Là Công ty có địa bàn hoạt động rất rộng, cho nên việc thanh toán chứng từ của đội với Công ty còn bị chậm trễ dẫn đến việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo chưa kịp thời nên ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc thanh toán chứng từ chậm trễ ở Công ty không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi công ở xã Công ty mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội thi công. Quy định của Công ty là một quý tập hợp chứng từ và thanh toán một lần khoảng thời gian trên không phải là quá ngắn để kế toán đội hoàn thiện chứng từ chuyển lên phòng kế toán của Công ty, song trên thực tế quy định rất ít khi được tuân thủ mà kỳ hạch toán chứng từ thường kéo dài hơn một quý. Do vậy công tác hạch toán vào lúc cuối kỳ là rất khó khăn.
Như vậy, theo em Công ty nên có giải pháp thích hợp hơn trong việc luân chuyển chứng từ từ phía kế toán đội, cần đưa ra các quy định chặt chẽ hơn về việc luân chuyển chứng từ. Xuất phát từ hình thức khoán của Công ty là Công ty tiến hành tạm ứng cho đội để tự lo về mặt vật tư, nhân lực , cho nên để khắc phục những hạn chế trên về mặt luân chuyển chứng từ có thể đưa ra quy định như sau: Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới được tạm ứng lần tiếp theo và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần phải được các phòng ban liên quan xem xét.
86 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng CTGT 236, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiếu định khoản nhập NVL-CCDC
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
a. Phiếu nhập
- Phương pháp nhập
+ Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm hàng hoá, số hoá đơn, lệnh nhập kho và tên nhập kho. Nhập xong thủ tkho tiến hành ghi ngày, tháng năm nhập kho, cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi voà thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
b. Phiếu xuất
- Cơ sở: Hàng ngày bộ phận thi công lên kế hoạch lĩnh vật tư được xét duyệt của phòng kế hoạch sản xuất, sau đó căn cứ vào kế hoạch lĩnh vật tư, kế hoạch sẽ viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật tư xuống lĩnh
- Phương pháp: Mỗi loại vật tư được ghi 1 dòng trong phiếu xuất.
c. Sổ chi tiết 331
- Cơ sở: Căn cứ vào hoá đơn GTGT mà Công ty chưa thanh toán để lập sổ chi tiết 331 cho từng người bán.
- Phương pháp: Phần phát sinh nợ căn cứ vào chứng từ thanh toán như chứng từ về tiền mặt, TGNH ghi vào từng người bán tương ứng.
d. Sổ chi tiết vật liệu
- Cơ sở: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất của thủ kho gửi lên cho kế toán lập sổ chi tiết vật liệu.
- Phương pháp: Lấy số lượng và giá trị ở các phiếu nhập, phiếu xuất để ghi vào các cột phù hợp. Cuối tháng tính ra số tiền tồn cuối tháng của từng loại cả về số lượng và giá trị.
e. Bảng phân bổ.
- Cơ sở: Căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu – CCDC
- Phương pháp:
+ Lập chi tiết cho từng công trình để tính giá thành
+ Ghi giá trị VL – CCDC xuất dùng trong tháng cho từng đối tượng
+ Cuối tháng tổng cộng để biết tình hình phân bổ VL-CCDC
f. Chứng từ ghi sổ
- Cơ sở: Căn cứ vào bảng phân bổ trong kỳ để lập
- Phương pháp: Được lập một lần vào cuối tháng, mỗi chứng từ ghi sổ một lần cho mỗi bên Nợ và Có của TK.
g. Sổ cái
- Cơ sở: Căn cứ PN, PX, chứng từ ghi sổ
- Phương pháp:
+ Số dư đầu kỳ, lấy dòng số dư cuối kỳ TK152, 153 tháng trước để ghi
+ Các chứng từ tăng, giảm ghi trên cùng một sổ
+ Cuối tháng kế toán khoán sổ, tổng cộng số phát sinh Nợ, phát sinh tính ra số dư cuối tháng.
Hoá đơn giá trị gia tăng
(Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày 4 tháng 4 năm 2009
Mẫu số 01 GTGT
HĐ: 015823
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thanh Vân
Địa chỉ : 16 Phố Chùa Hà - Cầu Giấy
Điện thoại : 043 8796245
Số TK : 037 – 421 – 673
Họ tên người mua : Nguyễn Thu Trang
Đơn vị mua hàng : Công ty CPQL & XDCTGT 236
Địa chỉ : Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
TT
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
Tấn
23,5
699.000
22.717.500
2
Đá 10-20
m3
140
105.000
14.700.000
3
Bột đá
Kg
250
500
125.000
4
Đá 0,5 – 10
m3
160
125.000
20.000.000
5
Đá thải
m3
220
54.000
11.880.000
6
Cát vàng
m3
73
75.000
5.475.000
Cộng
74.897.500
Cộng tiền hàng
74.897.500
Thuế suất thuế GTGT 10%
7.489.750
Tổng cộng
82.387.250
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 4 năm 2009 Số 38
TK 152: Nguyên vật liệu
Họ và tên người giao hàng: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
Theo hoá đơn: 015823 Ngày 4 tháng 4 năm 2009.
