Đề tài HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY HOÁ CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ VẬT TƯ KHOA HỌC KỸ THUẬT

Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất, kinh doanh đều nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Đứng trước yêu cầu của thị trường, Công ty đã tìm ra con đường nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, sử dụng lao động có hiệu quả nhằm kích thích người lao động làm việc tích cực và có hiệu quả. Đây là chiến lược để Công ty tồn tại và không ngừng phát triển, nâng cao cuộc sống cho người lao động. Đó không chỉ là cách để bù đắp sức lao động mà còn là yếu tố vật chất khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công việc. Công tác kế toán nói chung, và kế toán bán hàng nói riêng có tác dụng rất lớn trong công tác kinh tế vì thế công tác hạch toán bán hàng luôn được nghiên cứu và hoàn thiện hơn nhằm phát huy tác dụng, là công cụ đắc lực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy còn có một số thiếu sót nhất định nhưng nhìn chung công tác kế toán bán hàng nói chung là phù hợp với tình hình chung của Công ty. Hy vọng rằng với những bước đi vững chắc như hiện nay, Công ty hoá chất vật liệu điện và vật tư Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển về mọi mặt. - So với những kiến thức đã được học ở trường, em thấy thực tế công tác kế toán phức tạp hơn nhiều. Trên căn bản thì lý luận bao trùm và thông suốt mọi hoạt động kế toán của Công ty, nhưng trên thực tế thì cũng có một số phương pháp hạch toán mà Công ty không sử dụng đến, ví dụ như: phương pháp hạch toán kế toán hàng gửi đại lý. - Qua thời gian thực tập tại Công ty CEMACO em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Công ty và nhất là các cô, chú, anh, chị phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.

doc51 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY HOÁ CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ VẬT TƯ KHOA HỌC KỸ THUẬT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội. Số TK: đ/c 25 Hàng Gà- Hà Nội. MST : 0100108575 Mã số : 01 00108575 018 Họ tên người mua hàng: Trần Ngọc Vị. Đơn vị : Cơ sở Liên Hà. Địa chỉ: Từ Sơn- Bắc Ninh Số TK: Hình thức thanh toán: TM Mã số : 23 0016760 6 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 Amien Nga kg 2025 2700 5467500, Cộng tiền hàng : 5467500, Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 546750, Tổng cộng tiền thanh toán: 6014250, Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn hai trăm năm mươi đồng. Người mua hàng: Kế toán trưởng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) b, Phiếu thu: - Theo thông lệ đi kèm với Hoá đơn (GTGT) bao giờ cũng có Phiếu thu. Phiếu thu được ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CDDKT ra ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính: Phiếu thu - Mẫu số 01 – TT - Mục đích: Xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền, ngoại tệ, đồng Việt Nam, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý khi nhập quỹ nhất thiết phải có Phiếu thu. àChú ý: Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trước khi nhập quỹ phải được kiểm nghiệm và lập “Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý” đính kèm với Phiếu thu. * Yêu cầu: - Số liệu trên Phiếu thu được cập nhật trên cơ sở của Hoá đơn (GTGT) cũng như hình thức thanh toán của bên mua. - Đối với kế toán bán hàng: Phiếu thu chỉ được lập khi và chỉ khi bên mua thanh toán tiền hàng cho bên bán, hoặc đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên… + Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu cũng như khi thu tiền. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ và lý do nộp tiền. + Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính. + Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc đi kèm theo Phiếu thu. + Dòng “Đã nhận đủ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền mà đơn vị sản xuất, kinh doanh nhận được từ người nộp, ghi rõ đơn vị tính. - Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số Phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. - Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần ) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu trước khi ký tên. + Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp và 1 liên lưu nơi lập phiếu. - Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ. - Chú ý: Nếu là thu ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ. à Định khoản: - Thu tiền bán hàng theo HĐ24874: Nợ TK1111: 4650250, Có TK1361: 4650250, - Thu tiền bán hàng theo HĐ24875: Nợ TK1111: 6014250, Có TK1361: 6014250, - Số liệu trên Phiếu thu được dùng làm căn cứ để ghi vào Báo cáo quỹ. Đơn vị : Công ty HCVLĐ và VTKHKT Địa chỉ: 70 Hàng Mã – Hà Nội * * * * * Mẫu số: 01 - TT QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1-11-1995 của BTC . PHIẾU THU Ngày 07 tháng 03 năm 2002. Nợ: TK1111. Quyển số: 03. Có: TK1361. Số: 17/03. Họ tên người nộp tiền: Dương Thu Hà. Địa chỉ: Trung tâm kinh doanh tổng hợp- 25 Hàng Gà- Hà Nội. Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng theo HĐ24875. Số tiền: 6014250đ (viết bằng chữ): Sáu triệu không trăm mười bốn ngàn hai trăm năm mươi đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu không trăm mười bốn ngàn hai trăm năm mươi đồng. Ngày 07 tháng 03 năm 2002. Thủ trưởng đơn vị: (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng: (Ký, họ tên) Người lập phiếu: (Ký, họ tên) Thủ quỹ: (Ký, họ tên) Người nộp: (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty HCVLĐ và VTKHKT Địa chỉ: 70 Hàng Mã – Hà Nội * * * * * Mẫu số: 01 - TT QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU THU Ngày 05 tháng 03 năm 2002. Nợ: TK1111. Quyển số: 03 Có: TK1361. Số: 16/03 Họ tên người nộp tiền: Đinh Việt Hoàng. Địa chỉ: Trung tâm kinh doanh tổng hợp- 25 Hàng Gà- Hà Nội. Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng theo HĐ24874. Số tiền: 4650250đ (viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn hai trăm năm mươi đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn hai trăm năm mươi đồng. Ngày 05 tháng 03 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị: (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng: (Ký, họ tên) Người lập phiếu: (Ký, họ tên) Thủ quỹ: (Ký, họ tên) Người nộp: (Ký, họ tên) c, Báo cáo quỹ tiền mặt: - Căn cứ vào Phiếu thu, kế toán tập hợp số liệu lên Báo cáo quỹ tiền mặt. - Mục đích: Trước kia người ta dùng sổ quỹ để theo dõi các khoản thu, chi về tiền mặt, nhưng hiện nay theo chế độ kế toán của Công ty người tat hay Sổ quỹ bằng Báo cáo quỹ được ban hành theo quyết định của Bộ Thương Mại. - Báo cáo quỹ tiền mặt cũng được cập nhật theo ngày, được ghi chép theo từng chứng từ thu, chi. - Kết cấu và phương pháp lập Báo cáo quỹ: + Cột “Chứng từ thu/chi”: Ghi mã số của chứng từ thu vào cột thu và ngược lại. + Cột “Diễn giải”: Giải thích nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ. + Cột “TK đối ứng”: Ghi số hiệu của tài khoản đối ứng với TK1111. + Cột “Số tiền thu/chi”: Ghi số tiền thu theo khoản thu trong Phiếu thu và ngược lại. à Đối với các dòng còn thừa thì phải gạch chéo từ trên xuống, từ phải qua trái. - Đối với các dòng: + Dòng “Tổng cộng”: Cộng tổng số tiền theo hàng dọc của 2 cột thu, chi. + Dòng “Số dư đầu” : Ghi số tiền… + Dòng “Số dư cuối”: Ghi số tiền… + Dòng “Kèm theo….Phiếu thu/chi”: Ghi số tờ Phiếu thu/chi đi kèm theo Báo cáo quỹ của ngày hôm đó, và chỗ trống đằng sau Phiếu thu/chi để ghi mã số chứng từ. à Chú ý: Mỗi chứng từ được ghi trên 01 dòng Báo cáo quỹ. à Ví dụ: Theo Báo cáo quỹ tiền mặt số 65 ngày 05/03/2002, căn cứ vào số liệu của Phiếu thu và chi trong ngày, ta có tình hình sau: - Dòng 1: + Ghi vào cột “Chứng từ thu”:16/3 + Ghi vào cột “Diễn giải”: Thu tiền bán hàng theo HĐ24874. + Ghi vào cột “TK đối ứng”: 1361. + Ghi vào cột “Số tiền thu”: 4650250đ, + Ghi vào cột “Tổng cộng”: 4650250đ, + Kèm theo 01 Phiếu thu 16/3 - Dòng 2: + Ghi vào cột “Chứng từ chi”: 02/03 + Ghi vào cột “Diễn giải”: Nộp ngân hàng. + Ghi vào cột “TK đối ứng”: 1121. + Ghi vào cột “Số tiền chi”: 457750000đ + Ghi vào cột “Tổng cộng”: 457750000đ + Kèm theo 01 Phiếu chi 02/03. - Số dư đầu: Ghi số dư đầu của Báo cáo. - Số dư cuối: Bằng (=) Số dư đầu (+) Số tiền thu (-) Số tiền chi à Định khoản: * Theo Báo cáo quỹ số 65: - Thu tiền bán hàng theo HĐ24874 căn cứ vào PT16TM: Nợ TK1111:4650250, Có TK1361: 4650250, - Nộp ngân hàng căn cứ vào PC02TM: Nợ TK1121: 457750000, Có TK1111: 457750000, * Theo Báo cáo quỹ số 66: - Thu tiền bán hàng theo HĐ24875 căn cứ vào PT17TM: Nợ TK1111: 6014250, Có TK1361: 6014250, - Thanh toán tiền ăn trưa tháng 02/2002 căn cứ vào PC04TM: Nợ TK334: 4510000, Có TK1111: 4510000, BỘ THƯƠNG MẠI CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CTY HOÁ CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc VÀ VẬT TƯ KHKT. * * * * * BÁO CÁO QUỸ TIỀN MẶT Số : 66 Ngày 07 tháng 03 năm 2002. CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TKĐƯ SỐ TIỀN Thu Chi Thu Chi 17/03 - Tiền bán hàng theo HĐ24875 1361 6014250 - - 04/03 Thanh toán tiền ăn trưa tháng 02/2002 334 - 4510000 TỔNG CỘNG 6014250 4510000 Số dư đầu : 0, Số dư cuối: 1504250, Kèm theo 01 Phiếu thu 17/03 Kèm theo 01 Phiếu chi 04/03 Ghi Nợ TK1111.01 Có các TK khác Ghi Có TK1111.01 Nợ các TK khác Kế toán Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký họ tên) BỘ THƯƠNG MẠI CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CTY HOÁ CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc VÀ VẬT TƯ KHKT. * * * * * BÁO CÁO QUỸ TIỀN MẶT Số : 65 Ngày 05 tháng 03 năm 2002. CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TKĐƯ SỐ TIỀN Thu Chi Thu Chi 16/03 - Tiền bán hàng theo HĐ24874 1361 4650250 - - 02/03 Nộp ngân hàng 1121 - 457750000 TỔNG CỘNG 4650250 457750000 Số dư đầu : 153000000, Số dư cuối: -300099750, Kèm theo 01 Phiếu thu 16/03 Kèm theo 01 Phiếu chi 04/03 Ghi Nợ TK1111.01 Có các TK khác Ghi Có TK1111.01 Nợ các TK khác Kế toán Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký họ tên) à Báo cáo quỹ tiền mặt được dùng làm căn cứ để lập Bảng kê chi tiết TK1111.01 d, Bảng kê chi tiết TK1111.01: - Bảng kê chi tiết TK1111.01 theo dõi bên Nợ TK1111 được dùng để thay thế cho Bảng kê số 1. - Bảng kê chi tiết TK1111.01 theo dõi bên Có TK1111 được dùng để thay thế cho NKCT số 1. * Bảng kê chi tiết TK1111.01 theo dõi bên Nợ TK1111: - Cơ sở để ghi vào Bảng kê chi tiết TK1111.01 ( ghi Nợ TK1111, ghi Có các TK khác) là các Báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc ( Phiếu thu , Hoá đơn…) có liên quan. - Mỗi Báo cáo quỹ được ghi 01 dòng trên Bảng kê chi tiết theo thứ tự thời gian. - Số liệu của Bảng kê không được sử dụng để ghi vào Sổ Cái. - Mục đích: Sổ này được mở hàng ngày để theo dõi tình hình thu tiền của Công ty trong tháng. - Phương pháp lập: + Cột “Ngày”: Ghi theo thứ tự thời gian của các NVKTPS. + Cột “Chứng từ”: Ghi mã số của Phiếu thu . + Cột “Diễn giải”: Diễn giải nội dung NVKTPS trong ngày. + Cột “TK Nợ”: Ghi số hiệu TK1111.01- Tiền mặt Việt Nam. + Cột “TK Có”: Ghi số hiệu TK đối ứng với TK1111.01 theo các NVKTPS. + Cột “Đvtt”: Ghi đơn vị tính của tiền mặt (VNĐ, USD, Fr…) + Cột “Tỷ giá”: Ghi 1.00 ( nếu tính theo VNĐ ), ghi tỷ giá hối đoái nếu thu bằng ngoại tệ. + Cột “Số phát sinh”: Ghi số tiền của NVKTPS trong ngày theo chứng từ thu. + Cột “Đv.Kh”: Ghi tên của tôt chức, đơn vị mua hàng/ hình thức bán hàng/ họ tên người mua hàng. + Cột “Bộ phận”: Ghi tên của bộ phận bán hàng theo NVKTPS. à Cuối mỗi tháng, kế toán tổng cộng số tiền thu được trong Bảng kê chi tiết TK1111.01( Quy ra VNĐ ) bằng cách cộng tổng số tiền trên cột số phát sinh. Số liệu tổng cộng của Bảng kê chi tiết được chuyển vào các Nhật ký chứng từ có liên quan. à Ví dụ: Căn cứ vào PT16TM (05-03-2002) thông qua Báo cáo quỹ tiền mặt, kế toán kê khai lên Bảng kê chi tiết TK1111.01 như sau: Ghi vào cột “Ngày”: 05/03/02 Ghi vào cột “Chứng từ”: PT16TM. Ghi vào cột “Diễn giải”: Thu tiền mặt VNĐ HĐ24874 Ghi vào cột “TK Nợ”: 1111.01 Ghi vào cột “TK Có”: 5111 Ghi vào cột “Đvtt”: VNĐ Ghi vào cột “Tỷ giá”: 1.00 Ghi vào cột “Số PS”: 4227500, Ghi vào cột “Đv.Kh”: Công ty TNHH Phúc Quang - Hồng Anh. Ghi vào cột “Bộ phận”: Trung tâm kinh doanh tổng hợp à Ta cũng áp dụng phương pháp ghi như vậy đối với những dòng kế tiếp. - Đến cuối tháng, kế toán tiến hành tổng cộng các khoản thu trong tháng - Ghi vào dòng “Cộng toàn bảng ( Quy ra VNĐ )”: 967101350, à Số liệu trên Bảng kê chi tiết TK1111.01 (theo dõi bên Nợ TK1111 và Có các TK khác) được dùng làm cơ sở để kiểm tra, đối chiếu với Nhật ký chứng từ số 8. à Định khoản: - Thu tiền theo Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% của ngày 05/03/02: Nợ TK1111: 4650250, Có TK5111 : 4227500, Có TK33311: 