 8 11 12 7 17 11
28
26 loài tảo có khả năng độc hại được tìm thấy trong suốt thời gian nghiên cứu từ
tháng V/2004 cho đến tháng IV/2005 (Bảng 4). Trong đó chi có số lượng loài
nhiều nhất là chi Alexandrium với 8 loài, A. tamutum là ghi nhận mới cho khu hệ
tảo Hai roi biển Việt Nam (Nguyễn Ngọc Lâm 2005, đang in).
Mô tả loài A. tamutum, ghi nhận mới cho khu hệ tảo Hai roi Phù du ở Việt Nam.
Alexandrium tamutum Montresor, Beran, and John 2004, Các hình 14A-G
Tài liệu dẫn. Montresor và cs. 2004: 398-411, Figs 1-5
Mô tả. Tế bào có kích thước trung bình, chiều cao gần bằng chiều rộng khoảng 25-
30 µm. Tế bào sống đơn độc không liên kết thành chuỗi. Nhân ở vị trí trung tâm
ngay phần rãnh ngang (Hình 14F. Tấm 1’ liên kết với hệ thống lỗ đỉnh (A.P.C.).
Tấm lỗ đỉnh lõm vào ở mặt dưới (Hình 14F). Lỗ bụng ở ngay vị trí trung tâm trên
mép phải của tấm 1’ (Hình 14G). Tấm trên rãnh dọc không có phần phụ trước rãnh
ngang. Tấm dưới rãnh dọc hình chữ nhật, chiều ngang lớn hơn chiều cao (Hình 9a-
b) và theo kiểu của minutum. Rãnh ngang rộng và chạy ngược chiều kim đồng hồ,
khoảng cách hoán vị của 2 đầu rãnh ngang bằng 1 chiều rộng rãnh (Hình 14B-C).
Rãnh dọc rộng (Hình 14C).
Hình 14A-G. Alexandrium tamutum: - Hình 14A. Hình thái tế bào nhìn từ mặt bụng cho
thấy vị trí của nhân (n); - Hình 14B & C. Mặt trước tế bào cho thấy rãnh ngang; -
Hình14D & E. Cùng một tế bào cho thấy tấm hình thái dưới rãnh dọc (s.p.); - Hình 14F.
Tấm lổ đỉnh với lỗ dấu phẩy và chỗ lõm vào ở mặt dưới. - Hình 14G. Mặt trước tế bào
cho thấy tấm 1’ với lỗ bụng (mũi tên) và hình thái tấm 6”. Hình 14A -. Ảnh chụp dưới
thấu kính tương phản pha vi phân. Hình 14C - G. Tế bào nhuộm calco fluor white và
chụp dưới thấu kính hùynh quang. Các hình 14A-14D có cùng thước tỉ lệ. Hình 14E có
cùng thước tỉ lệ với Hình 14F.
29
Thảo luận. Nhìn từ mặt bụng, tế bào rất gần với loài A. tamarense bởi đặc trưng
của A.P.C. và các tấm 1’, 6’’ cũng như vị trí lỗ bụng trên mép phải của tấm 1’.
Nhìn từ đỉnh của phần vỏ dưới, tấm sau rãnh dọc hoàn toàn có dặc trưng của nhóm
minutum. Đó là các lý do để Montrsor và cs. (2004) tạo ra loài mới này. Mẫu vật
mô tả trong nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với mô tả của Montresor và cs.
(2004); loài của Hansen và cs. (2001) đã mô tả có thể là loài A. tamutum. Song,
loài A. tamutum của Montresor và cs. (2004) lại rất giống loài được mô tả bởi
MacKenzie và Todd (2004), điểm khác biệt giữa 2 mô tả là vị trí của tấm 1’. Ở chi
phụ Gessnerium, tấm 1’ thường có hình dạng 5 cạnh. Vài loài trong chi phụ
Alexandrium cũng có thể tấm 1’ không liên kết với tấm đỉnh bởi sự dính nhau một
đoạn ngắn của tấm 2’ và 4’ như trong trường hợp của A. minutum, A. kutnerae, và
A. tropicales (Balech 1995). Điều này có thể được xem như ‘không liên kết giả’.
Trong trường hợp này loài A. tamutum có thể là loài đồng vật của A.
camurasculatum.
Phân bố. Montresor và cs. (2004) đã tìm thấy loài mới này ở Italy. A. tamutum
được phát hiện có trong các ao nuôi tôm ven bờ Khánh Hòa.
Số lượng loài tảo độc hại được tìm thấy cao nhất vào các tháng mùa khô
của thời kỳ gió mùa Tây nam và số lượng loàii giảm vào thời kỳ chuyển tiếp gió
mùa (intermoonson); tuy vậy cũng có thể quan sát thấy được sự phong phú của
thành phần loài tảo độc hại trong thời kỳ mạnh của gió mùa Đông bắc (tháng
I/2005). So sánh với thành phần loài tảo có khả năng độc hại trong vùng biển
Khánh Hòa (Bảng 1), số lượng loài ở đầm Nha Phu chiếm gần 58% và tất cả các
loài tìm thấy trong đầm đều hiện diện trong các vùng lân cận như các vịnh Vân
Phong, Nha Trang và Cam Ranh. Cho đến nay, A. tamutum chỉ mới được ghi nhận
trong ao nuôi tôm Sú (trạm 1), điều kiện nhiệt độ cao và pH thấp có thể là các giới
hạn sự phát triển của các loài Alexandrium khác tại trạm 1 - ao tôm Sú.
5.2. Sinh thái phát triển của một số chi tảo độc hại
Chi Alexandrium
8 loài thuộc chi Alexandrium được xác định, trong đó loài A. tamutum có phân bố
hẹp và chỉ được tìm thấy khá phổ biến trong các tháng VI và VII trong ao nuôi
tôm Sú. A. leei xuất hiện hầu như quanh năm, điều này cũng khá phù hợp với
nghiên cứu trước đây của Nguyễn Ngọc Lâm và Larsen (2004a). Dù vậy, biên độ
độ mặn phù hợp cho sinh thái phát triển của các loài trong chi này vào khoảng 30-
32 ‰ và loài có khả năng thích ứng với biên độ rộng của nhiệt độ từ 24 đến 30oC
(Hình 15).
30
Hình 15. Phân bố của vài chi tảo có khả năng độc hại trong điều kiệt nhiệt - muối.
Mật độ cao nhất (khoảng 600 TB.L-1) của loài này được tìm thấy ở các trạm
3 vào đầu mùa mưa trong các tháng IX và X. Các trạm và tháng còn lại loài có mật
độ không đáng kể (Hình 15).
Sự bùng phát mật độ tế bào của loài A. pseudogoniaulax ở trạm 1 - ao nuôi
tôm Sú đã được quan sát đồng thời cùng với sự đo đạc các muối dinh dưỡng (Hình
6B). Vào đầu thời kỳ nở hoa (?), ngày 20 tháng VIII-2004, mật độ tế bào đạt 236
x 103 TB.L-1 (Hình 17), ngay vào thời kỳ mật độ cao nhất cũng là thời kỳ hàm
lượng amonni đạt cực đại và giá trị này giảm dần theo thời gian, trong khi đó sự
20 22 24 26 28 30 32 34
24
26
28
30
32
N
hi
eät
Ñ
oä
Prorocentrum spp.
