Đề tài Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tai công ty TNHH xây dựng Tri Phương

- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ quản lý theo dõi và tìm kiếm các hợp đồng trong công ty, trực tiếp mua máy móc, vật tư, thiết bị phục vụ thi công và kinh doanh trong lĩnh vực vật tư thiết bị; ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ quảng bá hình ành của công ty trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước. - Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành, đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng đầu tư: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh trong đổi mới bổ xung cải tiến dây chuyền công nghệ và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

doc76 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tai công ty TNHH xây dựng Tri Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hăn cho công việc theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hóa trong kỳ + Kế toán giá vốn hàng hóa: Kế toán doanh nghiệp không theo dõi riêng chi phí thu mua nên không thể phân bổ chi phí thu mua cho quá trình tiêu thụ hàng hóa làm cho giá vốn hàng hóa không đầy đủ. + Kế toán xác đinh KQKD: Do doanh nghiệp đã hạch toán gộp tất cả chi phí thu mua, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chính vào một chi phí gọi chung là chi phí SXKD điều này là sai nguyên tắc kế toán. Vì trong DNTM thì giá hàng hóa phải được hạch toán thành hai bộ phận riêng biệt đó là giá mua và chi phí thu mua. Việc kế toán hạch toán như vậy làm cho giá vốn hàng bán không được chính xác. Chính vì vậy kế toán doanh nghiệp nên mở thêm một số tài khoản theo dõi các khoản chi phí phát sinh hàng ngày. Mặc dù kế toán doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ nhưng lại không lập các chứng từ ghi sổ và không mở sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do đó không có sự kết hợp giữa kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. 3. Một số đề xuất. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD tại Công ty TNHH xây dựng Tri Phương, em nhận thấy về cơ bản công tác kế toán đã phù hợp và tương đối khoa hoc. Nhưng bên cạnh đó công tác kế toán của Công ty vẫn còn tồn tại những nhược điểm, những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lya. Vậy em xin phép được đưa ra một số giải pháp với mong muốn góp phần nhỏ vào việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty. Phần biểu mẫu sổ sách chưa thực sự hợp lý với hình thức chứng từ ghi sổ, công việc hạch toán tại đơn vị cần phải lập các chứng từ ghi sổ và mở sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để tiện cho công tác theo dõi và quản lý hạch toán dễ dàng hơn tạo nên hiệu quả cao hơn cho công tác kế toán tại Công ty. Công ty có thể lập các chứng từ ghi sổ theo thời gian hoặc theo đặc điểm của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Nếu lập các chứng từ theo thời gian: trong ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà lớn thì lập các chứng từ ghi sổ hàng ngày. Nếu phát sinh ít thì vài ngày lập một chứng từ. - Nếu lập theo đặc điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có nội dung tương tự như nhau thì thành lập một chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu tiền mặt thì tiến hành lập thành một chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi tiền mặt thì tiến hành lập thành một chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi thì tiến hành lập thành một chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng trả chậm thì tiến hành lập thành một chứng từ ghi sổ. Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái cho từng tài khoản. Ví dụ: Ngày 17 tháng 12 năm 2006 thu tiền vận chuyên máy móc thiết bị của công ty TNHH Long Hải theo HĐ88714 tổng giá thanh toán là 3.000.000, thuế GTGT 5%. Ngày 18/12/2007 thu tiền bán máy móc thiết bị của Cty TNHH Tân Thành Nam tổng giá thanh toán là 5.190.000 thuế suất 5% Ngày 18/12/2007 Cty TMDV Hải An thanh toán tiền hàng, tổng giá thanh toán 43.000.000 thuế suất 5% Ngày 21/12/2007 nhận GBN thanh toán cho Cty TNHH Thiên Hoà An 40.000.000 Ngày 22/12/2007 nhận GBC nộp tiền vào ngân hàng 30.000.000 Ngày 24/12/2007 thanh toán tiền điện thoại. âTa tiến hành lập các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 9 Ngày 20/12/2007 CTgốc Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 88714 17/12 Thu tiền vận chuyển máy móc thiết bị của Cty TNHH Long Hải 111 511 333.1 3.000.000 150.000 88718 18/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị - Cty TNHH Tan Thành Nam 111 511 333.1 5.190.000 259.500 88719 18/12 Cty TMDV Hải An thanh toán tiền hàng 111 511 333.1 43.000.000 2.150.000 Tổng cộng 53.749.500 Kèm theo ba chứng từ gốc (HĐGTGT) Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 10 Ngày 25/12/2007 Chứng từ gốc Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 88721 21/12 GBN- Thanh toán cho Cty TNHH Thiên Hoà An 331 112 40.000.000 88722 22/12 GBC- nộp tiền vào ngân hàng 112 111 30.000.000 88724 24/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 111 500.000 Tổng cộng 70.500.000 Kèm theo ba chứng từ gốc (HĐGTGT) Người lập Kế toán trưởng (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) Sau đó, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Trang số : 01 Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT 9 53.749.000 10 70.500.000 Cộng phát sinh Căn cứ vào số liệu từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái các tài khoản liên quan như phần hai. Trên đây là một số ý kiến đóng góp cho Công ty TNHH xây dựng Tri Phương nhằm nâng cao công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. KẾT LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với dòng chảy thời gian thì các doanh nghiệp kinh doanh không ngừng phát triển và cạnh tranh để tìm được chỗ đứng vững chắc của mình trên thương trường. Càng ngày càng có nhiều các doanh nghiệp được thành lập. Vì vậy, trong cơ chế thị trường hiện nay muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần rất nhiều yếu tố : vốn, máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, lực lượng lao động, đội ngũ cán bộ quản lý nhưng quan trọng nhất phải kể đến là quá trình tiêu thụ hàng hoá mà doanh nghiệp kinh doanh. Theo quy luật sản phẩm sản xuất ra phải được tiêu thụ và đưa đến với người tiêu dùng. Hoạt động sản xuất kinh doanh này phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các sản phẩm mang đi tiêu thụ phải được thị trường chấp nhận và yêu thích. Theo MÁC : “Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người ’’. Nhưng sản xuất phải gắn liền với trao đổi và tiêu dùng. Ngay từ khi mới ra đời kế toán được coi là một công cụ quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống quản lý kinh tế. Chức năng của kế toán là theo dõi, giám đốc và phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quá trình tiêu thụ nói riêng. Kế toán trở thành một biện pháp, một công cụ quan trọng không thể thiếu trong việc giúp cho doanh nghiệp tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Bên cạnh đó, việc xác định kết quả kinh doanh cũng là một nhiệm vụ quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh chính là thành quả lao động đạt được của toàn doanh nghiệp từ khi sản xuất đến lúc tiêu thụ. Đây là mục tiêu số một của doanh nghiệp. Nó phản ánh việc doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không? Từ kết quả hoạt động kinh doanh các nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp có được cái nhìn đúng đắn về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp mình.Từ đó đưa ra các quyết định quản trị quan trọng giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển và tạo đà vững bước đi lên. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nói trên, cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ và quá trình tìm hiểu thực tế tại: “CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRI PHƯƠNG ” em đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “ kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh” để tìm hiểu về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRI PHƯƠNG nói riêng. Bên cạnh đó, còn đưa ra một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán.Với mục tiêu cơ bản và cụ thể nói trên, ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung chuyên đề gồm 3 phần : BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN Gồm 3 phần: * Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH xây dựng Tri Phương * Phần 2: Thực trạng hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH xây dựng Tri Phương *Phần 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH xây dựng Tri Phương. PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRI PHƯƠNG 1. Giới thiệu chung. Tên công ty: “Công ty TNHH xây dựng Tri Phương ” Tên tiếng Anh : VIETHOUSE CONSULTING CONSTRUCTION TECHNOLOGY AND MATERIAL ,.JSC. Tên viết tắt: VIETHOUSE ,.JSC. Chủ tịch HĐQT: Trần Việt Phương. Giám đốc : Trần Việt Phương. Trụ sở chính :29/09 Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội. VP giao dịch : 308 - Nhà OCT2 - ĐN3 - Bắc Linh Đàm - Hà Nội. Điện thoại : 04.6415037 04.5653267 Fax: 04.6415037. Công ty TNHH xây dựng Tri Phương được hình trên cơ sở sự chỉ đạo của công ty xây dựng số 34 của Tổng công ty Xây Dựng Hà Nội. Được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh 0103003971 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 29/3/2004. Mã số thuế : 0101476973. Tài khoản số 431101003042 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Hà Nội và số 431101043022 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Hà Nội chi nhánh Kim Mã. Tổng số vốn kinh doanh của công ty là :1860.000.000 đồng. Trong đó: Vốn lưu động : 860.000.000 đồng Vốn tự bổ sung : 600.000.000 đồng Vốn huy động khác : 400.000.000 đồng Công ty TNHH xây dựng tri Phương là đơn vị hoạch toán độc lập, từ một công ty chủ yếu kinh doanh các sản phẩm xây lắp, đến nay công ty đã mở rộng các ngành nghề sang cả kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ cho ngành nông nghiệp, thiết bị phòng thí nghiệm đáp ứng được nhu cầu thị trường trong nước và bước đầu đã có những thành công nhất định. 2. Tổ chức bộ máy quản lý a) Đặc điểm bộ máy quản lý - Đội ngũ cán bộ trong công ty gồm có: + Kiến trúc sư : 5 người + Kỹ sư xây dựng : 5 người + Kỹ sư giao thông :4 người + Kỹ sư thuỷ lợi :4 người + kỹ sư công nghệ :2 người + Kỹ sư lâm nghiệp : 2 người + Đại học khác :10 người + Công nhân kĩ thuật :50 người - Để đáp ứng yêu cầu chuyên môn hoá và thuận tiện cho việc hạch toán kinh tế thì toàn bộ cơ cấu quản lý của công ty được xắp xếp bố trí vào các phòng ban, các đội ngũ xây dựng. Đứng đầu là tổng giám đốc và 3 phó tổng giám đốc, giữa có các phòng ban, các đội xây dựng của Công ty TNHH xây dựng Tri Phương hạch toán độc lập và là một pháp nhân phụ thuộc của công ty. Ngoài những công việc được công ty giao các đội xây dựng còn tự kiếm thị trường hoạt động của mình, hạch toán lỗ lãi riêng cho từng đội nhưng trên mỗi công trình công ty thu % trên lợi nhuận trước thuế và chi phí quản lý chung, các đội không hạch toán chi phí quản lý và chi phí bán hàng. Phần chi phí này do công ty quản lý. Các đội xây dựng nếu thanh toán qua Ngân hàng thì phải thanh toán qua tài khoản của công ty và khi thực hiện thanh toán phải có thông báo với phòng kế toán của công ty. Phòng kế toán của công ty vẫn quản lí ở tầm vĩ mô toàn bộ hoạt động của các đội xây dựng. Tất cả vẫn do sự quản lí và điều hành của ban giám đốc công ty. Các đơn vị hoạt động theo mục tiêu và phương hướng chung của toàn công ty đó là đặc điểm nổi bật trong hoạt động điều hành của công ty. b) Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý tại Công ty TNHH xây dựng Tri Phương CHỦ TỊCH HĐQT Tổng giám đốc công ty Phó tổng giám đốc công ty Phòng kinh doanh Phòng đầu tư Phòng tư vấn thiết kế Phòng tài chính nhân sự Phòng kế toán TCTK Đội xây dựng 01 Đội xây dựng 02 Phó tổng giám đốc công ty Phó tổng giám đốc công ty Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty trong đó chức năng nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng bộ phận và mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty sự phụ thuộc và quyền hạn của các ban ngành. Từ sơ đồ trên ta có thể thấy được sự quản lý của công ty là vừa tập trung vừa phân tán. Chế độ lãnh đạo và quản lý trong công ty thống nhất là chế độ lãnh đạo một thủ trưởng. Lãnh đạo theo cơ cấu trực tuyến tham mưu, nghĩa là các phòng ban chỉ có chức năng tham mưu cho phó giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của mình và thực hiện các nhiệm vụ được giao. Tất cả các quyết định trong công ty đều do thủ trưởng quyết định. Đứng đầu là giám đốc, các phó giám đốc và sau đó là các phòng ban. -Giám đốc công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty và trước pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị trong phạm vi, quyền hạn và nghĩa vụ được quy định. Giám đốc là người có quyền quản lý và điều hành cao nhất công ty. - Các phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao. -Phòng tài chính kế toán thống kê (TC-KTTK) là tham mưu cho phó giám đốc trong lĩnh vực TC-KTTK. Ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ sau: + Tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh số liệu hiện có tình trạng luân chuyển sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Kiểm tra và lập báo cáo quyết toán phân tích hoạt động tài chính phụ vụ cho công tác lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh công tác thống kê và thông tin kinh tế. + Cân đối thu chi hàng tháng, hàng quý tổ chức huy động vốn một cách hợp lý và có hiệu quả. Nhiệm vụ của phòng TC-KTTK là : Phổ biến hướng dẫn, chỉ đạo các ban kế toán thống kê của các xí nghiệp thành viên tổ chức thực hiện tốt các chế độ kế toán thống kê đã ban hành. Tổ chức bộ máy công tác ở công ty và các xí nghiệp thành viên hợp với tính chất công tác sản xuất và địa bàn hoạt động Hướng dẫn kiểm tra việc lập dự toán chi phí sản xuất hàng tháng, hàng quý phù hợp với kế hoạch sản xuất của công ty. Xét duyệt các báo cáo quyết toán, thống kê các báo cáo vật tư quyết toán chi phí sản xuất hàng quý của các đội xây dựng và các báo cáo thống kê, kế toán theo chế độ quy định kỳ 6 tháng, 1 năm. Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ quản lý theo dõi và tìm kiếm các hợp đồng trong công ty, trực tiếp mua máy móc, vật tư, thiết bị phục vụ thi công và kinh doanh trong lĩnh vực vật tư thiết bị; ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ quảng bá hình ành của công ty trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước. Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành, đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng đầu tư: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh trong đổi mới bổ xung cải tiến dây chuyền công nghệ và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Phòng tư vấn thiết kế: có nhiệm vụ tư vấn thiết kế lập và quản lý dự án, thiết kế thẩm định cho các công trình. Các đội xây dựng của công ty hiện nay hoạt động theo phương pháp bán độc lập với công ty. Các đội xây dựng vừa hoạt động theo cơ chế khoán vốn và theo điều lệ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, một số công trình do công ty tìm kiếm và ký hợp đồng sau đó giao cho các đội thi công. Nhưng trong giai đoạn hiện nay khi điều lệ công ty thông thoáng hơn giúp đội trưởng các đội xây dựng có thể tự tìm kiếm thị trường xây dựng trong các ngành nghề mà công ty được phép kinh doanh và xây dựng. Vì thế các đội hiện nay có nhiều quyền nhưng cũng đồng thời là nghĩa vụ và trách nhiệm lớn hơn. Đội trưởng các đội xây dựng chịu trực tiếp trách nhiệm về số lượng công nhân viên trong đội mình phụ trách về việc tìm kiếm công việc cho cán bộ nhân viên trong đội, đảm bảo thu nhập cũng như quyền hạn của nhân viên trong đội. Các ban chỉ huy do Tổng giám đốc công ty và hội đồng quản trị của công ty thành lập để quản lý, xây dựng công trình cụ thể nào đó và sau khi thanh toán quyết toán, bàn giao công trình, ban chỉ huy chấm dứt hoạt động nếu không có công trình để quản lý hoặc không đạt các yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, không thực hiện đúng các quy định về quản lý vật tư, tiền vốn. Đối vơí công trình lớn việc thi công lâu dài thì Tổng giám đốc mới thành lập ban chỉ huy. Như vậy các ban ngành của công ty hoạt động dưới sự quản lý cuả hội đồng quản trị và Tổng giám đốc có sự giúp đỡ của các phó tổng giám đốc, mô hình quản lý của công ty phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện nay. 3. Các nguồn lực của doanh nghiệp Công ty TNHH xây dựng được thành lập cách đây 5 năm với những cơ sở sẵn có đến nay công ty đã có trụ sở chính ở Thanh Xuân - Hà Nội và một số công ty con ở các tỉnh thành như Hà Nam, Bắc Ninh. Đến nay Công ty đã có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để phục vụ cho hoạt động của công ty như máy móc hiện đại, phương tiện vận tải, văn phòng làm việc, nhà kho, xưởng, cửa hàng. Tổng số vốn chủ sở hữu của Công ty là 600.000.000đồng cùng với 80 lao động. Công ty sẽ dần phát triển rộng hơn, mở rộng thị trường trong nước và tương lai dự định mở rộng ra thị trường ngoài nước. 4. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong những năm gần đây Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Doanh thu 7.135.424.563 9.123.410.635 26.719.826.507 Doanh thu xuất khẩu 823.352.786 1.976.352.000 2.483.273.313 Sản lượng sản phẩm 1.800 (chiếc) 2000 (chiếc) 3.500 (chiếc) Lợi nhuận sau thuế 100.000.000 130.580.935 169.086.950 Thu nhập BQ 1 LĐ/tháng 1.400.000 1.500.000 2.000.000 Nhân sự 40 45 80 PHẦN II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRI PHƯƠNG I. Thực trạng hạch toán thành phẩm tại công ty TNHH Xuân Phương. 1. Kế toán quá trình mua vào Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm phản ánh giá mua của hàng hóa. Trường hợp mua hàng không có hóa đơn căn cứ vào bảng kê thu mua và phiếu kế toán để ghi sổ, đồng thời theo dõi các khoản giảm giá. Ví dụ : Ngày 4/12/2007 Công ty mua ba loại máy sau STT Loại máy Số lượng Đơn giá chưa thuế Thành tiền 1 Máy sục khí TQ Fi,Ti STL- 0,75 5 4.285.714 21.428.570 2 Máy cắt cỏ cần cứng NB Đaishin SDB-24W 2 5.523.810 11.047.620 3 Máy cưa cắt cành. 2 5.174.286 10.348.572 ThuÕ suÊt thuÕ GTGT 5% Khi hàng hóa vÒ tới kho của Công ty được kiểm tra chất lượng và công nhận đạt tiêu chuẩn thì thủ kho căn cứ và hóa đơn GTGT của người bán để lập phiếu nhập kho. HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3LL Liên 2 (Giao cho khách hàng) HT 20058 Ngày 0412/2007 Đơn vị bán : Công ty TNHH Thiên Hòa An Địa chỉ : 146 Đường Trường Chinh - Đống Đa – Hà Nội MST : 0100369062 Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH xây dựng Tri Phương Địa chỉ : 29/09 Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội Điện thoại : 04.641.5037 Hình thức thanh toán : TM MST : 0101476973 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy sục khí TQ Fi,Ti STL- 0,75 cái 5 4.285.714 21.428.570 2 Máy cắt cỏ cần cứng NB Đaishin SDB-24W cái 2 5.523.810 11.047.620 3 Máy cưa cắt cành cái 2 5.174.286 10.348.572 Cộng tiền hàng 42.824.762 Thuế GTGT 5% 2.141.238 Tổng cộng tiền thanh toán 44.966.000 Số tiền viết bằng chữ : bốn mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí tên, đóng dấu) (kí tên, đóng dấu) (kí tên, đóng dấu) Đơn vị ................... PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01- VT Địa chỉ ................... Ngày 04/12/2007 Tên đơn vị giao hàng : Công ty TNHH Thiên Hòa An MST : 0100369062 Nhập tại kho Công ty STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền 1 Máy sục khí TQ Fi,Ti STL- 0,75 Cái 5 4.285.714 21.428.570 2 Máy cắt cỏ cần cứng NB Đaishin SDB-24W Cái 2 5.523.810 11.047.620 3 Máy cưa cắt cành Cái 2 5.174.286 10.348.572 Cộng 9 42.824.762 Cộng thành tiền : 42.824.762 ( Bốn mươi hai triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn bẩy trăm sáu mươi hai đồng). Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận PT Cung tiêu Thủ trưởng đơn vị (kí tên) (kí tên) (kí tên) (kí tên) (kí tên) Phiếu nhập kho này được lập thành 3 liên : Một liên do thủ kho giữ để làm thủ tục nhập kho và ghi vào thẻ kho Một liên được chuyển cho phòng kế toán để hoạch toán chi tiết hàng hóa Một liên được giao cho người giao hàng để công nhận đã nhận được hàn Do Công ty đã thanh toán tiền mua lô hàng trên bằng tiền mặt nên kế toán lập phiếu chi ngày 04/12/2007 Đơn vị ............. PHIẾU CHI Quyển số.... Mẫu số 01 - TT Địa chỉ ............ Số....... Ngày 04/12/2007 Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Tên đơn vị giao hàng : Công ty TNHH Thiên Hòa An Địa chỉ : 146 Đường Trường Chinh - Đống Đa – Hà Nội Lí do chi : Thanh toán tiền mua máy Số tiền : 44.966.000( Viết bằng chữ : Bốn mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi sáu ngàn đồng) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận phiếu (kí tên, đóng dấu) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) + Tỉ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quí) ....... + Số tiền quy đổi ....... 2. kế toán quá trình bán hàng Căn cứ vào các hợp đồng mua hàng, giấy đề nghị mua hàng kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho để xuất bán hàng hóa Trong trường hợp này Công ty tiến hành bán theo phương thức vận chuyển lô hàng nhập kho (04/12) bán cho Công ty TMDV Ngọc Hà theo Hợp đồng số 67059 với giá bán chưa thuế STT Tên hàng Số lượng Giá đơn vị Thành tiền 1 Máy sục khí TQ Fi,Ti STL- 0,75 5 4.300.000 21.500.000 2 Máy cắt cỏ cần cứng NB Đaishin SDB-24W 2 5.540.000 11.080.000 3 Máy cưa cắt cành 2 5.190.000 10.380.000 Thuế suất TGTGT : 5% Khi xuất kho hàng hóa kế toán lập phiếu xuất kho, HĐ GTGT mẫu số 01 – GTKT – 3LL có 3 chữ kí của người mua hàng người bán hàng, thủ trưởng đơn vị : kế toán lập hóa đơn . Liên 1 : Lưu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3 : Dùng thanh toán Do khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt nên kế toán lập phiếu thu ngày 05/12/2007 Căn cứ vào HĐ và các chứng từ khác liên quan kế toán định khoản Nợ TK 111 : 45.108.000 Có TK 511 : 42.960.000 Có TK 333 : 2.148.000 Đơn vị ........... PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 – VT Địa chỉ .......... Ngày 05/12/2007 QĐ114- BT/111- 1995 Tên đơn vị nhận : Công ty TMDV Ngọc Hà MST : 0400138592 Lí do xuất : Xuất bán STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền 1 Máy sục khí TQ Fi,Ti STL- 0,75 Cái 5 4.285.714 21.428.570 2 Máy cắt cỏ cần cứng NB Đaishin SDB-24W Cái 2 5.523.810 11.047.620 3 Máy cưa cắt cành Cái 2 5.174.286 10.348.572 Cộng 9 42.824.762 Cộng thành tiền 42.824.762 ( Bốn mươi hai triệu tám trăm hai mươi tư ngàn bảy trăm sáu mươi hai đồng) Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận PT cung tiêu Thủ trưởng đơn vị ( kí tên) ( kí tên) ( kí tên) ( kí tên) ( kí tên) HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 02 – TT (Liên1 - Lưu) HT2005B Đơn vị bán : Công ty TNHH xây dựng Tri Phương Địa chỉ : 29/09 Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội Điện thoại : 04.641.5037 Fax: 04.641.5037 MST : 0101476973 Họ tên người mua : Công ty TMDV Ngọc Hà Địa chỉ : Số 8 Đường Nguyễn Công Hoan – Ba Đình- Hà Nội Điện thoại : 04.958.0472 Hình thức thanh toán : TM MST : 0400138592 Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Máy sục khí Trung Quốc Fi, Ti ,STL – 0,75 Cái 5 4.300.000 21.500.000 2 Máy cắt cỏ cần cứng Nhật Bản Đaishin SDB-2410 Cái 2 5.540.000 11.080.000 3 Máy cưa cắt cành cái 2 5.190.000 10.380.000 Cộng tiền hàng 42.960.000 Thuế suất thuế GTGT 5% 2.148.000 Tổng cộng tiền thanh toán 45.108.000 Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi lăm triệu một trăm lẻ tám ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí tên, đóng dấu ) (Kí tên, đóng dấu) (Kí tên, đóng dấu) Khi có các chứng từ chứng tỏ hàng hóa đã được tiêu thụ như HĐ bán hàng, phiếu xuất kho ... kế toán lập phiếu thu để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa Đơn vị........ PHIẾU THU Quyển số Mẫu số 01-TT Địa chỉ Ngày 04/12/2007 Số QĐ 1141-TC/ QĐ / CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC Họ tên người nộp tiền : Công ty TMDV Ngọc Hà Địa chỉ : Số 8 Đường Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội Lí do nộp : Trả tiền mua máy Số tiền : 45.108.000( viết bằng chữ : Bốn mươi năm triệu một trăm lẻ tám ngàn đồng) Kèm theo : .. HĐ67059.chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền : Bốn mươi lăm triệu một trăm lẻ tám ngàn đồng Ngày 05tháng12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (Kí tên, đóng dấu) (Kí tên) (Kí tên) (Kí tên) (Kí tên) tỷ giá ngoại tệ ( Vàng bạc, đá quý)... Số tiền qui đổi...... II. Thực trạng hạch toán tiêu thụ tại công ty TNHH xây dựng Tri Phương. 1. Các phương thức tiêu thụ tại doanh nghiệp. Quá trình mua hàng: Công ty áp dụng phương thức mua hàng - nhận hàng tức là Công ty cử một cán bộ cầm giấy giới thiệu hay giấy ủy nhiệm của Công ty đến cơ sở cung cấp để mua hàng. Sau khi giao nhận hàng xong ký xác nhận xuất kho sau đó áp tải hàng về. Quá trình bán hàng: + Kế toán tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của quy trình hoạt động kinh doanh, nó quyết định tới kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cũng như kế hoạch hoạt động kinh doanh vào kỳ sau. + Phương thức bán hàng của Công ty rất đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng mọi yêu cầu từ phía khách hàng, khách hàng có thể tới kho của doanh nghiệp để nhận hàng hoặc doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa tới tận nới cho khách hàng và tiến hành công tác giao nhận hàng tại kho của khách hàng. Đồng thời với việc giao hàng Công ty sẽ nhận được tiền hoặc quyền thu tiền đối với khách hàng + Do hình thức bán hàng rất đa dạng bán lẻ cho các cá nhân, tổ chức hoặc bán buôn cho các Công ty nên các hình thức thanh toán của Công ty cũng rất phong phú và được áp dụng cho từng loại đối tượng khách hàng. Cụ thể : Đối với khách hàng quen thuộc: Công ty chấp nhận có thể bán chịu cho khách hàng, bán trả góp... thời hạn thanh toán do sự thỏa thuận của hai bên Đối với khách hàng vãng lai : Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt, séc, ngân phiếu... hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Công ty nhưng chủ yếu doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt. + Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng nếu như số hàng đó không đạt tiêu chuẩn về chất lượng hoặc mẫu mã và có thể giảm giá cho khách hàng. Nhưng hàng hóa của Công ty rất đảm bảo về chất lượng vì thế các hiện tượng trả lại hay giảm giá hầu như không có. b. Tài khoản sử dụng : TK 111, TK 112, TK 131, TK 156, TK 641, TK 511... 2. Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là kinh doanh trong nước do vậy không phải nộp thuế TTĐB và Thuế XNK . Trong tháng 12 lại không phát sinh các khoản ghi giảm doanh thu do đó doanh thu bán hàng cũng chính là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ Doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm doanh thu bán máy móc thiết bị và doanh thu vận chuyển Hàng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu kế toán tập hợp lại và ghi vào sổ kế toán chi tiết TK 511. Sổ này là sổ kế toán chi tiết của cả hai loại DT nói trên chứ không lập sổ kế toán chi tiết riêng cho từng loại hoạt động Tõ c¸c hãa ®¬n mua vµo b¸n ra trong kú kế toán phản ánh vào các sổ chi tiết TK 111, TK 133, Tk 156, TK333, TK511. SỔ CHI TIẾT TK111 Tháng12/2007 chứng từ Ngày –th¸ng DiÔn giải Tkđư Nợ Tk111 Cã Tk111 Thu chi Dư đầu th¸ng 610.980.635 01 01/12 Thanh to¸n tiÒn mua x¨ng 642 133 868.182 86.818 02 02/12 Chi tiÒn mua m¸y trộn bêtông của Cty TNHH Thiên Hoà An 632 133 323.181.700 32.318.300 .. .. 04 04/12 Chi tiÒn mua m¸y của Cty TNHH Thiên Hoà An 632 133 42.824.762 2.141.238 05 05/12 Thu tiÒn b¸n m¸y cho Cty TMDV Ngọc Hà 511 333 42.960.000 2.148.000 . . .. . 09 09/12 Thu tiÒn b¸n m¸y 511 333 24.300.000 1.215.000 . . .. 13 13/12 Chi häp mÆt c¸n bé 642 529.000 . . . 30 30/12 Thu tiÒn b¸n m¸y 511 333 357.500.000 35.750.000 31 31/12 Thu tiÒn b¸n m¸y 511 333 43.000.000 2.150.000 Tổng cộng tiền hàng 2.352.650.815 2.519.675.720 Ngưòi ghi sổ (kí và ghi rõ họ tên) SỔ CHI TIẾT TK 133 Tháng 12/2007 Số HĐ Ngày Tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ TK 133 Có TK 133 16595 01/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua xăng 111 86.818 38460 02/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua máy trộn bêtông của Cty Thiên Hoà An 111 32.318.300 39251 04/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua máy của Cty Thiên Hoà An 111 2.141.238 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng tiền hàng 117.138.878 SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA(TK156) Tháng 12/2007 Tồn đầu kỳ:202.254.425. Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn gi¸ Số lượng Nhập Xuất SH Nt . 02/12 mua m¸y trén bª t«ng của Cty TNHH Thiên Hoà An 111 323.181.700 1 323.181.700 . 04/12 Mua m¸y sôc khÝ TQ FITI 111 4.285.714 5 21.428.570 Mua m¸y c¾t cá cÇn cøng NB 111 5.523.810 2 11.047.620 Mua m¸y c­a c¾t cµnh 111 5.174.286 2 10.348.572 05/12 Xuất b¸n m¸y sục kkÝ TQ Fi,Ti, STL - 0,75 632 4.285.714 5 21.428.570 Xuất b¸n m¸y cưa cắt cành 632 5.174.286 2 10.348.572 Xuất b¸n m¸y cắt cỏ cÇn cứng NB DaishinSDB-24 632 5.523.810 12 11.047.620 ... ... ... ... ... .... 07/12 Mua m¸y b¬m Oxy 111 4.000.000 6 24.000.000 .. .. . . 09/12 Xuất b¸n m¸y bơm oxy Futimoden SPL-0,75S,1 ttp 632 4.000.000 6 24.000.000 . . . 30/12 Xuất b¸n m¸y trộn bª t«ng 632 323.181.700 1 323.181.700 31/12 XuÊt b¸n m¸y sôc khÝ TQ 632 4.285.714 10 42.857.140 Cộng ph¸t sinh 2.130.964.392 2.156.324.400 Tồn cuối kỳ: 176.894.417 SỔ CHI TIẾT TK 333 Tháng 12/2007 Số HĐ Ngày – tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ TK333 Có TK333 ... ... ... ... ... ... 67059 05/12 Thuế GTGT khi bán máy cho Cty TMDV Ngọc Hà 111 2.148.000 . 09/12 Thuế GTGT khi bán máy 111 1.215.000 30/12 Thuế GTGT khi bán máy 111 35.750.000 31/12 Thuế GTGT khi bán máy 111 2.150.000 . Tổng cộng 142.038.666 SỔ CHI TIẾT TK 511 Đối tượng:Cty TMDV Ngọc Hà Tháng 12/2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn vị tính Số lượng N ợ TK 511 Có TK 511 SH NT MM – TB Vận chuyển 01/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị 111 Cái 2 10.380.000 03/12 Thu tiền cước vận chuyển 111 Cái 15 3.000.000 05/12 Thu tiền bán máy móc, thiết bị 111 Cái 9 42.960.000 06/12 Thu tiền cước vận chuyển Cái 8 1.600.000 9/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị 111 Cái 6 24.300.000 30/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị 111 Cái 1 357.500.000 31/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị 111 Cái 10 43.000.000 Tổng cộng 2.352.650.815 130.622.498 Căn cứ vào sổ chi tiết các TK kế toán vào sổ cái TK 111, TK 156, TK333, TK 511, TK 133 * Sổ cái tài khoản 111: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản:Tiền mặt ; Số hiệu: 111 NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có ... Dư đầu tháng 610.980.635 01/12 01 01/12 Thanh toán tiền mua xăng 642 133 868.182 86.818 02/12 02 02/12 Chi tiền mua máy 632 133 323.181.700 32.318.170 ... ... ... .................................... ... ...................... ...................... 05/12 05 05/12 Thu tiền bán máy 511 333 42.960.000 2.148.000 ... ... ... ................................... ... ....................... ........................ 09/12 09 09/12 Thu tiền bán máy 511 333 24.300.000 1.215.000 ... ... ... .................................... ... ....................... ..................... 30/12 30 30/12 Thu tiền bán máy 511 333 357.500.000 35.750.000 31/12 31 31/12 Thu tiền bán máy 511 333 43.000.000 2.150.000 Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 2.352.650.815 443.955.730 2.519.675.720 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ cái tài khoản 156: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: Hàng hoá ; Số hiệu: 156 NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu tháng 202.254.425 02/12 02/12 Mua máy trộn bêtông 111 323.181.700 ... ... ... ..................................... ... ...................... ......................... 04/12 04/12 Mua máy sục khí TQFiTi 111 21.428.570 Mua máy cắt cỏ cần cứng NB 111 11.047.620 Mua máy cưa cắt cành 111 10.348.572 ... ... ... ................................... ... .......................... ...................... 05/12 05/12 Xuất bán máy sục khí TQFiTi 632 21.428.570 Xuất bán máy cắt cỏ cần cứng 632 11.047.620 Xuất bán máy cưa cắt cành 632 10.348.572 ... .... ... ................................... ... ...................... ........................ 07/12 07/12 Mua máy bơm Oxy 111 24.000.000 ... ... ... .................................. ... ....................... ........................ 30/12 30/12 Xuất bán máy trộn bêtông 632 323.181.700 31/12 31/12 Xuất bán máy sục khíTQ 632 42.857.140 Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 2.130.964.392 176.894.417 2.156.324.400 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ cái tài khoản 133: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ; Số hiệu: 133 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 16595 01/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua xăng 111 86.818 02/12 38460 02/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua máy trộn bêtông của Cty Thiên Hoà An 111 32.318.300 04/12 39251 04/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua máy của Cty Thiên Hoà An 111 2.141.238 ... ... ... ....................... .. .................. Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 117.138.878 117.138.878 0 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ cái tài khoản 333: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp NN; Số hiệu: 333 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... .......................... ... ..................... .................... 05/12 67059 05/12 Thuế GTGT khi bán máy cho Cty TMDV Ngọc Hà 111 2.148.000 ... ... ... .......................... ... ..................... ........................ 09/12 09/12 Thuế GTGT khi bán máy 111 1.215.000 ... ... ... ........................... ... ..................... ...................... 31/12 31/12 Thuế GTGT khi bán máy 111 2.150.000 Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 0 142.038.666 142.038.666 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ cái tài khoản 511: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: DT bán hàng và cung cấp DV; Số hiệu: 511 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 01/12 Thu tiền bán máy cho Cty TMDV Ngọc Hà 111 10.380.000 ... ... ... ................... ... ....................... 03/12 03/12 Thu tiền cước vận chuyển 111 3.000.000 ... ... ... ................... ... ..................... 05/12 05/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị cho Cty TMDV Ngọc Hà 111 42.960.000 ... ... ... ....................... ... ...................... 31/12 31/12 Thu tiền bán máy móc thiết bị cho Cty TMDV Ngọc Hà 111 43.000.000 Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 2.483.273.313 2.483.273.313 0 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3. Hạch toán gi á vốn hàng bán. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại Công ty là phương pháp KKTX nên kế toán sử dụng Tk632 để hạch toán giá vốn hàng bán. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc của hàng hóa để tính ra giá vốn hàng bán của từng loại hàng. Tổng giá vốn hàng bán được xác định thông qua sổ chi tiết hàng hóa. SỔ CHI TIẾT TK 632 Đối tượng: Cty TMDV Ngọc Hà Tháng 12/2007 CT ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Nợ TK632 Có TK632 SH NT 05/12 Bán 5 máy sục khí TQ Fi,Ti,STL-0.75 156 21.428.570 Bán 2 máy cưa cắt cành 156 10.348.572 Bán 2 máy cắt cỏ cần cứng NB Đaishin SDB-24W 156 11.047.620 09/12 Bán 6 máy bơm Oxy Futimoden SPL-0,75S 156 24.000.000 30/12 Xuất bán 1 máy trộn bêtông 156 323.181.700 31/12 XuÊt b¸n 10 m¸y sôc khÝ TQ 156 42.857.140 Tổng cộng 2.156.324.400 0 Cuối kì kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. * Sổ cái tài khoản 632: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán ; Số hiệu: 632 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ......... ... ..................... ....................... 05/12 05/12 Bán 5 máy sục khí TQ Fi,Ti,STL-0.75 156 21428570 Bán 2 máy cưa cắt cành 156 10348512 Bán 2 máy cắt cỏ cần cứng NB 156 11047620 ... ... ... ............... ... ..................... ...................... 09/12 09/12 Bán 6 máy bơm Oxy Futimoden SPL-0,75S 156 24000000 ... ... ... ................ ... ....................... ........................ 31/12 31/12 XuÊt b¸n 10 m¸y sôc khÝ TQ 156 42857140 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 2.156.324.400 Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 2.156.324.400 0 2.156.324.400 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) III. Thực trạng hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH xây dựng Tri Phương 1. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí phát sinh hàng ngày tại Công ty TNHH xây dựng Tri Phương kế toán đều tập hợp vào TK642 “Chi phí quản lí kinh doanh” mà không phân biệt giữa chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp hay chi phí hoạt động tài chính. Mọi chi phí : Chi phí trong khâu mua hàng, bán hàng, kế toán hạch toán toàn bộ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tk642. Các khoản chi phí này bao gồm : - Chi phí vận chuyển hàng hoá - Chi phí thu mua hàng - Chi phí quảng cáo, chi lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lí - Chi phí văn phòng phẩm - Chi phí bằng tiền khác - Chi phí dịch vụ mua ngoài Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan hàng ngày kế toán phản ánh các khoản chi phí sản xuất kinh doanh TK642: SỔ CHI TIẾT TK 642 Tháng 12/2007 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Tổng số SH NT . .. PC 08/12 Trả tiền in, photo 111 450.000 . PC 12/12 Mua cài đặt chương trình diệt Viruts 111 80.000 PC 20/12 Mua văn phòng phẩm 111 1.235.000 31/12 Trả lương cho CNV 334 47.185.000 PC 31/12 Chi mua vé cầu đường 111 6.000.000 Tổng cộng 92.105.926 Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK642 * Sổ cái tài khoản 642: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: Chi phí QLDN; Số hiệu:642 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ..................... ... ................. ................ 08/12 08/12 Trả tiền in, photo 111 450000 12/12 12/12 Mua cài đặt chương trình diệt Viruts 111 80000 ... ... ... ......................... ... ............... ............... 31/12 31/12 Chi mua vé cầu đường 111 6000000 31/12 Kết chuyển chi phí SXKD 911 92.105.926 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 92.105.926 0 92.105.926 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ. Đến thời điểm cuối tháng kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển sang TK911( Xác định kết quả kinh doanh) và TK421( Lợi nhuận chưa phân phối) Các bút toán kết chuyển - Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK511: 2.483.273.313 Có TK911 : 2.483.273.313 - Kết chuyển giá vốn : Nợ TK 911: 2.156.324.400 Có TK632 : 2.156.324.400 - Kết chuyển chi phí SXKD : Nợ Tk911: 92.105.926 Có TK642: 92.105.926 - Kết chuyển lãi : Nợ TK911: 234.842.987 Có TK421: 234.842.987 * Sổ cái tài khoản 911: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: Xác đ ịnh KQKD ; Số hiệu:911 NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 2.483.273.313 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 2.156.324.400 31/12 Kết chuyển chi phí SXKD 642 92.105.926 31/12 Kết chuyển lãi 421 234.842.987 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 2.483.273.313 2.483.273.313 0 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ cái tài khoản 421: Đơn vị:... Mẫu số S02c1 – DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 /2007 Tên tài khoản: LN chưa phân phối ; Số hiệu:421 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 Kết chuyển lãi từ hoạt động SXKD 911 234.842.987 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 234.842.987 234.842.987 Ngày... tháng... năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4. Kế toán thuế GTGT Là một công ty mới thành lập song hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang phát triển ổn định. Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Hiện nay Công ty TNHH xây dựng Tri Phương đang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mặt hàng chịu thuế GTGT là tất cả các hàng hoá mua vào và bán ra. - Kế toán căn cứ vào các hoá đơn GTGT của nhà cung cấp để lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào - Căn cứ vào hoá đơn GTGT được lập khi bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ kế toán vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra Hàng tháng kế toán kê khai thuế GTGT kèm theo bảng kê hoá đơn hàng hoá mua vào và bảng kê hoá đơn chứng từ bán ra nộp cho cơ quan thuế tại nơi mà Công ty đặt trụ sở . Kế toán lập tờ khai thuế GTGT thành 3 bản: Hai bản gửi cho cục thuế Hà Nội, một bản lưu tại phòng kế toán làm căn cứ hạch toán Tờ khai thuế được lập căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng trước và bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra trong tháng và các chứng từ nộp tháng trước. Mẫu số 03/ GTGT BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT ) Tháng 12 /2007 MST :0101476973 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH xây dựng Tri Phương Địa chỉ : 29/9 Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội Hóa đơn, chứng từ mua Tên đơn vị bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú KH HĐ Số HĐ N-T . . . CR2005B 0016539 1/12 Nguyễn Thị Ngân 0100855471 In tài liệu 2.000.000 AB2004T 114478 2/12 Công ty xăng dầu Hà Nam Ninh 0600018898 Xăng A 95 895.455 10% 84545 KX2005B 0163279 4/12 Công ty TNHH Thiên Hòa An 0100369062 Máy cưa cắt cành 103.485.72 5% 517429 MP2005B 007930 4/12 Công ty TNHH Thiên Hòa An 0100369062 Máy sục khí TQ Fi, Ti 21.428.570 5% 1071429 CM2005B 0090457 4/12 Công ty TNHH Thiên Hòa An 0100369062 Máy cắt cỏ cần cứng 11.047.620 5% 552381 Tổng cộng 2.161.593.267 117.138.878 Hà Nội, ngày... tháng... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Mẫu số 02 / GTGT BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT ) Tháng 12 / 2007 MST: 0101476973 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH xây dựng Tri Phương Địa chỉ : 29/9 Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội Hóa đơn , chứng từ bán Tên đơn vị mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT KH HĐ Số HĐ N-T .. . . . . . 5/12 Công ty TMDV Ngọc Hà 0400138592 Máy cưa cắt cành 10.380.000 5% 519.000 5/12 Công ty TMDV Ngọc Hà 0400138592 Máy cắt cỏ cần cứng 11.080.000 5% 554.000 5/12 Công ty TMDV Ngọc Hà 0400138592 M áy sục khí TQFi,Ti 21.500.000 5% 1.075000 . . 9/12 Công ty TM Duy Linh 0100348612 Máy bơm Oxy 24.300.000 5% 1.215.000 . .. .. . . . . 30/12 Công ty TMDV Hưng Thịnh 0400385749 Máy trộn bê tông 357.500.000 10% 35.750.000 31/12 Công ty TMDV Hải An 0100356209 Máy sục khí TQ 43.000.000 5% 2.150.000 Tổng cộng 2.483.273.313 142.038.666 Hà Nội, ngày tháng năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Kí tên) (Kí tên) Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam Mẫu số 01/GTGT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Ngày nộp tờ khai [01] Kỳ kê khai Tháng 12 năm 2007 ...// [02] :MST :0101476973 [03]: Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH xây dựng Tri Phương [04]: Địa chỉ trụ sở : 29 ngõ 9 Vương Thừa Vũ [05]: Quận : Thanh Xuân [06] : Thành phố : Hà Nội [07] : điện thoại : 045653267 [08] : Fax: Đơn vị : VND ST Chỉ tiêu kê khai Doanh số bán chưa thuế Thuế GTGT 1 Hàng hóa dịch vụ bán ra 2.483.273.313 142.038.666 a Hàng hóa bán chịu thuế suất 5% 2.125.773.313 101.819.821 b Hàng hóa bán chịu thuế suất 10% 357.500.000 35.750.000 2 Hàng hóa dịch vụ mua vào 2.161.593.267 117.138.878 a Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào chịu thuế suất 5% 1.678.411.567 83.920.578 b Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào chịu thuế suất 10% 332.181.700 33.218.300 3 Thuế GTGT được khấu trừ 117.138.878 4 Thuế GTGT phải nộp 24.899.788 5 Thuế GTGT kì trước chuyển qua a Nộp thuế b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 6 Thuế GTGT nộp trong tháng này 7 Thuế GTGT được hoàn trả trong tháng Cơ quan thuế : Cục thuế Hà Nội Hà Nội , ngày tháng năm 2007 Thủ trưởng (Kí tên, đóng dấu) Bảng cân đối kế toán: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRI PHƯƠNG BẢNG CÂN ĐỐI TK Tháng 12 năm 2007 SHTK Tên TK Số phát sinh Nợ Có 111 Tiền mặt 2.352.650.815 2.519.675.720 112 Tiền gửi ngân hàng 349.856.136 354.156.927 131 Phải thu Khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 117.138.878 117.138.878 142 Chi phí trả trước 144 Kí quỹ , kí cược 32.567.463 13.729.115 154 Chi phí SXKD dở dang 156 Hàng hóa 2.130.964.392 2.156.324.400 157 Hàng gửi bán 311 Vay ngắn hạn 200.000.000 331 Phải trả khách hàng 529.156.700 945.272.015 333 Thuế GTGT phải nộp 770.646.320 142.038.666 338 Phải trả phải nộp khác 38.927.340 38.927.340 411 Nguồn vốn kinh doanh 413 Chênh lệch tỉ giá 421 Lợi nhuận chưa phân phối 234.842.987 511 Doanh thu bán hàng 2.483.273.313 2.483.273.313 632 Giá vốn hàng bán 2.156.324.400 2.156.324.400 642 Chi phí SXKD 92.105.926 92.105.926 911 Xác định kết quả HĐKD 2.483.273.313 2.483.273.313 Tổng cộng 13.736.885.000 13.736.885.000 * Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: §¬n vÞ Mẫu số B02-DN Địa chỉ:... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) KÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh Tháng 12/2007 STT ChØ tiªu M· sè Sè tiÒn 1 Doanh thu BH và cung cấp DV 01 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV 10 2.483.273.313 4 Gi¸ vèn hµng b¸n 11 2.156.324.400 5 Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV (20=10-11) 20 326.984.913 6 Doanh thu hoạt động TC 21 7 Chi phí TC 22 8 Chi phí bán hàng 24 9 Chi phÝ QLDN 25 92.105.926 10 Lîi nhuËn thuần tõ H§ KD(30=20+21-22-24-25) 30 234.842.987 11 Thu nhập kh¸c 31 12 Chi phí kh¸c 32 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14 Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 234.842.987 15 Chi phí ThuÕ TNDN hiện hành 51 65.756.037 16 Chi phí Thuế TNDN hoãn lại 52 17 Lîi nhuËn sau thuÕ 60 169.086.950 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Ngày... tháng... năm... Ng­êi lËp KÕ to¸n tr­ëng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (KÝ tªn) (KÝ tªn) (KÝ tªn, ®ãng dÊu) KẾT LUẬN Qua những tìm hiểu ban đầu về Công ty TNHH xây dựng Tri Phương ta có thể nhận thấy từ khi đi vào hoạt động đến nay Công ty đã có những thành tựu nhất định. Có được điều này là do có sự lãnh đạo đúng đắn của các thành viên trong ban lãnh đạo của Công ty, nhờ đó Công ty đã có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Từ một Công ty ban đầu chỉ có 10 thành viên đến nay Công ty đã có 45 nhân viên trong Công ty và hai đội xây dựng theo phương thức bán độc lập với Công ty. Mô hình kế toán mà Công ty áp dụng đó là vừa tập trung vừa phân tán. Bộ máy kế toán được phân chia thành hai cấp: kế toán tại Công ty và kế toán tại các đội xây dựng hạch toán độc lập và chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Kế toán ở Công ty thực hiện những công việc ở vai trò quản lý và chỉ đạo các đội. Phần mềm kế toán mà Công ty TNHH xây dựng Tri Phương đang áp dụng là phần mềm kế toán riêng do Công ty thuê viết. Qua những nhìn nhận ban đầu có thể thấy Công ty TNHH xây dưng Tri Phương đang hoạt động có hiệu quả ngày càng lớn mạnh về mọi mặt. Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý cũng như bộ máy những người là kế toán tại Công ty rất khoa học chuyên nghiệp, gọn nhẹ. Tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng được phân công phân nhiệm rõ ràng. Tuy vậy nhưng công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD của Công ty TNHH xây dựng Tri Phương vẫn còn những thiếu sót nhất định nhưng nhìn chung nó cũng tương đối phù hợp với tình hình của đơn vị. Hi vọng rằng với những bước đi vững chắc như hiện nay Công ty sẽ phát triển mạnh hơn cả về chiều rộng và chiều sâu. Trong thời gian thực tập vừa qua em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành chuyên đề này. Do trình độ còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của phòng kế toán Công ty TNHH xây dựng Tri Phương . Hà Nội, Ngày 26 tháng 06Năm 2008. Sinh viên thực tập Bùi Thị Huệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6651.doc
Tài liệu liên quan