MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần 1: Khái quát chung về Công ty lắp máy và xây dựng số 5 2
I- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty lắp máy và xây dựng số 5 (ECC5) 2
1. Một số thông tin chung về doanh nghiệp 2
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
3. Một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng đạt được 3
II- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ECC5 5
1. Chức năng nhiệm vụ hoạt động sản xuất của Công ty ECC5 5
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ECC5 5
3. Qui trình công nghệ và kiẻm tra chất lượng sản xuất tại Công ty ECC5 6
III- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ECC5 7
1. Sơ đồ tổ chức của Công ty ECC5 8
2. Chức năng các phòng ban 8
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty ECC5 11
I- Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại Công ty ECC5 11
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ECC5 11
2. Đặc điểm của tổ chức công tác kế toán 14
2.1. Những thông tin chung 14
2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp 15
2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp 16
2.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 23
2.5. Báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 27
II- Đặc điểm qui tình kế toán của các phần hành chủ yếu của Công ty ECC5 28
1. Hạch toán tài sản cố định 28
1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 28
1.2. Sơ đồ hạch toán TSCĐ 29
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 31
2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 31
2.2. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32
3. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 33
3.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 33
3.2. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 34
4. Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 36
4.1. Sơ đồ ghi sổ kế toán 36
4.2. Hạch toán tiêu thụ xác định kết quả 37
5. Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 38
5.1. Sơ đồ ghi sổ 38
5.2. Tổ chức hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 39
III- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại Công ty ECC5 40
1. Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ hạch toán 40
2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu 40
3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 42
3.1. Phương pháp thẻ song song 42
3.2. Tài khoản sử dụng 43
3.3. Trình tự hạch toán 44
3.3.1. Phương pháp Kiểm kê thường xuyên 44
3.3.2. Hạch toán nhiệm vụ nhập kho NVL 44
3.3.3. Hạch toán nghiệp vụ xuất kho NVL 51
3.3.4. Hạch toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu 54
3.4. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 55
IV- Một số đánh giá, nhận xét, kiến nghị về việc tổ chức hạch toán của Công ty ECC5 60
1. Nhận xét về việc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ECC5 60
2. Một số nhận xét, đánh giá về việc tổ chức hạch toán chi tiết các phần hành trong công ty ECC5 60
3. Một số nhận xét về việc tổ chức hạch toán phần hành NVL 61
4. Một số kiến nghị 61
Kết luận 63
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng số 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
Bảng tổng hợp sổ cái công ty ECC5
STT
SỔ CÁI TK
STT
SỔ CÁI TK
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
111- Tiền mặt
112- Tiền gửi ngân hàng
113- Tiền đang chuyển
131- Phải thu khách hàng
136- Phải thu nội bộ
141- Tạm ứng
138- Phải thu khác
144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
151- Hàng mua đi trên đường
152- Nguyên vật liệu
153- Công cụ, dụng cụ
154- Chi phí sản xuất DD
155- Thành phẩm
211- TSCĐ hữu hình
212- Thuê tài chính
213- TSCĐ vô hình
214- Hao mòn TSCĐ
222- Góp vốn liên doanh
241- Xây dựng cơ bản DD
244- Ký quỹ, ký cược dài hạn
311- Vay ngắn hạn
635- Chi hoạt động TC
711-Thu nhập khác
811- Chi phí khác
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
331- Phải trả người bán
333- Thuế và các khoản nộp nhà nước
334- Phải trả công NV
335- Chi phí phải trả
336- Phải trả nội bộ
338- Phải trả phải nộp khác
341- Vay dài hạn
342- Nợ dài hạn
411- Nguồn vốn kinh doanh
414- Quỹ đầu tư phát triển
415- Quỹ dự phòng TC
421- Lợi nhuận chưa PP
431- Quỹ khen thưởng PL
441- Nguồn vốn ĐTXDCD
511- Doanh thu
512- Doanh thu nội bộ
515- Thu hoạt động TC
621- Chi phí NVL trực tiếp
622- Chi phí NC trực tiếp
623- Chi phí sử dụng máy thi công
627- Chi phí sản xuất chung
632- giá vốn hàng bán
641- Chi phí bán hàng
642- Chi phí QLDN
911- Kết quả kinh doanh
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm tra của doanh nghiệp mà các sổ kế toán không thể đáp ứng được. Trong hình thức tổ chức kế toán của doanh nghiệp gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau:
Sổ TSCĐ
Sổ chi tiết vật liệu
Thẻ kho
Sổ chi phí sản xuất
Thẻ tính giá thành dịch vụ
Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
Sổ chi tiết thanh toán với người bán, mua, ngân hàng, nhà nước, thanh toán nội bộ
Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh
* Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ được dùng để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, hoặc các sổ Nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó căn cứ số liệu trên các sổ trên để ghi vào sổ Cái kế toán theo các tài khoản phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân Đối số phát sinh
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dược dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh trên bảng cân đối kế toán phải bằng tổng phát sinh phát sinh nợ có và tổn phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.5. Báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
Các báo cáo của công ty được thực hiện theo QĐ 1864/1984/QĐ – BTC ngày 16/12/1998, QĐ số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT – BTC này 09/10/2002 của BTC bao gồm:
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02 – DNXL ).
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác
Tất cả các chỉ tiêu đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước ( để so sánh ); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Nguồn gốc số liệu lập báo cáo là việc căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước, căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
* Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01 – DNXL ).
Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tổng tài sản và tổng nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định ( Thời điểm đó thường là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán).
Với nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán năm trước, số dư của các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 trên các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán, số dư của các tài khoản ngoài bảng loại 0.
* Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số 09 – DNXL ).
Là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đính giải trình bổ sung , thuyết minh những thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày đầy đủ chi tiết.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DNXL ).
Ngoài ra để cung cấp thông tin, nhằm thoả mãn nhu cầu của các nhà quản trị, trong việc điều hành, kiểm soát và đánh giá tình hình của công ty ECC5 còn xây dựng hệ thống báo cáo quản trị. Hệ thống báo cáo quản trị này gồm hai hệ thống:
Báo cáo theo dõi khoán và ứng các công trình ( Mẫu báo cáo trang 65 )
Báo cáo doanh thu chi phí của tất cả các đội công trình
ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KẾ TOÁN CẢU CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY ECC5
Hạch toán tài sản cố định.
Sơ đồ trình tự ghi sổ
Biển bản giao nhận TSCĐ; Thẻ TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa; Biên bản đánh giá lại TSCĐ…
Sổ Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết tk 2112-đất; 2133-máy móc; 2114-vận tải; 2115- thiết bị;2131-quyền SD đất; 2133-bản quyền;2135-phần mền máy tính…
Sổ cái TK:
211 TSCĐ HH
213 TSCĐ VH
212 Thuê TS
214 Hao mòn
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tăng giảm hao mòn; báo cáo tăng giảm TSCĐ.