Của Công ty TNHH Thanh Vân
Nhập tại kho: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
TT
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
Tấn
32,5
699.000
22.717.500
2
Đá 10 – 20
m3
140
105.000
14.700.000
3
Bột đá
Kg
250
500
125.000
4
Đá 0,5 – 10
m3
160
125.000
20.000.000
5
Đá thải
m3
220
54.000
11.880.000
6
Cát vàng
m3
73
75.000
5.475.000
Cộng
875,5
1.058.500
74.897.500
Bằng chữ: Bảy mươi tư triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 4 năm 2009 Số 110
TK 152: Nguyên vật liệu
Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
Công trình: Thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL1A
Xuất cho: Hoàng Mai Hiên
TT
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
Tấn
32,5
699.000
22.717.500
2
Đá 10 – 20
m3
140
105.000
14.700.000
3
Bột đá
Kg
250
500
125.000
4
Đá 0,5 – 10
m3
160
125.000
20.000.000
5
Đá thải
m3
220
54.000
11.880.000
6
Cát vàng
m3
73
75.000
5.475.000
Cộng
875,5
1.058.500
74.897.500
Bằng chữ: Bảy mươi tư triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Phiếu nhập kho
Ngày 5 tháng 4 năm 2009 Số 39
TK 153: Công cụ dụng cụ
Họ và tên người giao hàng: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
Theo hoá đơn: 015821
Của Công ty phân phối Công cụ – dụng cụ Tân An
Nhập tại kho: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dao phát
Cái
160
32.000
5.120.000
2
Cuốc
Cái
145
11.500
3.262.500
3
Xẻng
Cái
130
12.000
1.560.000
435
68.500
9.942.500
Bằng chữ: Chín triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Phiếu nhập kho
Ngày 5 tháng 9 năm 2009 Số 111
TK 153: Công cụ - dụng cụ
Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
Công trình: Thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL1A
Xuất cho: Trần Lưu Khánh
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dao phát
Cái
160
32.000
5.120.000
2
Cuốc
Cái
145
11.500
3.262.500
3
Xẻng
Cái
130
12.000
1.560.000
435
68.500
9.942.500
Bằng chữ: Chín triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236
Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số 332 – DN
Số chi tiết 331 (thanh toán với người bán)
Đối tượng: Công ty TNHH Thanh Vân
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
015823
10/4
Mua vật tư các loại
152
74.897.500
015823
10/4
Thuế GTGT được khấu trừ
133
7.489.750
UNC250
12/4
Thanh toán tiền mua vật tư
112
82.387.250
Cộng số phát sinh
82.387.250
82.387.250
Số dư cuối kỳ
Sổ này có…. Trang, đánh số từ 01 đến trang…
Ngày mở sổ…..
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236
Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số 332 – DN
Số chi tiết 331 (thanh toán với người bán)
Đối tượng: Công ty phân phối Công cụ – Dụng cụ Tân An
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư ngày 1/4
015821
5/4
Mua CCDC các loại
153
9.942.500
015821
5/4
Thuế GTGT được khấu trừ
133
994.250
UNC 215
6/4
Thanh toán tiền mua CCDC
112
10.936.750
Cộng số phát sinh
10.936.750
10.936.750
Số dư cuối kỳ
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số 332a – DN
Sổ chi tiết VL – CCDC
Tên kho: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ
Quy cách phẩm chất tốt
Tên VL – CCDC (Xi măng – Dao phát)
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Số dư đầu tháng
700
25
17.500.000
PN 39
5
Nhập CCDC của Cty Tân An
331
32.000
160
5.120.000
PX 11
5
Xuất CCDC
621
32.000
160
5.120.000
PN 38
10
Nhập vật tư của Cty Thanh Vân
331
699.000
32,5
22.717.500
PX 11
10
Xuất vật tư
621
699.000
32,5
22.717.500
Cộng
27.837.500
27.837.500
Số này có…. Trang, đánh từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ…..
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236 Mẫu số 07 – VT
Bảng phân bổ NVL
Tháng 4 năm 2009
TT
Ghi có TK 152
Đối tượng sử dụng (Nợ các TK)
Số tiền
I
TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
118.684.272
1
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800
74.897.500
2
Công trình cống km 86+250 QL 1A
40.494.772
II
TK 627: Chi phí sản xuất chung
13.194.595
1
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800
10.744.595
2
Công trình cống km 86+250 QL 1A
2.450.000
III
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
65.430.550
1
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800
53.390.000
2
Công trình cống km 86+250 QL 1A
12.040.550
Cộng
197.309.917
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236 Mẫu số 07 – VT
Bảng phân bổ công cụ – dụng cụ
Tháng 4 năm 2009
TT
Ghi có TK 153
Đối tượng sử dụng (Nợ các TK)
Số tiền
I
TK621: Chi phí NVL trực tiếp
15.742.500
1
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800
9.942.500
2
Công trình cống km 86+250 QL 1A
5.800.000
II
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
8.440.000
1
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800
5.190.000
2
Công trình cống km 86+250 QL 1A
3.250.000
III
TK 627: Chi phí sản xuất chung
6.079.885
1
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800
3.182.650
2
Công trình cống km 86+250 QL 1A
2.897.235
Cộng
30.262.385
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
Chứng từ ghi sổ
Số 166
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Bảng
phân
bổ
NVL
4/2009
Xuất NVL cho các đối tượng SX
152
+ Chi phí sản xuất trực tiếp
621
74.897.500
+ Chi phí sử dụng máy thi công
623
53.390.000
+ Chi phí sản xuất chung
627
10.744.595
Cộng
139.032.095
Kèm theo 1 bảng phân bổ và chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 168
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Bảng
phân
bổ
NVL
4/2009
Xuất CCDC cho các đối tượng
153
+ Chi phí sản xuất trực tiếp
621
9.942.000
+ Chi phí sử dụng máy thi công
623
5.190.000
+ Chi phí sản xuất chung
627
3.182.650
Cộng
18.314.650
Kèm theo 1 bảng phân bổ và chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
Sổ cái
Tên TK: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
NT GS
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
Số dư đầu tháng
145.689.281
165
30/4
Nhập NVL trong tháng
331
74.897.500
166
30/4
Xuất NVL trong tháng
+ Dùng cho sản xuất trực tiếp
621
74.897.500
+ Dùng cho máy thi công
623
53.390.000
+ Dùng cho sản xuất chung
627
10.744.595
Cộng phát sinh
74.897.500
139.032.095
Số dư cuối tháng
81.554.686
Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ…..
