Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty vận tải biển đông

Hỡnh thức trả lương của Công ty thích hợp với tính đặc thù của công việc, việc tính toán tiền lương, tiền thưởng đó phản ỏnh đúng kết quả lao động của từng người nên thực sự kích thích mọi người làm việc tốt, cố gắng nâng cao trỡnh độ chuyên môn tay nghề và trung thành với Công ty. Nâng cao hiệu quả của tiền lương, tiền thưởng sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, tạo sự công bằng trong Công ty. Lương thưởng của nhân viên được thành toán kịp thời theo hai kỳ trong tháng. Các hỡnh thức chứng từ sổ kế toỏn sử dụng đúng mẫu ban hành của bộ tài chính, phản ánh rừ ràng cỏc khoản mục và nghiệp vụ phỏt sinh.Tổ chức tốt cụng tỏc ghi chộp chứng từ ngay từ đầu, xử lý và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lương, BHXH và các khoản thu nhập khác của CNV, báo cáo và phân tích chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương trong chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thu nhập khác của người lao động đó gúp phần quản lý, tiết kiệm chi phớ lao động, thúc đẩy sự phát triển của Công ty lên rất nhiều vỡ vậy mà cụng tỏc này luụn được quan tâm.

doc74 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty vận tải biển đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai nạn thuyền viờn nhanh chúng kịp thời, giảm thiểu mọi chi phớ và tổn thất. - Phũng kỹ thuật vật tư: Gồm cú 5 người làm cỏc cụng việc: +Theo dừi tỡnh hỡnh kỹ thuật của đội tàu đảm bảo cho quỏ trỡnh vận chuyển hàng hoỏ, đảm bảo đỳng thời gian tàu đi và đến. Làm thủ tục đăng kiểm cho cỏc loại phương tiện. + Theo dừi, quản lý cỏc thủ tục, hồ sơ, giấy phộp hoạt động của tàu, quản lý đầy đủ hồ sơ nhật ký chạy tàu, hồ sơ bảo dưỡng sửa chữa và cỏc hồ sơ liờn quan, bảo đảm chớnh xỏc, chặt chẽ. - Phũng vận tải container: Phũng cú10 người làm cụng việc theo dừi cỏc nguồn hàng xuất, nhập, Marketing, vận tải hàng đi và đến bằn container. + Phõn tớch tỡnh hỡnh thị trường, khả năng thực hiện để làm cơ sở lập kế hoạch kinh doanh và đồng thời đi đụi với việc kiểm tra, theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện để đề ra cỏc biện phỏp nhằm bảo vệ thị phần, mở rộng thị trường, tăng cường khối lượng vận chuyển, nõng cao chất lượng dịch vụ. + Thu thập thụng tin, nghiờn cứu, phõn tớch thụng tin để cung cấp cho lónh đạo cấp trờn xõy dựng chiến lược về giỏ cả dịch vụ và định hướng kinh doanh. Điều tiết cơ cấu hàng hoỏ, cơ cấu luồng hàng, giỏ cước, đảm bảo tận dụng tối đa sức trở tàu. - Phũng tài chớnh kế toỏn: Phũng cú 6 người làm cỏc cụng việc sau: + Luõn chuyển tiền tệ đảm bảo theo yờu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, phự hợp với chế độ chớnh sỏch của nhà nước về tài chớnh và kế toỏn. + Huy động vốn cho sản xuất và đầu tư khi cú yờu cầu của Giỏm đốc. + Thanh toỏn với cỏc tàu, cụng nhõn viờn chức và khỏch hàng trong và ngoài cụng ty, quyết toỏn với ngõn sỏch nhà nước về cỏc khoản phải thu và phải nộp. - Xớ nghiệp trực thuộc làm cụng việc chuyờn trở cỏc loại hàng hoỏ cú trọng lượng nhỏ, chủ yếu là hàng hoỏ trong nước. Vận chuyển giữa cỏc cảng biển trong nước, cỏc sụng . - Cỏc chi nhỏnh và trung tõm + Giỳp cho cụng ty tỡm kiếm khỏch hàng và phỏt triển thị trường. + Tổ chức thực hiện cỏc hợp đồng với khỏch hàng do Cụng ty giao. + Đại lý tàu biển và mụi giới hàng hoỏ, vận tải hàng hoỏ bằng đường bộ, đường biển, tổ chức giao nhận và vận chuyển hàng Container từ kho đến kho. 1.5 Kế hoạch thực hiện năm 2006 Căn cứ kết quả SXKD đó đạt được của năm 2005, phỏt huy những thành tớch đạt được trong năm 2005, bước sang năm 2006 Cụng ty Vận tải Biển Đụng nhận thức được để hoàn thành những chiến lược, những định hướng của Tổng cụng ry là cụng việc hết sức nặng nề và quan trọng. Cụng ty xỏc định phải kết hợp giữa cấp Uỷ đảng, Cụng Đoàn, Đoàn thanh niờn, trong mọi lĩnh vực, nhất là hoạt động SXKD. Phấn đấu xõy dựng Cụng ty ngày càng phỏt triển và lớn mạnh vững chắc. Căn cứ vào sự bỏo nhu cầu vận chuyển hàng hoỏ nội địa, xuất nhập khẩu trong nước và khu vực trong năm 2006. Căn cứ vào năng lực và khả năng thực hiện của Cụng ty. Cụng ty vận tải Biển Đụng dự kiến kế hoạch SXKD năm 2006 như sau: - Giỏ trị tổng sản lượng: 480.000.000.000 VND - Tổng doanh thu: 450.000.000.000 VND - Thu nhập doanh nghiệp: 9.000.000.000 VND - Nộp ngõn sỏch: 15.000.000.000 VND - Thu nhập bỡnh quõn: 4.000.000 VND/người/thỏng. * Phương hướng và biện phỏp triển khai cụ thể. Củng cố, nõng cao hệ thống quản lý cho cỏc phũng ban, cỏc đơn vị thành viờn và cỏc tàu trực thuộc. Xõy dựng hệ thống quản lý khoa học phự hợp với yờu cầu của cơ chế thị trường cũng như yờu cầu của cỏc cụng ước quốc tế biển mà Việt Nam tham gia và phờ chuẩn. Triển khai và thực hiện nghiờm tỳc Hệ thống quản lý an toàn ISM Code đối với cỏc phũng ban của Cụng ty và cỏc tàu chạy tuyến quốc tế. Mở rộng và khai thỏc tốt thị trường vận tải, đặc biệt là vận tải Container. Xỏc định thị trường khu vực Đụng Nam Á cú nhiều điểm phự hợp với năng lực của đội tàu và khả năng quản lý của Cụng ty.Tăng cường và mở rộng quan hệ với cỏc đối tỏc cú kinh nghiệm và uy tớn cao trờn thị trường, cỏc đại lý của Cụng ty tại cỏc nước trong khu vực để tỡm hiểu thụng tin và xu hướng phỏt triển của thị trường vận tải Container quốc tế. Từ đú tỡm ra chiến lược và sỏch lược phỏt triển hệ thống khai thỏc Container của Cụng ty hiệu quả nhất. Xỏc định cụng tỏc cỏn bộ là yếu tố quan trọng quyết định mọi thắng lợi của Cụng ty, nờn cần sắp xếp, bố trớ đào tạo nõng cao trỡnh đọ đội ngũ cỏn bộ, thuyền trưởng và thuyền viờn đủ năng lực vào cỏc vị trớ cụng tỏc. Đặc biệt đỏng quan tõm là đội ngũ thuyền viờn sĩ quan phục vụ trờn cỏc tàu Container sắp tới, là những tàu hiện đại đũi hỏi kiến thức cũng như tay nghề rất cao. Tổ chức cỏn bộ phải phỏt triển và thớch ứng với tỡnh hỡnh mới, với nhiệm vụ mới, phải nắm bắt được định hướng chiến lược của cụng ty để cú chớnh sỏch cỏn bộ, thuyền viờn phự hợp. Tớch cực ứng dụng sỏng tạo khoa học kỹ thuật, cụng nghệ thụng tin, động viờn tinh thần thi đua học tập lao động tiết kiệm trỏnh lóng phớ phỏt sinh thất thoỏt. Thực hiện nghiờm chế độ bỏo cỏo thống kờ theo quy định của phỏp luật, đảm bảo tớnh chớnh xỏc của số liệu thống kờ tổng hợp từ cỏc đơn vị thành viờn đến cụng ty.Thiết lập tốt mối quan hệ giữa cỏc phũng ban Cụng ty với xớ nghiệp, chi nhỏnh, văn phũng đại diện và đội tàu đảm bảo giữ vững thụng tin liờn lạc và phối