Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng CTGT 236

Là Công ty có địa bàn hoạt động rất rộng, cho nên việc thanh toán chứng từ của đội với Công ty còn bị chậm trễ dẫn đến việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo chưa kịp thời nên ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán chứng từ chậm trễ ở Công ty không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi công ở xã Công ty mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội thi công. Quy định của Công ty là một quý tập hợp chứng từ và thanh toán một lần khoảng thời gian trên không phải là quá ngắn để kế toán đội hoàn thiện chứng từ chuyển lên phòng kế toán của Công ty, song trên thực tế quy định rất ít khi được tuân thủ mà kỳ hạch toán chứng từ thường kéo dài hơn một quý. Do vậy công tác hạch toán vào lúc cuối kỳ là rất khó khăn. Như vậy, theo em Công ty nên có giải pháp thích hợp hơn trong việc luân chuyển chứng từ từ phía kế toán đội, cần đưa ra các quy định chặt chẽ hơn về việc luân chuyển chứng từ. Xuất phát từ hình thức khoán của Công ty là Công ty tiến hành tạm ứng cho đội để tự lo về mặt vật tư, nhân lực , cho nên để khắc phục những hạn chế trên về mặt luân chuyển chứng từ có thể đưa ra quy định như sau: Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới được tạm ứng lần tiếp theo và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần phải được các phòng ban liên quan xem xét.

doc86 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng CTGT 236, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiếu định khoản nhập NVL-CCDC Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra a. Phiếu nhập - Phương pháp nhập + Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm hàng hoá, số hoá đơn, lệnh nhập kho và tên nhập kho. Nhập xong thủ tkho tiến hành ghi ngày, tháng năm nhập kho, cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi voà thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. b. Phiếu xuất - Cơ sở: Hàng ngày bộ phận thi công lên kế hoạch lĩnh vật tư được xét duyệt của phòng kế hoạch sản xuất, sau đó căn cứ vào kế hoạch lĩnh vật tư, kế hoạch sẽ viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật tư xuống lĩnh - Phương pháp: Mỗi loại vật tư được ghi 1 dòng trong phiếu xuất. c. Sổ chi tiết 331 - Cơ sở: Căn cứ vào hoá đơn GTGT mà Công ty chưa thanh toán để lập sổ chi tiết 331 cho từng người bán. - Phương pháp: Phần phát sinh nợ căn cứ vào chứng từ thanh toán như chứng từ về tiền mặt, TGNH ghi vào từng người bán tương ứng. d. Sổ chi tiết vật liệu - Cơ sở: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất của thủ kho gửi lên cho kế toán lập sổ chi tiết vật liệu. - Phương pháp: Lấy số lượng và giá trị ở các phiếu nhập, phiếu xuất để ghi vào các cột phù hợp. Cuối tháng tính ra số tiền tồn cuối tháng của từng loại cả về số lượng và giá trị. e. Bảng phân bổ. - Cơ sở: Căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu – CCDC - Phương pháp: + Lập chi tiết cho từng công trình để tính giá thành + Ghi giá trị VL – CCDC xuất dùng trong tháng cho từng đối tượng + Cuối tháng tổng cộng để biết tình hình phân bổ VL-CCDC f. Chứng từ ghi sổ - Cơ sở: Căn cứ vào bảng phân bổ trong kỳ để lập - Phương pháp: Được lập một lần vào cuối tháng, mỗi chứng từ ghi sổ một lần cho mỗi bên Nợ và Có của TK. g. Sổ cái - Cơ sở: Căn cứ PN, PX, chứng từ ghi sổ - Phương pháp: + Số dư đầu kỳ, lấy dòng số dư cuối kỳ TK152, 153 tháng trước để ghi + Các chứng từ tăng, giảm ghi trên cùng một sổ + Cuối tháng kế toán khoán sổ, tổng cộng số phát sinh Nợ, phát sinh tính ra số dư cuối tháng. Hoá đơn giá trị gia tăng (Liên 2 giao cho khách hàng) Ngày 4 tháng 4 năm 2009 Mẫu số 01 GTGT HĐ: 015823 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thanh Vân Địa chỉ : 16 Phố Chùa Hà - Cầu Giấy Điện thoại : 043 8796245 Số TK : 037 – 421 – 673 Họ tên người mua : Nguyễn Thu Trang Đơn vị mua hàng : Công ty CPQL & XDCTGT 236 Địa chỉ : Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Hình thức thanh toán : Chuyển khoản TT Loại vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Tấn 23,5 699.000 22.717.500 2 Đá 10-20 m3 140 105.000 14.700.000 3 Bột đá Kg 250 500 125.000 4 Đá 0,5 – 10 m3 160 125.000 20.000.000 5 Đá thải m3 220 54.000 11.880.000 6 Cát vàng m3 73 75.000 5.475.000 Cộng 74.897.500 Cộng tiền hàng 74.897.500 Thuế suất thuế GTGT 10% 7.489.750 Tổng cộng 82.387.250 Công ty CPQL & XDCTGT 236 Phiếu nhập kho Ngày 10 tháng 4 năm 2009 Số 38 TK 152: Nguyên vật liệu Họ và tên người giao hàng: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ Theo hoá đơn: 015823 Ngày 4 tháng 4 năm 2009. Của Công ty TNHH Thanh Vân Nhập tại kho: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ TT Loại vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Tấn 32,5 699.000 22.717.500 2 Đá 10 – 20 m3 140 105.000 14.700.000 3 Bột đá Kg 250 500 125.000 4 Đá 0,5 – 10 m3 160 125.000 20.000.000 5 Đá thải m3 220 54.000 11.880.000 6 Cát vàng m3 73 75.000 5.475.000 Cộng 875,5 1.058.500 74.897.500 Bằng chữ: Bảy mươi tư triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn Đội trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 4 năm 2009 Số 110 TK 152: Nguyên vật liệu Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ Công trình: Thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL1A Xuất cho: Hoàng Mai Hiên TT Loại vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Tấn 32,5 699.000 22.717.500 2 Đá 10 – 20 m3 140 105.000 14.700.000 3 Bột đá Kg 250 500 125.000 4 Đá 0,5 – 10 m3 160 125.000 20.000.000 5 Đá thải m3 220 54.000 11.880.000 6 Cát vàng m3 73 75.000 5.475.000 Cộng 875,5 1.058.500 74.897.500 Bằng chữ: Bảy mươi tư triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn Đội trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Phiếu nhập kho Ngày 5 tháng 4 năm 2009 Số 39 TK 153: Công cụ dụng cụ Họ và tên người giao hàng: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ Theo hoá đơn: 015821 Của Công ty phân phối Công cụ – dụng cụ Tân An Nhập tại kho: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dao phát Cái 160 32.000 5.120.000 2 Cuốc Cái 145 11.500 3.262.500 3 Xẻng Cái 130 12.000 1.560.000 435 68.500 9.942.500 Bằng chữ: Chín triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn Đội trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Phiếu nhập kho Ngày 5 tháng 9 năm 2009 Số 111 TK 153: Công cụ - dụng cụ Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ Công trình: Thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL1A Xuất cho: Trần Lưu Khánh TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dao phát Cái 160 32.000 5.120.000 2 Cuốc Cái 145 11.500 3.262.500 3 Xẻng Cái 130 12.000 1.560.000 435 68.500 9.942.500 Bằng chữ: Chín triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn Đội trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236 Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số 332 – DN Số chi tiết 331 (thanh toán với người bán) Đối tượng: Công ty TNHH Thanh Vân NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 015823 10/4 Mua vật tư các loại 152 74.897.500 015823 10/4 Thuế GTGT được khấu trừ 133 7.489.750 UNC250 12/4 Thanh toán tiền mua vật tư 112 82.387.250 Cộng số phát sinh 82.387.250 82.387.250 Số dư cuối kỳ Sổ này có…. Trang, đánh số từ 01 đến trang… Ngày mở sổ….. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236 Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số 332 – DN Số chi tiết 331 (thanh toán với người bán) Đối tượng: Công ty phân phối Công cụ – Dụng cụ Tân An NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Số dư ngày 1/4 015821 5/4 Mua CCDC các loại 153 9.942.500 015821 5/4 Thuế GTGT được khấu trừ 133 994.250 UNC 215 6/4 Thanh toán tiền mua CCDC 112 10.936.750 Cộng số phát sinh 10.936.750 10.936.750 Số dư cuối kỳ Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số 332a – DN Sổ chi tiết VL – CCDC Tên kho: Hạt quản lý đường bộ Pháp Vân – Cầu Giẽ Quy cách phẩm chất tốt Tên VL – CCDC (Xi măng – Dao phát) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu tháng 700 25 17.500.000 PN 39 5 Nhập CCDC của Cty Tân An 331 32.000 160 5.120.000 PX 11 5 Xuất CCDC 621 32.000 160 5.120.000 PN 38 10 Nhập vật tư của Cty Thanh Vân 331 699.000 32,5 22.717.500 PX 11 10 Xuất vật tư 621 699.000 32,5 22.717.500 Cộng 27.837.500 27.837.500 Số này có…. Trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày mở sổ….. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236 Mẫu số 07 – VT Bảng phân bổ NVL Tháng 4 năm 2009 TT Ghi có TK 152 Đối tượng sử dụng (Nợ các TK) Số tiền I TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 118.684.272 1 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 74.897.500 2 Công trình cống km 86+250 QL 1A 40.494.772 II TK 627: Chi phí sản xuất chung 13.194.595 1 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 10.744.595 2 Công trình cống km 86+250 QL 1A 2.450.000 III TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công 65.430.550 1 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 53.390.000 2 Công trình cống km 86+250 QL 1A 12.040.550 Cộng 197.309.917 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CPQL & XDCTGT 236 Mẫu số 07 – VT Bảng phân bổ công cụ – dụng cụ Tháng 4 năm 2009 TT Ghi có TK 153 Đối tượng sử dụng (Nợ các TK) Số tiền I TK621: Chi phí NVL trực tiếp 15.742.500 1 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 9.942.500 2 Công trình cống km 86+250 QL 1A 5.800.000 II TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công 8.440.000 1 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 5.190.000 2 Công trình cống km 86+250 QL 1A 3.250.000 III TK 627: Chi phí sản xuất chung 6.079.885 1 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 3.182.650 2 Công trình cống km 86+250 QL 1A 2.897.235 Cộng 30.262.385 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số S02a-DN Chứng từ ghi sổ Số 166 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có Bảng phân bổ NVL 4/2009 Xuất NVL cho các đối tượng SX 152 + Chi phí sản xuất trực tiếp 621 74.897.500 + Chi phí sử dụng máy thi công 623 53.390.000 + Chi phí sản xuất chung 627 10.744.595 Cộng 139.032.095 Kèm theo 1 bảng phân bổ và chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 168 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có Bảng phân bổ NVL 4/2009 Xuất CCDC cho các đối tượng 153 + Chi phí sản xuất trực tiếp 621 9.942.000 + Chi phí sử dụng máy thi công 623 5.190.000 + Chi phí sản xuất chung 627 3.182.650 Cộng 18.314.650 Kèm theo 1 bảng phân bổ và chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số S02c1-DN Sổ cái Tên TK: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 Số dư đầu tháng 145.689.281 165 30/4 Nhập NVL trong tháng 331 74.897.500 166 30/4 Xuất NVL trong tháng + Dùng cho sản xuất trực tiếp 621 74.897.500 + Dùng cho máy thi công 623 53.390.000 + Dùng cho sản xuất chung 627 10.744.595 Cộng phát sinh 74.897.500 139.032.095 Số dư cuối tháng 81.554.686 Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… Ngày mở sổ….. Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số S02c1-DN Sổ cái Tên TK: Công cụ dụng cụ Số hiệu: 153 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 Số dư đầu tháng 30.762.410 165 30/4 Nhập CCDC trong tháng 331 9.942.000 166 30/4 Xuất CCDC trong tháng + Dùng cho sản xuất trực tiếp 621 9.942.000 + Dùng cho máy thi công 623 5.190.000 + Dùng cho sản xuất chung 627 3.182.650 Cộng phát sinh 9.942.000 18.314.650 Số dư cuối kỳ 22.389.760 Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… Ngày mở sổ….. Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 4 năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 166 30/4 139.032.095 168 30/4 18.3143650 Cộng 157.346.745 Chương III: Tài sản cố định 1. Kế toán TSCĐ - TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài…Đặc điểm của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dần từng phần vào chi phí kinh doanh khác với đối tượng lao động, TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. - Do TSCĐ trong công ty nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện nên có thể chia thành 2 loại sau: + TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định. + TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái, vật chất phản ánh một lượng giá trị mà doanh nghiệp đã thực sự đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh. - Chứng từ, sổ sách nhận TSCĐ + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ + Thẻ TSCĐ + SổTSCĐ + Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: + Khấu hao theo phương pháp đường thẳng - Hàng ngày căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ….để ghi vào sổ thẻ TSCĐ - Cuối quý căn cứ vào sổ thẻ TSCĐ vào bảng trích khấu hao để vào CTGS. Từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS, từ CTGS vào sổ cái. Mức KH một năm = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng Mức KH tháng = Mức khấu hao năm 12 Mức KH quý = Mức khấu hao năm 4 Số KH phải trích tháng này = Số KH đã trích tháng trước + Số KH tăng trong tháng - Số KH giảm trong tháng Sơ đồ luân chuyển Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ Sổ thẻ TSCĐ Sổ đăng ký chứng từ GS Bảng khấu hao TSCĐ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 211, TK 214 Ghi cuối quý Ghi hàng tháng Bảng cân đối TK - Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp, được lập trên cơ sở từng chứng từ gốc cùng một loại hoặc cùng một nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đựơc lập một lần vào cuối tháng và được đánh số hiệu liên tục trong cả năm theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc đính kèm. Chứng từ ghi sổ phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán - Sổ cái TK 211,214 + Cơ sở: căn cứ vào CTGS để lập +Phương pháp: cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái - Tăng TSCĐ + TSCĐ tăng do nhiều nguyên nhân do mua sắm, cấp phát, xây dựng hoàn thành bàn giao. Mỗi trường hợp tăng TSCĐ công ty lập một hồ sơ lưu trữ gồm các giấy tờ liên quan đến tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Hoá đơn GTGT Mẫu số 01 GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 7 tháng 4 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty CP thiết bị điện tử Hồng Hà Địa chỉ: Thị xã Phủ Lý – Hà Nam Số tài khoản: Điện thoại: MS:0700218932 Họ và tên người mua: Nguyễn Hoàng Nam Tên đơn vị: Công ty CPQL và XDCTGT 236 Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0100109561-1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in Cái 01 30.000.000 30.000.000 Cộng tiền hàng: 30.000.000 Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 33.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Biên bản giao nhận TSCĐ Số 19 Ngày 15 tháng 4 năm 2009 Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc công ty CPQL và XDCTGT 236 về việc bàn giao TSCĐ Bên A (bên mua): Công ty CPQL và XDCTGT 236 Địa chỉ : Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản : 013E00014. Ngân hàng Công thương Hà Nội Đại diện : Ông Nguyễn Thành Trung - Trưởng phòng kỹ thuật Bên B (bên bán) : Công ty Cổ phần điện tử Địa chỉ : 20 Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản : 0054001378. Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Đại diện : Ông Nguyễn Quang Ngọc – Giám đốc Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ như sau: TT Tên sản phẩm, hàng hoá Số hiệu TSCĐ Năm đưa vào sử dụng Tổng tài sản Giá mua Chi phí vận chuyển Nguyên giá TSCĐ 1 Mua máy in ML001 2009 30.000.000 3.000.000 33.000.000 Đại diện bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) Biên bản giao nhận TSCĐ Số 20 Ngày 20 tháng 4 năm 2009 Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc công ty CPQL và XDCTGT 236 về việc bàn giao TSCĐ Bên A (bên mua): Công ty CPQL và XDCTGT 236 Địa chỉ : Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản : 01300014. Ngân hàng Công thương Hà Nội Đại diện : Ông Nguyễn Đỗ Viết Xuân-Trưởng phòng kế hoạch Bên B (bên bán) : Công ty Điện tử Địa chỉ : 20 Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản : 0054001378. Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Đại diện : Ông Nguyễn Quang Ngọc – Giám đốc Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ như sau: STT Tên sản phẩm, hàng hoá Số hiệu TSCĐ Năm đưa vào sử dụng Tổng tài sản Giá mua Chi phí vận chuyển Nguyên giá TSCĐ 1 Mua máy photo MT02 2009 37.000.000 3.000.000 40.000.000 Đại diện bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) - Giảm TSCĐ + Đối với những tài sản không cần dùng thì đơn vị phải có kế hoạch báo cáo với cơ quan cấp trên để có kế hoạch điều chỉnh, thanh lý, nhượng bán TSCĐ đó. Sau đó sẽ có cán bộ theo dõi xem TSCĐ đó có thể đem nhượng bán, thanh lý không. + Đối với những tài sản hỏng, không sử dụng được nữa thì báo cáo cấp trên cho thanh lý khi có quyết định của cấp trên mới được thanh lý. Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 25 tháng 4 năm 2009 Căn cứ quyết định số 37/TT ngày tháng năm 1994 của công ty về việc thanh lý TSCĐ I – Ban thanh lý gồm: - Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc - Ông Đỗ Ngọc Quân Trưởng phòng kế hoạch II – Tiến hành thanh lý - Tên tài sản : Xe ôtô 12 chỗ - Nơi sản xuất : Việt Nam - Năm sản xuất: 1992 - Năm đưa vào sử dụng: 1999 - Nguyên giá: 257.146.617đ - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 256.146.617đ - Giá trị còn lại: 1.000.000đ III – Kết luận của ban thanh lý - Hiện nay, công ty không có nhu cầu sử dụng, ban thanh lý nhất trí đề nghị cho công ty thanh lý tài sản này Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 25 tháng 4 năm 2009 Căn cứ quyết định số 37/TT ngày tháng năm 1994 của công ty về việc thanh lý TSCĐ I – Ban thanh lý gồm: - Ông Nguyễn Quang Ngọc Giám đốc - Ông Đỗ Ngọc Quân Trưởng phòng kế hoạch II – Tiến hành thanh lý - Tên tài sản : Thanh lý điều hoà - Nơi sản xuất : Việt Nam - Năm sản xuất: 1994 - Năm đưa vào sử dụng: 2003 - Nguyên giá: 18.000.000 - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 16.000.000 - Giá trị còn lại: 2.000.000 III – Kết luận của ban thanh lý - Hiện nay, công ty không còn khả năngsử dụng, ban thanh lý nhất trí đề nghị cho công ty thanh lý tài sản này Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, lập thẻ TSCĐ. Thẻ dùng để ghi chép, phản ánh kịp thời những biến động trong suốt quá trình công ty sử dụng như tăng về nguyên giá, giá trị hao mòn TSCĐ Công ty CPQL và XDCTGT 236 Thẻ tài sản cố định Số 18 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 15 tháng 4 năm 2009 - Tên TSCĐ: Máy in - Nước sản xuất: Thái Lan - Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý doanh nghiệp - Năm sản xuất: 2003 - Năm sử dụng: 2009 STT SH TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn 1 ML001 15/4 Mua máy in 33.000.000 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thẻ TSCĐ Số 19 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 20 tháng 4 năm 2009 - Tên TSCĐ: Máy photo - Nước sản xuất: Mỹ - Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý phân xưởng - Năm sản xuất: 1991 - Năm sử dụng: 2009 STT SH TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn 1 MT002 20/4 Mua máy photo 40.000.000 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thẻ TSCĐ Số 20 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 20 tháng 4 năm 2009 - Tên TSCĐ: Ôtô 12 chỗ - Nước sản xuất: Mỹ - Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý phân xưởng - Năm sản xuất: 1992 - Năm sử dụng: 1999 TT SH TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn 1 TA007 25/4 Thanh lý ôtô 12 chỗ 257.146.617 2009 257.146.617 257.146.617 Ghi giảm TSCĐ số 20 ngày 25 tháng 4 năm 2009 Lý do giảm: Thanh lý Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty CPQL và XDCTG 236 thẻ tài sản cố định Số 21 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 26 tháng 4 năm 2009 - Tên TSCĐ: Máy điều hoà - Nước sản xuất: Nhật - Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận quản lý doanh nghiệp - Năm sản xuất: 1992 - Năm sử dụng: 2003 TT SH TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Giá trị còn lại 1 TĐ008 26/4 Thanh lý máy điều hoà 18.000.000 2009 16.000.000 2.000.000 Ghi giảm TSCĐ số 21 ngày 26 tháng 4 năm 2009 Lý do giảm: Thanh lý Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sổ chi tiết tài sản Tháng 4 năm 2009 STT Tài sản cố định Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Ngày tháng tăng giảm Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao Mức KH trung bình năm Mức KH trung bình tháng 1 Mua máy in ML001 Thái 15/4 33.000.000 20% 6.600.000 550.000 2 Mua máy photo ML002 Mỹ 20/4 40.000.000 20% 8.000.000 666.666 3 Thanh lý ôtô 12 chỗ TA007 Việt Nam 25/4 257.146.617 10% 25.714.661 2.142.888 4 Thanh lý điều hoà TĐ008 Nhật 26/4 18.000.000 10% 1.800.000 150.000 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 4 năm 2009 Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Toàn doanh nghiệp Nơi sử dụng Nguyên giá Khấu hao TK 623 TK 627 TK 642 I- Số KH đầu tháng 6.337.297.118 108.698.233 14.200.000 78.156.452 16.341.781 II-Sổ KH tăng trong tháng 73.000.000 1.216.666 666.666 550.000 + Mua máy in 20% 33.000.000 550.000 550.000 + Mua máy photo 20% 40.000.000 666.666 666.666 III- Số KH giảm trong tháng 275.146.617 2.292.888 2.142.888 150.000 + Thanh lý ôtô 12 chỗ 10% 257.146.617 2.142.888 2.142.888 + Thanh lý điều hoà 10% 18.000.000 150.000 150.000 IV- Số KH trích trong tháng 6.135.150.490 107.622.011 14.200.000 76.680.230 16.741.781 * Phương pháp và lập bảng phân bổ: - Cơ sở lập: + Bảng phân bổ số 3 tháng trước + Chứng từ tăng, giảm TSCĐ - Phương pháp lập: + Chỉ tiêu I : Số KH đã trích trong tháng trước, lấy từ bảng khấu hao tháng trước + Chỉ tiêu II : Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở các biên bản bàn giao tăng TSCĐ tháng này.Mỗi biên bản được lập một dòng chi tiết cho từng bộ phận + Chỉ tiêu III : Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở biên bản thanh lý ghi giảm TSCĐ tính ra mức khấu hao tháng, đồng thời phân tích theo đối tượng ghi cột + Chỉ tiêu IV : (I+II+III) Đơn vị: CTCPQL và XDCTGT 236 Địa chỉ: Hoàng Liệt-Hoàng Mai- HN Mẫu số SO2a - DN Chứng từ ghi sổ Số 45 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua máy in 211 112 33.000.000 Mua máy photo 211 112 40.000.000 Kèm theo một chứng từ gốc. Cộng 73.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ Sổ 46 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh lý ôtô 12 chỗ 214 211 257.146.617 811 1.000.000 Thanh lý điều hoà 214 18.000.000 811 2.000.000 Cộng 275.146.617 Đơn vị: CTCPQL và XDCTGT 236 Địa chỉ: Hoàng Liệt-Hoàng Mai- HN Mẫu số SO2a - DN Chứng từ ghi sổ Số 47 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Khấu hao máy móc thiết bị 214 - Chi phí máy 623 14.200.000 - Chi phí sản xuất chung 627 76.680.230 - Chi phí QLDN 642 16.741.781 Tổng 107.622.011 Kèm theo một chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 4 năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 45 30/4 73.000.000 46 30/4 275.146.617 47 30/4 107.622.011 Cộng 455.768.628 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty CTCPQL và XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai –HN Sổ cái TK 211 Tháng 4 năm 2009 NTGS CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 16.337.297.118 Phát sinh trong kỳ + Mua máy in 112 33.000.000 + Mua máy photo 112 40.000.000 - Giảm TSCĐ + Thanh lý ôtô 12 chỗ 214 257.146.617 + Thanh lý máy điều hoà 214 18.000.000 + Giá trị còn lại 811 3.000.000 Cộng phát sinh 73.000.000 275.146.617 Số dư cuối kỳ 16.135.150.490 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Công ty CTCPQL và XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai –HN Sổ cái TK 214 Tháng 4 năm 2009 NTGS CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 250.698.233 Phát sinh trong kỳ 30/4 46 30/4 - Giảm TSCĐ 211 275.146.617 30/4 47 30/4 - Trích KH trong tháng 112 40.000.000 - Giảm TSCĐ + Chi phí sử dụng máy 623 14.200.000 + Chi phí sản xuất chung 627 76.680.230 + Chi phí QLDN 642 16.741.781 Cộng phát sinh 275.146.617 107.622.011 Số dư cuối kỳ 83.173.627 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Chương IV: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết 621, 622, 623, 627 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 623, 622, 627, 154 Bảng tính giá thành sản phẩm Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Các công trình, hạng mục công trình mà công ty thực hiện là những sản phẩm đơn chiếc nhưng có quy trình và phương pháp hạch toán là như nhau. Do đó trong chuyên đề này em xin đưa ra trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại “Công trình thay thế hàng ràothép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL1A: số liệu tháng 4 năm 2009. 