LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước ta hiện nay, sự thay đổi về cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền kinh tế quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cách hoàn thiện, nhằm tạo sự ổn định môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính lành mạnh, các quan hệ hoạt động tài chính với tư cách là công cụ quản lý tài chính. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động tài chính, đảm bảo tổ chức thông tin cho việc ra quyết định kinh tế có hiệu quả. Vì vậy, kế toán không những đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với hoạt động tài chính của Nhà nước mà ngày càng quyết định tổ chức chặt chẽ, trở thành công cụ quản lý kinh tế quan trọng đặt biệt hữu hiệu đối với hoạt động tài chính của doang nghiệp.
Sự đổi mới từ cơ chế cũ sang cơ chế mới, sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường đã đưa các doanh nghiệp sang một nhịp độ hoạt động mới nhằm nhanh chóng thích nghi với thị trường kinh doanh mới, nền kinh tế thị trường đã đưa ra nhiều cơ hội đồng thời cũng tạo nhiều thử thách cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và tự loại bỏ nhau khi không có khả năng thích ứng với nền kinh tế thị trường nước ta càng ngày vững mạnh.
Trong công tác kế toán, hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng bởi đó là khoản cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh quyết định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời thể hiện trình độ tổ chức, năng lực quản lý, chiến lược kinh doanh đúng đắn của doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với kiến thức tiếp thu tại trường và quá trình thực tế nên em đã chọn đề tài: “Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cựu Kim Sơn làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần cơ bản sau:
Phần 1: Cơ sở lý luận của chuyên đề.
Phần 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cựu Kim Sơn.
Phần 3: Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cựu Kim Sơn.
Qua đây, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo phòng kế toán của công ty đã tạo điều kiện tốt để em hoàn thành đợt thực tập của mình. Về phía nhà trường, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế toán và giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại
I. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
II. Ý nghĩa của tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
III. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1. Các phương thức tiêu thu hàng hóa
1.1. Phương thức bán buôn
1.2. Phương thức bán lẻ
2. Hạch toán doanh thu bán hàng hóa
2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.2.1. Chứng từ sử dụng
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.3. Phương pháp hạch toán
2.3.1. Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
2.3.2. Theo phương thức bán hàng qua đại lý
2.3.3. Theo phương thức trả góp
2.3.4. Trường hợp tiêu thụ nội địa
3. Hạch toán giá vốn hàng bán
3.1. Nôi dung và phương pháp xác định giá vốn hàng bán
3.1.1. Nội dung
3.1.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
3.2. Nội dung phân bổ chi phí mua hàng
3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3.3.1. Chứng từ sử dụng
3.3.2. Tài khoản sử dụng
3.4. Phương pháp hạch toán
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
4.2. Tài khoản sử dụng
4.3. Phương pháp hạch toán
IV. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Hạch toán chi phí bán hàng
1.1. Nội dung chi phí bán hàng
1.2. Tài khoản sử dụng
1.3. Phương pháp hạch toán
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2. Tài khoản sử dụng
2.3. Phương pháp hạch toán
V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ hàng hóa
2. Tài khoản sử dụng
3. Phương pháp hạch toán
Phần II: Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
A. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành
2. Quá trình phát triển
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1. Sơ đồ bộ máy quản lý
2. Nhiệm vụ và chức năng của bộ máy
IV. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
1. Đặc điểm bộ máy kế toán
1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
B. Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
I. Đặc điểm hàng hóa và các phương thức bán hàng nội địa tại công ty
1. Đặc điểm hàng hóa của công ty
2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa và phương thức thanh toán tại công ty
2.1. Phương thức tiêu thụ
2.2. Phương thức thanh toán
II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa tại côngty
1. Hạch toán doanh thu bán hàng nội địa
1.1.Nội dung doanh thu bán hàng
1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1. Chứng từ sử dụng
1.2.2. Tài khoản sử dụng
1.2.3. Trình tự ghi sổ
2. Hạch toán giá vốn hàng bán
2.1. Nội dung và phương pháp xác định giá vốn hàng bán
2.1.1. Nội dung
2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.2.1. Chứng từ sử dụng
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.3. Trình tự ghi sổ
III. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
1. Hạch toán chi phí bán hàng tại công ty
1.1. Nội dung chi phí bán hàng
1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3. Trình tự ghi sổ
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2. Tài khoản sử dụng
2.3. Trình tự ghi sổ
IV. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
1. Nội dung các khoản giảm trừ
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Trình tự ghi sổ
V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty
1. Công thức xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty
2. Trình tự ghi sổ
Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
I. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty
1. Nhận xét chung về công tác hạch toán của công ty
2. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu tại công ty
2.1. Ưu điểm
2.2. Nhược điểm
II. Một số giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ cựu kim sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131...
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có)
Nợ TK 641
Có TK 111, 112,...
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại vào TK 511
Nợ TK 511
Có TK 531
* Giảm giá hàng bán
- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém phẩm chất
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
IV. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Hạch toán chi phí bán hàng
1.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng và các dịch vụ mua ngoài.