422750, - Thu tiền theo Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% của ngày 07/03/02: Nợ TK1111: 6014250, Có TK5111 : 5467500, Có TK33311: 546750, BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 1111.01 Tháng 3 năm 2002 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đvtt Tỷ giá Số PS Đv.Kh Bộ phận 03/03/02 PT15TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 721 VNĐ 1.00 50 TTKDTH 05/03/02 PT16TM Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111.01 5111 VNĐ 1.00 4227500 Cty TNHH Phúc Quang - Hồng Anh TTKDTH 05/03/02 PT16TM [GTGT ra]Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% 1111.01 33311 VNĐ 1.00 422750 Cty TNHH Phúc Quang - Hồng Anh TTKDTH 06/03/02 PT16TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24805 1111.01 131 VNĐ 1.00 9300500 Cty TNHH Bách Minh Cửa hàng số 2 06/03/02 PT16TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24806 1111.01 131 VNĐ 1.00 36741100 Cty TNHH Dũng Thuỷ Cửa hàng số 2 07/03/02 PT17TM Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111.01 5111 VNĐ 1.00 5467500 Trần Ngọc Vị - Cơ sở Liên Hà TTKDTH 07/03/02 PT17TM [GTGT ra]Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% 1111.01 33311 VNĐ 1.00 546750 Trần Ngọc Vị - Cơ sở Liên Hà TTKDTH 08/03/02 PT18TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 131 VNĐ 1.00 50 Cửa hàng số 2 08/03/02 PT18TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 131 USD 14846.00 3332.22 Anh Dũng - CH ĐL Thái Dương Phòng XNK 2 08/03/02 PT18TM [Bút toán lệch TG tự động ] 1111.01 413 VNĐ 1.00 529861.88 Anh Dũng - CH ĐL Thái Dương Phòng XNK 2 09/03/02 PT19TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 131 VNĐ 1.00 6000000 Anh Hải - Cty TNHH Dương Hải Cửa hàng số 2 10/03/02 PT20TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 108-01/XNK 3 1111.01 131 VNĐ 1.00 1556888 Cty TNHH Hạnh phúc quốc tế Phòng XNK 3 10/03/02 PT20TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 721 VNĐ 1.00 12 Phòng XNK 3 11/03/02 PT21TM Thu tiền thừa 1111.01 721 VNĐ 1.00 48 VP Công ty 11/03/02 PT22TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24877 1111.01 131 VNĐ 1.00 90036000 Nguyễn Quang Vinh - Hà Tây TTKDTH 12/03/02 PT23TM Thu nợ cũ 1111.01 1388 VNĐ 1.00 150000 Trương Hồng Lâm VP Công ty 13/03/02 PT24TM Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111.01 5111 VNĐ 1.00 287500 Bán lẻ Phòng XNK 1 13/03/02 PT24TM [GTGT ra]Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% 1111.01 33311 VNĐ 1.00 28750 Bán lẻ Phòng XNK 1 14/03/02 PT25TM Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111.01 5111 VNĐ 1.00 13211100 Bán lẻ TTKDTH 14/03/02 PT25TM [GTGT ra]Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% 1111.01 33311 VNĐ 1.00 1321110 Bán lẻ TTKDTH 15/03/02 PT26TM Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 5% 1111.01 5111 VNĐ 1.00 300000 Cty TNHH RULO - Nam Hải Phòng XNK 1 15/03/02 PT26TM [GTGT ra]Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT5% 1111.01 33311 VNĐ 1.00 15000 Cty TNHH RULO - Nam Hải Phòng XNK 1 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đvtt Tỷ giá Số PS Đv.Kh Bộ phận 16/03/02 PT27TM Thu tiền tạm ứng 1111.01 141 VNĐ 1.00 3808000 Cửa hàng phòng XNK1 Phòng XNK 1 17/03/02 PT28TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52330 1111.01 131 VNĐ 1.00 795700 Cửa hàng 83 Hàng Điếu Phòng XNK 3 18/03/02 PT29TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52515 1111.01 131 VNĐ 1.00 2898800 Chị Nhàn - 6 Cục vật tư Cửa hàng số 2 19/03/02 PT30TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 131 VNĐ 1.00 120000000 Cty TNHH Hồng Phát Phòng XNK 1 19/03/02 PT31TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52192 1111.01 131 VNĐ 1.00 21000000 Bán lẻ Cửa hàng số 2 20/03/02 PT32TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24652 1111.01 131 VNĐ 1.00 15720200 Ông Dũng - 25 Đông Các Cửa hàng số 8 20/03/02 PT33TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24830 1111.01 131 VNĐ 1.00 20000000 Anh Hà - 44 Trại Găng Cửa hàng số 8 20/03/02 PT34TM Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111.01 5111 VNĐ 1.00 122560000 Cty TNHH RULO - Nam Hải Phòng XNK 1 20/03/02 PT34TM [GTGT ra]Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% 1111.01 33311 VNĐ 1.00 12256000 Cty TNHH RULO - Nam Hải Phòng XNK 1 21/03/02 PT35TM Nộp BHXH tháng 2/2002 1111.01 1388 VNĐ 1.00 479955 Phòng XNK 3 Phòng XNK 3 21/03/02 PT36TM Thu tiền thừa 1111.01 721 VNĐ 1.00 45 Văn phòng Công ty VP Công ty 22/03/02 PT37TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52324 1111.01 131 VNĐ 1.00 245150000 Cửa hàng 83 Hàng Điếu Phòng XNK 3 23/03/02 PT38TM Nộp tiền 20 quyển HĐ GTGT 1111.01 6428 VNĐ 1.00 2000000 HTX Quyết Tiến Cửa hàng số 8 23/03/02 PT39TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52510 1111.01 131 VNĐ 1.00 1300000 Bán lẻ Cửa hàng số 2 24/03/02 PT40TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 56370 1111.01 131 VNĐ 1.00 2300400 Bán lẻ Cửa hàng số 2 25/03/02 PT40TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24879 1111.01 131 VNĐ 1.00 9383000 Cty TNHH Tùng Lâm TTKDTH 26/03/02 PT41TM Thu BHXH Quý I/2002 1111.01 1388 VNĐ 1.00 725000 Cửa hàng số 4 Cửa hàng số 4 26/03/02 PT42TM Nộp tiền điện thoại, điện, nước tháng 2 1111.01 1388 VNĐ 1.00 2190000 Công ty Vĩnh Hà VP Công ty 27/03/02 PT43TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52517 1111.01 131 VNĐ 1.00 25014622 Anh Hải – Cty TNHH RULO Cửa hàng số 2 28/03/02 PT43TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24882 1111.01 131 VNĐ 1.00 7008320 DNTM XN Giang Sơn TTKDTH 28/03/02 PT43TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24876 1111.01 131 VNĐ 1.00 93005000 Cty TNHH Phúc Quang TTKDTH 29/03/02 PT44TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52330 1111.01 131 VNĐ 1.00 795700 Phòng XNK 3 Phòng XNK 3 29/03/02 PT44TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 131 VNĐ 1.00 1881000 Bán lẻ Cửa hàng số 1 30/03/02 PT45TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 24699 1111.01 131 VNĐ 1.00 4840000 Ông Hán - Ngõ Giếng - Đống Đa Cửa hàng số 8 30/03/02 PT46TM Thu tiền mặt VNĐ HĐ 52327 1111.01 131 VNĐ 1.00 26957000 Cty TNHH Bình Minh Phòng XNK 3 31/03/02 PT47TM Thu tiền mặt VNĐ 1111.01 131 VNĐ 1.00 5420000 Ông Chi - Tân La - Đại La Cửa hàng số 1 Cộng toàn bảng (Quy ra VNĐ): 967101350 ** Bảng kê chi tiết TK1111.01 