Đề tài Hạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt

Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, những cơ sở điều kiện tổ chức công tác kế toán mà Công ty dịch vụ Minh Việt tổ chức bộ máy công tác kế toán theo hình thức tập trung. Với hình thức này toàn bộ công việc kế toán trong Công ty đều được tiến hành xử lý tại phòng kế toán của Công ty. Từ thu nhập và kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, các bộ phận ở trong Công ty và các phòng ban chỉ lập chứng từ phát sinh gửi về phòng kế toán của Công ty. Do đó đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác chuyên môn, kiểm tra, xử lý các thông tin kế toán được kịp thời, chặt chẽ, thuận tiện cho việc phân công lao động và chuyên môn hoá, nâng cao năng suất lao động

doc62 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở hữu 38 421 Lợi nhuận chưa phõn phối 4211 Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phõn phối năm nay 39 431 Quỹ khen thưởng, phỳc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phỳc lợi LOẠI TÀI KHOẢN 5 DOANH THU 40 511 Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bỏn hàng hoỏ 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5118 Doanh thu khỏc 41 515 Doanh thu hoạt động tài chớnh 42 521 Cỏc khoản giảm trừ doanh thu 5211 Chiết khấu thương mại 5212 Hàng bỏn bị trả lại 5213 Giảm giỏ hàng bỏn LOẠI TÀI KHOẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 45 632 Giỏ vốn hàng bỏn 46 635 Chi phớ tài chớnh 47 642 Chi phớ quản lý kinh doanh 6421 Chi phớ bỏn hàng 6422 Chi phớ quản lý doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC 48 711 Thu nhập khỏc LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC 49 811 Chi phớ khỏc 50 821 Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 51 911 Xỏc định kết quả kinh doanh LOẠI TÀI KHOẢN 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 001 Tài sản thuờ ngoài 2 002 Vật tư, hàng hoỏ nhận giữ hộ, nhận gia cụng 3 003 Hàng hoỏ nhận bỏn hộ, nhận ký gửi, ký cược 4 004 Nợ khú đũi đó xử lý 5 007 Ngoại tệ cỏc loại 1.4.4. Hình thức sổ kế toán của Công ty TNHH dịch vụ minh Việt - Hệ thống sổ sỏch kế toỏn của cụng ty: Hiện nay cụng ty căn cứ vào cỏc cụng văn, quyết định, chỉ thị mới nhất của Bộ tài chớnh trờn cơ sở tỡnh hỡnh thực tế tại cụng ty để vận dụng một cỏch thớch hợp hệ thống sổ sỏch theo quy định của chế độ kế toỏn chung. Với qui mô và mô hình tổ chức bộ máy công tác tập trung, hệ thống sổ sách kế toán áp dụng theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Với hình thức này kế toán sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, chứng từ ghi sổ để hạch toán. Ngoài ra còn dùng các sổ hạch toán chi tiết như: sổ chi tiết TSCĐHH, bảng tổng hợp chi tiết TSCĐHH Hình thức chứng từ ghi sổ có ưu điểm là dùng cho các loại hình doanh nghiệp và thuận tiện cho việc cơ giới hoá mẫu sổ đơn giản. Tuy nhiên hình thức này còn có nhược điểm ghi chép trùng lặp qua nhiều khâu Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ và thẻ chi tiết TSCĐHH Sổ Cái TK211 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐHH Sổ quỹ TSCĐHH Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 1.4.5. Hệ thống bỏo cỏo kế toán của cụng ty TNHH dịch vụ Minh Việt Công ty sử dụng hệ thống bỏo cỏo tài chớnh do Nhà nước ban hành. Kết thỳc mỗi quý, kế toỏn cỏc phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tớnh ra số dư cuối kỳ cỏc tài khoản, chuyển cho kế toỏn tổng hợp tiến hành lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh bao gồm: + Bảng cõn đối kế toỏn. + Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh. + Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh. Cỏc bỏo cỏo này là cơ sở để giải trỡnh cho tất cả cỏc hoạt động của một kỳ kế toỏn. Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chớnh, yờu cầu chỉ đạo, điều hành của giỏm đốc, cụng ty cũn sử dụng một số bỏo cỏo quản trị nội bộ sau: + Báo cáo lao và thu nhập của người lao động + Bỏo cỏo doanh thu. + Bỏo cỏo thu, chi tiền gửi ngõn hàng. + Bỏo cỏo về cụng nợ nội bộ, cụng nợ với người cung cấp. Cỏc bỏo cỏo trờn được lập theo yờu cầu khi cần thiết, chỳng đều cú ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh doanh của cụng ty. Từ cỏc bỏo cỏo quản trị nội bộ ban giỏm đốc cú thể đưa ra những ý kiến kết luận đỳng đắn, cỏc quyết định linh hoạt, kịp thời trong hoạt động kinh doanh của cụng ty. CHƯƠNG 2 Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại công ty TNHH dịch vụ minh việt 2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ của Công ty 2.1.1 Đặc điểm tài sản cố định của Công ty Công ty TNHH dich vu Minh Việt là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch nên TSCĐHH trong công ty phần lớn là các phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn chiếm 75% giá trị TSCĐHH của công ty. Ngoài các phương tiện vận tải TSCĐHH trong công ty còn bao gồm: máy móc thiết bị và các TSCĐHH khác. Các phương tiện vận tải tham gia nhiêu vào hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn thu nnhập chinh tao ra lợi nhuận cho công ty. Khi bi hao mòn dần và được chuyển dịch tưng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn máy móc thiết bị và các TSCĐHH khác chu yếu phục vu hoạt đông quản lý 2.1.2 Phân loại TSCĐHH Để thuận tiện cho cụng tỏc quản lý và hạch toỏn tài sản cố định, Cụng ty đó tiến hành phõn loại tài sản cố định thành từng loại, từng nhúm theo những đặc trưng nhất định như theo hỡnh thỏi biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo nguồn hỡnh thành, theo cụng dụng và tỡnh hỡnh sử dụng * Theo hình thái biểu hiện: TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Thuộc về loại này gồm có: - Phương tiện vận tải: các loai ô tô : 4chỗ, 7chỗ, 12chỗ, 16chỗ, 35chỗ, 45chỗ. - Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: bao gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho quản lý như dụng cụ đo lường, máy tính, máy điều hoà. Phương thức phân loại theo hình thái biểu hiện có tác dụng giúp doanh nghiệp nắm được những tư liệu lao động hiện có với gía trị và thời gian sử dụng bao nhiệu, để từ đó có phương hướng sử dụng TSCĐHH có hiệu quả. Danh mục, nhúm TSCĐ Nguyờn giỏ (đồng) Thời gian sử dụng (năm) Phương tiện vận tải 12.580.675.000 10 Cụng cụ dụng cụ quản lý 1.603.550.880 3.5 * Theo quyền sở hữu: Theo cách này toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và thuê ngoài - TSCĐHH tự có: là những TSCĐHH xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh. - TSCĐHH đi thuê: là những TSCĐHH mà doanh nghiệp thuê ngoài để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm được những TSCĐHH nào mà mình hiện có và những TSCĐHH nào mà mình phải đi thuê, để có hướng sử dụng và mua sắm thêm TSCĐHH phục vụ cho sản xuất kinh doanh * Theo nguồn hình thành: Theo cách phân loại này TSCĐHH được phân thành: - TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được ngân sách cấp hay cấp trên cấp - TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp( quĩ phát triển sản xuất , quĩ phúc lợi.) - TSCĐHH nhận vốn góp liên doanh. * Tình hình quản lý TSCĐ tai Công ty: TSCĐHH của Cụng ty được tổ chức, quản lý và hạch toỏn theo từng đối tượng riờng biệt, gọi là đối tượng ghi TSCĐHH. Để thuận tiện cho cụng tỏc hạch toỏn và quản lý mỗi đối tượng ghi TSCĐHH được đỏnh số ký hiệu riờng biệt gọi là số hiệu TSCĐHH. Kế toỏn tại Cụng ty luụn: Ghi chộp phản ỏnh tổng hợp chớnh xỏc, kịp thời số lượng giỏ trị tài sản, tỡnh hỡnh tăng giảm và hiện trạng tài sản trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thụng tin để kiểm tra, giỏm sỏt thường xuyờn việc giữ gỡn, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐHH trong Cụng ty. Tớnh toỏn và phõn bổ chớnh xỏc mức khấu hao TSCĐHH vào chi phớ sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mũn của TSCĐHH và chế độ quy định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toỏn sửa chữa, giỏm sỏt việc sửa chữa TSCĐHH về chi phớ và kết quả của cụng việc sửa chữa. Tớnh toỏn và phản ỏnh kịp thời chớnh xỏc tỡnh hỡnh xõy dựng trang bị thờm, đổi mới, nõng cấp hoặc thỏo rỡ bớt làm tăng giảm nguyờn giỏ TSCĐHH cũng như tỡnh hỡnh thanh lý, nhượng bàn TSCĐHH. Hướng dẫn, kiểm tra cỏc bộ phận trực thuộc trong Cụng ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chộp ban đầu về TSCĐHH. Mở cỏc sổ thẻ kế toỏn cần thiết và hoạch toỏn TSCĐHH theo chế độ quy định. Tiến hành phõn tớch tỡnh hỡnh thiết bị, huy động bảo quản, sử dụng TSCĐHH tại Cụng ty 2.2 Xác định chỉ tiêu nguyên giá TSCĐHH của Công ty TSCĐHH được tớnh giỏ theo nguyờn giỏ, theo giỏ trị hao mũn và theo giỏ trị cũn lại. 2.2.1 Xỏc định chỉ tiờu nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh Giá trị TSCĐ hữu hình phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tuỳ thuộc vào nguồn hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định như sau: + Nguyên giá TSCĐHH mua sắm trực tiếp, cần qua lắp đặt . Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Các chi phí khác - Nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng mới, tự chế gồm:giá thành thực tế(giá trị quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng,tự chế và chi phí lắp đặt chạy thử. - Nguyên giá TSCĐ hữu hình thuộc vốn tham gia liên doanh đơn vị khác:giá trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử (nếu có). - Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp gồm:giá trị ghi trong “biên bản bàn giao TSCĐ” của đơn vị và chi phí lắp đặt chạy thử(nếu có). Trong đú: Giỏ mua là giỏ theo hoỏ đơn – cỏc khoản giảm trừ Cỏc chi phớ khỏc bao gồm: + Thuế nhập khẩu (đối với TSCĐHH nhập khẩu thuộc diện chịu thuế nhập khẩu) + Chi phớ đưa TSCĐHH vào sử dụng được phõn bổ cho nguyờn giỏ cú thể là : chi phớ chuẩn bi mặt bằng, chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, chi phớ lắp đặt, chạy thử, chi phớ thự lao mụi giới, chi phớ chuyờn gia Vớ dụ: Ngày 10 tháng 5 năm 2008 Cụng ty mua một mỏy tính xách tay Đài Loan trị giá 22.000.000 VN đồng Thuế suất thuế GTGT : 10% Kế toỏn căn cứ vào hoỏ đơn GTGT, xỏc định nguyờn giỏ của mỏy tính là: 22.000.000 + 5% x 1.100.000 = 23.100.000 VN đồng Biểu 01: HểA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liờn 2: Giao khỏch hàng Ngày 10 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BH/2008B 0071885 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH Mỏy tớnh Anh Việt Địa chỉ: 50 Trần Hưng Đạo, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0101355819 Họ tờn người mua hàng: Nguyễn thị Linh Tờn đơn vị: Cụng ty TNHH Dịch Vụ Minh Việt Địa chỉ: 50 Hàng Chuối, Hà Nội Số Tài khoản : 00110016775899 Hỡnh thức thanh toỏn: TM MS: 0101603798 STT Tờn hàng húa dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Mỏy tính xách tay Chiếc 1 22.000.000 22.000.000 Cộng tiền hàng: 22.000.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.100.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 23.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu một trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rừ họ tờn) Người bỏn hàng (Ký, ghi rừ họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn 2.2.2 Giỏ trị hao mũn của TSCĐHH của cụng ty : phản ỏnh giỏ trị hao mũn của TSCĐ trong quỏ trỡnh sử dụng do trớch khấu hao và những khoản tăng giảm hao mũn khỏc của cỏc loại TSCĐ của Cụng ty. Vớ dụ: Giỏ trị hao mũn của mỏy tớnh xách tay của Nhật mua ngày 10/05/2008 hàng thỏng được trớch khấu hao tương ứng 550.000 VN đồng Bảng 2.1: Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ quý1/2008 Đơn vị tính: đồng STT Tờn TSCĐ Giỏ trị cũn lại đầu quý I/ 2008 Khấu hao Giỏ trị đó khấu hao Giỏ trị cũn lại Thỏng 1 Thỏng 2 Thỏng 3 1 Mỏy tớnh xách tay Nhật 25,075,000 550,000 550,000 550,000 1,650,000 23,425,000 2 Mỏy photocopy 17,702,795 245,872 245,872 245,872 737,616 16,965,179 3 Xe ụtụ Huyndai(45 chỗ) 917,002,000 12,736,140 12,736,140 12,736,140 38,208,420 878,793,580 4 Xe ụtụ Daewoo (4 chỗ) 332,413,818 4,616,850 4,616,850 4,616,850 13,850,550 318,563,268 5 Xe ụtụ Toyota (7 chỗ) 300,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 15,000,000 285,000,000 6 Xe ụtụ Toyota (8 chỗ) 424,404,000 7,073,000 7,073,000 7,073,000 21,219,000 403,185,000 7 Xe ụtụ Civic (4 chỗ) 459,550,000 7,659,167 7,659,167 7,659,167 22,977,510 436,572,490 8 Xe ụtụ Toyota (4 chỗ) 302,414,909 5,040,248 5,040,248 5,040,248 15,120,744 287,294,165 9 Xe ụtụ Huyndai(35 chỗ) 437,571,429 7,292,857 7,292,857 7,292,857 21,878,571 415,692,858 10 Xe ụtụ Fortransit (15 chỗ) 317,368,182 5,103,636 5,103,636 5,103,636 15,310,908 302,057,274 Tổng 3,533,502,133 55,317,770 55,317,770 55,317,770 165,953,319 3,367,548,814 2.2.3 Giỏ trị cũn lại của TSCĐ của cụng ty Giỏ trị cũn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyờn giỏ TSCĐHH và số khấu hao luỹ kế: - (Giỏ trị cũn lại = Nguyờn giỏ - Khấu hao luỹ kế) Trường hợp nguyờn giỏ TSCĐHH được tớnh giỏ lại thỡ giỏ trị cũn lại của TSCĐ cũng được xỏc