20 22 24 26 28 30 32 34
24
26
28
30
32 Gonyaulax spp.
20 22 24 26 28 30 32 34
24
26
28
30
32
N
hi
eät
Ñ
oä
Alexandrium spp. Dinophysis spp.
24
26
28
30
32
20 22 24 26 28 30 32 34
20 22 24 26 28 30 32 34
Ñoä Maën
24
26
28
30
32 Chaetoceros coarctatusPseudo-nitzschia spp.
24
26
28
30
32
N
hi
eät
Ñ
oä
20 22 24 26 28 30 32 34
Ñoä Maën
31
giảm có ý nghĩa của hàm lượng phosphat, nitric và nitrat được ghi nhận ở thời
điểm 4 ngày sau lần đo đạc đầu tiên (Hình 6B). Sự gia tăng hàm lương ammoni và
nitric có liên quan nhiều đến sự phân hủy của các tế bào sau khi đạt giá trị cực đại
về sinh trưởng và có thể quần thể tảo nở hoa trong giai đoạn cân bằng và đang
trong tình trạng già, thoái hóa.
Chúng tôi chưa tìm thấy một ảnh hưởng có hại nào của sự bùng phát A.
pseudogoniaulax trên sự phát triển của tôm Sú nuôi trong suốt thời gian nở hoa,
mặc dù có sự gia tăng của hàm lượng ammoni và nitric.
Hầu hết các loài Alexandrium đều có mật độ thấp, riêng loài A. fraterculus
xuất hiện ở trạm 3 và trạm 4, mật độ cao nhất cũng chỉ đạt xấp xĩ 200 tế bào.L-1
vào các tháng VI, IX, XI và XII năm 2004 (Hình 16)
Chi Dinophysis
Loài D. caudata hầu như xuất hiện quanh năm tại các trạm nghiên cứu, loài có thể
thích nghi với biên độ độ mặn và nhiệt độ rộng, tuy nhiên chúng có tần số xuất
hiện cao trong độ mặn từ 32 – 34 ‰ và nhiệt độ > 26oC. Loài Dinophysis sp.
(nhóm fortii) cũng thường xuyên được tìm thấy trong năm, mặc dù có mật độ
không quá 300 TB.L-1, nhưng chúng hầu như được tìm thấy trong hầu hết các trạm
nghiên cứu, ngoại trừ trạm 1 – ao tôm Sú (Hình 17).
Chi Gonyaulax
Mới đây, Rhodes và cs. (2006) đã phát hiện Gonyaulax spinifera là loài tảo độc
hại, sản sinh độc tố yessotoxin. G. spinifera phân bố rộng trong các thủy vực nhiệt
đới, rộng muối và thường xuất hiện với mật độ cao trong các vùng nước nông ven
bờ, độ mặn thấp cùng với các loài tảo Hai roi khác như Protoperidinium spp.,
Gonyaulax verior, G. polygramma, ...Trong nghiên cứu này, các loài Gonyaulax
xuất hiện ở độ mặn từ 28 (20)‰ cho đến >32‰ và nhiệt độ dao động từ <24 –
30oC (Hình 15). G. spinifera được ghi nhận ở tầng mặt hơn là tầng đáy, mật độ của
chúng cao nhất không quá 300 TB.L-1 và dường như loài này chỉ xuất hiện trong
mùa khô ở các trạm 2 và 3 (Hình 18).
Chi Prorocentrum
8 loài Prorocentrum được ghi nhận, nhưng chỉ có 4 loài được xem như có khả
năng độc hại (Bảng 4). Tần số xuất hiện các loài trong chi này không cao, ngoại
trừ loài P. micans là loài phổ biến nhất được tìm thấy từ quanh năm bắc đến nam
Việt Nam (Nguyễn Ngọc Lâm và cs. 2004). Các loài Prorocentrum thích nghi tốt
nhất trong điều kiện độ mặn từ 32 – 34‰ và nhiệt độ >28 oC (Hình 15). Trong
nghiên cứu này 2 loài Prorocentrum được chú ý là P. rhathymum và P. micans,
32
33
mật độ cao nhất của loài P. rathymum vào khoảng 100 TB.L-1 phân bố rải rác
trong năm, trong khi đó P. micans có đỉnh cao về mật độ (>1000 TB. L-1, Hình 19)
trong các tháng mùa khô (VI-VIII) và thời kỳ chuyển tiếp gió mùa (tháng IX),.
Chi Pseudo-nitzschia
Trong toàn vùng biển Khánh Hòa có 6 loài Pseudo-nitzschia (Bảng 1, Skov và cs.
2004), loài P. pungens xuất hiện quanh năm trong vịnh Cam Ranh. Trong nghiên
cứu của chúng tôi các mẫu vật Pseudo-nitzschia chưa được định loại đến loài,
song có thể có từ 4-5 loài được tìm thấy trong vùng nghiên cứu, chúng xuất hiện
quanh năm, sinh thái phân bố của các loài trong chi này đã được đề cập bởi
Nguyễn Ngọc Lâm và cs. (2004). Từ hình 14, cũng có thể thấy rằng các loài
Pseudo-nitzschia có phân bố trong khoảng độ mặn từ 32-34 ‰ và nhiệt độ >24 oC.
Mật độ tế bào của loài cao nhất ở các trạm xa bờ (trạm 3, 4 và 5), đạt đến >15 x
103 TB.L-1 ở trạm 5 tầng đáy vào tháng XI (Hình 16). Các loài Pseudo-nitzschia
hiếm gặp và có mật độ không đáng kể ở trạm 1 – ao tôm Sú.
Pseudo-nitzschia spp.
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
Alexandrium fraterculus
0
50
100
150
200
250
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
loài tảo có khả năng độc hại: - Các loài Pseudonitzchia và Alexandrium fraterculus ự biến đổi mật độ tế bào của vài Hình 16. S
34
Alexandrium pseudogoniaulax
0
50000
100000
150000
200000
250000
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
Dinophysis caudata
0
100
200
300
400
500
600
700
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
ự biến đổi mật độ tế bào của vài Hình 17. S loài tảo có khả năng độc hại: - Các loài Alexandrium pseudogoniaulax và Dinophysis
caudata
35
Dinophysis cf. fortii
0
50
100
150
200
250
300
350
400
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
Gonyaulax spinifera
0
50
100
150
200
250
300
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
loài tảo có khả năng độc hại: - Các loài Dinophysis cf. fortii và Gonyaulax spinifera ự biến đổi mật độ tế bào của vài Hình 18. S
36
37
Prorocentrum rhathymum
0
20
40
60
80
100
120
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
Prorocentrum micans
0
500
1000
1500
2000
2500
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
V
-
0
4
V
I
V
I
I
V
I
I
I
I
X X
X
I
X
I
I
I
-
0
5
I
I
I
I
I
I
V
Trạm 1-ao tôm Sú Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4-tầng mặt Trạm 4-tầng đáy Trạm 5-tầng mặt Trạm 5-tầng đáy
loài tảo có khả năng độc hại: - Các loài Prorocentrum rhathymum và P. micans.ự biến đổi mật độ tế bào của vài
Hình 19. S
M
ậ
t
đ
ộ
t
ế
b
à
o
.
