LỜI MỞ ĐẦU
Khu công nghiệp (KCN) Nhơn Trạch 5 với tổng diện tích 309,04 ha nằm trong quy hoạch khu đô thị mới Nhơn Trạch thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) làm chủ đầu tư. Tính đến nay, đã thực hiện được 18 dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh; trong đó có 16 dự án đã đi vào hoạt động; 02 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng. Hoạt động của KCN Nhơn Trạch 5 thời gian qua đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Đồng Nai theo hướng công nghiệp hóa.
Quá trình hoạt động của KCN Nhơn Trạch 5 không tránh khỏi những ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Tuân thủ theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) phối hợp với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường 6 tháng cuối năm 2010 cho KCN Nhơn Trạch 5.
60 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2570 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giám sát hiện trạng môi trường khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung môi hữu cơ tại công đoạn sơn sản phẩm
6
Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam
Bụi sợi trong quá trình sản xuất
Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn xử lý nguyên liệu thô.
7
Công ty TNHH Hyundai Welding Vina
Bụi, SO2, HCL phát sinh từ công đoạn tẩy lớp vảy oxit, xử lý bề mặt, tạo hình…
8
Công ty TNHH Sam Hwan Vina
Khí thải lò nhiệt
9
Công ty TNHH Oto Vina
Bụi kim loại phát sinh từ máy tiện và máy khoan lỗ kim
10
Công ty TNHH Hyosung Việt Nam
Khí thải lò hơi, lò sấy
11
Công ty cổ phần Cơ Khí Điện Lữ Gia
Bụi từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ
Bụi sơn từ quá trình sơn tĩnh điện
Bụi kim loại và khí CO phát sinh trong quá trình hàn điện.
2.1.2. Các biện pháp khống chế:
- Đối với nguồn khí thải do đốt nhiên liệu: Chủ yếu khí thải lò hơi, lò nung, lò sấy, máy phát điện với thành phần chính là bụi, SO2, NO2, CO,… thông thường được các công ty phát tán qua ống khói cao ra ngoài nhờ quá trình tự làm sạch của môi trường.
- Khí thải do hoạt động sản xuất: Chủ yếu là bụi các loại (bụi đất đá, bụi vải,…), hơi dung môi hữu cơ và tiếng ồn. Các biện pháp khống chế đang áp dụng tại các nhà máy thường là trang bị máy hút bụi tại nơi phát sinh, bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân,…
- Khống chế ô nhiễm chung trong khu công nghiệp: Để giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, khí thải phát tán từ các nhà máy trong KCN; Tổng công ty IDICO tiến hành nhiều biện pháp như trồng nhiều cây xanh trong KCN, tráng nhựa các tuyến đường trong KCN, vệ sinh thường xuyên các tuyến đường có lưu thông, quy định các xe chở nguyên vật liệu, đất đá đi vào KCN phải được che kín, không để rơi trên đường.
- Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí tại một số nhà máy trong khu công nghiệp được trình bày trong bảng 1.3:
Bảng 2.2: Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí trong khu công nghiệp
Stt
Tên doanh nghiệp
Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
1
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
Trang bị quạt hút và hệ thống thông gió trong nhà xưởng
Bố trí công đoạn phối trộn gần cửa ra vào
2
Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry
Bố trí riêng khu vực phối trộn nguyên liệu
Trang bị quạt hút thu gom hơi dung môi, xây dựng hệ thống hấp thụ bằng nước và phát tán vào không khí qua ống khói cao.
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam
Sử dụng dây chuyền công nghệ khép kín hạn chế hơi dung môi phát tán ra môi trường.
Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị quạt hút trong xưởng sản xuất.
Lắp đặt hệ thống thông gió tự nhiên, bố trí quạt gió, quạt hút
4
Công ty TNHH Nakagawa Denka Đồng Nai
Sử dụng chụp hút
5
Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam
Thu gom bụi gỗ phát sinh từ công đoạn cưa, bào, chà nhám bằng hệ thống chụp hút bố trí ngay tại các máy sản xuất đưa ra hệ thống xử lý
Hệ thống màng nước thu gom bụi sơn.
6
Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam
Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị quạt hút trong xưởng sản xuất, công ty có hệ thống thu gom, xử lý bụi
Tổng vệ sinh nhà xưởng định kỳ, tăng cường vành đai cây xanh.
7
Công ty TNHH Hyundai Welding Vina
Sử dụng tháp hấp thụ khí thải
8
Công ty TNHH Sam Hwan Vina
Trang bị máy hút
9
Công ty TNHH Oto Vina
- Hệ thống thu gom bụi sẵn có trong máy tiện và máy khoan lỗ kim nên lượng bui không phát tán ra ngoài
10
Công ty TNHH Hyosung Việt Nam
Trang bị thiết bị lọc scrubber, tháp hấp thụ
11
Công ty cổ phần Cơ Khí Điện Lữ Gia
Bụi sơn được bố trí hệ thống hút và thu gom đồng bộ.
Trang bị hệ thống quạt đẩy công suất lớn xung quanh xưởng
2.2. Nước thải
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh
- Nước thải phát sinh từ hoạt động của khu công nghiệp bao gồm nước thải công nhiệp từ quá trình sản xuất, nước thải sinh hoạt của toàn bộ nhân viên, công nhân trong khu công nghiệp và nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu công nghiệp.
- Nước thải công nghiệp: phát sinh từ các quá trình sản xuất khác nhau của các nhà máy, trong đó bao gồm cả nước thải giải nhiệt, nước thải vệ sinh thiết bị và nhà xưởng. Thành phần các chất ô nhiễm đa dạng, đặc trưng là BOD, COD, SS, độ màu, tổng N, tổng P, Coliform và các kim loại nặng…
- Nước thải sinh hoạt do hoạt động của tất cả cán bộ, công nhân viên của các công ty trong khu công nghiệp, đặc trưng bởi các thông số BOD, COD, SS, tổng N, dầu mỡ động thực vật, coliform.
Bảng 2.3: Lượng nước tiêu thụ và lượng nước thải của các Công ty trong KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010
STT
Tên Doanh nghiệp
Lượng nước cấp tiêu thụ m3/tháng
Lượng
nước thải
m3/tháng
Công suất HTXL
nước thải
(1)
(2)
(3)=(2) x 80%
(4)
1
Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology
541
433
20
2
Công ty TNHH U-Best polymer industrial
180
144
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ VN
220
176
20
4
Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN
1.230
1000
290
5
Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam
1800
1440
6
Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia
350
280
20
7
Công ty TNHH Trung tâm gia công POSCO VN
2.000
1.600
8
Công ty CP Dệt Texhong
45.000
36.000
9
Công ty Hyundai Welding
1000
800
10
Công ty TNHH Sam HwanVina
376
165
11
Công ty TNHH Hyosung VN
100.000
80.000
2.200
12
Công ty TNHH Oto Vina
764
611,5
13
Công ty TNHH Lock and Lock
3.000
2.400
14
Công ty TNHH Young Wire Vina
120
96
2.2.2. Các biện pháp khống chế
- Khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt với thành phần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ lửng, các hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn,…hầu hết đều đưa vào bể tự hoại để xử lý. Nước thải sau xử lý đưa vào cống thoát nước thải chung của KCN.
- Khống chế ô nhiễm nước thải sản xuất: Thành phần nước thải sản xuất đa dạng, phụ thuộc vào ngành nghề sản xuất. Biện pháp khống chế ô nhiễm nước thải sản xuất của các nhà máy trong KCN như sau:
+ Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Hệ thống xử lý cục bộ công suất 20m3/ngày.đêm
+ Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Công ty có sử dụng nước trong công đoạn làm mát và lượng nước này được tuần hoàn tái sử dụng và định kì thải bỏ 6 tháng một lần và dùng để tưới cây.
+ Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam:
Nước thải sinh hoạt: Thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn rồi được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ của Công ty.
Nước thải sản xuất: Được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 20m3/ngày.đêm, xử lý theo công nghệ hóa lý kết hợp sinh học.
+ Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN: Nước được sử dụng chủ yếu là nước sinh hoạt, vệ sinh và làm mát thiết bị. Công ty đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 290m3/ngày.đêm.
+ Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam: Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty Cơ khí điện Lữ Gia: Không sử dụng nước trong quá trình sản xuất. Chủ yếu là nước thải sinh hoạt, được thu gom cho qua bể tự hoại sau đó xả thải vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN.
+ Cty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam: Nước thải phát sinh từ nhà ăn và nước vệ sinh. Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam: Chủ yếu là nước giải nhiệt và nước thải sinh hoạt. Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Huyndai Welding Vina: Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ.
+ Công ty TNHH Sam Hwan Vina: Nước làm nguội sản phẩm và nước thải sinh hoạt, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty TNHH Oto Vina: Không phát sinh nước thải sản xuất. Nước thải phát sinh chủ yếu từ nhà ăn và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ.
+ Công ty TNHH Young Wire Vina: Nước thải phát sinh từ nhà ăn và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Nước thải thải phát sinh từ khâu làm mát, nước qua thiết bị hấp thụ khí, nước thải sản xuất, nhà ăn, vệ sinh. Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 2.200 m3/ngày.đêm.
- IDICO đã tiến hành tách riêng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải cho KCN Nhơn Trạch 5 và yêu cầu các nhà máy thành viên phải đấu nối theo đúng quy định.
- IDICO đã đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 (giai đoạn 1, công suất 4.000m3/ngđ) từ tháng 6/2010. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 áp dụng công nghệ xử lý sinh học kết hợp với xử lý hoá lý và hồ đệm sinh học nhằm đảm bảo hệ thống luôn hoạt động có hiệu quả ngay cả khi có sự cố đối với các công trình xử lý sinh học. Chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B ứng với Kq = 0,9; Kf = 1,0; Sơ đồ quy trình công nghệ được trình bày trong hình 1.1.
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ trạm Xử lý nước thải KCN Nhơn Trạch 5
NT Nhà máy NN
NT Nhà máy N2
NT Nhà máy N1
Xử lý sơ bộ N1
Xử lý sơ bộ NN
Xử lý sơ bộ N2
Cống chung của KCN
Mương chắn rác/song chắn rác
Tách dầu mỡ
Bể gom
Máy tách rác tinh
Bể điều hòa
Axit/xút
Tuần hoàn
Bể kị khí UAF
NPK
Bể hiếu khí FBR
Không khí
Hoàn lưu bùn
Bể gom bùn
Bể lắng cấp 1
Bể nén bùn
Tạo keo tụ & bông tụ
PAC/Polymer
Bể lắng 2
Máy ép bùn
Chlorine
Bánh bùn đem đi phân hủy
Khử trùng
Hồ sự cố
Nguồn tiếp nhận
Mô tả quy trình công nghệ:
Nước thải sau khi được tiền xử lý từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn xả thải của khu công nghiệp sẽ được thu gom theo hệ thống cống thu gom nước thải của KCN về nhà máy xử lý tập trung. Tại đây, nước thải được qua mương lắng cát B01 rồi vào bể gom B02 của nhà máy xử lý nước thải tập trung. Song chắn rác thô được đặt tại đầu vào bể gom B02 nhằm loại bỏ các cặn rác kích thước lớn, có khả năng gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị, có trong nước thải.
Tại bể điều hòa, nước thải được điều hòa cả về lưu lượng cũng như cường độ ô nhiễm của nước thải. Tại bể điều hòa kỵ khí nước thải được khuấy trộn nhờ hệ thống sục khí bề mặt.
Từ bể điều hòa nước thải được bơm với lưu lượng đều sang bể phân hủy sinh học kỵ khí lọc ngược AF. Tại đây, các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy một phần các chất ô nhiễm có trong nước thải. Bể phân hủy kỵ khí được lắp vật liệu đệm để làm giá thể cho nhiều loại vi sinh vật kỵ khí nhằm duy trì một lượng vi sinh vật ổn định trong bể. Dinh dưỡng được bổ sung vào bể để nuôi vi sinh vật. Nước thải trong bể phân huỷ sinh học kỵ khí được khuấy trộn nhờ hệ thống bơm tuần hoàn.
Nước thải sau bể kỵ khí sẽ tự chảy vào bể phân hủy sinh học hiếu khí đệm cố định (FBR). Trong bể FBR, không khí được cấp vào liên tục nhằm cung cấp oxy cho quá trình phân huỷ sinh học hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải. Để duy trì lượng vi sinh vật ở mật độ cao, bể hiếu khí được lắp vật liệu đệm làm giá thể cho các vi sinh vật bám vào.
Nước sau bể phân hủy sinh học hiếu khí đệm cố định sẽ chảy qua bể lắng cấp 1 để tách bùn. Bùn từ bể lắng cấp 1 một phần sẽ được hồi lưu về bể hiếu khí, phần dư sẽ được bơm về bể thu bùn. Nước thải sau khi tách bùn sinh học sẽ được chuyển qua công đoạn xử lý hóa lý nhằm loại bỏ phần còn lại các chất ô nhiễm không thể phân hủy sinh học có trong nước thải. Công đoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu:
Keo tụ bằng PAC (poly aluminium chloride).
Tạo bông bằng polymer dạng cationic.
Lắng tách cặn bằng bể lắng ly tâm.
Nước thải sau bể lắng ly tâm sẽ được chảy qua ngăn khử trùng sử dụng Calcium hypochloride - Ca(OCl)2.
Một phần bùn lắng từ bể lắng cấp 2 sẽ được tuần hoàn lại bể keo tụ để tăng khả năng keo tụ và giảm chi phí vận hành. Phần còn lại cùng với bùn dư từ bể lắng cấp 1 sẽ được đưa về bể nén bùn, sau đó được ép thành bánh bằng máy ép bùn. Các bánh bùn này được đưa đi chôn lấp theo chất thải rắn.
Nước thải sau xử lý hóa lý sẽ được chuyển qua hồ sự cố. Nước thải sau hồ sự cố sẽ đảm bảo đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B ứng với Kq= 0,9; Kf=1,0 trước khi xả thải ra môi trường.
2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
2.3.1. Nguồn gốc phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do hoạt động sinh hoạt của toàn bộ nhân viên, công nhân trong khu công nghiệp bao gồm: giấy vụn, nylon, thủy tinh, rác thực phẩm,…và một số hoạt động khác.
Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp, thành phần chất thải rắn rất đa dạng phụ thuộc vào công nghệ sản xuất như carton, giấy vụn, phế phẩm, mạt kim loại…
Chất thải rắn nguy hại: bao bì hóa chất, hóa chất thừa, cặn dầu nhớt, bóng đèn, giẻ lau dính hóa chất, bùn thải chứa thành phần nguy hại.