định lại Thụng thường giỏ trị cũn lại của TSCĐHH sau khi tớnh giỏ lại được điều chỉnh theo cụng thức: Giỏ trị cũn lại của TSCĐHH sau khi tớnh giỏ lại = Giỏ trị cũn lại của TSCĐHH tớnh giỏ lại x giỏ trị tớnh giỏ lại của TSCĐHH Nguyờn giỏ của TSCĐHH Ví dụ: căn cứ vào biên bản ngay 25/5/2008.Xác định xe ôtô 7chỗ 29K 0567 không thể sử dụng được. Nguyên giá 300.000.000 đồng.Giá trị hao mòn luỹ kế đến hết tháng 05 / 2008 là 80.000.000 Vậy giá trị còn lại của xe ôtô 29K 0567 là: 300.000.000 – 80.000.000 = 220.000.000 đồng 2.3. Hạch toán chi tiết TSCĐ Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐHH, công ty tiến hành đánh giá TSCĐHH ngay khi đưa vào sử dụng. Tuỳ từng loại TSCĐHH mà công ty có cách thức đánh giá khác nhau. Việc quản lý và hạch toán TSCĐHH luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc đầy đủ và tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. TSCĐHH của công ty được hạch toán chi tiết tại bộ phận sử dụng và hạch toán chi tiết tại bộ phận kế toán. 2.3.1. Hạch toán TSCĐHH tại bộ phận sử dụng Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch, phương tiện vận tải hoạt động thường xuyên nên có những biến động lúc tăng, lúc giảm TSCĐHH. Qua đó bộ phận sử dụng thường xuyên hạch toán chi tiết TSCĐHH. Tuỳ theo nhu cầu của từng bộ phận sử dụng mà có những TSCĐHH cụ thể để hạch toán. Tháng 05/2008 bộ phận vận chuyển khách có mua thêm xe ô tô để phục vụ khách du lịch. Biên bản được lập chi tiết như sau: Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Biên bản giao nhận xe Ngày 05/05/2008 Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 05 ngày 16/3/2008 Bên nhận TSCĐ gồm: - Bà: Dương Thị Thu Hương Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt - Ông: Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Phó Giám đốc điều hành vận chuyển Bên giao TSCĐ gồm: Ông Nguyễn văn Nam chủ xe làm đại diện 2 bên ký hợp đồng. Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt . Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Tên TSCĐ: Xe ô tô khách hiệu Huyndai Biển số: 29S-4619 Số lượng: 01 Chất lượng: Hoạt động tốt Nơi sản xuất: Hàn Quốc Trọng tải công suất: 24 chỗ ngồi Nguồn gốc tài sản: Công ty sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu khoa học và kỹ thuật. Nguồn gốc nhập khẩu số: 900.665 Năm sản xuất: 2007 Màu sơn: trắng Giá trị tài sản: 660.000.000 đồng Bên giao (Ký tên) Bên nhận (Ký tên) Bên sử dụng (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Trong quá trình sử dụng tài sản sẽ dẫn đến một số TSCĐHH bị cũ, hao mòn không phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty. Nếu sử dụng chỉ gây lãng phí vốn nên bộ phận sử dụng cần phải thanh lý hoặc nhượng bán để thu hồi vốn cho Công ty. Sau đây là tờ trình thanh lý phương tiện vận tải của tổ trưởng đội xe lập. Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2008 Tờ trình xin thanh lý phương tiện vận tải Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt Tên tôi là: Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Phó giám đốc điều hành vận chuyển Hiện nay bộ phận vận chuyển khách đang có 1 phương tiện vận tải quá cũ nát và hoạt động không có hiệu quả (có kèm theo biên bản xác định hiện trạng xe). Tôi viết tờ trình này xin giám đốc xem xét và cho thanh lý phương tiện vận tải sau: STT Loại xe Biển xe Năm sử dụng Bộ phận sử dụng 1 W50 29K-1438 2003 Vận chuyển khách Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết, cho phép thanh lý phương tiện vận tải trên. Phó giám đốc điều hành vận chuyển (Ký tên) Ngoài những chứng từ trên bộ phận sử dụng còn dùng sổ chi tiết TSCĐHH để theo dõi. Bảng 2.2: Sổ chi tiết ghi tăng, giảm TSCĐHH Quý I - 2008 Tại bộ phận: Vận chuyển khách Ghi tăng TSCĐHàNG HOá Ghi giảm TSCĐHH Chứng từ Tên TSCĐHH Biển số Giá trị Ngày tháng giao xe Mục đích sử dụng Người sử dụng Chứng từ Tên TSCĐHH Biển số Lý do Số tiền SH NT SH NT T1 Huyndai 16 chỗ 29L-4618 260.554.000 5/1/2008 Đưa đón khách trong nội thành Hà Nội Hoàng Văn Lâm G1 27/1 W50 29L-1438 Thanh lý 95.550.000 T2 Mercedes 16 chỗ 29N-8174 452.000.000 27/2/2008 Đưa đón khách đi city tour NguyễnVăn Tuấn G2 5/2 Toyota 29L-1187 Nhượng bán 76.500.000 T3 Huyndai 45 chỗ 29L-0781 518.000.000 11/3/2008 Đưa khách đi chùa Hương Trịnh Tiến Đạt G3 T4 Aerospace 45 chỗ 29L-8978 490.000.000 18/3/2008 Đưa khách đi Hạ Long Nguyễn Thành Long Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 10/05/2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Để sử dụng tốt các TSCĐHH của công ty cũng như của từng bộ phận sử dụng thì việc quản lý và hạch toán chi tiết tại bộ phận sử dụng là hết sức quan trọng. Hầu hết các TSCĐHH tại bộ phận sử dụng đều được hạch toán chi tiết và ghi rất rõ ràng từng tài sản dựa trên các chứng từ gốc hay các chứng từ có liên quan. 2.3.2. Hạch toán chi tiết TSCĐHH tại bộ phận kế toán Tổ chức hạch toán TSCĐHH giữ một vị trí quan trọng trong công tác kế toán. Nó cung cấp tài liệu đảm bảo chính xác cho bộ phận quản lý doanh nghiệp để tiến hành phân tích, đánh giá thực hiện tăng, giảm TSCĐHH ở công ty. Qua đó tăng cường biện pháp kiểm tra, quản lý TSCĐHH một cách bảo đảm an toàn, nâng cao hiệu quả sử dụng. Do vậy việc quản lý và hạch toán luôn dựa trên một hệ thống đầy đủ các chứng từ gốc chứng minh cho tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bao gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản quyết toán. Căn cứ vào chứng từ gốc và các tài liệu khác mà bộ phận kế toán tiến hành lập sổ và theo dõi trên thẻ chi tiết TSCĐHH, sổ chi tiết tăng giảm TSCĐHH. Công ty TNHH Dich vụ Minh Việt Thẻ TSCĐHH Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐHH số 8 ngày 20/11/2006 Tên TSCĐHH: Ô tô khách Huyndai Loại: Phương tiện vận tải Số hiệu: 29L- 0357 Nơi sản xuất: Hàn Quốc Công suất thiết kế: 45 ghế Năm sản xuất: 2003 Thời gian sử dụng: 1/1/2007 Nguyên giá: 304.873.134 Địa điểm đặt: Công ty TNHH Dịch vụ minh Việt Đình chỉ sử dụng ngày 15/01/2008 Lý do: Tai nạn giao thông Ngày tháng năm Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao (%) Giá trị hao mòn Mức khấu hao đã cộng dồn 2006 484.873.134 12 36.584.776 36.584.776 2007 ,, ,, ,, 73.169.552 2008 ,, ,, 24.389.850 97.559.402 Khi bộ phận sử dụng gửi lên cho bộ phận kế toán biên bản giao nhận xe thì bộ phận kế toán căn cứ vào chứng từ để lập hoá đơn giá trị gia tăng. HểA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liờn 2: Giao khỏch hàng Ngày 10 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BH/2008B 0071550 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH Tân An Địa chỉ: 48 Tõy Sơn, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0101355606 Họ tờn người mua hàng: Nguyễn thị Linh Tờn đơn vị: Cụng ty TNHH Dịch Vụ Minh Việt Địa chỉ: 50 Hàng Chuối, Hà Nội Số Tài khoản : 00110016775899 Hỡnh thức thanh toỏn: TM MS: 0101603798 STT Tờn hàng húa dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Xe ô tô Huyndai 29L- 0357 Chiếc 1 260.554.000 260.554.000 Cộng tiền hàng: 260.554.000 Thuế GTGT 10%: 26.055.400 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 286.609.400 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm linh chín nghìn bốn trăm đồng Người mua hàng (Ký, ghi rừ họ tờn) Người bỏn hàng (Ký, ghi rừ họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn Nghiệp vụ xảy ra ngày 10/05/2008, kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên để định khoản. Bút toán: Nợ TK 211: 260.554.000 Nợ TK 133: 26.055.400 Có TK 111: 286.609.400 Công ty mua TSCĐHH về chưa đưa vào sử dụng ngay mà phải thông qua quá trình lắp đặt. Khi hoàn thành bàn giao, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan để hoàn thành ghi sổ. Trước khi đưa vào sổ kế toán phải tập hợp lại chứng từ cho các khoản chi phí đầu tư: thuế trước bạ, giấy đăng ký khám xe. Mua xe mới được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty, bộ phận sử dụng được phép đưa xe đi đăng ký, chạy thử. Sau đó bộ phận sử dụng tập hợp các chứng từ đó gửi lên cho bộ phận kế toán để thanh toán tiền. Bộ phận kế toán dựa trên những mẫu chứng từ đó lập bảng quyết toán. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 11/5/2008 Mẫu số: Biên bản quyết toán xe ô tô Huyndai 29L- 4809 Căn cứ vào các chứng từ liên quan chi cho các khoản chi phí sau: - Giá mua xe: 253.000.000 - Thuế trước bạ: 10.120.000 - Đăng ký: 150.000 - Khám xe: 181.800 - Dầu mỡ chạy thử: 561.000 - Giá hàng treo nóc: 1.446.600 Tổng: 265.459.400 Kế toán trưởng (Ký tên) Giám đốc ký tên (Ký tên) Bộ phận sử dụng (Ký tên) Căn cứ vào nghiệp vụ xảy ra, kế toán định khoản. Bút toán 1: Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt thực tế phát sinh Nợ TK2411: 265.459.400 NợTK 133:26.545.940 Có TK 111: 292.005.340 Bút toán 2: Kết chuyển ghi tăng nguyên giá TSCĐHH khi lắp đặt hoàn thành bàn giao Nợ TK 211: 265.459.400 Có TK2411: 265.459.400 Trong quá trình sử dụng TSCĐHH sẽ dẫn đến một số tài sản bị cũ, hao mòn, lạc hậu. Bộ phận sử dụng gửi lên ban lãnh đạo "tờ trình xin thanh lý phương tiện vận tải". Sau khi xét duyệt được sự đồng ý của ban lãnh đạo, kế toán lập biên bản thanh lý như sau: Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Biên bản thanh lý TSCĐHH Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2008 Căn cứ quyết định số 532 ngày 25/4/2008 của Giám đốc công ty về việc thanh lý phương tiện vận tải. I. Ban thanh lý gồm có: 1. Bà Dương Thị Thu Hương - Giám đốc công ty - Trưởng ban thanh lý 2. Ông Nguyễn Văn Thanh - PGĐ điều hành vận chuyển 3. Ông Hoàng Minh Phương - Kế toán trưởng 4. Bà Nguyễn Thị Ninh - Kế toán TSCĐHH II. Tiến hành thanh lý phương tiện vận tải STT Loại xe Biển xe Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Hao mòn GTCL 1 Huyndai 29L-1438 2003 175.500.000 85.000.000 90.500.000 III. Kết luận của Ban thanh lý Ban thanh lý quyết định thanh lý phương tiện vận tải trên cho ông Bùi văn Hà. Địa chỉ: Minh Khai – Hà Nội Giám đốc công ty (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Bên cạnh đó, kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu thu tiền mặt của khách hàng Hoá đơn giá trị gia tăng HểA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liờn 2: Giao khỏch hàng Ngày 10 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BH/2008B 0071888 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH Minh Việt Địa chỉ: 50. Hàng Chuối, HBT, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0101603798 Họ tờn người mua hàng: Bựi Văn Hà Tờn đơn vị: Cụng ty TNHH Anh Thi Địa chỉ: 450 Minh Khai, Hà Nội Số Tài khoản : Hỡnh thức thanh toỏn: TM MS: 0101202731 STT Tờn hàng húa dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Xe ô tô Huyndai 29L- 1438 Chiếc 1 90.500.000 90.500.000 Cộng tiền hàng: 90.500.000 Thuế GTGT 10%: 9.050.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 99.550.000 Số tiền viết bằng chữ: Chớn chớn triệu năm trăm năm mươi nghỡn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rừ họ tờn) Người bỏn hàng (Ký, ghi rừ họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn Đơn vị: Phiếu thu Quyển số Mẫu số 01 - TT Địa chỉ Ngày 27/5/2008 Mẫu số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Nợ ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có của Bộ trưởng Bộ Tài chính Họ tên người nộp tiền: Bùi văn Hà Địa chỉ: Minh Khai- Hà Nội Lý do nộp: Mua xe ô tô 29L-1438 Số tiền: 99.550.000 đồng (viết bằng chữ) Chín mươi chín triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng. Kèm theo hoá đơn...................... chứng từ gốc........................................ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ)................................................................. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):.............................................................................................. + Số tiền quy đổi:.............................................................................................................................. Trên cơ sở căn cứ vào biên bản thanh lý, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu và toàn bộ các chứng từ có liên quan đến việc thanh lý TSCĐHH. Kế toán định khoản. Bút toán 1: Xoá sổ TSCĐHH Nợ TK 214 85.000.000 Nợ TK711 90.500.000 Có TK 211 175.500.000 Căn cứ vào phiếu thu phản ánh số thu về sau thanh lý. Bút toán 2: Phản ánh các khoản thu từ thanh lý Nợ TK 111: 99.550.000 Có TK 711: 90.500.000 Có TK 33311: 9.050.000 Kế toán căn cứ các chứng từ liên quan đến TSCĐHH để lập sổ chi tiết TSCĐHH của doanh nghiệp. Mỗi tài sản đưa vào sử dụng đều phải ghi vào cuốn sổ này. Số thứ tự của tài sản được ghi theo thứ tự thời gian, hàng tháng khi có nghiệp vụ TSCĐHH phát sinh. Kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐHH theo mẫu sau: Bảng 2.3: Sổ chi tiết TSCĐHH Tháng 05 năm 2008 STT Chứng từ Tên TSCĐHH Nước sản xuất Ngày sử dụng Nguyên giá Số khấu hao năm Nguồn hình thành SH NT 1 19 15/5/08 Xe29X-4709 Hàn Quốc 269.732.000 3.716.500 NS 2 T1 Xe29X-4618 Hàn Quốc 260.554.000 3 28 Xe29Y-0357 Hàn Quốc 248.642.700 NS 4 32 Xe29Y-1438 Hàn Quốc 212.279.700 26534962,5 NS Cuối kỳ căn cứ vào thẻ TSCĐHH, sổ chi tiết và các chứng từ liên quan đến việc tăng giảm TSCĐHH. Song song với công tác hạch toán chi tiết TSCĐHH công ty còn tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐHH. Đây là khâu quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý. Mục đích hạch toán tổng hợp nhằm cung cấp thông tin tổng hợp về nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn TSCĐHH. 2.4.Hạch toán tổng hợp TSCĐ Để hạch toán tổng hợp TSCĐHH, công ty sử dụng tài khoản theo chế độ quy định, ngoài ra công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan. Công ty TNHH dịch vụ Minh Việt hạch toán TSCĐHH trên hệ thống sổ sách được tổ chức theo đúng chế độ kế toán quy định như việc ghi sổ sách kế toán phải căn cứ vào chứng từ hợp lệ, không tẩy xoá, sửa chữa. Hiện nay niên độ kế toán công ty áp dụng bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. 2.4.1 Hạch toán các nghiệp vụ biến động tăng TSCĐHH Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐHH, kế toán công ty mở sổ đăng ký TSCĐHH và sổ chi tiết TSCĐHH. Nội dung chính của sổ phản ánh chi tiết các nghiệp vụ TSCĐHH phát sinh. Số hiệu trên sổ cung cấp các chi tiết về tình hình tài sản và là căn cứ các chỉ tiêu chi tiết về tình hình tài sản và là căn cứ để lập báo cáo. Kết cấu sổ đăng ký TSCĐHH gồm những nội dung sau: tên TSCĐHH, nước sản xuất, nguyên giá, năm đưa vào sử dụng, số năm khấu hao, số khấu hao 1 năm, số cột trên mỗi trang mới chỉ phản ánh chi tiết phát sinh tăng, chưa phản ánh được chi tiết các phát sinh giảm. Quyển sổ này được dựa theo từng nơi sử dụng để theo dõi tài sản tại đơn vị đó. Hàng tháng căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh, kế toán ghi vào cột cho hợp lý. Xuất phát từ nghiệp vụ trên chúng ta có mẫu sau: Bảng2.4: Sổ đăng ký TSCĐHH Tháng 5 năm 2008 STT Tên TSCĐHH Nước sản xuất Nguyên giá Năm sử dụng Số khấu hao năm Số khấu hao 1 năm Ghi chú 1 Xe ca 29Y-2943 Hàn Quốc 362.504.000 2008 10 45.313.000 2 Xe ca 29Y-2942 Hàn Quốc 266.704.000 2008 10 33.338.000 3 Xe ca 29X-2909 Hàn Quốc 402.158.000 2008 10 50.269.750 4 Xe ca 29X-5007 Hàn Quốc 270.452.000 2008 10 33.806.500 Sau đó kế toán tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐHH của công ty. Bảng tổng hợp này được dùng để kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái tài khoản 211. Kế toán căn cứ vào 2 sổ nêu trên để vào bảng sau: Bảng 2.5: Bảng tổng hợp tăng TSCĐHH Chứng từ Tên TSCĐHH Đơn vị tính Số lượng TSCĐHH tăng SH NT Nguyên giá Nguồn hình thành Bộ phận sử dụng 19 15/05/08 Xe ca 29S-2943 chiếc 01 362.504.000 NS Vận chuyển T1 Xe ca 29S-2942 266.704.000 Vận chuyển 28 Xe ca 29S-2909 402.158.000 NS Vận chuyển 32 Xe ca 29S-5007 270.452.000 NS Vận chuyển Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hàng ngày, tháng căn cứ vào chứng từ gốc về TSCĐHH phát sinh. Kế toán vào chứng từ ghi sổ theo mẫu sau: Chứng từ ghi sổ Tháng 5 - 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 1. Nhập xe ô tô 29X-2943 211 241.1 362.504.000 2. Mua xe ô tô 29X-2942 211 112 266.704.000 3. Mua xe ô tô 29Y-2909 211 111 402.158.000 4. Lấy nguồn vốn thế chấp mua xe 29S-5007 211 111 270.452.000 Kèm theo 4 chứng từ gốc. Sau khi phản ánh vào chứng từ ghi sổ về tăng TSCĐHH, sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TSCĐHH. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 5 - 2008 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Ghi chú SH NT 2/5/2008 Tăng TSCĐ do nhập xe ô tô 29X-2943 362.504.000 Tăng do nhập xe ô tô 29Y-2942 266.704.000 Tăng do nhập xe ô tô 29X-2909 402.158.000 Tăng TCĐ do nhập xe ô tô 29Y- 270.452.000 Cộng tháng 1.301.818.000 Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ ghi sổ với các sổ chi tiết TSCĐHH, sổ bảng tổng hợp TSCĐHH và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái. 2.4.2 Hạch toán các nghiệp vụ biến động giảm Hạch toán giảm TSCĐHH do công ty tiến hành nhượng bán, thanh lý khi thấy những tài sản này không đem lại lợi nhuận cho công ty. Chứng từ ghi sổ Tháng 5 – 2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán 1. Thanh lý xe ô tô W50 đã sử dụng lâu năm 214 811 211 85.000.000 90.500.000 175.500.000 - Khoản thu hồi từ thanh lý 111 711 33311 99.550.000 90.500.000 9.050.000 2. Nhượng bán xe ô tô W50 29L-1187 214 811 211 46.649.000 65.500.000 112.149.000 - Chi phí nhượng bán 811 111 200.000 200.000 - Khoản thu hồi từ nhượng bán 111 711 33311 72.050.000 65.500.000 6.550.000 Có chứng từ gốc kèm theo. Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Ghi chú SH NT G1 20/5/2008 Thanh lý xe ô tô W50 99.550.000 G2 27/5/2008 Nhượng bán xe ô tô 29L-1187 72.050.000 Cộng 171.600.000 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Xác định cơ quan thuế (Ký, đóng dấu) Thủ trưởng (Ký, họ tên) Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 211 Tháng 5 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.929.568.400 1/5 28 Nhập xe ô tô 29X-2943 2411 362.504.000 5/5 T1 Nhập xe ô tô 29X-2942 112 266.704.000 15/5 Nhập xe ô tô 29Y-2909 111 402.158.000 Mua xe ô tô 29Y-5007 111 270.452.857 27/5 G1 Thanh lý xe ô tô W50 29L-1438 214 811 85.000.000 90.500.000 G2 Nhượng bán xe 29L-1187 214 811 46.649.000 65.500.000 Cộng số phát sinh 1.301.818.000 287.649.000 Số dư cuối kỳ 2.943.737.400 Hạch toán sửa chữa TSCĐHH TSCĐHH là những tư liệu lao động phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất của công ty. Do đó để duy trì tính năng kỹ thuật và khả năng hoạt động liên tục của tài sản. Công ty luôn quan tâm đến việc bảo dưỡng sửa chữa TSCĐHH. Bản thân mỗi phương tiện vận tải đều lập định mức sửa chữa thường xuyên (bảo dưỡng) và sửa chữa lớn (đại tu). Công ty dịch vụ Minh Việt tính chi phí sửa chữa ô tô vào chi phí vận tải là một khoản chi phí trực tiếp trong hoạt động kinh doanh vận tải ô tô và cũng là một khoản mức giá thành của vận tải ô tô giữa các tháng. Quá trình sửa chữa phương tiện vận tải ô tô máy móc thiết bị, kế toán sử dụng tài khoản 6277, 2413, 335 để hạch toán chi phí sửa chữa TSCĐHH. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan 152, 111, 112, 331, 142 TSCĐ cú giỏ trị lớn đũi hỏi phải được sửa chữa theo kế hoạch thống nhất xõy dựng hàng năm cho từng đối tượng TSCĐ. Để trỏnh sự biến động của giỏ thành cụng ty đó sử dụng phương phỏp trớch trước sửa chữa lớn. Trong thỏng 05 năm 2008 cụng ty tiến hành sửa chữa, nõng cấp 4 xe Huyndai County, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, bảng dự toỏn khối lượng cụng việc, kinh phớ và bảng tổng hợp quyết toỏn tổng chi phớ 50.868.000 đồng - Tập hợp chi phớ sửa chữa phỏt sinh kế toỏn ghi: Nợ TK 241 (2413) 50.868.000 Cú TK 112 (1121) 50.868.000 - Kết chuyển chi phớ sửa chữa lớn hoàn thành Nợ TK 335 50.868.000 Cú TK 241 (2413) 50.868.000 Hàng thỏng kế toỏn viờn tiến hành phõn bổ dần chi phớ sửa chữa lớn vào chi phớ sản xuất kinh doanh. Nợ TK 627: 50.868.000 Cú TK 335: 50.868.000 Bảng 2.7: Sổ chi tiết Tài khoản 241 (2413) Thỏng 05 năm 2008 Đơn vị tớnh: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số dư cuối kỳ Số phỏt sinh Số dư cuối kỳ Số Ngày Nợ Cú Nợ Cú Nợ Cú 15/05 Chuyển trả tiền sửa chữa nõng cấp 4 xe Huyndai County 112 50.868.000 Kết chuyển chi phớ sửa chữa 335 50.868.000 Cộng 50.868.000 50.868.000 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Quá trình sửa chữa TSCĐHH sẽ phát sinh rất nhiều vấn đề. Để TSCĐHH đó được sửa chữa cho tốt và mang tính hợp pháp đối với các chế độ kế toán mới, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ sau: - Biên bản xác định tình trạng kỹ thuật máy - Căn cứ vào biên bản kiểm tra sửa chữa - Căn cứ vào phương án dự toán sửa chữa - Căn cứ vào bản quyết định sửa chữa - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế - Căn cứ vào quyết toán sửa chữa xe. 2.6. Hạch toán khấu hao TSCĐHH Trong quá trình sử dụng TSCĐHH bị hao mòn dần về giá trị, do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Tại Công ty dịch vụ Minh Việt khấu hao TSCĐHH là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐHH một cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐHH là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐHH. Từ năm 1997 căn cứ để kế toỏn TSCĐ tớnh khấu hao là quyết định 1062 TC/QĐ/ CSTC ngày 14/11/96 của Bộ trưởng bộ tài chớnh. Và Quyết định số 16/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 thỏng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chớnh về chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao TSCĐ. Đõy là một sự thay đổi lớn trong quản lý của Nhà nước đối với việc khấu hao TSCĐ. Nú thể hiện quan điểm muốn khuyến khớch khấu hao nhanh và khuyến khớch nõng cao tối đa và tối thiểu như vậy vỡ nếu khụng đưa tối đa trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh nhiều doanh nghiệp sẽ nõng cao mức khấu hao làm cho giỏ thành sản xuất sản phẩm cao dẫn đến lợi nhuận giảm và Nhà nước sẽ thất thu thuế. Cũn nếu khụng quy định mức khấu hao tối thiểu thỡ sẽ dẫn đến tỡnh trạng lói giả thật do doanh nghiệp đó sử dụng lạm vào vốn cố định mà khụng thực hiện vốn khấu hao kịp để bồi hoàn. Doanh nghiệp đó chủ động lực chọn tỷ lệ khấu hao phự hợp với hoạt động của đơn vị sau đú đăng ký với Bộ tài chớnh và tỷ lệ này khụng thay đổi ớt nhất 3 năm. Cũn nếu doanh nghiệp do một số TSCĐ cú tiến bộ kỹ thuật nhanh , chế độ làm việc cao hơn mức bỡnh quõn... thỡ quyết định cho phộp "doanh nghiệp được tăng mức khấu hao cơ bản quỏ 20% so với mức quy định vào phải bỏo cỏo cơ quan tài chớnh để theo dừi". Cụng ty xỏc định mức khấu hao trung bỡnh hàng năm cho TSCĐ theo cụng thức dưới đõy: = Việc tớnh khấu hao được tớnh khấu hao theo năm, từng quý đơn vị tạm trớch khấu hao để hạch toỏn vào chi phớ và ghi cỏc bỳt toỏn: + Định kỳ trớch khấu hao TSCĐ và chi phớ sản xuất kinh . Nợ TK 627, 641, 642 Cú TK 214 Mức trớch khấu hao được phõn bổ căn cứ vào bộ phận sử dụng TSCĐ do bộ phận nào quản lý thỡ mức trớch khấu hao của cỏc TSCĐ đú sẽ được phõn bổ vào chi phớ của bộ phận sử dụng đú. Trờn cơ sở phõn bổ này kế toỏn lập cỏc bảng trớch khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận sử dụng . Sau đõy là bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ của cụng ty năm 2008 Bảng 2.8: Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ Đơn vị tính: đồng STT Tên tài sản trích khấu hao Nguồn vốn Nguyên giá Mức tính khấu hao Giá trị còn lại I Máy móc thiết bị 143.864.30 24.954.800 118.909.500 1 Máy photocopy 36.095.000 784.000 35.311.000 2 Máy điều hòa PTU 33.090.000 11.586.000 21.504.000 3 Máy điều hoà LG 14.421.000 1.923.000 12.498.000 4 Máy điều hòa Sam Sung 21.778.000 2.903.000 18.875.000 5 Máy vi tính 14.710.300 245.000 14.875.000 6 Máy in 11.030.000 3.862.000 7.168.000 7 Máy đếm tiền 12.740.000 3.651.800 9.088.200 II Phương tiện vận tải NS 5.270.619.400 2.790.129.000 2.480.490.400 1 Xe ca 4.990.619.400 2.602.891.000 2.387.728.400 2 Xe con 280.000.000 187.238.000 92.762.000 2.7 Hạch toán kết quả kiểm kê TSCĐHH Trong hoat đông kinh doanh của công ty, việc nắm rõ và cập nhật kịp thời giá trị TSCĐHH là rất quan trọng. Bởi vì nó giúp cho doanh nghiệp luôn chủ động được nguồn lực của mình. Để biết được giá trị TSCĐHH, công ty phải thường xuyên thực hiện công tác kiểm kê TSCĐHH. Công tác kiểm kê TSCĐHH tại công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt được tiến hành theo quý. Khi tiến hành công tác kiểm kê thường có sự tham gia của đại diện lãnh đạo công ty, kế toán TSCĐ và phụ trách bộ phận được kiểm kê. Sau khi kiểm kê sẽ xảy ra trường hợp thiếu hoặc thừa TSCĐHH, kế toán sẽ ghi biên bản và đề xuất phương án xử lý theo đúng quy định của công ty và theo đúng quy đinh hiện hành của Bộ Tài chính. Toàn bộ công tác kiểm kê được thực hiện công khai, khách quan và có hệ thống các văn bản, biểu mẫu để ghi chép và lưu giữ. Bảng 2.9: BÁO CÁO KIỂM Kấ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Quý I năm 2008 Đơn vị tớnh: nghỡn đồng STT Tờn, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước SX Năm sử dụng Số hiệu TSCĐ Sổ sỏch Kiểm kờ thực tế Chờnh lệch SL Đề nghị thanh lý Ghi chỳ Số lượng Thành tiền Giỏ trị đó hao mũn Số lượng Giỏ trị cũn lại Thừa Thiếu I Máy móc thiết Bỵ 1 Máy điều hòa PTU Nhật 2007 5 35.700 2.975 5 32.725 2 Máy photocopy Nhật 2007 1 68.800 5.733 1 63.067 3 Máy vi tính Nhật 2007 10 53.900 4.491 10 49.409 II Phương tiện vận tải 1 Xe Inova(7 chỗ) Nhật 2006 15 6.550.500 612.541 5 5.937.959 2 Xe Vios(4 chỗ) Nhật 2007 17 7.228.000 769.000 7 6.459.000 3 Xe Aero space Hàn Quốc 2007 3 4.500.000 375.000 3 4.125.000 Cộng 18.436.900 1.767.540 16.667.160 Ngày 28 thỏng 03 năm 2008 Người lập bỏo cỏo Ban kiểm kờ Phụ trỏch bộ phận (Ký,họ tờn) (Ký,họ tờn) (Ký,họ tờn) CHƯƠNG 3 HOàN THIệN Kế TOáN TàI SảN Cố ĐịNH TạI CÔNG TY TNHH DịCH Vụ MINH VIệT Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại Công ty dịch vụ Minh Việt Công tác kế toán tại công ty rất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu quản lý vốn, quản lý tài sản trong tình hình kinh tế hiện nay. Hệ thống sổ sách, biểu mẫu công ty áp dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Tổ chức công tác kế toán ở công ty là phù hợp với quy mô và đặc điểm của hình thức sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán rất gọn, nhẹ với việc phân công lao động cụ thể, trách nhiệm cho từng cán bộ kế toán. Mọi phần hành của công ty kế toán đều có người theo dõi, thực hiện đầy đủ đúng nội quy. +Công ty đã tính đến quy mô tính chất của công ty và sử dụng hình thức kế toán, chứng từ ghi sổ, phân ra cách ghi sổ, công việc của từng bộ phận một cách rõ ràng để mỗi kế toán viên phụ trách một hoặc hai bộ phận. +Sổ sách kế toán đã sử dụng và thực hiện theo đúng quy định của Ban tài chính, tập hợp chứng từ gốc vào các sổ chi tiết TSCĐHH và thẻ TSCĐHH. Sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ một cách cụ thể. Số liệu từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ hoặc vào trực tiếp sổ cái để tiến hành lập bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một cách rõ ràng đầy đủ. + Về cơ bản kế toán TSCĐHH đã theo dõi được tình hình tăng giảm, khấu hao và kiểm kê TSCĐHH theo đúng quy trình đảm bảo việc phản ánh đúng nguyên giá TSCĐHH hiện có cũng như mức trích khấu hao, đối với nhà cửa 15 năm và phương tiện vận tải 8 năm phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. + Bộ phận kế toán luôn cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác số liệu cho mọi đối tượng cần quan tâm đến nhất là bên quản lý như ban lãnh đạo công ty, để đề ra những phương hướng và biện pháp kịp thời nhằm tạo ra của cải cho xã hội và đáp ứng nhu cầu đảm bảo đời sống cho người lao động. + Trong những năm qua công ty đã mạnh dạn đầu tư đổi mới trang thiết bị máy móc để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm và không ngừng tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. + Công ty luôn có đội ngũ cán bộ đầy đủ kinh nghiệm và năng lực để điều hành vững công ty trong những năm qua, cùng với những thành viên trong công ty có tinh thần trách nhiệm cao trong mỗi công việc. Nhìn chung công tác kế toán tại Công ty du dịch vụ Minh Việt được thực hiện khá tốt đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành phù hợp với điều kiện của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những mặt mạnh của việc tổ chức công tác kế toán , tại công ty còn tồn tại một số thiếu sót. TSCĐHH của công ty chiếm một tỷ trọng vốn khá lớn. Tất cả số vốn mà công ty có được hầu như đều đầu tư vào đổi mới, mua sắm trang thiết bị phương tiện vận tải. Nhưng ngay từ quá trình mua TSCĐHH vào, bộ phận kế toán đã không đưa thẻ TSCĐHH vào phần mềm kế toán để thuận lợi trong việc tính giá trị còn lại của TSCĐHH, mức đã khấu hao, nguyên giá. Mà kế toán vào thẻ TSCĐHH theo phương pháp thủ công, dùng tay, ghi số liệu. Mỗi một TSCĐHH đều vào một mẫu thẻ mà theo quy mô và tính chất TSCĐHH của công ty là chủ yếu khi tìm giá trị còn mức đã khấu hao trở nên rất khó khăn và phải tính toán thủ công. Vì vậy rất bất tiện khi chúng ta muốn nâng cấp cải tạo, thanh lý một TSCĐHH nào đó. Ngoài những tồn tại trên, theo qui định của Bộ tài chính về thời gian sử dụng TSCĐHH cụ thể là phương tiện vận tải đường bộ thời gian tối thiểu là 6 năm, thời gian tối đa là 10 năm. Nhưng trên thực tế phương tiện vận tải của Công ty sử dụng có khi chưa được 6 năm đã tiến hành nhượng bán. Như vậy theo qui định của Bộ tài chính thì Công ty đã vi phạm luật. Vì thực tế nhu cầu đòi hỏi chất lượng phục vụ của khách ngày càng cao nên buộc Công ty luôn luôn phải thay đổi phương tiện vận tải cho phù hợp. 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán TSCĐHH tại Công ty dịch vụ Minh Việt + Đưa phần mềm kế toán mới vào công tác kế toán Hiện nay Công ty vẫn sử dụng các phần mềm kế toán để phục vụ cho công tác kế toán. Nhưng so với sự phát triển kinh tế thị trường hiện nay thì những phần mềm kế toán đó chưa đem lại hiệu quả tốt nhất. Cho nên Công ty cần cập nhật phần mềm kế toán mới hiện nay đưa vào hạch toán kế toán. + Hạch toán thanh lý TSCĐHH của công ty nên tách riêng từng trường hợp cụ thể như Bộ Tài chính quy định Theo qui định của Bộ tài chính thì hạch toán kế toán thanh lý TSCĐHH dùng vào hoạt động nào thì hạch toán theo mục đích hoạt động đó. Nhưng thực tế Công ty lại hạch toán chung không phân biệt là dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động phúc lợi. Và những chi phí phục vụ cho thanh lý cũng cần hoạch toán riêng một bút toán để việc kiểm tra, xem xét được dễ dàng + Tổ chức tốt việc tính khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao Khấu hao tài sản cố định là phương pháp để phân bổ có hệ thống khoản chi tiêu về vốn đã chi ra để hình thành nên tài sản cố định trong thời gian tài sản cố định đó phát huy tác dụng. Trích khấu hao tài sản cố định là tính mức độ tiêu hao nhất định giá trị của tài sản cố định để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp phù hợp với nguyên tắc doanh thu bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Trích khấu hao tài sản cố định cũng là hình thức thu hồi vốn cố định, phục vụ tái sản xuất tài sản cố định nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất. Trong điều kiện hao mòn TSCĐ, đặc biệt là hao mòn vô hình xảy ra ngày càng nhanh do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, công ty phải tổ chức tốt việc tính khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao để bù đắp tốt nhất hao mòn đã xảy ra, đảm bảo việc tái sản xuất TSCĐ. Khấu hao TSCĐ phải được tiến hành một cách có kế hoạch thông qua việc xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao. Căn cứ và các chỉ tiêu này mà xác định giá trị của tài sản cố định chuyển vào giá trị sản phẩm sản xuất ra trong từng thời kì. Để đảm bảo khấu hao TSCĐ chính xác cần phải xác định đúng đắn khấu hao và tỉ lệ khấu hao TSCĐ. Mức khấu hao TSCĐ được xác định theo công thức: K = G / N = ( G + CT - Gc) / N Trong đó: Gc: Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lí K: Mức khấu hao tài sản cố định hàng năm G: Nguyên giá CT: Chi phí thanh lí N: Thời hạn tính khấu hao ( năm ) Tỷ lệ khấu hao hằng năm tài sản cố định ( T ) là số phần trăm giữa mức khấu hao ( K ) và nguyên giá của tài sản cố định ( N ): T = ( K / G ) . 100 hay T = (1 / N) . 100 Việc xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao phụ thuộc vào nhiều yếu tố, song cơ bản nhất là phải xác định được thời hạn tính khấu hao. Vì khấu hao là sự bù đắp hao mòn nên khấu hao phải bù đắp cả hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Nhưng trong thời gian sử dụng ta chỉ thấy được hao mòn hữu hình của tài sản cố định. Do đó thời gian khấu hao phải nhỏ hơn thời gian sử dụng tài sản cố định để đảm bảo vừa bù đắp được hao mòn hữu hình đồng thời cũng bù đắp được cả hao mòn vô hình. Thực hiện chế độ khấu hao đúng đắn là một trong những đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy tiến bộ khoa học kĩ thuật, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong sản xuất kinh doanh của công ty. + Tổ chức tốt công tác sửa chữa TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau như trình độ quản lí, sử dụng của người lao động, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, môi trường ô nhiễm... đã tác động làm tài sản cố định bị hư hại. Do đó, việc tổ chức tốt công tác giữ gìn, sửa chữa TSCĐ có ảnh hưởng đến việc đảm bảo duy trì tính năng, công dụng của TSCĐ. Để làm tốt công tác này cần lên kế hoạch sửa chữa TSCĐ kết hợp với các kế hoạch sản xuất, cung ứng vật tư, phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật. Công ty phải tiến hành sửa chữa theo định kỳ và tuỳ thuộc vào từng loại tài sản cố định, vào cường độ hoạt động của TSCĐ để xác định kỳ sửa chữa cho phù hợp. Đối với những loại tài sản cố định trực tiếp liên quan đến sản xuất kinh doanh như phương tiện vận chuyển thì phải kiểm tra, sửa chữa, bảo trì hàng ngày để đảm bảo sản xuất liên tục. Còn đối với những loại tài sản cố định khác thì có thể định kỳ sửa chữa là từng quý, từng năm... + Nâng cao trình độ lành nghề và ý thức trách nhiệm của người lao động trong quá trình sử dụng TSCĐ Trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, người lao động là chủ thể sản xuất và có tác động trực tiếp trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định. Trình độ tay nghề của người công nhân càng cao thì việc sử dụng tài sản càng tốt, làm giảm mức độ hao mòn của tài sản cố định, tránh được những hư hỏng và tai nạn bất ngờ. Nâng cao trình độ lành nghề của người công nhân tức là nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động, nâng cao tay nghề kiến thức kỹ thuật trong quá trình sử dụng TSCĐ theo hướng tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Cần thường xuyên bồi dưỡng tay nghề và nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức các khoá huấn luyện cán bộ và giới thiệu kỹ thuật mới. Đồng thời luôn luôn kiểm tra sát hạch trình độ tay nghề của công nhân. Song song với việc nâng cao trình độ lành nghề của người lao động cần áp dụng những biện pháp kinh tế để kích thích người lao động giữ gìn phương tiện thiết bị, nâng cao cường độ sử dụng tài sản cố định để thời gian hoạt động của phương tiện thiết bị vào quá trình sản xuất là lớn nhất, khai thác một cách triệt để công suất thiết kế của tài sản cố định nhằm tiết kiệm tối đa vốn cố định và tăng nhanh số lần chu chuyển vốn. Có thể cải cách chế độ tiền lương, chính sách ưu đãi những người lao động giỏi cũng như chế độ thưởng phạt nghiêm khắc, hợp lý để có thể khuyến khích việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong công ty. KẾT LUẬN Công tác kế toán là một vấn đề khó khăn, phức tạp. Dù là Công ty có qui mô lớn hay nhỏ thì công tác kế toán vẫn luôn là vấn đề cốt lõi để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhất là những doanh nghiệp du lịch thì tầm quan trọng của công tác kế toán càng rõ nét hơn. Việc hạch toán TSCĐ nói chung và hạch toán TSCĐHH nói riêng là một công tác hết sức quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ Minh Việt. Do vậy theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm, hao mòn sửa chữa và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH là nhiệm vụ quan trọng của bộ phận kế toán trong công ty. Trên thực tế, công tác hạch toán TSCĐHH của Công ty chưa được thực hiện một cách đầy đủ nhưng nhìn chung cũng đã đem lại một số hiệu quả nhất định. Công ty cần có một cái nhìn sâu hơn về công tác hạch toán TSCĐHH để từ đó hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán TSCĐHH nói riêng và hạch toán kế toán nói chung. Vì vậy trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt, tôi đã chọn đề tài hạch toán TSCĐHH với hy vọng phản ánh được phần nào công tác hạch toán TSCĐ của Công ty. Tôi xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn: Trần Đức Vinh đã nhiệt tình chỉ bảo cho tôi trong quá trình thực tập và thực hiện chuyên đề thực tâp tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ Minh Việt đã tạo điều kiện cũng như nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu, các thông tin thực tế và hữu ích về công tác kế toán TSCĐ để tôi có cơ sở thực tế viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp . Nhận xét của giáo viên hướng dẫn MỤC LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Hệ thống kế toỏn Việt nam (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chớnh) Nhà xuất bản Tài chớnh 2006 Thụng tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 thỏng 6 năm 2007 Tham khảo trờn Internet trang Web :  .webketoan.com Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2005, 2006, 2007 của Cụng ty TNHH Dịch vụ Minh Việt. Cỏc chứng từ, sổ chi tiết, sổ cỏi TK, Bảng tổng hợp, bỏo cỏo tài chớnh.....quý I, II năm 2008 của Cụng ty TNHH Dịch vụ Minh Việt. Danh mục viết tắt TS: Tài sản TSCĐ: Tài sản cố định TSLĐ: Tài sản lưu động 4. TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình 5. NKCT: Nhật ký chứng từ 6.XDCB: Xây dựng cơ bản Danh mục sơ đồ, bảng biểu Bảng 1.1: Các chỉ tiêu của công ty phát triển qua các năm 2005, 2006, 2007. Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu về tình hình tài sản của công ty: Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phòng kế toán Sơ đồ 1.5:Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Bảng 2.1: Chi tiết kháo hao TSCĐ quý1/2008 Bảng 2.2: Sổ chi tiết ghi tăng, giảm TSCĐHH Bảng2.3: Sổ chi tiết TSCĐHH Bảng 2.4: Sổ đăng ký TSCĐHH Bảng2.5: Bảng tổng hợp tăng TSCĐHH Bảng2.6: Sổ cái tài khoản 211 Bảng2.7: Sổ chi tiết tài khoản 241 (2413) Bảng2.8: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng2.9: Bảng kiểm kê TSCĐ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6502.doc
Tài liệu liên quan