Học sinh hiểu:
+ Cân bằng hóa học là gì?
+ Hằng sốcân bằng là gì? Ý nghĩa của hằng sốcân bằng .
+ Thếnào là sựchuyển dịch cân bằng và những yếu tốnồng ñộ, nhiệt ñộ, áp su ất
ảnh hưởng ñến chuyển dịch cân bằng hóa học nhưth ếnào?
- Học sinh vận dụng:
+ Vận dụng thành thạo nguyên lí chuyển dịch cân bằng cho một cân b ằng hóa học.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: http://www.docudesk.com
33
2. Kĩnăng:
Sửdụng biểu thức hằng sốcân bằng ñểtính toán.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thảo luận hợp tác nhóm nhỏ
- Phương pháp ñàm thoại kết h ợp với thuy ết trình
B. Chuẩn bị:
- Hóa chất : dung d ịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2
, phích nước ñá
nhỏ, dung dịch K
2
Cr2O4
0,2 M, dung dịch K
2
Cr2O7
0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2
thịtrường.
- Bộdụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO
2giống
- Chuẩn bịcác phiếu học tập và chuẩn bịnội dung, bài giải c ủa các phiếu học tập .
54 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giảng dạy một số nội dung nhiệt động học trong chương trình hóa học trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng và nhiều pha rắn:
Trong trường hợp này, khi viết biểu thức của hằng số cân bằng chỉ cần ñể ý ñến
phân số mol của các chất tan trong pha lỏng. Nếu là dung dịch nước loãng thì có thể
thay phân số mol của các chất tan bằng nồng ñộ mol.
1.3.3. Sự chuyển dịch cân bằng:
Khi một phản ứng hoá học ñã ở trạng thái cân bằng thì trạng thái này ñược giữ lâu
bao nhiêu cũng ñược. Nếu các yếu tố quyết ñịnh cân bằng như nhiệt ñộ, áp suất,
nồng ñộ … không thay ñổi. Tuy nhiên, nếu một trong các yếu tố này thay ñổi thì sẽ
có sự chuyển dịch cân bằng. Hai yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất là nhiệt ñộ và áp
suất.
1.3.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ. ðịnh luật Van Hoff:
“ Sự tăng nhiệt ñộ của một hỗn hợp cân bằng ( ở P hay V = const 0 làm chuyển
dịch cân bằng theo chiều của phản ứng thu nhiệt “.
* Cân bằng diễn ra trong pha khí hay cân bằng dị thể khí - rắn:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
12
Như ñã biết, ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến biến thiên entanpi tự do của phản ứng
hoá học ñược biểu thị bởi phương trình Gibbs – Helmholtz
2TdT
T
Gd
o
T
o
T
∆Η
−=
∆
Thay PoT KRTG ln.−=∆ vào ñó ta ñược:
2
ln
RTdT
Kd oTP ∆Η
= (4.27)
Phương trình (4.27 là phương trình ñẳng áp của phản ứng hoá học hay phương
trình ñẳng áp Van Hoff
ocP
O
CP PRTKKP
RTKK ln.ln.lnln υυ
υ
∆−∆+=→
=
∆
Lấy ñạo hàm ñối với T, ta ñược: 2
ln
RT
U
dT
Kd oTC ∆
= ( 4.28)
Phương trình (4.28) là phương trình ñẳng tích của phản ứng hóa học hay phương
trình ñẳng tích Van Hoff
* Cân bằng diễn ra trong pha lỏng:
Bằng phương pháp tương tự như ở trên ta tìm ñược:
2
2
ln
ln
RTdT
Kd
RT
H
dT
Kd
o
TC
o
Tx
∆Η
=
∆
=
1.3.3.2. Ảnh hưởng của áp suất. ðịnh luật LeChalelier:
“ Sự tăng áp suất của một hỗn hợp cân bằng ( ở T = const ) làm chuyển dịch cân
bằng theo chiều làm giảm số mol các khí “.
Không chịu ảnh hưởng của áp suất.
Ta có:
υ∆
=
p
P
KPTK oPx ),(
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
13
Phương trình trên cho thấy:
+ ðối với các phản ứng diễn ra với sự giảm số mol khí ( )0<∆υ thì khi P tăng, Kx
tăng, nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( chều làm giảm số mol khí
hay làm giảm áp suất).
+ ðối với các phản ứng diễn ra với sự tăng số mol khí ( )0>∆υ thì khi P tăng, Kx
giảm, nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( chiều làm giảm áp suất).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
14
Chương 2. THỐNG KÊ KIẾN THỨC NHIỆT ðỘNG HỌC TRONG
CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. Các nội dung về nhiệt hóa học:
Chương trình cơ bản và chương trình nâng cao không có bài riêng ñể nói về vấn
ñề này. Còn chương trình lớp chuyên thì có riêng một bài về vấn ñề nhiệt hóa học.
ðó là bài “Nhiệt phản ứng và nguyên lí thứ nhất của nhiệt ñộng học ”. Bài này gồm
có những vấn ñề sau:
- Những khái niệm mở ñầu:
+ Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hóa học
+ Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
- Các phép tính về nhiệt hóa học:
+ Năng lượng liên kết và nhiệt phản ứng
+ Nhiệt tạo thành, nhiệt phân hủy.
+ ðịnh luật Hes
+ Cách tính nhiệt phản ứng
+ Nhiệt hòa tan
- Nguyên lí thứ nhất của nhiệt ñộng học
+ Nội năng U
+ Hàm trạng thái H
- Nguyên lí thứ hai của nhiệt ñộng học
+ Quá trình tự diễn biến
+ Entropi
+ Nguyên lí thứ hai của nhiệt ñộng học
- Năng lượng tự do Gip
2.2. Cân bằng hoá học:
Cả 3 chương trình: cơ bản, nâng cao và phân ban ñều có bài nói về cân bằng hóa
học nhưng mỗi chương trình có mức ñộ thể hiện khác nhau. Chương trình cơ bản thì
giới thiệu về cân bằng hóa học ñể học sinh có thể áp dụng giải những bài tập ñơn
giản, chương trình nâng cao thì giúp học sinh giải ñược những bài toán khó hơn, tư
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
15
duy hơn so với chương trình cơ bản. Còn chương trình lớp chuyên thì nội dung càng
sâu giúp học sinh hiểu nhiều vấn ñề, giới thiệu cho học sinh nhiều công thức tính ñể
giải những bài tập khó, nhằm phát huy khả năng tư duy của học sinh.
Sau ñây là bảng so sánh 3 chương trình : cơ bản, nâng cao và lớp chuyên về nội
dung “ cân bằng hóa học ”.
Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao Chương trình lớp
chuyên
1.Phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch và
cân bằng hóa học
1. Phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch
và cân bằng hóa học
a. Phản ứng một chiều:
b. Phảnứng thuận nghịch
c. Cân bằng hóa học
1. Phản ứng bất thuận
nghịch và thuận nghịch
2. Sự chuyển dịch cân
bằng hóa học
2. Hằng số cân bằng:
a.Cân bằng trong hệ
ñồng thể
b.Cân bằng trong hệ dị
thể
2. Cân bằng hóa học
3. Các yếu tố ảnh hưởng
ñến cân bằng hóa học:
a.Ảnh hưởng của nồng ñộ
b.Ảnh hưởng của áp suất
c.Ảnh hưởng của nhiệt ñộ
d. Vai trò của xúc tác
3. Sự chuyển dịch cân
bằng hóa học:
a. Thí nghiệm:
b. ðịnh nghĩa
3. Sự chuyển dịch cân
bằng. Nguyên lí Lơ
Satơliê
a. Ảnh hưởng của sự
biến ñổi nồng ñộ:
b. Ảnh hưởng của sự
thay ñổi áp suất:
c. Ảnh hưởng của sự
thay ñổi nhiệt ñộ:
d. Nguyên lí Lơ Satơliê
về chuyển dịch cân bằng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
16
e. Ảnh hưởng của chất
xúc tác tới cân bằng hóa
học
4. Ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng
hóa học trong sản xuất
hóa học
4.Các yếu tố ảnh hưởng
ñến cân bằng hóa học
a.Ảnh hưởng của nồng
ñộ
b. Ảnh hưởng của áp suất
c. Ảnh hưởng của nhiệt
ñộ
d Vai trò của chất xúc tác
5. Ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng
hóa học trong sản xuất
hóa học
2.3. Cân bằng trong dung dịch ñiện li:
Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao Chương trình lớp
chuyên
I. Các ñịnh nghĩa về axit – bazơ:
- ðịnh nghĩa theo thuyết
ñiện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
ñiện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
proton của Bronstet
- ðịnh nghĩa theo thuyết
ñiện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
proton của Bronstet
- ðịnh nghĩa theo thuyết
electron của Liuyt
Không có nói ñến trong
bài học
II. Hằng số phân li axit và bazơ:
III. Cách tính pH của các
dung dịch axit, bazơ:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
17
Không có dạy trong bài học 1. Axit mạnh, bazơ mạnh
2. Axit yếu, bazơ yếu
3. Dung dịch ñệm
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
2.Sự ñiện li của muối trong nước:
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
2. Tên gọi:
3. Tính chất của các
muối:
a. Tính tan:
b. Tính chất hóa học:
4. Các phương pháp ñiều
chế muối:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
18
Chương 3. MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM BAN ðẦU
3.1 Một số kết quả thực nghiệm ban ñầu:
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của việc khảo sát:
ðánh giá khả năng nắm vững kiến thức và vận dụng vào việc giải bài tập nội
dung “ nhiệt ñộng học” của học sinh các lớp 10 trường THPT TP Cao Lãnh
So sánh kết quả khảo sát giữa các lớp, từ ñó ñánh giá sơ bộ việc dạy và học nội
dung “ nhiệt ñộng học” của giáo viên và học sinh.
Xử lí và phân tích kết quả ñể rút ra nhận xét.
3.1.2. Kế hoạch khảo sát:
Xây dựng mẫu phiếu ñiều tra tham khảo ý kiến của giáo viên về việc giảng dạy
các bài, mục có nội dung liên quan ñến “ nhiệt ñộng học”.
Xây dựng mẫu ñề trắc nghiệm 15 phút ñể kiểm tra mức ñộ nắm vững kiến thức
của học sinh các lớp 10 về nội dung “ nhiệt ñộng học”.
3.1.3. Kết quả khảo sát:
Khảo sát học sinh:
Thông qua bài kiểm tra 15 phút của học sinh các lớp 10 ở trường THPT TP Cao
Lãnh ( lớp 10H, lớp 10SV, lớp 10A3, lớp 10Cba1), ta ñược kết quả ban ñầu như sau:
Bảng 3.1. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10H ( tổng số học sinh n = 37)
Bảng 3.2. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10SV( tổng số học sinh n = 24)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 2 5 7 5 3 1 1
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 1 7 11 8 5 3 2
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
19
Bảng 3.3. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10A3 tổng số học sinh n = 50)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 5 8 11 13 9 4 0 0
Bảng 3.4. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10Cba1( tổng số học sinh n = 48)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 2 5 11 10 14 5 1 0 0
Bảng 3.5. Phân phối tần suất ( fi(%) = số lượng / n )
Tần suất fi(%)
ðiểm 10H 10SV 10A3 10Cba1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 10.42%
3 0.00% 0.00% 10.00% 14.58%
4 2.70% 8.33% 16.00% 18.75%
5 18.92% 20.83% 22.00% 20.83%
6 29.73% 29.17% 26.00% 22.92%
7 21.62% 20.83% 18.00% 10.42%
8 13.51% 12.50% 8.00% 2.08%
9 8.11% 4.17% 0.00% 0.00%
10 5.41% 4.17% 0.00% 0.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
20
3.1.4. ðồ thị:
Dựa vào số liệu ñã trình bày ở trên, ta có biểu ñồ và ñồ thị biểu diễn như sau:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.1. Biểu ñồ cột biểu thị tần suất fi(%)
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.2. ðồ thị biểu thị tần suất fi(%)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
21
Dựa vào bảng 3.5 ta tính ñược tần suất luỹ tích như sau:
Bảng 3.6. Biểu diễn tần suất luỹ tích
Tần suất luỹ tích
ðiểm 10H 10SV 10A3 10Cba1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 4.17%
3 0.00% 0.00% 10.00% 14.59%
4 2.70% 8.33% 26.00% 37.51%
5 21.62% 29.16% 48.00% 58.34%
6 51.35% 58.33% 74.00% 87.50%
7 72.97% 79.16% 92.00% 97.92%
8 86.48% 91.66% 100.00% 100.00%
9 94.59% 95.83% 100.00% 100.00%
10 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
22
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.3. Biểu ñồ cột biểu thị tần suất luỹ tích
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.4. ðồ thị phân phối tần suất luỹ tích
3.1.5. Nhận xét:
Thông qua các số liệu và ñồ thị trên ta nhận thấy: nhìn chung mức ñộ nắm vững
kiến thức về nội dung “ nhiệt ñộng học” của học sinh khối 10 không ñồng ñều nhau.
Chẳng hạn, số học sinh có ñiểm từ trung bình trở xuống ( ñiểm 5≤ ) ñối với 2 lớp
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
23
chuyên : lớp 10H ( chuyên hoá ) chiếm khoảng 21.62% và lớp 10SV ( chuyên sinh )
chiếm khoảng 29.16% , ñối với lớp nâng cao 10A3 thì có tỉ lệ 48.005, còn ñối với
với lớp cơ bản 10Cba1 thì tỉ lệ còn cao hơn nữa là 58.34%.
Thông qua số liệu thống kê như trên ta nhận thấy: Tỉ lệ học sinh có ñiểm từ
trung bình trở xuống ở các lớp chuyên chiếm tỉ lệ thấp nhất, còn ở lớp cơ bản thì
chiếm tỉ lệ cao nhất. Những số liệu này phản ánh mức ñộ nắm vững kiến thức ở các
phân ban có sự khác nhau rõ rệt. Ở các lớp chuyên thì khả năng chiếm lĩnh tri thức
mới của các em khá cao. Còn ở các lớp cơ bản thì mức ñộ nắm vững kiến thức của
các em còn hạn chế. Do ñó, giáo viên cần có phương pháp giảng dạy thích hợp ñể
phát huy khả năng vốn có của học sinh lớp chuyên và giúp các em học sinh lớp cơ
bản có thể chiếm lĩnh kiến thức một cách hiệu quả hơn.
3.2. Một số bài soạn minh hoạ:
3.2.1. Bài 38: Cân bằng hoá học.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ñược các khái niệm :
+ Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch.
+ Cân bằng hóa học
+ Sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng ñến cân bằng hóa học và
nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng các yếu tố trên ñể giải thích các quá trình hóa học trong tự nhiên và
trong sản xuất.
3. Phương pháp:
-Phương pháp nêu vấn ñề
- Phương pháp tổ chức học theo nhóm
B. Chuẩn bị:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
24
- Hóa chất : dung dịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2 , phích nước ñá
nhỏ, dung dịch K2Cr2O4 0,2 M, dung dịch K2Cr2O7 0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2 thị trường.
- Bộ dụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO2 giống nhau
- Chuẩn bị các phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập .
C. Hoạt ñộng dạy học:
T
G
Hoạt ñộng của Giáo
Viên
Hoạt ñộng của
Học Sinh
Nội dung
Hoạt ñộng 1: Tổ chức
tình huống học tập.
- GV cho HS hoàn thành
nội dung 1 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét ñưa ñáp
án nội dung 1 và kết
luận.
- HS hòan thành nội
dung 1 của phiếu
học tập, trình bày
kết quả nội dung 1
của phiếu học tập.
- HS khác nhận xét.
Hoạt ñộng 2: Cân bằng
hóa học.
- GV cho HS hoàn thành
nội dung 2 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án nội dung 1 và kết
luận.
- HS hoàn thành nội
dung 2 của phiếu
học tập và trình bày
kết quả nội dung
của phiếu học tập.
“Cân bằng hóa học là trạng
thái của phản ứng thuận
nghịch khi tốc ñộ phản ứng
thuận bằng tốc ñộ phản ứng
nghịch”.
