Đề tài Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ cựu kim sơn

LỜI MỞ ĐẦU Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước ta hiện nay, sự thay đổi về cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền kinh tế quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cách hoàn thiện, nhằm tạo sự ổn định môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính lành mạnh, các quan hệ hoạt động tài chính với tư cách là công cụ quản lý tài chính. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động tài chính, đảm bảo tổ chức thông tin cho việc ra quyết định kinh tế có hiệu quả. Vì vậy, kế toán không những đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với hoạt động tài chính của Nhà nước mà ngày càng quyết định tổ chức chặt chẽ, trở thành công cụ quản lý kinh tế quan trọng đặt biệt hữu hiệu đối với hoạt động tài chính của doang nghiệp. Sự đổi mới từ cơ chế cũ sang cơ chế mới, sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường đã đưa các doanh nghiệp sang một nhịp độ hoạt động mới nhằm nhanh chóng thích nghi với thị trường kinh doanh mới, nền kinh tế thị trường đã đưa ra nhiều cơ hội đồng thời cũng tạo nhiều thử thách cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và tự loại bỏ nhau khi không có khả năng thích ứng với nền kinh tế thị trường nước ta càng ngày vững mạnh. Trong công tác kế toán, hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng bởi đó là khoản cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh quyết định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời thể hiện trình độ tổ chức, năng lực quản lý, chiến lược kinh doanh đúng đắn của doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với kiến thức tiếp thu tại trường và quá trình thực tế nên em đã chọn đề tài: “Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cựu Kim Sơn làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Nội dung báo cáo gồm 3 phần cơ bản sau: Phần 1: Cơ sở lý luận của chuyên đề. Phần 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cựu Kim Sơn. Phần 3: Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cựu Kim Sơn. Qua đây, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo phòng kế toán của công ty đã tạo điều kiện tốt để em hoàn thành đợt thực tập của mình. Về phía nhà trường, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế toán và giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn. Đà Nẵng, ngày tháng năm 2009 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU MỤC LỤC Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại I. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ II. Ý nghĩa của tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ III. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại 1. Các phương thức tiêu thu hàng hóa 1.1. Phương thức bán buôn 1.2. Phương thức bán lẻ 2. Hạch toán doanh thu bán hàng hóa 2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 2.2.1. Chứng từ sử dụng 2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Phương pháp hạch toán 2.3.1. Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp 2.3.2. Theo phương thức bán hàng qua đại lý 2.3.3. Theo phương thức trả góp 2.3.4. Trường hợp tiêu thụ nội địa 3. Hạch toán giá vốn hàng bán 3.1. Nôi dung và phương pháp xác định giá vốn hàng bán 3.1.1. Nội dung 3.1.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán 3.2. Nội dung phân bổ chi phí mua hàng 3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng 3.3.1. Chứng từ sử dụng 3.3.2. Tài khoản sử dụng 3.4. Phương pháp hạch toán 4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu 4.2. Tài khoản sử dụng 4.3. Phương pháp hạch toán IV. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1. Hạch toán chi phí bán hàng 1.1. Nội dung chi phí bán hàng 1.2. Tài khoản sử dụng 1.3. Phương pháp hạch toán 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Phương pháp hạch toán V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 1. Khái niệm kết quả tiêu thụ hàng hóa 2. Tài khoản sử dụng 3. Phương pháp hạch toán Phần II: Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn A. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1. Quá trình hình thành 2. Quá trình phát triển II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty III. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 1. Sơ đồ bộ máy quản lý 2. Nhiệm vụ và chức năng của bộ máy IV. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty 1. Đặc điểm bộ máy kế toán 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán 2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty B. Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn I. Đặc điểm hàng hóa và các phương thức bán hàng nội địa tại công ty 1. Đặc điểm hàng hóa của công ty 2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa và phương thức thanh toán tại công ty 2.1. Phương thức tiêu thụ 2.2. Phương thức thanh toán II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa tại côngty 1. Hạch toán doanh thu bán hàng nội địa 1.1.Nội dung doanh thu bán hàng 1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.1. Chứng từ sử dụng 1.2.2. Tài khoản sử dụng 1.2.3. Trình tự ghi sổ 2. Hạch toán giá vốn hàng bán 2.1. Nội dung và phương pháp xác định giá vốn hàng bán 2.1.1. Nội dung 2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 2.2.1. Chứng từ sử dụng 2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Trình tự ghi sổ III. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 1. Hạch toán chi phí bán hàng tại công ty 1.1. Nội dung chi phí bán hàng 1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.3. Trình tự ghi sổ 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Trình tự ghi sổ IV. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty 1. Nội dung các khoản giảm trừ 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 3. Trình tự ghi sổ V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 1. Công thức xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 2. Trình tự ghi sổ Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn I. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 1. Nhận xét chung về công tác hạch toán của công ty 2. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu tại công ty 2.1. Ưu điểm 2.2. Nhược điểm II. Một số giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ cựu kim sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111, 112, 131... - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) Nợ TK 641 Có TK 111, 112,... - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại vào TK 511 Nợ TK 511 Có TK 531 * Giảm giá hàng bán - Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém phẩm chất Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111, 112, 131 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532: Giảm giá hàng bán IV. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1. Hạch toán chi phí bán hàng 1.1. Nội dung chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng và các dịch vụ mua ngoài. 1.2. Tài khoản sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 có 7 TK cấp 2 - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 1.3. Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 641 TK 138, 111 (1) Lương và các khoản trích theo ( 8) Các khoản ghi giảm CPBH Lương nhân viên bán hàng TK 152 ( 2) Chi phí vật liệu TK153 TK 335 (9) Khi hết hạn bảo hành, nếu số trích (3) Chi phí dụng cụ, đồ dùng lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm CPBH TK 142,335 TK 911 (4) Phân bổ chi phí trích trước vào CPBH, trích trước CP (10) K/c Chi phí bán hàng để xác định Sửa chữa lớn TSCĐ CP bảo hành kết quả kinh doanh và CP BH TK214 (5) CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK331 (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK111,112 Thuế GTGT (7) CP khác bằng tiền 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những khoản chi phí kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp, bao gồm nhứng chi phí sau: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí, lệ phí - Chi phí dự phòng (dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm) - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền 2.2. Tài khoản sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2 - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 2.3. Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 642 TK 138, 111 (1) Lương và các khoản trích theo ( 8) Các khoản ghi giảm CP QLDN Lương nhân viên QLDN TK 152,153 ( 2) Chi phí vật liệu, bao bì TK142,242,351 TK 335 (3)Trích trước CP sửa chữa , quỹ dự phòng (9) Khi hết hạn bảo hành, nếu số trích trợ cấp mất việc, phân bổ CP trả trước vào lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm CPQLDN CPBH TK 333 (4)Thuế nhà đất, môn bài...phải nộp TK911 (10) K/c Chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh TK214 (5) CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN TK331 (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK111,112 Thuế GTGT (7) CP khác bằng tiền V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 1. Khái niệm kết quả tiêu thụ hàng hóa - Kết quả của hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu với giá vốn hàng bán cộng với CPBH và CPQLDN của từng kỳ kế toán. - Kết quả tiêu thụ hàng hóa được xác định bằng công thức sau: Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN 2. Tài khoản sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính. - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ 3. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển DT bán hàng tuần TK635 TK515 Kết chuyển kinh phí tài chính Kết chuyển DT hoạt động tài chính TK 641 TK 711 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác TK 642 TK821 Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển thu nhập thuế TNDN ( nếu số PS Có > số PS Nợ) TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác TK 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN ( Nếu số PS Nợ > số PS có) K/ C lãi PHẦN II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG TƯ LIỆU TIÊU DÙNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN A. Đặc điểm, tình hình chung của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 1. Quá trình hình thành công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn - Tên giao dịch: Limited Lialibity Company - Tên viết tắt: C.K.S.C - Địa chỉ trụ sở chính: 27 Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng - Điện thoại: 0511.3836092, Fax: 0511.836694 - Giấy chứng nhận: đăng ký kinh doanh số 053698 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 17/07/1995. - Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 7 ngày 08/01/2000 - Vốn điều lệ: 3.820.000.000 đồng - Ngành nghề kinh doanh: + Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng + Buôn bán hàng lương thực thực phẩm + Đại lý mua bán ký gởi hàng hóa + Dịch vụ du lịch + Sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô 2. Quá trình phát triển công ty Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn tiền thân là một hộ cá thể kinh doanh ăn uống và giải khát phục vụ khách du lịch. Cuối những năm 90 cùng với xu thế phát triển nhanh, mạnh của ngành du lịch nói chung, từ một hộ kinh doanh với quy mô nhỏ, nay phát triển thành một công ty TNHH được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấp phép kinh doanh vào ngày 17/07/1995. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn được đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đến tháng 01 năm 2000 đã nâng số vốn lên 4,9 tỷ đồng. Đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên từ vài chiếc xe phục vụ khách hàng, đến nay công ty đã có 20 chiếc xe lớn đạt tiêu chuẩn để phục vụ khách du lịch, hay xe để vận chuyển hàng hóa. Đội ngũ nhân viên tăng cả về số lượng cũng như chất lượng, hầu hết nhân viên đều được đào tạo qua các trung tâm hoặc các trường, đặc biệt tuổi đời còn trẻ, năng động, dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường nhất là môi trường du lịch. Tuy vậy, hiện nay công ty gặp một số khó khăn về nhân lực, do tuổi đời còn trẻ còn hạn chế kinh nghiệm thực tiễn trong công việc, khả năng tự chủ về tài chính chưa cao trong việc tìm đối tác kinh doanh, mở rộng thị trường chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp bạn. Nhưng với tinh thần, trách nhiệm và quyết tâm cao của ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên, đến nay, công ty đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng, hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng. II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 1. Chức năng - Kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng như máy giăt, tủ lạnh, tivi... - Kinh doanh hàng lương thực, thực phẩm - Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa - Dịch vụ du lịch 2. Nhiệm vụ - Bảo toàn và phát triển nguồn vốn hiện có. - Hoàn thành các nhiệm vụ tài chính (doanh thu, lợi nhuận) đã đặt ra nhằm góp phần thực hiện tốt các chỉ tiêu. - Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước. - Có các chính sách, biện pháp nâng cao đời sống người lao động. III. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn tổ chức cơ cấu bộ máy theo dạng trực tuyến chức năng Giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kỹ thuật chất lượng Phó giám đốc Phòng tổ chức hành chính Ghi chú: quan hệ trực tuyến quan hệ chức năng 2. Nhiệm vụ và chức năng của bộ máy - Giám đốc: là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty trước cơ quan thuế và các cơ quan Nhà nước khác. - Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc đồng thời trợ giúp cho Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: đảm nhận công tác tổ chức, quản lý mọi thủ tục hành chính và nhân sự của công ty. - Phòng kỹ thuật chất lượng: theo dõi tình hình sản xuất, kỹ thuật nghiên cứu, đưa ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tính toán các chi phí của công ty. - Phòng tài chính kế toán: quản lý và theo dõi sự biến động của toàn bộ tài sản và nguồn vốn của công ty, tham mưu cho Giám đốc về mọi lĩnh vực hoạt động tài chính , cung cấp thông tin cho phòng kinh doanh. Có trách nhiệm kiểm tra, tập hợp, ghi chép, tính toán, đánh giá kết quả kinh doanh. Thực hiện theo điều lệ quy định kế toán của công ty và Nhà nước. Đề xuất các biện pháp quản lý tốt các hoạt động tài chính của công ty. - Phòng kế hoạch kinh doanh: nắm bắt thông tin, giá cả, nhu cầu mua bán, tìm kiếm bạn hàng và thị trường, vạch ra các chiến lược kinh doanh để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được ổn định và đạt hiệu quả cao. IV. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty 1. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty dựa trên các cơ sở sau: - Bộ máy kế toán gon nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty. - Nhằm phát huy vai trò của công tác kế toán trong việc cung cấp thông tin cho quản lý, phản ánh chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Dựa vào các cơ sở đó bộ máy kế toán được tổ chức theo kiểu tập trung - Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng theo quyết định 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 cuả Bộ Tài Chính. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán và thuế Kế toán quỹ Kế toán đội sản xuất Ghi chú: quan hệ trực tuyến quan hệ chức năng 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán - Kế toán trưởng: quản lý chỉ đạo chung công tác kế toán của công ty, có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về việc huy động và sử dụng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Kế toán tổng hợp: theo dõi, tập hợp tất cả các chứng từ, sổ sách kế toán để hạch toán vào sổ tổng hợp để báo cáo lên kế toán trưởng. - Kế toán thanh toán và thuế: phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản thanh toán của công ty, theo dõi các khoản phải thu, thanh toán với khách hàng hay với các đơn vị trực thuộc, lọc chứng từ thu - chi kết hợp với thủ quỹ kiểm tra, báo cáo hằng ngày và ghi chép tình hình thuế của công ty với Nhà nước. - Kế toán quỹ: quản lý tiền mặt, thực hiện nhiệm vụ thu - chi tiền mặt, gởi rút tiền từ công ty hay ngân hàng, vốn của cấp trên, lập báo cáo quỹ. - Kế toán đội sản xuất: theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các đội, định kỳ nộp báo cáo kế toán cho công ty. 2.Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Ghi chú: Thực hiện hàng ngày Thực hiện định kỳ (cuối tháng, quý) Trình tự ghi sổ kế toán: Hằng ngày nghiệp vụ kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, đến cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào số liệu bảng tổng cộng ở bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp (kèm theo đầy đủ chứng từ gốc) để bộ phận này ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái. Cuối tháng khóa sổ và đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, nếu thấy khớp thì tiến hành lên bảng cân đối tài khoản, sau đó số liệu trên bảng cân đối tài khoản này đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) để lập báo cáo tài chính. B.Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn I Đặc điểm hàng hóa và các phương thức bán hàng nội địa tại Công ty 1. Đặc điểm hàng hóa của công ty: Mặt hàng chủ yếu của Công ty là hàng tư liệu tiêu dùng như tivi, máy giặt, bình nóng lạnh...Để có sản phẩm bán ra thị trường Công ty phải nhập hàng hóa sẽ được tiêu thụ tại Công ty cho những khách hàng. 2. Phương thức tiêu thụ hàng hóa nội địa và phương thức thanh toán tại công ty 2.1. Phương thức tiêu thụ Công ty chủ yếu tiêu thụ hàng hóa nội địa. Để có sản phẩm bán ra thị trường công ty phải nhập hàng hóa, sau đó hàng hóa sẽ được tiêu thụ tại công ty cho những khách hàng. Vì vậy phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là hình thức bán hàng trực tiếp qua kho. Hình thức này nhằm đáp ứng nhu cầu mua với số lượng nhỏ của người tiêu dùng. Với hình thức này thì người mua đến liên hệ trực tiếp tại cửa hàng hoặc phòng kinh doanh để làm thủ tục mua hàng và nhận hàng tại kho. 2.2. Phương thức thanh toán Để phù hợp với điều kiện của đa số khách hàng tại công ty, công ty thường sử dụng 2 phương thức thanh toán là thu tiền trực tiếp và thu bằng chuyển khoản. II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa tại công ty. 1.Hạch toán doanh thu bán hàng nội địa 1.1. Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty Doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là bán các hàng hóa tiêu dùng. 1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.1. Chứng từ Doanh thu bán hàng được phản ánh ở các chứng từ: Hóa đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo Có của Ngân hàng 1.2.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa, kế toán sử dụng tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa 1.2.3. Trình tự ghi sổ - Khi khách hàng đến mua hàng, phòng kinh doanh lập hợp đồng tiêu thụ hàng hóa và lệnh xuất kho trình giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển qua phòng kế toán - Kế toán tiêu thụ căn cứ vào hợp đồng tiêu thụ và lệnh xuất kho, lập phiếu xuất kho (2 liên): Liên 1 lưu, liên 2 chuyển xuống thủ kho để xuất hàng hóa đồng thời lập Hóa đơn GTGT (3 liên): Liên 1 luu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế toán công nợ. - Kế toán thanh toán lập phiếu thu (2 liên): Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ghi sổ. * Ngày 03 tháng 03 , xuất kho bán cho anh Nguyễn Đức Hoàng 01 tủ lạnh Darling đơn giá 3.500.000đồng/cái. Giá bán chưa tính thuế GTGT 5%, hàng bán thu tiền mặt giá vốn của tủ lạnh trên là 3.200.000 đồng/cái. Nhân viên bán hàng viết hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên. Hóa đơn GTGT được chuyển qua phòng kế toán để kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu thu nếu thu bằng tiền mặt hoặc vào sổ công nợ nếu bán chịu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng. Mẫu hóa đơn GTGT và phiếu thu như sau: Đơn vị: Cựu Kim Sơn Mẫu số: 21- H Địa chỉ: 27 Ngũ Hành Sơn (QĐ số 15QĐ/CĐKT Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Số 5519 Nợ 111 Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Có 156, 133 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Hoàng Địa chỉ: 135 Đống Đa Đà Nẵng Lý do nộp: Thu tiền bán hàng (3.500.000 đồng) + thuế (175.000 đồng) Số tiền: 3.675.000 đồng. Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo ................................... chứng từ gốc Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .......................................................................................... .................................................................................................................................................. HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BL/2009N Liên 02: Giao cho khách hàng No: 0075591 Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn Địa chỉ: 27- Ngũ Hành Sơn - quận Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng Số tài khoản: 004-100000-3101 Điện thoại: 0511.3836092. Mã số: 0400125317 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Hoàng Địa chỉ: 135 Đống Đa - Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Tủ lạnh Darling cái 01 3.500.000 3.500.000 Cộng tiền hàng: 3.500.000 Thuế suất GTGT 05%. Tiền thuế GTGT: 175.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.675.000 Số tiền viết bằng chữ: ba triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2009 Tên sản phẩm: Tủ lạnh Darling Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Khoản giảm trừ Số Ngày SL Đơn giá Thành tiền 9/3/09 75591 9/3/09 Nguyễn Đức Hoàng 111 01 3.500.000 3.500.000 14/3/09 75603 14/3/09 Bùi Văn Luận 112 03 3.500.000 10.500.000 Cộng 14.000.000 Cuối tháng, căn cứ hóa đơn bán hàng phát sinh trong tháng, kế toán định khoản đầy đủ, lên bảng tổng hợp chứng từ gốc đối với các nghiệp vụ có phát sinh trong kỳ để làm căn cứ lên chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ ít phát sinh thì có thể vào thẳng chứng từ ghi sổ. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 511, GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi Nợ các TK liên quan Số Ngày 111 112 131 5519 03/03 Doanh thu bán hàng 3.500.000 3.500.000 5522 14/03 Doanh thu bán hàng 19.100.000 19.100.000 5523 17/03 Doanh thu bán hàng 30.000.000 30.000.000 5525 28/03 Doanh thu bán hàng 28.343.250 14.171.625 14.171.625 5527 30/03 Doanh thu bán hàng 75.000.000 75.000.000 ... ... ... ... ... Tổng cộng 201.292.000 123.400.000 81.240.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) Căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 511, ghi Nợ các TK liên quan, kế toán vào các chứng từ ghi sổ số 0091, 0092, 0093. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0091 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng đã thu tiền 111 511 201.292.000 Tổng cộng 201.292.