Bảng 2.4:Khối lượng chất thải rắn, chất thải nguy hại các Công ty trong KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010
STT
Tên doanh nghiệp
Khối lượng (kg/tháng)
CTR
CTNH
1
Công ty TNHH Sunyad VN Technology
4.260
1.720
2
Công ty TNHH Ubest VN Polymer Industry
440
261
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam
55
50
4
Công ty TNHH Jang In Furniture VN
3.000
800
5
Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN
520
20
6
Cty TNHH Trung tâm gia công Posco VN
60
70
7
Công ty CP Dệt Texhong Việt Nam
1.600
550
8
Cty TNHH Huyndai Welding Vina
10.000
7.000
9
Công ty TNHH Oto Vina
5.700
3.520
10
Công ty TNHH Hyosung Việt Nam
1.000.000
160
11
Công ty TNHH Young Wire Vina
3.261
99,5
12
Công ty TNHH Lock & Lock Vina
1.500
4
13
Công ty TNHH Sam Hwan Vina
15.000
30
14
Công ty CP Cơ Khí Điện Lữ Gia
50
10
2.3.2. Các biện pháp khống chế:
Chất thải rắn trong KCN, bên ngoài nhà máy: chủ yếu là lá cây, rác sinh hoạt và đất cát do đi lại, vận chuyển,… được thu gom chở đi đổ vào nơi quy định.
Chất thải rắn của các nhà máy do các nhà máy tự chịu trách nhiệm xử lý:
Chất thải rắn sinh hoạt được các Công ty thu gom và hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Đối với chất thải như bao bì carton, vải vụn, da vụn, sắt thép,...các nhà máy tận dụng sử dụng lại hoặc bán cho các cơ sở tái chế. Thành phần không thể tái chế được thu gom, xử lý chung với chất thải rắn sinh hoạt.
Riêng với chất thải nguy hại phải được thu gom riêng và thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển và xử lý theo đúng quy định. Các Công ty đã được cấp sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải CTNH.
Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: số 386/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.0000136.T.
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam: số 767/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.000623.T.
Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: số 608/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.0000171.T.
Công ty TNHH Oto Vina: Số 787/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.000667.T.
Công ty TNHH Nakagawa Denka Đồng Nai: Mã số QLCTNH 75.000640.T.
Công ty CP Cơ Khí Điện Lữ Gia: Mã số QLCTNH 75.001299.T.
Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Số 30/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.000687.T.
Công ty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam: Mã số QLCTNH 75.001198.T.
Công ty TNHH Hyundai Welding Vina: Mã số QLCTNH 75.000815.T.
Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam: Mã số QLCTNH 75.000659.T.
Công ty TNHH Sam Hwan Vina: Mã số QLCTNH 75.000014.T.
Bảng 2.5: Các đơn vị thu gom và xử lý CTR cho các nhà máy trong KCN
Stt
Tên doanh nghiệp
Đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý
1
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty TNHH SX-DV-TM Môi trường Việt Xanh
2
Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty TNHH Môi trường Tươi Sáng
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty TNHH Môi trường Tươi Sáng
4
Công ty TNHH Nakagawa Denka Đồng Nai
CTR: Công ty TNHH Bách Hợp
CTRNH: Công ty TNHH Bách Hợp
5
Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam
CTR: DNTN Bảo Hưng Phát
CTRNH: Công ty CP Môi trường Việt Đức
6
Công ty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam
CTRNH: Công ty Cổ phần Việt Úc
7
Công ty cổ phần Dệt Texhong VN
CTR: DNTN SX TM DV MT Duy Khôi; DNTN TM Phước Thảo; Công ty TNHH Tấn Sanh
CTRNH: Công ty cổ phần Môi trường Việt Úc
8
Cty TNHH Hyundai Welding Vina
- CTR: DNTN SX TM Trung Tuyền
- CTRNH: Công ty Bầu trời Tươi Sáng
9
Công ty TNHH Oto Vina
CTR: Công ty TNHH Liên Thông Xanh; HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty Cổ phần môi trường Việt Úc
10
Công ty TNHH Young Wire Vina
CTR: Công ty TNHH Lê Thiện Nguyễn Duy
11
Công ty TNHH Hyosung Việt Nam
CTR: Công ty Tân Thiên Nhiên; Dịch vụ TM Hòa Phượng
CTRNH: Công ty TNHH SX-TM-DV Việt Xanh
12
Công ty TNHH Sam Hwan Vina
CTR: Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Nhớ
CTRNH: Công ty cổ phần Môi trường Việt Úc
13
Công ty TNHH Lock & Lock Vina
CTR: Công ty TNHH MTV Mai Linh
CTRNH: Công ty TNHH Bá Phát
2.4. Phòng chống sự cố
2.4.1. Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ tại khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 là khả năng cháy nổ trong các nhà máy như các kho chứa nhiên liệu, các trạm biến điện, sự cố chập điện…
Khi sự cố cháy nổ xảy ra sẽ bị thiệt hại về người và tài sản, do đó các biện pháp phòng chống cháy nổ sẽ được quan tâm chú ý đặc biệt ngay từ giai đoạn thiết kế và thi công cơ sở hạ tầng. Các biện pháp phòng chống cháy, nổ sẽ tuân thủ theo các qui định, tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam có tính đến đặc thù của từng ngành công nghiệp.
Công tác phòng chống cháy, nổ và sự cố thuộc phạm vi các nhà máy trong KCN do các Công ty tự đảm bảo và được trình bày trong các bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường của từng nhà máy và định kỳ cập nhật trong các báo cáo giám sát môi trường.
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đã thành lập đội chuyên trách về PCCC, xây dựng phương án phối hợp với đội Phòng cháy chữa cháy huyện Nhơn Trạch phòng chống cháy, nổ cho KCN Nhơn Trạch 5, sẵn sàng ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra.
2.4.2. Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại
Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại do vận chuyển không bằng xe chuyên dụng, bị tai nạn…do sơ xuất của công nhân khi vận hành. Khi bị rơi vãi chất thải nguy hại sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người lao động và nếu không kịp thời xử lý sẽ ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Để phòng chống sự cố, ngoài các quy định về quản lý chất thải nguy hại hiện hành, IDICO sẽ thiết lập các quy định về an toàn trong vận chuyển, lưu trữ các loại chất thải nguy hại trong khu công nghiệp và yêu cầu các nhà máy thành viên phải tuân thủ theo các quy định này.
2.5. Diện tích cây xanh
Cùng với diện tích cây xanh công cộng, diện tích cây xanh phần đất chưa cho thuê, khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 còn có diện tích cây xanh trong các công ty. Tỷ lệ đảm bảo đúng theo quy hoạch đã được duyệt.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Ban quản lý dự án các khu công nghiệp IDICO đã phối hợp với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL và Trung tâm phân tích & thử nghiệm 2 – Vinacontrol tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí, nước thải, nước mặt, nước ngầm và môi trường đất cho KCN Nhơn Trạch 5 như sau:
3.1. Chất lượng môi trường không khí
- Thời gian đo đạc, thu mẫu: 28-29/12/2010
- Số điểm đo đạc, thu mẫu: 12 điểm
+ K1: Giao lộ N2 - 319B (Trước Công ty Triển Vũ)
+ K2: Đường 25C - Giáp KCN Nhơn Trạch 2
+ K3: Ngã 4 giao lộ D3b, D3a - N2
+ K4: Giao lộ N8 - D2
+ K5: Cổng Nhà máy xử lý nước thải tập trung
+ K6: Cuối đường D3a - Giáp KCN Nhơn Trạch 2
+ K7: Trên đường 319b (rước công ty Sun Yad)
+ K8: Ngã 3 giao lộ N2 - D4
+ K9: Cuối đường D2
+ K10: Cuối đường N2 - Gần Công ty Hyosung
+ K11: Giao lộ đường D2 - N5
+ K12: Liên KCN hướng về khu dân cư Phước An
- Tại mỗi điểm tiến hành đo vào 2 lần trong ngày (buổi sáng và buổi chiều).