Ở trạng thái ñó phản ứng
thuận và phản ứng nghịch
vẫn diễn ra nhưng với tốc ñộ
bằng nhau. Vì vậy, cân bằng
hóa học là cân bằng ñộng.
Hoạt ñộng 3: Sự chuyển
dịch cân bằng.
- GV tiến hành thí
- HS quan sát, so
sánh màu giữa hai
ống nghiệm và giải
Khi hạ nhiệt ñộ của hệ sẽ
làm cho nồng ñộ của NO2
giảm, nồng ñộ N2O4 tăng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
25
nghiệm theo SGK ( hình
7.5 ):
+ Bước 1: Quan sát màu
của 2 ống nghiệm ở nhiệt
ñộ phòng.
+ Bước 2: Cho một ống
nghiệm vào cốc nước ñá
(trộn thêm NaCl ñể có
nhiệt ñộ thấp hơn) một
thời gian và so sánh màu
giữa hai ống nghiệm.
+ Bước 3: Lấy ống
nghiệm trong cốc nước
ñá ñể ra không khí một
thời gian.
- GV nhận xét ý kiến HS
và rút ra kết luận về sự
chuyển dịch cân bằng:
thích nguyên nhân
dẫn ñến sự thay ñổi
ñó.
Trong hệ chứa NO2
luôn diễn ra cân
bằng:
2NO2(nâuñỏ)
N2O4(không màu)
lên, do ñó màu của hỗn hợp
bị nhạt ñi. ðó là sự thay ñổi
từ trạng thái cân bằng thứ
nhất ở nhiệt ñộ phòng sang
trạng thái cân bằng thứ hai ở
nhiệt ñộ thấp hơn. Nếu ta ñể
ra ngoài cốc nước ñá, nhiệt
ñộ của hệ trở lại nhiệt ñộ
phòng thì hệ lại trở về trạng
thái cân bằng thứ nhất.
Kết luận: Sự chuyển dịch
cân bằng hóa học là sự di
chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân
bằng khác do tác ñộng của
các yếu tố từ bên ngoài lên
cân bằng.
Hoạt ñộng 4: Các yếu tố
ảnh hưởng ñến cân bằng
hóa học - Ảnh hưởng của
nồng ñộ
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK và hoàn thành nội
dung 3 của phiếu học tập
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án nội dung 3 của
phiếu học tập và kết luận
- HS ñọc SGK và
hoàn thành nội
dung 3 của phiếu
học tập và kết luận.
Kết luận: Khi tăng hoặc
giảm nồng ñộ một chất trong
cân bằng thì cân bằng bao
giờ cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác dụng của
việc tăng hoặc giảm nồng ñộ
của chất ñó.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
26
Hoạt ñộng 5: Ảnh hưởng
của áp suất
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK, yêu
cầu HS quan sát màu của
hỗn hợp khí trong xi-
lanh khi:
+ Nén pit-tông.
+ Kéo dãn pit-tông.
- GV nhận xét và giải
thích lại nếu cần.
- GV ñặt vấn ñề: nếu
trong cân bằng có tổng
hệ số hợp thức các chất
khí hai vế của phương
trình hóa học bằng nhau
thì áp suất chung của hệ
ảnh hưởng như thế nào?
- HS quan sát, nhận
xét màu của hỗn
hợp khí trong xi-
lanh.
- Trong xi-lanh tồn
tại cân bằng:
2NO2(khí màu nâu
ñỏ) N2O4 ( khí
không màu ).
- Khi tăng áp suất
chung của hệ tốc ñộ
của cả phản ứng
thuận và phản ứng
nghịch ñều tăng
như nhau nên
không làm chuyển
dịch cân bằng của
hệ.
+ Khi tăng áp suất,cân bằng
chuyển dịch theo hướng tạo
thành N2O4, ñồng nghĩa với
việc làm giảm số mol khí
trong hỗn hợp,dẫn ñến làm
giảm áp suất chung của hệ
chống lại sự tăng áp suất do
tác dụng bên ngoài.
+ Khi giảm áp suất,cân bằng
chuyển dịch theo hướng tạo
thành NO2 ñồng nghĩa với
việc làm tăng số mol khí
trong hỗn hợp,dẫn ñến làm
tăng áp suất chung của hệ
chống lại sự giảm áp suất do
tác dụng bên ngoài.
+ Khi tăng hoặc giảm áp
suất chung của hệ cân bằng
thì cân bằng bao giờ cũng
chuyển dịch theo chiều làm
giảm tác dụng của việc tăng
hoặc giảm áp suất ñó.
Hoạt ñộng 6: Ảnh hưởng
của nhiệt ñộ.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại khái niệm phản ứng
thu nhiệt và phản ứng tỏa
nhiệt, lấy thí dụ minh
họa.
- HS nhắc lại khái
niệm phản ứng thu
nhiệt và phản ứng
tỏa nhiệt, lấy thí dụ
minh họa.
Khi tăng nhiệt ñộ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản
ứng thu nhiệt, nghĩa là theo
chiều giảm tác dụng của
việc tăng nhiệt ñộ, cân bằng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
27
- GV nhận xét ý kiến của
HS
- GV tiến hành thí
nghiệm: ngâm bình chứa
khí NO2 vào cốc nước
ñá, yêu cầu HS quan sát
sự thay ñổi màu sắc và
nhận xét, rút ra kết luận.
- GV nhận xét ( nếu cần)
và rút ra kết luận về ảnh
hưởng của nhiệt ñộ.
- HS quan sát sự
thay ñổi màu sắc và
nhận xét, rút ra kết
luận.
chuyển dịch theo chiều phản
ứng tỏa nhiệt, nghĩa là theo
chiều giảm tác dụng của
việc giảm nhiệt ñộ.
Hoạt ñộng 7: Nguyên lí
chuyển dịch cân bằng
(nguyên lí Lơ Sa–tơ-li-ê).
- GV ñặt vấn ñề:Dựa trên
các kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng của các yếu tố
ñến sự chuyển dịch cân
bằng, hãy rút ra kết luận
chung của sự chuyển
dịch cân bằng ?
- GV nhận xét và kết
luận.
- HS phát biểu
nguyên lí chuyển
dịch cân bằng.
Nếu một trong các yếu tố
của cân bằng ( nồng ñộ,
nhiệt ñộ, áp suất ) bị biến
ñổi thì cân bằng hóa học bị
chuyển dịch về phía làm
giảm tác ñộng ñó
Hoạt ñộng 8: Vai trò
của chất xúc tác.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK phần vai trò của
chất xúc tác.
- HS ñọc SGK phần
vai trò của chất xúc
tác.
+ Chất xúc tác làm
Nếu ta sử dụng chất xúc tác
tốc ñộ phản ứng thuận và
nghịch ñều tăng như nhau
nên chất xúc tác không có
tác dụng làm chuyển dịch
cân bằng, mà chỉ có tác
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
28
tăng tốc ñộ phản
ứng, trong phản ứng
thuận nghịch
dụng làm cho phản ứng
nhanh chóng ñạt ñến trạng
thái cân bằng.
Hoạt ñộng 9: Ý nghĩa
của tốc ñộ phản ứng và
cân bằng hóa học trong
sản xuất hóa học
- GV cho các nhóm HS
thảo luận và hoàn thành
nội dung 4 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
dáp án và kết luận.
- Các nhóm HS thảo
luận và hoàn thành
nội dung 4 của
phiếu học tập.
- HS trình bày kết
quả phiếu học tập.
ðể thấy ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng hóa
học trong sản xuất hóa học,
chúng ta lấy một số thí dụ
Hoạt ñộng 10: Củng cố bài học.
3.2.2. Bài 2: Axit, bazơ và muối.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết: ñịnh nghĩa axit, bazơ , hiñroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
2. Kĩ năng:
Viết phương trình ñiện li của một số axit, bazơ , hiñroxit lưỡng tính và muối.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo thuận nhóm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp ñàm thoại
B. Chuẩn bị:
Thí nghệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
29
C. Hoạt ñộng dạy học:
TG Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS Nội dung
Hoạt ñộng 1:
- GV cho HS nhắc lại
các khái niệm về axit ñã
học ở lớp dưới và cho
ví dụ.