1.2. Tài khoản sử dụng
TK 641- Chi phí bán hàng
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 có 7 TK cấp 2
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.3. Phương pháp hạch toán
TK 334, 338 TK 641 TK 138, 111
(1) Lương và các khoản trích theo ( 8) Các khoản ghi giảm CPBH
Lương nhân viên bán hàng
TK 152
( 2) Chi phí vật liệu
TK153 TK 335
(9) Khi hết hạn bảo hành, nếu số trích
(3) Chi phí dụng cụ, đồ dùng lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm
CPBH
TK 142,335
TK 911
(4) Phân bổ chi phí trích trước
vào CPBH, trích trước CP (10) K/c Chi phí bán hàng để xác định
Sửa chữa lớn TSCĐ CP bảo hành kết quả kinh doanh
và CP BH
TK214
(5) CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
TK331
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK111,112
Thuế
GTGT
(7) CP khác bằng tiền
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những khoản chi phí kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp, bao gồm nhứng chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí, lệ phí
- Chi phí dự phòng (dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
2.2. Tài khoản sử dụng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.3. Phương pháp hạch toán
TK 334, 338 TK 642 TK 138, 111
(1) Lương và các khoản trích theo ( 8) Các khoản ghi giảm CP QLDN
Lương nhân viên QLDN
TK 152,153
( 2) Chi phí vật liệu, bao bì
TK142,242,351 TK 335
(3)Trích trước CP sửa chữa , quỹ dự phòng (9) Khi hết hạn bảo hành, nếu số trích
trợ cấp mất việc, phân bổ CP trả trước vào lớn hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm
CPQLDN CPBH
TK 333
(4)Thuế nhà đất, môn bài...phải nộp TK911
(10) K/c Chi phí bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh
TK214
(5) CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN
TK331
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK111,112
Thuế
GTGT
(7) CP khác bằng tiền
V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ hàng hóa
- Kết quả của hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu với giá vốn hàng bán cộng với CPBH và CPQLDN của từng kỳ kế toán.
- Kết quả tiêu thụ hàng hóa được xác định bằng công thức sau:
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN
2. Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính.
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ
3. Phương pháp hạch toán
TK 632 TK 911 TK511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển DT bán hàng tuần
TK635 TK515
Kết chuyển kinh phí tài chính Kết chuyển DT hoạt động tài chính
TK 641 TK 711
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác
TK 642 TK821
Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển thu nhập thuế TNDN
( nếu số PS Có > số PS Nợ)
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí khác
TK 821 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
( Nếu số PS Nợ > số PS có) K/ C lãi
PHẦN II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG TƯ LIỆU TIÊU DÙNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN
A. Đặc điểm, tình hình chung của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1. Quá trình hình thành công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
- Tên giao dịch: Limited Lialibity Company
- Tên viết tắt: C.K.S.C
- Địa chỉ trụ sở chính: 27 Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511.3836092, Fax: 0511.836694
- Giấy chứng nhận: đăng ký kinh doanh số 053698 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 17/07/1995.
- Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 7 ngày 08/01/2000
- Vốn điều lệ: 3.820.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng
+ Buôn bán hàng lương thực thực phẩm
+ Đại lý mua bán ký gởi hàng hóa
+ Dịch vụ du lịch
+ Sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô
2. Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn tiền thân là một hộ cá thể kinh doanh ăn uống và giải khát phục vụ khách du lịch. Cuối những năm 90 cùng với xu thế phát triển nhanh, mạnh của ngành du lịch nói chung, từ một hộ kinh doanh với quy mô nhỏ, nay phát triển thành một công ty TNHH được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấp phép kinh doanh vào ngày 17/07/1995. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn được đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đến tháng 01 năm 2000 đã nâng số vốn lên 4,9 tỷ đồng. Đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên từ vài chiếc xe phục vụ khách hàng, đến nay công ty đã có 20 chiếc xe lớn đạt tiêu chuẩn để phục vụ khách du lịch, hay xe để vận chuyển hàng hóa. Đội ngũ nhân viên tăng cả về số lượng cũng như chất lượng, hầu hết nhân viên đều được đào tạo qua các trung tâm hoặc các trường, đặc biệt tuổi đời còn trẻ, năng động, dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường nhất là môi trường du lịch. Tuy vậy, hiện nay công ty gặp một số khó khăn về nhân lực, do tuổi đời còn trẻ còn hạn chế kinh nghiệm thực tiễn trong công việc, khả năng tự chủ về tài chính chưa cao trong việc tìm đối tác kinh doanh, mở rộng thị trường chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp bạn. Nhưng với tinh thần, trách nhiệm và quyết tâm cao của ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên, đến nay, công ty đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng, hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng.
II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1. Chức năng
- Kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng như máy giăt, tủ lạnh, tivi...
- Kinh doanh hàng lương thực, thực phẩm
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa
- Dịch vụ du lịch
2. Nhiệm vụ
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn hiện có.
- Hoàn thành các nhiệm vụ tài chính (doanh thu, lợi nhuận) đã đặt ra nhằm góp phần thực hiện tốt các chỉ tiêu.
- Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước.
- Có các chính sách, biện pháp nâng cao đời sống người lao động.