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu được trình bày trong phụ lục Sơ đồ vị trí giám lấy mẫu KCN Nhơn Trạch 5.
- Các chỉ tiêu phân tích: Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió) tiếng ồn, nồng độ bụi, CO, SO2, NO2 và Pb.
- Điều kiện đo đạc và thu mẫu: hoạt động của KCN diễn ra bình thường, trời nắng, gió nhẹ. Trong KCN hiện tại có nhiều nhà máy đang trong giai đoạn thi công xây dựng mở rộng sản xuất: Lock and Lock, Texhong, Hyosung…
- Kết quả đo đạc và phân tích được trình bày trong các bảng dưới đây:
3.1.1. Kết quả đo vi khí hậu và độ ồn
- Bảng 3.1: Kết quả đo vi khí hậu và độ ồn ngày 28/12/2010
Vị trí
thu mẫu
Thời gian
Vi khí hậu
Độ ồn (dBA)
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Tốc độ
gió (m/s)
Hướng gió
K1
08h25
28,0
70,4
1,5
Đông Bắc
68,37
15h35
36,1
51,9
0
-
68,75
K2
8h50
30,5
63,9
2,3
Đông Bắc
66,35
15h10
38,2
49,5
2,8
Đông Bắc
64,97
K3
9h15
34,7
56,3
0
-
66,7
14h45
37,7
47,0
2,8
Đông Bắc
74,12
K4
10h15
31,9
58,1
2,4
Đông Bắc
70,18
13h55
38,5
47,1
1,7
Đông Bắc
72,88
K5
8h00
26,9
74,5
2,5
Đông Bắc
72,65
16h05
32,0
59,5
3,3
Đông Bắc
71,68
K6
9h40
32,0
59,8
1,6
Đông Bắc
63,88
14h20
41,0
43,7
0,8
Đông Bắc
64,8
QCVN 26:2010/BTNMT
70
- Bảng 3.2: Kết quả đo vi khí hậu và độ ồn ngày 29/12/2010
Vị trí
thu mẫu
Thời gian
Vi khí hậu
Độ ồn (dBA)
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Tốc độ
gió (m/s)
Hướng gió
K7
9h25
35,1
53,6
0,5
Đông Bắc
59,12
14h05
36,5
50,6
0
66,7
K8
8h00
26,7
70,2
0
75,18
15h45
29,1
65,5
1,5
Đông Bắc
68,03
K9
8h25
28,4
65,5
0
68,32
14h30
33,1
57,3
0,6
Đông Bắc
67,40
K10
8h55
30,5
61,2
0
71,35
15h20
32,4
59,5
0,7
Đông Bắc
73,17
K11
10h00
37,9
46,3
0
60,08
14h55
35,5
52,7
0
61,55
K12
10h30
37,1
46,2
0,6
Đông Bắc
56,78
16h10
32,3
57,9
0,6
Đông Bắc
61,23
QCVN 26:2010/BTNMT
70
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
3.1.1.1. Nhiệt độ:
Biểu đồ 3.1: Diễn biến nhiệt độ tại các vị trí thu mẫu
Qua kết qua đo đạc ở bảng 3.1, bảng 3.2 và biểu đồ 3.1 cho thấy, nhiệt độ không khí ở các vị trí lấy mẫu tại thời điểm giám sát dao động từ 26,7÷410C. Yếu tố nhiệt độ thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thời tiết lúc đo.
3.1.1.2. Độ ẩm
Biểu đồ 3.2: Diễn biến độ ẩm tại các vị trí thu mẫu
Độ ẩm không khí ở các vị trí lấy mẫu tại thời điểm giám sát dao động từ 43,7÷74,5% và thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thời tiết lúc đo.
3.1.1.3. Tốc độ gió
Biểu đồ 3.3: Diễn biến tốc độ gió tại các điểm quan trắc
Qua kết qua đo đạc ở khu vực lấy mẫu tại thời điểm giám sát cho thấy tốc độ gió tại các vị trí lấy mẫu là tương đối thấp, dao động từ 0 ÷ 3,3m/s.
3.1.1.4. Độ ồn
Biểu đồ 3.4: Độ ồn trung bình tại các vị trí thu mẫu
Qua kết qua đo đạc ở bảng 3.1, bảng 3.2 và biểu đồ 3.4 cho thấy, độ ồn tại các điểm thu mẫu dao động trong khoảng 56,78÷75,18dBA. Hầu hết độ ồn ở các vị trí lấy mẫu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26:2009/BTNMT (<70dBA). Riêng độ ồn ở vị trí vượt quá giới hạn cho phép như: K3, K4 vào buổi chiều (nguyên nhân vào thời điểm lấy mẫu có nhiều phương tiện giao thông qua lại) và tại vị trí K5, K8 K10 (nguyên nhân tại khu vực lấy mẫu đang có công trường thi công xây dựng liền kề và thời điểm lấy mẫu có nhiều phương tiện giao thông qua lại).
3.1.2. Kết quả chất lượng môi trường không khí xung quanh
Bảng 3.3: Kết quả phân tích không khí xung quanh đo ngày 28/12/2010
Vị trí
thu mẫu
Thời gian
Kết quả phân tích (mg/m3)
Bụi
SO2
CO
NO2
Pb
K1
08h25
0,14
0,047
0,375
0,008
0,004781
15h35
0,13
0,067
0,424
0,023
0,006018
K2
8h50
0,08
0,106
0,341
0,015
0,005261
15h10
0,07
0,074
0,763
0,014
0,004949
K3
9h15
0,07
0,152
0,725
0,006
0,003663
14h45
0,12
0,081
0,62
0,015
0,005107
K4
10h15
0,17
0,109
0,829
0,017
0,005517
13h55
0,16
0,146
0,539
0,007
0,004184
K5
8h00
0,15
0,061
0,922
0,025
0,006118
16h05
0,15
0,145
0,672
0,028
0,006970
K6
9h40
0,05
0,081
0,615
0,003
0,002720
14h20
0,06
0,11
0,81
0,005
0,003516
QC 05:2009
0,3
0,35
30
0,2
-
Bảng 3.4: Kết quả phân tích không khí xung quanh đo ngày 29/12/2010
Vị trí
thu mẫu
Thời gian
Kết quả phân tích (mg/m3)
Bụi
SO2
CO
NO2
Pb
K7
9h25
0,06
0,008
0,647
0,029
0,005184
14h05
0,05
0,024
0,672
0,011
0,003312
K8
8h00
0,15
0,061
0,454
0,025
0,004823
15h45
0,09
0,078
0,937
0,036
0,006861
K9
8h25
0,19
0,016
0,510
0,022
0,004938
14h30
0,13
0,041
0,609
0,035
0,006053
K10
8h55
0,13
0,027
0,410
0,032
0,005827
15h20
0,09
0,05
0,458
0,023
0,005034
K11
10h00
0,06
0,038
0,469
0,014
0,004088
14h55
0,05
0,039
0,622
0,019
0,004634
K12
10h30
0,05
0,056
0,482
0,013
0,003991
16h10
0,05
0,019
0,560
0,032
0,005435
QC 05:2009
0,3
0,35
30
0,2
-
QC 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
3.1.2.1. Bụi
Biểu đồ 3.5: Diễn biến nồng độ bụi tại các vị trí thu mẫu
Qua kết quả phân tích ở bảng 3.3, bảng 3.4 và biểu đồ 3.5 cho thấy, nồng độ bụi tại các điểm thu mẫu dao động từ 0,05÷0,19mg/m3, chênh lệch bụi giữa điểm lớn nhất và nhỏ nhất là 0,14mg/m3. Nồng độ bụi tại các vị trí giám sát vào cả buổi sáng và chiều đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT (<0,3mg/m3).