- GV yêu cầu: các axit
là những chất ñiện li.
Hãy viết phương trình
ñiện li của các axit ñó.
- GV yêu cầu 2 HS lên
bảng viết 3 phương
trình ñiện li của 3 axit.
Nhận xét về các ion do
axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận
- HS lên bảng viết
phương trình ñiện li
của các axit.
- HS nhận xét ñể rút ra
kết luận.
- HS ñọc ñịnh nghĩa
axit.
I. Axit:
1. ðịnh nghĩa ( theo A-rê-
nu-ut):
- Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H+.
Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
CH3COOH CH3COO- +
Hoạt ñộng 2:
- GV yêu cầu HS:dựa
vào phương trình ñiện li
ñã viết, hãy nêu nhận
xét về số ion H+ ñược
phân li.
- GV nhấn mạnh: Axit
mà một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion
H+ là axit một nấc.Axit
mà một phân tử phân li
nhiều nấc .
- HS xem rồi nêu nhận
xét.
- HS lên bảng viết ví
dụ
Vídụ:
HCl,HNO3,CH3COOH
…
Ví dụ: H2SO4, H3PO4,
H2S…
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
2. Axit nhiều nấc:
a. Axit nhiều nấc:
- Axit mà một phân tử chỉ
phân li một nấc .
- Axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H+
là axit nhiều nấc.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
30
- GV yêu cầu HS lấy ví
dụ về axit một nấc, axit
nhiều nấc. Sau ñó, viết
phương trình phân li
theo từng nấc của
chúng.
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ +
HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Hoạt ñộng 3:
- GV cho HS nhắc lại
các khái niệm về bazơ
ñã học ở các lớp dưới
và cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS viết
phương trình ñiện li của
bazơ và nêu ñịnh nghĩa
bazơ
- GV yêu cầu 2 HS lên
bảng viết 3 phương
trình ñiện li của 3 axit.
Nhận xét về các ion do
axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận: Bazơ là
chất khi tan trong nước
phân li ra ion OH-
Ví dụ:
NaOH→ Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
- HS lên bảng viết ví
dụ, nhận xét, rồi nêu
ñịnh nghĩa bazơ.
Ví dụ: NaOH, KOH…
NaOH → Na+ + OH-
Vídụ: Ba(OH)2,
Ca(OH)2..
Ca(OH)2→Ca(OH)++
OH-
Ca(OH)+ → Ca2+ +
OH-
II. Bazơ:
1. ðịnh nghĩa:
Nhận xét: Dung dịch các
bazơ ñều có mặt anion OH-
, chính anion này làm cho
dung dịch bazơ có một số
tính hất chung.
Theo thuyết A-rê-ni-ut,
bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion OH-.
2. Bazơ nhiều nấc:
- Bazơ mà một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion OH-
là bazơ một nấc.
-Bazơ mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion
OH- là bazơ nhiều nấc.
Các axit, bazơ nhiều nấc
phân li lần lượt theo từng
nấc.
Hoạt ñộng 4:
- GV làm thí nghiệm
+ Cho dung dịch HCl
- HS quan sát và nhận
xét.
III. Hiñroxit lưỡng tính:
1. ðịnh nghĩa:
Hiñroxit lưỡng tính là
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
31
vào ống nghiệm ñựng
Zn(OH)2.
+ Cho dung dịch NaOH
vào ống nghiệm ñựng
Zn(OH)2.
- GV kết luận: Zn(OH)2
là hiñroxit lưỡng tính.
- GV ñặt vấn ñề: Tại
sao Zn(OH)2 là hiñroxit
lưỡng tính ?
- GV giải thích: Theo
A-rê-ni-ut thì Zn(OH)2
vừa phân li theo kiểu
axit, vừa phân li theo
kiểu bazơ
- HS nhận xét: Cả 2
ống Zn(OH)2 ñều tan.
Vậy, Zn(OH)2 vừa phản
ứng với axit, vừa phản
ứng với bazơ.
- Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ +
2OH-
- Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2
+− + HZnO 222
hiñroxit khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit,
vừa có thể phân li như
bazơ.
Các hiñroxit lưỡng tính
thường gặp là Zn(OH)2,
Al(OH)3, Sn(OH)2,
Pb(OH)2… Chúng ñều ít
tan trong nước và có lực
axit, lực bazơ ñều yếu.
Hoạt ñộng 5:
- GV bổ sung thêm 2
trường hợp phức tạp
hơn:
−+−
−+
+
+→
+→
+→
2
33
33
4424 2)(
COHHCO
HCONaNaHCO
SONHSONH
- GV bổ sung: Muối
trung hòa và muối axit.
- HS tự viết phương
trình ñiện li của 1 số
muối ñơn giản:
NaCl → Na+ + Cl-
K2SO4 →2K+ + −24SO
- HS rút ra nhận xét:
dung dịch các muối
ñều có cation kim loại
(hoặc +4NH ) và anion
gốc axit.
- HS ñọc ñĩnh nghĩa
muối
IV. Muối:
Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra
cation kim loại ( hoặc
+
4NH ) và anion gốc axit.
- Muối trung hòa: là muối
mà anion gốc axit không
còn hiñro có khả năng phân
li ra ion H+
- Muối axit: là muối mà
anion gốc axit của muối
vẫn còn hiñro có khả năng
phân li ra ion H+
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
32
Hoạt ñộng 6: Sự ñiện li
của muối trong nước
GV: Yêu cầu HS cho
biết muối có những kiểu
ñiện li nào trong nước ?
HS tham khảo SGK và
trả lời
+ Hầu hết các muối
khi tan trong nước
phân li hoàn toàn ra
cation kim loại (hoặc
cation +4NH ) và anion
gốc axit ( trừ 1 số
muối: HgCl2,
Hg(CN)2… là các chất
ñiện li yếu )
+ Muối trung hòa
- Nếu anion gốc axit còn
hiñro có tính axit thì gốc
này phân li yếu ra H+:
−+−
=+
+→
+→
2
33
33
SOHHSO
HSONaNaHSO
- Có 1 số muối trong gốc
axit vẫn chứa hiñro, nhưng
là muối trung hòa vì hiñro
ñó không có tính axit.
Hoạt ñộng 7: Củng cố
bài
GV : Yêu cầu HS phát
biểu các ñịnh nghĩa
axit, bazơ, muối,
hiñroxit lưỡng tính theo
thuyết A-rê-ni-ut
HS nhớ lại kiến thức
bài học và trả lời
3.2.3. Bài 50: Cân bằng hoá học.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu:
+ Cân bằng hóa học là gì?
+ Hằng số cân bằng là gì? Ý nghĩa của hằng số cân bằng .
+ Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng và những yếu tố nồng ñộ, nhiệt ñộ, áp suất
ảnh hưởng ñến chuyển dịch cân bằng hóa học như thế nào?
- Học sinh vận dụng:
+ Vận dụng thành thạo nguyên lí chuyển dịch cân bằng cho một cân bằng hóa học.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
33
2. Kĩ năng:
Sử dụng biểu thức hằng số cân bằng ñể tính toán.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thảo luận hợp tác nhóm nhỏ
- Phương pháp ñàm thoại kết hợp với thuyết trình
B. Chuẩn bị:
- Hóa chất : dung dịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2 , phích nước ñá
nhỏ, dung dịch K2Cr2O4 0,2 M, dung dịch K2Cr2O7 0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2 thị trường.
- Bộ dụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO2 giống
- Chuẩn bị các phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập .
D. Hoạt ñộng dạy học:
TG Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS Nội dung
Hoạt ñộng 1: Tổ
chức tình huống học
tập.
- GV cho HS hòan
thành nội dung 1 của
phiếu học tập.
- HS hoàn thành nội
dung 1 của phiếu học
tập và trình bày kết
quả.
- HS khác nhận xét.
Hoạt ñộng 2: Phản
ứng một chiều – Phản
ứng thuận nghịch.
- GV kết luận về phản
ứng một chiều và
phản ứng thuận
nghịch.
- HS nhắc lại
- Phản ứng một chiều là
phản ứng trong một ñiều
kiện nhất ñịnh chỉ có một
hướng các chất tham gia
phản ứng tác dụng với nhau
ñể tạo thành sản phẩm.