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn tổ chức cơ cấu bộ máy theo dạng trực tuyến chức năng
Giám đốc
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng kỹ thuật chất lượng
Phó giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
2. Nhiệm vụ và chức năng của bộ máy
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty trước cơ quan thuế và các cơ quan Nhà nước khác.
- Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc đồng thời trợ giúp cho Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: đảm nhận công tác tổ chức, quản lý mọi thủ tục hành chính và nhân sự của công ty.
- Phòng kỹ thuật chất lượng: theo dõi tình hình sản xuất, kỹ thuật nghiên cứu, đưa ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tính toán các chi phí của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: quản lý và theo dõi sự biến động của toàn bộ tài sản và nguồn vốn của công ty, tham mưu cho Giám đốc về mọi lĩnh vực hoạt động tài chính , cung cấp thông tin cho phòng kinh doanh. Có trách nhiệm kiểm tra, tập hợp, ghi chép, tính toán, đánh giá kết quả kinh doanh. Thực hiện theo điều lệ quy định kế toán của công ty và Nhà nước. Đề xuất các biện pháp quản lý tốt các hoạt động tài chính của công ty.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: nắm bắt thông tin, giá cả, nhu cầu mua bán, tìm kiếm bạn hàng và thị trường, vạch ra các chiến lược kinh doanh để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được ổn định và đạt hiệu quả cao.
IV. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
1. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty
1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty dựa trên các cơ sở sau:
- Bộ máy kế toán gon nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty.
- Nhằm phát huy vai trò của công tác kế toán trong việc cung cấp thông tin cho quản lý, phản ánh chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Dựa vào các cơ sở đó bộ máy kế toán được tổ chức theo kiểu tập trung
- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng theo quyết định 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 cuả Bộ Tài Chính.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán và thuế
Kế toán quỹ
Kế toán đội sản xuất
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán
- Kế toán trưởng: quản lý chỉ đạo chung công tác kế toán của công ty, có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về việc huy động và sử dụng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: theo dõi, tập hợp tất cả các chứng từ, sổ sách kế toán để hạch toán vào sổ tổng hợp để báo cáo lên kế toán trưởng.
- Kế toán thanh toán và thuế: phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản thanh toán của công ty, theo dõi các khoản phải thu, thanh toán với khách hàng hay với các đơn vị trực thuộc, lọc chứng từ thu - chi kết hợp với thủ quỹ kiểm tra, báo cáo hằng ngày và ghi chép tình hình thuế của công ty với Nhà nước.
- Kế toán quỹ: quản lý tiền mặt, thực hiện nhiệm vụ thu - chi tiền mặt, gởi rút tiền từ công ty hay ngân hàng, vốn của cấp trên, lập báo cáo quỹ.
- Kế toán đội sản xuất: theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các đội, định kỳ nộp báo cáo kế toán cho công ty.
2.Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Thực hiện hàng ngày
Thực hiện định kỳ (cuối tháng, quý)
Trình tự ghi sổ kế toán:
Hằng ngày nghiệp vụ kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, đến cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào số liệu bảng tổng cộng ở bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp (kèm theo đầy đủ chứng từ gốc) để bộ phận này ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái. Cuối tháng khóa sổ và đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, nếu thấy khớp thì tiến hành lên bảng cân đối tài khoản, sau đó số liệu trên bảng cân đối tài khoản này đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) để lập báo cáo tài chính.
B.Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
I Đặc điểm hàng hóa và các phương thức bán hàng nội địa tại Công ty
1. Đặc điểm hàng hóa của công ty:
Mặt hàng chủ yếu của Công ty là hàng tư liệu tiêu dùng như tivi, máy giặt, bình nóng lạnh...Để có sản phẩm bán ra thị trường Công ty phải nhập hàng hóa sẽ được tiêu thụ tại Công ty cho những khách hàng.
2. Phương thức tiêu thụ hàng hóa nội địa và phương thức thanh toán tại công ty
2.1. Phương thức tiêu thụ
Công ty chủ yếu tiêu thụ hàng hóa nội địa. Để có sản phẩm bán ra thị trường công ty phải nhập hàng hóa, sau đó hàng hóa sẽ được tiêu thụ tại công ty cho những khách hàng. Vì vậy phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là hình thức bán hàng trực tiếp qua kho. Hình thức này nhằm đáp ứng nhu cầu mua với số lượng nhỏ của người tiêu dùng. Với hình thức này thì người mua đến liên hệ trực tiếp tại cửa hàng hoặc phòng kinh doanh để làm thủ tục mua hàng và nhận hàng tại kho.
2.2. Phương thức thanh toán
Để phù hợp với điều kiện của đa số khách hàng tại công ty, công ty thường sử dụng 2 phương thức thanh toán là thu tiền trực tiếp và thu bằng chuyển khoản.
II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa tại công ty.
1.Hạch toán doanh thu bán hàng nội địa
1.1. Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty
Doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là bán các hàng hóa tiêu dùng.