3.1.2.2. SO2
Biểu đồ 3.6: Diễn biến nồng độ SO2 tại các vị trí thu mẫu
Hàm lượng SO2 tại các điểm thu mẫu nằm trong khoảng 0,008÷0,152mg/m3, chênh lệch SO2 giữa điểm lớn nhất và nhỏ nhất là 0,504mg/m3. Giá trị SO2 tại các vị trí giám sát đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT (<0,35 mg/m3).
3.1.2.3. CO
Biểu đồ 3.7: Diễn biến nồng độ CO tại các vị trí thu mẫu
Kết quả phân tích ở bảng 3.3, bảng 3.4 và biểu đồ 3.7 cho thấy, hàm lượng CO tại các điểm lấy mẫu vào cả hai buổi trong ngày là khá thấp, dao động trong khoảng 0,375÷0,937mg/m3, chênh lệch CO giữa điểm lớn nhất và nhỏ nhất là 0,562. Giá trị CO tại các vị trí lấy mẫu đều nằm trong giới hạn cho phép và thấp hơn nhiều lần so với QCVN 05:2009/BTNMT (<30mg/m3).
3.1.2.4. NO2
Biểu đồ 3.8: Diễn biến nồng độ NO2 tại các vị trí thu mẫu
Nồng độ NO2 tại các điểm thu mẫu dao động từ 0,003÷0,035mg/m3, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT (<0,2mg/m3). Kết quả được thể hiện trên biểu đồ 3.8
3.1.2.5. Pb
Biểu đồ 3.9: Diễn biến nồng độ Pb tại các vị trí thu mẫu
Qua kết quả phân tích ở bảng 3.3, bảng 3.4 và biểu đồ 3.9 cho thấy, nồng độ Pb thấp nhất tại K6 vào buổi sáng (0,00272mg/m3) và cao nhất tại K5 vào buổi chiều (0,00697mg/m3), chênh lệch Pb giữa các điểm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là 0,00425mg/m3.
3.1.3. Nhận xét chung chất lượng môi trường không khí
Từ kết quả đo đạc và phân tích cho thấy chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 là tương đối tốt. Hầu hết các thông số ô nhiễm môi trường không khí xung quanh gồm: hàm lượng bụi, NO2, SO2, CO, Pb ở tất cả 12 điểm lấy mẫu vào buổi sáng và chiều đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT, riêng độ ồn ở một số vị trí trong khu công nghiệp còn vượt giới hạn cho phép của QCVN 26:2009/BTNMT.
3.2. Chất lượng nước thải
3.2.1. Chất lượng nước thải tại nhà máy XLNTT KCN Nhơn Trạch 5
- Đợt 3: Đến tháng 7/2010 nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 bắt đầu chính thức đi vào hoạt động. Theo yêu cầu của Ban quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai, ngày 21/7/2010 Ban quản lý các dự án KCN IDICO đã phối hợp với Phòng thí nghiệm phân tích môi trường khu vực III lấy 3 mẫu đầu ra tại nhà máy XLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 5 sau khi xử lý.
- Đợt 4: Ngày lấy mẫu: 28/12/20120, lấy 1 mẫu đầu vào hệ thống XLNT và 1 mẫu đầu ra sau khi đã được xử lý.
Kết quả phân tích được trình bày trong bảng dưới đây
Bảng 3.5: Kết quả phân tích nước thải tại nhà máy XLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 5 đợt 3
Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị
Kết quả
QCVN 24:2009/ BTNMT, cột B
Kq=0,9; Kf=1
NT1-T5
NT2-T5
NT3-T5
pH
-
6,312
6,236
6,570
5,5 -9
BOD5
mgO2/l
13
11
13
45
COD
mgO2/l
70
67
65
90
TSS
mg/l
0,8
0,4
0,8
90
Cl-
mg/l
296,39
298,39
314,82
540
Cd
mg/l
0,185
0,066
0,268
9
Pb
mg/l
1,403
0,274
0,736
450
Hg
mg/l
KPH
KPH
KPH
9
T.N
mg/l
13,358
13,675
15,450
27
T.P
mg/l
0,004
0,045
0,006
5,4
CN-
mg/l
0,4
1,0
0,3
90
Phenol
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,45
Dầu mỡ khoáng
Mg/l
0,571
0,661
0,396
4,5
T.Coliform
MPN/100ml
4
230
0
5000
So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải sau hệ thống XLNT tập trung cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều đạt giới hạn cho phép của QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 0,9) với nguồn tiếp nhận là rạch Vũng Gấm Q ≤ 50m3/s; lưu lượng nước thải 500 < F < 5000m3/ngày đêm).
Bảng 3.6: Kết quả phân tích nước thải đầu vào, đầu ra tại nhà máy XLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 5 đợt 4
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN 24:2009/BTNMT, cột B
Kq=0,9; Kf=1
Đầu vào
Đầu ra
pH
7,90
7,66
5,5 - 9
Màu
36
1
70
Mùi
Mùi tanh
Mùi tanh nhẹ
KKC
TSS
Mg/l
2,00
2,00
90
Cl-
mg/l
1301,63
531,25
540
CN-
mg/l
0,00
0,00
0,09
BOD5
mg/l
27,40
3,26
45
COD
mg/l
111,11
27,40
90
Dầu mỡ khoáng
mg/l
24,00
3,10
4,5
Dầu mỡ ĐTV
mg/l
12,0
8,0
18
Phenol compound
mg/l
0,11
0,10
0,45
S2-
mg/l
0,01
0,01
0,45
Total N
mg/l
78,04
25,94
27
Total P
mg/l
10,12
4,36
5,4
N-NH4+
mg/l
73,65
8,79
9
Pb
mg/l
Nil (LOD: 0,02)
Nil (LOD: 0,02)
0,45
Cd
mg/l
Nil (LOD: 0,01)
Nil (LOD: 0,01)
0,009
Cu
mg/l
0,02
0,01
1,8
Zn
mg/l
0,35
0,04
2,7
Ni
mg/l
0,25
0,02
0,45
Cr+3
mg/l
0,06
0,06
0,9
Cr+6
mg/l
0,03
0,02
0,09
Fe
mg/l
0,78
0,14
4,5
Mn
mg/l
0,13
0,05
0,9
Sn
mg/l
0,22
0,14
0,9
As
mg/l
0,02
0,003
0,09
Hg
mg/l
0,008
0,004
0,009
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Hình 3.1: Biểu đồ chất lượng nước thải nhà máy XLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 5 đợt 4 năm 2010
pH
Độ màu
BOD5
COD
SS
Cl-
Fe
N-NH4+
T.N
T.P
Dầu mỡ khoáng
Dầu mỡ động thực vật
As
Hg
Mn
Ni
Zn
Coliform
Nhận xét: Qua kết quả phân tích ở Bảng 3.6 và các biểu đồ trên hình 3.1 cho thấy, nước thải tại nhà máy XLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 5, đợt 4 năm 2010 sau khi xử lý tất cả các chỉ tiêu đều đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B, (Kq=0,9; Kf= 1,0).
3.2.2. Chất lượng nước thải tại các nhà máy thành viên trong KCN Nhơn Trạch 5
- Tại mỗi nhà máy sản xuất lấy 1 mẫu tại điểm xả thải vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN.