L
-
1
Chi Chaetoceros
Là thành phần chủ yếu trong quần xã TVPD trong các thủy vực ven bờ nhiệt đới,
chi này có đa dạng loài cao với hơn 30 loài trong vùng biển nghiên cứu, các loài có
phân bố quanh năm như C. affine, C. dydymus, và C. lorenzianus. Chaetoceros
thường phong phú trong điều kiện độ mặn từ 31-34 ‰ và nhiệt độ khỏang 27-29 oC
(Hình 15). Mật độ cao nhất của các loài cũng trùng vào thời kỳ mưa nhiều trong
năm, > 40 x 103 TB.L-1 ở trạm 3 vào tháng XI, trung bình <5000 TB.L-1 (Hình 20).
Các loài có khả năng gây chết cơ học cho cá và động vật ăn lọc phải mkể đến các
loài có kích thước lớn với các lông gai phát triển như C. coartatus, C. eibenii, C.
seychellarum, v.v….
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
V -
2004
VI VII VIII IX X XI XII I -
2005
II III IV
Tháng
M
ật
đ
ộ
tr
un
g
bì
nh
tế
b
ào
.L
-1
Hình 20. Biến đổi mật độ tế bào trung bình của Chaetoceros spp. ở đầm Nha Phu.
38
V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
- 26 loài tảo có khả năng độc hại đã được xác định trong suốt thời gian nghiên
cứu,
- Sự nở hoa của loài tảo Hai roi – Alexandrium pseudogoniaulax được ghi
nhận với mật độ > 200 x 103 TB.L-1, đồng thời với sự gia tăng hàm lượng của
nitrat, nitric và ammoni,
- Không tìm thấy ảnh hưởng trực tiếp của A. pseudogoniaulax trên đối tượng
nuôi – tôm Sú Penaeus monodon, chất lượng môi trường xấu (pH thấp, nitric
và ammoni cao) có thể có tác động không nhỏ đến quá trình sinh thái – sinh
lý trao đổi chất của vật nuôi.
- Cần có một chương trình giám sát và quản lý thủy vực nuôi trồng để có
những cảnh báo kịp thời làm giảm thiểu tác hại của tảo nở hoa,
- Cần có những nghiên cứu sâu hơn về sinh lý phát triển và độc tố học của các
loài có khả năng độc hại đã được phát hiện,
- Một chương trình giám sát tảo độc hại và thân mềm 2 mảnh vỏ có khả năng
bị nhiễm độc để an toàn thực phẩm cho công động dân cư ven biển nói riêng
và người tiêu thụ thực phẩm biển nói chung.
Lời cảm ơn
Công trình này là một phần của đề tài KC 09-19 được tài trợ bởi Nhà nước Việt
Nam, do TS. Chu Văn Thuộc làm chủ nhiệm đề tài.
39
Tài liệu tham khảo
Adnan, Q. 1989. Red tides due to Noctiluca scintillans (Macartney) Ehrenb. and
mass mortality of fish in Jakarta Bay. – In: Okaichi, T., Anderson, D. M. &
Nemoto, T. (eds), Red tides. Biology, environmental science, and toxicology,
Elsevier, New York, pp. 53-55.
Anderson, D. M. 1990. Toxin variability in Alexandrium species. – In: Granéli, E.,
Sundström, B., Edler, L. & Anderson, D. M. (eds), Toxic marine
phytoplankton, Elsevier, New York, pp. 41-51.
Anderson, D. M., Kulis, D. M., Doucette, G. J., Gallagher, I. C. & Balech, E. 1994.
Biogeography of toxic dinoflagellates in the genus Alexandrium from the
northeastern United States and Canada. – Mar. Biol. 120: 467-478.
Anderson, D. M., Kulis, D. M., Sullivan, J. J., Hall, S. & Lee, C. 1990. Dynamics and
physiology of saxitoxin production by the dinoflagellates Alexandrium spp. –
Mar. Biol. 104: 511-524.
Balech, E., 1995. The genus Alexandrium Halim (Dinoflagellata). - Sherkin Island
Marine Station, 151 pp.
Béchemin, C., Grzebyk, D., Hachame, F., Hummert, C. & Maestrini, S. 1999.
Effect of different nitrogen/phosphorus nutrient ratios on the toxin content in
Alexandrium minutum. – Aq. Mic. Ecol. 20: 157-165.
Carpenter, E. J. & Capone, D. G. 1992. Nitrogen fixation in Trichodesmium
blooms. - In: Carpenter, E. J., Capone, D. G. & Rueter, J. G. (eds), Marine
pelagic Cyanobacteria: Trichodesmium and other Diazotrophs, NATO ASI
Series, series C: mathematical and physical series, vol. 362, Kluwer
Academic Publishers, Dordrecht, pp. 211-217.
Cembella, A. D., Sullivan, J. J., Boyer, G. L., Taylor, F. J. R. & Anderson, R. I. 1987.
Variation in paralytic shellfish toxin composition within the Protogonyaulax
tamarensis/catenella complex: red tide dinoflagellates. – Biochem. Syst. Ecol.
15: 171-186.
Charpy, L. & Larkum, A. W. D. (eds) 1999. Marine Cyanobacteria. – Bull. Inst.
Oceanographique, Monaco, n. special 19: 1-624.
Corrales, R. A. & Maclean, J. L. 1995. Impacts of harmful algae on seafarming in
the Asia-Pacific areas. – J. App. Phycol. 7: 151-162.
Drouet, F. 1968. Revision of the classification of the Oscillatoriaceae. –
Academy of Natural Science of Philadelphia, Monograph 15: 1-370.
Edler, L. (ed.) 1979. Recommendations on methods for marine biological studies in
the Baltic Sea. Phytoplankton and chlorophyll. – The Baltic Marine Biologists
Publ. No. 5: 1-38.
Edvardsen, B. & Paasche, E. 1998. Bloom dynamics and physiology of Prymnesium
and Chrysochromulina. – In: Anderson, D. M., Cembella, A. D. &
Hallegraeff, G. M. (eds), Physiological ecology of harmful algal blooms,
NATO ASI series, Series G, Ecological sciences, vol. 41, Springer-Verlag,
Berlin, pp. 193-208.
40
Hallegraeff, G. M. 1993. A review of harmful algal blooms and their apparent
global increase. – Phycologia 32: 79-99.
Hallegraeff, G. M., Anderson, D. M., Cembella, A. D. (eds). 2003. Manual on
harmful marine microalgae, Monographs on oceanographic methodology 11,
Unesco, Paris, 794 pp.