1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1. Chứng từ
Doanh thu bán hàng được phản ánh ở các chứng từ:
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy báo Có của Ngân hàng
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa, kế toán sử dụng tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa
1.2.3. Trình tự ghi sổ
- Khi khách hàng đến mua hàng, phòng kinh doanh lập hợp đồng tiêu thụ hàng hóa và lệnh xuất kho trình giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển qua phòng kế toán
- Kế toán tiêu thụ căn cứ vào hợp đồng tiêu thụ và lệnh xuất kho, lập phiếu xuất kho (2 liên): Liên 1 lưu, liên 2 chuyển xuống thủ kho để xuất hàng hóa đồng thời lập Hóa đơn GTGT (3 liên): Liên 1 luu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế toán công nợ.
- Kế toán thanh toán lập phiếu thu (2 liên): Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ghi sổ.
* Ngày 03 tháng 03 , xuất kho bán cho anh Nguyễn Đức Hoàng 01 tủ lạnh Darling đơn giá 3.500.000đồng/cái. Giá bán chưa tính thuế GTGT 5%, hàng bán thu tiền mặt giá vốn của tủ lạnh trên là 3.200.000 đồng/cái.
Nhân viên bán hàng viết hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên. Hóa đơn GTGT được chuyển qua phòng kế toán để kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu thu nếu thu bằng tiền mặt hoặc vào sổ công nợ nếu bán chịu.
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng.
Mẫu hóa đơn GTGT và phiếu thu như sau:
Đơn vị: Cựu Kim Sơn Mẫu số: 21- H
Địa chỉ: 27 Ngũ Hành Sơn (QĐ số 15QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU Số 5519 Nợ 111
Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Có 156, 133
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Hoàng
Địa chỉ: 135 Đống Đa Đà Nẵng
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng (3.500.000 đồng) + thuế (175.000 đồng)
Số tiền: 3.675.000 đồng. Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo ................................... chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 03 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ..........................................................................................
..................................................................................................................................................
HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BL/2009N
Liên 02: Giao cho khách hàng No: 0075591
Ngày 09 tháng 03 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
Địa chỉ: 27- Ngũ Hành Sơn - quận Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng
Số tài khoản: 004-100000-3101
Điện thoại: 0511.3836092. Mã số: 0400125317
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Hoàng
Địa chỉ: 135 Đống Đa - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Tủ lạnh Darling
cái
01
3.500.000
3.500.000
Cộng tiền hàng:
3.500.000
Thuế suất GTGT 05%. Tiền thuế GTGT:
175.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
3.675.000
Số tiền viết bằng chữ: ba triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 03 năm 2009 Tên sản phẩm: Tủ lạnh Darling
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Khoản giảm trừ
Số
Ngày
SL
Đơn giá
Thành tiền
9/3/09
75591
9/3/09
Nguyễn Đức Hoàng
111
01
3.500.000
3.500.000
14/3/09
75603
14/3/09
Bùi Văn Luận
112
03
3.500.000
10.500.000
Cộng
14.000.000
Cuối tháng, căn cứ hóa đơn bán hàng phát sinh trong tháng, kế toán định khoản đầy đủ, lên bảng tổng hợp chứng từ gốc đối với các nghiệp vụ có phát sinh trong kỳ để làm căn cứ lên chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ ít phát sinh thì có thể vào thẳng chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 511, GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ghi Nợ các TK liên quan
Số
Ngày
111
112
131
5519
03/03
Doanh thu bán hàng
3.500.000
3.500.000
5522
14/03
Doanh thu bán hàng
19.100.000
19.100.000
5523
17/03
Doanh thu bán hàng
30.000.000
30.000.000
5525
28/03
Doanh thu bán hàng
28.343.250
14.171.625
14.171.625
5527
30/03
Doanh thu bán hàng
75.000.000
75.000.000
...
...
...
...
...
Tổng cộng
201.292.000
123.400.000
81.240.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 511, ghi Nợ các TK liên quan, kế toán vào các chứng từ ghi sổ số 0091, 0092, 0093.
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0091
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng đã thu tiền
111
511
201.292.000
Tổng cộng
201.292.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0092
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng đã thu tiền
112
511
123.400.000
Tổng cộng
123.400.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0093
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng chưa thu tiền
131
511
81.240.000
Tổng cộng
81.240.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 511
Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
0091
31/03
Doanh thu bán hàng
111
201.292.000
31/03
0092
31/03
Doanh thu bán hàng
112
123.400.000
31/03
0093
31/03
Doanh thu bán hàng
131
81.242.000
31/03
0100
31/03
K/c doanh thu bán hàng
911
405.932.000
Cộng PS
405.932.000
405.932.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2. Hạch toán giá vốn hàng bán của công ty
2.1. Nội dung và phương pháp xác định giá vốn hàng bán
2.1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là tổng giá trị thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, việc xác định chính xác giá vốn hàng bán là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) để tính giá vốn của hàng hóa xuất kho. Hàng hóa xuất ra được tính theo giá đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng xuất, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau.
2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn hàng hóa
2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Xác định giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ
2.3. Trình tự ghi sổ
- Tại kho: thủ kho có trách nhiệm quản lý trực tiếp hàng hóa trong kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa, ghi số lượng hàng hóa nhập xuất vào thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại hàng hóa trên thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất hàng hóa được thủ kho chuyển lên, kế toán tiến hành kiểm tra ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa để tính giá vốn hàng bán của cả kỳ.
