Đề tài Dự án cửa hàng thức ăn gia súc gia cầm

KẾT LUẬN: Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá thì dự án thành lập “Cửa Hàng Thức Ăn Gia Súc Trường Phát” có khả thi. Với những chính sách mà cửa hàng thực hiện và hoạt động với phương châm “Muốn cho đàn gia súc gia cầm của bà con khoẻ mạnh, đạt năng suất cao” sẽ góp phần hỗ trợ tích cực cho các nhà chăn nuôi trong vùng trong việc phát triển ngành nghề, tìm kiếm lợi nhuận đồng thời chính điều đó và xu thế phát triển của ngành chăn nuôi cũng tạo điều kiện cho cửa hàng phát triển lâu dài . KIẾN NGHỊ : - Khi cửa hàng đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng thanh toán của khách hàng. - Chủ cửa hàng nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình mua bán. - Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và tình hình chăn nuôi và các sự kiện có liên quan. - Nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên, phát huy tinh làm việc nhiệt tình của họ. - Về phía nhà nước cần quan tâm hơn nữa và tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn.

doc28 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1932 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án cửa hàng thức ăn gia súc gia cầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC A - PHẦN MỞ ĐẦU I. Cơ hội đầu tư Hiện nay ngành chăn nuôi gia súc gia cầm chủ yếu là lợn, gà vịt ở Thanh Hóa đang rất phát triển đặc biệt là ở xã Định Long - huyện Yên Định. Với mô hình nuôi phổ biến là chăn nuôi hộ gia đình, một số trang trại lớn và với sự khuyến khích của tỉnh về việc phát triển chăn nuôi kết hợp với trồng trọt thì mô hình này ngày càng một gia tăng. Dịch cúm gia cầm, lợn tai xanh ảnh hưởng đến nhiều tỉnh trong đó có Thanh Hóa, tuy nhiên với một huyện nằm sâu trong tỉnh như Yên Định thì công tác phòng chống dịch bệnh luôn được ưu tiên đặt lên hàng đầu vì nơi đây là nơi cung cấp lượng lớn gia súc, gia cầm cho thành phố Thanh Hóa và các huyện lân cận. Vì thế mà trước đây huyện Yên Định chưa từng có dịch bệnh, điều này làm nhân dân trong huyện, xã yên tâm chăn nuôi gia súc, gia cầm. Trong chăn nuôi một trong những vấn đề mà các nhà chăn nuôi quan tâm nhất là thức ăn cho vật nuôi. Vì thức ăn là yếu tố quan trọng trong các điều kiện sinh sống của vật nuôi để chúng sống bình thường và cho ra nhiều sản phẩm chất lượng cao đáp ứng theo nhu cầu của con người. Việc cho ăn theo cách truyền thống là sử dụng thức ăn sẳn có và pha chế theo cảm tính làm cho vật nuôi phát triển không tốt, dễ bị bệnh, không có khả năng đề kháng cao, khi thiếu chất này khi lại thừa chất kia không đảm bảo dinh dưỡng cần thiết để cho ra sản phẩm vật nuôi chất lượng cao theo nhu cầu của khách hàng dẫn đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi không cao. Hiện nay nước ta đang bước vào nền kinh tế thị trường, gia nhập WTO thì sự đòi hỏi về chất lượng thương phẩm ngày càng khắt khe vì không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong nước mà cho thị trường thế giới. Vì lẽ đó, các nhà chăn nuôi đang bâng khuâng tính toán nên cho vật nuôi của mình ăn gì, dung lượng bao nhiêu để vừa tiết kiệm chi phí vừa đầy đủ chất dinh dưỡng để duy trì sự sống, phát triển, sinh trưởng nói chung là các hoạt động sống hoặc là chuyển vào các quá trình sản xuất với đầu ra chất lượng để có đủ sức cạnh tranh trên thị trường nhằm thu được lợi nhuận cao nhất trong việc chăn nuôi. II. Tóm tắt dự án - Tên dự án : Cửa hàng thức ăn gia súc, gia cầm “Trường Phát”. - Diện tích: 88 m2 - Địa điểm: Lô 06 - Xã Định Long - Yên Định - Thanh Hóa. - Chủ đầu tư: Ông Nguyễn Xuân Long. - Ngành nghề kinh doanh: Bán thức ăn gia súc - gia cầm, thuốc thú y và một số dụng cụ trong chăn nuôi. - Hình thức đầu tư: Mua đất, xây dựng mới của hàng. - Thời gian xây dựng: Từ 1/1/2010 đến 30/12/2010 - Vòng đời dự án: 5 năm (từ đầu năm 2011 đến cuối năm 2015) - Tổng mức đầu tư: 426 400 000 đồng - Nguồn vốn: Vốn tự có: 226 400 000 đồng Vay ngân hàng: 200 000 000 đồng Thời hạn vay: 05 năm Lãi suất cố định: 14 %/năm Phương thức thanh toán: trả nợ gốc đều trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 2 (thời gian ân hạn là 1 năm) và lãi phải trả hàng năm. - Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại: Giá trị hiện tại ròng: NPV = 265 723 819 đồng Hệ số hoàn vốn nội bộ: IRR = 33,99 % Thời gian hoàn vốn: T = 05 năm * Mục tiêu của cửa hàng : - Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động. - Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng. - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, ngân hàng… B - PHẦN NỘI DUNG I. Sản phẩm và thị trường 1, Nghiên cứu thị trường: a, Thị trường tổng thể: - Đáp ứng cho khách hàng khu vực xã Định Long là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc với những người chăn địa phương, được biết đa số những người chăn nuôi ở đây đã có sự đầu tư đúng mức, họ đã có hiểu biết về chăn nuôi sao cho phát triển được ngành nghề và có lợi nhuận để làm giàu, đặc biệt là có ý thức về vai trò của thức ăn. Do dó, nhu cầu thức vật nuôi sẽ ngày càng tăng, theo như số liệu của UBND xã thì hiện có trên 95% hộ chăn nuôi sử dụng thức ăn công nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh là cửa hàng Song Long vẫn chưa có chính sách thuyết phục khách hàng. - Diện tích đất trồng trọt đang dần bị thu hẹp do nhu cầu về nhà ở tăng lên, người dân ở các nơi khác đến mua đất ở đây để xây nhà ở, trong khi chăn nuôi chỉ chiếm dụng một diện tích đất ít từ đó người dân địa phương có thể dần chuyển sang chăn nuôi. - Gần đây giá thịt lợn, gà, vịt đều tăng tạo điều kiện thúc đẩy chăn nuôi nhiều hơn. Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu thức ăn gia súc - gia cầm và các sản phẩm kèm theo sẽ tăng. b. Phân đoạn thị trường: Theo hình thức chăn nuôi trong vùng thị trường được phân đoạn như sau: Hình thức chăn nuôi Tiêu chí Bảng 1: Hình thức phân khúc thị trường Chăn nuôi trang trại Chăn nuôi hộ gia đình Chăn nuôi ít, nhỏ lẻ Số lượng người nuôi Chỉ có một ít trang trại (Chiếm 3%) Là hình thức chăn nuôi phổ biến trong vùng (95%) Không nhiều (2%) Qui mô nuôi Lớn, số lượng nhiều (Lợn từ 20 con trở lên, gà vịt từ 1000 con trở lên ) Vừa, số lượng trung bình (Lợn 1 - 20 con, gà vịt 10 - 1000 con) Nhỏ, số lượng ít (Gà vịt từ 1 - 10 con) Tiêu chuẩn mua Chất lượng cao, giao hàng tận nơi Chất lượng, giá hợp lý Tiện lợi, gần nhà Trung thành Cao Khá cao Không cao Tình trạng mua Không thường xuyên (Khoảng 1 lần/tháng) Thường xuyên (Khoảng 3 – 4 lần/tháng) Không thường xuyên Mức sử dụng Cao Khá cao Thấp Dựa vào các tiêu chí thì hình thức chăn nuôi hộ gia đình có nhiều đặc điểm phù hợp cho việc mở cửa hàng hơn so với hình thức chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nhỏ lẻ vì hình thức này phổ biến nhất trong vùng, số luợng nuôi của họ không nhiều bằng trang trại nhưng cũng khá lớn và người chăn nuôi hộ gia đình mua thường xuyên với mức độ sử dụng cao, tiêu chí mua hàng của họ không quá khắt khe. c. Thị trường mục tiêu: Những người chăn nuôi hộ gia đình là khách hàng chính của cửa hàng vì đây là hình thức chăn nuôi phổ biến trong vùng, họ thường xuyên mua hàng và mức độ sử dụng khá cao, về sau các hộ chăn nuôi có thể phát triển thành các trang trại. Do đó, trong tương lai cửa hàng sẽ có những chính sách để thu hút khách hàng ở đoạn thị trường này vì các trang trại mặc dù mua không thường xuyên nhưng số lượng mua của họ rất lớn, giữ được chân họ là điều kiện phát triển sau này. d. Đặc điểm khách hàng: Do khách hàng chính của cửa hàng là những hộ nông dân cách sống của họ đơn giản, chất phát, thẳng thắng, mua bán không cầu kỳ, dễ gần gũi. Khi mua hàng, điều mà họ quan tâm nhất là sử dụng loại thức ăn có cho năng suất cao không, có tiết kiệm chi phí không, có kéo dài thời gian thu hoạch, phòng được bệnh tật không... nói tóm lại là nó hiệu quả hơn so với thức ăn thường không. Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với các hộ chăn nuôi, được biết khi mua hàng họ còn cân nhắc những điều sau : - Cửa hàng có hướng dẫn đấy đủ thông tin cho họ hay không. - Mức giá có phù hợp không. - Có phục vụ nhanh chóng không. - Hàng có sẵn hay phải chờ. - Cửa hàng có bán gối đầu. - Người bán có nhiệt tình vui vẻ không. e. Đối thủ cạnh tranh: Mặc dù mở ra cửa hàng có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có cửa hàng của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì cửa hàng muốn, do đó cửa hàng Trường Phát phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng . Hiện nay trong khu vực xã Định Long đã có cửa hàng Song Long, đó là đối thủ gần mà Trường Phát phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với người chăn nuôi trong vùng đã biết đến cửa hàng này nhiều. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong khâu tư vấn và cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập cửa hàng Trường Phát đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu. Một vấn đề tìm hiểu được nữa là không gian của họ không rộng đủ mức cần thiết và giao thông không thuận lợi gây khó khăn cho việc ra vào và vận chuyển mà vấn đề này ở cửa hàng Trường Phát lại khá tốt. Một vấn đề khác thuận lợi cho cửa hàng nữa là cửa hàng Song Long không được phép bán vacxin vì không có đủ điều kiện về bằng cấp. Trong khi cửa hàng Trường Phát có kỹ sư chuyên ngành có bằng cấp đại học đủ điều kiện hành nghề. f. Nhà cung cấp: Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của doanh nghiệp, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho doanh nghiệp nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của cửa hàng Trường Phát là công ty cổ phần dinh dưỡng Hồng Hà. Họ cung cấp những sản phẩm chất lượng, giá phải chăng và có thể trả theo hình thức gối đầu, trả trước 30% giá trị đơn hàng, cửa hàng còn được hưởng chiết khấu thanh toán nếu trả trong vòng 15 ngày giảm giá 1% - 1,5%. g, Dự báo cầu: Dựa theo điều tra về cửa hàng Song Long, các cửa hàng ở khu vực các xã lân cận, và thị trường tại xã Định Long, ta có bảng dự báo nhu cầu về sản lượng các loại sản phẩm mà cửa hàng Trường Phát sẽ cung cấp như sau: Q2009 - Q2005 n - 1 Qtbq = Công thức: Với: n: số năm Q: sản lượng Qtbq: sản lượng tăng bình quân Bảng 2: Sản lượng tăng bình quân các loại sản phẩm STT Tên sản phẩm Đơn vị Sản lượng năm 2005 Sản lượng năm 2009 Sản lượng tăng bq 1 1.Thức ăn của lợn 2 a. Thức ăn của lợn thịt 3 Lợn con Bao 2580 3060 120 4 Lợn từ 7kg - 15kg Bao 3270 3774 126 5 Lợn từ 15kg - 30kg Bao 5368 5928 140 6 Lợn từ 30kg - 60kg Bao 8983 9615 158 7 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 6750 7326 144 8 b. Thức ăn lợn nái 9 Lợn nái hậu bị Bao 3450 3882 108 10 Lợn nái nuôi con Bao 2060 2476 104 11 2. Thức ăn của gà - vịt 12 Gà - vịt thịt Bao 4252 4724 118 13 Gà - vịt đẻ Bao 2148 2540 98 14 3. Thuốc thú y 15 Kháng sinh Chai 3554 3994 110 16 Vacxin Gói 2140 2388 62 17 Vitamin Gói 6632 7176 136 18 Premix Gói 5239 5703 116 19 Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 3753 4241 122 20 4. Dụng cụ thú y 21 Ống tiêm thường Ống 4107 4635 132 22 Ống tiêm đặc biệt Cây 2476 2780 76 23 Kim tiêm Cái 12302 13086 196 24 Máng ăn của gà - vịt Cái 2487 2983 124 Dự báo doanh số năm 2010 - 2016: Q2010 = Q2009 + Qtbq, Q2011 = Q2010 + Qtbq,…, Q2015 = Q2014 + Qtbq Bảng 3: Dự báo nhu cầu của thị trường từ năm 2010 đến 2015 STT Tên sản phẩm Đơn vị 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 1. Thức ăn của lợn 2 a. Thức ăn của lợn thịt 3 Lợn con Bao 3180 3300 3420 3540 3660 3780 4 Lợn từ 7kg - 15kg Bao 3900 4026 4152 4278 4404 4530 5 Lợn từ 15kg - 30kg Bao 6068 6208 6348 6488 6628 6768 6 Lợn từ 30kg - 60kg Bao 9773 9931 10089 10247 10405 10563 7 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 7470 7614 7758 7902 8046 8190 8 b. Thức ăn lợn nái 9 Lợn nái hậu bị Bao 3990 4098 4206 4314 4422 4530 10 Lợn nái nuôi con Bao 2580 2684 2788 2892 2996 3100 11 2. Thức ăn của gà - vịt 12 Gà - vịt thịt Bao 4842 4960 5078 5196 5314 5432 13 Gà - vịt đẻ Bao 2638 2736 2834 2932 3030 3128 14 3. Thuốc thú y 15 Kháng sinh Chai 4104 4214 4324 4434 4544 4654 16 Vacxin Gói 2450 2512 2574 2636 2698 2760 17 Vitamin Gói 7312 7448 7584 7720 7856 7992 18 Premix Gói 5819 5935 6051 6167 6283 6399 19 Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 4363 4485 4607 4729 4851 4973 20 4. Dụng cụ thú y 21 Ống tiêm thường Ống 4767 4899 5031 5163 5295 5427 22 Ống tiêm đặc biệt Cây 2856 2932 3008 3084 3160 3236 23 Kim tiêm Cái 13282 13478 13674 13870 14066 14262 24 Máng ăn của gà - vịt Cái 3107 3231 3355 3479 3603 3727 Do là cửa hàng mới gia nhập thị trường nên dự tính năm đầu tiên khi cửa hàng bắt đầu đi vào hoạt động (năm 2011), cửa hàng sẽ đáp ứng cung cấp cho 40% nhu cầu của thị trường, năm thứ 2 (năm 2012) cửa hàng sẽ cung cấp 50% nhu cầu của thị trường, các năm thứ 3, thứ 4, thứ 5 cửa hàng sẽ cung cấp cho thị trường 60% lượng cầu sản phẩm, ta có bảng dự báo số lượng bán ra của cửa hàng từ năm 2011 đến 2015 như sau: Bảng 4: Dự báo số lượng bán ra từ năm 2011 - 2015 STT Tên sản phẩm Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015 1 1. Thức ăn của lợn 2 a. Thức ăn của lợn thịt 3 Lợn con Bao 1320 1710 2124 