Hansen, G., Turquet, J., Quod, J.P., Ten-Hage, L., Lugomela, C., Ogongo, B.,
Tunje, S., and Rakotoarinjahary, H., 2001. Potentially Harmful Microalgae of
the Wettern Indian Ocean – a guide based on a preliminary survey. IOC
Manuals and Guides No. 41. Intergovernmental Oceanographic Comission of
UNESCO. 105 pp.
Hard, J. J., Connell, L., Hershberger, W. K. & Harrell, L. W. 2000. Genetic
variation in mortality of chinook salmon during a bloom of the marine alga
Heterosigma
Hasle, G. R. & Fryxell, G. A. 1995. Taxonomy of diatoms. – In: Hallegraeff, G. M.,
Anderson, D. M. & Cembella, A. D. (eds). Manual on harmful marine
microalgae. IOC Manuals and Guides no. 33. UNESCO, pp 339-364.
Hiroishi, S., Uchida, A., Nagasaki, K. & Ishida, Y. 1988. A new method for
identify-cation of inter- and intra-species of the red tide algae Chattonella
antiqua and Chattonella marina (Raphidophycae) by means of monoclonal
antibodies. – J. Phycol. 24: 442-444.
Hoang, Q. T. 1963. Plankton in Nha trang Bay. 2. Dinoflagellates. - Institut
Océanographique de Nha Trang. - Annal de la Faculté des Saigon 2: 129-176
(in Vietnamese).
Hoang, Q.T. 1962. Plankton in Nha trang Bay. 1. Diatoms: Bacillariales. - Institut,
Océanographique de Nha Trang. - Annal de la Faculté des Saigon.
Contribution No. 59: 121 – 214, (in Vietnamese).
Honjo T. 1993. Overview on the bloom dynamics and physiological ecology of
Heterosigma akashiwo. - In: Smayda T. J., & Shizimu, Y. (eds), Toxic
phytoplankton blooms in the sea, Elsevier, Amsterdam, pp. 33-41.
Horiguchi T. 1995. Heterocapsa circularisquama sp. nov. (Peridiniales,
Dinophyceae); a new marine dinoflagellate causing mass mortality of bivalves
in Japan. – Phycol. Res. 43: 129-136.
Hwang, D. -F. & Lu, Y. H. 2000. Influence of environmental and nutritional factors
on growth, toxicity, and toxin profile of the dinoflagellate Alexandrium
minutum. – Toxicon 38: 1491-1503
Imai I., Yamaguchi, M. & Watanabe, M. 1998. Ecophysiology, life cycle, and
blooms of Chattonella in Seto Inland Sea. – In: Anderson, D. M., Cembella,
A. D. & Hallegraeff, G. M. (eds), Physiological Ecology of Harmful Algal
Blooms, NATO ASI series, Series G, Ecological sciences, vol. 41, Springer-
Verlag, Berlin, Germany, pp. 95-112.
Inouye, I., Hara, Y. & Chihara, M. 1992. Further observations on Olisthodiscus
luteus (Raphidophyceae, Chromophyta); the flagellar apparatus ultrastructure.
– Jap. J. Phycol. 40: 333-346.
Janson, S., Siddiqui, P. J. A., Walsby, A. E., Romans, K., Carpenter, E. J. &
Bergman, B. 1995. Cytomorphological characterization of the planktonic
41
diazotophic cyanobacteria Trichodesmium spp. from the Indian Ocean and
Caribbean and Sargasso Seas. – J. Phycol. 31: 463-477.
Kawachi, M. & Inouye, I. 1995. Functional roles of the haptonema and the spine
scales in the feeding process of Chrysochromulina spinifera (Fournier) Pienaar
et Norris (Haptophyta equals Prymnesiophyta). - Phycologia 34: 193-200.
Kawachi, M., Inouye, I., Maeda, O. & Chihara, M. 1991. The haptonema as a food-
capturing device: Observations on Chrysochromulina hirta
(Prymnesiophyceae). - Phycologia 30: 563-573.
Kim, M., Yoshinaga, I., Imai, I., Nagasaki, K., Itakura, S. & Ishida, Y. 1998. A
close relationship between algicidal bacteria and termination of Heterosigma
akashiwo (Raphidophyceae) blooms in Hiroshima Bay, Japan. – Mar. Ecol.
Prog. Ser. 170: 25-32.
Kotaki, Y., Koike, K., Yoshida, M., Thuoc, C. V., Minh Huyen, N.T., Hoi, N. C.,
Fukuyo. Y. & Kodama, M. 2000. Domoic acid production in Nitzschia sp.
(Bacillariophyceae) isolated from a shrimp-culture pond in Do Son, Vietnam.
– J. Phycol. 36: 1057-1060.
Lancelot, C., Keller, M. D., Rousseau, V., Smith, W. O. & Mathot, S. 1998.
Autecology of the marine haptophyte Phaeocystis sp. – In: Anderson, D.M.,
Cembella, A. D. & Hallegraeff, G. M. (eds), Physiological ecology of harmful
algal blooms, NATO ASI Series, vol G 41, Springer Verlag, Berlin, pp. 209-
224.
Larsen, J. & L. Nguyen-Ngoc (eds), 2004. Potentially toxic microalgae of
Vietnamese waters. Opera Botanica, Copenhagen, 140: 216 pp.
Long, B. M., Carmichael, W. W. 2003. Marine cyanobacterial toxins. – In:
Hallegraeff, G. M., Anderson, D. M., Cembella, A. D. (eds), Manual on harmful
marine microalgae, Monographs on oceanographic methodology 11, Unesco,
Paris, 794 pp.
Lundholm, N. & Moestrup, Ø. 2000. Morphology of the marine diatom Nitzshia
navis-varingica, sp. nov. (Bacillariophyceae), another producer of the
neurotoxin domoic acid. – J. Phycol. 36: 1162-1174.
Mackenzie, L., De Salas, M., Adamson, J., and Beuzenberg. V., 2004. The
dinoflagellate genus Alexandrium (Halim) in New Zealand coastal waters:
Comparitive morphology, toxicity and molecular genetics. Harmful Agae,
Elsevier, 3: 71-92.
Moestrup, Ø. 1994. Economic aspects: ‘blooms’, nuisance species and toxins. – In:
The Haptophyte Algae, Green, J. C., & Leadbeater B. S. C. (eds.), Oxford
University Press, Oxford, pp. 265-285.
Montresor, M., John, U., Beran, A. and Medlin, L.K., 2004. Alexandrium tamutum
sp. nov (Dinophyceae): A new nontoxic species in the genus Alexandrium. J.
Phycol. 40: 398-411.
Mortensen, A. M. 1985. Massive fish mortalities in the Faroe Islands caused by a
Gonyaulax excavata red tide. – In: Anderson, D.M, White, A. & Baden, D.G.
(eds), Toxic dinoflagellates, Elsevier, New York, pp 165-170.
Nagasaki, K., Uchida, A. & Hiroishi, S. 1991. An epitope recognized by the
monoclonal antibody MR-21 which is reactive with the cell surface of
Chattonella marina Type II. - Nippon Suisan Gakkaishi 57: 885-890.