Đơn vị: Cựu Kim Sơn
Địa chỉ: 27- Ngũ Hành Sơn
PHIẾU XUẤT KHO Số: 5501 Nợ: 632
Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Có: 156
Họ tên người nhận hàng: Trương Ngọc Thy
Địa chỉ (bộ phận): Thủ kho
Lý do xuất kho: Xuất tủ lạnh Darling bán cho khách hàng. Xuất tại kho
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Tủ lạnh Darling
Cái
01
01
3.200.000
3.200.000
Cộng
3.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu hai trăm ngàn đồng.
Xuất, ngày 09 tháng 03 năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho KT trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Ngày 14 tháng 03, xuất tại kho cho ông Bùi Văn Luân thanh toán bằng chuyển khoản
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập Bảng kê chứng từ ghi Có TK 156, ghi Nợ các TK liên quan
CÔNG TY TNHH TM & DV CỰU KIM SƠN
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 156, GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ghi Nợ các TK liên quan
Số
Ngày
TK 632
.....
5519
02/03
Xuất bán
3.200.000
3.200.000
5522
14/03
Xuất bán
17.600.000
17.600.000
5523
17/03
Xuất bán
22.000.000
22.000.000
5525
28/03
Xuất bán
23.990.000
23.990.000
5527
30/03
Xuất bán
63.000.000
63.000.000
.....
.....
Tổng cộng
212.491.000
212.491.000
Từ Bảng kê chứng từ ghi Có TK 156, kế toán lên chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0094
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
632
156
212.491.000
Tổng cộng
212.491.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 0094, kế toán lên sổ cái cho tài khoản 632-giá vốn hàng bán
Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
0094
31/03
Xuất bán hàng hóa
156
212.491.000
31/03
0101
31/03
K/c giá vốn
911
212.491.000
Cộng PS
212.491.000
212.491.000
Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn hàng hóa
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỰU KIM SƠN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
01
Tủ lạnh Darling
Cái
20
70.000.000
08
25.600.000
15
52.500.000
13
43.100.000
02
Máy giặt Sanyo
Cái
60
240.000.000
0
0
21
84.000.000
39
156.000.000
03
Máy điều hòa LG
Cái
10
41.400.000
20
84.000.000
24
68.800.000
06
25.200.000
04
Máy quạt Jiplai
Cái
52
25.480.000
0
0
06
2.940.000
46
22.540.000
05
Bình lọc nước
Cái
14
2.520.000
32
5.824.000
30
5.432.000
16
2.912.000
06
Tivi Samsung 17 inch
Cái
08
34.400.000
10
42.000.000
06
25.800.000
12
49.600.000
07
Bình nóng lạnh Sanaky
Cái
20
22.000.000
10
10.000.000
22
24.000.000
08
8.000.000
..........
Tổng cộng
561.500.000
261.840.000
336.130.000
487.210.000
III. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
1. Hạch toán chi phí bán hàng
1.1. Nội dung chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ như:
+ Chi phí nhân viên: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: bao gồm giá trị công cụ, dụng cụ phục vụ cho tieu thụ hàng hóa.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ: Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn...
- TK sử dụng: TK 641- chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ liên quan, kế toán kiểm tra, phân loại để ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng.
1.3. Trình tự ghi sổ Cuối kỳ tập hợp các hóa đơn GTGT, các phiếu chi đính kèm, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Các chứng từ đều được phản ánh vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2009
ĐVT: đồng
TT
Chỉ tiêu
Nơi sử dụng: toàn DN
TK 641
TK 642
Nguyên giá
Số Khấu hao
1
Nhà cửa
201.653.095
18.452.893
11.752.420
8.039.245
2
Phương tiện vận tải
22.721.911
6.782.765
6.782.765
3
TSCĐ vô hình
100.673.289
6.782.765
2.947.500
325.048.295
25.235.658
25.317.950
10.986.745
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2009
TT
Đối tượng hạch toán
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- Phait trả, phải nộp
Tổng cộng
Lương
Ăn ca
Cộng có TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng có TK 338
1
Chi phí bán hàng
3.432.019
2.000.000
5.432.019
68.640
514.802
68.460
652.082
6.084.101
2
Chi phí QLDN
8.877.493
2.470.000
11.347.493
177.549
1.331.624
177.549
1.686.722
11.525.042
Cộng
12.309.512
4.470.000
16.779.512
246.189
1.846.426
246.189
2.338.804
17.609.143
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 03 năm 2009
TK 641
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
12/03
5012
Chi tiền công tác phí
111
2.200.000
30/03
5026
Trả tiền điện
112
748.920
31/03
PBL
Lương và các khoản trích theo lương - bộ phận bán hàng
334
5.432.019
338
652.082
31/03
BPBKH
Phân bổ khấu hao TSCĐ
2141
6.782.765
....
Cộng
56.875.152
Căn cứ vào Sổ chi tiết chi phí bán hàng, kế toán lập Bảng kê ghi Nợ TK 641, ghi Có các TK liên quan
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 641, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi Có các TK liên quan
Số
Ngày
TK 111
TK 112
TK 214
TK 334
5012
12/03
Chi công tác phí
2.200.000
2.200.000
5026
30/03
Trả tiền điện
748.920
748.920
31/03
Tiền lương và các khoản trích theo lương CNV
6.084.101
6.084.101
31/03
Trích khấu hao TSCĐ
6.782.765
6.782.765
...