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ hạch toán TSCĐ
Sơ đồ 1.2.1: Hạch tăng tài sản cố định
TK 111, 112, 331, 341 TK 211, 212, 213
Giá mua và tổn phí của TSCĐ không qua lắp dặt
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ ( nếu có )
TK 241
TK152, 334, 338 Chi phí xd, lắp TSCĐ hình thành qua xd,
đặt triển, khai lắp đặt triển khai
TK 711
Nhận quà biếu, tặng, viên trợ không
Hoàn lại bằng TSCĐ
TK 3381
Tài sản thừa không rõ nguyên nhân
TK222
Nhận lại vốn góp liên doanh
TK 342
Nhận TSCĐ thuê tài chính
TK 138
Thuế GTGT nằm
trong nợ gốc
Sơ đồ 1.2.2: Hạch toán giảm tài sản cố định
TK 211, 212, 213 TK 811
Gía trị còn lại TSCĐ nhượng bán, thanh lý
TK 214 TK 627, 642
Giá trị hao mòn giảm Khấu hao TSCĐ
TK 222
Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
NG giảm TK 412
Chênh lêch Chênh lệch TK 411
Trả vốn góp liên doanh
hoặc đ c đến đơn vi khác
TK 211, 213
Trao đổi TSCĐ tương tự
TK 138
TSCĐ thiếu
Sơ đồ 1.2.3: Hạch toán sửa chữa TSCĐ
TK111, 112, 152,
331, 334… TK627,642
Chi phí sửa chữa thường xuyên
TK 241
TK 242
Tập hợpCFscl
Chi phí SCL chờ phân bổ Phân bổ
và sc nâng cấp
TK 211, 213
Kết chuyển chi phí sủa chữa nâng cấp
TK133
Thuế GTGT được khấu trừ
( nếu có)
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ
Bảng chấm công và chia lương; Bảng bình chọn ABC; Hợp đồng làm khoán; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng thanh toán BHXH; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành; Biên bản điều tra tai nạn lao động; Phiếu theo dõi tạm ứng.
Sổ nhật ký chung
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội sổ chi tiết TK 3382- kinh phí CĐ; TK 3383- BHXH; TK 3384 BHYT; TK 3388- phải trả phải nộp khác
Sổ cái TK:
334 Phải trả CNV
338 phải trả, phải
nộp khác
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo quỹ tiền luơng phải trả; Báo cáo tăng giảm tiền lương
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán thanh toán với người lao động
TK 111, 112 TK 334 TK 622
TL, TT phải trả
Thanh toán tiền lương LĐTT
TK 335
TK 138 TLNP thực tế trích trước
TLNP TK627
Khấu trừ các khoản pt khác TL, TT phải trả cho
NVPX
TK 141 TK 642
TL, tiền thưởng
Khấu trừ tạm ứng thừa phải trả cho NVQLDN TK431 TK338 Tiền thưởng
TK 3383
Giữ hộ NLĐ BHXH phải trả cho NLĐ
Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 TK622
Trích theo TL của LĐTT
Nộp cơ quan quản lý quỹ tính vào chi phí
TK 627
TK 344 Trích theo TL của NVPX
tính vào chi phí
BHXH phải trả cho NLĐ TK642
Trích theo TL của NVQLDN
TK111, 112, 152 … TK 334
Trích theo TLcủa NLĐ trừ vào
Chỉ tiêu KPCĐ thu nhập của họ
TK 111, 112
Nhận tiền cấp bù của quỹ BHXH
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Sơ đồ trình tự ghi sổ
Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá đơn kiêm phiếu suất kho; Bảng chấm công và chia lương; Bảng thanh toán BHXH …
Bảng phân bổ khấu hao; Thẻ tính giá thành; sổ chi phí sản xuất; sổ chi tiết các TK:
6271 & 6231- CF nhân công
6272 & 6232- CF vật liệu
6273 & 6233- CF dụng cụ
6274 & 6234- CF khấu hao
6277 & 6237- CF dịch vụ
6278 & 6238- CF bằng tiền
Nhật ký chung
Sổ cái TK:
621- CF NVL trực tiếp
622- CF NC trực tiếp
623- CF SD máy thi công
627- CF sản xuất chung
154- CF sx dở dang
Bảng tổng hợp tăng giảm hao mòn; Bảng tổng hợp quỹ tiền lương
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ 3.2.1: Hạch toán chi phí vật liệu trực tiêp
TK 151, 152, 111, TK 621 TK 154
112, 331,…
Kết chuyển chi phí
vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng trực tiếp
TK 152
chế tạo sản phẩm Vật liệu dùng không
hết nhập kho
Sơ đồ 3.2.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK154
TL và PC lương của NCTT
Kết chuyển chi phí
TK338 nhân công trực tiếp
Các khoản trích theo lương
Sơ đồ 3.2.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
TK 111, 112, 331 TK 623 TK 154
152, 214,...
Chi phí sử dụng máy
GTGT TK 1331 Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công
TK 334, 338
tiền lương & các khoản
trích theo lương
Chó ý: Doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công.
Sơ đồ 3.2.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung
TK334, 338 TK 627 TK 111, 112
CF nhân viên PX
Các khoản thu hồi
TK152, 153
CF vật liệu, dụng cụ TK 154
Phân bổ kết chuyển
TK224, 335
CF theo dự án
TK632
TK 214 Kết chuyển CPSXC
CĐ vào GVHB
TK331, 111,… TK1331
Các CF SX khác mua ngoài
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu có
Sơ đồ 3.2.5: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình
TK 621 TK154 TK152, 111
DĐKxxx
CF NVL trực tiếp
Các khoản giảm trừ CF
TK 622
TK 632
CF nhân công trực tiếp
TK 623 Bàn giao, kiểm nghiêm
quyết toán
CF sử dụng máy thi công
TK 627
CF sản xuất chung
Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
4.1. Sơ đồ ghi sổ kế toán
Biểu thanh toán khối lượng; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá dơn VAT; Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành;
Hợp đồng kinh tế…
Sổ chi tiết tiêu thụ; Thẻ tính giá thành sản phẩm; Sổ chi tiêt TK:
91110501
91110502
91110503
91110504
91110508
Nhật ký chứng từ
Sổ cái TK
511- Doanh thu
632 – GVHB
911 – Xác định KQKD
Bảng tổng hợp quyết toán thuế VAT; Bản tổng hợp danh thu.
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hạch toán tiêu thụ và sác định kết quả
Sơ đồ 4.2.1: Hạch toán tiêu thụ
TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112, 144,
244,131
Trị giá thực tế Kết chuyển
Doanh thu
KL công việc Kết chuyển thực hiện
TK 33311
thuế GTGT
đầu ra PN
Chó ý: doanh nghiệp tính giá theo khối lương thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì kế toán phải lập hoá dơn trên cơ sở phần công việc hoàn thành đã hoàn thành được khánh hàng xác nhận.