42
Nguyễn Ngọc Lâm, 2005. Bổ sung hai loài tảo Hai roi (Dinophyta) : Alexandrium
satoanum Yuki & Fukuyo và A. tamutum Montresor, Beran, and John cho khu
hệ thực vật phù du biển Việt Nam. Tạp chí Khjoa học và Công nghệ, Viện
kHoa học và Công nghệ Việt Nam, số 6, (đang in)
Nguyen, N. L. & Doan, N. H. 1996. Harmful marine phytoplankton in Vietnam
waters. – In: Yasumoto, T., Oshima, Y. & Fukuyo, Y. (eds), Harmful and
toxic algal blooms, Intergovernmental Oceanographic Commission, UNESCO,
Paris, pp. 45-48.
Nguyen, N. L. & Doan, N. H. 1997. The distribution of species composition and
cell density of phytoplankton in the central Vietnam. - In: Dang, N.T.,
Nguyen, T.A., Nguyen, H.P., Le, P.T. & Vo, S.T. (eds), Proceedings of the
national conference on marine biology, Nha Trang, Vietnam, Science and
Technique Publishing House, Hanoi, pp. 195-208 (in Vietnamese).
Nguyễn Ngọc Lâm, Đoàn Như Hải, P. Andersen, Hồ Văn Thệ, J. Skov, Chu Văn
Thuộc và Đỗ Thị Bích Lộc, 2004. Sự xuất hiện các loài Tảo độc hại ven bờ
Việt Nam. In. Potentially toxic microalgae of Vietnamese waters. J. Larsen &
L. Nguyen-Ngoc (eds). Opera Botanica, Copenhagen, 140: 159-180 pp.
Nguyen, T. M. H. & Chu, V. T. 1997. The first records of toxic phytoplankton
species in Bach Long Vi coastal waters. - In: Vigers, G., Ong, K.–S.,
McPherson, C., Millson, N., Watson, I. & Tang A. (eds), ASEAN marine
environmental management quality criteria monitoring for aquatic life and
human health protection, Proceedings of the Asean-Canada technical
conference on marine science, Penang, Malaysia, June 24-28, 1996, subject
VI, pp.53-57.
Oda, T., Sato, Y., Kim, D., Muramatsu, T., Matsuyama, Y. & Honjo, T. 2001.
Hemolytic activity of Heterocapsa circularisquama (Dinophyceae) and its
possible involvement in shellfish toxicity. – J. Phycol. 37: 50.
Ogata, T. & Kodama, M. 1986. Ichthyotoxicity found in cultured media of
Protogonyaulax spp. – Mar. Biol. 92: 31-34.
Rhodes, L., McNabb, P., de Salas, M., Briggs, L., Beuzenberg, V., and Gladdstone,
M. 2006. Yessotoxin production by Gonyaulax spinifera. Harmful Algae, 5(2):
148-155
Rose, M. 1926. Quelques Remarques sur le plankton des Cotes d’nnam et du Golfe
de Siam. Agrege de l’Universite. Gouvernement Genral De L’Indochine, Sai
gon, 7 pp.
Shirota A. 1966. The Plankton of South Vietnam. Fresh water and marine plankton.
– Colombo Plan Expert on Planktology: Faculty of Science, Saigon Univesity
and the Oceanographic Institute of Nha Trang, Viet Nam. Overseas Technical
Cooperation Agency, 462 pp.
Shumway, S. 1990. A review of the effects of algal blooms on shellfish and
aquaculture. – J. World Aquacult. Soc. 21: 65-104.
Simonsen, S., Møller, B. L., Larsen, J. & Ravn, H. 1995. Haemolytic activity of
Alexandrium tamarense cells. – In: Lassus, P., Arzul, G., Erard-Le Denn, E.,
Gentien, P. & Marcaillou-Le Baut, C. (eds), Harmful marine algal blooms,
Lavoisier, Paris, pp. 513-517.
43
44
Smayda, T. 1990. Novel and nuisance phytoplankton blooms in the sea: evidence
for a global epidemic. - In: Granéli, E., Sundström, B., Edler, L. & Anderson,
D. M. (eds),Toxic marine phytoplankton, Elsevier, New York, pp. 29-40.
Smayda, T. J. 1998. Ecophysiology and bloom dynamics of Heterosigma akashiwo
(Raphidophyceae). – In: Anderson, D.M., Cembella, A.D. & Hallegraeff,
G.M. (eds), Physiological Ecology of Harmful Algal Blooms, NATO ASI
series, Series G, Ecological sciences, vol. 41, Springer-Verlag, Berlin,
Springer, Germany, pp. 113-131.
Sournia, A. 1968. La Cyanophycee Oscillatoria (= Trichodesmium) dans la
plancton marine. – Nova Hedw. 15: 1-2.
Taylor, F. J. R. 1976. Dinoflagellates from the International Indian Ocean Expedit-
ion. A report of material collected by the R.V. “Anton Bruun” 1963-64. –
Bibliotheca Botanica, Stuttgart, 234 pp + 46 plates.
Truong, N. A. 1993. Taxonomy of Bacillariophyta plankton in marine waters of
Vietnam. - Science and Technique Publishing House, Hanoi, 1-315 pp. (in
Vietnamese).
Uchida, A., Nagasaki, K., Hiroishi, S. & Ishida, Y.1989. The application of
monoclonal antibodies to an identification of Chattonella marina and
Chattonella antiqua. - Nippon Suisan Gakkaishi 55: 721-725.
Vesk, M. & Moestrup, Ø. 1987. The flagellar root system in Heterosigma akashiwo
(Raphidophyceae). – Protoplasma 137: 15-28.
White, A. W. 1978. Salinity effects on growth and toxin content of Gonyaulax
excavata, a marine dinoflagellate causing paralytic shellfish poisoning. – J.
Phycol. 14: 475-479.
Yoshida, M., Ogata, T., Thuoc C. V., Masuoka K., Fukuyo, Y., Hoi, N. C. &
Kodama, M. 2000. The first finding of the toxic dinoflagellate Alexandrium
minutum in Vietnam. - Fisheries Science 66: 177-179.
Zingone, A. & Enevoldsen, H. O. 2000. The diversity of harmful algal blooms: a
challenge for science and management. – Ocean and Coastal Management 43: 725-
748.
Phụ lục 1. BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC TỔ HỢP TRẠM, ĐẦM NHA
PHU, TỪ THÁNG V-2004 ĐẾN THÁNG IV-2005, ĐỀ TÀI NHÁNH KC 09-19, NHA TRANG.