TC
56.875.152
2.200.000
748.920
6.782.765
6.084.101
Từ bảng kê, kế toán lên chứng từ ghi sổ như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0095
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiền công tác phí
641
111
2.200.000
Chi trả tiền điện
641
112
748.920
Chi lương phải trả CNV
641
334
6.084.101
Trích khấu hao TSCĐ
641
214
6.782.765
.........
..........
Tổng cộng
56.875.152
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành lên sổ cái tài khoản 641 như sau:
Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
0095
31/03
Chi tiền công tác phí
111
2.200.000
31/03
0095
31/03
Chi tiền điện
112
748.920
31/03
0095
31/03
Trích khấu hao TSCĐ
214
6.782.765
31/03
0095
31/03
Chi lương trả CNV
334
6.084.101
......
.......
31/03
0101
31/03
K/c CPBH
911
56.875.152
Cộng PS
56.875.152
56.875.152
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung như:
+ Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý.
+ Chi phí công cụ, đồ dùng: giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp như nhà làm việc, máy móc thiết bị quản lý...
+ Thuế, phí, lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý và các chi phí khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.
2.3. Trình tự ghi sổ
Hàng ngày kế toán tập hợp, phân loại các chi phí phát sinh.Căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (trang 28) và bảng phân bổ lương (trang 29) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lấy số liệu và ghi vào sổ chi tiết.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 03 năm 2009
TK 642
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
17/03
5020
Chi tiền tiếp khách
111
1.500.000
31/03
PBL
Lương và các khoản trích theo lương - bộ phận quản lý
334
11.347.493
338
1.686.722
31/03
BPBKH
Phân bổ khấu hao TSCĐ
2141
6.782.765
....
Cộng
35.082.972
Căn cứ vào Sổ chi tiết chi phí QLDN, kế toán lập Bảng kê ghi Nợ TK 642, ghi Có các TK liên quan
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 642, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Ghi Có các TK liên quan
Số
Ngày
TK 111
TK 214
TK 334
TK 338
5020
17/03
Chi tiếp khách
1.500.000
1.500.000
31/03
Kh/hao TSCĐ
6.782.765
6.782.765
31/03
Lương CNV
11.347.493
11.347.493
31/03
BHXH- YT
1.686.722
1.686.722
.....
.....
TC
35.082.972
1.500.000
6.782.765
11.347.493
1.686.722
Từ bảng kê, kế toán lên chứng từ ghi sổ như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0096
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiền tiếp khách
642
111
1.500.000
Chi khấu hao TSCĐ
642
214
6.782.765
Chi trả lương CNV
642
334
11.347.493
Thanh toán BHXH- YT
642
338
1.686.722
......
......
Tổng cộng
35.082.972
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ số 0096 kế toán lên sổ cái tài khoản 642 như sau:
Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
0096
31/03
Chi tiền tiếp khách
111
1.500.000
31/03
0096
31/03
Chi K/hao TSCĐ
214
6.782.765
31/03
0096
31/03
Chi lương CNV
334
11.347.493
31/03
0096
31/03
Th/toán BHXH- YT
338
1.686.722
......
.....
31/03
0101
31/03
K/c CPQLDN
911
35.082.972
Tổng cộng
35.082.972
35.082.972
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
IV. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Trong kỳ phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu như sau: Chiết khấu thương mại cho khách hàng là công ty TNHH Quốc Tuấn. Mức chiết khấu được hưởng là 1% trên giá thanh toán chưa thuế. Do mua hàng với số lượng lớn.
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
* TK sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
BẢNG KÊ TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG
Tên đơn vị cá nhân: Công ty TNHH Quốc Tuấn
Hợp đồng số: 23
Địa chỉ: 72 Ông Ích Khiêm - Đà Nẵng
Thời gian tính: Từ ngày 30/03/2009 đến ngày...................................................
Chứng từ nhận hàng
Loại hàng
SL
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ th/toán
Số tiền
Thời hạn thanh toán
Số tiền chiết khấu
Ghi chú
Số
Ngày
75620
10/03/2009
Máy lạnh LG
15
5.000.000
75.000.000
3133
20/03/2009
75.000.000
10 ngày
750.000
1%
VAT
7.500.000
Ngày 22 tháng 03 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Phòng kinh doanh Người lập Người mua hàng
3. Trình tự ghi sổ:
Khi lập hóa đơn GTGT, kế toán tiêu thụ đối chiếu số lượng mua của khách hàng với thông báo về số lượng mua hàng được hưởng chiết khấu của công ty. Nếu số lượng trong một hóa đơn đủ được hưởng chiết khấu thì kế toán trừ trực tiếp trên hóa đơn. Nếu khách hàng mua nhiều lần mới đạt được số lượng được hưởng chiết khấu thì kế toán lập bảng kê cho từng khách hàng để trừ vào hóa đơn lần cuối cùng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho khách hàng. Bảng kê trình lên Giám đốc ký duyệt trước khi cho khách hàng hưởng.
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan, kế toán lên chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0097
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chiết khấu thương mại
511
521
1.050.000
Tổng cộng
1.050.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tiến hành lên sổ cái TK chiết khấu thương mại
Đơn vị: Cựu Kim Sơn SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: 521
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
0097
31/03
Chiết khấu thương mại
511
1.050.000
Cộng PS
1.050.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
1. Công thức xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty
Tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn, việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối tháng. Trong tháng 03 năm 2009, kết quả kinh doanh được xác định như sau:
+ Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
+ Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu, giảm giá...)
+ Lợi nhuận từ HĐSXKD = DTT + DTTC - Giá vốn - CPBH - CPQLDN - CPTC
* Tổng lợi nhuận trước thuế = 404.882.000 - 212.491.000 - 56.875.152 - 35.082.972
= 100.432.876
* Lợi nhuận sau thuế = 100.432.876 - ( 100.432.876 x 28%) = 72.311.671
2. Trình tự ghi sổ
Kế toán lên bảng kê ghi Nợ TK 911, ghi Có các TK liên quan
Đơn vị: Cựu Kim Sơn
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 911, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN
Nội dung
Số tiền
Ghi Có các tài khoản liên quan
TK 632
TK 641
TK 642
TK 821
TK 421
Kết chuyển giá vốn của hàng bán ra
212.491.000
212.491.000
Kết chuyển chi phí bán hàng
56.875.152
56.875.152
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
35.082.972
35.082.972
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
28.121.205
28.121.205
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
72.311.671
72.311.671
Tổng cộng
404.882.000
Từ bảng kê, kế toán lên chứng từ ghi sổ, kết chuyển doanh thu
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0098
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c doanh thu
511
911
404.822.000
Tổng cộng
404.822.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0099
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trích yếu
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi chú
Nợ
Có
K/c giá vốn
212.491.000
911
632
K/c CPBH
56.875.152
911
641
K/c CPQLDN
35.082.972
911
642
K/c thuế TNDN
28.121.205
911
821
K/c lãi
72.311.671
911
421
Tổng cộng
404.882.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái tà khoản 911
Đơn vị: Cựu Kim Sơn
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
0099
31/03
K/c giá vốn
632
212.491.000
0099
31/03
K/c CPBH
641
56.875.152
0099
31/03
K/c CPQLDN
642
35.082.972
0099
31/03
K/c thuế TNDN
821
28.121.205
0099
31/03
K/c lãi
421
72.311.671
0098
31/03
K/c DTT
511
404.882.000
Cộng PS
404.882.000
404.882.000
Hàng tháng sau khi lập các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự tăng dần để theo dõi số chứng từ ghi sổ phát sinh trong tháng.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
0091
31/03/2009
201.292.000
0092
31/03/2009
123.400.000
0093
31/03/2009
81.240.000
0094
31/03/2009
212.491.000
0095
31/03/2009
56.875.152
0096
31/03/2009
35.082.972
0097
31/03/2009
1.050.000
0098
31/03/2009
404.882.000
0099
31/03/2009
404.882.000
Từ các chứng từ, sổ sách đã lập, kế toán lên bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 03 năm 2009
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng này
Tháng trước
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
001
405.932.000
Các khoản giảm trừ
003
1.050.000
- Chiết khấu thương mại
004
1.050.000
- Giảm giá hàng bán
005
- Hàng bán bị trả lại
006
- Thuế TTĐB, thuế XK, GTGT theo PPTT
007
1. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
010
404.882.000
2. Giá vốn hàng bán
011
212.491.000
3. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
020
192.391.000
4. DT hoạt động tài chính
021
5. Chi phí tài chính
022
- Trong đó, lãi vay phải trả
023
6. Chi phí bán hàng
024
56.875.152
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
025
35.082.972
8. LN thuần từ hoạt động kinh doanh
030
9. Thu nhập khác
031
10. Chi phí khác
032
11. LN khác
040
12. Tổng LN trước thuế
050
100.432.876
13. Thuế TNDN phải nộp
051
28.121.205
14. LN sau thuế
060
72.311.671
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DICH VỤ CỰU KIM SƠN
I. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty
Công ty TNHH thương mại và dich vụ Cựu Kim Sơn chính thức đi vào hoạt động năm 1995. Qua thời gian hoạt động, công ty đã nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công ty luôn vượt mức kế hoạch đặt ra và ngày càng nâng cao uy tín nhờ chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong nước, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty, góp phần đáng kể cho ngân sách Nhà nước. Đồng thời, nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Để có được thành quả đó là nhờ ban lãnh đạo có chính sách phù hợp, sự cố gắng không ngừng của cán bộ công nhân viên cùng với những đóng góp thiết thực của
đội ngũ kế toán của công ty.
1. Nhận xét chung về công tác hạch toán của công ty
- Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với sự phân công công việc rõ ràng giữa các phần hành kế toán cho từng kế toán viên, đảm bảo phối hợp thống nhất trong công tác kế toán, giúp cho công việc kế toán trôi chảy và chính xác.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, rất thuận tiện cho việc quản lý số liệu cũng như về nhân sự của bộ phận kế toán. Các kế toán viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, biết tổng hợp sức mạnh, trí tuệ và thống nhất các vấn đề thuộc phạm vi của người kế toán viên.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi vào các chứng từ hợp lệ, đúng mẫu, phương pháp tính và nội dung ghi chép theo quy định.