hợp xử lý trong mọi tỡnh huống. Phỏt động phong trào thi đua thực hành tiết kiệm, duy trỡ chế độ bảo dưỡng bảo quản tàu tốt, sạch đẹp. Tranh thủ thời tiết và làm tốt cụng tỏc chuẩn bị để rỳt ngắn thời gian hành trỡnh đảm bảo quay vũng nhanh tăng thu nhập và doanh thu. Giữ gỡn mối quan hệ tương thõn tương ỏi đoàn kết nội bộ giỳp nhau cựng tiến bộ và hoàn thành tốt cỏc nhiệm vụ được giao. Cỏc đơn vị thành viờn phải chủ động tỡm kiếm thị trường và bạn hàng để đảm bảo sản lượng tối thiểu đó được Cụng ty giao kế hoạch. Đồng thời phải cú cỏc biện phỏp thiết thực để bảo toàn và phỏt triển vốn đó được Cụng ty giao quản lý và khai thỏc. Phải xõy dựng ngay quy chế hoạt động và cơ chế quản lý nội bộ thớch ứng với tỡnh hỡnh mới, nhiệm vụ mới. Phần 2: CễNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CễNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐễNG 2.1 Khỏi quỏt chung về cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty vận tải Biển Đụng. 2.1.1 Cơ cấu bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty và chức năng của từng bộ phận Sơ đồ 2: tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty Kế toỏn trưởng Kế toỏn vốn bằng tiền Kế toỏn cỏc khoản vay và ĐT Thủ quỹ Kế toỏn tiền lương Kế toỏn chi phớ và giỏ thành Kế toỏn TSCĐ *Kế toỏn trưởng : + Chịu trỏch nhiệm trước nhà nước về toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Cụng ty + Tham mưu cho giỏm đốc Cụng ty về mặt tài chớnh để ký kết cỏc hợp đồng kinh tế. + Kiểm tra và phờ duyệt cỏc chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp phỏp thụng qua cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh mà cấp dưới trỡnh. + Cõn đối nguồn tài chớnh toàn Cụng ty, tham mưu cho giỏm đốc điều chỉnh kế hoạch sản xuất cho phự hợp và cú hiệu quả cao. * Kế toỏn tiền lương: +Tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận, từng tàu. + Tớnh và phõn bổ tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương. + Lập cỏc bỏo cỏo về lao động và tiền lương. + Tham gia phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý, sử dụng lao động. Từ đú đề xuất cỏc giải phỏp thớch hợp để nõng cao hiệu quả sử dụng lao động. * Kế toỏn tài sản cố định (TSCĐ): + Theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ, trớch khấu hao TSCĐ. + Theo dừi chi tiết cỏc thiết bị, hiện trạng TSCĐ, sửa chữa lớn, mua sắm thiết bị tài sản. + Vào sổ sỏch cỏc nghiệp vụ cú liờn quan. + Đối chiếu với cỏc đơn vị và cỏc thành viờn kế toỏn cú liờn quan về cỏc nghiệp vụ kinh tế cú phỏt sinh TSCĐ, bỏo cỏo số liệu tổng hợp cho kế toỏn trưởng. * Kế toỏn chi phớ và giỏ thành: + Tập hợp cỏc chi phớ về nhõn lực về cỏc khoản cần cho một quỏ trỡnh vận chuyển (Khấu hao thuyền, xăng, dầu...) + Tớnh giỏ thành cho từng tuyến vận chuyển, từng khối lượng hàng hoỏ vận chuyển. * Kế toỏn vốn bằng tiền: + Theo dừi sự tăng giảm của tiền cả trong quỹ và ngõn hàng. + Thanh toỏn cỏc khoản chi bằng tiền của cụng ty: thanh toỏn nội bộ theo cỏc quy định của nhà nước và quy chế của Cụng ty như tiền lương, chi phớ hành chớnh, BHXH. + Lập chứng từ thu chi tài chớnh, lờn sổ sỏch kế toỏn và đối chiếu với quĩ. + Thụng bỏo cỏc khoản tiền thanh toỏn qua ngõn hàng mà khỏch hàng chuyển trả về hàng hoỏ dịch vụ vận chuyển... + Lập cỏc bỏo cỏo về lưu chuyển tiền tệ, về tỡnh hỡnh sử dụng vốn bằng tiền. * Kế toỏn cỏc khoản vay và đầu tư: + Thanh tra cỏc khoản tiền do bộ phận yờu cầu bằng cỏc chứng từ gốc thụng qua cỏc kế toỏn chuyờn quản kiểm tra, đó được lónh đạo phờ duyệt. + Cập nhật giấy bỏo nợ, bỏo cú, lờn số dư hàng ngày, bỏo cỏo kế toỏn trưởng và lờn chứng từ ghi sổ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. + Kế toỏn thanh toỏn: Thanh toỏn cỏc khoản vay đến hạn thanh toỏn với ngõn hàng, thanh toỏn cỏc khoản phải trả về lói suất hàng thỏng. + Lờn kế hoạch và tớnh toỏn cỏc khoản thu được từ đầu tư. * Thủ quỹ: + Quản lý tiền mặt, kiểm tra tớnh phỏp lý của chứng từ gốc cú liờn quan đến nghiệp vụ thu chi tiền mặt trước khi thực hiện thu hoặc chi. + Lờn bỏo cỏo quỹ hàng ngày, đối chiếu với sổ tiền mặt và bỏo cỏo số liệu tổng hợp cuối ngày cho phú phũng phụ trỏch tài chớnh và kế toỏn trưởng. 2.1.2. Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty. Doanh nghiệp sử dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ. Với hỡnh thức này mọi nghiệp vụ phỏt sinh phản ỏnh ở chứng từ gốc đều được phõn loại để lập chứng từ ghi sổ, trước khi ghi vào sổ kế toỏn tổng hợp. Việc ghi sổ kế toỏn được ghi theo thứ tự thời gian tỏch rời nội dung kinh tế, nờn nú phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế, quy mụ, mụ hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Trong đú hệ thống sổ bao gồm: + Sổ tổng hợp + Sổ chi tiết cỏc tài khoản : TK 111, TK 112,TK 113, TK 131, TK 138, TK 141,TK 338(8), TK 338(3382, 3383, 3384), TK333 (1), TK334, TK336, TK431, TK511,TK621,TK627(4), TK642 + Bảng cõn đối cỏc tài khoản. + * Trỡnh tự ghi sổ: + Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ quỹ và cỏc sổ chi tiết cú liờn quan. + Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ. sau đú chứng từ ghi sổ được đối chiếu ghi vào đăng ký chứng từ ghi sổ. + Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toỏn tiến hành vào sổ cỏi cỏc chứng từ cú liờn quan. + Cuối thỏng căn cứ vào sổ thẻ chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết. + Cuối thỏng căn cứ vào sổ cỏi để vào bảng cõn đối tài khoản. + Từ bảng cõn đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết kế toỏn lập bỏo cỏo chi tiết. + Cuối thỏng đối chiếu sổ đăng ký chứng từ gốc với bảng cõn đối tài khoản. + Cuối thỏng đối chiếu sổ cỏi với bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toỏn của Cụng ty vận tải Biển Đụng Sổ quỹ Chứng từ gốc Cỏc sổ thẻ Chi tiết Bảng TH chứng từ gốc cựng loại Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cỏi Bảng cõn đối tài khoản Bỏo cỏo tài chớnh kế toỏn 2.1.3. Tin học hoỏ trong cụng tỏc kế toỏn: Cụng ty ỏp dụng phần mềm kế toỏn từ năm 2000. Lỳc đầu cụng ty sử dụng phần mềm cú sẵn trờn thị trường FAST. Đến cuối năm 2001 thỡ Cụng ty đó cú phần mềm riờng của mỡnh. Mỗi người cú một mỏy tớnh của mỡnh và được bảo mật, mỏy kết nối nội bộ nhưng khụng chia sẻ cho cỏc mỏy khỏc, mỏy chủ là mỏy của kế toỏn trưởng và được đặt ở phũng riờng. 