2196 2268 4 Lợn từ 7kg - 15kg Bao 1610 2076 2567 2642 2718 5 Lợn từ 15kg - 30kg Bao 2483 3174 3893 3977 4061 6 Lợn từ 30kg - 60kg Bao 3972 5045 6148 6243 6338 7 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 3046 3879 4741 4828 4914 8 b. Thức ăn lợn nái 9 Lợn nái hậu bị Bao 1639 2103 2588 2653 2718 10 Lợn nái nuôi con Bao 1074 1394 1735 1798 1860 11 2. Thức ăn của gà - vịt 12 Gà - vịt thịt Bao 1984 2539 3118 3188 3259 13 Gà - vịt đẻ Bao 1094 1417 1759 1818 1877 14 3. Thuốc thú y 15 Kháng sinh Chai 1686 2162 2660 2726 2792 16 Vacxin Gói 1005 1287 1582 1619 1656 17 Vitamin Gói 2979 3792 4632 4714 4795 18 Premix Gói 2374 3026 3700 3770 3839 19 Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 1794 2304 2837 2911 2984 20 4. Dụng cụ thú y 21 Ống tiêm thường Ống 1960 2516 3098 3177 3256 22 Ống tiêm đặc biệt Cây 1173 1504 1850 1896 1942 23 Kim tiêm Cái 5391 6837 8322 8440 8557 24 Máng ăn của gà - vịt Cái 1292 1678 2087 2162 2236 2, Các loại sản phẩm kinh doanh: Các loại thức ăn bán tại cửa hàng có hai nhóm: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn hỗn hợp đậm đặc, trong đó mỗi nhóm có các loại thức ăn sau: Thức ăn của lợn, gà,vịt. Ngoài ra còn có thuốc thú y và máng ăn của gà - vịt. Theo nguồn thông tin tìm hiểu từ nhà cung cấp và qua nhận xét của khách hàng thì các loại sản phẩm của cửa hàng bán có tiện ích và công dụng có thể tóm lược qua hai bảng sau: Bảng 5: Tiện ích của việc sử dụng thức ăn công nghiệp Nhóm thức ăn Tiện ích 1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh - Chế biến sẵn không cần phải pha chế thêm. - Đã được cân đối về mặt dinh dưỡng không cần bổ sung thêm chất. - Thời gian thu hoạch không kéo dài. - Năng suất cao. - Cho ra sản phẩm nuôi tốt. - Tăng cường khả năng phòng bệnh. 2. Thức ăn hỗn hợp đậm đặc - Cung cấp các chất dinh dưỡng chính yếu: Protêin, khoáng chất , vitamin. - Tận dụng những thức ăn sẳn có trong gia đình. - Tiện lợi cho việc chế biến thủ công và quy mô chăn nuôi quy mô nhỏ. Bảng 6: Công dụng của sản phẩm Tên sản phẩm Công dụng chủ yếu 1. Thức ăn của lợn a. Thức ăn của lợn thịt - Thức ăn giành cho lợn con - Có mùi thơm tạo sự khoái khẩu cho lợn con. - Giúp lợn con dễ tiêu hoá. - Giúp cứng xương. - Lợn con phát triển nhanh không bị mất sức. - Thức ăn giành cho lợn từ 7kg - 15kg - Cung cấp các chất giúp lợn tích luỹ mỡ bọc thân. - Phát triển bộ xương. - Lợn lớn nhanh chóng. - Bụ bẩm rất đẹp mắt. - Thức ăn giành cho lợn từ 15kg - 30kg - Thức ăn đủ chất thay cho sữa mẹ. - Bổ sung kháng sinh. - Tăng tỷ lệ nuôi sống. - Giúp lợn không bị sút giảm vận tốc tăng trưởng. - Phòng bệnh stress. - Thức ăn giành cho lợn từ 30kg - 60kg - Cung cấp các chất chủ yếu tăng trọng, dưỡng chất không cao. - Giúp tăng trưởng ổn định. - Thức ăn giành cho lợn từ 60kg - 100kg trở lên - Giúp thịt không có nhiều mỡ. - Đạt chất lượng thương phẩm cho giai đoạn thu hoạch. - Tăng trọng tối đa. b. Thức ăn giành cho lợn nái - Thức ăn giành cho lợn nái hậu bị - Phát triển sinh lý tốt cho phối giống. - Giúp dưỡng thai. - Cung các chất tạo nhiều sữa - Đảm bảo thể trọng và tầm vóc. - Nái nuôi con - Cho nhiều sữa nuôi con. - Đảm bảo khả năng sinh sản ở lứa sau. - Đảm bảo sức khoẻ tốt và thể trọng. 2. Thức ăn của vịt - gà a. Thức ăn cho vịt thịt - gà thịt - Giúp tăng trọng. - Sức đề kháng cao. - Đạt chất lượng thương phẩm. b. Thức ăn cho vịt đẻ - gà đẻ - Cho nhiều trứng. - Cho trứng tốt. - Giữ thể trọng. - Đẻ nhiều lứa. - Mau lấy sức, đảm bảo năng lượng cho các hoạt động. 3. Thuốc thú y - Thuốc kháng sinh - Phòng bệnh, trị bệnh. - Vacxin - Phòng bệnh. - Vitamin - Bồi dưỡng. - Premix - Bồi dưỡng. 4. Dụng cụ thú y - chăn nuôi - Ống tiêm - Dùng đựng thuốc để tiêm. - Kim tiêm - Dùng để tiêm thuốc. - Máng ăn cho gia cầm - Rất tiện lợi khi cho gia cầm ăn. - Hạn chế rơi rớt thức ăn (giảm hao phí thức ăn). - Có thể cho ăn cùng lúc nhiều con. 3, Tiếp thị: a. Chiến lược giá: Cửa hàng Trường Phát sẽ bán nhiều loại thức ăn đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau giành cho mọi đối tượng chăn nuôi nghèo cũng như giàu. Chúng tôi còn có chính sách chiết khấu theo số lượng đối với mặt hàng thức ăn nếu mua từ 10 bao trở lên giảm 1% giá bán và chiết khấu thanh toán nếu khách hàng trả ngay bằng tiền mặt với trị giá lớn từ 1 triệu đồng trở lên giảm 0,5%, khách hàng vừa mua số lượng nhiều(10 bao trở lên và giá trị lớn(1 triệu