Trạm 1 /THÁNG V-2004 VI VII VIII IX X XI XII I-2005 II III IV Average ±1S.D. max min
Nhiệt độ 32,95 31,50 32,50 32,30 31,60 29,30 28,10 25,80 25,30 29,10 30,50 32,40 30,11 2,620732 32,95 25,30
Độ mặn 33,00 32,00 31,10 29,70 33,00 25,60 31,50 22,00 32,70 33,00 27,50 28,00 29,93 3,508205 33,00 22,00
D.O. 2,14 5,08 0,30 3,13 2,50 1,66 0,62 1,78 0,70 1,58 2,10 1,63 1,94 1,277565 5,08 0,30
pH 7,40 7,60 7,50 7,50 7,60 7,60 7,40 7,60 7,88 7,90 7,70 7,70 7,62 0,161161 7,90 7,40
Secchi 0,30 0,40 0,30 0,20 0,30 0,30 0,20 0,20 0,2 0,20 0,20 0,20 0,25 0,06742 0,40 0,20
Trạm 2 & 3 /THÁNG V-2004 VI VII VIII IX X XI XII I-2005 II III IV Average ±1S.D. max min
Trung bình Nhiệt độ 29,97 30,38 31,15 30,12 27,40 30,23 27,65 25,20 23,40 28,25 27,50 29,18 28,37 2,31 31,15 23,40
Độ mặn 29,50 31,50 34,50 33,48 30,50 29,55 29,00 29,25 33,75 32,60 30,75 30,00 31,20 1,93 34,50 29,00
D.O. 4,49 4,59 0,25 4,10 1,64 2,89 1,14 2,96 0,94 0,62 2,92 0,85 2,28 1,57 4,59 0,25
pH 7,70 7,65 7,55 7,65 7,70 7,70 7,70 7,85 7,90 7,95 7,95 7,85 7,76 0,13 7,95 7,55
Secchi 1,25 0,70 1,05 0,88 0,80 0,90 0,45 0,45 0,48 0,75 0,45 0,75 0,74 0,26 1,25 0,45
±1S.D. Nhiệt độ 0,05 0,16 0,35 0,02 0,25 0,14 0,07 0,28 - 0,21 0,14 0,45
Độ mặn 0,71 0,71 - 0,32 0,64 2,12 - 1,77 0,35 0,85 1,06 -
D.O. 0,07 0,19 0,07 0,54 1,66 0,20 0,16 0,45 0,15 0,10 2,01 0,11
pH 0,14 0,07 0,07 0,07 - 0,14 - 0,07 - 0,07 0,07 0,07
Secchi 0,35 - 0,64 0,18 0,14 - 0,07 0,07 0,25 0,35 0,21 -
Trạm 4 & 5 /THÁNG V-2004 VI VII VIII IX X XI XII I-2005 II III IV Average ±1S.D. max min
Trung bình Nhiệt độ 27,54 29,24 27,98 29,60 29,87 27,55 26,85 24,75 23,50 27,06 25,90 27,40 27,27 1,89 29,87 23,50
Độ mặn 31,25 31,05 34,00 34,38 31,50 33,00 31,25 32,63 34,55 34,00 34,00 32,00 32,80 1,35 34,55 31,05
D.O. 5,07 4,65 3,77 4,60 4,49 4,48 3,34 3,58 3,38 3,99 4,14 4,09 4,13 0,54 5,07 3,34
pH 7,90 7,75 7,85 7,95 7,85 7,95 7,95 7,90 8,05 8,00 8,05 7,95 7,93 0,09 8,05 7,75
Secchi 7,25 2,00 3,50 6,00 3,75 1,98 0,75 1,53 1,45 2,63 1,00 7,25 3,26 2,35 7,25 0,75
±1S.D. Nhiệt độ 0,47 0,66 1,72 0,51 0,33 0,07 0,07 0,21 0,57 0,62 0,07 0,45
Độ mặn 0,35 2,19 - 0,18 0,71 - 0,35 0,53 0,07 - - 2,12
D.O. 0,19 0,16 0,59 0,19 0,06 0,58 1,82 0,06 2,64 0,96 0,57 1,40
pH - 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,21 - 0,07 - 0,07 0,07
Secchi 4,60 0,71 2,83 5,66 1,77 0,32 0,35 0,32 0,35 1,24 - 6,01
45
46
Phụ lục 2. BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG TRUNG BÌNH CỦA MUỐI DINH DƯỠNG TẠI CÁC TỔ HỢP TRẠM, ĐẦM NHA PHU, TỪ
THÁNG V-2004 ĐẾN THÁNG IV-2005, ĐỀ TÀI NHÁNH KC 09-19, NHA TRANG.
Trạm 1 /THÁNG V-2004 VI VII VIII IX X XI XII I-2005 II III IV Average ±1S.D. max min
NO2-N 0,9 - 1,6 51,8 2,5 8,8 4,4 4,8 2,9 3,2 2,4 3,6 7,2 14,2 51,8 -
NO3-N 41,0 40,0 60,0 272,0 50,0 69,0 44,0 56,0 68,0 59,0 95,0 75,0 77,4 63,3 272,0 40
PO4-P 25,0 11,3 18,7 128,0 12,3 29,5 10,0 14,0 18,0 12,2 23,8 19,1 26,8 32,4 128,0 10
SiO3-Si 543,0 173,0 241,0 80,0 1.550,0 219,0 1.050,0 1.122,0 701,0 241,0 809,0 341,0 589,2 462,8 1.550,0 80
NH3-N 10 14 5 134 4 195 - 33 8 8 34 34 40 61 195 -
Trạm 2 & 3 /THÁNG V-2004 VI VII VIII IX X XI XII I-2005 II III IV Average ±1S.D. max min
Trung bình NO2-N 0,9 - 0,8 0,4 1,1 4,0 3,6 3,9 2,1 2,9 1,8 2,1 1,9 1,4 4,0 -
NO3-N 45,0 41,5 62,0 46,5 44,5 62,0 41,5 55,5 64,0 49,5 79,5 67,0 54,9 12,1 79,5 41,5
PO4-P 8,2 6,9 7,8 19,1 5,9 11,6 7,8 18,4 13,2 8,2 16,1 24,4 12,3 6,0 24,4 5,9
SiO3-Si 1.410,0 2.852,5 1.172,0 647,5 1.547,5 308,0 436,0 389,5 338,0 220,0 620,0 279,5 851,7 778,7 2.852,5 220,0
NH3-N - - - - 14,10 - - - - - 14,00 - 2,34 5,47 14,10 -
±1S.D. NO2-N 0,5 - 0,4 0,6 0,07 0,71 0,57 1,91 1,27 1,98 1,06 1,06
NO3-N 1,4 2,1 9,9 0,7 4,95 2,83 3,54 4,95 1,41 6,36 6,36 8,49
PO4-P 0,2 0,1 1,1 3,0 0,85 1,98 3,89 1,98 0,92 1,77 1,98 0,85
SiO3-Si 169,7 427,8 311,1 48,8 519,72 7,07 188,09 106,77 21,21 24,04 137,18 40,31
NH3-N - - - - 6,36 - - - - - 1,41 -
Trạm 4 & 5 /THÁNG V-2004 VI VII VIII IX X XI XII I-2005 II III IV Average ±1S.D. max min
Trung bình NO2-N 0,9 0,4 0,8 1,4 1,5 3,0 1,8 2,3 0,7 1,2 1,7 1,1 1,4 0,7 3,0 0,4
NO3-N 40,8 44,0 67,8 46,3 45,5 65,3 43,8 50,5 55,8 47,8 61,3 58,0 52,2 9,1 67,8 40,8
PO4-P 9,6 3,2 6,0 14,1 4,5 13,5 8,3 11,1 11,5 10,4 17,3 17,7 10,6 4,6 17,7 3,2
SiO3-Si 370,0 942,8 276,8 196,8 453,8 489,3 223,5 265,8 208,5 182,8 475,0 228,5 359,4 215,6 942,8 182,8
NH3-N - - - - - - 5,8 - 2,3 2,3 14,5 32,0 4,7 9,6 32,0 -
±1S.D. NO2-N 0,51 0,46 0,29 2,80 0,42 0,93 0,44 0,18 0,05 0,36 0,98 0,10
NO3-N 2,36 2,94 6,24 3,30 7,00 7,04 3,86 1,73 2,06 2,63 2,50 3,74
PO4-P 8,84 0,66 0,57 1,87 1,12 1,58 1,79 1,25 1,16 3,76 2,58 0,62
SiO3-Si 106,47 610,15 63,51 67,54 302,73 627,56 44,84 68,08 10,54 43,15 239,61 46,45
NH3-N - - - - - - 11,50 - 4,50 4,50 6,56 14,83
Phụ lục 3. PHÂN BỐ THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT PHÙ DU THEO THỜI GIAN
TRONG ĐẦM NHA PHU, TỪ THÁNG V-2004 ĐẾN IV-2005, ĐỀ TÀI
NHÁNH KC 09-19.