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0092 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng đã thu tiền 112 511 123.400.000 Tổng cộng 123.400.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0093 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng chưa thu tiền 131 511 81.240.000 Tổng cộng 81.240.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 511 Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/03 0091 31/03 Doanh thu bán hàng 111 201.292.000 31/03 0092 31/03 Doanh thu bán hàng 112 123.400.000 31/03 0093 31/03 Doanh thu bán hàng 131 81.242.000 31/03 0100 31/03 K/c doanh thu bán hàng 911 405.932.000 Cộng PS 405.932.000 405.932.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2. Hạch toán giá vốn hàng bán của công ty 2.1. Nội dung và phương pháp xác định giá vốn hàng bán 2.1.1. Nội dung Giá vốn hàng bán là tổng giá trị thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, việc xác định chính xác giá vốn hàng bán là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) để tính giá vốn của hàng hóa xuất kho. Hàng hóa xuất ra được tính theo giá đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng xuất, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau. 2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 2.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn hàng hóa 2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Xác định giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ 2.3. Trình tự ghi sổ - Tại kho: thủ kho có trách nhiệm quản lý trực tiếp hàng hóa trong kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa, ghi số lượng hàng hóa nhập xuất vào thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại hàng hóa trên thẻ kho. - Tại phòng kế toán: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất hàng hóa được thủ kho chuyển lên, kế toán tiến hành kiểm tra ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa để tính giá vốn hàng bán của cả kỳ. Đơn vị: Cựu Kim Sơn Địa chỉ: 27- Ngũ Hành Sơn PHIẾU XUẤT KHO Số: 5501 Nợ: 632 Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Có: 156 Họ tên người nhận hàng: Trương Ngọc Thy Địa chỉ (bộ phận): Thủ kho Lý do xuất kho: Xuất tủ lạnh Darling bán cho khách hàng. Xuất tại kho STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Tủ lạnh Darling Cái 01 01 3.200.000 3.200.000 Cộng 3.200.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu hai trăm ngàn đồng. Xuất, ngày 09 tháng 03 năm 2009 Người lập Người nhận Thủ kho KT trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Ngày 14 tháng 03, xuất tại kho cho ông Bùi Văn Luân thanh toán bằng chuyển khoản Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập Bảng kê chứng từ ghi Có TK 156, ghi Nợ các TK liên quan CÔNG TY TNHH TM & DV CỰU KIM SƠN BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 156, GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi Nợ các TK liên quan Số Ngày TK 632 ..... 5519 02/03 Xuất bán 3.200.000 3.200.000 5522 14/03 Xuất bán 17.600.000 17.600.000 5523 17/03 Xuất bán 22.000.000 22.000.000 5525 28/03 Xuất bán 23.990.000 23.990.000 5527 30/03 Xuất bán 63.000.000 63.000.000 ..... ..... Tổng cộng 212.491.000 212.491.000 Từ Bảng kê chứng từ ghi Có TK 156, kế toán lên chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0094 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 156 212.491.000 Tổng cộng 212.491.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 0094, kế toán lên sổ cái cho tài khoản 632-giá vốn hàng bán Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/03 0094 31/03 Xuất bán hàng hóa 156 212.491.000 31/03 0101 31/03 K/c giá vốn 911 212.491.000 Cộng PS 212.491.000 212.491.000 Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn hàng hóa CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA STT Tên hàng hóa ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 01 Tủ lạnh Darling Cái 20 70.000.000 08 25.600.000 15 52.500.000 13 43.100.000 02 Máy giặt Sanyo Cái 60 240.000.000 0 0 21 84.000.000 39 156.000.000 03 Máy điều hòa LG Cái 10 41.400.000 20 84.000.000 24 68.800.000 06 25.200.000 04 Máy quạt Jiplai Cái 52 25.480.000 0 0 06 2.940.000 46 22.540.000 05 Bình lọc nước Cái 14 2.520.000 32 5.824.000 30 5.432.000 16 2.912.000 06 Tivi Samsung 17 inch Cái 08 34.400.000 10 42.000.000 06 25.800.000 12 49.600.000 07 Bình nóng lạnh Sanaky Cái 20 22.000.000 10 10.000.000 22 24.000.000 08 8.000.000 .......... Tổng cộng 561.500.000 261.840.000 336.130.000 487.210.000 III. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 1. Hạch toán chi phí bán hàng 1.1. Nội dung chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ như: + Chi phí nhân viên: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng. + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: bao gồm giá trị công cụ, dụng cụ phục vụ cho tieu thụ hàng hóa. + Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí bằng tiền khác. 1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng - Chứng từ: Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn... - TK sử dụng: TK 641- chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ liên quan, kế toán kiểm tra, phân loại để ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng. 1.3. Trình tự ghi sổ Cuối kỳ tập hợp các hóa đơn GTGT, các phiếu chi đính kèm, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Các chứng từ đều được phản ánh vào sổ chi tiết chi phí bán hàng. BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2009 ĐVT: đồng TT Chỉ tiêu Nơi sử dụng: toàn DN TK 641 TK 642 Nguyên giá Số Khấu hao 1 Nhà cửa 201.653.095 18.452.893 11.752.420 8.039.245 2 Phương tiện vận tải 22.721.911 6.782.765 6.782.765 3 TSCĐ vô hình 100.673.289 6.782.765 2.947.500 325.048.295 25.235.658 25.317.950 10.986.745 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2009 TT Đối tượng hạch toán TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phait trả, phải nộp Tổng cộng Lương Ăn ca Cộng có TK 334 TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng có TK 338 1 Chi phí bán hàng 3.432.019 2.000.000 5.432.019 68.640 514.802 68.460 652.082 6.084.101 2 Chi phí QLDN 8.877.493 2.470.000 11.347.493 177.549 1.331.624 177.549 1.686.722 11.525.042 Cộng 12.309.512 4.470.000 16.779.512 246.189 1.846.426 246.189 2.338.804 17.609.143 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2009 TK 641 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 12/03 5012 Chi tiền công tác phí 111 2.200.000 30/03 5026 Trả tiền điện 112 748.920 31/03 PBL Lương và các khoản trích theo lương - bộ phận bán hàng 334 5.432.019 338 652.082 31/03 BPBKH Phân bổ khấu hao TSCĐ 2141 6.782.765 .... Cộng 56.875.152 Căn cứ vào Sổ chi tiết chi phí bán hàng, kế toán lập Bảng kê ghi Nợ TK 641, ghi Có các TK liên quan BẢNG KÊ GHI NỢ TK 641, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN Chứng từ Trích yếu Số tiền Ghi Có các TK liên quan Số Ngày TK 111 TK 112 TK 214 TK 334 5012 12/03 Chi công tác phí 2.200.000 2.200.000 5026 30/03 Trả tiền điện 748.920 748.920 31/03 Tiền lương và các khoản trích theo lương CNV 6.084.101 6.084.101 31/03 Trích khấu hao TSCĐ 6.782.765 6.782.765 ... TC 56.875.152 2.200.000 748.920 6.782.765 6.084.101 Từ bảng kê, kế toán lên chứng từ ghi sổ như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0095 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiền công tác phí 641 111 2.200.000 Chi trả tiền điện 641 112 748.920 Chi lương phải trả CNV 641 334 6.084.101 Trích khấu hao TSCĐ 641 214 6.782.765 ......... .......... Tổng cộng 56.875.152 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành lên sổ cái tài khoản 641 như sau: Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/03 0095 31/03 Chi tiền công tác phí 111 2.200.000 31/03 0095 31/03 Chi tiền điện 112 748.920 31/03 0095 31/03 Trích khấu hao TSCĐ 214 6.782.765 31/03 0095 31/03 Chi lương trả CNV 334 6.084.101 ...... ....... 31/03 0101 31/03 K/c CPBH 911 56.875.152 Cộng PS 56.875.152 56.875.152 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty 2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung như: + Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý. + Chi phí công cụ, đồ dùng: giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp như nhà làm việc, máy móc thiết bị quản lý... + Thuế, phí, lệ phí + Chi phí dự phòng + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác 2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý và các chi phí khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp. 2.3. Trình tự ghi sổ Hàng ngày kế toán tập hợp, phân loại các chi phí phát sinh.Căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (trang 28) và bảng phân bổ lương (trang 29) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lấy số liệu và ghi vào sổ chi tiết. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 03 năm 2009 TK 642 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 17/03 5020 Chi tiền tiếp khách 111 1.500.000 31/03 PBL Lương và các khoản trích theo lương - bộ phận quản lý 334 11.347.493 338 1.686.722 31/03 BPBKH Phân bổ khấu hao TSCĐ 2141 6.782.765 .... Cộng 35.082.972 Căn cứ vào Sổ chi tiết chi phí QLDN, kế toán lập Bảng kê ghi Nợ TK 642, ghi Có các TK liên quan BẢNG KÊ GHI NỢ TK 642, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN Chứng từ Trích yếu Số tiền Ghi Có các TK liên quan Số Ngày TK 111 TK 214 TK 334 TK 338 5020 17/03 Chi tiếp khách 1.500.000 1.500.000 31/03 Kh/hao TSCĐ 6.782.765 6.782.765 31/03 Lương CNV 11.347.493 11.347.493 31/03 BHXH- YT 1.686.722 1.686.722 ..... ..... TC 35.082.972 1.500.000 6.782.765 11.347.493 1.686.722 Từ bảng kê, kế toán lên chứng từ ghi sổ như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0096 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiền tiếp khách 642 111 1.500.000 Chi khấu hao TSCĐ 642 214 6.782.765 Chi trả lương CNV 642 334 11.347.493 Thanh toán BHXH- YT 642 338 1.686.722 ...... ...... Tổng cộng 35.082.972 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ số 0096 kế toán lên sổ cái tài khoản 642 như sau: Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/03 0096 31/03 Chi tiền tiếp khách 111 1.500.000 31/03 0096 31/03 Chi K/hao TSCĐ 214 6.782.765 31/03 0096 31/03 Chi lương CNV 334 11.347.493 31/03 0096 31/03 Th/toán BHXH- YT 338 1.686.722 ...... ..... 31/03 0101 31/03 K/c CPQLDN 911 35.082.972 Tổng cộng 35.082.972 35.082.972 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) IV. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty 1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Trong kỳ phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu như sau: Chiết khấu thương mại cho khách hàng là công ty TNHH Quốc Tuấn. Mức chiết khấu được hưởng là 1% trên giá thanh toán chưa thuế. Do mua hàng với số lượng lớn. 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng * TK sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT BẢNG KÊ TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG Tên đơn vị cá nhân: Công ty TNHH Quốc Tuấn Hợp đồng số: 23 Địa chỉ: 72 Ông Ích Khiêm - Đà Nẵng Thời gian tính: Từ ngày 30/03/2009 đến ngày................................................... Chứng từ nhận hàng Loại hàng SL Đơn giá Thành tiền Chứng từ th/toán Số tiền Thời hạn thanh toán Số tiền chiết khấu Ghi chú Số Ngày 75620 10/03/2009 Máy lạnh LG 15 5.000.000 75.000.000 3133 20/03/2009 75.000.000 10 ngày 750.000 1% VAT 7.500.000 Ngày 22 tháng 03 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Phòng kinh doanh Người lập Người mua hàng 3. Trình tự ghi sổ: Khi lập hóa đơn GTGT, kế toán tiêu thụ đối chiếu số lượng mua của khách hàng với thông báo về số lượng mua hàng được hưởng chiết khấu của công ty. Nếu số lượng trong một hóa đơn đủ được hưởng chiết khấu thì kế toán trừ trực tiếp trên hóa đơn. Nếu khách hàng mua nhiều lần mới đạt được số lượng được hưởng chiết khấu thì kế toán lập bảng kê cho từng khách hàng để trừ vào hóa đơn lần cuối cùng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho khách hàng. Bảng kê trình lên Giám đốc ký duyệt trước khi cho khách hàng hưởng. Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan, kế toán lên chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0097 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chiết khấu thương mại 511 521 1.050.000 Tổng cộng 1.050.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tiến hành lên sổ cái TK chiết khấu thương mại Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại Số hiệu: 521 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/03 0097 31/03 Chiết khấu thương mại 511 1.050.000 Cộng PS 1.050.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 1. Công thức xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty Tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn, việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối tháng. Trong tháng 03 năm 2009, kết quả kinh doanh được xác định như sau: + Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN + Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu, giảm giá...) + Lợi nhuận từ HĐSXKD = DTT + DTTC - Giá vốn - CPBH - CPQLDN - CPTC * Tổng lợi nhuận trước thuế = 404.882.000 - 212.491.000 - 56.875.152 - 35.082.972 = 100.432.876 * Lợi nhuận sau thuế = 100.432.876 - ( 100.432.876 x 28%) = 72.311.671 2. Trình tự ghi sổ Kế toán lên bảng kê ghi Nợ TK 911, ghi Có các TK liên quan Đơn vị: Cựu Kim Sơn BẢNG KÊ GHI NỢ TK 911, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN Nội dung Số tiền Ghi Có các tài khoản liên quan TK 632 TK 641 TK 642 TK 821 TK 421 Kết chuyển giá vốn của hàng bán ra 212.491.000 212.491.000 Kết chuyển chi phí bán hàng 56.875.152 56.875.152 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 35.082.972 35.082.972 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28.121.205 28.121.205 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ 72.311.671 72.311.671 Tổng cộng 404.882.000 Từ bảng kê, kế toán lên chứng từ ghi sổ, kết chuyển doanh thu CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0098 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c doanh thu 511 911 404.822.000 Tổng cộng 404.822.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0099 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Trích yếu Số tiền Số hiệu TK Ghi chú Nợ Có K/c giá vốn 212.491.000 911 632 K/c CPBH 56.875.152 911 641 K/c CPQLDN 35.082.972 911 642 K/c thuế TNDN 28.121.205 911 821 K/c lãi 72.311.671 911 421 Tổng cộng 404.882.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái tà khoản 911 Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 0099 31/03 K/c giá vốn 632 212.491.000 0099 31/03 K/c CPBH 641 56.875.152 0099 31/03 K/c CPQLDN 642 35.082.972 0099 31/03 K/c thuế TNDN 821 28.121.205 0099 31/03 K/c lãi 421 72.311.671 0098 31/03 K/c DTT 511 404.882.000 Cộng PS 404.882.000 404.882.000 Hàng tháng sau khi lập các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự tăng dần để theo dõi số chứng từ ghi sổ phát sinh trong tháng. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 0091 31/03/2009 201.292.000 0092 31/03/2009 123.400.000 0093 31/03/2009 81.240.000 0094 31/03/2009 212.491.000 0095 31/03/2009 56.875.152 0096 31/03/2009 35.082.972 0097 31/03/2009 1.050.000 0098 31/03/2009 404.882.000 0099 31/03/2009 404.882.000 Từ các chứng từ, sổ sách đã lập, kế toán lên bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 03 năm 2009 Chỉ tiêu Mã số Tháng này Tháng trước Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 001 405.932.000 Các khoản giảm trừ 003 1.050.000 - Chiết khấu thương mại 004 1.050.000 - Giảm giá hàng bán 005 - Hàng bán bị trả lại 006 - Thuế TTĐB, thuế XK, GTGT theo PPTT 007 1. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 010 404.882.000 2. Giá vốn hàng bán 011 212.491.000 3. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 020 192.391.000 4. DT hoạt động tài chính 021 5. Chi phí tài chính 022 - Trong đó, lãi vay phải trả 023 6. Chi phí bán hàng 024 56.875.152 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 025 35.082.972 8. LN thuần từ hoạt động kinh doanh 030 9. Thu nhập khác 031 10. Chi phí khác 032 11. LN khác 040 12. Tổng LN trước thuế 050 100.432.876 13. Thuế TNDN phải nộp 051 28.121.205 14. LN sau thuế 060 72.311.671 PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DICH VỤ CỰU KIM SƠN I. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty Công ty TNHH thương mại và dich vụ Cựu Kim Sơn chính thức đi vào hoạt động năm 1995. Qua thời gian hoạt động, công ty đã nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công ty luôn vượt mức kế hoạch đặt ra và ngày càng nâng cao uy tín nhờ chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong nước, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty, góp phần đáng kể cho ngân sách Nhà nước. Đồng thời, nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Để có được thành quả đó là nhờ ban lãnh đạo có chính sách phù hợp, sự cố gắng không ngừng của cán bộ công nhân viên cùng với những đóng góp thiết thực của đội ngũ kế toán của công ty. 1. Nhận xét chung về công tác hạch toán của công ty - Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với sự phân công công việc rõ ràng giữa các phần hành kế toán cho từng kế toán viên, đảm bảo phối hợp thống nhất trong công tác kế toán, giúp cho công việc kế toán trôi chảy và chính xác. - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, rất thuận tiện cho việc quản lý số liệu cũng như về nhân sự của bộ phận kế toán. Các kế toán viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, biết tổng hợp sức mạnh, trí tuệ và thống nhất các vấn đề thuộc phạm vi của người kế toán viên. - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi vào các chứng từ hợp lệ, đúng mẫu, phương pháp tính và nội dung ghi chép theo quy định. - Tất cả các chứng từ được kiểm tra theo một hệ thống chặt chẽ, cuối kỳ các chứng từ được đóng tập và bảo quản cẩn thận. Như vậy việc tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán của công ty theo đúng quy định của pháp luật. 2. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu tại công ty 2.1. Ưu điểm - Công ty tổ chức bộ máy kết toán khá hoàn thiện với đội ngũ kết toán có trình độ tương đối cao, giày kinh nghiệm , cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy kết toán tương đối gọn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nhưng với khả năng tổ chức tốt công ty đã tổ chức phân công việc cho từng nhân viên phù hợp rõ ràng đảm bảo cho việc hạch taoanskipj thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoàn thiện nhiệm vụ cấp trên giao phó lập các báo cáo và cung cấp các thông tin kịp thời cho ban Giám đốc nắm bắt được tình hình sản xuất của công ty. - Việc tập hợp những chi phí liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán được thực hiện một cách khoa học, hợp lý, đúng nguyên tắc, từ đó giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác. - Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt thông tin kịp thời để theo dõi về số lượng thành phần tồn kho khi cần thiết, chủ động trong việc ký kết hợp đồng tiêu thụ hàng hóa. - Việc theo dõi và phản ánh hàng hóa nhập - xuất - tồn trong kỳ theo dõi chi tiết từng nguồn nhập và theo trình tự thời gian cuối kỳ, kế toán lập bản báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa để việc tiêu thụ hàng hóa được thuận lợi hơn, tạo tin cập với các bạn hàng và người tiêu thụ 2.2. Nhược điểm Mặc dù công ty đã áp dụng máy tính vào trong kế toán nhưng vẫn áp dụng thủ công nên vẫn mất rất nhiều thời gian Do phạm vi hoạt động của công ty là quá lớn và tập trung vào cuối tháng nên kế toán luôn bận rộn công việc vào cuối tháng, vìvậy việc báo cáo cho quản lý không kịp thời. Trong suốt thời gian hạch toán, kế toán không sử dụng giá hạch toán để theo dõi giá hạch toán về mặt giá trị mà chỉ sử dụng giá thực tế. Như vậy sẽ hạn chế khả năng đánh giá hàng tồn kho về mặt giá trị tại một thời điểm nhất định trong kỳ hạch toán khi cần thiết. II. Một số giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn - Khai thác khả năng tài chính của công ty, tích cực đưa sản phẩm mới ra thị trường dưới nhiều hình thức như quảng cáo, xúc tiến bán hàng tăng doanh thu, hạn chế hàng hóa tồn kho, có những chính sách bán hàng như chương trình khuyến mại, chiết khấu, giảm giá. - Không ngừng nâng cao chất lượng cho người lao động để khuyến khích họ đem hết khả năng của mình phục vụ cho công ty. Từ đó tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tiếp theo góp phần thúc đẩy cho sự phát triển của công ty. - Mở rộng phạm vi tuyển dụng nhân viên có trình độ năng lực, am hiểu thị trường, nhiệt tình trong công việc để việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và nên có những chính sách thu hút các đơn vị đặt hàng ở nhiều tỉnh xa, để tạo công ăn việc làm cho công nhân tăng doanh thu cho công ty. - Sử dụng giá hạch toán trong việc quản lý giúp cho công ty theo dõi về mặt giá trị hàng hóa xuất kho, tồn kho ở bất kỳ thời điểm nào. Từ đó đáp ứng được nhu cầu của quản lý hàng hóa về mặt giá trị. Mặt khác, phục vụ tốt hơn công tác điều hành của công ty. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn bản thân em đã tìm hiểu được tình hình thực tế của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ của công ty nói riêng và doanh nghiệp nói chung. Trên cơ sở lý thuyết đã được học và thời gian đi thực tế tại công ty đã giúp em trang bị được cho mình những kiến thức bổ ích cho chuyên ngành mà em đã được học. Qua đó em cũng nhận thức được kế toán nói chung và kế toán tiêu thu hàng hóa xác định kết quả tiêu thụ nói riêng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Các số liệu thu thập đòi hỏi phải chính xác, kịp thời, đầy đủ các thông tin, cung cấp phải chính xác tình hình tài chính và tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc điều hành công ty. Sau khi trình bày những vấn đề chung và thực trạng công tác kế toán, báo cáo thực tập cũng nêu ra những ưu điểm và vấn đề còn tồn tại. Đồng thời cũng nêu lên những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Do thời gian và mức độ nghiên cứu còn hạn chế cũng như những khó khăn khách quan trong việc tìm tư liệu. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng song báo cáo vẫn chưa thể đầy đủ và sâu sắc được. Rất mong sự đóng góp ý kiến của cô hướng dẫn và các cô chú, anh chi phòng kế toán tại công ty để em hoàn thành tốt bảng báo cáo này. Đà Nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2009 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Vân Anh . Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - Nhà xuất bản thống kê 2. Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp - các chuẩn mực và chế độ kế toán 3. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả Võ Văn Nhị, nhà xuất bản thống kê NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde tai.doc
Tài liệu liên quan