theo dõi bên Có TK1111: - Mục đích: Dùng để theo dõi tình hình chi, tiêu quỹ tiền mặt trong công ty . - Cơ sở để ghi vào “Bảng kê chi tiết TK1111.01” theo dõi bên Có TK1111 là Báo cáo quỹ, kèm theo các chứng từ gốc ( Phiếu chi, Hoá đơn…) - Bảng kê này được cập nhật hàng ngày. M ỗi Bảng kê được dùng đ ể theo dõi tình hình chi, tiêu trong 1 tháng của Công ty . - Mỗi Báo cáo quỹ được ghi 01 dòng trên Bảng kê theo thứ tự thời gian. - Cuối tháng, kế toán khoá sổ, xác định tổng số phát sinh bên Có TK1111, đối ứng Nợ của TK liên quan và lấy số tổng cộng của Bảng kê này để ghi Sổ Cái ( Có TK1111, Nợ các TK khác ), mặt khác đem đối chiếu, kiểm tra với Nhật ký chứng từ số 8. àKết cấu : Tương tự phần Bảng kê chi tiết TK1111.01 theo dõi bên Nợ TK1111. Chú ý: Cột “Chứng từ”: Ghi mã số của Phiếu chi. Cột “TK Nợ”: Ghi số hiệu TK đối ứng của NVKTPS theo số hiệu của chứng từ. Cột “TK Có”: Ghi Có TK1111.01 Cột “Đv.Kh”: Ghi tên tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận tiền ( nếu có ). Cột “Bộ phận”: Ghi tên của bộ phận chịu trách nhiệm chi. à Ví dụ : Căn cứ vào PC02TM của ngày 05-03-2002 trên Báo cáo quỹ, kế toán kê khai lên Bảng kê chi tiết TK1111.01( theo dõi bên Có TK1111)như sau: - Ghi vào cột “Ngày”: 05/03/02 Ghi vào cột “Chứng từ”: PC02TM. Ghi vào cột “Diễn giải”: Nộp ngân hàng. Ghi vào cột “TK Nợ”: 1121. Ghi vào cột “TK Có”: 1111.01 Ghi vào cột “Đvtt”: VNĐ Ghi vào cột “Tỷ giá”: 1.00 Ghi vào cột “Số PS”: 457750000, Ghi vào cột “Bộ phận”: Văn phòng Công ty Cuối tháng, kế toán khoá sổ, tổng cộng số tiền trên cột “Số phát sinh” và ghi vào dòng “Cộng toàn bảng ( Quy ra VNĐ )”: 896940000, à Định khoản: - Nộp tiền mặt vào ngân hàng theo PC02TM ngày 05-03-2002: Nợ TK1121: 457750000, Có TK1111:457750000, - Thanh toán tiền ăn trưa tháng 02 năm 2002 cho Văn phòng Công ty theo PC04TM ngày 07-03-2002: Nợ TK334: 4510000, Có TK1111:4510000, BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 1111.01 Tháng 3 năm 2002 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đvtt Tỷ giá Số PS Đv.Kh Bộ phận 04/03/02 PC01TM Thanh toán chi phí BX tháng 02/02 6417 1111.01 VNĐ 1.00 110000 Phòng Xuất nhập khẩu 3 04/03/02 PC01TM Thanh toán điện nước tháng 02/02 6427 1111.01 VNĐ 1.00 183750 Phòng Xuất nhập khẩu 3 04/03/02 PC01TM Thanh toán chi phí cửa hàng 6428 1111.01 VNĐ 1.00 52000 Phòng Xuất nhập khẩu 3 04/03/02 PC01TM Công ty kinh doanh nước sạch 13311 1111.01 VNĐ 1.00 837 Văn phòng Công ty 04/03/02 PC01TM Điện lực Hoàn Kiếm 13311 1111.01 VNĐ 1.00 16510 Văn phòng Công ty 05/03/02 PC02TM Nộp ngân hàng 1121 1111.01 VNĐ 1.00 457750000 Văn phòng Công ty 06/03/02 PC03TM Xăng, dầu + phí xe 86 – 18 6427 1111.01 VNĐ 1.00 228500 Phòng Xuất nhập khẩu 1 06/03/02 PC03TM Cửa hàng xăng dầu số 5 13311 1111.01 VNĐ 1.00 6870 Văn phòng Công ty 07/03/02 PC04TM Thanh toán tiền ăn trưa tháng 02/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 4510000 Văn phòng Công ty 09/03/02 PC07TM Thanh toán lương tháng 02/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 9429500 Cửa hàng số 1 10/03/02 PC09TM Thanh toán tiền thuê cửa hàng tháng 03/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 2000000 Cửa hàng số 4 10/03/02 PC10TM Thanh toán chi phí tiếp khách 6428 1111.01 VNĐ 1.00 1920600 Văn phòng Công ty 10/03/02 PC12TM Tạm ứng trả cước tàu, vận chuyển 141 1111.01 VNĐ 1.00 5000000 Nguyễn Công Hải Phòng Xuất nhập khẩu 1 11/03/02 PC14TM Nộp ngân hàng 1121 1111.01 VNĐ 1.00 63500000 Văn phòng Công ty 13/03/02 PC15TM Rút tiền cho Công ty vay vốn 3113 1111.01 VNĐ 1.00 115000000 Văn phòng Công ty 14/03/02 PC16TM Thanh toán lương tháng 02/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 4865000 Cửa hàng số 2 14/03/02 PC19TM Thanh toán tiền hàng HĐ65791 3312 1111.01 VNĐ 1.00 540000 CH TBQH& CĐ Phòng Xuất nhập khẩu 3 15/03/02 PC22TM Thanh toán tiền nước tháng 02/02 6427 1111.01 VNĐ 1.00 80000 Cửa hàng số 1 15/03/02 PC22TM Thanh toán chi phí ban quản lý 6428 1111.01 VNĐ 1.00 40000 Trung tâm kinh doanh tổng hợp 15/03/02 PC22TM Thanh toán tiền nước tháng 02/02 6428 1111.01 VNĐ 1.00 188500 Văn phòng Công ty 16/03/02 PC23TM Thanh toán tiền bán Giaven 334 1111.01 VNĐ 1.00 660100 Phòng Xuất nhập khẩu 3 17/03/02 PC28TM Lương cơ bản + Lương khoán tháng 02/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 32816400 Phòng Xuất nhập khẩu 1 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đvtt Tỷ giá Số PS Đv.Kh Bộ phận 17/03/02 PC29TM Thanh toán tiền gửi mẫu hàng 6428 1111.01 VNĐ 1.00 922300 Văn phòng Công ty 18/03/02 PC31TM Xăng dầu + Công tác phí 6427 1111.01 VNĐ 1.00 1467009 Văn phòng Công ty 18/03/02 PC31TM Cửa hàng xăng dầu số 1 13311 1111.01 VNĐ 1.00 4850 Văn phòng Công ty 19/03/02 PC37TM Tạm ứng chi phí hội thao 141 1111.01 VNĐ 1.00 240000 Nguyễn Thế Khiết Văn phòng Công ty 20/03/02 PC38TM Thanh toán trợ cấp ( cửa hàng 2 ) 334 1111.01 VNĐ 1.00 300000 Văn phòng Công ty 20/03/02 PC40TM Thanh toán chi phí tiếp khách 6428 1111.01 VNĐ 1.00 100000 Văn phòng Công ty 20/03/02 PC42TM Nộp ngân hàng 1121 1111.01 VNĐ 1.00 107500000 Văn phòng Công ty 21/03/02 PC44TM Thanh toán tiền mua 01 cuốn séc 6428 1111.01 VNĐ 1.00 8000 Văn phòng Công ty 22/03/02 PC45TM Thanh toán chi phí hành chính 6428 1111.01 VNĐ 1.00 1943100 Văn phòng Công ty 23/03/02 PC45TM Công ty TNHH Tiến Tân 13311 1111.01 VNĐ 1.00 39200 Văn phòng Công ty 23/03/02 PC46TM Hợp tác xã vận tải 27-7 13311 1111.01 VNĐ 1.00 32610 Văn phòng Công ty 24/03/02 PC47TM Tạm ứng mua HĐGTGT 141 1111.01 VNĐ 1.00 1250000 Phạm Xuân Dương Văn phòng Công ty 24/03/02 PC54TM Tạm ứng lương tháng 03/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 2160000 Cửa hàng số 4 24/03/02 PC56TM Thanh toán chi phí vận chuyển HĐ76546 6417 1111.01 VNĐ 1.00 54280570 Phòng Xuất nhập khẩu 1 25/03/02 PC57TM Thanh toán chi phí vận chuyển HĐ52303 6417 1111.01 VNĐ 1.00 700000 Phòng Xuất nhập khẩu 3 25/03/02 PC57TM Hợp tác xã Huy Hoàng 13311 1111.01 VNĐ 1.00 35000 Văn phòng Công ty 26/03/02 PC58TM Hợp tác xã khắc dấu tinh hoa 13311 1111.01 VNĐ 1.00 7000 Văn phòng Công ty 26/03/02 PC58TM Trung tâm chuyển tiền CN1 13311 1111.01 VNĐ 1.00 46794 Văn phòng Công ty 28/03/02 PC59TM Tạm ứng lương cơ bản tháng 04/02 334 1111.01 VNĐ 1.00 26755000 Văn phòng Công ty 29/03/02 PC60TM Thanh toán lương tháng 03/02 ( Ông Hợi ) 334 1111.01 VNĐ 1.00 250000 Văn phòng Công ty 30/03/02 PKT57 Hạch toán điều chỉnh tiền thuê kho 6417 1111.01 VNĐ 