T
T TÊN KHOA HỌC V-04 VI VII VIII IX X XI XII I-05 II III IV
I. Lớp tảo Silíc - Bacillariophyceae
Bộ Tảo Silic trung tâm - Centrales
1 Actinoptychus undulatus +
2 Asteromphalus cleveanus + + + + + + + + + + +
3 Asteromphalus flabellatus + + + + +
4 Asteromphalus heptactis + + +
5 Asteromphalus marylandica + + + +
6 Bacteriastrum comosum + + + + + + + + + + +
7 Bacteriastrum delicatulum + + + + + + + +
8 Bacteriastrum hyalinum + + + + + + + +
9 Bacteriastrum minus + + +
Bacteriastrum sp. + + + + + + + + + +
Bacteriastrum varians + + + + + + +
Bellerochea malleus +
Cerataulina bergoni + + + + + + + + + +
Cerataulina compacta + + + + + + + + +
Chaetoceros affinis + + + + + + + + +
Chaetoceros atlanticus + +
Chaetoceros brevis + + + + + + +
Chaetoceros coarctatus + + + + + + +
Chaetoceros compressus + + + + + + + + + +
Chaetoceros costatus + +
Chaetoceros curvisetus + + + +
Chaetoceros danicus + + + + +
Chaetoceros decipiens + + + + +
Chaetoceros denticulatus + + +
Chaetoceros didymus + + + + + + + + + + +
Chaetoceros distans + + + + +
Chaetoceros diversus + + + + + + + + + + + +
Chaetoceros eibenii + + + + +
Chaetoceros lacciniosus + + + + + + +
Chaetoceros lauderi + + +
Chaetoceros lorenzianus + + + + + + + + + + + +
Chaetoceros messanensis + + + +
Chaetoceros nipponica + + +
Chaetoceros paradoxus + +
Chaetoceros pendulus + + + + + +
Chaetoceros peruvianus + + + + + + + + + +
Chaetoceros psedobrevis +
Chaetoceros psedocurvisetus + + + + +
Chaetoceros pseudocurvisetus +
Chaetoceros seychellarum +
Chaetoceros simplex +
Chaetoceros socialis + +
Chaetoceros sp. + + + + + + + + + + + +
Chaetoceros subtilis +
Chaetoceros tortissimus + +
Climacodium biconcavum +
Climacodium frauenfeldianum + + + + + + + + +
Corethron hystrix + + + + + +
Corethron hystrix +
Coscinodiscus bipartitus + + + + + + +
Coscinodiscus centralis + + + + + + +
52 Coscinodiscus excentricus + + + +
53 Coscinodiscus gigas + + + + + + + +
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
47
………….tiếp theo
TT
TÊN KHOA HỌC V-04 VI VII VIII IX X XI XII I-05 II III IV
Coscinodiscus jonesianus + + + + +
Coscinodiscus lineatus +
Coscinodiscus radiatus + + + + + + + + + + +
Coscinodiscus sp. + + + + + + + + + + + +
Cyclotella sp. + + + + + + + + + + +
Dactyliosolen sp. + +
Ditylum brightwellii + + + + + + + + + +
Ditylum sol + + + + + + + + + +
Eucampia cornuta + + + + + + + + + + +
Eucampia zoodiascus + + + + + + + + + +
Guinardia flaccida + + + + + + + + + + + +
Guinardia striata +
Guinardia striata + + + + + + + + + + + +
Hemiaulus hauckii + + + + + + + +
Hemiaulus indicus + +
Hemiaulus membranaceus + + + + + + + + + + + +
Hemiaulus membraneceus +
Hemiaulus sinensis + + + + + + + + + + + +
Hemidiscus hardmanianus + + + + + +
Hyalodiscus stelliger +
Lauderia borealis + + + + + + + + + + + +
Leptocylindrus danicus + + + + + + + + +
Melosira sp. + + + + +
Odontella heteroceros +
Odontella mobiliensis + + + + + + + + + +
Odontella reticulum +
Odontella sinensis + + + + + + + + + +
Paralia sulcata + + + + + + + + + +
Planktoniella sol + +
Proboscia alata + + + + + + + + + + + +
Pseudosolenia calcar-avis + + + + + + + + + + + +
Pseudosolenia castracanei + + + + + + +
Pseudosolenia crassispina + + + + + + + +
Rhizosolenia bergonii + + + + + + + + + + + +
Rhizosolenia crassispina + + + +
Rhizosolenia cylindrus + + + + + + +
Rhizosolenia delicatula + +
Rhizosolenia fragilissima + + + + + + + + + + +
Rhizosolenia hebetata + + + + + + +
Rhizosolenia imbricata + + + + + + + + + + +
Rhizosolenia robusta + + + + + + + +
Rhizosolenia setigera + + + + + + + + + + + +
Rhizosolenia sp. + +
Rhizosolenia styliformis + + + + + + + + + + + +
Schroederella delicatula + + + +
Skeletonema costatum + + + + + +
Stephanopyxis palmeriana + + +
Stephanopyxis turrix + +
Streptotheca thamesis + +
Thalassiosira sp. +
Triceratium favus + + + + + + + + + +
Triceratium scitulum + + + + + + + + +
Bộ tảo Silíc lông chim - Pennales
1 Achnanthes sp. + + +
2 Amphiprora alata + + + + + + + + + + + +
3 Amphora alata +
4 Amphora hyalina + + + + + + + + + +
5 Amphora lineata +
6 Amphora sp. + + + + + +
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
48
105
………….tiếp theo
TT TÊN KHOA HỌC V-04 VI VII VIII IX X XI XII I-05 II III IV
7 Asterionella japonica + +
8 Asterionella notata + +
9 Bacillaria paradoxa + + + + +
10 Campylodiscus echeneis + + +
11 Climacosphenia moniligera +
12 Diatoma hyalina + + + + + + + +
13 Diploneis bombus + +
14 Diploneis sp. + + + +
15 Epithenia argus +
16 Fragilaria sp. + +
17 Gyrosigma sp. + + + + + + + + + + +
18 Licmophora abbreviata + + + + + + +