1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (TK 621) - Là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp, nó chiếm một tỷ lệ khá lớn trong kết cấu giá trị sản phẩm. Do đó việc hạch toán chính xác chi phí có ý nghĩa quan trọng đặc biệt để xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công cũng như tính chính xác hợp lý của giá thành công tác xây lắp. - Là một doanh nghiệp xây lắp với sản phẩm chủ yếu là những công trình đường, chi phí NVL trực tiếp tại công ty gồm: + Chi phí NVL chính: Bao gồm những thứ nguyên liệu, vật liệu nửa thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu… mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như cát, đá, nhựa đường… Các chi phí vật liệu chính được bộ phận kế hoạch xây dựng định mức chi phí và cũng được tiến hành quản lý theo định mức + Chi phí VNL phụ, vật liệu luân chuyển như các loại phụ gia, dầu mỡ bôi trơn… + Chi phí nhiên liệu là những chi phí về nhiên liệu dùng để chạy máy, dầu diezen, dầu mazut. + Chi phí vật liệu khác. - Chi phí vật liệu trực tiếp không gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội. - Chi phí NVL trực tiếp phát sinh được phản ánh trên TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Tài khoản này được mã hoá cho từng công trình, hạng mục công trình. - Vật tư sử dụng cho công trình của đơn vị được hạch toán theo giá thực tế. Tại kho kế toán xác định giá trị thực tế của vật liệu xuất kho dùng theo trị giá thực tế đích danh. Giá trị thực tế vật tư, NVL xuất kho cho công trình = Giá mua thực tế vật tư, NVL + Chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ vật tư, NVL - Đối với các công trình khác, việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp và ghi sổ cũng tương tự. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng ở sổ cái chi phí NVL trực tiếp của các công trình, hạng mục công trình để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp của công ty. 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622). - Là một bộ phận chi phí cần thiết để cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Do vậy, tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc hạch toán đúng chi phí nhân công trực tiếp sẽ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công tác xây lắp, giúp cho việc thanh toán chi phí trả lương cho người lao động thoả đáng và giúp kích thích lao động có hiệu quả, nâng cao năng suất lao động giúp hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty gồm: + Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ) - Hiện nay Công ty đang áp dụng đồng thời 2 hình thức trả lương. + Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại công trình hoặc văn phòng. + Hình thức trả lương khoán: Được áp dụng để trả lương cho các tổ, đội xây dựng làm công tác sản xuất trực tiếp. 3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (TK 623) - Do đặc điểm sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp khối lượng công việc rất lớn và diễn ra với cường độ cao, do đó sức lao động của con người đôi khi không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Xuất phát từ thực tế đó việc sử dụng máy thi công máy thi công trong quá trình sản xuất là rất cần thiết và có ý nghĩa kinh tế cao, nó không chỉ hỗ trợ đắc lực làm giảm lao động mà còn góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công. - Tại công trình cải tạo hàng rào thép giải phân cách km 182+800 QL1A, máy thi công chính là do cấp trên điều xuống và hàng tháng sẽ báo chi phí sử dụng máy thi công. Công ty sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công) để hạch toán các khoản phát sinh liên quan tới sử dụng xe, máy thi công bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy thi công, tiền lương công nhân vận hành máy. 4. Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627). - Để hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách thuận lợi và đạt hiệu quả cao, ngoài các khoản mục chi phí đã nêu ở trên thì thực tế đòi hỏi phải tiêu hao một số chi phí khác như CC-DC, dịch vụ mua ngoài… Các chi phí này không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nhưng có vai trò không kém phần quan trọng trong việc giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra đều đặn, thường xuyên hơn, đó là chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung tại Công ty CP QUảN Lí và XDCTGT 236 là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trình. Nó bao gồm các khoản chi phí bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, chi phí CCDC, chi phí dịch vụ mua ngoài và các dịch vụ khác. 5. Chứng từ ghi sổ. - Cơ sở: Căn cứ vào bảng phân bổ số 1, 2, 3 - Phương pháp: Được lập 1 lần vào cuối tháng, mỗi TK lập 2 chứng từ ghi sổ 6. Sổ cái. - Cơ sở: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ - Phương pháp: Cuối tháng sau khi lập xong chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái. Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số S02a - DN Chứng từ ghi sổ Số 211 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Trích tiền lương công nhân CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A 622 334 13.704.552 Cộng 13.704.552 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 212 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Các khoản trích theo lương công nhân CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A 622 334 2.603.858 Cộng 2.603.858 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số S02a - DN Chứng từ ghi sổ Số 147 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí máy thi công CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A 623 152 14.200.000 Cộng 14.200.000 Kèm theo 2 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 319 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí NVL trực tiếp CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A 621 152 74.897.500 Cộng 74.897.500 Kèm theo 3 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Mẫu số S02a - DN Chứng từ ghi sổ Số 306 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Trích tiền lương công nhân CT thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL 1A 627 152 10.744.595 214 76.680.230 334 16.597.601 Cộng 104.022.215 Chứng từ ghi sổ Số 412 Ngày 30 tháng 4 năm 2009 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ 154 621 74.897.500 622 16.308.410 623 14.200.000 627 104.022.215 Cộng 209.428.125 Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản TK 621: Chi phí NVL TT CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A Ngày CT Số CT Ngày GS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có 10/4 123 10/4 Xuất xi măng 152 22.717.500 10/4 124 10/4 Xuất đá 10 – 20 152 14.700.000 10/4 125 10/4 Xuất bột đá 152 125.000 10/4 126 10/4 Xuất đá 0,5 – 10 152 20.000.000 10/4 127 10/4 Xuất đá thải 152 11.880.000 10/4 128 10/4 Xuất đá vàng 152 5.475.000 30/4 KC-1 30/4 Kết chuyển chi phí NVL TT 154 74.897.500 Cộng phát sinh 74.897.500 Sổ cái tài khoản Tháng 4 năm 2009 TK 621: Chi phí NVL TT NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 319 30/4 CT: thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800QL 1A 152 74.897.500 30/4 30/4 Kết chuyển CPNVL trực tiếp 74.897.500 Cộng phát sinh 74.897.500 74.897.500 Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 4 năm 2009 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 30/4 211 30/4 Lương T4/2009 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách 182+800 334 13.704.552 30/4 212 30/4 Trích 2% KPCĐ vào lương T4/2009 3382 274.090 Trích 15% BHXH vào lương T4/2009 3383 2.055.678 Trích 2% BHYT vào lương T4/2009 3384 274.090 30/4 30/4 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 16.308.410 Cộng phát sinh 16.308.410 16.308.410 Số dư cuối tháng Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A NT CT Số CT NTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 8/4 89 8/4 Xuất dầu phụ và xăng 152 4.932.732 15/4 96 15/4 Dầu các loại 152 3.521.987 25/4 120 25/4 Dầu dizen dùng cho máy 152 5.745.281 30/4 KC2 30/4 Kết chuyển chi phí MTC 154 14.200.000 Cộng phát sinh 14.200.000 14.200.000 Số dư cuối kỳ Sổ cái tài khoản Tháng 4 năm 2009 TK 623: Chi phí sử dụng máy NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 30/4 147 30/4 CT: thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800QL 1A 152 14.200.000 30/4 30/4 Kết chuyển chi phí MTC 14.200.000 Cộng phát sinh 14.200.000 14.200.000 Số dư cuối tháng Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản TK 6271: Chi phí sản xuất chung CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A NT CT Số CT NTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 30/4 PBL T4 30/4 Phân bổ lương T4/2009 334 13.947.565 30/4 KPCĐ 30/4 Trích 2% KPCĐ vào lương T4/09 3382 278.951 30/4 BHXH 30/4 Trích 15% BHXH vào lương T4/09 3383 2.092.134 30/4 BHYT 30/4 Trích 2% BHYT vào lương T4/09 3384 278.951 30/4 KC3 30/4 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1 154 16.597.601 Cộng phát sinh 16.597.601 16.597.601 Số dư cuối kỳ Sổ chi tiết tài khoản TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A NT CT Số CT NTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 30/4 30/4 Chi phí NVL trực tiếp 152 10.744.595 30/4 KC4 30/4 Kết chuyển chi phí SX chung 2 154 10.744.595 Cộng phát sinh 10.744.595 10.744.595 Số dư cuối kỳ Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản TK 6273: Chi phí khấu hao TSCĐ CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A NT CT Số CT NTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 30/4 30/4 Khấu hao máy móc thiết bị 214 76.680.230 30/4 KC3 30/4 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 5 154 76.680.230 Cộng phát sinh 76.680.230 76.680.230 Số dư cuối kỳ Sổ cái tài khoản Tháng 4 năm 2009 TK 627: Chi phí sản xuất chung NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 30/4 306 30/4 CT: thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800QL 1A 152 10.744.595 214 76.680.230 334 16.597.601 Kết chuyển chi phí MTC 154 104.022.215 Cộng phát sinh 104.022.215 104.022.215 Số dư cuối tháng 7. Đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ. - Việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ có vai trò quan trọng trong việc xác định giá thành thực tế của khối lượng công tác xây lắp hoàn thành trong kỳ. Đối với Công ty CPQL&XDCTGT 236, sản phẩm xây lắp hoàn thành được tính theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, do đó để xác định được khối lượng xây lắp hoàn thành ta phải tính được khối lượng xây lắp dở dang chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Khối lượng dở dang x Đơn giá dự toán - Từ đó kế toán xác định được chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo chứng từ: Chi phí thực tế KL xây lắp dở dang cuối kỳ  = Tổng chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ thực tế cần phân bổ x Giá trị dự toán của KL xây lắp dở dang cuối kỳ Giá trị dự toán của KL xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ + Giá trị dự toán của KL xây lắp dở dang cuối kỳ - Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong tháng là 430.986.000đ - Giá trị dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ: 14.341.708đ - Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ: 191.380.936đ - Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ: 209.428.125đ Dựa vào CT trên, chi phí thực tế dở dang cuối kỳ của CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182+800 QL 1A Chi phí thực tế KL xây lắp dở dang cuối kỳ = 191.380.936+209.428.125 x 14.341.708 430.986.000 + 14.341.708 = 13.000.000 VNĐ 8. Phương pháp đánh giá thành - Phương pháp tính gí thành sản phẩm tại Công ty CPQL& XDCTGT 236 là phương pháp trực tiếp. Giá thành thực tế KL xây lắp hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế của KL xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của KL xây lắp P/S trong kỳ - Chi phí thực tế của KL xây lắp dở dang cuối kỳ Như vậy giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao tháng 4/2009 191.380.936 + 209.428.125 – 13.000.000 = 387.809.016đ Công ty CPQL & XDCTGT 236 Sổ cái tài khoản Tháng 4 năm 2009 TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Ngày CT Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Chi phí dở dang đầu kỳ 191.380.936 Phát sinh trong kỳ 209.428.125 30/4 412 30/4 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 74.897.500 30/4 412 30/4 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 16.308.410 30/4 412 30/4 Kết chuyển chi phí máy 623 14.200.000 30/4 412 30/4 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 104.022.215 30/4 30/4 Xác định giá vốn: CT thay thế… tháng 4/09 632 387.809.061 Chi phí dở dang cuối kỳ 13.000.000 Công ty CPQL & XDCTGT 236 Chi phí và giá thành sản phẩm tháng 4/2009 Tên công trình Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí MTC Chi phí SXC Cộng DD ĐK DCCK Giá thành thực tế CT thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A 74.897.500 16.308.410 14.200.000 104.200.000 104.022.215 191.380.936 13.000.000 387.809.061 Cộng 74.897.500 16.308.410 14.200.000 104.200.000 104.022.215 191.380.936 13.000.000 387.809.061 Công ty CPQL & XDCTGT 236 Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 319 30/4 74.897.500 211 30/4 13.704.552 212 30/4 2.603.858 147 30/4 14.200.000 306 30/4 104.022.215 412 30/4 209.428.125 Cộng 418.856.250 Phần III: Nhận xét và khuyến nghị I- Nhận xét 1. Những ưu điểm cụ thể của Công ty. Bộ máy quản lý của Công ty: Được xây dựng một cách khoa học gọn nhẹ, có hiệu quả phù hợp với việc điều hành quản lý Công ty trong cơ chế thị trường các phòng ban với chức năng của mình, phối hợp chặt chẽ với nhau phát huy hiệu quả có tác dụng thiết thực đối với việc sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán: Phòng kế toán, nhân viên, hầu hết có trình độ đại học, cao đẳng luôn nghiêm túc nhiệt tình, gắn bó với công việc đặc điểm được bố trí phù hợp với khả năng, trình độ của mỗi người đã cung cấp những thông tin tài chính kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo Công ty để có những quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh. Về hình thức sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là phù hợp với đặc điểm của Công ty, hình thức sổ kế toán này dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phân công chia nhỏ công việc, thuận lợi cho việc áp dụng máy tính làm kế toán. Về hệ thống chứng từ và phương thức kế toán của Công ty. + Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lệ đầy đủ. Quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức một cách khoa học. + Phương pháp kế toán kê khai thường xuyên mà Công ty đang sử dụng cho phép phản ánh một cách thường xuyên và kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh ở Công ty, cung cấp đầy đủ các thông tin cho các nhà quản lý Công ty. + Hình thức khoán gọn công trình của Công ty cho các đội xây dựng công trình là hợp lý, vẫn đảm bảo nguyên tắc cập nhật và đối chiếu giữa kế toán đội và kế toán Công ty. Theo hình thức này các đội phát huy được tính chủ động, giảm được chi phí cho công trình, góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm và tăng cường quản trị của Công ty. Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Với đặc điểm của Công ty là Công ty công trình giao thông gồm cả khối văn phòng và khối sản xuất trực tiếp thì việc lựa chọn phương pháp trả lương theo thời gian và lương khoán như vậy là hợp lý. Các bảng chấm công tại các phòng được chấm công một cách đầy đủ và chính xác, đảm bảo công bằng cho các nhân viên, được phòng tổ chức LĐ - TL xây dựng qui chế trả lương. Công tác trả lương hợp lý, chính xác, kịp thời và đầy đủ. 2. Tồn tại. a. Bộ máy kếtoán của Công ty được bố trí chưa thuận tiện, kế toán tiền mặt còn kiêm cả thủ quỹ. Điều đó gây khó khăn cho công tác kế toán của nhân viên thanh toán trong việc thực hiện đồng thời hai công việc một lúc. b. Cách trả phụ cấp cho tổ trưởng là 250.000đ/tháng nhưng trong tháng thì có khi tổ trưởng vi phạm nội qui nhưng cuối tháng vẫn được cộng tiền phụ cấp trách nhệm. Điều đó không khuyến khích công nhân viên nâng cao trách nhiệm trong công việc. c. Số tiền ăn ca đối với nhân viên khối văn phòng với mức tiêu dùng như bây giờ thì không đảm bảo. d. Số công quy định trong tháng là 22 ngày là không có lợi cho Công ty. Nếu dn áp dụng chế độ 26 ngày thì số lương thời gian cho một ngày sẽ thấp hơn là 22 ngày. Vì vậy khi doanh nghiệp áp dụng chế độ là 22 ngày, doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền lương phải trả cho nhân viên trong Công ty lớn hơn tiền lương phải trả nếu áp dụng chế độ là 26 ngày. II- Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần QL & XDCTGT 236. Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Bộ phận kế toán của mọi doanh nghiệp cần phải được tổ chức sao cho đảm bảo tốt chức năng này. Trên thực tế các điều kiện về môi trường kinh doanh luôn thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới. Ngoài ra quá trình hạch toán kế toán tại doanh nghiệp cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc chuẩn mực trong chế độ kế toán. Từ những lý do trên, công tác kế toán tại các doanh nghiệp cần phải được hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế. * Phương hướng để hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán trong mỗi doanh nghiệp nói chung cần phải được quán triệt theo định hướng sau: - Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán phải đúng với những quy định trong điều kiện tổ chức kế toán Nhà nước, trong chế độ thể lệ kế toán do Nhà nước ban hành và phù hợp với chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước trong từng thời kỳ. - Hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm và điều kiện riêng. Do đó không thể có một mô hình kế toán chung cho tất cả các doanh nghiệp. Để tổ chức tốt công tác kế toán, đảm bảo tốt vai trò, tác dụng của kế toán đối với công tác quản lý thì việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động và quy mô của doanh nghiệp, trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên kế toán. - Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc kinh doanh nói chung và tổ chức công tác kế toán nói riêng. Thực hiện nguyên tắc này phải đảm bảo tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý, thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ của kế toán đạt được cao nhất với chi phí thấp nhất. - Hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện tốt chức năng thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của các cán bộ phòng kế toán – tài chính em đã có điều kiện tìm hiểu về phần hành hạch toán này tại Công ty. Trên cơ sở các phương hướng nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán, dưới góc độ của một sinh viên em xin mạnh dạnh đưa ra một số ý kiến đóng góp về những tồn tại trong công tác quản lý hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương và một số giải pháp khắc phục những tồn tại trên. Về việc luân chuyển chứng từ. Là Công ty có địa bàn hoạt động rất rộng, cho nên việc thanh toán chứng từ của đội với Công ty còn bị chậm trễ dẫn đến việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo chưa kịp thời nên ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán chứng từ chậm trễ ở Công ty không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi công ở xã Công ty mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội thi công. Quy định của Công ty là một quý tập hợp chứng từ và thanh toán một lần khoảng thời gian trên không phải là quá ngắn để kế toán đội hoàn thiện chứng từ chuyển lên phòng kế toán của Công ty, song trên thực tế quy định rất ít khi được tuân thủ mà kỳ hạch toán chứng từ thường kéo dài hơn một quý. Do vậy công tác hạch toán vào lúc cuối kỳ là rất khó khăn. Như vậy, theo em Công ty nên có giải pháp thích hợp hơn trong việc luân chuyển chứng từ từ phía kế toán đội, cần đưa ra các quy định chặt chẽ hơn về việc luân chuyển chứng từ. Xuất phát từ hình thức khoán của Công ty là Công ty tiến hành tạm ứng cho đội để tự lo về mặt vật tư, nhân lực…, cho nên để khắc phục những hạn chế trên về mặt luân chuyển chứng từ có thể đưa ra quy định như sau: Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới được tạm ứng lần tiếp theo và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần phải được các phòng ban liên quan xem xét. Về hệ thống chứng từ. Hệ thống chứng từ của Công ty tương đối khoa học. Song chưa có sự thống nhất về chứng từ hạch toán của các đội sản xuất. Bên cạnh đó, việc ghi chép chứng từ ban đầu của các đội sản xuất còn chưa được cụ thể chi tiết. Để giải quyết vấn đề trên, theo em Công ty nên đưa ra một số biểu mẫu chứng từ cụ thể thống nhất của Công ty trong việc thiết lập hệ thống chứng từ ban đầu và yêu cầu của đội sản xuất chấp hành nghiêm túc các quy định lập. Ngoài ra, để có thể thực hiện triệt để vấn đề trên Công ty nên có kế hoạch đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ của kế toán đội sản xuất. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện hệ thống chứng từ của Công ty. + Để công tác hạch toán kế toán ở Công ty được thực hiện tốt hơn nữa Công ty nên tổ chức phối hợp giữa các phòng ban một cách nhịp nhàng hơn: - Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng tổ chức tiền lương và phòng tài chính trong khâu thanh toán lương cho nhân viên. - Phối hợp giữa phòng tổ chức và phòng kế toán trong việc tính lương và các khoản phụ cấp cho người lao động + Công ty nên áp dụng chế độ ngày công là 26 ngày. Điểm này rất có lợi cho Công ty. + Cùng với sự phát triển của ngân hàng hiện nay, Công ty nên xây dựng chế độ trả lương cho CBCNV bằng việc thanh toán tự động. + Công ty nên tách riêng kế toán tiền mặt với thủ quỹ, điều này sẽ giúp rất nhiều cho công tác hạch toán kế toán tại Công ty. + Quan tâm đến chế độ ăn ca ở Công ty bằng cách nâng số tiền ăn ca lên. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, để có thể có được chỗ đứng vững chắc, mỗi doanh nghiệp đều cần nỗ lực không ngừng. Các doanh nghiệp phải tận dụng cơ hội, khắc phục khó khăn tạo uy tín với khách hàng để có được thị phần cho mình. Việc tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh, tạo chỗ đứng cho doanh nghiệp trên thị trường là mục tiêu quan trọng mà các nhà quản lý đều hướng tới. Một doanh nghiệp muốn phát triển phải xây dựng chiến lược kinh doanh cùng biện pháp quản lý kinh tế có hiệu quả. Kết quả lợi nhuận sản xuất kinh doanh là một yếu tố được chú trọng quan tâm. Tuy vậy doanh nghiệp cũng phải luôn đẩy mạnh chất lượng của sản phẩm để tạo uy tín và niềm tin của khách hàng, đây chính là chìa khoá để bước vào thị trường đầy tính cạnh tranh hiện nay. Quan thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236, em đã nhận thức được những thuận lợi khó khăn mà một doanh nghiệp phải đối mặt, đồng thời cũng giúp em có thêm những kiến thức bổ ích về công tác kế toán nói chung, và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Với góc độ là sinh viên thực tập, trong bài báo cáo này em xin đưa ra một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty. Do thời gian thực tập không nhiều cùng với sự hạn chế về hiểu biết, nên trong báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô nhằm hoàn thiện hơn báo cáo thực tập này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo Vũ Thanh Thuỷ, người đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho em trong thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236 đã chỉ bảo và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2009 Sinh viên: Trần Thị Loan Mục lục Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36966.doc
Tài liệu liên quan