đồngtrở lên) thì giảm 0,75% trên tổng trị giá. Theo tìm hiểu và dự tính của chúng tôi thì mức giá mà chúng tôi đưa ra so với mức giá của đối thủ cạnh tranh là bằng với họ. Bảng 7: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm cửa hàng bắt đầu hoạt động Tên sản phẩm Đơn vị Giá bán (1000đ/đơn vị) 1.Thức ăn của lợn a. Thức ăn của lợn thịt Lợn con Bao 160 Lợn từ 7kg - 15kg Bao 140 Lợn từ 15kg - 30kg Bao 200 Lợn từ 30kg - 60kg Bao 150 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 140 b. Thức ăn lợn nái Lợn nái hậu bị Bao 120 Lợn nái nuôi con Bao 110 2. Thức ăn của gà - vịt Gà - vịt thịt Bao 100 Gà - vịt đẻ Bao 100 3. Thuốc thú y Kháng sinh Chai 20 Vacxin Gói 45 Vitamin Gói 25 Premix Gói 20 Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 30 4. Dụng cụ thú y Ống tiêm thường Ống 3 Ống tiêm đặc biệt Ống 15 Kim tiêm Cây 1 Máng ăn của gà - vịt Cái 20 b. Chiến lược phân phối: Đây là cửa hàng cấp 2 chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau: Nhà sản xuất Khách hàng Cửa hàng Trường Phát \ Và giao hàng với hai hình thức: - Giao hàng tại chỗ bán. - Chở hàng đến tận nơi theo yêu cầu nếu khách hàng mua với số lượng nhiều (5 bao thức ăn trở lên). Tuy có hai hình thức cách giao hàng nhưng vẫn thực hiện cùng một mức giá nhằm khuyến khích nhu cầu sử dụng sản phẩm của cửa hàng và xem đây là một phương thức để thu hút khách hàng. c. Chiêu thị: Để cửa hàng nhanh chóng được biết đến thì chúng tôi có kế hoạch đưa thông tin và thu hút khách hàng như sau: - Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính. - Kết hợp với uỷ ban xã tổ chức các chương trình hướng dẫn bà con chăn nuôi cách thức cho gia súc - gia cầm ăn có hiệu quả, phát những cuốn sách hướng dẫn . - Đặt áp phích bảng hiệu ở cửa hàng với những thông tin chủ yếu (tên cửa hiệu, tên các loại sản phẩm, mức chiết khấu) ngắn gọn, cỡ to ro ràng, dễ đọc. - Bán gối đầu khách hàng. - Có chương trình khuyến mãi tặng nón, áo, lịch. II. Phân tích kỹ thuật 1, Địa điểm xây dựng: Cửa hàng được xây dựng gần khu vực chợ Bản trước mặt cửa hàng là con đường liên xã nhiều xe qua lại, phía bên trái cửa hàng là khu vực có nhiều hộ chăn nuôi gia đình, phía bên phải là khu vực chợ, phía sau lưng là nơi trồng lúa kết hợp với mô hình chăn nuôi vịt chạy đồng . Địa điểm này gần với những hộ chăn nuôi lớn cũng như nhỏ và cũng là tâm điểm rất tiện lợi cho việc mua bán của bà con vì sẵn tiện khi đi chợ khách hàng có thể ghé qua mua hàng. Tóm lại đây là địa điểm thích hợp không ảnh hưởng đến dự tính ban đầu là xây dựng cửa hàng thức ăn gia súc dễ gần gũi với người chăn nuôi trong vùng và trao đổi mua bán ở các xã lân cận cũng như thuận tiện về đường giao thông vận chuyển hàng về từ nhà cung cấp. 2, Mô hình xây dựng: Công trình xây dựng được mô tả cụ thể qua hình sau: 8m 5m 2m 4m Trưng bày bán thuốc Phòng nghỉ WC Kho hàng Trưng bày Bán thức ăn Cửa, bãi xe Lề đường Khu vực chợ Bản Khu vực trồng lúa, nuôi vịt chạy đồng Khu vực chăn nuôi hộ gia đình Đường giao thông 3 m 5 m 3 m Qui mô xây dựng và các hạng mục công trình: Diện tích cửa hàng : 8 x 11 = 88 m2 Trong đó: Diện tích bãi xe : 3 x 5 = 15 m2 Diện tích trưng bày bán thức ăn : 5 x 5 = 25 m2 Kho hàng : 3 x 5 = 15 m2 Diện tích trưng bày bán thuốc : 5 x 3 = 15 m2 Diện tích nhà kho : 4 x 3 = 12 m2 Diện tích nhà vệ sinh : 2 x 3 = 6 m2 Bảng 8: Trang thiết bị cần thiết STT Tên trang thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Tủ đựng thuốc lớn Cái 1 5 500 5 500 2 Tủ đựng thuốc nhỏ Cái 1 3 500 3 500 3 Tủ lạnh Deawoo Cái 1 2 500 2 500 4 Bộ bàn ghế Cái 2 3 500 7 000 5 Máy vi tính Cái 1 4 000 4 000 6 Máy in Cái 1 1 500 1 500 7 Cân lớn Cái 1 1 600 1 600 8 Cân nhỏ Cái 1 400 400 9 Điện thoại Cái 1 400 400 10 Xe gắn máy có thùng kéo Chiếc 2 4 000 8 000 11 Tổng 34 400 3, Các giải pháp xây dựng: Việc thiết kế & xây dựng cơ sở hạ tầng do chuyên gia thiết kế - xây dựng đảm nhận. III. Tổ chức quản trị dự án 1, Hoạch định nhân sự: a. Sơ đồ tổ chức: Kỹ sư Chủ cửa hàng Phục vụ Kế toán b. Nghĩa vụ: - Chủ cửa hàng: Nghĩa vụ: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của cửa hàng, chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của doanh nghiệp và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng và lập báo cáo thuế. - Kỹ sư: Tư vấn và hướng dẫn khách hàng về kỹ thuật chăn nuôi đặc biệt về thức ăn, cách cho ăn và pha trộn, sử dụng thuốc thú y, hỗ trợ bán hàng. - Phục vụ: Bốc xếp, vận chuyển, bán hàng. c. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng: Nhu cầu nhân viên - Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp, liên hệ trường trung học nghề Thanh Hóa. - Kỹ sư: 2 người, trong đó: 1 có trình độ đại học đã liên hệ (đại học Hồng Đức), 1 trung cấp (trường trung cấp nông nghiệp). - Phục vụ: 3 người, lao động chân tay biết chạy xe gắn máy, biết buôn bán huy động tại địa phương. Lương nhân viên Bảng 9: Bảng lương hàng tháng Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương (1000đ) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Kỹ sư ĐH 1 1 600 1 800 2 000 2 200 2 400 Kỹ sư TC 1 1 200 1 350 1 500 1 650 1 800 Kế toán TC 1 1 200 1 350 1 500 1 650 1 800 Phục vụ 3 3x600 3x700 3x800 3x900 3x1 000 Lương hàng tháng 5 800 6 600 7 400 8 200 9 000 Lương cả năm 69 600 79 200 88 800 98 400 108 000 Đào tạo và khen thưởng - Đào tạo: Chủ cơ sở chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên lao động chân tay hướng dẫn cách buôn bán và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn. - Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc. 2, Lịch trình thực hiện đầu tư: Bảng 10: Dự kiến dự án được thi công STT Khoản mục Quý I (2010) Quý II (2010) Quý III (2010) Quý IV (2010) Năm 2011 Năm … 1 Mua đất 2 Giải phóng mặt bằng 3 Thiết kế 4 Xin giấy phép kinh doanh 5 Xây dựng 6 Mua trang thiết bị và lắp đặt 7 Tuyển dụng nhân viên 8 Thời kỳ kinh doanh IV. Phân tích tài chính 1, Khả năng về vốn: Bảng 11: Bảng dự trù tổng vốn đầu tư STT Khoản mục đầu tư Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Vốn cố định 342 400 a, Đất m2 88 1 500 132 000 b, Xây dựng cửa hàng m2 88 2 000 176 000 c, Trang thiết bị 34 400 2 Vốn lưu động 84 000 a, Tiền mặt 10 000 b, Hàng tồn kho 74 000 3 Tổng mức đầu tư 426 400 Trong đó: - Vốn vay 200 triệu đồng để mua đất và xây dựng cửa hàng, lãi suất 14%/năm, theo khả năng tài chính của chủ đầu tư nên thời hạn vay là 5 năm, thời gian ân hạn 1 năm, lãi phải trả hàng năm. (Vay ở Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn) - Vốn tự có: 236,4 triệu đồng. 2, Các báo cáo tài chính dự kiến: Ta có bảng tính lãi vay đầu tư với lãi suất ngân hàng là 14% như sau: Bảng 13: Bảng tính lãi vay đầu tư Đvt: 1000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Dư nợ 200 000 200 000 160 000 120 000 80 000 40 000 2 Lãi phải trả 28 000 28 000 22 400 16 800 11 200 5 600 3 Gốc phải trả 0 40 000 40 000 40 000 40 000 40 000 4 Tổng gốc và lãi 28 000 68 000 62 400 56 800 51 200 45 600 Ta có bảng tính chi phí khấu hao: Bảng 14: Bảng tính chi phí khấu hao Đvt: 1000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Khấu hao cửa hàng 17 600 17 600 17 600 17 600 17 600 2 Khấu hao trang thiết bị 6 880 6 880 6 880 6 880 6 880 3 Tổng khấu hao 24 480 24 480 24 480 24 480 24 480 Trong đó: - Cửa hàng trị giá 176 triệu đồng, khấu hao đều trong 10 năm. - Trang thiết bị khấu hao đều trong 5 năm. Dựa theo kết quả bảng 3 dự báo số lượng bán ra từ năm 2011 (năm 1) đến 2015 (năm 5) ta có bảng dự trù chi phí mua hàng (không tính VAT như sau): Bảng 12: Bảng dự trù chi phí mua hàng Đvt: 1000 đồng STT Tên sản phẩm Giá Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 1. Thức ăn của lợn 2118896 2710670 3327264 3401724 3476184 2 a. Thức ăn của lợn thịt 1831224 2339940 2869020 2930112 2991204 3 Lợn con 150 198000 256500 318600 329400 340200 4 Lợn từ 7kg - 15kg 130 209352 269880 333684 343512 353340 5 Lợn từ 15kg - 30kg 190 471808 603060 739632 755592 771552 6 Lợn từ 30kg - 60kg 140 556136 706230 860748 874020 887292 7 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên 130 395928 504270 616356 627588 638820 8 b. Thức ăn lợn nái 287672 370730 458244 471612 484980 9 Lợn nái hậu bị 110 180312 231330 284724 291852 298980 10 Lợn nái nuôi con 100 107360 139400 173520 179760 186000 11 2. Thức ăn của gà - vịt 277056 356040 438912 450576 462240 12 Gà - vịt thịt 90 178560 228510 280584 286956 293328 13 Gà - vịt đẻ 90 98496 127530 158328 163620 168912 14 3. Thuốc thú y 229255 293048 359432 367207 374981 15 Kháng sinh 18 30341 38916 47887 49075 50263 16 Vacxin 42 42202 54054 66427 67990 69552 17 Vitamin 22 65542 83424 101904 103699 105494 18 Premix 18 42732 54459 66604 67856 69109 19 Thuốc trị bệnh phổ biến 27 48438 62195 76610 78586 80563 20 4. Dụng cụ thú y 46528 59938 74059 