2.1.4. Bỏo cỏo kế toỏn Cỏc bỏo cỏo kế toỏn được lập (thỏng, quý, năm) bao gồm: + Bảng cõn đối kế toỏn . + Bỏo cỏo kết quả kinh doanh. + Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ. + Bỏo cỏo thuế. 2.2. Tổ chức hạch toỏn lao động - tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương. 2.2.1. Đặc điểm về lao động : _ Tổng số cụng nhõn viờn của Cụng ty tăng dần qua cỏc năm do càng ngày Cụng ty càng phỏt triển, cỏc tàu liờn tục được đúng mới, số thuỷ thủ thuyền viờn tăng vỡ vậy mà số người quản lý cũng tăng theo cho phự hợp. ĐV: người Chỉ tiờu 2004 2005 6/2006 Tổng số CBCNV 198 316 365 * Theo giới tớnh + Nam 186 293 337 + Nữ 12 23 28 * Theo trỡnh độ +Thạc sĩ 02 06 05 + Đại học 72 98 145 + Cao Đẳng 12 25 52 +Trung cấp, CNKT, thuỷ thủ, thuyền viờn. 112 139 163 * Theo thời hạn hợp đồng + Dài hạn 172 286 322 + Ngắn hạn 26 30 43 Bảng 3: Bảng phõn loại lao động Đầu năm 2006 Cụng ty đưa vào hoạt động 2 tàu mới Vinashin Trade và Vinashin Freighter vỡ vậy mà số thuỷ thủ tăng kộo theo đú là khối lượng cụng việc của khối văn phũng tăng từ đú mà số lao động tại văn phũng cũng tăng. Phũng nhõn sự lao động tiền lương chịu trỏch nhiệm sắp xếp bố trớ lại nhiệm vụ của cỏn bộ tại khối văn phũng tại Hà Nội, Chi nhỏnh và Văn phũng đại diện, tuyển dụng thờm người để làm việc, tiếp nhận và đào tạo nhiều cỏn bộ trẻ cú trỡnh độ, cú năng lực, cú khả năng chịu ỏp lực cụng việc cao đỏp ứng yờu cầu nhiệm vụ của Cụng ty. _ Cụng tỏc quản lý lao động. + Lao động của doanh nghiệp là một tập thể những người làm việc theo hợp đồng đang được doanh nghiệp sử dụng, quản lý và trả lương. + Lao động tại Cụng ty vận tải Biển Đụng được chia làm hai nhúm: lao động trực tiếp và lao động giỏn tiếp. Lao động giỏn tiếp làm cỏc cụng tỏc quản lý và văn phũng cũn lao đụng trực tiếp chớnh là cỏc thuỷ thủ, thuyền viờn, thợ mỏy trờn tàu... Sự thay đổi của lao động trực tiếp dẫn đến sự thay đổi của lao động giỏn tiếp. + Ngoài ra cụng ty cũn thuờ thờm thợ bốc vỏc trong quỏ trỡnh vận chuyển hàng hoỏ. 2.2.2. Hỡnh thức trả lương ỏp dụng tại Cụng ty vận tải Biển Đụng Để đảm bảo cụng việc được tiến hành liờn tục và người lao động cố gắng làm hết mỡnh vỡ cụng việc thỡ tiền lương của họ phải phự hợp với sức lao động họ bỏ ra.Tiền lương là biểu hiện rừ nhất về lợi ớch kinh tế của người lao động và trở thành đũn bẩy mạnh mẽ nhất kớch thớch người lao động. Để phỏt huy tối đa chức năng của tiền lương thỡ việc trả lương cho lao động cần phải dựa vào nguyờn tắc cơ bản sau: + Phải đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động. + Dựa trờn sự thoả thuận giữa người mua, người bỏn sức lao động. + Tiền lương phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của Cụng ty. Kết hợp với cỏc nguyờn tắc trờn là một hỡnh thức trả lương hợp lý. Tại Cụng ty, hỡnh thức trả lương được ỏp dụng là tiền lương theo thời gian. 2.2.3. Hạch toỏn lao động và việc tớnh lương Lương cụng nhõn theo ngạch bậc quy định tại nghị định 205/CP ngày 14/12/2004 và mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định theo từng thời kỳ. Mức lương này được coi là mức lương tối thiểu và ghi trong hợp đồng lao động khi ký hợp đồng lao động. Cỏc hỡnh thức trả lương và phõn phối tiền lương được thực hiện theo quy chế trả lương và phõn phối tiền lương cho người lao động được Giỏm đốc Cụng ty vận tải Biển Đụng ký ngày 10/1/2005. Người lao động phải nghỉ việc vỡ những lý do mà người sử dụng lao động gõy ra sẽ được hưởng lương trợ cấp nhỡ việc theo chế độ hiện hành. Mỗi thỏng cụng ty trả lương làm hai kỳ: Ngày 20 hàng thỏng trả lương kỳ 1, ngày mựng 5 của thỏng kế tiếp trả lương kỳ 2. Cụng ty cú trỏch nhiệm nộp BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Người lao động hàng thỏng đúng BHXH 5%, BHYT 1% lương cơ bản của mỡnh. Người lao động khi ốm đau, bỏo cỏo với người phụ trỏch quản lý mỡnh, cú xỏc nhõn của người quản lý đi khỏm và chữa ở bệnh viện, cú cỏc chứng từ chứng minh tỡnh trạng ốm đau, được thanh toỏn lương ốm và cỏc chế độ BHXH theo đỳng quy định 2.2.3.1. Khối lao động giỏn tiếp. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian cú thưởng cho khối lao động giỏn tiếp như: nhõn viờn văn phũng, nhõn viờn quản lý, giỏm đốc, bảo vệ. Ngày làm việc của nhõn viờc khối văn phũng là 25 ngày, tức là được nghỉ 4 chủ nhật và 1 thứ bẩy. _Cụng thức để tớnh lương: Tiền lương = {HSL chức danh + HS phụ cấp (nếu cú)} x TLmin x (1+Kđc) x HSL sản phẩm Tiền Thưởng trong lương = HSL thưởng x Giỏ trị bằng tiền của 1 HS. Hệ số thưởng theo chức danh, cụng việc được điều chỉnh hàng thỏng căn cứ vào khối lượng và hiệu quả cụng việc của từng nhõn viờn để điều chỉnh tăng hoặc giảm. Tiền lương, thưởng trong lương được chia thành 8 nhúm cú hệ số khỏc nhau: Nhúm Chức danh HSL HST Ghi chỳ 1 Giỏm đốc 3.5-4.0 2.0-2.2 Mỗi CBCNV đều phải cú phõn cụng trong cụng việc. Hàng tuần phải cú nhận xột và bỡnh bầu mức độ hoàn thành cụng việc theo A-B-C để làm căn cứ tớnh thưởng (A=100%, B=70%, C=50%). 2 Phú giỏm đốc 3.3-3.5 1.7-1.9 3 Trưởng phũng 2.7-3.2 1.2-1.6 4 Phú phũng 2.2-2.6 1.0-1.1 5 Chuyờn viờn, kỹ sư KN lõu năm 1.8-2.0 0.7-0.9 6 Chuyờn viờn, kỹ sư, lỏi xe bậc 1 1.4-1.6 0.5-0.6 7 Chuyờn viờn, kỹ sư trong thời gian tập sự 1.2-1.4 0.3-0.4 8 Lỏi xe bậc 2, nhõn viờn phục vụ 1.0-1.2 0.1-0.2 Bảng 4: Nhúm hệ số lương CễNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐễNG BẢNG LƯƠNG THÁNG 5 NĂM 2006 CBCNV KHỐI VĂN PHềNG ĐVT: VND TT Họ tờn Chức danh HSL HS PC NgLV 25 Xếp loại Bậc Mức lương BHXH 5% BHYT 1% Ủng hộ bóo số 1 Thuế TNCN Cũn lĩnh VND Xăng xe 300000 Ăn ca 250000 Thực lĩnh VND 1 Bựi Quốc Anh Giỏm Đốc 6.31 - 25 A 1 16.940.000 132.510 92.021 1.388.000 15.459.979 300.000 250.000 16.009.979 2 Bựi Xuõn Nhật P.Giỏm Đốc 5.65 - 25 A 1 12.100.000 118.650 59.325 710.000 11.330.675 300.000 250.000 11.880.675 3 Nguyễn Ngọc Ánh TP.QLT 3.89 0.40 25 A 3 9.680.000 90.090 45.045 468.000 9.166.955 300.000 250.000 9.710.955 4 Trần Sơn Nhõn Viờn 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175 5 Vũ Đức Sơn Nhõn viờn 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175 6 Nguyễn Duy Thành Nhõn viờn 2.96 - 25 A 5 4.356.000 62.160 31.080 - 4.324.920 300.000 250.000 4.874.920 7 Trần Xuõn Tựng Nhõn viờn 3.27 - 25 A 5 4.356.000 68.670 34.335 - 4.321.665 300.000 250.000 4.871.665 8 Phạm Đức Trung Nhõn viờn 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175 9 Nguyễn Anh Hào Nhõn viờn 3.58 - 25 A 5 4.356.000 75.180 37.590 - 4.318.410 300.000 250.000 4.868.410 10 Hoàng Xuõn Hiến Nhõn viờn 4.20 - 25 A 4 3.872.000 88.200 44.100 - 3.827.900 300.000 250.000 4.377.900 11 Nguyễn Văn Hoà Nhõn viờn 3.27 - 25 A 4 3.872.000 68.670 34.335 - 3.837.665 300.000 250.000 4.388.665 12 Lế Việt Trung Q Tr Phũng 3.27 - 25 A 4 7.865.000 68.670 34.335 286.500 7.544.165 300.000 250.000 8.094.165 13 Đinh Thị Hồng Thuý Phú phũng 3.27 0.30 25 A 1 6.050.000 74.970 37.485 105.000 5.907.515 300.000 250.000 6.457.515 14 Ngụ Thị Hải Yến Nhõn viờn 2.65 - 25 A 3 3.388.000 55.650 27.825 - 3.360.175 300.000 250.000 3.910.175 15 Bựi Lan Anh Nhõn viờn 2.34 - 24 A 1 2.420.000 49.140 24.570 - 2.298.630 288.000 240.000 2.826.630 16 Đỗ Thị Bớch Thuỷ Ktoỏn trưởng 4.99 0.50 25 A 1 12.100.000 115.290 57.645 710.000 11.332.355 300.000 250.000 11.882.355 17 Trần Thị Ngà Huế Phú phũng 2.96 0.30 25 A 3 7.260.000 68.460 34.230 226.000 6.999.770 300.000 250.000 7.549.770 18 Nguyễn Thị Lệ Thuỷ Nhõn viờn 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175 19 Nguyễn Thị Lan Nhõn viờn 2.96 - 25 A 2 2.904.000 62.160 31.080 - 2.872.920 300.000 250.000 3.422.920 20 Lờ Dũng Hiệp Nhõn viờn 2.34 - 25 A 3 3.388.000 49.140 24.570 - 3.363.430 300.000 250.000 3.913.430 21 Vũ Kim Thanh Nhõn viờn 2.65 - 25 A 3 3.388.000 55.650 27.825 - 3.360.175 300.000 250.000 3.910.175 22 Đặng Thị Huyền Nhõn viờn 2.34 - 25 A 1 2.420.000 49.140 24.570 - 2.395.430 300.000 250.000 2.945.430 23 Nguyễn Thị Dung Nhõn viờn 2.34 - 25 A 1 2.420.000 49.140 24.570 - 2.395.430 300.000 250.000 2.945.430 24 Ngụ Thanh Tựng Chỏnh VP 2.96 0.40 25 A 1 8.470.000 70.560 35.280 347.000 8.087.720 300.000 250.000 8.637.720 25 Nguyễn Thị Huyền Nhõn viờn 1.99 - 25 A 2 2.904.000 41.790 20.895 - 2.883.105 300.000 250.000 3.433.105 26 Bựi Minh Tuấn P.Chỏnh VP 3.60 0.30 25 A 1 6.050.000 81.900 40.950 105.000 5.904.050 300.000 250.000 6.454.050 27 Nguyễn Văn Nhật Nhõn viờn 1.72 - 25 A 1 2.420.000 36.120 18.060 - 2.401.940 300.000 250.000 2.951.940 28 Nguyễn Văn Thuý Bảo vệ 2.72 - 25 A 3 3.049.200 57.120 28.560 - 3.020.640 300.000 250.000 3.570.640 29 Vũ Đăng Khoa Bảo vệ - 25 A 2.420.000 - 2.000.000 300.000 250.000 2.550.000 30 NGuyễn Trọng Hoà Lỏi xe 2.18 - 25 A 3 3.049.200 45.780 22.890 - 3.026.310 300.000 250.000 3.576.310 31 Phan Bớch Ngọc Nhõn viờn 1.80 - 25 A 1 2.420.000 37.800 18.900 - 2.401.100 300.000 250.000 2.951.100 32 Hoàng Văn Giang Lỏi xe 2.18 - 25 A 2 2.613.600 45.780 22.890 - 2.590.710 300.000 250.000 3.140.710 33 Nguyễn Huy Cường Nhõn viờn 2.34 - 25 A 3 3.388.000 49.140 24.570 - 3.363.430 300.000 250.000 3.913.430 34 Nguyễn Thắng Nhõn viờn 2.34 - 25 A 4 3.872.000 49.140 24.570 - 3.847.430 300.000 250.000 4.397.430 35 Trần Đức Dự Phú phũng 3.89 - 25 A 2 6.655.000 81.690 40.845 165.500 6.448.655 300.000 250.000 6.998.655 36 Phớ Tiến Dũng Nhõn viờn 2.34 - 25 A 3 3.388.000 49.140 24.570 - 3.363.430 300.000 250.000 3.913.430 37 Vũ Trọng Vinh Nhõn viờn 2.96 - 25 A 3 3.388.000 62.160 31.080 - 3.356.920 300.000 250.000 3.906.920 Cộng 182.290.000 2.332.260 1.191.896 4.511.000 176.490.304 11.088.000 9.240.000 196.818.304 Bằng chữ: Một trăm chớn mươi sỏu triệu tỏm trăm mười tỏm ngàn ba trăm lẻ bốn đồng chẵn NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Bảng 5: Bảng lương thỏng 5 năm 2006 2.2.3.2. Khối lao động trực tiếp Tiền lương bao gồm cỏc khoản sau: * Tiền ăn định lượng đi biển: Tiền ăn định lượng của thuyền viờn trờn tàu được tớnh như sau: - 37.000 đồng/người/ngày khi chạy trong nước. - 05 USD/người/ngày khi chạy nước ngoài. * Tiền nước ngọt: Tiền nước ngọt cho thuyền viờn Cụng ty thanh toỏn theo order của tàu với đại lý. * Tiền lương: - Đối với thuyền viờn thuờ: Tiền lương và cỏc khoản phụ cấp của thuyền viờn thuờ được trả theo Hợp đồng thuờ thuyền viờn giữa Cụng ty vận tải Biển Đụng với thuyền viờn hoặc với đơn vị quản lý thuyền viờn. - Đối với thuyền viờn Cụng ty: Trả theo chức danh đảm nhận trờn tàu (bao gồm cả tiền phụ cấp ngoài giờ, bồi dưỡng độc hại, bồi dưỡng làm đờm): Hàng thỏng, căn cứ vào kết quả chạy tàu và tỡnh trạng quản lý kỹ thuật của tàu, Cụng ty sẽ đỏnh giỏ xếp hạng A, B, C. + Hạng A: Thuyền viờn hưởng nguyờn lương. + Hạng B: Ban chỉ huy tàu hưởng 80% mức lương của hạng A. Cỏc chức danh khỏc và thuyền viờn thuờ hưởng 90% mức lương hạng A. + Hạng C: Ban chỉ huy tàu hưởng 60% mức lương hạng A. Cỏc chức danh khỏc và thuyền viờn thuờ hưởng 70% mức lương hạng A. BẢNG LƯƠNG CHỨC DANH TÀU VINASHIN TRADER Đơn vị tớnh: VNĐ TT CHỨC DANH MỨC LƯƠNG 1 Thuyền trưởng 15.000.000 2 Đại phú 11.500.000 3 Thuyền phú 2 7.670.000 4 Thuyền phú 3 6.250.000 5 Mỏy trưởng 14.500.000 6 Mỏy 2 (M1) 11.500.000 7 Sỹ quan mỏy (M2) 7.670.000 8 Sỹ quan mỏy (M3) 6.250.000 9 Thuỷ thủ trưởng 4.700.000 10 Thuỷ thủ phú 4.000.000 11 Thuỷ thủ lành nghề (AB) 3.200.000 12 Thuỷ thủ thường (OS) 3.000.000 13 Thợ cả 4.700.000 14 Thợ mỏy lành nghề 3.200.000 15 Thợ mỏy thường 3.000.000 16 Sỹ quan điện 6.250.000 17 VTD + PVV 3.200.000 18 Cấp dưỡng 4.100.000 19 Phục vụ viờn 3.000.000 Bảng 6: Bảng lương chức danh tàu Vinashin Trader Cụng ty vận tải Biển Đụng Bảng chấm cụng thỏng 6 năm 2006 Tàu Vinashin Freighter TT HỌ TấN CHỨC DANH HSL NGÀY LV 30 GHI CHÚ 1 Hoàng văn Biờn Thuyền trưởng THHH I 30 Tăng mới 1/6 2 Lờ Ngọc Sơn Đại phú 4.88 30 3 Đào Văn Quõn Thuyền phú 2 4.68 30 DT xuống 1/6 4 Nguyễn Văn Toàn Thuyền phú 3 4.68 30 DT xuống 1/6 5 Đỗ Lờ Tuấn Mỏy trưởng 5.75 30 6 Lờ Trần Mai Phương Mỏy 2 5.41 30 7 Lờ Hải Long Sỹ quan mỏy 4.68 30 8 Đào Xuõn Miện Sỹ quan mỏy 4.68 30 9 Phạm Văn Đại Sỹ quan điện 4.68 30 10 Nguyễn Minh Ngọc Thuỷ thủ trưởng 4.37 26 Tăng mới 5/6 11 Phạm Thế Vinh Thuỷ thủ phú 3.08 4 DT xuống 27/6 12 Đặng Hải Hà SQ VTD 4.37 4 DT xuống 27/6 13 Đặng Thanh Dũng Thợ mỏy 2.51 10 Tăng mới 21/6 Bảng 7 : Bảng chấm cụng CễNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐễNG BẢNG LƯƠNG TÀU VINASHIN FREIGHTER THÁNG 6/2006 TT Họ và tờn Chức danh Lương dự trữ Lương giỏm sỏt Lương làm việc trờn tàu Cộng BHXH 5% BHYT 1% Khỏc Thực lĩnh HS Ng DT Thành tiền Ng LV Mức lương Thành tiền Ng LV ML T T 1 Hoàng văn Biờn Thuyền trưởng 0 0 30 6.000.000 6.000.000 6.000.000 0 6.000.000 2 Lờ Ngọc Sơn Đại phú 4.88 0 0 30 2.562.000 2.562.000 2.562.000 102.480 2.459.520 3 Đào Văn Quõn Thuyền phú 2 4.68 0 0 30 2.457.000 2.457.000 2.457.000 98.280 2.358.720 4 Nguyễn Văn Toàn Thuyền phú 3 4.68 0 0 30 2.457.000 2.457.000 2.457.000 98.280 2.358.720 5 Đỗ Lờ Tuấn Mỏy trưởng 5.75 0 0 30 3.018.750 3.018.750 3.018.750 120.750 2.898.000 6 Lờ Trần Mai Phương Mỏy 2 5.41 0 0 30 2.840.250 2.840.250 2.840.250 113.610 2.726.640 7 Lờ Hải Long Sỹ quan mỏy 4.68 0 0 30 2.457.000 2.457.000 2.457.000 98.280 2.358.720 8 Đào Xuõn Miện Sỹ quan mỏy 4.68 0 0 30 2.457.000 2.457.000 2.457.000 98.280 2.358.720 9 Phạm Văn Đại Sỹ quan điện 4.68 0 0 30 2.457.000 2.457.000 2.457.000 98.280 2.358.720 10 Nguyễn Minh Ngọc Thuỷ thủ trưởng 4.37 0 26 2.294.250 1.988.350 1.988.350 91.770 1.896.580 11 Phạm Thế Vinh Thuỷ thủ phú 3.08 26 838.710 4 1.617.000 215.600 1.054.310 64.680 989.630 12 Đặng Hải Hà SQ VTD 4.37 26 838.710 4 2.294.250 305.900 1.144.610 91.770 1.052.840 13 Đặng Thanh Dũng Thợ mỏy 2.51 0 0 10 1.317.750 439.250 439.250 52.710 386.540 Cộng 53.77 1.677.419 34.229.250 29.655.100 31.332.519 1.129.170 0 30.203.349 Bằng chữ: Ba mươi triệu hai trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi chớn đồng chẵn. Người lập Kế toỏn trưởng Giỏm đốc Bảng 8: Bảng lương Tàu Vinashin Freighter CễNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐễNG BẢNG THANH TOÁN TIỀN ĂN THÁNG 6 NĂM 2006 TÀU VINASHIN FREIGHTER TT HỌ TấN CHỨC DANH NGÀY GIÁM SÁT 20.000 THÀNH TIỀN NGÀY CHẠY THỬ TÀU 37.000 THÀNH TIỀN CỘNG Kí NHẬN 1 Hoàng văn Biờn Thuyền trưởng 27 540.000 3 111.000 651.000 2 Lờ Ngọc Sơn Đại phú 27 540.000 3 111.000 651.000 3 Đào Văn Quõn Thuyền phú 2 27 540.000 3 111.000 651.000 4 Nguyễn Văn Toàn Thuyền phú 3 27 540.000 3 111.000 651.000 5 Đỗ Lờ Tuấn Mỏy trưởng 27 540.000 3 111.000 651.000 6 Lờ Trần Mai Phương Mỏy 2 27 540.000 3 111.000 651.000 7 Lờ Hải Long Sỹ quan mỏy 27 540.000 3 111.000 651.000 8 Đào Xuõn Miện Sỹ quan mỏy 27 540.000 3 111.000 651.000 9 Phạm Văn Đại Sỹ quan điện 27 540.000 3 111.000 651.000 10 Nguyễn Minh Ngọc Thuỷ thủ trưởng 23 460.000 3 111.000 571.000 11 Phạm Thế Vinh Thuỷ thủ phú 4 80.000 0 80.000 12 Đặng Hải Hà SQ VTD 4 80.000 0 80.000 13 Đặng Thanh Dũng Thợ mỏy 7 140.000 3 111.000 251.000 Cộng 5.620.000 1.221.000 6.841.000 Tổng tiền ăn: 6.841.000 A. Biờn đó tạm ứng: 4.070.000 ( ngày 14/6/2006) Cũn lại: 2.771.000 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Bảng 10: Bảng thanh toỏn tiền ăn CễNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐễNG BẢNG CHẤM CễNG THÁNG 6 NĂM 2006 TÀU VINASHIN NAVIGATOR TT HỌ TấN CHỨC DANH HSL MỨC LƯƠNG NGÀY LV 30 GHI CHÚ A. THUYỀN VIấN THUấ 1 Bựi Quang Lợi Thuyền trưởng HĐCV 18.250.000 30 2 Nguyễn Đức Toàn Đại phú HĐCV 13.950.000 30 Cộng 32.200.000 B. THUYỀN VIấN CễNG TY 1 Trần Thế Dũng Sỹ quan boong 4.88 9.850.000 30 2 Ng. Đức Trường Sỹ quan boong 4.68 8.300.000 30 3 Ngụ Đỡnh Quang Mỏy trưởng 5.75 15.550.000 30 4 Ng. Đỡnh Tuấn Mỏy 2 5.41 12.840.000 30 5 Lờ Hồng Hải Sỹ quan mỏy 4.68 9.850.000 30 6 Phựng Thế Vinh Sỹ quan mỏy 4.68 8.300.000 30 7 Tạ Đỡnh Hảo Thuỷ thủ trưởng 4.37 6.180.000 30 8 Vũ Đỡnh Toàn Thuỷ thủ phú 3.73 5.350.000 30 9 Ng. Trung Liễu Thuỷ thủ 2.18 4.070.000 4 TM, X 27/6 10 Đoàn Văn Vấn Thuỷ thủ 2.18 4.070.000 10 TM,X 21/6 11 Trần Văn Soạn Thuỷ thủ 2.18 4.070.000 25 TM, X 6/6 12 Nguyễn Hữu Cao Thuỷ thủ 2.18 4.070.000 30 13 Ng. Xuõn Biờn Thuỷ thủ 2.59 4.070.000 30 14 Bựi Quang Đăng Thuỷ thủ 2.18 4.070.000 30 15 Hoàng Tựng Thợ cả 4.16 6.180.000 30 16 Dương Anh Hiếu Thợ mỏy 2.51 4.070.000 30 17 Phạm Quang Thỏi Thợ mỏy 2.51 4.070.000 30 TM,Xt 1/6 18 Lại Huy Hoàng Thợ mỏy 2.51 4.070.000 30 19 Cao Thanh Hải Thợ mỏy 2.93 4.070.000 10 DTX 21/6 20 Vũ Đỡnh Cảnh Thợ mỏy 4.16 4.070.000 30 21 Vũ Đỡnh Ngoan Thợ mỏy 4.37 5.600.000 30 22 Ng. Mạnh Quõn Sỹ quan điện 2.35 8.300.000 30 23 Nguyễn Văn Thất Bếp trưởng 1.93 5.200.000 30 Tổng cộng 146.270.000 NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI LẬP DANH SÁCH Bảng 11: Bảng chấm cụng 2.2.3.3. Hạch toỏn BHXH phải trả CNV Khi tiến hành hạch toỏn BHXH phải cú đầy đủ giấy tờ chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH và phải cú xỏc nhận của Cụng ty. Mẫu được viết như sau: GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH Quyển số : 23 Số : 52 Họ và tờn : Phạm Tuấn Hựng Tuổi: 35 Đơn vị cụng tỏc : Cụng ty vận tải Biển Đụng chi nhỏnh Hải Phũng. Lý do nghỉ việc : Sốt vi rỳt Số ngày nghỉ : 4 (Từ ngày 5/5/2006 đến hết ngày 9/5/2006) Xỏc nhận của phụ trỏch đơn vị Ngày 9 thỏng 5 năm 2006 Số ngày thực nghỉ 4 ngày Y bỏc sĩ KCB ( Ký ghi rừ họ tờn và đúng dấu) ( Ký ghi rừ họ tờn và đúng dấu) PHẦN BHXH Số sổ BHXH 1 - Số ngày thực nghỉ hưởng BHXH : 4 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cựng chế độ: 3 - Lương thỏng đúng BHXH : 2.904.000 đồng 4 - Lương bỡnh quõn ngày : 116.160 đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 348.480 đồng Cỏn bộ cơ quan BHXH Ngày thỏng năm..... Phụ trỏch BHXH của đơn vị Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phỳc PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tờn : Phạm Tuấn Hựng. Nghề nghiệp, chức vụ : Nhõn viờn. Đơn vị cụng tỏc : Cụng ty vận tải Biển Đụng chi nhỏnh Hải Phũng. Thời gian đúng bảo hiểm : Tiền lương đúng bảo hiểm trước khi nghỉ : 2.904.000 đồng Số ngày được nghỉ : 4 ngày TRỢ CẤP BHXH - Mức 75% x 4 ngày = 348.480 đồng - Mức 70 % - Mức 65% Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tỏm ngàn bốn trăm tỏm mươi đồng. Ghi chỳ: Hà nội, ngày 24 thỏng 5 năm 2006 Người lĩnh tiền Kế toỏn BCH cụng đoàn Giỏm đốc Cuối thỏng kế toỏn tập hợp cỏc phiếu thanh toỏn trợ cấp BHXH để lập bảng thanh toỏn BHXH của thỏng, và lập danh sỏch người lao động hưởng trợ cấp BHXH của Cụng ty. BẢNG THANH TOÁN TIỀN BHXH THÁNG 5 NĂM 2006 TT Họ và tờn HSL Số ngày nghỉ Thành tiền (đồng) Ký nhận 1. 2. 3. 4. Trần Phương Bỡnh Phạm Tuấn Hựng Bựi Lan Anh Đào Thu Trang 2.34 2.65 2.34 2.34 10 4 1 11 1.306.800 348.480 72.600 958.320 Cộng 2.686.200 Hà nội, ngày 31 thỏng 5 năm2006 Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Người lập Bảng 12: Bảng thanh toỏn tiền BHXH 2.2.4. Hệ thống cỏc chứng từ và sổ kế toỏn. 2.2.4.1. Hệ thống chứng từ. - Bảng chấm cụng - Bảng thanh toỏn tiền lương - Phiếu thanh toỏn trợ cấp BHXH - Giấy thanh toỏn tiền tạm ứng. 2.2.4.2. Hệ thống sổ kế toỏn. - Chứng từ ghi sổ. - Bảng tổng hợp chứng từ. - Sổ cỏi tài khoản. - Sổ cỏi CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 8032 Ngày 31 thỏng 5 năm 2006 Đơn vị tớnh : VND Chứng từ Trớch yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chỳ Số Ngày Nợ Cú 1543 20/5 Chi lương, và cỏc khoản thuộc quỹ lương 6421 334 196.818.304 Tổng cộng : 196.818.304 Kế toỏn trưởng Lập ngày 31 thỏng 5 năm 2006 (Ký, họ tờn) Người ghi sổ (Ký, họ tờn) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ Số : 6532 Ngày 31 thỏng 5 năm 2006 Đơn vị tớnh : VND Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phỏt sinh Ngày Số Nợ Cú 20/5 1563 Trớch lương thỏng 6/2006 Phải trả cụng nhõn viờn, cỏc khoản thuộc quỹ lương. 334 6421 196.818.304 196.818.304 Bảng 13: Bảng tổng hợp chứng từ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 334 - phải trả cụng nhõn viờn (vp) Từ ngày 1/5/2006 đến ngày 31/5/2006 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ.ứng Số tiền Ngày Số Ps nợ Ps cú 05/5/06 07/5/06 08/5/06 .. 20/5/06 31/5/06 31/5/06 6521 6523 6527 .. 8035 8054 8062 Dư đầu kỳ Chi TM Thu TM Thu TM Trớch lương thỏng 6 Trớch BHXH Trớch BHYT Tổng phỏt sinh Số dư cuối kỳ 1111 1111 1111 .. 6421 3383 3384 32.400.000 2.682.525 534.265 182.658.124 236.000.000 800.000 3.587.000 .. 196.818.304 201.205.304 254.547.180 Lập ngày 31/5/2006 Kế toỏn trưởng Người ghi sổ Bảng 14: Sổ cỏi tài khoản 334 CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 8027 Ngày 31 thỏng 5 năm 2006 Đơn vị tớnh : VND Chứng từ Trớch yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chỳ Số Ngày Nợ Cú 1634 31/5 Trớch BHXH, BHYT thỏng 5/06 6421 338  15.324.685 Lập ngày 31/5/2006 Kế toỏn trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Bảng 15 : Chứng từ ghi sổ số 8027 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 338 - phải trả, phải nộp khỏc (vp) Từ ngày 1/5/2006 đến ngày 31/5/2006 Số dư đầu kỳ : 150.470.868 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ.ứng Số tiền Ngày Số PS nợ PS cú 15/05 20/05 31/05 31/05 31/05 31/05 7237 1055 9029 9031 9032 9038 Dư đầu kỳ Thu TM Chi TGNH Trớch KPC Đ Trớch BHYT, BHXH Trớch BHXH, BHYT Nộp KPCĐ Tổng phỏt sinh Dư cuối kỳ 1111 1121 6421 6421 334 336 98.409.152 4.354.258 126.847.647 186.346.000 580.354 1.657.238 15.324.685 5.624.381 54.236.853 113.735.206 Lập ngày 31/5/2006 Kế toỏn trưởng Người ghi sổ Bảng 15: S ổ cỏi tài khoản 338 Phần 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CễNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. Trong thời gian thực tập tại Cụng ty em đó tỡm hiểu hoạt động kinh doanh của Cụng ty, tỡm hiểu về tỡnh hỡnh lao động và hạch toỏn tiền lương trong Cụng ty. Dựa vào phần kiến thức lý thuyết được học tại trường và kiến thức thực tế tại Cụng ty em xin đưa ra một số đề xuất của bản thõn: 3.1. Tỡnh hỡnh sử dụng, quản lý lao động của cụng ty. Cụng ty vận tải Biển Đụng trực thuộc Tổng Cụng ty cụng nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam, vỡ tớnh đặc thự của mỡnh là vận tải biển mà Cụng ty phải bố trớ nhõn lực sao cho việc vận chuyển cũng như tiếp nhận cỏc hợp đồng một cỏch thuận tiện nhất. Hiện tại Cụng ty cú 2 chi nhỏnh ở TP.HCM và TP. Hải Phũng, 2 trung tõm ở Hà Nội, 1 Xớ nghiệp và khối văn phũng. Vỡ chia làm nhiều bộ phận mà mỗi bộ phận lại ở một nơi cỏch xa nhau nờn rừ ràng việc quản lý lao động là vụ cựng khú khăn. Bờn cạnh đú là cỏc tàu thường xuyờn chạy đi chở hàng ở cỏc Cảng khỏc nhau, thậm chớ là ra nước ngoài, nờn việc kiểm soỏt hết được lao động cũng khú thực hiện. Tỡnh hỡnh khú khăn này đó làm cỏc nhà quản lý của Cụng ty quyết định giao nhiệm vụ dứt điểm cho từng chi nhỏnh từng trung tõm. Nơi nào cũng cú Giỏm đốc riờng của mỡnh, hoạt động độc lập và chỉ thụng bỏo tỡnh hỡnh của mỡnh thụng qua cỏc nhà quản lý của chi nhỏnh. Mặc dự hoạt động độc lập như vậy nhưng việc quản lý của Cụng ty khụng hề lỏng lẻo. Việc điều động bố trớ nhõn lực vẫn là từ văn phũng ban hành, chi nhỏnh chi thụng bỏo về tỡnh hỡnh lao động của mỡnh thừa thiếu ra sao, cú hoàn thành cỏc cụng việc được giao khụng. Cụng ty năm nào cũng cú cỏc dự ỏn đúng tàu mới vỡ thế việc tuyển thờm nhõn viờn được tiến hành thường xuyờn, liờn tục. Để đào tạo cho cỏc nhõn viờn quen với cụng việc của Cụng ty cũng mất một khoảng thời gian, vỡ vậy mà Cụng ty luụn cú kế hoạch trước cho cỏc dự ỏn của mỡnh để lỳc nào cú tàu mới xuất xưởng là cú ngay cỏc nhõn viờn mới vào làm việc kịp thời. Nhưng cụng việc tuyển mộ, tuyển chọn nhõn lực của cụng ty chưc được hoàn thiện. Mới chỉ cú cỏc bước: nộp hồ sơ, sàng lọc hồ sơ, phỏng vấn, ra quyết định. Vỡ vậy mà bỏ qua quỏ trỡnh trắc nghiệm xem họ cú phự hợp với cụng việc hay khụng, bỏ qua khõu tham quan cụng việc để kiểm tra kinh nghiệm thực tế. 3.2. Tỡnh hỡnh cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương. Cụng ty vận tải Biển Đụng khụng ngừng từng bước hoàn thiện bộ mỏy kế toỏn của mỡnh. Bộ mỏy kế toỏn được tổ chức chuyờn sõu, mỗi kế toỏn chịu trỏch nhiệm về một phần hành cụ thể nờn phỏt huy được tớnh chủ động, sự thành thạo trong cụng việc. Cụng tỏc quyết toỏn hàng quý, hàng năm đều được thực hiện tốt, rừ ràng và đỳng thời gian. Nhờ đội ngũ nhõn viờn kế toỏn cú năng lực và khụng ngừng học hỏi để nõng cao trỡnh độ nờn trong thời gian vừa qua đó cung cấp thụng tin kịp thời chớnh xỏc, phục vụ đắc lực cho lónh đạo Cụng ty trong việc ra quyết định và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Như vậy Cụng ty đó tổ chức bộ mỏy kế toỏn tương đối hoàn chỉnh, gúp phần tớch cực vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Từ khi Cụng ty ỏp dụng phần mềm kế toỏn riờng của đơn vị mỡnh thỡ cụng việc đó được giảm bớt đi rất nhiều cho cỏc nhõn viờn, rỳt ngắn thời gian hao phớ. Phần mềm này hoàn toàn xõy dựng dựng cho Cụng ty vỡ vậy mà cỏc nghiệp vụ của kế toỏn tỉ mỉ, phự hợp với tỡnh hỡnh kinh doanh của Cụng ty. Điều này làm giảm bớt sự phức tạp, cồng kềnh trong cụng việc ghi chộp sổ sỏch kế toỏn. Cụng tỏc hạch toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương chấp hành đỳng cỏc chế độ về tiền lương, tiền thưởng, chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với người lao động mà Nhà nước ban hành. Kế toỏn tiền lương luụn hướng dẫn cỏc bộ phận thực hiện tốt cụng tỏc cung cấp thụng tin để tớnh tiền lương, tiền thưởng, BHXH như bảng chấm cụng, bảng đỏnh giỏ,... Hỡnh thức trả lương của Cụng ty thớch hợp với tớnh đặc thự của cụng việc, việc tớnh toỏn tiền lương, tiền thưởng đó phản ỏnh đỳng kết quả lao động của từng người nờn thực sự kớch thớch mọi người làm việc tốt, cố gắng nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn tay nghề và trung thành với Cụng ty. Nõng cao hiệu quả của tiền lương, tiền thưởng sẽ giỳp cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, tạo sự cụng bằng trong Cụng ty. Lương thưởng của nhõn viờn được thành toỏn kịp thời theo hai kỳ trong thỏng. Cỏc hỡnh thức chứng từ sổ kế toỏn sử dụng đỳng mẫu ban hành của bộ tài chớnh, phản ỏnh rừ ràng cỏc khoản mục và nghiệp vụ phỏt sinh.Tổ chức tốt cụng tỏc ghi chộp chứng từ ngay từ đầu, xử lý và ghi sổ kế toỏn cỏc nghiệp vụ phỏt sinh liờn quan đến tiền lương, BHXH và cỏc khoản thu nhập khỏc của CNV, bỏo cỏo và phõn tớch chi phớ tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương trong chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Cụng tỏc hạch toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương và thu nhập khỏc của người lao động đó gúp phần quản lý, tiết kiệm chi phớ lao động, thỳc đẩy sự phỏt triển của Cụng ty lờn rất nhiều vỡ vậy mà cụng tỏc này luụn được quan tõm. Nhưng bờn cạnh những thành tựu này cụng tỏc hạch toỏn cũn gặp phải một số khú khăn sau: Do khối lượng cụng việc của kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương thường tập trung vào cuối thỏng và vào cỏc kỳ trả lương. Nờn đến lỳc này cụng việc tập trung khỏ nhiều. Cụng ty lại cú nhiều chi nhỏnh và trung tõm nờn việc tập hợp hết về văn phũng Cụng ty càng làm cho cụng việc chất đầy. Ngày thường đó phải cập nhật thường xuyờn cỏc chứng từ thỡ cuối thỏng lại phải tập hợp chỳng lại để tớnh lương và lập cỏc bỏo cỏo. Nờn cụng việc này khỏ nhiều đối với một kế toỏn. Cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương cần được kịp thời và chớnh xỏc hơn nữa do đõy chớnh là điều kiện đảm bảo quyền lợi và chế độ cho người lao động, là điều kiện để người cố gắng hơn trong cụng việc. Nhỡn chung thu nhập bỡnh quõn của người lao động trong cụng ty so với thu nhập chung của cỏc ngành khỏc là tương đối cao nhưng Cụng ty cũng cần quan tõm hơn nữa về cỏc hoạt động tập thể của nhõn viờn. Để thu hỳt nhõn tài vào làm việc trong Cụng ty thỡ cần cú chớnh sỏch lương bổng cao hơn thị trường và cho họ thấy khả năng thăng tiến trong cụng việc nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ của mỡnh. 3.3 Một số đề xuất nhằm nõng cao hiệu quả quản lý lao động. Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi cỏc thành viờn là con người, những con người này được gọi chung là lao động. Lao động của tổ chức là một tập thể những người làm việc trong tổ chức đú. Để quản lý tốt và nõng cao hiệu quả hoạt động của người lao động thỡ tổ chức phải cú cỏc hoạt động nhõn lực thật tốt. Cụ thể tại Cụng ty vận tải Biển Đụng là: 3.3.1. Cụng tỏc tuyển mộ, tuyển chọn: Cần xõy dựng được bản mụ tả cụng việc, xỏc định được yờu cầu của cụng việc đối với người thực hiện. Bản mụ tả cụng việc làm căn cứ để quảng cỏo, thụng bỏo tuyển mộ, để xỏc định cỏc kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc cần phải cú nếu như họ muốn làm việc tại cỏc vị trớ cần tuyển. Bản xỏc định yờu cầu của cụng việc đối với người thực hiện giỳp cho những người xin việc quyết định xem họ cú nờn nộp đơn hay khụng. *Xõy dựng một quỏ trỡnh tuyển chọn hợp lý đầy đủ cỏc phần: -Tiếp đún và phỏng vấn sơ bộ. - Sàng lọc qua đơn xin việc. - Trắc nghiệm nhõn sự . - Phỏng vấn tuyển chọn - Phỏng vấn bởi người lónh đạo. - Thẩm tra thụng tin và cho đi tham quan cụng việc. - Ra quyết định. 3.3.2.Thiết kế, phõn tớch cụng việc Thiết kế cụng việc để xỏc định cỏc nhiệm vụ, cỏc trỏch nhiệm cụ thể được thực hiện bởi từng người lao động cũng như điều kiện để thực hiện chỳng. Thiết kế cụng việc trong đú người lao động thực hiện một số cụng việc khỏc nhau nhưng tương tự như nhau nhằm chống tớnh đơn điệu của cụng việc, ỏp dụng cho cỏc thuỷ thủ trờn tàu là hợp lý. Phõn tớch cụng việc để đưa ra bản mụ tả, bản yờu cầu, bản tiờu chuẩn cụng việc. 3.3.3. Kế hoạch hoỏ nhõn lực Dự đoỏn cầu nhõn lực dựa và cầu nhõn lực của từng tàu, dựa vào kế hoạch của việc đúng mới tàu. Từ đú dự đoỏn số nhõn lực cho cỏc văn phũng và chi nhỏnh. Việc này sẽ dễ dàng tớnh toỏn vỡ tàu tải trọng bao nhiờu đó cú sẵn số liệu về nhõn lực. Vớ dụ như tàu chở container 1016 Teu thỡ cần 01 Thuyền Trưởng, 01 Đại phú, 02 sỹ quan boong, 02 sỹ quan mỏy, 01 mỏy trưởng, 08 thuỷ thủ, 07 thợ mỏy, 01 sỹ quan điện, 01bếp trưởng. Từ đú mà việc dự đoỏn sẽ tăng thờm bao nhiờu nhõn lực vào cỏc vị trớ là làm được. Mặc dự cú những sai sút nhưng là khụng đỏng kể. 3.3.4. Quan hệ lao động. Tạo mối quan hệ tốt cho người lao động, thường xuyờn tổ chức cỏc hoạt động văn nghệ, thể thao để mọi người tiếp xỳc và quan hệ với nhau tốt đẹp hơn. Tỡm hiểu cỏc nhu cầu hợp lý của người lao động và giải quyết cho họ, trỏnh xảy ra tranh chấp lao động. phỏt hiện sớm cỏc tranh chấp bằng cỏch tăng cường cỏc cuộc thương thảo định kỳ với người lao động, điều chỉnh và sửa đổi kịp thời cỏc nội dung của hợp đồng cho phự hợp với quy định mới của nhà nước. Kỷ luật lao động phải được xõy dựng rừ ràng, dễ hiểu để người lao động nào cũng hiểu được nhiệm vụ của mỡnh, quy định rừ trỏch nhiệm của người cú liờn quan, cần khỏch quan trong việc xỏc minh hành vi vi phạm. Bờn cạnh những hoạt động trờn, nhỡn chung cỏc hoạt động khỏc của cụng ty được tiến hành rất tốt nhất là trong cụng tỏc tạo động lực. *cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng người lao động Cần đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng lao động để xem xột người lao động cú hoàn thành tốt cụng việc mỡnh được giao hay khụng, chất lượng cụng việc tiến hành ra sao. Vỡ vậy, Cụng ty nờn xõy dựng một hệ thống đỏnh giỏ trong việc thực hiện cụng việc của người lao động. Hệ thống đỏnh giỏ được xõy dựng phải cú tớnh phự hợp, tớnh nhạy cảm, tớnh tin cậy, tớnh được chấp nhận và tớnh thực tiễn. Phương phỏp cú thể sử dụng là phương phỏp thang đo đỏnh giỏ đồ hoạ: Người đỏnh giỏ sẽ cho ý kiến đỏnh giỏ về sự thực hiện cụng việc của đối tượng đỏnh giỏ dựa trờn ý kiến chủ quan của mỡnh theo một thang đo từ thấp đến cao. Cỏc tiờu thức đỏnh giỏ bao gồm cỏc tiờu thức liờn quan trực tiếp đến cụng việc và cả cỏc tiờu thức cú liờn quan khụng trực tiếp đến cụng việc. VD: Tờn nhõn viờn: Chức danh cụng việc: Tờn người đỏnh giỏ: Bộ phận: Ngày đỏnh giỏ: Chỉ tiờu Xuất sắc Khỏ Đạt yờu cầu Dưới mức yờu cầu Mức độ tối thiểu Khối lượng cụng việc 5 4 3 2 1 Chất lượng cụng việc 5 4 3 2 1 Tớnh tin cậy 5 4 3 2 1 Khả năng xột đoỏn 5 4 3 2 1 Khả năng hiểu biết 5 4 3 2 1 Thỏi độ 5 4 3 2 1 Tinh thần hợp tỏc 5 4 3 2 1 Khả năng và triể vọng hợp tỏc 5 4 3 2 1 Để đỏnh giỏ, người đỏnh giỏ xỏc định xem mức độ thực hiện cụng việc của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo từng tiờu thức. Việc kết hợp cỏc điểm số cú thể theo cỏch tớnh bỡnh quõn hoặc tổng cộng cỏc điểm ở từng tiờu thức. Để việc cho điểm dễ dàng và chớnh xỏc hơn, mẫu phiếu cú thể được thiết kế chi tiết hơn bằng cỏch mụ tả ngắn gọn từng tiờu thức đỏnh giỏ và cả từng thứ hạng, khi đú mẫu phiếu được thiết kế như sau: Tờn nhõn viờn: Chức danh cụng việc: Tờn người đỏnh giỏ: Bộ phận: Ngày đỏnh giỏ: Tiờu thức Thứ hạng Ghi chỳ 1. Khối lượng cụng việc: Đỏnh giỏ qua số ngày trờn tàu của thuyền viờn 5. Số ngày tối đa là 30 ngày 4. Chỉ đi làm theo đỳng tiờu chuẩn 25 ngày, trừ trường hợp tàu đang chạy đường dài. 3. Đi làm đủ 25 ngày, nếu khụng xuống tàu được trong những ngày nghỉ thỡ đũi nghỉ bự vào thỏng sau. 2. Chỉ đi làm đến chuyến cuối cựng sỏt ngày nghỉ, nhưng vẫn cú thể làm thờm. 1. Chỉ đi làm chuyến cuối gần ngày nghỉ nhất và khụng cố gắng làm thờm nếu cú ngay chuyến tiếp theo. v.v... 3.4. Đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiền lương. Người lao động là yếu tố đầu tiờn quyết định sự thành bại của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Người lao động bỏ sức lao động cả về thể lực và trớ lực để hoàn thành cụng việc của mỡnh một cỏch tốt nhất. Đũi hỏi của họ là cú được một khoản thự lao sao cho tương xứng với cụng sức họ bỏ ra, vỡ thế mà cụng tỏc tiền lương được quan tõm nhằm tạo ra sự cụng bằng rừ ràng trong việc trả lương, trả thưởng. Đú khụng chỉ là nguyờn tắc mà cũn là cơ sở cho sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp. Trả lương khụng tương xứng với sức lao động mà người lao động bỏ ra làm họ chỏn nản, khụng tớch cực làm việc, thậm chớ cũn chuyển sang doanh nghiệp khỏc trả lương cao hơn. Ngược lại doanh nghiệp sẽ thu hỳt được những lao động tài năng, giàu kinh nghiệm đồng thời khơi dậy khả năng tiềm ẩn của người lao động, kớch thớch họ làm việc tốt, nõng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phớ lao động sống, tăng doanh thu, thỳc đẩy doanh nghiệp khụng ngừng phỏt triển lớn mạnh hơn. Để làm được việc này Cụng ty vận tải Biển Đụng đó khụng ngừng từng bước cải thiện cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương sao cho phự hợp nhất. Qua quỏ trỡnh tỡm hiểu Cụng ty em cũng muụn gúp một phần vào việc hoàn thiện hơn cụng tỏc này: + Tiến hành kiểm tra thường xuyờn năng lực làm việc của nhõn viờn, đỏnh giỏ xem cụng việc họ đang làm cú thật sự thớch hợp với năng lực của họ khụng. Kết quả thực hiện cụng việc ra sao để đưa ra cỏc giải phỏp hữu hiệu hơn cho mọi lao động. Từ việc đỏnh giỏ này ta sẽ tớnh toỏn tiền lương tiền thưởng chớnh xỏc hơn, phự hợp hơn. + Thường xuyờn cập nhật cỏc thụng tin về tiền lương của nhà nước ban hành để kịp thời sửa đổi bổ sung vào bản thoả ước lao động của mỡnh. + Cung cấp cỏc thụng tin kịp thời về cỏc hoạt động liờn quan đến tiền lương như: nghỉ ốm, tạm ứng, khụng hoàn thành cụng việc để việc tớnh lương được chớnh xỏc. + Bố trớ lao động hợp lý giữa cỏc phũng ban để trỏnh tỡnh trạng người thỡ làm việc khụng hết, người thỡ chơi dài. Nhất là trong kế toỏn đũi hỏi sự chớnh xỏc tuyệt đối vỡ vậy mà cụng việc phải hết sức gọn gàng. Bố trớ bớt cụng việc của kế toỏn lao động tiền lương sang cho phũng quản lý nhõn sự. + Tỡnh hỡnh toàn cầu hoỏ như hiện nay đũi hỏi mọi người đều phải cú cuộc sống khỏ giả hơn chứ khụng chỉ là thoả món nhu cầu ăn, mặc, ở như trước nữa. Ngoài những nhu cầu đú ra giờ đầy họ cũn đũi hỏi được vui chơi, giải trớ, nghỉ ngơi hưởng thụ cuộc sống, để làm được điều này thỡ họ phải cú một mức lương tương đối phự hợp để chi trả cho cỏc cụng việc đú. Người làm cụng tỏc tiền lương phải tỡm hiểu được cuộc sống của nhõn viờn để trả mức lương tương xứng nhằm gỡn giữ người lao động làm việc cho Cụng ty. Trong bối cảnh nước ta là nước đang phỏt triển, mọi hoạt động đầu tư, nhập khẩu đang được tiến hành khắp nơi, nhiều Cụng ty cạnh tranh với ta cũng đó nắm bắt được tỡnh hỡnh này nờn họ là một thỏch thức với ta trờn thương trường. Để việc cạnh tranh nghiờng về phớa ta thỡ ta phải khụng ngừng nõng cao chất lượng dịch vụ của Cụng ty. Đầu tiờn Cụng ty phải tận dụng được những nguồn lực hiện cú như trang thiết bị, cơ sở vật chất, cỏc tàu đang hoạt động và đặc biệt nhất là con người. Tỡm kiếm cỏc hợp đồng chở hàng một cỏch nhanh nhất cú thể, thoả thuận để dành được cỏc hợp đồng tốt nhất. Khụng để tàu ở cảng quỏ lõu mà khụng cú hàng để chạy, phải tận dụng hết cụng suất của cỏc tàu. Cụng tỏc kế toỏn lao động tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty được tiến hành quỏ cụ thể tỉ mỉ. Nú được rỳt ra từ kinh nghiệm thực tế của những nhõn viờn lõu năm trong cụng ty và cả những kiến thức mới của những người sỏng tạo trong Cụng ty. Vỡ vậy mà khú cú những sai sút. Với kiến thức đó học ở trường và kinh nghiệm thỡ chưa cú em chỉ dỏm đưa ra một vài ý kiến trờn, mong cho cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty ngày càng hoàn thiện hơn. KẾT LUẬN Mong muốn Cụng ty hoạt động ngày càng vững mạnh là mong muốn của toàn thể cỏn bộ trong cụng ty cũng như của Nhà nước ta. Mà một Cụng ty muốn đứng vững và hoạt động đạt hiệu quả cao nhất thỡ việc quan tõm hàng đầu là người lao động trong Cụng ty. Cụng tỏc hạch toỏn lao động tiền lương là một cụng cụ tốt nhất để nõng cao hiệu quả hoạt động của người lao động. Cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương là cụng tỏc khụng thể thiếu trong Cụng ty. Nếu được hạch toỏn đỳng, đủ, chớnh xỏc sẽ là động lực thỳc đẩy người lao động nõng cao năng suất, hiệu quả lao động, phỏt huy tớnh sỏng tạo, gúp phần hoàn thành cụng việc được giao, nhằm mang lại doanh thu cao nhất cho Cụng ty và đem lại mức lương cao nhất cho bản thõn cũng như việc làm cho xó hội ngày càng phỏt triển. Kế hoạch nõng cao hiệu quả của cụng tỏc tiền lương là một kế hoạch dài hạn, phải tiến hành thường xuyờn. Chỉ cú như vậy thỡ người lao động mới thường xuyờn được quan tõm, mà khi đó được quan tõm thỡ họ sẽ làm hết mỡnh để đỏp lại sự quan tõm đú và kết quả cuối cựng khụng ngoài việc tạo sự phỏt triển vững mạnh cho Cụng ty. Do thời gian tỡm hiểu về Cụng ty và kiến thức thu thập được từ trờn ghế nhà trường của em cũn nhiều hạn chế nờn bỏo cỏo cũn nhiều thiếu sút và những biện phỏp đưa ra chưa được thoả đỏng. Em rất mong nhận được sự quan tõm chỉ bảo của cỏc thầy cụ giỏo để bài bỏo cỏo của em hoàn thiện hơn. Cuối cựng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy cụ giỏo và toàn thể cỏc cỏn bộ nhõn viờn Cụng ty vận tải Biển Đụng đó giỳp đỡ em trong quỏ trỡnh thực tập. Em xin chõn thành cảm ơn! Hà nội, ngày 21 thỏng 07 năm 2006 Sinh viờn Trần Thị Huệ MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5201.doc
Tài liệu liên quan