19 Lyrella lyra + + +
20 Navicula cancellata +
21 Navicula distans + + + + + +
22 Navicula membranacea + + + + + + + + + + + +
23 Navicula peregrina + +
24 Navicula sp. + + + + + + +
25 Nitzschia closterum + + + + + + + + + + + +
26 Nitzschia longissima + + + + + + +
27 Nitzschia lorenziana + + + + + + + + + + + +
28 Nitzschia sigma +
29 Nitzschia sp. + + + + + + + + + + + +
30 Nitzschiz closterium +
31 Pinnularia sp. + + + + + + +
32 Pleurosigma angulatum + + + + +
33 Pleurosigma navivulaceum +
34 Pleurosigma sp. + + + + + + + + + + + +
35 Pseudo-nitzschia spp. + + + + + + + + + + + +
36 Surirella gemma + + +
37 Surirella ovalis + + + +
38 Surirella sp. + + + + + + + + + +
39 Synedra sp. +
40 Synedra tabulata +
41 Thalassionema frauenfeldii + + + + + + + + + + + +
42 Thalassionema nitzschioides + + + + + + + + + + +
43 Thalassiothrix longissima + +
44 Trachyneis aspera + + + + + + + + + + + +
45 Tripodoneis sp. + + + +
II. Lớp Tảo Xanh lục - Chlorophyceae
1 Meriasmopedia elegans + +
2 Micrasterias sp. + + + + +
III. Lớp tảo Xanh lam (Vi khuẩn lam) - Cyanophyceae
1 Oscillatoria sp. + + + + + + +
2 Trichodesmium erythraeum + +
3 Trichodesmium thiebautii + +
IV. Lớp tảo Xương cát - Dictyochophyceae
1 Dictyocha fibula + + + + + + + + + + + +
2 Dictyocha speculum + + + +
V. Lớp tảo Hai roi - Dinophyceae
1 Alexandrium affine + +
2 Alexandrium insuetum + +
3 Alexandrium leei + + + + + + + + + +
4 Alexandrium pseudogonyaulax + + + + + +
5 Alexandrium fraterculus + + + +
6 Alexandrium tamarense + + + + +
49
+ +
7 Alexandrium tamiyavanichi + + + + +
8 Alexandrium tamutum + + +
9 Amphisolenia bidentata + + + + + + +
………….tiếp theo
TT TÊN KHOA HỌC V-04 VI VII VIII IX X XI XII I-05 II III IV
10 Blepharocysta splendor-maris + + + + + + + + +
11 Ceratium boehmii + + + + + + + + + + + +
12 Ceratium furca + + + + + + + + + + + +
13 Ceratium fusus + + + + + + + + + + + +
14 Ceratium gibberum +
15 Ceratium macroceros + + + + +
16 Ceratium pentagonum + +
17 Ceratium teres + + +
18 Ceratium trichoceros + + + + + + + + + + + +
19 Ceratium tripos + + + + + + + + + + + +
20 Ceratium vultur + + + + + + + + +
21 Ceratocorys horrida + + + +
22 Coolia monotis + + + + + +
23 Dinophysis cf. acuminata + + + + + +
24 Dinophysis caudata + + + + + + + + + + + +
25 Dinophysis cuneus +
26 Dinophysis doryphorum + +
27 Dinophysis hastata +
28 Dinophysis miles + + + + + +
29 Dinophysis mitra + + + +
30 Dinophysis sp. + + + + + + + + + + + +
31 Diplopsalis sp. + + + + + + + + + + + +
32 Fragilidium mexicanum + + +
33 Gambierdiscus toxicus + + + +
34 Goniodoma polyedricum + + + + + + +
35 Gonyaulax fusiformis + +
36 Gonyaulax polygramma + + + + + + + + + + +
37 Gonyaulax sp. + + + + + + + + + + +
38 Gonyaulax spinifera + + + + + + + + + + +
39 Gonyaulax turbynei + + + + + + + + + +
40 Gonyaulax verior + +
41 Gonyaulax sp. +
42 Gymnodinium sanguineum + + + + +
43 Gyrodinium sp. + + +
44 Histioneis sp. + + +
45 Metadinophysis sp. + +
46 Noctiluca scintillans + +
47 Ornithocercus magnificus + +
48 Ornithocercus thumii + + + + +
49 Ostreopsis ovata + + + + +
50 Oxytoxum scolopas + + + + +
51 Oxytoxum sp. + + +
52 Oxytoxum tesselatum + + + + + +
53 Peridinium quinquecorne + + + + + + + +
54 Podolampas antarctica + + +
55 Podolampas bipes + + +
56 Podolampas palmipes + + + + + + + + + + +
57 Prorocentrum cf. balticum + + + + + +
58 Prorocentrum compressum + + + + + + +
59 Prorocentrum emarginatum + + + +
60 Prorocentrum micans + + + + + + + + + + + +
61 Prorocentrum minimum + +
62 Prorocentrum rhathymum + + + + + + + +
63 Prorocentrum sigmoides + + + + + + + + + + +
64 Prorocentrum triestinum +
65 Protoperidinium angustum +
50
+
+
+
+
+
+
+
66 Protoperidinium diabolus + + +
67 Protoperidinium elegans + + + + + + + +
68 Protoperidinium excentricum + + + + + + +
………….tiếp theo
TT TÊN KHOA HỌC V-04 VI VII VIII IX X XI XII I-05 II III IV
69 Protoperidinium oceanicum + + + + + + + + + + + +
70 Protoperidinium pentagonum + + + + + + + +
71 Protoperidinium spp. + + + + + + + + + + + +
72 Protoperidinium steinii + + + + + + + + + +
73 Pyrocystis fusiformis + +
74 Pyrophacus horologicum + + + + + + + + + + +
75 Scripsirella sp. + +
Tổng số loài của các tháng 112 84 107 119 109 124 123 121 138 113 140 129
51
Phụ lục 4. Hình ảnh về Tảo độc hại: -1. Trichodesmium erythraeum; - 2. T. thiebautii, -
3a &b. Prorocentrum rhathymum; - 4a & b. Dinophysis caudata; - 5. D.
mitra; - 6a, b, & c. Alexandrium fraterculus; - 7a & b. A. tamiyavanichi; - 8a
& b. A. affine; - 9. A. pseudogoniaulax.
52
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 61327.pdf