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
Sổ cái
Tên TK: Công cụ dụng cụ
Số hiệu: 153
NT GS
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
Số dư đầu tháng
30.762.410
165
30/4
Nhập CCDC trong tháng
331
9.942.000
166
30/4
Xuất CCDC trong tháng
+ Dùng cho sản xuất trực tiếp
621
9.942.000
+ Dùng cho máy thi công
623
5.190.000
+ Dùng cho sản xuất chung
627
3.182.650
Cộng phát sinh
9.942.000
18.314.650
Số dư cuối kỳ
22.389.760
Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ…..
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 4 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
166
30/4
139.032.095
168
30/4
18.3143650
Cộng
157.346.745
Chương III: Tài sản cố định
1. Kế toán TSCĐ
- TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài…Đặc điểm của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dần từng phần vào chi phí kinh doanh khác với đối tượng lao động, TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
- Do TSCĐ trong công ty nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện nên có thể chia thành 2 loại sau:
+ TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định.
+ TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái, vật chất phản ánh một lượng giá trị mà doanh nghiệp đã thực sự đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh.
- Chứng từ, sổ sách nhận TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ SổTSCĐ
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
+ Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Hàng ngày căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ….để ghi vào sổ thẻ TSCĐ
- Cuối quý căn cứ vào sổ thẻ TSCĐ vào bảng trích khấu hao để vào CTGS. Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS, từ CTGS vào sổ cái.
Mức KH
một năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức KH
tháng
=
Mức khấu hao năm
12
Mức KH
quý
=
Mức khấu hao năm
4
Số KH phải trích tháng này
=
Số KH đã trích tháng trước
+
Số KH tăng trong tháng
-
Số KH giảm trong tháng
Sơ đồ luân chuyển
Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Sổ thẻ TSCĐ
Sổ đăng ký chứng từ GS
Bảng khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 211, TK 214
Ghi cuối quý
Ghi hàng tháng
Bảng cân đối TK
- Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp, được lập trên cơ sở từng chứng từ gốc cùng một loại hoặc cùng một nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đựơc lập một lần vào cuối tháng và được đánh số hiệu liên tục trong cả năm theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc đính kèm. Chứng từ ghi sổ phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán
- Sổ cái TK 211,214
+ Cơ sở: căn cứ vào CTGS để lập
+Phương pháp: cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái
- Tăng TSCĐ
+ TSCĐ tăng do nhiều nguyên nhân do mua sắm, cấp phát, xây dựng hoàn thành bàn giao. Mỗi trường hợp tăng TSCĐ công ty lập một hồ sơ lưu trữ gồm các giấy tờ liên quan đến tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01 GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 7 tháng 4 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thiết bị điện tử Hồng Hà
Địa chỉ: Thị xã Phủ Lý – Hà Nam
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:0700218932
Họ và tên người mua: Nguyễn Hoàng Nam
Tên đơn vị: Công ty CPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 0100109561-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in
Cái
01
30.000.000
30.000.000
Cộng tiền hàng: 30.000.000
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 3.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số 19
Ngày 15 tháng 4 năm 2009
Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc công ty CPQL và XDCTGT 236 về việc bàn giao TSCĐ
Bên A (bên mua): Công ty CPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ : Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản : 013E00014. Ngân hàng Công thương Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Thành Trung - Trưởng phòng kỹ thuật
Bên B (bên bán) : Công ty Cổ phần điện tử
Địa chỉ : 20 Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản : 0054001378. Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Quang Ngọc – Giám đốc
Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ như sau:
TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Số hiệu TSCĐ
Năm đưa vào sử dụng
Tổng tài sản
Giá mua
Chi phí vận chuyển
Nguyên giá TSCĐ
1
Mua máy in
ML001
2009
30.000.000
3.000.000
33.000.000
Đại diện bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số 20
Ngày 20 tháng 4 năm 2009
Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc công ty CPQL và XDCTGT 236 về việc bàn giao TSCĐ
Bên A (bên mua): Công ty CPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ : Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản : 01300014. Ngân hàng Công thương Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Đỗ Viết Xuân-Trưởng phòng kế hoạch
Bên B (bên bán) : Công ty Điện tử
Địa chỉ : 20 Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản : 0054001378. Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn Quang Ngọc – Giám đốc
Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ như sau:
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Số hiệu TSCĐ
Năm đưa vào sử dụng
Tổng tài sản
Giá mua
Chi phí vận chuyển
Nguyên giá TSCĐ
1
Mua máy photo
MT02
2009
37.000.000
3.000.000
40.000.000
Đại diện bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
- Giảm TSCĐ
+ Đối với những tài sản không cần dùng thì đơn vị phải có kế hoạch báo cáo với cơ quan cấp trên để có kế hoạch điều chỉnh, thanh lý, nhượng bán TSCĐ đó. Sau đó sẽ có cán bộ theo dõi xem TSCĐ đó có thể đem nhượng bán, thanh lý không.
+ Đối với những tài sản hỏng, không sử dụng được nữa thì báo cáo cấp trên cho thanh lý khi có quyết định của cấp trên mới được thanh lý.