- Phản ứng thuận nghịch là
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
34
phản ứng trong một ñiều
kiện nhất ñịnh các chất
tham gia phản ứng tác dụng
với nhau ñể tạo thành sản
phẩm và ngược lại.
Hoạt ñộng 3:Cân
bằng hóa học.
- GV cho HS hoàn
thành nội dung 2 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án nội dung 2 và
kết luận.
- HS hoàn thành nội
dung 2 của phiếu học
tập.
- HS trình bày kết quả
nội dung của phiếu
học tập.
- Kết luận về cân bằng
hóa học.
Ở trạng thái( cân bằng )
phản ứng thuận và phản
ứng nghịch vẫn diễn ra
nhưng với tốc ñộ bằng
nhau. Vì vậy, cân bằng hóa
học là cân bằng ñộng.
Hoạt ñộng 4: Hằng
số cân bằng trong hệ
ñồng thể.
- GV giải thích cho
HS khái niệm hệ
ñồng thể và hệ dị thể.
- GV yêu cầu HS ñọc
các số liệu thực
nghiệm khi nghiên
cứu cân bằng :
N2O4 2NO2 trong
bảng 7.2 và phần giới
thiệu về hằng số cân
bằng ảtong SGK.
Nhận xét về tỉ số:
- HS ñọc và nhận xét
về tỉ số giữa nồng ñộ
của NO2 và N2O4 với
số mũ theo hệ số tỉ
lượng của phản ứng.
Hằng số cân bằng của
phản ứng:
a A + b B c C + d D
[ ] [ ]
[ ] [ ]ba
dc
c BA
DCK
.
.
=
Trong ñó: [A], [B], [C] và
[D] là nồng ñộ mol/l của
các chất A, B, C, D ở trạng
thái cân bằng; a, b, c, d là
hệ số tỉ lượng của các chất
trong PTHH.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
35
[ ]
[ ]42
2
2
ON
NO
trong các thí
nghiệm với nồng ñộ
ban ñầu khác nhau.
Hoạt ñộng 5: Hằng
số cân bằng trong hệ
dị thể.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK phần cân bằng
giữa hệ dị thể, nhận
xét sự khác nhau giữa
hệ ñồng thể và hệ dị
thể.
- HS ñọc và nhận xét
cân bằng trong hệ dị
thể.
Trong biểu thức hằng số
cân bằng nồng ñộ của các
chất rắn ñược coi là hằng số
nên không có mặt trong
biểu thức, các giá trị của
hằng số cân bằng. Thí dụ
với cân bằng:
C + CO2 2CO
[ ]
[ ]2
2
CO
COKc =
Hoạt ñộng :Sự
chuyển dịch cân
bằng.
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK
(hinh 7.5), yêu cầu
HS quan sát và rút ra
nhận xét.
- GV nhận xétý kiến
HS và rút ra kết luận
về sự chuyển dịch
cân bằng.
- HS quan sát, so sánh
màu giữa hai ống
nghiệm và giải thích
sự nguyên nhân dẫn
ñến hiện tượng ñó.
+ Bước 1: quan sát
màu của 2 ống nghiệm
ở nhiệt ñộ phòng.
+ Bước 2: cho một
ống nghiệm vào cốc
nước ñá( trộn thêm
NaCl ñể có nhiệt ñộ
thấp hơn) một thời
Trong hệ chứa NO2 luôn
diễn ra cân bằng: 2NO2(nâu
ñỏ) N2O4 ( không màu)
Khi hạ nhiệt ñộ của hệ
làm cho nồng ñộ của NO2
giảm, nồng ñộ N2O4 tăng
lên. Do ñó, màu của hỗn
hợp bị nhạt ñi. ðó là sự
thay ñổi từ trạng thái cân
bằng thứ nhất ở nhiệt ñộ
phòng sang trạng thái cân
bằng thứ hai ở nhiệt ñộ thấp
hơn.
Nếu ta ñể ra ngoài cốc
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
36
gian và so sánh màu
giữa 2 ống nghiệm.
+ Bước 3: lấy ống
nghiệm trong cốc
nước ñá ñể ra không
khí một thời gian.
nước ñá, nhiệt ñộ của hệ trở
lại nhiệt ñộ phòng thì hệ lại
trở về trạng thái cân bằng
thứ nhất.
Hoạt ñộng 7: Các
yếu tố ảnh hưởng ñến
cân bằng hóa học:
ảnh hưởng của nồng
ñộ.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK và hoàn thành
nội dung 3 của phiếu
học tập.
- GV nhận xét ñưa
ñáp án nội dung 3 của
phiếu học tập và kết
luận.
- HS ñọc SGK và
hoàn thành nội dung 3
của phiếu học tập.
- HS ñưa ra kết luận
Khi cân bằng có mặt chất
rắn thì việc thêm hay bớt
chất rắn không làm cân
bằng chuyển dịch.
Hoạt ñộng 8: Ảnh
hưởng của áp suất.
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK
yêu cầu HS quan sát
màu của hỗn hợp khí
trong xi lanh khi:
+ Nén pit-tông.
+ Kéo dãn pit-tông
GV nhận xét và giải
- HS quan sát, nhận
xét màu của hỗn hợp
khí trong xilanh
- HS rút ra kết luận.
-Trong trường hợp
này, khi tăng áp suất
Trong xilanh tồn tại cân
bằng:
2NO2 N2O4
(khí màu nâu ñỏ) (khí
không màu)
+ Khi tăng áp suất (nén tit-
tông) cân bằng chuyển dịch
theo hướng tạo thành N2O4
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
37
thích lại nếu cần.
- GV ñặt vấn ñề: nếu
trong cân bằng có
tổng hệ số hợp thức
của các chất khí ở hai
vế của PTHH bằng
nhau thì áp suất
chung của hệ ảnh
hưởng như thế nào ?
- Thí dụ: xét phản
ứng có sự tham gia
của chất khí với hệ số
tỉ lượng như nhau:
H2(k) + I2(k) 2 HI(k)
chung của hệ, tốc ñộ
của cả phản ứng thuận
và phản ứng nghịch
ñều tăng như nhau nên
không làm chuyển
dịch cân bằng của hệ.
ñồng nghĩa với việc làm
giảm số mol khí trong hỗn
hợp
+Khi giảm áp suất (kéo dãn
pit-tông) cân bằng chuyển
dịch theo hướng tạo thành
NO2 ñồng nghĩa với việc
làm tăng số mol khí trong
hỗn hợp. Vì theo phản ứng
cứ 1 phân tử N2O4 tạo thành
2 phân tử NO2 dẫn ñến làm
tăng áp suất chung của hệ,
chống lại sự giảm áp suất
do tác dụng bên ngoài.
Hoạt ñộng 9: Ảnh
hưởng của nhiệt ñộ.
- GV yêu cầu HS
nhắc lại khái niệm
phản ứng thu nhiệt và
phản ứng tỏa nhiệt ,
lấy thí dụ minh họa.
- GV nhận xét ý kiến
của HS và thông báo
cho HS phản ứng:
N2O42NO2 ∆Η =58
Là phản ứng thu
nhiệt.
- GV yêu cầu HS tiến
hànhthí nghiệm:ngâm
- HS nhắc lại khái
niệm phản ứng thu
nhiệt và phản ứng tỏa
nhiệt, lấy thí dụ minh
họa.
- HS tiến hành thí
nghiệm, quan sát sự
thay ñổi màu sắc và
- Khi giảm nhiệt ñộ cân
bằng ñã chuyển dịch về
phía tỏa nhiệt.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
38
bình chứa khí NO2
vào cốc nước ñá,
quan sát sự thay ñổi
màu sắc và nhận xét,
rút ra kết luận.
nhận xét, rút ra kết
luận.
- Khi tăng nhiệt ñộ cân
bằng chuyển dịch về phía
thu nhiệt.
Hoạt ñộng 10:
Nguyên lí chuyển
dịchcânbằng( nguyên
lí Lơ Sa-tơ-li-ê).