76192 78326 21 Ống tiêm thường 2 3919 5031 6196 6354 6512 22 Ống tiêm đặc biệt 13 15246 19552 24055 24648 25241 23 Kim tiêm 1 5391 6837 8322 8440 8557 24 Máng ăn của gà - vịt 17 21971 28518 35486 36751 38015 25 Tổng 2671734 3419695 4199666 4295699 4391731 Bảng 15: Dự trù chi phí tổng hợp Đvt: 1000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Tiền mua hàng 2671734 3419695 4199666 4295699 4391731 2 Quản lý 99110 110310 121510 132260 143010 a, Lương 69600 79200 88800 98400 108000 b, Điện thoại 4320 4520 4720 4920 5120 c, Vận chuyển 20280 21280 22280 22980 23680 d, Điện nước 2410 2610 2810 2960 3110 e, Thuế môn bài 1000 1000 1000 1000 1000 f, Chi phí khác (phế phẩm,…) 1500 1700 1900 2000 2100 3 Bán hàng 6500 6900 7300 7550 7800 a, Giao tiếp khách hàng 2200 2400 2600 2700 2800 b, Khuyến mãi 4300 4500 4700 4850 5000 4 Chi phí khấu hao 24480 24480 24480 24480 24480 5 Lãi vay ngân hàng 28 000 28000 22400 16800 11200 5600 6 Tổng chi phí 28 000 2829824 3583785 4369756 4471189 4572621 Trong đó: Chi phí quản lý = lương + điện thoại + vận chuyển + điện nước + thuế môn bài + chi phí khác. Chi phí bán hàng = lương + khuyến mãi. Tổng chi phí = tiền mua hàng + chi phí quản lý + chi phí bán hàng + chi phí khấu hao + lãi vay ngân hàng. Bảng 16: Dự trù doanh thu Đvt: 1000 đồng STT Tên sản phẩm Giá 2011 2012 2013 2014 2015 1 1. Thức ăn của lợn 2270340 2904475 3565230 3645090 3724950 2 a. Thức ăn của lợn thịt 1955540 2498775 3063750 3128970 3194190 3 Lợn con 160 211200 273600 339840 351360 362880 4 Lợn từ 7kg - 15kg 140 225456 290640 359352 369936 380520 5 Lợn từ 15kg - 30kg 200 496640 634800 778560 795360 812160 6 Lợn từ 30kg - 60kg 150 595860 756675 922230 936450 950670 7 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên 140 426384 543060 663768 675864 687960 8 b. Thức ăn lợn nái 314800 405700 501480 516120 530760 9 Lợn nái hậu bị 120 196704 252360 310608 318384 326160 10 Lợn nái nuôi con 110 118096 153340 190872 197736 204600 11 2. Thức ăn của gà - vịt 307840 395600 487680 500640 513600 12 Gà - vịt thịt 100 198400 253900 311760 318840 325920 13 Gà - vịt đẻ 100 109440 141700 175920 181800 187680 14 3. Thuốc thú y 254708 325570 399306 407928 416550 15 Kháng sinh 20 33712 43240 53208 54528 55848 16 Vacxin 45 45216 57915 71172 72846 74520 17 Vitamin 25 74480 94800 115800 117840 119880 18 Premix 20 47480 60510 74004 75396 76788 19 Thuốc trị bệnh phổ biến 30 53820 69105 85122 87318 89514 20 4. Dụng cụ thú y 54710 70494 87119 89647 92174 21 Ống tiêm thường 3 5879 7547 9293 9531 9769 22 Ống tiêm đặc biệt 15 17592 22560 27756 28440 29124 23 Kim tiêm 1 5391 6837 8322 8440 8557 24 Máng ăn của gà - vịt 20 25848 33550 41748 43236 44724 25 Tổng 2887598 3696139 4539335 4643305 4747274 Bảng 17: Dự trù doanh thu - lãi lỗ Đvt: 1000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Tổng doanh thu 0 2887598 3696139 4539335 4643305 4747274 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 4331 5544 6809 6965 7121 3 Doanh thu thuần 0 2883267 3690594 4532526 4636340 4740153 4 Tổng chi phí 28000 2829824 3583785 4369756 4471189 4572621 5 Lợi nhuận trước thuế -28000 53442 106809 162770 165151 167532 6 Thuế TN cá nhân lũy tiến 0  2672 7681 15415 15773 16130 7 Lợi nhuận sau thuế -28000 50770 99128 147354 149378 151402 Trong đó: - Các khoản giảm trừ là 0,15% doanh thu bán hàng. - Vì cửa hàng là kinh doanh cá thể nên phải nộp thuế thu nhập cá nhân lũy tiến theo biểu thuế lũy tiến sau: Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216  Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384  Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 (Không tính phần khấu trừ gia cảnh) Chẳng hạn như năm 0 lợi nhuận trước thuế là âm nên không phải nộp thuế. Năm 1 lợi nhuận là 50,770 triệu đồng nên thuế phải nộp là: 50,770 x 0,05= 2,672 (triệu đồng) Năm 2 lợi nhuận là 106,809 triệu đồng nên phải nộp thuế là: (106,809 - 60) x 0,1 + 60 x 0,05 = 7,681 (triệu đồng)… 3, Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính: a. Đánh giá tài chính Bảng 18: Bảng dòng của dự án Đvt: 1000 đồng Phần chi STT Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 1 Đầu tư TSCĐ ban đầu 342400 2 Vốn lưu động ban đầu 84000 3 Bổ sung vốn lưu động 3000 3000 4 Dòng tiền ra 342400 84000 3000 3000 Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế -28000 50770 99128 147355 149378 151402 2 