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 25 tháng 4 năm 2009
Căn cứ quyết định số 37/TT ngày tháng năm 1994 của công ty về việc thanh lý TSCĐ
I – Ban thanh lý gồm:
- Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc
- Ông Đỗ Ngọc Quân Trưởng phòng kế hoạch
II – Tiến hành thanh lý
- Tên tài sản : Xe ôtô 12 chỗ
- Nơi sản xuất : Việt Nam
- Năm sản xuất: 1992
- Năm đưa vào sử dụng: 1999
- Nguyên giá: 257.146.617đ
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 256.146.617đ
- Giá trị còn lại: 1.000.000đ
III – Kết luận của ban thanh lý
- Hiện nay, công ty không có nhu cầu sử dụng, ban thanh lý nhất trí đề nghị cho công ty thanh lý tài sản này
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 25 tháng 4 năm 2009
Căn cứ quyết định số 37/TT ngày tháng năm 1994 của công ty về việc thanh lý TSCĐ
I – Ban thanh lý gồm:
- Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc
- Ông Đỗ Ngọc Quân Trưởng phòng kế hoạch
II – Tiến hành thanh lý
- Tên tài sản : Thanh lý điều hoà
- Nơi sản xuất : Việt Nam
- Năm sản xuất: 1994
- Năm đưa vào sử dụng: 2003
- Nguyên giá: 18.000.000
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 16.000.000
- Giá trị còn lại: 2.000.000
III – Kết luận của ban thanh lý
- Hiện nay, công ty không còn khả năngsử dụng, ban thanh lý nhất trí đề nghị cho công ty thanh lý tài sản này
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, lập thẻ TSCĐ. Thẻ dùng để ghi chép, phản ánh kịp thời những biến động trong suốt quá trình công ty sử dụng như tăng về nguyên giá, giá trị hao mòn TSCĐ
Công ty CPQL và XDCTGT 236
Thẻ tài sản cố định
Số 18
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 15 tháng 4 năm 2009
- Tên TSCĐ: Máy in
- Nước sản xuất: Thái Lan
- Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Năm sản xuất: 2003
- Năm sử dụng: 2009
STT
SH TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
1
ML001
15/4
Mua máy in
33.000.000
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thẻ TSCĐ
Số 19
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 20 tháng 4 năm 2009
- Tên TSCĐ: Máy photo
- Nước sản xuất: Mỹ
- Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý phân xưởng
- Năm sản xuất: 1991
- Năm sử dụng: 2009
STT
SH TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
1
MT002
20/4
Mua máy photo
40.000.000
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thẻ TSCĐ
Số 20
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 20 tháng 4 năm 2009
- Tên TSCĐ: Ôtô 12 chỗ
- Nước sản xuất: Mỹ
- Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý phân xưởng
- Năm sản xuất: 1992
- Năm sử dụng: 1999
TT
SH TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
1
TA007
25/4
Thanh lý ôtô 12 chỗ
257.146.617
2009
257.146.617
257.146.617
Ghi giảm TSCĐ số 20 ngày 25 tháng 4 năm 2009
Lý do giảm: Thanh lý
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL và XDCTG 236
thẻ tài sản cố định
Số 21
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 26 tháng 4 năm 2009
- Tên TSCĐ: Máy điều hoà
- Nước sản xuất: Nhật
- Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Năm sản xuất: 1992
- Năm sử dụng: 2003
TT
SH TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Giá trị còn lại
1
TĐ008
26/4
Thanh lý máy điều hoà
18.000.000
2009
16.000.000
2.000.000
Ghi giảm TSCĐ số 21 ngày 26 tháng 4 năm 2009
Lý do giảm: Thanh lý
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sổ chi tiết tài sản
Tháng 4 năm 2009
STT
Tài sản cố định
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Ngày tháng tăng giảm
Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao
Mức KH trung bình năm
Mức KH trung bình tháng
1
Mua máy in
ML001
Thái
15/4
33.000.000
20%
6.600.000
550.000
2
Mua máy photo
ML002
Mỹ
20/4
40.000.000
20%
8.000.000
666.666
3
Thanh lý ôtô 12 chỗ
TA007
Việt Nam
25/4
257.146.617
10%
25.714.661
2.142.888
4
Thanh lý điều hoà
TĐ008
Nhật
26/4
18.000.000
10%
1.800.000
150.000
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 4 năm 2009
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Toàn doanh nghiệp
Nơi sử dụng
Nguyên giá
Khấu hao
TK 623
TK 627
TK 642
I- Số KH đầu tháng
6.337.297.118
108.698.233
14.200.000
78.156.452
16.341.781
II-Sổ KH tăng trong tháng
73.000.000
1.216.666
666.666
550.000
+ Mua máy in
20%
33.000.000
550.000
550.000
+ Mua máy photo
20%
40.000.000
666.666
666.666
III- Số KH giảm trong tháng
275.146.617
2.292.888
2.142.888
150.000
+ Thanh lý ôtô 12 chỗ
10%
257.146.617
2.142.888
2.142.888
+ Thanh lý điều hoà
10%
18.000.000
150.000
150.000
IV- Số KH trích trong tháng
6.135.150.490
107.622.011
14.200.000
76.680.230
16.741.781
* Phương pháp và lập bảng phân bổ:
- Cơ sở lập: + Bảng phân bổ số 3 tháng trước
+ Chứng từ tăng, giảm TSCĐ
- Phương pháp lập: + Chỉ tiêu I : Số KH đã trích trong tháng trước, lấy từ bảng khấu hao tháng trước
+ Chỉ tiêu II : Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở các biên bản bàn giao tăng TSCĐ tháng này.Mỗi biên bản được lập một dòng chi tiết cho từng bộ phận
+ Chỉ tiêu III : Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở biên bản thanh lý ghi giảm TSCĐ tính ra mức khấu hao tháng, đồng thời phân tích theo đối tượng ghi cột
+ Chỉ tiêu IV : (I+II+III)
Đơn vị: CTCPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ: Hoàng Liệt-Hoàng Mai- HN
Mẫu số SO2a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 45
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua máy in
211
112
33.000.000
Mua máy photo
211
112
40.000.000
Kèm theo một chứng từ gốc. Cộng 73.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Sổ 46
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh lý ôtô 12 chỗ
214
211
257.146.617
811
1.000.000
Thanh lý điều hoà
214
18.000.000
811
2.000.000
Cộng
275.146.617
Đơn vị: CTCPQL và XDCTGT 236
Địa chỉ: Hoàng Liệt-Hoàng Mai- HN
Mẫu số SO2a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 47
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Khấu hao máy móc thiết bị
214
- Chi phí máy
623
14.200.000
- Chi phí sản xuất chung
627
76.680.230
- Chi phí QLDN
642
16.741.781
Tổng
107.622.011
Kèm theo một chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 4 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
45
30/4
73.000.000
46
30/4
275.146.617
47
30/4
107.622.011
Cộng
455.768.628