- GV: Dựa trên các
kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng của các
yếu tố ñến sự chuyển
dịch cân bằng, hãy rút
ra kết luận chung của
sự chuyển dịch cân
bằng.
- GV nhận xét và kết
luận.
- HS phát biểu nguyên
lí chuyển dịch cân
bằng.
Nếu một trong các yếu tố
của cân bằng ( nồng ñộ,
nhiệt ñộ, áp suất ) bị biến
ñổi thì cân bằng hóa học bị
chuyển dịch về phía làm
giảm tác ñộng ñó
Hoạt ñộng 11: Vai
trò của chất xúc tác.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK
- HS ñọc SGK
Chất xúc tác làm tăng tốc
ñộ phản ứng, trong phản
ứng thuận nghịch nếu ta sử
dụng chất xúc tác tốc ñộ
phản ứng thuận và nghịch
ñều tăng như nhau nên chất
xúc tác không có tác dụng
làm chuyển dịch cân bằng,
mà chỉ có tác dụng làm cho
phản ứng nhanh chóng ñạt
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
39
ñến trạng thái cân bằng.
Hoạt ñộng 12: Ý
nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân
bằng hóa học trong
sản xuất hóa học.
- GV cho các nhóm
HS thảo luận và hoàn
thành nội dung 4 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án và kết luận.
- Các nhóm HS thảo
luận và hoàn thành nội
dung 4 của phiếu học
tập.
- HS trình bày kết quả
phiếu học tập.
ðể thấy ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng hóa
học trong sản xuất hóa học,
chúng ta lấy một số thí dụ
Hoạt ñộng 13: Củng
cố.
- GV cho HS hoàn
thành nội dung 5 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét và ñưa
ra kết quả.
- HS hoàn thành nội
dung 5 của phiếu học
tập.
3.2.4. Bài 3: Axit, bazơ và muối.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết:
+ Khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stêt.
+ Ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự ñiện li của muối.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng thuyết axit- bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stêt ñể phân biệt ñược axit,
bazơ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
40
+ Biết viết phương trình phân li của các axit , bazơ và muối.
+ Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ ñể tính nồng ñộ ion OH- trong
dung dịch.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo thuận nhóm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp ñàm thoại
B. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm
- Hóa chất: các dung dịch NaOH, HCl , NH3 ; muối kẽm ( ZnCl2 hoặc ZnSO4 ); quỳ
tím.
C. Hoạt ñộng dạy học:
TG Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS Nội dung
Hoạt ñộng 1:
- GV: Các em ñã
ñược biết khái niệm
axit-bazơ ở các lớp
dưới. Các em nhắc
lại các khái niệm ñó
và lấy thí dụ minh
họa.
- GV: Các axit, bazơ
là những chất ñiện
li. Hãy viết phương
trình phân li của các
axit, bazơ ñó.
- GV :Yêu cầu 2 HS
lên bảng, mỗi em
viết phương tình
HS tham khảo SGK và trả
lời câu hỏi.
Thí dụ: HCl, HNO3,
H2SO4, H3PO4..
Thí dụ: NaOH, KOH,
Ba(OH)2, Fe(OH)3,…
I. Axit và bazơ theo
thuyết A-re-ni-ut:
1. ðịnh nghĩa:
Axit là hợp chất mà phân
tử có một hay nhiều
nguyên tử hiñro kết hợp
với gốc axit.
Bazơ là hợp chất mà
phân tử gồm nguyên tử
kim loại kết hợp với một
hay nhiều nhóm hiñroxit.
Kết luận: Theo thuyết
ñiện li A-re-ni-ut, axit là
chất khi tan trong nước
phân li ra ion H+, bazơ là
chất khi tan trong nước
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
41
phân li của 3 axit
hoặc 3 bazơ. Nhận
xét về các ion do
axit và bazơ phân li
ra.
phân li ra ion OH-
Hoạt ñộng 2:
GV: Dựa vào
phương trình phân li
ñã viết trên bảng,
yêu cầu HS nhận xét
về số ion H+ ñược
phân li ra từ mỗi
phân tử axit và lấy
một số thí dụ về axit
một nấc và axit
nhiều nấc.
- GV lưu ý: ðối với
axit mạnh nhiều nấc
và bazơ mạnh nhiều
nấc thì chỉ có nấc
thứ nhất phân li
hòan toàn.
Thí dụ: Axit H3PO4 là axit
3 nấc, phân li theo 3 nấc:
−+−
−+−
−+
+⇔
+⇔
+⇔
3
44
2
442
4243
POHHPO
HPOHPOH
POHHPOH
ðối với Mg(OH)2 thì:
−++
+
+⇔
+⇔
OHMgOHMg
OHOHMgOHMg
2
2
)(
)()(
2. Axit nhiều nấc, bazơ
nhiều nấc:
a.Axit nhiều nấc:
- Axit một nấc: HCl,
CH3COOH, HNO3…
- Axit nhiều nấc: H2S,
H2CO3, H2SO3…
Các axit nhiều nấc phân li
lần lượt theo từng nấc.
Những axit khi tan trong
nước mà phân tử phân li
nhiều nấc ra ion H+ là các
axit nhiều nấc.
b. Bazơ nhiều nấc:
Phân tử NaOH khi tan
trong nước chỉ phân li một
nấc ra ion OH-, NaOH là
bazơ một nấc.
Phân tử Mg(OH)2 phân li
hai nấc ra ion OH-,
Mg(OH)2 là bazơ hai nấc.
Những bazơ khi tan trong
nước mà phân tử phân li
nhiều nấc ra ion OH- là các
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
42
bazơ nhiều nấc.
Hoạt ñộng 3:
GV làm thí nghiệm:
Nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch xút vào
dung dịch muối kẽm
cho ñến khi kết tủa
không xuất hiện
thêm nữa. Chia kết
tủa ñó thành 2 phần
ở 2 ống nghiệm .
Quan sát thấy kết
tủa ở cả 2 ống ñều
tan ra.
- GV:Zn(OH)2 vừa
phản ứng với axit,
vừa phản ứng với
bazơ ñó là hiñroxit
lưỡng tính.
HS quan sát và nhận xét.
- Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
- Phân li theo kiểu axit:
Zn(OH)2 2H+ + −22ZnO
- Ống thứ nhất cho thêm
vài giọt axit.
- Ống thứ 2 tiếp tục nhỏ
kiềm vào.
3. Hidrôxit lưỡng tính:
Theo A-re-ni-ut : Zn(OH)2
vừa phân li theo kiểu axit ,
vừa phân li theo kiểu bazơ.
- Có thể viết dạng axit của
Zn(OH)2 là H2ZnO2.
- Một số hiñroxit lưỡng
tính thường gặp là
Al(OH)3, Cr(OH)3,…ñều ít
tan trong nước. Tính axit
và tính bazơ của chúng
ñều yếu.
Kết luận:Hidrôxit lưỡng
tính là hiñroxit khi tan
trong nước vừa có thể
phân li như axit, vừa có
thể phân li như bazơ
Hoạt ñộng 4:(trọng
tâm)
- GV ñưa ra tình
huống: Cho HS
quan sát dung dịch
amoniac.Nhúng một
mẫu giấy quỳ tím
vào dung dịch
amoniac. Dựa vào
sự ñổi màu của giấy
II. Khái niệm về axit và
bazơ theo thuyết Bron-
stêt:
1. ðịnh nghĩa:
Theo thuyết A-re-ni-ut,
amoniac không thể là bazơ
ñược vì phân tử không
chứa nhóm hiñroxit nên
khi tan trong nước không
thể phân li ra ion OH-
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
43
quỳ , HS kết luận
dung dịch amoniac
có tính bazơ.
- GV viết CTPT
amoniac lên bảng:
- GV: Yêu cầu HS
nhận xét: theo Bron-
stêt, vai trò của
nước trong 2 trường
hợp trên là gì ?
- GV: Như vậy H2O
là chất lưỡng tính
- GV ra bài tập: Dựa
vào thuyết axit –
bazơ của Bron-stêt,
hãy chứng minh ion
−
3HCO là chất lưỡng
tính.ư- GV tổng kết
- GV yêu cầu HS
nêu tóm tắt những
ưu ñiểm của thuyết
Bron-stêt
HS :
(1): H2O nhường proton
cho NH3 nên là axit
(2): H2O nhận proton từ
CH3COOH nên là bazơ.
- HS:
OHHCO 23 +
−
H3O++
−2
3CO
Trong phản ứng này,
−
3HCO nhường proton nên
là axit
OHHCO 23 +
−
H2CO3+O
H-
Trong phản ứng này,
−
3HCO nhận proton nên là
bazơ.
Vậy, −3HCO là chất lưỡng
tính.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Axit là chất nhường proton
(H+). Bazơ là chất nhận
proton.
ñược, nhưng thực tế dung
dịch amoniac có tính chất
của dung dịch bazơ. ðiều
này ñược giải thích dựa
vào thuyết axit-bazơ của
Bron-stêt.
Theo thuyết Bron-stêt,
khi tan vào nước phân tử
NH3 tương tác với phân tử
nước sinh ra ion OH-:
NH3 + H2O
−+ + OHNH 4 (1)
Dung dịch amoniac có ion
OH- nên có tính bazơ.
NH3 nhận proton từ nước
nên NH3 là bazơ.
Tương tự như vậy, khi
hòa tan CH3COOH vào
nước:
CH3COOH + H2O H3O+
+ CH3COO-(2)
CH3COOH nhường
proton cho nước nên
CH3COOH là axit.
Vậy: theo Bron-stêt, bazơ
là chất nhận proton; axit là
chất nhường proton.
Theo Bron-stêt:
- Axit là chất nhường
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
44
- Axit và bazơ có thể là
phân tử hoặc ion.
proton , bazơ là chất nhận
proton.
- Chất lưỡng tính là chất
vừa có khả năng nhận
proton và vừa có khả năng
nhường proton.
2. Ưu ñiểm của thuyết
Bron-stêt:
- Thuyết A-re-ni-ut chỉ
ñúng trong trường hợp
dung môi là nước.
- Thuyết axit – bazơ của
Bron-stêt tổng quát hơn.
Hoạt ñộng 5:
- GV: Yêu cầu HS
viết phương trình
phân li và viết biểu
thức hằng số phân li
của axit yếu
CH3COOH.
HS tham khảo SGK và lên
bảng viết phương trình.
III. Hằng số phân li axit
và bazơ:
1. Hằng số phân li axit:
Sự ñiện li của axit yếu
trong nước là quá trình
thuận nghịch , ở trạng thái
cân bằng có thể áp dụng
biểu thức hằng số cân bằng
cho nó.
CH3COOH H+ +
CH3COO- (1)
[ ][ ]
[ ]COOHCH
COOCHH
K a
3
3.
−+
=
Trong ñó: [H+],
[CH3COO-] và
[CH3COOH] là nồng ñộ
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
45
-GV: Bằng cách
tương tự hãy viết
hằng số phân li bazơ
của cân bằng
Ví dụ: NH3 và CH3COO- ở
trong nước ñều là các bazơ
yếu:
NH3 + H2O
−+ + OHNH 4
[ ][ ]
[ ]3
4 .
NH
OHNH
Kb
−+
=
CH3COO- + H2O
CH3COOH + OH-
[ ][ ]
[ ]−
−
=
COOCH
OHCOOHCH
K a
.3
Kb là hằng số phân li bazơ.
Kết luận:
- Ka là hằng số phân li
axit. Gía trị Ka chỉ phụ
thuộc vào bản chất axit và
nhiệt ñộ.
- Giá trị Ka của axit càng
nhỏ, lực axit của nó càng
yếu.
mol của H+, CH3COO- và
CH3COOH lúc cân bằng.
Cân bằng trong dung dịch
CH3COOH có thể viết:
CH3COOH + H2O H3O+
+ CH3COO-(2)
H2O trong cân bằng (2) là
dung môi, trong dung dịch
loãng nồng ñộ của H2O
ñược coi là hằng số nên
không có mặt trong biểu
thức tính K.
Phương trình (1) ñược
viết theo thuyết A-re-ni-ut,
phương trình (2) ñược viết
theo thuyết Bron-stêt
2. Hằng số phân li bazơ:
Kết luận:
- Ka, Kb là hằng số phụ
thuộc vào nhiệt ñộ.
- K càng nhỏ lực axit càng
yếu, Kb càng nhỏ lực bazơ
càng yếu.
Hoạt ñộng 6:
-GV: Nghiên cứu
SGK, hãy cho biết
muối là gì ? Kể tên
HS tham khảo SGK và trả
lời.
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
Muối là hợp chất, khi tan
trong nước phân li ra
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
46
một số muối thường
gặp ? Cho biết tính
chất chủ yếu của
muối.
- GV: Tính chất chủ
yếu của muối là tính
tính tan và tính ñiện
li.
- GV:Yêu cầu HS
viết phương trình
ñiện li của một số
muối trung hòa,
muối axit, muối
phức tạp.
Vídụ: NaCl, (NH4)2SO4,
Na2CO3
Vídụ: NaHCO3, NaH2PO4,
NaHSO4
Vídụ:NaCl.KCl;
KCl.MgCl2.6H2O..
HS viết phương trình ñiện
li của 1 số muối trung hòa,
muối axit, muối phức tạp.
cation kim loại ( hoặc
cation +4NH ) và anion gốc
axit.
Muối thường gặp:
+ Muối trung hòa: là muối
mà anion gốc axit không
còn hiñro có khả năng
phân li ra ion H+.
+ Muối axit: là muối mà
anion gốc axit vẫn còn
hidro có khả năng phân li
ra ion H+
+ Muối phức tạp ( muối
kép, muối phức).
2.Sự ñiện li của muối
trong nước:
Hầu hết các muối ( kể cả
muối kép) khi tan trong
nước phân li hoàn toàn ra
cation kim loại( hoặc
cation +4NH ) và anion gốc
axit ( trừ một số muối như
HgCl2, Hg(CN)2…là các
chất ñiện li yếu.
Hoạt ñộng 7: Củng
cố
GV chọn một số bài
tập hoặc 1 số ý
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
47
trong bài tập SGK
ñể củng cố bài học.
3.3 Một số bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
48
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận:
Trên ñây là toàn bộ nội dung ñề tài: Giảng dạy một số nội dung nhiệt ñộng học
trong chương trình hóa học trung học phổ thông ñã ñược hoàn thành, so với mục
tiêu ban ñầu ñề ra thì ñề tài ñã thực hiện ñược:
1. Trình bày ñược cơ sở lí luận của ñề tài
2. Xác ñịnh ñược một số nội dung cơ bản của nhiệt ñộng học ở ba chương trình:
cơ bản, nâng cao và lớp chuyên.
3. Bước ñầu khảo sát thực tế giáo viên và học sinh thông qua phiếu phỏng vấn,
dự giờ và dạy thử một số tiết trong thời gian thực tập ñể qua ñó ñánh giá kết
quả ñạt ñược của ñề tài.
2. Ý kiến, ñề xuất:
Thông qua nội dung ñề tài và bước ñầu khảo sát thực tế em có một số ý kiến, ñề
xuất nhỏ như sau:
- Khi giảng dạy nội dung nhiệt ñộng học, giáo viên cần nghiên cứu, tìm hiều kĩ ñể
tìm ra phương pháp giảng dạy thích hợp nhất nhằm giúp học sinh dễ dàng tiếp thu
kiến thức mới.
- Dành thời gian cho việc củng cố kiến thức thông qua bài tập trắc nghiệm khách
quan kết hợp tự luận.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Duy Ái, ðào Hữu Vinh, Tài liệu giáo khóa chuyên hóa học 10, Tập 1, 2,
Nxb Giáo dục
2. Trần Thị ðà, ðặng Trần Phách (2007). Cơ sở lí thuyết các phản ứng hóa học,
Nxb Giáo dục.
3. Trần Thành Huế (2008), Tư liệu hóa học 10, Nxb Giáo dục
4. ðặng Thị Oanh ( Chủ biên), ðặng Xuân Thư, Trần Trung Ninh, Nguyễn Thị Như
Quỳnh, Nguyễn Phú Tuấn ( 2006), Thiết kế bài soạn hóa học 10 nâng cao, các
phương án dạy học, Nxb Giáo dục.