- Tổng số mẫu tại thời điểm giám sát thu được: 11 mẫu ,
+ Công ty TNHH Sun Yad Việt Nam Technology
+ Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry
+ Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia
+ Công ty TNHH Trung tâm gia công POSCO Việt Nam
+ Công ty TNHH Dệt Texhong Việt Nam
+ Công ty TNHH Sam Hwan Vina
+ Công ty TNHH YoungWire Vina
+ Công ty Hyosung Việt Nam
+ Công ty TNHH Vật liệu Triển Vũ VN
+ Công ty TNHH Jang In Furniture VN
+ Công ty TNHH Oto Vina
3.2.2.1. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Sun Yad Việt Nam Technology
Bảng 3.7: Kết quả phân tích mẫu nước thải công ty Sun Yad
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,2
pH
-
7,11
5,5 - 9
TSS
mg/l
25,00
108
BOD5
mg/l
0,00
54
COD
mg/l
54,80
108
Dầu động thực vật
mg/l
20,00
21,6
Total N
mg/l
3,47
32,4
Total P
mg/l
5,35
6,48
Coliforms
MPN/100ml
930
5000
Nước thải của Công ty TNHH Sun Yad Việt Nam Technology chủ yếu là nước thải sinh hoạt được đưa vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ công suất 20m3/ngày.đêm.
Qua kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (ứng với Kq=0,9, Kf= 1,2; Nguồn tiếp nhận là rạch Vũng Gấm với Q ≤ 50m3/s, Kq = 0,9; lưu lượng nước thải F£50 m3/ngày đêm, Kf = 1,2).
3.2.2.2. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Ubest VN Polymer Industry
Bảng 3.8: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty Ubest
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009/BTNMT
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,2
pH
-
7,43
5,5 - 9
TSS
mg/l
0,00
108
BOD5
mg/l
79,64
54
COD
mg/l
127,40
108
Dầu động thực vật
mg/l
33,00
21,6
Total N
mg/l
38,22
32,4
Total P
mg/l
4,85
6,48
Coliforms
MPN/100ml
930
5000
Quá trình sản xuất của Công ty Ubest có sử dụng nước cho công đoạn làm mát và lượng nước này được tuần hoàn tái sử dụng và dùng để tưới cây. Do đó nước thải phát sinh chủ yếu từ nhà ăn tập thể và hoạt động của cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry với lưu lượng thải khoảng 5,1 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,2) cho thấy hàm lượng chất hữu cơ (COD, BOD5), chất dinh dưỡng (total nitơ) và dầu mỡ động thực vật đều vượt quá giới hạn cho phép của quy chuẩn quy định, cụ thể: giá trị BOD5 vượt 1,47 lần, COD vượt 1,17 lần, nitơ tổng vượt 1,17 lần, dầu mỡ động thực vật vượt 1,52 lần so với giới hạn cho phép của quy chuẩn quy định.
3.2.2.3. Chất lượng nước thải Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia
Bảng 3.9: Kết quả phân tích mẫu nước thải của Công ty CPCK Điện Lữ Gia
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009/BTNMT
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,2
pH
-
6,48
5,5 - 9
TSS
mg/l
0,00
108
BOD5
mg/l
5,09
54
COD
mg/l
27,40
108
Dầu mỡ khoáng
mg/l
5,00
5,4
Pb
mg/l
Nil (LOD: 0,02)
0,54
Cu
mg/l
0,01
2,16
Fe
mg/l
0,27
5,4
Mn
mg/l
0,01
1,08
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Nước thải của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên và nước mưa chảy tràn. Toàn bộ nước thải được thu gom cho qua bể tự hoại sau đó đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Nhơn Trạch 5.
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia với lưu lượng thải khoảng 10 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,2) cho thấy các chỉ tiêu phân tích mẫu nước thải Công ty Lữ Gia tại thời điểm lấy mẫu đều đạt quy chuẩn quy định.
3.2.2.4. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Trung tâm gia công Posco VN
Bảng 3.10: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty Posco
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009/BTNMT Cột B, Kq=0,9; Kf=1,1
pH
5,45
5,5 - 9
TSS
mg/l
41,0
99
BOD5
mg/l
3,30
49,5
COD
mg/l
575,4
99
Pb
mg/l
Nil (LOD: 0,02)
0,495
Cu
mg/l
0,01
1,98
Zn
mg/l
0,05
2,97
Fe
mg/l
0,48
4,95
Mn
mg/l
0,02
0,99
Coliforms
MPN/100ml
11000
5000
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Trung tâm gia công Posco VN với lưu lượng thải khoảng 57 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,1) cho thấy giá trị các chỉ tiêu pH, COD và Coliform trong nước thải vượt quá giới hạn cho phép, cụ thể giá trị pH vượt 1,01 lần, COD vượt 5,81 lần, Coliform vượt 2,2 lần so với giới hạn cho phép của quy chuẩn quy định.
3.2.2.5. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Dệt Texhong Việt Nam
Bảng 3.11: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty TNHH Dệt Texhong VN
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009/BTNMT
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,0
pH
6,78
5,5 – 9
Màu
0
19
70
TSS
mg/l
2,00
90
BOD5
mg/l
84,85
45
COD
mg/l
127,40
90
Dầu động thực vật
mg/l
64,00
18
Total N
mg/l
24,32
27
Total P
mg/l
4,90
54
Coliforms
MPN/100ml
2400
5000
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Dệt Texhong Việt Nam với lưu lượng thải khoảng 1.286 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,0) cho thấy các chỉ tiêu BOD5 vượt 1,89 lần; COD vượt 1,42 lần; Dầu động thực vật vượt 3,55 lần.
3.2.2.6. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Sam Hwan Vina
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu nước thải công ty Sam Hwan Vina
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009/ BTNMT, Cột B, Kq = 0,9; Kf = 1,2
pH
7,72
5,5 - 9
TSS
mg/l
29,00
108
BOD5
mg/l
3,81
54
COD
mg/l
27,40
108
Pb
mg/l
0,02
0,54
Cu
mg/l
0,01
2,16
Zn
mg/l
0,06
3,24
Fe
mg/l
0,47
5,4
Mn
mg/l
0,03
1,08
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Sam Hwan Vina với lưu lượng thải khoảng 06 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,2) cho thấy các chỉ tiêu phân tích mẫu nước thải của Công ty tại thời điểm lấy mẫu đều đạt quy chuẩn quy định.
3.2.2.7. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Young Wire Vina
Bảng 3.13: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty Young Wire Vina
Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,2
pH
7,04
5,5 - 9
TSS
mg/l
11,00
108
BOD5
mg/l
4,94
54
COD
mg/l
27,40
108
Cu
mg/l
0,01
2,16
Fe
mg/l
0,31
5,4
Mn
mg/l
0,02
1,08
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Young Wire Vina với lưu lượng thải khoảng 3,4 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,2) cho thấy các chỉ tiêu phân tích mẫu nước thải của Công ty tại thời điểm lấy mẫu đều đạt quy chuẩn quy định.
3.2.2.8. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Hyosung Việt Nam
Bảng 3.14: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty Hyosung
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009
Cột B, Kq=0,9; Kf=1
pH
6,98
5,5 - 9
Màu
25
70
TSS
mg/l
1,00
90
BOD5
mg/l
30,63
45
COD
mg/l
87,40
90
Total N
mg/l
27,79
27
Total P
mg/l
4,70
5,4
Cu
mg/l
0,42
1,8
Fe
mg/l
0,29
4,5
Mn
mg/l
0,02
0,9
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Nước thải của Công ty TNHH Hyosung VN phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt. được xử lý bằng HTXL nước thải cục bộ (công suất 2.200m3/ngày.đêm) sau đó xả thải ra hệ thống thu gom nước thải chung của KCN. Hầu hết các chỉ tiêu phân tích mẫu nước thải Công ty TNHH Hyosung VN tại thời điểm lấy mẫu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 24:2009/BTNMT, cột B với Kq = 0,9, Kf=1. Tuy nhiên hàm lượng nitơ tổng vượt quy chuẩn 1,01 lần.