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty CTCPQL và XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai –HN
Sổ cái TK 211
Tháng 4 năm 2009
NTGS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16.337.297.118
Phát sinh trong kỳ
+ Mua máy in
112
33.000.000
+ Mua máy photo
112
40.000.000
- Giảm TSCĐ
+ Thanh lý ôtô 12 chỗ
214
257.146.617
+ Thanh lý máy điều hoà
214
18.000.000
+ Giá trị còn lại
811
3.000.000
Cộng phát sinh
73.000.000
275.146.617
Số dư cuối kỳ
16.135.150.490
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Công ty CTCPQL và XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai –HN
Sổ cái TK 214
Tháng 4 năm 2009
NTGS
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
250.698.233
Phát sinh trong kỳ
30/4
46
30/4
- Giảm TSCĐ
211
275.146.617
30/4
47
30/4
- Trích KH trong tháng
112
40.000.000
- Giảm TSCĐ
+ Chi phí sử dụng máy
623
14.200.000
+ Chi phí sản xuất chung
627
76.680.230
+ Chi phí QLDN
642
16.741.781
Cộng phát sinh
275.146.617
107.622.011
Số dư cuối kỳ
83.173.627
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Chương IV: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết 621, 622, 623, 627
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 623, 622, 627, 154
Bảng tính giá thành sản phẩm
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Các công trình, hạng mục công trình mà công ty thực hiện là những sản phẩm đơn chiếc nhưng có quy trình và phương pháp hạch toán là như nhau. Do đó trong chuyên đề này em xin đưa ra trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại “Công trình thay thế hàng ràothép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL1A: số liệu tháng 4 năm 2009.
1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (TK 621)
- Là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp, nó chiếm một tỷ lệ khá lớn trong kết cấu giá trị sản phẩm. Do đó việc hạch toán chính xác chi phí có ý nghĩa quan trọng đặc biệt để xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công cũng như tính chính xác hợp lý của giá thành công tác xây lắp.
- Là một doanh nghiệp xây lắp với sản phẩm chủ yếu là những công trình đường, chi phí NVL trực tiếp tại công ty gồm:
+ Chi phí NVL chính: Bao gồm những thứ nguyên liệu, vật liệu nửa thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu… mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như cát, đá, nhựa đường… Các chi phí vật liệu chính được bộ phận kế hoạch xây dựng định mức chi phí và cũng được tiến hành quản lý theo định mức
+ Chi phí VNL phụ, vật liệu luân chuyển như các loại phụ gia, dầu mỡ bôi trơn…
+ Chi phí nhiên liệu là những chi phí về nhiên liệu dùng để chạy máy, dầu diezen, dầu mazut.
+ Chi phí vật liệu khác.
- Chi phí vật liệu trực tiếp không gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội.
- Chi phí NVL trực tiếp phát sinh được phản ánh trên TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Tài khoản này được mã hoá cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Vật tư sử dụng cho công trình của đơn vị được hạch toán theo giá thực tế. Tại kho kế toán xác định giá trị thực tế của vật liệu xuất kho dùng theo trị giá thực tế đích danh.
Giá trị thực tế vật tư, NVL xuất kho cho công trình
=
Giá mua thực tế vật tư, NVL
+
Chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ vật tư, NVL
- Đối với các công trình khác, việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp và ghi sổ cũng tương tự. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng ở sổ cái chi phí NVL trực tiếp của các công trình, hạng mục công trình để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp của công ty.
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622).
- Là một bộ phận chi phí cần thiết để cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Do vậy, tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc hạch toán đúng chi phí nhân công trực tiếp sẽ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công tác xây lắp, giúp cho việc thanh toán chi phí trả lương cho người lao động thoả đáng và giúp kích thích lao động có hiệu quả, nâng cao năng suất lao động giúp hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty gồm:
+ Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Hiện nay Công ty đang áp dụng đồng thời 2 hình thức trả lương.
+ Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại công trình hoặc văn phòng.
+ Hình thức trả lương khoán: Được áp dụng để trả lương cho các tổ, đội xây dựng làm công tác sản xuất trực tiếp.
3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (TK 623)
- Do đặc điểm sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp khối lượng công việc rất lớn và diễn ra với cường độ cao, do đó sức lao động của con người đôi khi không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Xuất phát từ thực tế đó việc sử dụng máy thi công máy thi công trong quá trình sản xuất là rất cần thiết và có ý nghĩa kinh tế cao, nó không chỉ hỗ trợ đắc lực làm giảm lao động mà còn góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Tại công trình cải tạo hàng rào thép giải phân cách km 182+800 QL1A, máy thi công chính là do cấp trên điều xuống và hàng tháng sẽ báo chi phí sử dụng máy thi công. Công ty sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công) để hạch toán các khoản phát sinh liên quan tới sử dụng xe, máy thi công bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy thi công, tiền lương công nhân vận hành máy.
4. Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627).
- Để hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách thuận lợi và đạt hiệu quả cao, ngoài các khoản mục chi phí đã nêu ở trên thì thực tế đòi hỏi phải tiêu hao một số chi phí khác như CC-DC, dịch vụ mua ngoài… Các chi phí này không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nhưng có vai trò không kém phần quan trọng trong việc giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra đều đặn, thường xuyên hơn, đó là chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung tại Công ty CP QUảN Lí và XDCTGT 236 là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trình. Nó bao gồm các khoản chi phí bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, chi phí CCDC, chi phí dịch vụ mua ngoài và các dịch vụ khác.