5. Lê Xuân Trọng ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ), Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền,
Phan Quang Thái ( 2006 ), Sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao, Nxb Giáo dục.
6. Lê Xuân Trọng ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Trần Quốc ðắc, Phạm Tuấn
Hùng, ðoàn Việt Nga ( 2006 ), Sách giáo viên hóa học 10 nâng cao, Nxb Giáo dục
7. Lê Xuân Trọng ( Tổng chủ biên), Nguyễn Hữu ðĩnh (chủ biên ), Lê Mậu Quyền
(2007), Sách giáo khoa hóa học 11 nâng cao, Nxb Giáo dục
8. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Nguyễn ðức Chuy , Lê
Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng, Sách giáo khoa hóa học 10, Nxb Giáo dục.
9. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Lê Trọng Tín, Lê Xuân
Trọng, Nguyễn Phú Tuấn ( 2006), ), Sách giáo viên hóa học 10, Nxb Giáo dục
10. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (chủ biên), Phạm Văn
Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Sách giáo khoa hóa học 11, Nxb Giáo dục
11. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Phạm Văn Hoan, Phạm
Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú Tuấn
(2007), Sách giáo viên hóa học 11 nâng cao, Nxb Giáo dục
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
50
PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Nội dung 1:
1. Trong các phản ứng ñiều chế O2:
↑++→ 224242 OMnOMnOKKMnO
ot
Hay: ↑+→ 23 322 OKClKClO
ot
O2 có khả năng phản ứng với K2MnO4 và MnO2 ñể tạo thành KMnO4 ; O2 có
khả năng phản ứng với KCl ñể tạo thành KClO3 hay không ?
2.Khi hòa tan Cl2 vào H2O có phản ứng gì xảy ra, viết phương trình hóa học cho
phản ứng ñó. Mặt khác, khi cho HCl vào dung dịch chứa HclO sẽ có phản ứng hóa
học nào xảy ra, viết phương trình hóa học.Nhận xét về hai phản ứng hóa học này.
Nội dung 2:
Trong thí nghiệm cho H2 tác dụng vớ I2, tốc ñộ của phản ứng: H2 + I2 2HI và
tốc ñộ của phản ứng: 2 HI H2 + I2 thay ñổi như thế nào theo thời gian?
Nội dung 3:
Cho cân bằng hóa học: C(r) + CO2(k) 2 CO(k)
1.Hoàn thành bảng kết quả sau:
So sánh tốc ñộ của phản
ứng thuận và phản ứng
nghịch
Nồng ñộ của
CO2
Nồng ñộ của
CO
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
51
Ban ñầu x mol/l x mol/l
Thêm CO2 vào
hệ
Thêm CO vào hệ
Bớt CO2 ra khỏi
hệ
Thêm C vào hệ
Giảm C trong hệ
2. Mối liên hệ giữa tốc ñộ phản ứng thuận, phản ứng nghịch vào nồng ñộ của CO2
và CO.
Nội dung 4: Cho các cân bằng hóa học:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ∆Η >0 (1)
2 SO2(k) + O2(k) 2 SO3(k) ∆Η <0 (2)
3 H2(k) + N2(k) 2 NH3(k) ∆Η < 0 (3)
ðể tăng hiệu suất trong sản xuất hóa học, người ta có thể áp dụng các biện pháp
làm cân bằng chuyển dịch theo hướng tạo ra sản phẩm ( theo chiều phản ứng thuận).
Hãy ñưa ra những gợi ý về áp suất, nhiệt ñộ, nồng ñộ ñể ñạt mục ñích trên:
Phản ứng
(1)
Phản ứng
(2)
Phản ứng
(3)
Nhiệt ñộ ( tăng hoặc giảm )
Thêm hay bớt: CO2 ñối với phản ứng (1),
O2 ñối với phản ứng (2), H2 ñối với phản
ứng (3)
Áp suất chung của hệ ( tăng hoặc giảm).
Lấy bớt sản phẩm ra khỏa hệ.
C. Phiếu học tập
Nội dung 1
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
52
Câu hỏi 1: Quan sát hiện tượng xảy ra trong lọ ñựng nước oxi già ( H2O2) , giải
thích hiện tượng bằng PTHH. Người ta có thể ñiều chế H2O2 bằng cách cho O2 phản
ứng với H2O ñược không ?
Câu hỏi 2:
a. Khi hòa tan Cl2 vào H2O có phản ứng gì xảy ra? Viết PTHH cho phản ứng ñó.
Mặt khác, khi cho HCl vào dung dịch chứa HclO sẽ có phản ứng hóa học nào xảy ra
? Viết PTHH . Nhận xét về hai phản ứng hóa học này.
b. Khi trộn rượu etylic ( C2H5OH ) và axit axetic ( CH3COOH ) có những phản ứng
nào xảy ra ?
Nội dung 2:
Trong thí nghiệm cho H2 tác dụng với I2 , tốc ñộ của phản ứng:
H2 + I2 → 2HI và tốc ñộ của phản ứng: 2HI → H2 + I2 thay ñổi như thế nào theo
thời gian? Nhận xét về sự thay ñổi tốc ñộ của hai phản ứng trên khi tốc ñộ phản ứng
của hai phản ứng bằng nhay thì khi ñó nồng ñộ của các chất thay ñổi như thế nào ?
Nội dung 3: Cho cân bằng hóa học: C(r) + CO2(k) 2 CO(k)
1.Hoàn thành bảng kết quả sau:
So sánh tốc ñộ của phản
ứng thuận và phản ứng
nghịch
Nồng ñộ của
CO2
Nồng ñộ của
CO
Ban ñầu x mol/l x mol/l
Thêm CO2 vào
hệ
Thêm CO vào hệ
Bớt CO2 ra khỏi
hệ
Thêm C vào hệ
Giảm C trong hệ
Nhận xét về sự chuyển dịch cân bằng trong hệ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
53
2. Mối liên hệ giữa tốc ñộ phản ứng thuận, phản ứng nghịch vào nồng ñộ của CO2 ,
CO và C ?
Nội dung 4: Cho các cân bằng hóa học:
2 SO2(k) + O2(k) 2 SO3(k) ∆Η = -198 k J <0 (1)
3 H2(k) + N2(k) 2 NH2(k) ∆Η = - 92 k J < 0 (2)
C(r) + CO2(k) 2 CO(k) ∆Η = + 131 k J (3)
ðể tăng hiệu suất trong sản xuất hóa học, người ta có thể áp dụng các biện pháp
làm cân bằng chuyển dịch theo hướng tạo ra sản phẩm ( theo chiều phản ứng thuận
). Hãy ñưa ra những gợi ý về áp suất, nhiệt ñộ, nồng ñộ ñể ñạt mục ñích trên:
Phản ứng
(1)
Phản ứng
(2)
Phản ứng
(3)
Nhiệt ñộ ( tăng hoặc giảm )
Thêm hay bớt: CO2 ñối với phản ứng (1),
O2 ñối với phản ứng (2), H2 ñối với phản
ứng (3)
Áp suất chung của hệ ( tăng hoặc giảm).
Lấy bớt sản phẩm ra khỏa hệ.
Nội dung 5:
Câu hỏi 1: Hằng số cân bằng của phản ứng :
C(r) + CO2(k) 2 CO(k) ∆Η = + 131 k J (3)
Phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A. Nhiệt ñộ B. Nồng ñộ của CO và CO2
C. Áp suất chung của hệ D. Nồng ñộ của CO, CO2 và C.
Hỹa khoanh tròn vào ñáp án ñúng.
Câu hỏi 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các cân bằng sau:
2 SO2(k) + O2(k) 2 SO3(k) (1)
SO2(k) + 2
1 O2(k) SO3(k) (2)
C(r) + CO2(k) 2 CO(k (3)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
54
Câu hỏi 3: Tính hằng số cân bằng của cân bằng sau:
H2(k) + I2(k) 2 HI(k)
Biết tại thời ñiểm cân bằng ở nhiệt ñộ 430oC nồng ñộ các chất như sau:
[HI] = 0,786 M, [H2] = [I2] = 0,107 M.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhietdonghoc.pdf