- Tất cả các chứng từ được kiểm tra theo một hệ thống chặt chẽ, cuối kỳ các chứng từ được đóng tập và bảo quản cẩn thận. Như vậy việc tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán của công ty theo đúng quy định của pháp luật.
2. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu tại công ty
2.1. Ưu điểm
- Công ty tổ chức bộ máy kết toán khá hoàn thiện với đội ngũ kết toán có trình độ tương đối cao, giày kinh nghiệm , cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy kết toán tương đối gọn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nhưng với khả năng tổ chức tốt công ty đã tổ chức phân công việc cho từng nhân viên phù hợp rõ ràng đảm bảo cho việc hạch taoanskipj thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoàn thiện nhiệm vụ cấp trên giao phó lập các báo cáo và cung cấp các thông tin kịp thời cho ban Giám đốc nắm bắt được tình hình sản xuất của công ty.
- Việc tập hợp những chi phí liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán được thực hiện một cách khoa học, hợp lý, đúng nguyên tắc, từ đó giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác.
- Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt thông tin kịp thời để theo dõi về số lượng thành phần tồn kho khi cần thiết, chủ động trong việc ký kết hợp đồng tiêu thụ hàng hóa.
- Việc theo dõi và phản ánh hàng hóa nhập - xuất - tồn trong kỳ theo dõi chi tiết từng nguồn nhập và theo trình tự thời gian cuối kỳ, kế toán lập bản báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa để việc tiêu thụ hàng hóa được thuận lợi hơn, tạo tin cập với các bạn hàng và người tiêu thụ
2.2. Nhược điểm
Mặc dù công ty đã áp dụng máy tính vào trong kế toán nhưng vẫn áp dụng thủ công nên vẫn mất rất nhiều thời gian
Do phạm vi hoạt động của công ty là quá lớn và tập trung vào cuối tháng nên kế toán luôn bận rộn công việc vào cuối tháng, vìvậy việc báo cáo cho quản lý không kịp thời.
Trong suốt thời gian hạch toán, kế toán không sử dụng giá hạch toán để theo dõi giá hạch toán về mặt giá trị mà chỉ sử dụng giá thực tế. Như vậy sẽ hạn chế khả năng đánh giá hàng tồn kho về mặt giá trị tại một thời điểm nhất định trong kỳ hạch toán khi cần thiết.
II. Một số giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn
- Khai thác khả năng tài chính của công ty, tích cực đưa sản phẩm mới ra thị trường dưới nhiều hình thức như quảng cáo, xúc tiến bán hàng tăng doanh thu, hạn chế hàng hóa tồn kho, có những chính sách bán hàng như chương trình khuyến mại, chiết khấu, giảm giá.
- Không ngừng nâng cao chất lượng cho người lao động để khuyến khích họ đem hết khả năng của mình phục vụ cho công ty. Từ đó tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tiếp theo góp phần thúc đẩy cho sự phát triển của công ty.
- Mở rộng phạm vi tuyển dụng nhân viên có trình độ năng lực, am hiểu thị trường, nhiệt tình trong công việc để việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và nên có những chính sách thu hút các đơn vị đặt hàng ở nhiều tỉnh xa, để tạo công ăn việc làm cho công nhân tăng doanh thu cho công ty.
- Sử dụng giá hạch toán trong việc quản lý giúp cho công ty theo dõi về mặt giá trị hàng hóa xuất kho, tồn kho ở bất kỳ thời điểm nào. Từ đó đáp ứng được nhu cầu của quản lý hàng hóa về mặt giá trị. Mặt khác, phục vụ tốt hơn công tác điều hành của công ty.
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn bản thân em đã tìm hiểu được tình hình thực tế của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ của công ty nói riêng và doanh nghiệp nói chung.
Trên cơ sở lý thuyết đã được học và thời gian đi thực tế tại công ty đã giúp em trang bị được cho mình những kiến thức bổ ích cho chuyên ngành mà em đã được học. Qua đó em cũng nhận thức được kế toán nói chung và kế toán tiêu thu hàng hóa xác định kết quả tiêu thụ nói riêng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Các số liệu thu thập đòi hỏi phải chính xác, kịp thời, đầy đủ các thông tin, cung cấp phải chính xác tình hình tài chính và tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc điều hành công ty.
Sau khi trình bày những vấn đề chung và thực trạng công tác kế toán, báo cáo thực tập cũng nêu ra những ưu điểm và vấn đề còn tồn tại. Đồng thời cũng nêu lên những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Do thời gian và mức độ nghiên cứu còn hạn chế cũng như những khó khăn khách quan trong việc tìm tư liệu. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng song báo cáo vẫn chưa thể đầy đủ và sâu sắc được. Rất mong sự đóng góp ý kiến của cô hướng dẫn và các cô chú, anh chi phòng kế toán tại công ty để em hoàn thành tốt bảng báo cáo này.
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Vân Anh
.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - Nhà xuất bản thống kê
2. Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp - các chuẩn mực và chế độ kế toán
3. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả Võ Văn Nhị, nhà xuất bản thống kê
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de tai.doc