Sơ đồ 4.2.2: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632, 635, 811 TK 911 TK 511, 512, 515, 711
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 642
Kết chuyển CF QLDN
TK 421
TK 142
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển
Chi phí chờ kết chuyển
Kết chuyển lãi
Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ ghi sổ
Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tạm ứng; Biên lai thu tiền; Bản kê vàng, bạc, đá quý; Bản kiểm kê quỹ; Ủy nhiệm chi;
Phiếu chuyển khoản…
Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay; Sổ chi tiết TK
1111 & 1121 Tiền mặt
1112 & 1122 Ngoại tệ
1113 & 1123 Vàng bạc
Nhật ký chứng t ừ
Nhật ký thu tiền
Nhật ký chi tiền
Sổ cái TK
111- Tiền mặt
112 - Tiền gửi NH
Bản tổng hợp tăng giảm tiền mặt, tiền gửi NH
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Tổ chức hạch toán tiền, mặt tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 5.2: Hạch toán, tiền măt tiền gửi ngân hàng
TK 111, 112 TK 111, 112 TK151, 152
153
Rút tiền gửi NH về quỹ
Nộp tiền mặt vào NH Mua vật tư hàng hoá
TK 111,112
TK 511, 512 Nộp tiền mặt vào NH
Rút tiền gửi NH về quỹ
Thu tiền xây lắp
TK 331
TK 515 T N hoặc ứng tiền trước
Thu từ hoạt đông TC cho ngưòi bán
TK 711 TK 133
Thanh toán thuế GTGT
Thu khác
TK 131
TK 211, 213, 241
Khách hàng trả nợ, ứng trước
Mua TSCĐ, TT XĐCB
TK 411, 441
TK 331, 315,
Nhận vốn chủ sở hữu 333, 334, 338
trả nợ vay, NN, CNVC
các khoản nợ khác
TK222
Thu hồi vốn đầu tư T C TK 222
Chi đầu tư tài chính
TK 3331
TK 441, 411
Thu thuế GTGT cho N N
Trả vốn cho chủ sở hữu
HẠCH TOÁN CHI PHI NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ECC5
Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ hạch toán
* Đặc điểm nguyên vật liệu ( NVL ):
Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động. NVL là những đối tượng lao động đã thể hiện dưới dạng vật hoá như sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng giày…. Đối với công ty ECC5 thì NVL được thể hiện dưới dạng vật hoá: là thiết bị vật liệu XDCB phục vụ cho hoạt động xây lắp
Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào chu kỳ sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chát của sản phẩm
* Nhiệm vụ hạch toán NVL
Để cung cấp đầy đủ và chính xác kịp thời thông tin cho công tác quản lý NVL trong công ty kế toán NVL phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán sau:
Ghi chép, tính toán, phản ánh, chính xác, trung thực kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
Tập hợp và phản ánh đầy đủ , chính xác , kịp thời số lượng và giá trị NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Tính toán chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời hạn chế đến mức tối da thiệt hại có thể xảy ra.
Phân loại và tính giá NVL
Việc phân loại và tính giá NVL của công ty ECC5 được dựa trên chuẩn mực 02 hàng tồn kho theo Quyết định số 149/2001/ QD – BTC ngày 31/12/2001, thông tư số 89/2002/TT- BTC ngày 09/10/2002 của bộ tài chính và một số thông tư hướng dẩn đối với việc tổ chức hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp của bộ xây dựng:
* Theo đó công ty ECC5 sử dụng đặc trưng thông dụng nhất để phân loại NVL là: vai trò và tác dụng của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh, theo đặc trưng này nguyên vật liệu trong công ty được phân thành:
Nguyên vật liệu chính ( NVLC) chính là NVL mà trong quá trình gia công chế biên sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm . Đối với công ty ECC5 thì nguyên vật liệu chính chủ yếu là sắt thép, thiết bị vật liệu phục vụ cho việc xây lắp.
NVL phụ là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất kinh doanh sử dụng kết hợp với NVLC để hoàn thiện và nâng cao chất lượng tính năng của sản phẩm sử dụng (với công ty ECC5 NVLP thường là nhưng chất phụ gia tạo kết cấu, gia cố công trình ).
Ngoài ra còn có nhiên liệu phục vụ cho đôi máy thi công, các vật liệu đặc chủng của công ty, các phế liệu thu hồi.
*Giá thành nhập kho NVL
Theo chuẩn mực số 02 hàng tồn kho giá thành NVL được tính theo giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua , chi phí chế biến và các chi phí có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Theo đó công ty xác định giá trị thực tế NVL nhập kho theo từng nguồn nhập:
Giá thực tế của NVL mua nhập kho = Giá mua + các khoản thuế không được khấu hao + chi phí thu mua - chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua nếu có.
Giá thực tế của NVL tự chế nhập kho= giá trị sản xuất thực tế ( bao gồm giá thực tế vật liêu xuất kho để chế biến + chi phí chế biến )
Giá thực tế của NVL thuê ngoài gia công chế biến nhập kho= Giá thực NVL suất thuê gia công + tiền thuê gia công + chi phi vận chuyển bốc dở nếu có.
Giá thực tế NVL nhận vốn góp liên doanh= Giá trị vốn góp (được công nhận) = chi phí vận chuyển bốc dở nếu có
Giá thực tế của phế liệu thu hồi được tính theo giá bán trên thị trường.
* Giá thành NVL xuất kho
Công ty ECC5 áp dụng phương pháp tính giá thành xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này dựa trên những giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước,và hàng tồn kho còn tồn lại cuối kỳ là hàng được mua hay được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ của tồn kho.
Hạch toán chi tiết NVL
3.1. Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ xuất, nhập NVL để ghi thẻ kho (Mở theo từng danh điểm trong kho ). Kế toán NVL cũng dựa trên chứng từ nhập xuất để ghi số lượng và tính thành tiền NVL nhập, xuất vào “thẻ kế toán chi tiết vật liệu” (mở tương ứng với thẻ kho ) cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “Thẻ kế toán chi tiết vật liệu” Với “thẻ kho” tương ứng do thẻ kho chuyển đến, đồng thời từ sổ kế toán chi tiết vật liệu lấy số liệu để ghi vào “Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn” theo từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số lương kế toán tổng hợp nhập, xuất.
Phương pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, và phát hiên sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhâp, xuất và từng doanh điểm NVL kịp thời chích sác.
Mẫu sổ và sơ đồ chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
số thẻ……số tờ……
Tên vật tư:………………………………….
Số danh điểm:………………………………
Đơn vị tính………………………………… kho…..
Chứng từ
Trích yếu
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Gchú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liêu
Tháng….năm…..
số danh điểm
Tên vật liệu
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
(Sẻ được minh hoạ tại phục lục 6, phục lục 7 trang 57 )
Sơ đồ chi toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Phiếu xuất kho
phiếu nhập kho
Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu (bảng kê tính giá)
Thẻ kho
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu
3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản này dùng để ghi chép tình hình hiện có và tăng giảm NVL theo giá thực tế.
Kết cấu tài khoản 152:
BÊN NỢ TK 152 BÊN CÓ
+ Gía thực tế NVL nhập kho do mua + Giá thực tế NVL xuất kho để sản
+ Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện kiểm kê
ngoài , tự chế , thuê ngoài gia công, xuất , để bán , thuê ngoài gia công nhận gốp vốn liên doanh, được cấp chế biến hoặc góp vốn liên doanh hoặc nhận từ các nguồn khác + Trị giá NVL giảm giá hoặc trả lại + Trị giá NVL thừa phát hiện kiểm kê người bán
SỐ DƯ: Giá thực tế NVL tồn kho
TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2 ghi chi tiết theo từng nhóm vật liệu, từng loại phục thuộc vào yêu cầu của nhà quản lý. Đối với công ty ECC hệ thống chi tiết tài khoản dược chia làm các TK:
TK 1521 NVLC ( que hàn, sắt thép, các thiết bị phục vụ cho việc XL, chi tiết cho từng vật liệu)
TK 1522 – Vật liệu phụ
TK 1523 Nhiên liệu, TK1528 NVL khác.
TK 152 “Hàng mua đang đi đường” :
Dùng để phán ánh giá trị các loại vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua đã chấp nhận thanh toán với ngưòi bán nhưng chưa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng đang về.
TK 151 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Giá trị hàng hoá vật tư đi đường
Bên Có : Giá trị hàng hoá, vật tư đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho đối tượng khác sử dụng.
Dư Nợ: Giá trị hàng đi đường chua về nhập kho.
Trình tự hạch toán.
Phương pháp Kiểm kê thường xuyên.
Phương pháp kiểm kê thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán.
Đối với KKTX thì các TK hàng tồn kho nói chung và tài khoản NVL nói riêng được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động và tăng giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán có thể sác định bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ kế toán để xác định số lương vật tư thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp sử lý kịp thời.
Theo quy định hiện hành trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp chỉ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.3.2 Hạch toán nhiệm vụ nhập kho NVL
* NVL thu mua nhập kho
Trong nhiệm vụ hạch toán thu mua, nhập kho NVL thì doanh nghiệp phản ánh hai loại chứng từ bắt buộc đó là “Hoá đơn bán hàng” ( do ngưòi bán gửi cho Công ty ) và “phiếu nhập kho” (Do cán bộ nghiệp vụ của Công ty lập), ngoài ra công ty cần lập một số chứng từ khác như “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”, “Biên bản xử lý vật tư thiếu”.
Ta có thể thấy rõ phương thức, hình thức, trình tự lập hoá đơn mua hàng, nhập kho của công ty ECC5 theo phần phục lục 1, phục luc2, phục lục3. ( chi tiết cho NVL chính BULON8.8M )
Phục lục 1 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LU/2004B
Liên2: giao cho khách 0034564
Ngày 01 tháng 05 năm 2005
Đơn vị bán hàng…………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………………………………………
Điện thoại:…………………MS:
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………
Tên đơn vị: ……..Công ty lắp máy và xây dựng số 5……………………
Địa chỉ:….Ba Đình Bỉm Sơn Thanh Hoá……………………………….
Số tài khoản……………………………………………………………..
2
8
0
0
2
3
3
4
8
1
Hình thức thanh toán:TM,CK…MS
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
Bulon8.8M16x180
Bộ
7
1.0148
71.036
2
Bulon8.8M30x100
Bộ
176
32.701
5.756.960
3
Bulon8.8M16x140
Bộ
16
9.602
135.632
4
Bulon8.8M16x180
Bộ
6
11.031
66.186
5
Bulon8.8M16x200
Bộ
5
14.123
70.615
6
Bulon8.8M20x100
Bộ
8
11.192
89.536
7
Bulon8.8M20x140
Bộ
28
14.343
401.604
8
Bulon8.8M20x180
Bộ
4
16.795
67.180
9
Bulon8.8M24x80
Bộ
96
16.362
1.570.752
10
Bulon8.8M27x120
Bộ
28
30.242
846.776
11
Bulon8.8M30x80
Bộ
48
29.742
1.427.616
Cộng tiền mặt hàng
10.521.893
Thuế GTG suất: 5%
Tổng cộng tiền thành toán
Tiền thuế GTGT
526.095
11.047.988
Số tiền bằng chữ:…………………………………….
Phục lục 2:
CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 PHIẾU PHẬP KHO Số 70 Mẫu số C38CĐL
BỘ XÂY DỰNG Ngày 2 tháng 5 năm 2005 Của CTCK-QĐ
Tên người nhập:………………………………….
Nhập vào kho:……………… Ghi có TK :… 1111………
STT
Tên hàng
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
GC
XN
TN
A
B
C
1
2
3
4=3x2
D
1
Bulon8.8M16x180
Bộ
7
7
1.0148
71.036
2
Bulon8.8M30x100
Bộ
176
176
32.701
5.756.960
3
Bulon8.8M16x140
Bộ
16
16
9.602
135.632
4
Bulon8.8M16x180
Bộ
6
6
11.031
66.186
5
Bulon8.8M16x200
Bộ
5
5
14.123
70.615
6
Bulon8.8M20x100
Bộ
8
8
11.192
89.536
7
Bulon8.8M20x140
Bộ
28
28
14.343
401.604
8
Bulon8.8M20x180
Bộ
4
4
16.795
67.180
9
Bulon8.8M24x80
Bộ
96
96
16.362
1.570.752
10
Bulon8.8M27x120
Bộ
28
28
30.242
846.776
11
Bulon8.8M30x80
Bộ
48
48
29.742
1.427.616
Cộng tiền
10.521.893
cộng thành tiền ( Viết bằng chữ )……………………………
…………………………………………………………………….
Người lập Thủ kho Trưởng phòng vật tư Kế toán trưởng Thủ tưởng ĐV
Phục lục 3:
CÔNG TY LẮP MÁY & XD SỐ 5 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam QĐ số 200/TCTK
PHÒNG KH – VT – QLM Độc lập - Tự do - hạnh phúc
**********************
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 11 tháng 04 năm 2005
Theo yêu cầu của (Hợp đồng ) số ngày tháng năm 2005
BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ GỒM CÓ:
Ông ( Bà )…………………… Đại diện………Trưởng phòng kiểm nghiệm
Ông ( Bà )…………………… Đại diện……….Phó ban kiểm nghiệm
Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên
Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên
Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên
Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên
Cùng tiến hành kiểm kê các loại vật tư , thiết bị sau: BulonM8.8
Phương thức kiểm kê toàn bộ
TT
Tên và quy cách vật tư
ĐV
số luợng
Theo HĐ
Theo KN SL
TN KL ( kg )
Đúng QC
Không ĐQC
1
Bulon8.8M16x180
Bộ
7
7
2
Bulon8.8M30x100
Bộ
176
176
3
Bulon8.8M16x140
Bộ
16
16
4
Bulon8.8M16x180
Bộ
6
6
5
Bulon8.8M16x200
Bộ
5
5
6
Bulon8.8M20x100
Bộ
8
8
7
Bulon8.8M20x140
Bộ
28
28
8
Bulon8.8M20x180
Bộ
4
4
9
Bulon8.8M24x80
Bộ
96
96
10
Bulon8.8M27x120
Bộ
28
28
11
Bulon8.8M30x80
Bộ
48
48
Kết luận của ban kiểm nghiệm: Hàng mới 100% đủ tiêu chuẩn kỹ thuật đưa vào sử dụng công trình lắp đặt thiết bi xi măng Quảng Bình
Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Phó ban Trưởng phòng
Và việc ghi chép nghiệp vụ thu mua nguyên vật liệu nhập kho NVL của kế toán công ty ECC5 phụ thuộc và căn cứ vào tình hình thu nhập các chứng từ trên:
Trường hợp hoá đơn và hàng cùng về :
Căn cứ vào hoá dơn, phiếu nhập và các chứng từ có liên quan kế toán công ty ghi:
Nợ TK 152 - Phần ghi vào giá NVL nhập kho ( chi tiết cho từng NVL)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có 11, 112, 311, 331- Giá hoá đơn
Với các chứng từ trên ( phục lục 1, phục lục2, phục lục 3) ta có bút toán kế toán thực hiện tai công ty là:
Nợ TK 152: 10.521.893
Chi tiết: Bulon8.8M16x180P: 71.036
Bulon8.8M30x100: 5.756.960
Bulon8.8M16x140: 135.632
Bulon8.8M16x180: 66.186
Bulon8.8M16x180: 70.615
Bulon8.8M20x100: 89.536
Bulon8.8M20x140: 401.604
Bulon8.8M20x180: 67.180
Bulon8.8M24x80 : 1.570.752
Bulon8.8M27x120: 846.776
Bulon8.8M30x80 : 1.427.616
Nợ TK 133: 526.095
Có TK 111: 11.047.988
Việc hạch toán chi tiết được theo dõi bởi các sổ chi tiết cho từng loại NVL
Trường hợp đang đang di đường:
Khi này kế toán công ty chỉ nhận được phiếu nhập kho thì lưu hoá dơn vào cập hồ sơ hàng đang đi đường, nếu trong tháng hàng về thì kế toán công ty ghi như trường hợp trên, còn nếu ngày cuối tháng vẫn chưa về thì căn cứ các chứng từ có liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 151 - Phần được tính vào giá NVL
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Hoá đơn chưa trả tiền bán
Có TK 111, 112, 311.. Hoá đơn đã thanh toán
Sang tháng sau khi số hàng trên đã về kho căn cứ vào phiêu nhập kế toán ghi.
Nợ TK 152
Có TK 151
Theo phiếu hoá đơn VAT 305 ngày 25 tháng 4 năm 2005 về việc mua bulon phục vu cho công trình nhà máy xi măng Quảng Bình nhưng cuối tháng chưa có hàng về căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi kế toán đã ghi:
Nợ TK 151: 138.961.324
Nợ TK 133: 526.095
Có TK 331: 145.862.140
Đế ngày 7 tháng 2 năm 2005 hàng về căn cứ vào phiếu nhập kho 73 kế toán công ty ghi:
Nợ TK152: 138. 961.324
Có TK 151: 138.961.324
Trường hợp hàng về hoá đơn chưa về:
Khi kế toán chỉ nhận được phiếu nhập, chưa nhận được hoá đơn thì căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán xác định số NVL thực tế nhập kho và tạm tính giá theo giá mua lần trước, kế toán ghi:
Nợ TK 152:
Có TK 331:
Khi có hoá đơn về kế toán dùng bút toán ghi bổ sung, hoặc ghi số âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá háo đơn , và phản ánh thuế GTGT được khấu trừ kế toán ghi bút toán bổ xung:
Nợ TK152 – Giá thực nhập – Giá tạm tính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Giá thực nhập – Giá tạm tính
( Bút toán này rất it khi sảy ra ở công ty ECC5 )
Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán khi ứng trước tiên căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán ghi.
Nợ TK 331
Có Tk 111,112, 311
Khi người bán chuyển hàng đến cho doanh nghiệp căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Phần được ghi vào giá nhập kho
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Giá thanh toán theo hoá đơn
Với phiếu chi tiền 12 ngày 21 tháng 4 năm 2005 mua sơn của nhà máy sơn Đồng Nai phục vu cho công trình công ty Xi măng Quảng Bình kế toán ghi:
Nợ TK 331: 34.665.400
Có TK 111: 34.665.400
Khi nhận hàng về kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho 89 ngày 18 tháng 5 năm 2005 kế toán ghi:
Nợ TK 152: 31.514.000
Nợ TK 133: 3.151.400
Có TK 331: 34.665.400
Nếu trong quá trình nhập NVL về kho phát sinh chi phí kế toán tập hợp chi phí để tính vào giá thành NVL kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 152 - Phần tính vào chi phí
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…. Giá hoá đơn
Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thiếu so với hoá đơn thì tuỳ thuộc vào nguyên nhân kế toán ghi:
Nợ TK 1381 - Chờ sử lý
Nợ TK 1388 Yêu cầu bồi thường
v,v…
Có TK 111, 112, 311, 331- Giá thanh toán
Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thừa so với hoá đơn kế toán công ty ghi số thừa vào tài 002 ‘Vật tư, hàng háo giữ hộ.
* Nhập kho từ các nguồn khác.
NVl của công ty ECC5 có thể được nhập từ các nguồn khác như nhập kho NVL tự chế , gia công , do nhận vốn liên doanh bằng giá trị NVL …việc phản ánh các nghiệp vụ nói trên kế toán ghi:
Nợ TK 152 – Giá thực tến nhập kho
Có TK 154 - Nhập kho NVL tự gia công chế biến
Có TK 411 - Nhận vốn kinh doanh bằng NVL
Có TK 222, 128 - Nhận lại vốn liên doanh bằng NVL
Có TK 338 – NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác
Có TK 711 - Phế liêu thu hồi
Ta có thể rõ ràng bút toán hạch toán qua phiếu nhập kho 101 nhận lại NVl góp vốn kinh băng NVL là:
Nợ TK 152: 166.917.000
Có TK 222: 166.917.000
Hạch toán nghiệp vụ xuất kho NVL
Khi xuất kho NVL kế toán phải lập “Phiếu xuất kho”, thủ kho và người nhận làm thủ tục kiểm nhận chất lượng NVL xuất kho theo phiếu xuất. ( Ta có thể thấy hình thức và phương pháp lập phiếu Xuất ở mục lục2, quá trình theo dõi tình hình xuất, nhập của thủ kho thông qua việc lập thẻ kho ‘lập chi tiết cho từng loại vật tư’, cách lập và hình thức tổ chức lập ở phục lục 5 ).
Phục lục 4
CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 HOÁ ĐƠN Mẫu số 02/BH-3L
…………………………… KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Theo QT số 54 TC/TCT
Số:114
Họ và tên người mua:…………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………
Xuất tại kho:……………………………………………………
Hình thức thanh toán:………………………………………….
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
GC
A
B
C
1
2
3= 1x2
D
1
Bulon8.8M16x180
Bộ
7
1.0148
71.036
2
Bulon8.8M30x100
Bộ
176
32.701
5.756.960
3
Bulon8.8M16x140
Bộ
16
9.602
135.632
4
Bulon8.8M16x180
Bộ
6
11.031
66.186
5
Bulon8.8M16x200
Bộ
5
14.123
70.615
6
Bulon8.8M20x100
Bộ
8
11.192
89.536
7
Bulon8.8M20x140
Bộ
28
14.343
401.604
8
Bulon8.8M20x180
Bộ
4
16.795
67.180
9
Bulon8.8M24x80
Bộ
96
16.362
1.570.752
10
Bulon8.8M27x120
Bộ
28
30.242
846.776
11
Bulon8.8M30x80
Bộ
48
29.742
1.427.616
Cộng
10.521.893
Cộng thành tiền Việt Nam ( Viết bằng chữ ):…………………………………….
Ngày 2 tháng 5 năm 2005
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phục luc 5
CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 Mẫu số: 06 - VT
Tên kho:……. THẺ KHO (Ban hành kèm theo QĐ 1411-TC/CĐK)
Ngày lập thẻ…………01 – 01 – 2005………………
Từ số…………………………………
Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư hàng hoá:….bulon m 16x200……
Đơn vị tính……Bộ………………..Mã số:……………………….
N
N
X
Chứng từ
Số lượng
Ký xác nhân của KT
Số phiếu
Ngày
Diển giải
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
Tháng
KK 01-01-2005
2
10
24.1
Bulon M 16x240
08
17
24.1
Bulon M 16x240
08
2
70
2.5
Bulon M16x180
07
Bulon M16x140
16
Bulon M16x180
06
Bulon M16x200
05
114
2.5
Bulon M16x180
07
Bulon M16x140
16
Bulon M16x180
06
Bulon M16x200
05
2
Khi xuất kho NVL cho từng bộ phận sử dụng của công ty, kế toán cần tổng hợp các phiếu xuất NVL, Xác định giá thành thực tế xuất kho vào chi phí sản xuất kinh doanh, và viêt bút toán:
Nợ TK 621- Giá thực tế NVL sử dụng trực tiếp tạo thành sản phẩm
Nợ TK 627- Giá thực tế NVL phục vụ chung cho bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 642- Giá thành thực tế NVL phục vụ cho QLDN
Có TK 152- Giá thực tế xuất kho NVL
Theo phục lục 4 NVL được xuất kho phục vụ cho hoạt động sản xuất, lắp đặt công trình nhà máy nhiệt điện Uông bí kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 621: 10.521.893
Chi tiết: Bulon8.8M16x180P: 71.036
Bulon8.8M30x100: 5.756.960
Bulon8.8M16x140: 135.632
Bulon8.8M16x180: 66.186
Bulon8.8M16x180: 70.615
Bulon8.8M20x100: 89.536
Bulon8.8M20x140: 401.604
Bulon8.8M20x180: 67.180
Bulon8.8M24x80 : 1.570.752
Bulon8.8M27x120: 846.776
Bulon8.8M30x80 : 1.427.616
Có TK 152: 10.521.893
Trường hợp công ty xuất NVL để góp vốn liên doanh hoặc trả vốn liên doanh, căn cứ vào phiếu xuất kho và biên bản nhận vốn kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh (theo giá thoả thuận)
Nợ TK 411- Trả vốn liên doanh ( theo giá thoả thuận)
Có TK 152- Ghi theo giá thực tÕ xuất kho
Nợ (Có ) TK 412- Chênh lệch giá (nếu có)
Nghiệp vụ kinh tế ngày 5 tháng 5 năm 2005 công ty xuất kho theo phiếu xuất NVL 125 để góp vốn liên doanh với đơn vị bạn với giá thoả thuận bằng giá thực tế xuÊt kho kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 222: 28.141.082
Có TK 152: 28.141.082
Khi công ty xuất kho NVL để gia công chế biến thêm trước khi đưa vào sử dụng kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 154- Giá thực tế NVL gia công
Có Tk 152- Giá thực té xuất kho
Vào ngày 15 tháng 5
Nợ TK 154: 39.658.342.
Có Tk 152: 39.658.342
Nếu NVL đã nhập kho nhưng kém chất lượng và đang trong thời gian bảo hành công ty phải làm thủ xuất kho số NVL đó để trả lại cho người bán, căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu đó kế toán ghi băng số âm:
Nợ TK 152- Theo giá nhập kho đích danh
Nợ TK 133- Thuế đươc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331- Giá thanh toán
Khi công ty được hưởng chiết khấu thương mại ( hồi khấu , Giảm giá...) kế toán ghi giảm giá NVL nhập kho trong kỳ bằng số âm:
Nợ TK 152 - Phần giảm giá
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, Phần giảm giá
Hạch toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu
ĐÞnh kỳ công ty tiến hành kiểm kê kho NVL nói riêng và các loại hàng tồn kho nói chung nhăm xác định lượng tồn kho của từng danh điểm, từ đó đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán để xác định số thừa thiếu.
Khi kiểm kê phát hiện NVL hư hỏng, mất mát, căn cứ vào bản kiểm kê và biên bản sử lý kế toán ghi:
Nợ TK 1381- Tài sản thừa cần sử lý
Có TK 152- giá thực tế NVL thiếu
Khi có biên bản sử lý về NVL hư hỏng, mất mát, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 1388, 334… Phần được bồi thường
Nợ TK 632 - Phần thiệt hại do công ty chịu
Có TK 1381 – Giá trị tài sản thiếu được sử lý
Khi kiểm kê phát hiện NVL thừa so với sổ thì kế toán phải xác định số vật liệu thừa là của mình hay phải trả cho đơn vị, cá nhân khác.
* Nếu NVL thừa xác định là của công ty thì kế toán tực hiện bút toán:
Nợ TK 152- tài sản thừa
Có TK 711- Thu nhập khác
* Nếu NVL thừa xác định sẽ phải trả đơn vị khác thì kế toán ghi vào bên Nợ TK 002.
Hạch toán quá trình luân chuyển NVL được thể hiện Qua sơ đồ 3.2( trang sau)
3.4. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, xảy ra khi phát hiện giá trị thuần của NVL có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc. Số dự phòng phải lập là giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Khi khoản phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản phải lập cuối kỳ kế toán trứơc thì số chênh lêch lớn hơn được lập thêm là:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Lập dự phòng giảm giá
Ở công ty ECC5 việc trích lập dự phòng là rất ít bởi NVL mua về nhập kho lâu tất cả gần như xuất luôn cho các đơn vi sản xuất theo đúng kế hoạch đúng với yêu cầu của các đôi công trình. Năm 2004 công ty đã lập dự phòng giảm giá hàng bán là ( Chủ yếu là cho phế phẩm ) :
Nợ TK 632: 175.123
Có TK159: 175.123
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn sẽ hoàn nhập:
Nợ TK 159- dự phòng giảm giá
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 3.1 Kế toán dự phòng giảm giá hàng bán
TK 159 TK 632
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 3.1 Hạch toán tổng hợp NVL tại công ty ECC5
TK 111, 112, 311, 331,… TK 152 TK 621, 627, 642
GM và CF mua NVL nhập kho
Gtt NVLXK sử dụng trongDN
TK 133
VAT ĐV TK 154
Gtt NVL xuất để GCCB
TK 151
HM đi đường TK 128,222
TK154
Xuất NVL để góp vốn LD
Nhập kho NVL tự chế, gia công
TK 412
TK 411
Nhận góp vốn liên doanh bằng NVL TK 411
TK 128, 222
Xuất NVL trả vốn góp LD
Nhân lại vốn góp LD bằng NVL
TK 138, 632
TK338, 711 Trị Giá NVL thiếu khi KK kho
Trị giá NVL thừa khi KK kho
Phục lục 6 Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
số thẻ……số tờ……
Tên vật tư:………………… BulonM16*200…
Số danh điểm:… ……5………………….
Đơn vị tính…………Bộ………………… kho…..
Chứng từ
Trích yếu
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
GC
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
KK 01-01-2005
14.800
02
29.600
10
24.1
Bulon M 16x240
14.800
08
118.400
10
148.000
17
24.1
Bulon M 16x240
14.800
08
118.400
02
29.600
70
2.5
Bulon M16x180
10.148
07
71.036
Bulon M16x140
9.602
16
153.632
Bulon M16x180
11.031
06
66.186
Bulon M16x200
14123
05
70615
114
2.5
Bulon M16x180
10.148
07
71.036
Bulon M16x140
9.602
16
153.632
Bulon M16x180
11.031
06
66.186
Bulon M16x200
14123
05
70615
02
29.600
Phục lục7 Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liêu
Số DĐ
Tên NVL
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
11
BulonM…
2
29.600
422
10.521.893
422
10.521.893
2
29.600
Tháng..5...năm..2005..
Phục lục 8 NHẬT KÝ CHUNG
(năm 2005)
NT
GS
Chứng từ
Diển giải
Đã
GSC
SH TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số TT chuyển sang
PC
21/4
Ứng trước tiền
v
331
34.665.400
34
Mua NVL
111
34.665.400
VAT
24/4
Hàng mua đi
v
151
138.961.324
35
đường
133
6.945.816
331
145.862.140
VAT
01/5
Mua NVL
v
152
10.521.893
64
Bulon
133
526.095
111
11.047.988
PXK
02/5
Xuất NVL
v
62153
10.521.893
10.521.893
114
Cho sản xuất
152
PXK
05/5
XK NVL góp
v
222
28.141.082
125
Vốn LD
152
28.141.082
PNK
07/5
Nhập kho hàng
v
152
138.961.324
73
Đi dường
151
138.961.324
PXK
15/5
Xuât NVL đem
v
154
39.638.342
142
Gia công
152
9.638.342
PNK
15/5
Nhập kho NVL
v
152
31.514.000
89
trả tiền trước
133
3,151.400
331
34.665.400
PXK
20/5
Nhập kho NVL
v
152
166.617.928
Góp vón LD
222
166.617.928
Phục lục 9
SỔ CÁI TK 152
Chứng từ
Diển giải
SH TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
29.189.070
VAT
01/5
Mua NVL
111
10.521.893
64
Bulon
PXK
02/5
Xuất NVL
62153
10.521.893
114
Cho sản xuất
PXK
05/5
XK NVL góp
222
28.141.082
125
Vốn LD
PNK
07/5
Nhập kho hàng
151
138.961.324
73
Đi dường
PXK
15/5
Xuât NVL đem
154
9.638.342
142
Gia công
PNK
15/5
Nhập kho NVL
331
31.514.000
89
trả tiền trước
PXK
20/5
Nhập kho NVL
222
166.617.928
Góp vốn LD
Cộng tổng PS
347.615.145
48.301.317
Số dư cuối Tháng
328.502.898
Tháng năm 2005
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY ECC5
1. Nhận xét về việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty ECC5
Bộ máy kế toán của công ty ECC5 được tổ chức tương đối hợp lý, phân rõ từng phần hành: “Hạch toán chi phí NVL, hạch toán TSCĐ, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng, hạch tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, Hạch toán thanh toán, hạch toán tiền mặt, tiền gửi NH”. Trong từng phần hành, kế toán nêu rõ chức năng, nhiệm vụ tổ chức hạch toán của từng phần hành kế toán của công ty. Thực hiện tổ chức phân công phân nhiệm cho các nhân viên phòng kế toán theo đúng chức năng, nhiêm vụ của từng phần hành một cách hợp lý phù hợp với quy định của Bộ tài chính,và chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành về hệ thống tổ chức kế toán trong đơn vị xây lắp. Trình độ bộ máy kế toán càng ngày càng được nâng cao với sự trẻ hoá cán bộ giúp cho công tác kế toán của công ty được chính xác, kịp thời hợp lý hơn.
Xong trong những ưu điểm ấy bộ máy kế toán công ty vẩn tồn tại nhưng sự bât cập như:
- Sự thiếu hụt của nhân viên kế toán nên trong công ty, nhân viên kế toán vẩn còn phải làm khối lượng công tác kế toán khá lớn, việc áp dụng tin học vào bộ máy kế toán đã giảm bớt 1 phần khối lượng công việc, song sự thiếu nhân lực trong phòng kế toán vẩn để lại những bất cập nó có thể dẩn tới nhưng sai sót ngoài ý muốn khó tránh khỏi trong việc tổ chức hạch toán chi tiết từng phần hành.
- Việc tổ chức bộ máy kế toán ở các đội công trình còn chưa thích hợp. Việc tổ chức hạch toán kế toán các công trình phụ thuộc vào phòng kế toán chỉ thích hợp với những công trình nhỏ, trong khi các công trình xây lắp của công ty lại khá lớn chính điều đó không những dẩn tới khối lượng công việc của kế toán công trình đã lớn, mà còn làm tăng khối lượng công việc tại phòng kế toán ở công ty. Dẩn tới các sai sót trong việc tập hợp chi phí sản xuất, do sự bỏ sót các nghiệp vụ kinh té phát sinh.
2. Một số nhận xét, đánh giá về việc tổ chức hạch toán chi tiết các phần hành trong công ty ECC5
Ưu điểm: Việc tổ chức các phần hành theo đúng quy định quy định của Bộ tài chính, thực hiện đúng trình tự luân chuyển chứng từ, quy trình ghi sổ “Nhật ký chứng từ” hạch toán chi tiết. Đã cung cấp nhưng thông tin chính xác nhất, kịp thời nhất tạo ra sự đối chiếu kiểm tra lẩn nhau, giúp cho kế toán viên phát hiện ra những sai sót để có thể sửa chữa kịp thời.
Nhược điểm: Tuy vậy trong việc tổ chức hạch toán chi tiết vẩn có những sai sót: Việc không trích lập trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, là một thiếu sót trong bộ máy kế toán, vì TSCĐ của công ty đã sử dụng nhiều năm thường là 3 đến 5 năm rất ít tài sản mới nên cần phải có một nguồn kinh phí lớn để sửa chữa TSCĐ khi hỏng hóc.
3. Một số nhận xét về việc tổ chức hạch toán phần hành NVL . Trong quá trình hạch toán NVL nhận thấy giá trị NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Do đó công ty đã tổ chức quản lý khá tốt khâu thu mua, sử dụng vật liệu tạo điều kiện cần thiết để đảm bảo chất luợng sản phẩm, với một hệ thống sổ sách hợp lý, Chi tiết cho từng danh điểm NVL với một hệ thống danh điểm chính sác với quy cách và chủng loại NVL.
Phân nhiệm vụ Hạch toán NVL chi tiết cho thủ kho, kế toán vật tư (việc ghi chép, hạch toán chi tiết theo chức năng) tránh việc bố chí kiêm chức năng, tạo nên một hệ tthống tự kiểm soát trong công tác kế toán nhằm kịp thời xỷ lý nhũng sai sót hạn chế tối đa tổn thất.
Nhược điểm:
Công ty theo dõi việc nhập xuất theo phương pháp thẻ song song thật sự chưa hợp lý cần có sự điều chỉnh.Vì phương pháp thể song song chỉ thích hợp cho các doanh nghiệp Ýt danh điểm về NVL trong khi công ty lại có khá nhiều danh điểm NVL, có thể sảy ra những sai sót trong viêc theo dõi nhập xuất.
Công ty đã không lập dự trữ NVL hợp lý để phục vụ sản xuất mà chỉ mua theo yêu cầu và kế hoạch tiến độ các đội công trình NVL mua về thường phải xuất luôn. Do vậy có thể làm chậm tiến độ, làm kém chất lượng xây lắp của các công trình khi NVL không mua kịp, không dáp ứng được yêu cầu chất lượng của công trình đặt ra…..
4. Một số kiến ghị
Dưa trên những nhược điểm trong việc đánh giá sai sót trong việc tổ chức kế toán của công ty, theo cá nhân bản thân em có nhưng kiến nghi sau:
- Cần xem xét lại việc phân công phân nhiệm tổ chức tuyển thêm cán bộ kế toán nhằm giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán tại phòng tuy làm tăng chi phí quản lý nhưng giúp cho công ty tránh được những sai sót không đáng có.
- Xem xét lại việc tổ chức kế toán tại các đội công trình cần có bộ phận kế toán riêng ( tổ chức hạch toán riêng ) tại các Công trình lớn nhằm tập hợp chi phí một cách hiệu quả hơn, làm giảm khối lượng công việc tại phòng kế toán ở công ty.
- Lập trích dự phòng chi phí sửa chữa lớn trong từng kỳ sản xuất nhằm tạo ra nguồn kinh phí phục vụ cho viêc sửa chữa nâng cấp TSCĐ, việc trích phòng chi phí được tập hợp vào chi phi của các TK liên quan trong kỳ
Với trình tự hạch toán như sau:
Khi thực hiên trích trước:
Nợ TK 623, 627, 642
Có TK 335 ( chi tiết SCL TSCĐ )
Chi phí SCL phát sinh:
Nợ TK 335
Có TK 623, 627, 642
- Cần lập dự trữ NVL một cánh hợp lý nên đặt ra mức tối thiểu và mức tối đa trong việc dự trữ NVL để phục vụ hợp lý cho việc sản xuất – kinh doanh nhằm tránh những rủi ro khách quan do thị trường biến động đem lại.
- Kiểm tra quá trình xuất nhập một cách hợp lý hơn cần có một phương pháp thích hợp hơn như “phương pháp số dư” phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp và dàn điều công việc ghi chép trong kỳ, nhưng phương pháp này đòi hỏi trình độ nhân viên kế toán có trình độ cao. Đây không phải là vấn đề công ty mắc phải.
KÕt luËn
Thực tế cho thấy, hạch toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng cơ bản ngày càng trở nên quan trọng. Việc tập hợp và sử dụng hợp lý và hiệu quả không những góp phần đảm bảo chất lượng cho các công trình mà còn là một trong những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh và uy tín của công ty. Việc sử dụng hợp lý nguyên vật liệu cũng như các yếu tố khác cũng nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.
Nhận thức được vấn đề trên và với sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Hồng Thuý cúng các cô, các chú trong phòng Kế toán và phòng Tổ chức tại công ty xây lắp và xây dựng số 5, em đã nghiên cứu và hoàn thành báo cáo kiến tập với đề tài “Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp và xây dựng số 5”.
Qua thời gian thực tập, với những kiến thức đã được tiếp thu tại nhà trường cũng như những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập tại công ty lắp máy và xây dựng số 5 em đã trình bày một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty lắp máy và xây dựng số 5. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên báo cáo của em chỉ mới đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất cũng như chỉ mới đưa ra được những ý kiến bước đầu và không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô, các chú tại công ty lắp máy và xây dựng số 5 để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trương Khánh Hưng
Môc lôc
Trang
Lêi nãi ®Çu 1
PhÇn 1: Kh¸i qu¸t chung vÒ C«ng ty l¾p m¸y vµ x©y dùng sè 5 2
I- Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty l¾p m¸y vµ x©y dùng sè 5 (ECC5) 2
1. Mét sè th«ng tin chung vÒ doanh nghiÖp 2
2. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty 2
3. Mét sè chØ tiªu kinh tÕ quan träng ®¹t ®îc 3
II- §Æc ®iÓm tæ chøc ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty ECC5 5
1. Chøc n¨ng nhiÖm vô ho¹t ®éng s¶n xuÊt cña C«ng ty ECC5 5
2. §Æc ®iÓm tæ chøc ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty ECC5 5
3. Qui tr×nh c«ng nghÖ vµ kiÎm tra chÊt lîng s¶n xuÊt t¹i C«ng ty ECC5 6
III- §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty ECC5 7
1. S¬ ®å tæ chøc cña C«ng ty ECC5 8
2. Chøc n¨ng c¸c phßng ban 8
PhÇn 2: Thùc tr¹ng tæ chøc h¹ch to¸n kÕ to¸n t¹i C«ng ty ECC5 11
I- §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y vµ c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty ECC5 11
1. §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i C«ng ty ECC5 11
2. §Æc ®iÓm cña tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n 14
2.1. Nh÷ng th«ng tin chung 14
2.2. HÖ thèng chøng tõ sö dông t¹i doanh nghiÖp 15
2.3. HÖ thèng tµi kho¶n sö dông t¹i doanh nghiÖp 16
2.4. HÖ thèng sæ kÕ to¸n sö dông t¹i doanh nghiÖp 23
2.5. B¸o c¸o kÕ to¸n sö dông t¹i doanh nghiÖp 27
II- §Æc ®iÓm qui t×nh kÕ to¸n cña c¸c phÇn hµnh chñ yÕu cña C«ng ty ECC5 28
1. H¹ch to¸n tµi s¶n cè ®Þnh 28
1.1. S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ 28
1.2. S¬ ®å h¹ch to¸n TSC§ 29
2. H¹ch to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng 31
2.1. S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ 31
2.2. Tæ chøc h¹ch to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng 32
3. H¹ch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p 33
3.1. S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ 33
3.2. S¬ ®å h¹ch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm 34
4. H¹ch to¸n tiªu thô vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 36
4.1. S¬ ®å ghi sæ kÕ to¸n 36
4.2. H¹ch to¸n tiªu thô x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 37
5. H¹ch to¸n tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng 38
5.1. S¬ ®å ghi sæ 38
5.2. Tæ chøc h¹ch to¸n tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng 39
III- H¹ch to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu t¹i C«ng ty ECC5 40
1. §Æc ®iÓm nguyªn vËt liÖu vµ nhiÖm vô h¹ch to¸n 40
2. Ph©n lo¹i vµ tÝnh gi¸ nguyªn vËt liÖu 40
3. H¹ch to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu 42
3.1. Ph¬ng ph¸p thÎ song song 42
3.2. Tµi kho¶n sö dông 43
3.3. Tr×nh tù h¹ch to¸n 44
3.3.1. Ph¬ng ph¸p KiÓm kª thêng xuyªn 44
3.3.2. H¹ch to¸n nhiÖm vô nhËp kho NVL 44
3.3.3. H¹ch to¸n nghiÖp vô xuÊt kho NVL 51
3.3.4. H¹ch to¸n kÕt qu¶ kiÓm kª kho nguyªn vËt liÖu 54
3.4. H¹ch to¸n dù phßng gi¶m gi¸ hµng tån kho 55
IV- Mét sè ®¸nh gi¸, nhËn xÐt, kiÕn nghÞ vÒ viÖc tæ chøc h¹ch to¸n cña C«ng ty ECC5 60
1. NhËn xÐt vÒ viÖc tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty ECC5 60
2. Mét sè nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ vÒ viÖc tæ chøc h¹ch to¸n chi tiÕt c¸c phÇn hµnh trong c«ng ty ECC5 60
3. Mét sè nhËn xÐt vÒ viÖc tæ chøc h¹ch to¸n phÇn hµnh NVL 61
4. Mét sè kiÕn nghÞ 61
KÕt luËn 63
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT118.doc