5. Chứng từ ghi sổ.
- Cơ sở: Căn cứ vào bảng phân bổ số 1, 2, 3
- Phương pháp: Được lập 1 lần vào cuối tháng, mỗi TK lập 2 chứng từ ghi sổ
6. Sổ cái.
- Cơ sở: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ
- Phương pháp: Cuối tháng sau khi lập xong chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái.
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 211
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích tiền lương công nhân CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A
622
334
13.704.552
Cộng
13.704.552
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 212
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Các khoản trích theo lương công nhân CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A
622
334
2.603.858
Cộng
2.603.858
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 147
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí máy thi công CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A
623
152
14.200.000
Cộng
14.200.000
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 319
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí NVL trực tiếp CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A
621
152
74.897.500
Cộng
74.897.500
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 306
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích tiền lương công nhân CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A
627
152
10.744.595
214
76.680.230
334
16.597.601
Cộng
104.022.215
Chứng từ ghi sổ
Số 412
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ
154
621
74.897.500
622
16.308.410
623
14.200.000
627
104.022.215
Cộng
209.428.125
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
TK 621: Chi phí NVL TT
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
Ngày CT
Số CT
Ngày
GS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
10/4
123
10/4
Xuất xi măng
152
22.717.500
10/4
124
10/4
Xuất đá 10 – 20
152
14.700.000
10/4
125
10/4
Xuất bột đá
152
125.000
10/4
126
10/4
Xuất đá 0,5 – 10
152
20.000.000
10/4
127
10/4
Xuất đá thải
152
11.880.000
10/4
128
10/4
Xuất đá vàng
152
5.475.000
30/4
KC-1
30/4
Kết chuyển chi phí NVL TT
154
74.897.500
Cộng phát sinh
74.897.500
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 621: Chi phí NVL TT
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
319
30/4
CT: thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800QL 1A
152
74.897.500
30/4
30/4
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
74.897.500
Cộng phát sinh
74.897.500
74.897.500
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/4
211
30/4
Lương T4/2009 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách 182+800
334
13.704.552
30/4
212
30/4
Trích 2% KPCĐ vào lương T4/2009
3382
274.090
Trích 15% BHXH vào lương T4/2009
3383
2.055.678
Trích 2% BHYT vào lương T4/2009
3384
274.090
30/4
30/4
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
16.308.410
Cộng phát sinh
16.308.410
16.308.410
Số dư cuối tháng
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
NT
CT
Số CT
NTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
8/4
89
8/4
Xuất dầu phụ và xăng
152
4.932.732
15/4
96
15/4
Dầu các loại
152
3.521.987
25/4
120
25/4
Dầu dizen dùng cho máy
152
5.745.281
30/4
KC2
30/4
Kết chuyển chi phí MTC
154
14.200.000
Cộng phát sinh
14.200.000
14.200.000
Số dư cuối kỳ
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 623: Chi phí sử dụng máy
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/4
147
30/4
CT: thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800QL 1A
152
14.200.000
30/4
30/4
Kết chuyển chi phí MTC
14.200.000
Cộng phát sinh
14.200.000
14.200.000
Số dư cuối tháng
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
TK 6271: Chi phí sản xuất chung
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
NT
CT
Số CT
NTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/4
PBL T4
30/4
Phân bổ lương T4/2009
334
13.947.565
30/4
KPCĐ
30/4
Trích 2% KPCĐ vào lương T4/09
3382
278.951
30/4
BHXH
30/4
Trích 15% BHXH vào lương T4/09
3383
2.092.134
30/4
BHYT
30/4
Trích 2% BHYT vào lương T4/09
3384
278.951
30/4
KC3
30/4
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1
154
16.597.601
Cộng phát sinh
16.597.601
16.597.601
Số dư cuối kỳ
Sổ chi tiết tài khoản
TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
NT
CT
Số CT
NTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/4
30/4
Chi phí NVL trực tiếp
152
10.744.595
30/4
KC4
30/4
Kết chuyển chi phí SX chung 2
154
10.744.595
Cộng phát sinh
10.744.595
10.744.595
Số dư cuối kỳ
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
TK 6273: Chi phí khấu hao TSCĐ
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
NT
CT
Số CT
NTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/4
30/4
Khấu hao máy móc thiết bị
214
76.680.230
30/4
KC3
30/4
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 5
154
76.680.230
Cộng phát sinh
76.680.230
76.680.230
Số dư cuối kỳ
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 627: Chi phí sản xuất chung
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/4
306
30/4
CT: thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800QL 1A
152
10.744.595
214
76.680.230
334
16.597.601
Kết chuyển chi phí MTC
154
104.022.215
Cộng phát sinh
104.022.215
104.022.215
Số dư cuối tháng
7. Đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
- Việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ có vai trò quan trọng trong việc xác định giá thành thực tế của khối lượng công tác xây lắp hoàn thành trong kỳ. Đối với Công ty CPQL&XDCTGT 236, sản phẩm xây lắp hoàn thành được tính theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, do đó để xác định được khối lượng xây lắp hoàn thành ta phải tính được khối lượng xây lắp dở dang chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Khối lượng dở dang x Đơn giá dự toán
- Từ đó kế toán xác định được chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo chứng từ:
Chi phí thực tế KL xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Tổng chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ thực tế cần phân bổ
x
Giá trị dự toán của KL xây lắp dở dang cuối kỳ
Giá trị dự toán của KL xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ
+
Giá trị dự toán của KL xây lắp dở dang cuối kỳ
- Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong tháng là 430.986.000đ
- Giá trị dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ: 14.341.708đ
- Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ: 191.380.936đ
- Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ: 209.428.125đ
Dựa vào CT trên, chi phí thực tế dở dang cuối kỳ của CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 QL 1A
Chi phí thực tế KL xây lắp dở dang cuối kỳ
=
191.380.936+209.428.125
x 14.341.708
430.986.000 + 14.341.708
= 13.000.000 VNĐ
8. Phương pháp đánh giá thành
- Phương pháp tính gí thành sản phẩm tại Công ty CPQL& XDCTGT 236 là phương pháp trực tiếp.
Giá thành thực tế KL xây lắp hoàn thành bàn giao
=
Chi phí thực tế của KL xây lắp dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của KL xây lắp P/S trong kỳ
-
Chi phí thực tế của KL xây lắp dở dang cuối kỳ
Như vậy giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao tháng 4/2009
191.380.936 + 209.428.125 – 13.000.000 = 387.809.016đ
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ngày CT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Chi phí dở dang đầu kỳ
191.380.936
Phát sinh trong kỳ
209.428.125
30/4
412
30/4
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
74.897.500
30/4
412
30/4
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
16.308.410
30/4
412
30/4
Kết chuyển chi phí máy
623
14.200.000
30/4
412
30/4
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
104.022.215
30/4
30/4
Xác định giá vốn: CT thay thế… tháng 4/09
632
387.809.061
Chi phí dở dang cuối kỳ
13.000.000
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Chi phí và giá thành sản phẩm tháng 4/2009
Tên công trình
Chi phí NVL
Chi phí NCTT
Chi phí MTC
Chi phí SXC
Cộng
DD ĐK
DCCK
Giá thành thực tế
CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
74.897.500
16.308.410
14.200.000
104.200.000
104.022.215
191.380.936
13.000.000
387.809.061
Cộng
74.897.500
16.308.410
14.200.000
104.200.000
104.022.215
191.380.936
13.000.000
387.809.061
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
319
30/4
74.897.500
211
30/4
13.704.552
212
30/4
2.603.858
147
30/4
14.200.000
306
30/4
104.022.215
412
30/4
209.428.125
Cộng
418.856.250
Phần III: Nhận xét và khuyến nghị
I- Nhận xét
1. Những ưu điểm cụ thể của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty:
Được xây dựng một cách khoa học gọn nhẹ, có hiệu quả phù hợp với việc điều hành quản lý Công ty trong cơ chế thị trường các phòng ban với chức năng của mình, phối hợp chặt chẽ với nhau phát huy hiệu quả có tác dụng thiết thực đối với việc sản xuất kinh doanh.
Bộ máy kế toán:
Phòng kế toán, nhân viên, hầu hết có trình độ đại học, cao đẳng luôn nghiêm túc nhiệt tình, gắn bó với công việc đặc điểm được bố trí phù hợp với khả năng, trình độ của mỗi người đã cung cấp những thông tin tài chính kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo Công ty để có những quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh.
Về hình thức sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là phù hợp với đặc điểm của Công ty, hình thức sổ kế toán này dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phân công chia nhỏ công việc, thuận lợi cho việc áp dụng máy tính làm kế toán.
Về hệ thống chứng từ và phương thức kế toán của Công ty.
+ Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lệ đầy đủ. Quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức một cách khoa học.
+ Phương pháp kế toán kê khai thường xuyên mà Công ty đang sử dụng cho phép phản ánh một cách thường xuyên và kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh ở Công ty, cung cấp đầy đủ các thông tin cho các nhà quản lý Công ty.
+ Hình thức khoán gọn công trình của Công ty cho các đội xây dựng công trình là hợp lý, vẫn đảm bảo nguyên tắc cập nhật và đối chiếu giữa kế toán đội và kế toán Công ty. Theo hình thức này các đội phát huy được tính chủ động, giảm được chi phí cho công trình, góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm và tăng cường quản trị của Công ty.
Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Với đặc điểm của Công ty là Công ty công trình giao thông gồm cả khối văn phòng và khối sản xuất trực tiếp thì việc lựa chọn phương pháp trả lương theo thời gian và lương khoán như vậy là hợp lý.
Các bảng chấm công tại các phòng được chấm công một cách đầy đủ và chính xác, đảm bảo công bằng cho các nhân viên, được phòng tổ chức LĐ - TL xây dựng qui chế trả lương.
Công tác trả lương hợp lý, chính xác, kịp thời và đầy đủ.
2. Tồn tại.
a. Bộ máy kếtoán của Công ty được bố trí chưa thuận tiện, kế toán tiền mặt còn kiêm cả thủ quỹ. Điều đó gây khó khăn cho công tác kế toán của nhân viên thanh toán trong việc thực hiện đồng thời hai công việc một lúc.
b. Cách trả phụ cấp cho tổ trưởng là 250.000đ/tháng nhưng trong tháng thì có khi tổ trưởng vi phạm nội qui nhưng cuối tháng vẫn được cộng tiền phụ cấp trách nhệm. Điều đó không khuyến khích công nhân viên nâng cao trách nhiệm trong công việc.
c. Số tiền ăn ca đối với nhân viên khối văn phòng với mức tiêu dùng như bây giờ thì không đảm bảo.
d. Số công quy định trong tháng là 22 ngày là không có lợi cho Công ty. Nếu dn áp dụng chế độ 26 ngày thì số lương thời gian cho một ngày sẽ thấp hơn là 22 ngày. Vì vậy khi doanh nghiệp áp dụng chế độ là 22 ngày, doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền lương phải trả cho nhân viên trong Công ty lớn hơn tiền lương phải trả nếu áp dụng chế độ là 26 ngày.
II- Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần QL & XDCTGT 236.
Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Bộ phận kế toán của mọi doanh nghiệp cần phải được tổ chức sao cho đảm bảo tốt chức năng này. Trên thực tế các điều kiện về môi trường kinh doanh luôn thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới. Ngoài ra quá trình hạch toán kế toán tại doanh nghiệp cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc chuẩn mực trong chế độ kế toán. Từ những lý do trên, công tác kế toán tại các doanh nghiệp cần phải được hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
* Phương hướng để hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán trong mỗi doanh nghiệp nói chung cần phải được quán triệt theo định hướng sau:
- Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán phải đúng với những quy định trong điều kiện tổ chức kế toán Nhà nước, trong chế độ thể lệ kế toán do Nhà nước ban hành và phù hợp với chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước trong từng thời kỳ.
- Hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm và điều kiện riêng. Do đó không thể có một mô hình kế toán chung cho tất cả các doanh nghiệp. Để tổ chức tốt công tác kế toán, đảm bảo tốt vai trò, tác dụng của kế toán đối với công tác quản lý thì việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động và quy mô của doanh nghiệp, trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên kế toán.
- Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc kinh doanh nói chung và tổ chức công tác kế toán nói riêng. Thực hiện nguyên tắc này phải đảm bảo tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý, thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ của kế toán đạt được cao nhất với chi phí thấp nhất.
- Hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện tốt chức năng thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của các cán bộ phòng kế toán – tài chính em đã có điều kiện tìm hiểu về phần hành hạch toán này tại Công ty. Trên cơ sở các phương hướng nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán, dưới góc độ của một sinh viên em xin mạnh dạnh đưa ra một số ý kiến đóng góp về những tồn tại trong công tác quản lý hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương và một số giải pháp khắc phục những tồn tại trên.
Về việc luân chuyển chứng từ.
Là Công ty có địa bàn hoạt động rất rộng, cho nên việc thanh toán chứng từ của đội với Công ty còn bị chậm trễ dẫn đến việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo chưa kịp thời nên ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc thanh toán chứng từ chậm trễ ở Công ty không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi công ở xã Công ty mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội thi công. Quy định của Công ty là một quý tập hợp chứng từ và thanh toán một lần khoảng thời gian trên không phải là quá ngắn để kế toán đội hoàn thiện chứng từ chuyển lên phòng kế toán của Công ty, song trên thực tế quy định rất ít khi được tuân thủ mà kỳ hạch toán chứng từ thường kéo dài hơn một quý. Do vậy công tác hạch toán vào lúc cuối kỳ là rất khó khăn.
Như vậy, theo em Công ty nên có giải pháp thích hợp hơn trong việc luân chuyển chứng từ từ phía kế toán đội, cần đưa ra các quy định chặt chẽ hơn về việc luân chuyển chứng từ. Xuất phát từ hình thức khoán của Công ty là Công ty tiến hành tạm ứng cho đội để tự lo về mặt vật tư, nhân lực…, cho nên để khắc phục những hạn chế trên về mặt luân chuyển chứng từ có thể đưa ra quy định như sau: Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới được tạm ứng lần tiếp theo và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần phải được các phòng ban liên quan xem xét.
Về hệ thống chứng từ.
Hệ thống chứng từ của Công ty tương đối khoa học. Song chưa có sự thống nhất về chứng từ hạch toán của các đội sản xuất. Bên cạnh đó, việc ghi chép chứng từ ban đầu của các đội sản xuất còn chưa được cụ thể chi tiết.
Để giải quyết vấn đề trên, theo em Công ty nên đưa ra một số biểu mẫu chứng từ cụ thể thống nhất của Công ty trong việc thiết lập hệ thống chứng từ ban đầu và yêu cầu của đội sản xuất chấp hành nghiêm túc các quy định lập. Ngoài ra, để có thể thực hiện triệt để vấn đề trên Công ty nên có kế hoạch đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ của kế toán đội sản xuất. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện hệ thống chứng từ của Công ty.
+ Để công tác hạch toán kế toán ở Công ty được thực hiện tốt hơn nữa Công ty nên tổ chức phối hợp giữa các phòng ban một cách nhịp nhàng hơn:
- Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng tổ chức tiền lương và phòng tài chính trong khâu thanh toán lương cho nhân viên.
- Phối hợp giữa phòng tổ chức và phòng kế toán trong việc tính lương và các khoản phụ cấp cho người lao động
+ Công ty nên áp dụng chế độ ngày công là 26 ngày. Điểm này rất có lợi cho Công ty.
+ Cùng với sự phát triển của ngân hàng hiện nay, Công ty nên xây dựng chế độ trả lương cho CBCNV bằng việc thanh toán tự động.
+ Công ty nên tách riêng kế toán tiền mặt với thủ quỹ, điều này sẽ giúp rất nhiều cho công tác hạch toán kế toán tại Công ty.
+ Quan tâm đến chế độ ăn ca ở Công ty bằng cách nâng số tiền ăn ca lên.
Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, để có thể có được chỗ đứng vững chắc, mỗi doanh nghiệp đều cần nỗ lực không ngừng. Các doanh nghiệp phải tận dụng cơ hội, khắc phục khó khăn tạo uy tín với khách hàng để có được thị phần cho mình. Việc tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh, tạo chỗ đứng cho doanh nghiệp trên thị trường là mục tiêu quan trọng mà các nhà quản lý đều hướng tới.
Một doanh nghiệp muốn phát triển phải xây dựng chiến lược kinh doanh cùng biện pháp quản lý kinh tế có hiệu quả. Kết quả lợi nhuận sản xuất kinh doanh là một yếu tố được chú trọng quan tâm. Tuy vậy doanh nghiệp cũng phải luôn đẩy mạnh chất lượng của sản phẩm để tạo uy tín và niềm tin của khách hàng, đây chính là chìa khoá để bước vào thị trường đầy tính cạnh tranh hiện nay.
Quan thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236, em đã nhận thức được những thuận lợi khó khăn mà một doanh nghiệp phải đối mặt, đồng thời cũng giúp em có thêm những kiến thức bổ ích về công tác kế toán nói chung, và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Với góc độ là sinh viên thực tập, trong bài báo cáo này em xin đưa ra một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty.
Do thời gian thực tập không nhiều cùng với sự hạn chế về hiểu biết, nên trong báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô nhằm hoàn thiện hơn báo cáo thực tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo Vũ Thanh Thuỷ, người đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho em trong thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236 đã chỉ bảo và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Sinh viên: Trần Thị Loan
Mục lục
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36966.doc