Khấu hao 24480 24480 24480 24480 24480 3 Lãi thuê ngân hàng 28000 28000 22400 16800 11200 5600 4 Thu thanh lý + chưa KH 220000 5 Thu hồi vốn lưu động 90000 6 Dòng tiền vào 0 103250 146008 188635 185058 491482 C = B-A  1 Dòng tiền thuần -342400 19250 143008 185635 185058 491482  2 1/(1+0,14)t 1 0,8772 0,7695 0,6750 0,5921 0,5194  3 (Thut-chit).1/(1+0,14)t -342400 16886 110040 125298 109569 255260 4 Lũy kế -342400 -325514 -215474 -90176 19394 274654 Lãi suất chiết khấu r = 14% = 0,14. Vốn lưu động cần bổ sung năm thứ 2 là 3 triệu, năm thứ 3 là 3 triệu. Thu thanh lý và chưa khấu hao hết 220 triệu đồng gồm có: - Đất: 132 triệu đồng. - Nhà còn 5 năm chưa khấu hao: 5 x 17,6 = 88 triệu đồng. Từ bảng dòng của dự án, ta tính được: Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng: Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn đủ vốn: Vậy ta có NPV = 274,654 triệu đồng hay dự án khả thi. Hệ số hoàn vốn nội bộ: Biểu hiện suất sinh lợi thực tế của dự án: Với thì Với thì Ta thấy hệ số hoàn vồn nội bộ của dự án IRR = 33,99% >14%, dự án khả thi. Thời hạn thu hồi vốn: Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng sau 5 năm tức là năm thứ 4 kể từ khi cửa hàng bắt đầu hoạt động là: -342400+16886+110040+125298+109569=19393>0 Vậy T = 5 (năm) 4, Khả năng và rủi ro xảy ra với dự án: 1. Những rủi ro có thể gặp Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình. Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá. Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mất mùa, nạn dịch,..). Hình thức bán gối đầu có khả năng gặp phải nợ khó đòi. Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho. Nhà nước sẽ không còn chính sách ưu đãi cho ngành chăn nuôi khi gia nhập WTO. 2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro Bám sát các nguồn thông tin có liên quan. Theo dõi tình hình hình chăn nuôi trong vùng. Kết hợp với các phòng chăn nuôi thú y địa phương kiểm soát và theo dõi diễn biến tình hình dịch cúm gia cầm. Tạo ra các phương án trả nợ dễ dàng cho khách hàng. Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có xảy ra. Tài trợ rủi ro. Hạn chế rủi ro. 5, Độ an toàn về mặt tài chính của dự án: Kế hoạch trả nợ (trả gốc đếu trong 5 năm) Số tiền vay: 200 triệu đồng. Lãi suất: 14% Đvt: 1000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Dư nợ trong năm 200000 200000 160000 120000 80000 40000 2 Lãi phải trả 28000 28000 22400 16800 11200 5600 3 Gốc phải trả 0 40000 40000 40000 40000 40000 4 Tổng gốc và lãi 28000 68000 62400 56800 51200 45600 5 Lợi nhuận thuần (W) 50770 99128 147355 149378 151402 6 Khấu hao (D) 24480 24480 24480 24480 24480 7 Nguồn trả nợ = 50%W+D 49865 74044 98157 99169 100181 8 Nguồn trả nợ/trả nợ gốc (lần) 1,25 1,85 2,45 2,48 2,50 V. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội - Cửa hàng đi vào hoạt động sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc, gia cầm ở địa phương, giúp tiết kiệm được thời gian, công sức, tạo điều kiện thuận lợi cho bà con nông dân trong vùng vươn lên làm giàu, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. - Dự án đóng góp cho ngân sách số tiền tổng cộng là 62,671 triệu đồng. Cửa hàng đi vào hoạt động cũng tạo việc làm cho một số lao động, góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động. C - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN: Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá thì dự án thành lập “Cửa Hàng Thức Ăn Gia Súc Trường Phát” có khả thi. Với những chính sách mà cửa hàng thực hiện và hoạt động với phương châm “Muốn cho đàn gia súc gia cầm của bà con khoẻ mạnh, đạt năng suất cao” sẽ góp phần hỗ trợ tích cực cho các nhà chăn nuôi trong vùng trong việc phát triển ngành nghề, tìm kiếm lợi nhuận đồng thời chính điều đó và xu thế phát triển của ngành chăn nuôi cũng tạo điều kiện cho cửa hàng phát triển lâu dài . KIẾN NGHỊ : Khi cửa hàng đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng thanh toán của khách hàng. Chủ cửa hàng nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình mua bán. Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và tình hình chăn nuôi và các sự kiện có liên quan. Nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên, phát huy tinh làm việc nhiệt tình của họ. Về phía nhà nước cần quan tâm hơn nữa và tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26581.doc
Tài liệu liên quan