1.00 -3000000 Cửa hàng số 2 30/03/02 PKT57 Hạch toán điều chỉnh tiền thuê kho 6417 1111.01 VNĐ 1.00 3000000 Cửa hàng số 2 Cộng toàn bảng ( Quy ra VNĐ ) 896940000 e, Sổ chi tiết TK5111: - Bao gồm: + Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111. + Bảng kê chi tiết TK5111. * Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111: - Mục đích: Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111 dùng để phản ánh “Doanh thu bán hàng” chưa thuế của Công ty trong tháng. - Cơ sở để lập Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111 là Hoá đơn ( GTGT ) - Mỗi chứng từ chỉ được kê trên 01 dòng Báo cáo. - Số liệu trên Báo cáo phải được cập nhật theo Hoá đơn (GTGT ). Đến cuối tháng kế toán tiến hành khoá sổ. Số tổng cộng của Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111 sẽ được chuyển vào Nhật ký chứng từ số 8 để theo dõi giá bán của hàng hoá à Kết cấu: - Yêu cầu: Phải lệt kê thời điểm viết Báo cáo bắt đầu từ ngày nào, tháng nào đến ngày nào, tháng nào của bộ phận kinh doanh nào. - Cột “Ngày”: Ghi ngày của NVKTPS theo Hoá đ ơn (GTGT) - Cột “Chứng từ”: Ghi số hiệu chứng từ của Hoá đơn (GTGT) của NVKTPS. - Cột “Diễn giải”: Giải thích nội dung của NVKTPS. - Cột “Tên VLSPHH”: Ghi tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá mà Công ty bán cho khách hàng theo Hoá đơn (GTGT) - Cột “Số lượng”: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ theo Hoá đơn (GTGT) - Cột “Giá bán”: Ghi đơn giá bình quân của 1 đơn vị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo hoá đơn (GTGT) - Cột “Doanh số”: được tính bằng (=) cột số lượng (x) cột giá bán, đối chiếu với số liệu trên Hoá đơn (GTGT). à Ví dụ: Theo Hoá đơn (GTGT) s ố 24874 ngày 05-03-2002 ta có các dữ kiện sau: Ghi vào cột “Ngày”: 05/03/02 Ghi vào cột “Chứng từ”: 24874. Ghi vào cột “Diễn giải”: Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10%. Ghi vào cột “Tên VLSPHH”: PP164. Ghi vào cột “Số lượng”: 500kg. Ghi vào cột “Giá bán”: 8455, Ghi vào cột “Doanh số”= 500 x 8455 = 4227500, à Cuối kỳ kế toán khoá sổ: “Cộng toàn bảng ( Quy ra VNĐ)”: 2918472400 à Định khoản: - Doanh thu bán hàng theo Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% số 24874: Nợ TK1111: 4227500, Có TK5111: 4227500, - Doanh thu bán hàng theo Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% số 24875: Nợ TK1111: 5467500, Có TK5111: 5467500, BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT TK5111. Từ ngày : 01/03/2002 Đến 31/03/2002 Bộ phận : Trung tâm kinh doanh tổng hợp. Tài khoản : 5111 – Doanh thu bán hàng hoá . Ngày Chứng từ Diễn giải Tên VLSPHH Số lượng Giá bán Doanh số 05/03/02 24874 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PP164 500 8455 4227500 07/03/02 24875 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Amien Nga 2025 2700 5467500 10/03/02 24876 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PP164 10000 8455 84550000 11/03/02 24877 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Amien Nga 30015 2727 81850910 12/03/02 24878 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Mêthyl 1085 0 9177797 14/03/02 24878 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Poly 270 3 13070270 14/03/02 24878 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Poly 3 140830 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PEHD 500 10700 5350000 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% LĐPE 300 10600 3180000 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PSGP 500 11600 5800000 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Mêthyl 0 98953 25/03/02 24880 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PPG 5613 1200 15550 18660000 27/03/02 24880 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PPG 5613 10000 15550 155500000 28/03/02 24881 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Phênol 4500 11100 49950000 28/03/02 24882 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Formalin 1760 3620 6371200 Cộng toàn bảng (Quy ra VNĐ) của TTKDTH 443394960 Cửa hàng số 1 863908110 Cửa hàng số 2 627413900 Cửa hàng số 4 420681500 Cửa hàng số 8 563073930 Toàn Công ty 2918472400 ** Bảng kê chi tiết TK5111: - Bảng kê chi tiết TK5111 được mở cụ thể cho từng cửa hàng, từng đơn vị kinh doanh để phản ánh số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán. - Sổ này được cập nhật hàng ngày dùng để theo dõi tình hình doanh thu bán hàng của Công ty CEMACO trong tháng. - Mỗi Hoá đơn (GTGT) chỉ được kê trên 01 dòng của Bảng kê chi tiết - Căn cứ vào số liệu trên Hoá đơn (GTGT) để mở Bảng kê chi tiết TK5111. - Kết cấu của Bảng kê chi tiết TK5111 tương tự kết cấu của Bảng kê chi tiết TK1111. - Chú ý: + Cột ghi “TK Nợ”: ghi TK1111, 131… + Cột ghi “TK Có”: ghi TK5111. à Ví d ụ: Theo Hoá đơn (GTGT) s ố 24874 ngày 05-03-2002 khi kê lên bảng kê chi tiết TK5111, ta sẽ làm như sau: Ghi vào cột “Ngày”: 05/03/02 Ghi vào cột “Chứng từ”: 24874. Ghi vào cột “Diễn giải”: Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10%. Ghi vào cột “TK Nợ”: 1111. Ghi vào cột “TK Có”: 5111. Ghi vào cột “Đvtt”: VNĐ. Ghi vào cột “Tỷ giá”: 1.00. Ghi vào cột “Số PS”: 4227500, Ghi vào cột “Đv.Kh”: Công ty TNHH Phúc Quang - Hồng Anh. Ghi vào cột “Bộ phận”: Trung tâm kinh doanh tổng hợp. à Cuối tháng, kế toán tiến hành khoá sổ, cộng số tiền trên cột “Số PS” của Trung tâm kinh doanh tổng hợp , ta được số liệu như sau: Ghi vào dòng “Cộng toàn bảng ( Quy ra VNĐ )”: 443394960, à Đến khi tổng hợp số liệu của tất cả các cửa hàng để tính Doanh thu của toàn Công ty ta có: - Ghi vào dòng “Toàn Công ty ( Quy ra VNĐ )”: 2918472400, à Định khoản: - Doanh thu bán hàng hoá theo HĐ24874 ngày 05-03-2002: Nợ TK1111: 4227500, Có TK5111: 4227500, - Doanh thu bán hàng hoá theo HĐ24879 ngày 25-03-2002 Nợ TK131: 8530000, Có TK5111: 8530000, BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 5111. Tháng 3 năm 2002. Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đvtt Tỷ giá Số PS Đv.Kh Bộ phận 05/03/02 24874 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111 5111 VNĐ 1.00 4227500 Công ty TNHH Phúc Quang- Hồng Anh TTKDTH 07/03/02 24875 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 1111 5111 VNĐ 1.00 5467500 Trần Ngọc Vị - Liên Hà - Bắc Ninh TTKDTH 10/03/02 24876 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 84550000 Công ty TNHH Phúc Quang- Hồng Anh TTKDTH 11/03/02 24877 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 81850910 Nguyễn Quang Vinh – Hà Tây TTKDTH 12/03/02 24878 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 9177797 Đặng Thế Anh – Tuyên Quang TTKDTH 14/03/02 24878 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 13070270 Bán lẻ TTKDTH 14/03/02 24878 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 140830 Bán lẻ. TTKDTH 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 5350000 Công ty TNHH Tùng Lâm TTKDTH 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 3180000 Công ty TNHH Tùng Lâm TTKDTH 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 5800000 Trần Ngọc Vị - Liên Hà - Bắc Ninh TTKDTH 25/03/02 24879 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 98953 Bán lẻ TTKDTH 25/03/02 24880 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 18660000 Công ty TNHH Hà Anh TTKDTH 27/03/02 24880 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 155500000 DNTM XN Giang Sơn TTKDTH 28/03/02 24881 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 49950000 Công ty Cổ phần Bình Minh TTKDTH 28/03/02 24882 Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 131 5111 VNĐ 1.00 6371200 DNTM XN Giang Sơn TTKDTH Cộng toàn bảng (Quy ra VNĐ) của Trung tâm kinh doanh tổng hợp 443394960 Cửa hàng số 1 863908110 Cửa hàng số 2 627413900 Cửa hàng số 4 420681500 Cửa hàng số 8 563073930 Toàn Công ty 2918472400 f, Sổ chi tiết TK1561: - Bao gồm: + Báo cáo bán hàng chi tiết TK1561. + Bảng kê chi tiết TK1561. * Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111. - Mục đích: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ. - Cơ sở : Căn cứ vào số liệu của Hoá đơn (GTGT) để lập Báo cáo bán hàng chi tiết TK1561. - Yêu cầu: + Mỗi chứng từ chỉ được kê lên 01 dòng Báo cáo. + Đến cuối tháng, kế toán tiến hành khoá sổ. Số tổng cộng của Báo cáo sẽ được chuyển vào Nhật ký chứng từ số 8 để theo dõi giá mua vào của hàng tiêu thụ. - Kết cấu: Tương tự kết cấu của Báo cáo bán hàng chi tiết TK5111, chú ý: + Cột “Giá bán” được thay bằng “Giá mua”: Ghi đơn giá mua vào của 01 đơn vị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. à Ví dụ: Theo Hoá đơn (GTGT) số 24874 ngày 05-03-2002, kế toán sẽ làm như sau: Ghi vào cột “Diễn giải”: (GV)Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10%. Ghi vào cột “Tên VLSPHH”: PP164. Ghi vào cột “Số lượng”: 500kg. Ghi vào cột “Giá mua”: 7898,59 Ghi vào cột “Doanh số”: 500 x 7898,59 = 3949295, à Cuối tháng, kế toán khoá sổ, ta có: - Ghi vào dòng “Cộng toàn bảng” của toàn Công ty: 3936150766, à Định khoản: Giá vốn của hàng xuất bán theo HĐ24874 của ngày 05-03-2002: Nợ TK632: 3949295, Có TK1561: 3949295, - Giá vốn của hàng xuất bán theo HĐ24875 của ngày 07-03-2002: Nợ TK632: 5381826, Có TK1561: 5381826, BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT TK1561 Từ ngày : 01/03/2002 Đến 31/03/2002 Bộ phận : Trung tâm kinh doanh tổng hợp. Tài khoản : 1561 – Giá mua hàng hoá . Ngày Chứng từ Diễn giải Tên VLSPHH Số lượng Giá mua Doanh số 05/03/02 24874 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PP164 500 7898.59 3949295 06/03/02 49135 Phiếu xuất ĐĐ nội bộ 1561 PP164 6000 7898.59 47391540 07/03/02 24875 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Amien Nga A6 – 45 2025 2657.69 5381826 10/03/02 24876 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PP164 10000 7898.59 78985900 11/03/02 24877 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Amien Nga A6 – 45 30015 2657.93 79777626 12/03/02 13573 Phiếu xuất ĐĐ nội bộ 1561 Sôđa 32500 20781.78 675408000 12/03/02 24878 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Mêthyl 1085 7909.36 8581652 14/03/02 24878 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Poly 270 44940.7 12133989 25/03/02 24879 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PEHD M690 500 10660.95 5330475 25/03/02 24879 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% LDPE 300 10566.75 3170025 25/03/02 24879 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PSGP 500 11425.84 5712919 25/03/02 24880 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PPG 5613 1200 15500 18600000 25/03/02 49138 Phiếu xuất ĐĐ nội bộ 1561 Sôđa 20313 20781.27 422130000 27/03/02 24880 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% PPG 5613 10000 15500 155000000 28/03/02 24881 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Phênol 4500 10370.5 46667250 28/03/02 24882 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% Formalin 1760 3279.88 5772588 Cộng toàn bảng (Quy ra VNĐ) của TTKDTH 1573986385 Cửa hàng số 1 815636672 Cửa hàng số 2 594711949 Cửa hàng số 4 407234683 Cửa hàng số 8 544581077 Toàn Công ty 3936150766 ** Bảng kê chi tiết TK1561: - Mục đích: Bảng kê chi tiết TK1561 được mở cụ thể cho từng cửa hàng, từng đơn vị kinh doanh để phản ánh giá mua vào của số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Cơ sở để lập Bảng kê chi tiết TK1561: là Hoá đơn (GTGT) và Báo cáo bán hàng chi tiết TK1561. - Sổ này được cập nhật hàng ngày theo thứ tự thời gian. - Yêu cầu: Mỗi hoá đơn (GTGT) chỉ được kê trên 01 dòng của Bảng kê. à Kết cấu của Bảng kê chi tiết TK1561: + Cột “Ngày”: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ. + Cột “Chứng từ”: Ghi số hiệu của chứng từ theo số của Hoá đơn (GTGT) . + Cột “Diễn giải”: Diễn giải nội dung NVKTPS . + Cột “TK Nợ”: Ghi Nợ TK632 (đối với phiếu xuất nội bộ thì cột này bỏ trống) + Cột “TK Có”: Ghi Có TK1561. + Cột “Đvtt”: Ghi đơn vị tính của tiền mặt (VNĐ, USD, Fr…) + Cột “Tỷ giá”: Ghi 1.00 ( nếu tính theo VNĐ ), ghi tỷ giá hối đoái nếu thu bằng ngoại tệ. + Cột “Số phát sinh”: Ghi tổng số tiền của khối lượng hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp. + Cột “VLSPHH”: Ghi tên của vật liệu, sản phẩm, hàng hoá xuất bán theo hoá đơn. + Cột “Lệch GH”: Ghi ký hiệu của mã hàng xuất bán. à Đến cuối tháng, kế toán tiến hành khoá sổ bằng cách tổng cộng số phát sinh trong tháng. à Ví dụ: Căn cứ vào Hoá đơn (GTGT) số 24874 ngày 05-03-2002, khi kê lên Bảng kê chi tiết TK1561, kế toán sẽ làm như sau: - Ghi vào cột “Ngày”: 05/03/02 - Ghi vào cột “Chứng từ”: 24874. - Ghi vào cột “Diễn giải”: (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT10% - Ghi vào cột “TK Nợ”: TK632. - Ghi vào cột “TK Có”: TK1561. - Ghi vào cột “Đvtt”: VNĐ. - Ghi vào cột “Tỷ giá”: 1.00 - Ghi vào cột “Số PS”: 3949295, - Ghi vào cột “VLSPHH”: PP164. - Ghi vào cột “Lệch GH”: HC 108/01 à Cuối tháng, kế toán tiến hành khoá sổ: - Ghi vào dòng “Cộng toàn bảng” của Công ty : 3936150766, à Định khoản: Giá vốn của hàng xuất bán theo HĐ24874 của ngày 05-03-2002: Nợ TK632: 3949295, Có TK1561: 3949295, - Giá vốn của hàng xuất bán theo HĐ24875 của ngày 07-03-2002: Nợ TK632: 5381826, Có TK1561: 5381826, BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 1561. Tháng 3 năm 2002. Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đvtt Tỷ giá Số PS VLSPHH Lệch GH 05/03/02 24874 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 3949295 PP164 HC 108/01 06/03/02 49135 Phiếu xuất ĐĐ nội bộ 1561 1561 VNĐ 1.00 47391540 PP164 HC 108/01 07/03/02 24875 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 5381826 Amien Nga A6 – 45 VLĐ 9916 10/03/02 24876 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 78985900 PP164 HC 108/01 11/03/02 24877 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 79777626 Amien Nga A6 – 45 VLĐ 9916 12/03/02 13573 Phiếu xuất ĐĐ nội bộ 1561 1561 VNĐ 1.00 675408000 Sôđa HC B6/00 12/03/02 24878 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 8581652 Mêthyl HC 179/00 14/03/02 24878 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 12133989 Poly HC 194/00 25/03/02 24879 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 5330475 PEHD M690 HC 150/00 25/03/02 24879 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 3170025 LDPE HC 107/00 25/03/02 24879 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 5712919 PSGP HC 03/01 25/03/02 24880 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 18600000 PPG 5613 HC TT09/TTKD/01 25/03/02 49138 Phiếu xuất ĐĐ nội bộ 1561 1561 VNĐ 1.00 422130000 Sôđa HC B6/00 27/03/02 24880 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 155000000 PPG 5613 HC TT09/TTKD/01 28/03/02 24881 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 46667250 Phênol HC 96/01 28/03/02 24882 (GV) Hoá đơn bán hàng có thuế GTGT 10% 632 1561 VNĐ 1.00 5772588 Formalin HC B7/01 Cộng toàn bảng (Quy ra VNĐ) của Trung tâm kinh doanh tổng hợp 1573986385 Cửa hàng số 1 815636672 Cửa hàng số 2 594711949 Cửa hàng số 4 407234683 Cửa hàng số 8 544581077 Toàn Công ty 3936150766 g, Nhật ký chứng từ số 8: - Dùng để phản ánh các số phát sinh bên Có của các TK 156 và 511 đã kết chuyển giá bán và giá mua của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ kinh doanh. - Cơ sở và phương pháp ghi Nhật ký Chứng từ số 8: + Căn cứ vào sổ chi tiết tiêu thụ dùng cho TK 511 phần ghi Có để ghi vào cột ghi Có TK 511. + Căn cứ vào sổ chi tiết của TK 156 phần ghi Có để ghi vào cột ghi Có TK 156. → Cuối tháng hoặc cuối Quý khoá sổ Nhật ký Chứng từ số 8, xác định tổng số phát sinh bên Có của các TK 156 và 511, đối ứng Nợ các tài khoản liên quan và lấy số tổng cộng của Nhật ký Chứng từ số 8 để ghi sổ Cái. - Kết cấu và phương pháp ghi sổ: Nhật ký Chứng từ số 8 gồm có các cột số thứ tự, số hiệu tài khoản ghi Nợ và các cột phản ánh số phát sinh bên Có của các TK 156 và 511, các dòng ngang phản ánh số phát sinh bên Nợ của các tài khoản liên quan với các tài khoản ghi Có ở các cột dọc. - Nhật ký Chứng từ số 8 cũng là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra bảng kê và Nhật ký Chứng từ số 1 ( bảng kê chi tiết TK 1111.01). - Mỗi dòng Nhật ký chỉ được dùng để phản ánh số liệu của 1 tài khoản đối ứng, chú ý mỗi tài khoản chỉ dược mở một dòng. - Nhật ký Chứng từ phải mở cho từng tháng một, hết mỗi tháng phải khoá sổ Nhật ký Chứng từ cũ và mở Nhật ký Chứng từ mới cho tháng sau. Mỗi lần khoá sổ cũ, mở sổ mới phải chuyển toàn bộ số dư cần thiết từ Nhật ký Chứng từ cũ sang theo yêu cầu cụ thể của từng tài khoản. * Ví dụ: Căn cứ vào Bảng kê chi tiết TK 5111 ( tháng 03/02) kế toán kết chuyển vào Nhật ký Chứng từ số 8: - Ghi vào cột “STT”: 1. - Ghi vào cột “Số hiệu tài khoản ghi Nợ”: 1111. - Ghi vào cột “Các TK ghi Nợ”: Tiền mặt Việt nam . - Ghi vào cột “Các TK ghi Có”: TK5111: 146053600, - Ghi vào cột “Cộng”: 146053600, à Cuối tháng kế toán tiến hành khoá sổ, ta có số liệu sau: - Ghi vào dòng “Cộng”: TK156 : 3936150766, TK511: 2918472400, à Định khoản: Nợ TK1111: 146053600, Có TK5111: 146053600, NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Ghi có TK 156, 511 Tháng 3 năm 2002 STT SHTK GhiNợ CÁC TÀI KHOẢN GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN GHI NỢ 156 511 CỘNG 1 1111 Tiền mặt Việt Nam - 146053600, 146053600, 2 131 Phải thu của khách hàng - 2772418800, 2772418800, 3 632 Giá vốn hàng bán 3936150766, - 3936150766, CỘNG 3936150766, 2918472400, 6854623166, Đã ghi sổ Cái, ngày 31 tháng 03 năm 2002 Ngày 31 tháng 03 năm 2002 Kế toán ghi sổ: Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) h, Sổ Cái: - Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm . - Mỗi tờ sổ dùng cho 01 tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng hoặc cuối quý. - Số phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ Cái theo tổng số lấy từ Nhật ký chứng từ ghi có tài khoản đó. - Số phát sinh Nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ Nhật ký chứng từ có liên quan. - Sổ Cái chỉ ghi một lần vào ngày cuối tháng hoặc cuối quý sau khi đã khoá sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ. * Kết cấu của Sổ Cái: - Đối với các cột: + Cột “STT”: ghi số thứ tự cho các TK đối ứng với TK ghi sổ, hoặc ghi số thứ tự của các dòng xuất hiện trên sổ Cái. + Cột “Ghi Có các TK đối ứng, Nợ với TK này”: Ghi số hiệu của TK đối ứng với TK ghi sổ. + Các cột “Tháng…”: Ghi số phát sinh trong tháng của TK ghi sổ, căn cứ vào số liệu tổng cộng trên các Nhật ký chứng từ có liên quan. - Đối với các dòng: + Dòng 1:“Cộng số phát sinh Nợ”: Cộng số phát sinh Nợ của TK ghi sổ phát sinh trong tháng. + Dòng 2:“Tổng số phát sinh Có”: Ghi tổng số phát sinh Có của TK ghi sổ phát sinh trong tháng. + Dòng 3:“Số dư cuối tháng”: Bên Nợ: Số dư Nợ cuối tháng trước (+) số phát sinh Nợ tháng này. Bên Có: Số dư Có cuối tháng trước (+) Tổng số phát sinh Có của tháng này à Định khoản: Kết chuyển doanh thu bán hàng của Công ty trong tháng 03/2002: Nợ TK5111: 2918472400, Có TK911: 2918472400, Giá vốn của hàng bán trong tháng 03/2002: Nợ TK632: 3936150766, Có TK1561: 3936150766, Số dư đầu năm Sổ Cái Nợ Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng STT Ghi có các tài khoản đối ứng, Nợ với tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Tháng 