3.2.2.9. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Vật liệu Triển Vũ VN
Bảng 3.15: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty TNHH Triển Vũ VN
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,2
pH
4,51
5,5 - 9
TSS
mg/l
1,00
108
BOD5
mg/l
3,92
54
COD
mg/l
1386,44
108
Total N
mg/l
20,84
32,4
Total P
mg/l
4,55
6,48
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Triển Vũ VN với lưu lượng thải khoảng 07 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,2) cho thấy có 6/7 thông số phân tích đạt quy chuẩn quy định, riêng thông số COD vượt quy chuẩn quy định 12,84 lần.
3.2.2.10. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Jang In Furniture VN
Bảng 3.16: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty TNHH Jang In Furniture
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009
Cột B, Kq=0,9; Kf=1
pH
7,43
5,5 - 9
Màu
0
94
70
TSS
mg/l
97,50
90
BOD5
mg/l
2,12
45
COD
mg/l
54,80
90
Total N
mg/l
27,79
27
Total P
mg/l
8,90
5,4
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Jang In Furniture VN với lưu lượng thải khoảng 52 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,1) cho thấy có hàm lượng độ màu, chất rắn lơ lững và chất dinh dưỡng (total N, total P) khá cao. Hàm lượng độ màu vượt 1,34 lần, TSS vượt 1,08 lần, hàm lượng nitơ tổng vượt 1,03 lần, photphot tổng vượt 1,65 lần.
3.2.2.11. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Oto Vina
Bảng 3.17: Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty TNHH Ôtô Vina
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 24:2009/BTNMT
Cột B, Kq=0,9; Kf=1,2
pH
6,69
5,5 – 9
TSS
Mg/l
12,00
108
BOD5
Mg/l
56,82
54
COD
Mg/l
154,80
108
Cu
Mg/l
0,01
2,16
Zn
Mg/l
0,02
3,24
T.Fe
Mg/l
0,43
5,4
Mn
Mg/l
0,03
1,08
Coliforms
MPN/100ml
<3
5000
Nước thải Công ty Oto Vina phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân, mẫu nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận (Rạch Vũng Gấm) của Công ty TNHH Ôtô Vina với lưu lượng thải khoảng 22 m3/ngày so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,2) cho thấy có 7/9 thông số giám sát đạt quy chuẩn, riêng 02 thông số vượt quy chuẩn quy định, cụ thể: BOD5 vượt 1,05 lần, COD vượt 1,43 lần.
3.2.3. Nhận xét chung về chất lượng nước thải
- Hiện tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 đang vận hành hoạt động tốt. Tất cả các chỉ tiêu phân tích sau khi xử lý đều đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (ứng với Kq=0,9; Kf=1,0).
- Tại thời điểm giám sát có 11 nhà máy thành viên trong KCN Nhơn Trạch 5 có phát sinh nước thải. Nước thải các nhà máy trong KCN Nhơn Trạch 5 chủ yếu là nước thải sinh hoạt, do đó thành phần ô nhiễm chủ yếu là chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh; hàm lượng các kim loại nặng rất thấp.
- Trong tổng số 11 Công ty có mẫu nước thải tại thời điểm giám sát thì có 05 Công ty có mẫu nước thải phân tích đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B. Tuy nhiên, một số Công ty có các thông số như: hàm lượng BOD5, COD, Tổng N, Tổng P, dầu mỡ động thực vật và T.Coliform vẫn còn vượt quá giới hạn cho phép so với quy chuẩn quy định, cụ thể:
+ Công ty Ubest giá trị BOD5 vượt 1,47 lần, COD vượt 1,17 lần, nitơ tổng vượt 1,17 lần, dầu mỡ động thực vật vượt 1,52 lần.
+ Công ty Posco giá trị pH vượt 1,01 lần, COD vượt 5,81 lần, Coliform vượt 2,2 lần.
+ Công ty Hyosung hàm lượng nitơ tổng vượt quá giới hạn cho phép 1,01 lần.
+ Công ty Texhong hàm lượng các chỉ tiêu BOD5 vượt 1,89 lần; COD vượt 1,42 lần; Dầu động thực vật vượt 3,55 lần.
+ Công ty Triển Vũ giá trị pH và COD vượt quá giới hạn cho phép lần lượt là 1,22 lần và 12,84 lần.
+ Công ty Jang In hàm lượng độ màu vượt 1,34 lần, TSS vượt 1,08 lần, hàm lượng nitơ tổng vượt 1,03 lần, photphot tổng vượt 1,65 lần.
+ Công ty Oto Vina giá trị BOD5 vượt 1,05 lần, COD vượt 1,4.
3.3. Chất lượng nước mặt
- Nước thải của KCN Nhơn Trạch 5 sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B (Kq= 0,9, Kf= 1,0) sẽ chảy qua hệ thống cống thoát nước đổ ra rạch Vũng Gấm rồi ra sông Đồng Tranh.
- Vị trí lấy mẫu:
+ NM2: Nhánh sông Đồng Tranh - tiếp giáp Rạch Vũng Gấm.
+ NM1: Rạch Vũng Gấm - đoạn qua Cầu Vũng Gấm.
- Kết quả phân tích được trình bày ở bảng sau
Bảng 3.18: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN 08: 2008/BTNMT
NM1-NT5
NM2 -NT5
pH
6,85
6,59
5,5 - 9
N-NO2-
Mg/l
0,01
0,12
0,05
N-NO3-
Mg/l
1,73
1,28
15
TSS
Mg/l
91,00
72,00
100
DO
Mg/l
6,78
6,6
≥ 2
CN-
Mg/l
0,00
0,00
0,02
BOD5
Mg/l
12,42
1,44
25
N-NH4+
Mg/l
3,06
2,78
1
COD
Mg/l
27,40
27,40
50
Tổng dầu mỡ
Mg/l
36,00
3,00
0,3
Phenol compound
Mg/l
0,33
0,14
0,02
Chất hoạt động bề mặt
Mg/l
Dương tính
Dương tính
0,5
Pb
Mg/l
Nil (LOD: 0,02)
Nil (LOD: 0,02)
0,05
Cd
Mg/l
Nil (LOD: 0,01)
Nil (LOD: 0,01)
0,01
Cr+6
Mg/l
0,01
0,06
0,05
As
Mg/l
Nil (LOD: 0,02)
Nil (LOD: 0,02)
0,1
Hg
Mg/l
Nil (LOD: 0,004)
-
0,002
E.coli
MPN/100ml
<3
200
Coliforms
10000
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
Hình 3.2: Biểu đồ biễu diễn kết quả phân tích chất lượng nước mặt
pH
DO
TSS
COD
BOD5
N-NH+4
N-NO-2
N-NO-3
Phenol
Cr6+
Qua kết quả phân tích mẫu nước mặt tại thời điểm giám sát nhận thấy, hầu hết các chỉ tiêu phân tích tại 2 vị trí lấy mẫu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2008. Tuy nhiên vẫn còn một số chỉ tiêu như NO2-, NH4+, vượt nhẹ so với giới hạn cho phép. Nguyên nhân do rạch Vũng Gấm là nơi tiếp nhận nước thải của nhiều KCN và dân cư sinh sống trong khu vực và thời điểm lấy mẫu giám sát là mùa khô kết hợp với triều kiệt nên hàm lượng một số chất ô nhiễm tăng cao hơn so với bình thường.