12 Cộng 911 2918472400 1 Cộng số phát sinh Nợ 2918472400 2 Tổng số phát sinh Có 972000805 1497110783 449360812 3 Số dư cuối Nợ tháng Có 972000805 2469111588 Sổ Cái Số dư đầu năm Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Nợ Có STT Ghi có các tài khoản đối ứng, Nợ với tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Tháng 12 Cộng 1 1561 906531536 1376472271 3936150766 2 413 - 155952 6002 3 151 27325422 140193103 1 Cộng số phát sinh Nợ 933701006 1516671376 3936150766 2 Tổng số phát sinh Có 3 Số dư cuối Nợ 933701006 2450372382 6386523148 tháng Có Phần thứ ba: KẾT LUẬN. I, NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CEMACO: 1, Thuận lợi: - Thực hiện quyết định số 1141Q Đ/C ĐKT nay đã thay bằng quyết định 167/2000Q Đ – BTC ngày 25-10-2000 về việc ban hành chế độ kế toán mới, áp dụng cho các Doanh nghiệp ngày 01-11-1995, chính thức có hiệu lực từ ngày 01-01-1996. Cho đến nay việc áp dụng chế độ kế toán mới ở Công ty CEMACO đã đi vào quy củ, được áp dụng, triển khai tốt. - Xuất phát từ những đặc điểm kinh doanh và tổ chức hệ thống kinh doanh của mình, Công ty CEMACO đã chọn hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra, giám sát tại chỗ của kế toán đối với hoạt động của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc cũng như toàn Công ty. Hạn chế bớt khó khăn trong việc phân công lao động, chuyên môn hoá công việc, tạo điều kiện nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn hoá cho cán bộ kế toán và thông tin trong kế toán. - Các chứng từ sử dụng trong hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ phát sinh, đúng với mẫu do Bộ Tài Chính ban hành, những thông tin về các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế vào số liệu trên sổ kế toán. Các chứng từ đều được giám sát và kiểm tra chặt chẽ, kịp thời. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện theo đúng quy định và phù hợp với yêu cầu của nghiệp vụ ngoại thương. Chứng từ được lưu giữ cẩn thận theo từng hợp đồng, khoản mục, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. - Công ty CEMACO áp dụng hình thức sổ Nhật ký chứng từ trong phản ánh, ghi chép các NVKTPS, hình thức tổ chức này phù hợp với quy mô, loại hình kinh doanh của Công ty, hơn nữa thuận lợi cho việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán. - Việc bố trí cán bộ kế toán và phân định công việc trong bộ máy kế toán của Công ty tương đối tốt, phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng được các yêu cầu của quản lý đặt ra. Đội ngũ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ về phần mềm kế toán thành thạo. Do đó, việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động kế toán của Công ty luôn chính xác, đảm bảo được yêu cầu quản lý của lãnh đạo Công ty, tránh cho Công ty những bất lợi trong thanh toán và kinh doanh. 2, Khó khăn: Ở Công ty CEMACO do áp dụng hình thức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán, ở các đơn vị phụ thuộc hạch toán hoàn chỉnh, định kỳ gửi báo cáo tổng hợp lên Công ty, nên báo cáo Công ty thường bị chậm lại. à Công ty cần có biện pháp đôn đốc các đơn vị nộp sổ sách, báo cáo đúng thời gian quy định. à Dựa vào sự phát triển của KHKT, cũng như lĩnh vực Công nghệ thông tin, Công ty nên thiết lập hình thức bộ máy kế toán mới sao cho vừa tiết kiệm được chi phí, vừa rút ngắn thời gian, vừa tận dụng được tối đa nguồn nhân lực một cách hiệu quả nhất. III, NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CEMACO: Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất, kinh doanh đều nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Đứng trước yêu cầu của thị trường, Công ty đã tìm ra con đường nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, sử dụng lao động có hiệu quả nhằm kích thích người lao động làm việc tích cực và có hiệu quả. Đây là chiến lược để Công ty tồn tại và không ngừng phát triển, nâng cao cuộc sống cho người lao động. Đó không chỉ là cách để bù đắp sức lao động mà còn là yếu tố vật chất khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công việc. Công tác kế toán nói chung, và kế toán bán hàng nói riêng có tác dụng rất lớn trong công tác kinh tế vì thế công tác hạch toán bán hàng luôn được nghiên cứu và hoàn thiện hơn nhằm phát huy tác dụng, là công cụ đắc lực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy còn có một số thiếu sót nhất định nhưng nhìn chung công tác kế toán bán hàng nói chung là phù hợp với tình hình chung của Công ty. Hy vọng rằng với những bước đi vững chắc như hiện nay, Công ty hoá chất vật liệu điện và vật tư Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển về mọi mặt. - So với những kiến thức đã được học ở trường, em thấy thực tế công tác kế toán phức tạp hơn nhiều. Trên căn bản thì lý luận bao trùm và thông suốt mọi hoạt động kế toán của Công ty, nhưng trên thực tế thì cũng có một số phương pháp hạch toán mà Công ty không sử dụng đến, ví dụ như: phương pháp hạch toán kế toán hàng gửi đại lý. - Qua thời gian thực tập tại Công ty CEMACO em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Công ty và nhất là các cô, chú, anh, chị phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Nay, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến quý Công ty, các cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng. Em xin chân thành cảm ơn Cô Đặng Hằng – Giáo viên khoa Kế toán của trường THTM & DL Hà Nội - đã nhiệt tình hướng dẫn cho em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. NhËN XÐT CñA §¥N VÞ THùC TËP ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Môc lôc Lêi nãi ®Çu 1 PhÇn thø nhÊt: Kh¸i qu¸t vÒ C«ng ty ho¸ chÊt vËt liÖu ®iÖn vµ vËt t­ khoa häc kü thuËt 2 I- Giíi thiÖu qu¸ tr×nh h×nh thµnh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty 2 II- Chøc n¨ng nhiÖm vô ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng vÞ trÝ cña C«ng ty ®èi víi ngµnh th­¬ng m¹i 2 III- C¬ cÊu tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty 4 IV- Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n - h×nh thøc kÕ to¸n C«ng ty ¸p dông 5 V- Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n cña C«ng ty 7 PhÇn thø hai: Néi dung chÝnh cña b¸o c¸o 10 I- Thùc tr¹ng c«ng t¸c b¸n hµng cña C«ng ty 10 II- Tµi s¶n chuyªn dïng 10 III- H¹ch to¸n b¸n hµng 15 PhÇn thø ba: KÕt luËn 48

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28760.doc
Tài liệu liên quan