3.4. Chất lượng nước ngầm
- Vị trí lấy mẫu: Khu điều hành dịch vụ của khu công nghiệp.
- Kết quả phân tích được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.19: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN 09:2008/BTNMT
pH
5,77
5,5 - 8,5
Độ cứng (as CaCO3)
mg/l
10,00
500
Total solid
mg/l
150,00
1500
Cl-
mg/l
35,10
250
CN-
mg/l
0,00
0,01
N-NO2-
mg/l
0,01
1,0
N-NO3-
mg/l
3,28
15
SO42-
mg/l
0,00
400
Phenol compound
mg/l
0,0008
0,001
Pb
mg/l
Nil (LOD: 0,02)
0,01
Cd
mg/l
Nil (LOD: 0,01)
0,005
Cu
mg/l
0,01
1,0
Cr+6
mg/l
0,01
0,05
Fe
mg/l
0,14
5
Mn
mg/l
Nil(LOD: 0,01)
0,5
Hg
mg/l
Nil (LOD: 0,004)
0,001
Coliforms
MPN/100ml
<3
3
E.Coli
Không phát hiện
Không phát hiện
QC 09:2008/BTNMT: Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
pH
Chất rắn tổng số
Độ cứng
Cl-
NO-2
NO3-
T.Fe
Cr6+
Qua kết quả phân tích ở Bảng 3.19 và các biểu đồ trên Hình 3.3 cho thấy chất lượng nước ngầm tại KCN Nhơn trạch 5 là khá tốt, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đạt QCVN 09:2008/BTNMT.
3.5. Chất lượng môi trường đất
- Vị trí lấy mẫu:
+ Đ1: Khu vực trạm tăng áp nước
+ Đ2: Khu vực nhà máy xử lý nước thải
+ Đ3: Khu vực công trình công cộng dịch vụ
- Kết quả phân tích được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.20: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN 03:2008/BTNMT
Đ1-NT5
Đ2-NT5
Đ3-NT5
pH
6,22
7,40
7,70
-
T dầu
mg/kg
4470,88
1087,74
3941,49
-
Total N
mg/kg
1305,56
1781,44
1042,23
-
Total P
mg/kg
107,18
35,61
76,91
-
Cu
mg/kg
2,06
2,76
1,30
100
Zn
mg/kg
10,06
7,04
6,09
300
Pb
mg/kg
3,51
2,10
0,31
300
Cd
mg/kg
Không phát hiện ( LOD 0,01 )
10
Kết quả phân tích ở Bảng 3.20 cho thấy chất lượng đất khu vực khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Hàm lượng các kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd thấp hơn nhiều lần so với giới hạn cho phép của QCVN 03:2008/BTNMT.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua thực tế khảo sát tại hiện trường và các kết quả đo đạc, phân tích cho phép chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:
1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 là tương đối tốt. Hầu hết các thông số ô nhiễm môi trường không khí xung quanh gồm độ ồn, hàm lượng bụi, NO2, SO2, CO, Pb ở tất cả 12 điểm lấy mẫu vào buổi sáng và chiều đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT và tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949:1998).
2. Chất lượng nước thải tại nhà máy XLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 5 sau khi xử lý tất cả các chỉ tiêu đều đạt QCVN 24:2009/BTNMT loại B (với Kq=0,9; Kf=1)
3. Nước thải các nhà máy trong KCN Nhơn Trạch 5 chủ yếu là nước thải sinh hoạt, do đó thành phần ô nhiễm chủ yếu là chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh; hàm lượng các kim loại nặng rất thấp. Tại thời điểm giám sát có 11 nhà máy thành viên trong KCN Nhơn Trạch 5 có phát sinh nước thải, trong tổng số 11 Công ty có mẫu nước thải tại thời điểm giám sát thì có 5 Công ty có mẫu nước thải phân tích đạt QCVN 24:2009. Tuy nhiên một số Công ty hàm lượng BOD5, COD, Total N, Total P, dầu mỡ động thực vật và T.Coliform vẫn còn vượt quá giới hạn cho phép so với QCVN 24:2009.
4. Chất lượng nước ngầm tại KCN Nhơn trạch 5 là khá tốt, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT.
5. Chất lượng nước mặt ở khu vực lấy mẫu vào thời điểm giám sát vẫn còn một số chỉ tiêu như NO2-, NH4+, vượt nhẹ so với giới hạn cho phép. Nguyên nhân do rạch Vũng Gấm là nơi tiếp nhận nước thải của nhiều KCN và dân cư sinh sống trong khu vực và thời điểm lấy mẫu giám sát là mùa khô kết hợp với triều kiệt nên hàm lượng một số chất ô nhiễm tăng cao hơn so với bình thường.
6. Chất lượng đất tại khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03:2008/BTNMT.
7. Đa số các nhà máy trong khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 đều thực hiện tốt công tác quản lý chất thải rắn. Hầu hết các Công ty đều hợp đồng với các đơn vị chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
8. IDICO đã xây dựng hoàn tất hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng và yêu cầu tất cả các nhà máy thành viên trong khu công nghiệp phải đấu nối theo đúng quy định.
9. IDICO đã quan tâm và thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ và thực hiện chương trình giám sát môi trường định kì cho KCN Nhơn Trạch 5 đầy đủ.
10. Cùng với diện tích cây xanh phần đất chưa xây dựng, diện tích cây xanh trong các nhà máy thành viên, IDICO đã dành nhiều đất trồng cây xanh và thảm cỏ trong KCN, trồng cây ven đường, đảm bảo tỷ lệ diện tích cây xanh đúng theo quy hoạch đã được duyệt.
Kiến nghị
Kiến nghị Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Đồng Nai tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chặt chẽ nguồn thải của các nhà máy khi thải ra môi trường phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
Yêu cầu tất cả các nhà máy thực hiện đầy đủ chương trình giám sát môi trường, chất thải rắn phải được thu gom đồng thời thuê đơn vị có đủ chức năng đến vận chuyển và xử lý; đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo đúng quy định.
Đề nghị các Công ty trong khu công nghiệp cung cấp thông tin về công tác bảo vệ môi trường tại các nhà máy của mình (thông qua các Báo cáo giám sát chất lượng môi trường) để IDICO có biện pháp quản lý môi trường khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 tốt hơn.
Cam kết
Tiếp tục duy trì và phát triển công tác bảo vệ môi trường cho khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.
Thường xuyên tuyên truyền, kiểm tra giám sát và nhắc nhở các công ty giữ gìn vệ sinh môi trường và có ý kiến đề nghị các cơ quan có thẩm quyền tỉnh Đồng Nai có biện pháp xử lý đối với các Công ty vi phạm nhiều lần.
Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông nội bộ, hệ thống cung cấp điện, cung cấp nước nhằm đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu hoạt đồng của các nhà máy trong KCN. Tăng cường công tác vệ sinh môi trường tại các tuyến đường nội bộ trong khu công nghiệp, duy trì chăm sóc và phát triển diện tích cây xanh trong KCN, đảm bảo tỷ lệ diện tích cây xanh đúng theo quy hoạch đã được duyệt.
Vận hành tốt nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 để thu gom xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ các nhà máy trong khu công nghiệp đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả thải ra môi trường.
Giám sát và nắm bắt các thông tin, số liệu về các nguồn thải và công tác quản lý môi trường các nhà máy thành viên; kịp thời báo cáo cho Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Đồng Nai các trường hợp vi phạm.
Quan tâm và thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ.