Kế toán quỹ và ngân hàng : Hạch toán toàn bộ chứng từ thu chi do thủ quỹ nộp lên hàng ngày ,đối chiếu với thủ quỹ và kiểm kê quỹ. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ phát sinh như các chứng từ về thanh toán tiền mặt, tiền séc, các khoản thanh toán tiền lương, thanh toán tạm ứng . . . để chuyển tiền và làm thủ tục thanh toán. Tập hợp các chứng từ về thu chi, tiền gửi, tiền vay ngân hàng làm thủ tục vay vốn kinh doanh theo các chỉ tiêu đã được giám đốc phê duyệt.
Kế toán kho hàng: theo dõi tình hình xuất-nhập-tồn hàng hoá. Hàng tháng kế toán căn cứ vào các phiếu nhập để lên chứng từ hàng hoá nhập và căn cứ vào các hoá đơn xuất hàng hoá để lên chứng từ xuất. Hàng tháng kiểm kê thực tế hàng hoá, vật tư thừa thiếu kịp thời để có hướng giải quyết đúng đắn.
Kế toán công nợ: Có chức năng theo dõi công nợ nội bộ và công nợ với khách hàng. Căn cứ vào các chứng từ liên quan để vào sổ chi tiết cho từng khách hàng. Kế toán công nợ còn có nhiệm vụ theo dõi công nợ của từng khách hàng còn tồn đọng đến cuối kỳ báo cáo.
71 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thành Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp do BTC ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Sổ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và kiểm tra của dơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được phản ánh theo sơ đồ sau:
Bảng CĐ số phát sinh
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu số liệu
PHần ii
Thực trạng hạch toán tiêu thụ sản phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
I .Khái quát nghiệp vụ tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công Ty
* Sản phẩm của công ty:
Nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp là sản xuất các loại quần áo trẻ em cao cấp và trung bình từ 1 đến 10 tuổi nhãn hiệu Tân Đức và T&T
* Thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ theo thị trường chủ yếu sau:
Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam
Các siêu thị trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh phía Bắc... và các đối tượng là những đại lý bán buôn tại đầu mối các tỉnh
2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
a. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho của doanh nghiệp hạch toán và phân loại theo các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, đó là hàng tồn kho ở khâu dự trữ( nguyên vật liệu, hàng mua đi đường, công cụ), hàng tồn kho ở khâu sản xuất (giá trị sản phẩm dở dang), hàng tồn kho ở khâu lưu thông (hàng gửi bán, thành phẩm, hàng hoá).
Hàng tồn kho của công ty ở khâu lưu thông tồn đầu tháng 5 bao gồm hàng chưa bán được tại Vinatex, hàng trong kho chưa xuất bán thể hiên qua bảng sau:
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Bảng chi tiết hàng tồn kho tháng 4 năm 2008
STT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Giá vốn
Thành tiền
1
2007525
áo trần tết cài vai cỡ 2
cái
50
12.000
600.000
2
2007526
áo trần tết cài vai cỡ 4
cái
65
13.000
845.000
3
2007527
áo trần tết cài vai cỡ 6
cái
22
14.000
308.000
4
2007528
áo trần tết cài vai cỡ 8
cái
54
15.000
810.000
5
2007529
áo dây tim ren Coton cỡ 2
cái
27
13.000
351.000
6
2007530
áo dây tim ren Coton cỡ 4
cái
32
14.500
464.000
..
..
.
.
..
..
40
2008032
áo bé trai siêu nhân cơ8
cái
800
15.000
12.000.000
41
2008033
áo bé gái tay bồng cỡ 2
cái
600
13.000
7.800.000
42
2008034
áo bé gái tay bồng cỡ 4
cái
650
14.000
9.100.000
43
2008035
áo bé gái tay bồng cỡ 6
cái
630
15.000
9.450.000
44
2008036
áo bé gái tay bồng cỡ 8
cái
630
16.000
10.080.000
45
2008037
Quần túi gấu cỡ 2
cái
520
8.000
4.160.000
46
2008038
Quần túi gấu cỡ 4
cái
510
8.500
4.335.000
47
2008039
Quần túi gấu cỡ 6
cái
550
9.000
4.950.000
48
2008040
Quần túi gấu cỡ 8
cái
500
9.500
4.750.000
Tổng cộng
168.940.000
Người nhận
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
b. Phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
Tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm đã hoàn thành. Để tính giá thành công ty sử dụng phương tính giá thành giản đơn.
Chứng từ kế toán.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng:
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Các chứng từ cần thiết khác
Tài khoản sử dụng.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng các tài khoản: 621, 627, 641, 156các tài khoản này được chi tiết làm nhỏ hơn để phục vụ công tác hạch toán.
Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ gốc có liên quan
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
TK 627, và các TK liên quan
Sổ kế toán chi tiết TK 621, 627, 156, 641
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu chi
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu số liệu
Sau khi kế toán tập hợp các chi phí của bộ phận sản xuất, được giá vốn của những sản phẩm hoàn thành trong tháng 5 được thể hiện qua bảng nhập kho sau:
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Bảng kê chi tiết hàng nhập kho trong kỳ
Ngày 10 tháng 5 năm 2008
STT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
2008040
áo bé trai cộc taykẻ cỡ 2
cái
1200
12.000
14.400.000
2
2008041
áo bé trai cộc taykẻ cỡ 4
cái
1200
13.000
15.600.000
3
2008042
áo bé trai cộc taykẻ cỡ 6
cái
1200
14.000
16.800.000
4
2008043
áo bé trai cộc taykẻ cỡ 8
cái
1200
15.000
18.000.000
5
2008044
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 2
cái
1500
13.000
19.500.000
6
2008045
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 4
cái
1500
14.500
21.750.000
7
2008046
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 6
cái
1500
16.000
24.000.000
8
2008047
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 8
cái
1500
17.500
26.250.000
9
2008048
áo BT cổ tròn màu cơ2
cái
1200
12.000
14.400.000
20
2008059
áo BG bô đê cổ tim cỡ 8
cái
1200
15.000
18.000.000
17
2008060
Quần đùi kẻ cỡ 2
cái
1200
8.000
9.600.000
18
2008061
Quần đùi kẻ cỡ 4
cái
1200
8.500
10.200.000
19
2008062
Quần đùi kẻ cỡ 6
cái
1200
9.000
10.800.000
20
2008063
Quần đùi kẻ cỡ 8
cái
1200
9.500
11.400.000
Tổng cộng
427.100.000
Người nhận
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
II. Thực tế tổ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
1. Các đối tượng cần quản lý có liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ theo các hướng sau:
Bán hàng theo hình thức đại lý: Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam
Bán hàng trực tiếp (bán buôn) tại các siêu thị trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh phía Bắc... cho các đối tượng chủ yếu là những đại lý đầu mối các tỉnh
2. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng
Chứng từ sử dụng.
Kế toán tiêu thụ sản phẩm sử dụng các chứng từ:
+ Hoá đơn GTGT.
+ Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo của ngân hàng.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Báo cáo bán hàng...
Tài khoản hạch toán
Trong hạch toán tiêu thụ kế toán sử dụng các tài khoản sau :
* Tài khoản 157 : Hàng gửi bán : Dùng để theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm hàng hoá nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, người mua nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
+ Bên nợ : Trị giá hàng hoá, thành phẩm nhờ bán đại lý ký gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
+ Bên có : Trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi bán đã bán được và gửi đi bán bị trả lại.
+ Dư nợ : Trị giá thành phẩm, hàng hoá gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán tồn cuối kỳ.
* Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”.
Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu từ đó tính ra doanh thu tuần về tiêu thụ trong kỳ.
+ Bên nợ :
- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên doanh số bán ra trong kỳ
- Số chiết khấu bán hàng, giảm giả hàng bán và doanh thu cửa hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 để xác định kết quả
+ Bên có :
Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Có 2 tiểu khoản
5111 : Doanh thu bán hàng hoá
5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Hoá đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, HĐ GTGT
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
TK 511, và các TK liên quan
Sổ kế toán chi tiết TK 511,512,
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký mua hàng, chi, bán hàng..
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu số liệu
Phương pháp bán hàng trực tiếp
Trình tự kế toán thể hiện qua sơ đồ sau :
TK 511
TK 111,112,131
TK 33311
Giá chưa có thuế
Thuế Đầu ra
Trong tháng 5 doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng của các đơn vị và đã giao cho các bạn đơn vị hoá đơn cùng tổng số hàng sau:
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Hoá đơn bán hàng
Ngày 17/05/2008
Số: aY/2007b
Họ tên người mua hàng: Anh Hà
Đơn vị : Cty CP Siêu thị &XNK TM VN
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quần áo trẻ em các loại (Có bảng kê chi tiết)
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ: 45.700.000
Thuế suất GTGT 10% : 4.570.000
Cộng tiền thanh toán: 50.270.000
Tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu, hai trăm bảy mươi ngàn đồng ./.
Người mua hàng
(kí, họ tên)
Người bán hàng
(kí, họ tên)
Thủ kho
(kí, họ tên)
Kế toán bán hàng
(kí, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, họ tên)
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Phiếu thu
Ngày 17tháng 05 năm 2008 Quyển số:04
Nợ: 111 50.270.000
Có: 511 45.700.000
Có : 33311 4.570.000
Họ tên người nộp tiền : Anh Hà
Địa chỉ: Cty CP Siêu thị &XNK TM VN
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 50.270.000 (viết bằng chữ): Năm mươi triệu, hai trăm bảy mươi ngàn đồng ./.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Người nộp tiền
(Ký, họ tên )
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Bảng tổng hợp hàng bán trực tiếp trong tháng 5
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
STT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Giá bán
Thành tiền
1
2007525
áo trần tết cài vai cỡ 2
cái
50
13.000
650.000
2
2007526
áo trần tết cài vai cỡ 4
cái
65
14.000
910.000
3
2007527
áo trần tết cài vai cỡ 6
cái
22
15.000
330.000
4
2007528
áo trần tết cài vai cỡ 8
cái
54
16.000
864.000
5
2007529
áo dây tim ren Coton cỡ 2
cái
27
14.000
378.000
6
2007530
áo dây tim ren Coton cỡ 4
cái
32
15.500
496.000
63
2008054
Váy in hoa gấu cỡ 6
cái
1000
17.000
17.000.000
64
2008055
Váy in hoa gấu cỡ 8
cái
1000
18.000
18.000.000
65
2008056
áo BG bô đê cổ tim cỡ 2
cái
500
13.000
6.500.000
66
2008057
áo BG bô đê cổ tim cỡ 4
cái
500
14.000
7.000.000
67
2008058
áo BG bô đê cổ tim cỡ 6
cái
500
15.000
7.500.000
68
2008059
áo BG bô đê cổ tim cỡ 8
cái
500
16.000
8.000.000
69
2008060
Quần đùi kẻ cỡ 2
cái
500
9.000
4.500.000
70
2008061
Quần đùi kẻ cỡ 4
cái
500
10.000
5.000.000
71
2008062
Quần đùi kẻ cỡ 6
cái
500
9.000
4.500.000
72
2008063
Quần đùi kẻ cỡ 8
cái
500
10.000
5.000.000
Tổng
355.687.000
Thuế GTGT (10 %)
35.568.700
Tổng cộng
391.255.700
Bằng chữ: Ba trăm chín mươi mốt ngàn , hai trăm năm mươi năm ngàn, bảy trăm đồng
Người bân hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Khi đó kế toán ghi :
Nợ TK 111 391.255.700
Có TK 511 355.687.000
Có TK 133 35.568.700
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng trực tiếp
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Sổ chi tiết TK511
Tháng 5/2008
Ngày ct
Số_ct
Diễn_giải
Tk_du
Ps_Nợ
Ps Có
/ /
Số dư đầu kỳ:
0
0
/ /
Tổng phát sinh trong kỳ:
0
355.687.000
/ /
Số dư cuối kỳ:
0
0
.
..
..
..
12/5
345
Bán hàng cho Siêu thị &XNK TM VN
1111
45.700.000
12/5
346
Tiền hàng Công ty cổ phần Trung Tín
1111
85.600.000
13/5
348
Tiền hàng Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
1111
84.000.000
16/5
349
Tiền hàng Trung tâm TM Hải Phòng
1111
82.000.000
16/5
351
Tiền hàng Cty TNHH Siêu thị PCSC VN
1111
58.387.000
Cộng doanh thu tháng 5/2008
355.687.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
Sổ cái TK 511 bán hàng trực tiếp
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
sổ cái tk 511
Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
ĐƯ
SPS
Nợ
Có
31/5
69
DT từ bán hàng trực tiếp
111
355.687.000
Cộng PS
355.687.000
k/c DT tháng 5/2008
911
355.687.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
b. Phương pháp bán hàng đại lý ký gửi
Sơ đồ hạch toỏn hàng ký gửi
TK 157
Hàng đại lý bỏn được
Giao đại lý
TK 155, 156
TK 632
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Hoa hồng đại lý phải trả
cho bờn nhận đại lý
Doanh thu hàng đại lý
TK 511
TK 131
TK 641
TK 133
TK 3331
Trỡnh tự hạch toỏn tại đơn vị giao đại lý:
Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết “ Hàng giao đại lý” cho từng cơ sở đại lý để theo dừi. Người nhận đại lý được giao đại lý theo dừi thanh toỏn theo chế độ thanh toỏn với cỏc khỏch hàng mua.
- Khi giao hàng cho đại lý, căn cứ chứng từ xuất hàng kế toỏn ghi.
Nợ TK 157 – Tổng giỏ trị hàng hoỏ gửi cho đại lý
Cú TK 155, 156 – Giỏ trị hàng hoỏ xuất kho giao đại lý
Cú TK 154 – Giỏ trị thành phẩm khụng qua kho
- Khi khỏch hàng, đại lý thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn thỡ kế toỏn phản ỏnh doanh thu số hàng gửi bỏn đó được tiờu thụ.
+ Nếu hàng bỏn phải chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ, kế toỏn ghi doanh thu là giỏ bỏn khụng cú thuế GTGT, kế toỏn ghi:
Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền đó thu (Phải thu)
Có TK 511 : Doanh thu hàng bỏn (Giỏ chưa cú thuế GTGT)
Cú TK 333 (3331): Số thuế GTGT phải nộp
- Chi phớ hoa hồng cho đại lý, kế toỏn ghi:
Nợ TK641 : Chi phớ hoa hồng trả cho đại lý
Cú TK 131 : Số tiền giảm nợ cho đại lý
- Phản ỏnh số vốn của số hàng tiờu thụ, kế toỏn ghi:
Nợ TK 632: Giỏ vốn của hàng bỏn tiờu thụ
Cú TK 157: Giỏ vốn của hàng bỏn tiờu thụ
- Nhận lại số hàng gửi bỏn khụng bỏn được, kế toỏn ghi:
Nợ TK 155, 156 : Giỏ thực tế hàng gửi bỏn nhập lại kho (Theo giỏ thực
Cú TK 157 : tế xuất kho)
Cỏc trường hợp hàng bỏn bị trả lại, gảm giỏ hàng bỏn và xỏc định kết quả hạch toỏn giống như phương thức tiờu thụ trực tiếp
Trong tháng 4 doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng của Tổng công ty dệt may Việt Nam (Vinatex) một khối lượng hàng. Trong tháng 5 Doanh nghiệp đã xuất gửi bán đại lý cho Vinatex số lượng hàng đã đặt:
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Bảng kê hàng xuất Vinatex
Ngày 10 tháng 5 năm 2008
TT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Giá bán trực tiếo
Giá bán đại lý
Thành tiền
1
2008021
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 2
cái
200
13.000
19.500
3.900.000
2
2008022
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 4
cái
200
14.000
21.000
4.200.000
3
2008023
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 6
cái
200
15.000
22.500
4.500.000
4
2008024
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 8
cái
200
16.000
24.000
4.800.000
64
2008055
Váy in hoa gấu cỡ 8
cái
500
18.000
27.000
13.500.000
65
2008056
áo BG bô đê cổ tim cỡ 2
cái
500
13.000
19.500
9.750.000
66
2008057
áo BG bô đê cổ tim cỡ 4
cái
500
14.000
21.000
10.500.000
67
2008058
áo BG bô đê cổ tim cỡ 6
cái
500
15.000
22.500
11.250.000
68
2008059
áo BG bô đê cổ tim cỡ 8
cái
500
16.000
24.000
12.000.000
69
2008060
Quần đùi kẻ cỡ 2
cái
500
9.000
13.500
6.750.000
70
2008061
Quần đùi kẻ cỡ 4
cái
500
10.000
15.000
7.500.000
71
2008062
Quần đùi kẻ cỡ 6
cái
500
9.000
13.500
6.750.000
72
2008063
Quần đùi kẻ cỡ 8
cái
500
10.000
15.000
7.500.000
Tổng cộng
341.850.000
Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi mốt triệu,tám trăm năm mươi ngàn đồng./.
Số tiền trên bao gồm cả thuế GTGT và hoa hồng đại lý
Người nhận
Người giao
Kế toán ghi:
Nợ TK 157 : 341.850.000
Có TK 156 : 341.850.000
Trong tháng 5 Công KD hàng thời trang VN (Vinatex) có bán được một lượng hàng theo bản kê bán hàng như sau:
Tổng công ty hàng dệt may việt nam
Công ty KD hàng thời trang VN
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Bảng chi tiết hàng đã bán từ ngày 15/4/2008 đến ngày 15/5/2008
STT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Giá bán trực tiếo
Giá bán đại lý
Thành tiền
1
2007525
áo trần tết cài vai cỡ 2
cái
50
13.000
19.500
975.000
2
2007526
áo trần tết cài vai cỡ 4
cái
52
14.000
21.000
1.092.000
3
2007527
áo trần tết cài vai cỡ 6
cái
48
15.000
22.500
1.080.000
4
2007528
áo trần tết cài vai cỡ 8
cái
54
16.000
24.000
1.296.000
5
2007529
áo dây tim ren Coton cỡ 2
cái
30
14.000
21.000
630.000
6
2007530
áo dây tim ren Coton cỡ 4
cái
32
15.500
23.250
744.000
7
2007531
áo dây tim ren Coton cỡ 6
cái
28
17.000
25.500
714.000
8
2007532
áo dây tim ren Coton cỡ 8
cái
30
18.500
27.750
832.500
9
2007533
áo sát nách cổ U kẻ cỡ 2
cái
48
13.000
19.500
936.000
10
2007534
áo sát nách cổ U kẻ cỡ 4
cái
45
14.000
21.000
945.000
11
2007535
áo sát nách cổ U kẻ cỡ 6
cái
50
15.000
22.500
1.125.000
12
2007536
áo sát nách cổ U kẻ cỡ 8
cái
53
16.000
24.000
1.272.000
13
2007537
áo bé gái tay bồng cỡ 2
cái
60
14.000
21.000
1.260.000
14
2007538
áo bé gái tay bồng cỡ 4
cái
60
15.000
22.500
1.350.000
35
2008027
Váy hoa túi nơ cỡ 6
cái
217
17.000
25.500
5.533.500
36
2008028
Váy hoa túi nơ cỡ 8
cái
221
18.500
27.750
6.132.750
37
2008029
áo bé trai siêu nhân cơ2
cái
321
13.000
19.500
6.259.500
38
2008030
áo bé trai siêu nhân cơ4
cái
341
14.000
21.000
7.161.000
39
2008031
áo bé trai siêu nhân cơ6
cái
325
15.000
22.500
7.312.500
53
2008044
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 2
cái
415
14.000
21.000
8.715.000
54
2008045
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 4
cái
425
15.500
23.250
9.881.250
55
2008046
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 6
cái
412
17.000
25.500
10.506.000
56
2008047
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 8
cái
432
18.500
27.750
11.988.000
57
2008048
áo BT cổ tròn màu cơ2
cái
398
13.000
19.500
7.761.000
58
2008049
áo BT cổ tròn màu cơ4
cái
385
14.000
21.000
8.085.000
59
2008050
áo BT cổ tròn màu cơ6
cái
392
15.000
22.500
8.820.000
60
2008051
áo BT cổ tròn màu cơ8
cái
412
16.000
24.000
9.888.000
61
2008052
Váy in hoa gấu cỡ 2
cái
425
15.000
22.500
9.562.500
62
2008053
Váy in hoa gấu cỡ 4
cái
431
16.000
24.000
10.344.000
63
2008054
Váy in hoa gấu cỡ 6
cái
415
17.000
25.500
10.582.500
64
2008055
Váy in hoa gấu cỡ 8
cái
432
18.000
27.000
11.664.000
65
2008056
áo BG bô đê cổ tim cỡ 2
cái
425
13.000
19.500
8.287.500
66
2008057
áo BG bô đê cổ tim cỡ 4
cái
436
14.000
21.000
9.156.000
67
2008058
áo BG bô đê cổ tim cỡ 6
cái
417
15.000
22.500
9.382.500
68
2008059
áo BG bô đê cổ tim cỡ 8
cái
456
16.000
24.000
10.944.000
69
2008060
Quần đùi kẻ cỡ 2
cái
412
9.000
13.500
5.562.000
70
2008061
Quần đùi kẻ cỡ 4
cái
300
10.000
15.000
4.500.000
71
2008062
Quần đùi kẻ cỡ 6
cái
321
9.000
13.500
4.333.500
72
2008063
Quần đùi kẻ cỡ 8
cái
461
10.000
15.000
6.915.000
Tổng cộng
340.426.500
Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi triệu, bốn trăm hai mươi sáu ngàn, năm trăm đồng./.
Số tiền trên đã bao gồm thuế GTGT và hoa hồng đại lý
Sau khi kế toán nhận được tiền hàng bán đại lý của Vinatex. Kế toán xuất hoá đơn GTGT giao cho bên đại lý tương ứng với số tiền hàng bán được. Ghi phiếu thu trị giá : 340.426.500 và phiếu chi với chi tiết. Sau đó nhận hoá đơn GTGT hoa hồng đại lý trị giá 93.617.288 VNĐ . Kế Toán phản ánh:
Nợ TK 111,112, 131 : 340.426.500
Có TK 511 : 309.478.636
Có TK 3331: 30.947.864
- Chi phớ hoa hồng cho đại lý, kế toỏn ghi:
Nợ TK641 : 93.617.288
Có TK 111 : 85.106.625
Có TK 133 : 8.510.663
- Phản ỏnh số vốn của số hàng tiờu thụ, kế toỏn ghi:
Nợ TK 632: 211.191.000
Cú TK 157: 211.191.000
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Phiếu chi
Ngày 31tháng 05 năm 2008 Quyển số:02
Nợ: 641
Có: 111
Có : 133
Họ tên người nhận tiền : Chị Hương
Địa chỉ:
Lý do nộp: Tiền hoa hồng đại lý
Số tiền: 93.617.288 (viết bằng chữ): Chín mươi ba triệu sáu trăm mười bảy ngàn hai trăm tám mươi tám đồng./.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Người nộp tiền
(Ký, họ tên )
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng đại lý
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Sổ chi tiết TK511
Tháng 5/2008
Ngày ct
Số_ct
Diễn_giải
Tk_du
Ps_Nợ
Ps Có
/ /
Số dư đầu kỳ:
0
0
/ /
Tổng phát sinh trong kỳ:
0
309.478.636
/ /
Số dư cuối kỳ:
0
0
12/5
345
Bán hàng cho Vinatex
1111
309.478.636
Cộng doanh thu tháng 5/2008
309.478.636
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
Sổ cái TK 511 bán hàng đại lý
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
sổ cái tk 511
Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
31/7
69
DT từ bán hàng đại lý
111
309.478.636
Cộng PS
309.478.636
k/c DT tháng 5/2008
911
309.478.636
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Công ty TNHH ĐT và TM
Thành Tín
sổ cái tk 511
Tháng 5/2008
Đơn vị tính:1000Đ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
Phát sinh
ĐƯ
Nợ
Có
31/5
31/5
31/5
31/5
31/5
31/5
68
69
70
71
72
73
DT BH trực tiếp
DT BH đại lý
Hoa hồng đại lý.
Chiết khấu hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
111
111
641
521
531
532
93.617.288
7.113.740
1.083.000
1.000.000
355.687.000
340.426.500
Cộng Ps
102.814.028
696.113.500
K/C DT tháng 5/2008
911
593.299.472
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
C . Hạch toán phải thu khách hàng
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn xuất kho, biên bản giao nhận..
Hạch toán theo sơ đồ sau:
TK511
TK 131
TK 33311
(1)
(2)
(3)
Doanh thu chưa thu tiền
Thuế GTGT đầu ra
Tổng tiền khách hàng phải trả
Trong tháng 5 không phát sinh nghiệp vụ phải thu khách hàng. Thông thường kế toán phản ánh vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng khách hàng.
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
TK 131
Đối tượng: Công ty cổ phần Trung Tín
ĐVT : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
.
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
Sổ này có . Trang, đánh từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31. Tháng 5 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tập hợp vào bảng tổng hợp phải thu khách hàng để theo dõi.
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ
tổng hợp các khoản phải thu khách hàng
Ngày.31. tháng.5 Năm 2008
tt
Tên khách hàng
d đầu tháng
phát sinh trong tháng
d cuối tháng
ghi chú
Nợ
có
nợ
có
nợ
có
Tổng cộng
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Công ty TNHH ĐT và TM
Thành Tín
sổ cái tk 131
Tháng 5/2008
Đơn vị tính:1000Đ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
Phát sinh
ĐƯ
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
Cộng Ps
K/C PT tháng 5/2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
III. Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Hạch toán chiết khấu thương mại
Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi.
Sơ đồ hạch toán:
TK 521
TK 511
Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM
TK 111,112,131
33311
Chiết khấu TM
GTGT
Nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ, công ty có nhiều hình thức thu hút khách hàng như chiết khấu theo giá hợp đồngKhi khách hàng mua với số lượng lớn khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu, hoa hồng (cho người môi giới) từ 2%-5% theo thoả thuận với khách hàng.
Như ví dụ trên khi doanh nghiệp bán hàng trực tiếp trong tháng với số hàng bán được là : 355.687.000 tất cả các khách hàng trả bàng tiền mặt sau khi giao hàng. Cuối tháng Doanh nghiệp sẽ trích một khoản tiền chiết khấu cho người mua (2%) trên tổng số hàng bán được (7.113.740 VNĐ)
Nợ TK 521: 7.113.740
Có TK 111: 7.113.740
Cuối tháng K/C chiết khấu cho người mua:
Nợ TK 511 : 7.113.740
Có TK 521 : 7.113.740
Sổ cái TK 521:
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
sổ cái tk 521
Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
ĐƯ
SPS
Nợ
Có
31/5
69
Chiết khấu bán hàng cho khách hàng
111
7.113.740
Cộng PS
7.113.740
k/c CK tháng 5/2008
511
7.113.740
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Hạch toán hàng bán bị trả lại
Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi.
Sơ đồ hạch toán:
TK 531
TK 511
KC DT hàng bán bị trả lại
TK 111,112,131
33311
Doanh thu hàng bán bị trả lại
GTGT
Khi bộ phận bán hàng bị nhầm lẫn khi giao hàng( hàng hoá bị nhầm lẫn về quy cách, chất lượng) khách hàng từ chối thanh toán. Như xuất nhầm số một lượng cho Siêu thị Intimex như sau:
STT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lợng
Giá bán
Thành tiền
1
2007535
áo sát nách cổ U kẻ cỡ 6
cái
15
15.000
225.000
2
2007536
áo sát nách cổ U kẻ cỡ 8
cái
20
16.000
320.000
3
2007537
áo bé gái tay bồng cỡ 2
cái
17
14.000
238.000
4
2007538
áo bé gái tay bồng cỡ 4
cái
20
15.000
300.000
Tổng cộng
1.083.000
Giá vốn của số hàng bị trả lại
Nợ TK 155, 156 : 1.011.000
Có TK 632 : 1.011.000
Các chi phí liên quan tới số hàng bị trả lại bằng không
Ghi giảm doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: 1.083.000
Nợ TK333(3331) : 108.300
Có TK 111 : 1.191.300
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, phiếu chi kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511 các khoản giảm trừ trong tháng.
Nợ TK 511 : 1.083.000
Có TK 531 : 1.083.000
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
sổ cái tk 531
Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
ĐƯ
SPS
Nợ
Có
31/5
22
DT bán hàng bán bị trả lại
111
1.083.000
Cộng PS
1.083.000
k/c doanh thu hàng bán trả lại tháng 5/2008
511
1.083.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
3. Hạch toán giảm giá hàng bán
Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi.
Sơ đồ hạch toán:
TK 532
TK 511
KC Giảm giá hàng bán
TK 111,112,131
33311
Giám giá hàng bán
GTGT
Trong đơn hàng xuất Siêu thị Intimex còn có một số sản phẩm sai quy cách nhưng đơn vị vẫn chấp nhận thanh toán nhưng yêu cầu công ty giảm giá số lượng hàng đó với số tiền 1.000.000đ
Kế toán ghi sổ
Nợ TK532: 1.000.000
Có TK1111.000.000
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, phiếu chi kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511 các khoản giảm trừ trong tháng.
Nợ TK 511 : 1.000.000
Có TK 532 : 1.000.000
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
sổ cái tk 532
Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
Số
c.t
Diễn giải
TK
ĐƯ
SPS
Nợ
Có
31/5
22
Giảm giá hàng bán
111
1.000.000
Cộng PS
1.000.000
k/c doanh thu hàng bán trả lại tháng 5/2008
511
1.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
IV. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác Định kết quả tiêu thụ
1. Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm:
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí dụng cụ
+ Chi phí bằng tiền khác.
a. Tài khoản sử dụng.
TK 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641 không có số dư
Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí bán hàng.
133
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138, 352
(Lương và các khoản trích theo lương) (Các khoản thu giảm chi phí)
TK 152, 153 TK 9111
(Chi phí vật liệu, công cụ)
(K/C chi phí bán hàng)
TK 214
(Chi phí khấu hao TSCĐ)
TK 1111, 112, 131
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT đầu vào
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
bảng tính lương cho nhân viên bán hàng
Tháng 5/2008
(Đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ)
Đvt: VND
STT
ĐK
Nơi sử dụng
Lương thực tế
1
2
6411
6411
Nhân viên bán hàng
Nhân viên chở hàng
10.000.000
6.000.000
Cộng
16.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Sổ chi tiết TK641
Tháng 5/2008
Ngày ct
Số_ct
Diễn_giải
Tk_ĐƯ
Ps_Nợ
Ps Có
15/5
Pc56
Tiền điện
111
480.000
15/5
Pc57
Tiền nước
111
20.000
15/5
Pc59
Tiền điện thoại
111
500.000
31/5
BL5
Chi phí nhân viên tháng 5
334
16.000.000
Cộng chi phí BH tháng 5/2008
17.000.000
K/C chi phí bán hàng
17.000.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
Sổ cái tài khoản 641
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Sổ cái TK641
Tháng 5/2008
Ngày ct
Số_ct
Diễn_giải
Tk_ĐƯ
Ps_Nợ
Ps Có
31/5
53
Choi phí mua ngoài
111
1.000.000
31/5
54
Chi phí nhân viên tháng 5
334
16.000.000
Cộng chi phí BH tháng 5/2008
17.000.000
K/C chi phí bán hàng
17.000.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
- Chi phí nhân viên.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí khấu hao.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào TK 642 và TK 642 có các TK chi tiết sau:
TK 6421 Chi phí nhân viên: phản ánh tiền lương, các khoản phụ cấp trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban.
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh vật liệu xuất dùng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút . . . vật liệu sử dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ . . .
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh giá trị dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý như bàn, ghế, máy tính . . .
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao dùng chung cho công ty như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị quản lý
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, nước, điện thoại . . .
TK 6428 Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc chi phí quản lý chung của công ty ngoài các khoản chi phí trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách
Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí quản lý
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138
CP nhân viên quản lý Các khoản giảm CPQL
TK 152, 153
Chi phí VL, CCDC TK 911
K/C chi phí quản lý
TK 214
CP KHTSCĐ
TK 331, 111
Thuế, phí, lệ phí chuyển
TK 139
Chi phí dự phòng
TK 335, 142
Chi phí trả trước
Chi phí phải trả
TK 331, 111, 112
Chi phí khác
Sổ chi tiết tài khoản 642
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Sổ Chi tiến tk 642
Tháng 5/2008
Ngày ct
Số_ct
Diễn_giải
Tk_ĐƯ
Ps_Nợ
Ps Có
15/5
Pc56
Tiền điện
111
350.000
15/5
Pc57
Tiền nước
111
50.000
15/5
Pc59
Tiền điện thoại
111
600.000
20/5
Pc 60
Chi phí vật liệu
152
800.000
21/5
Pc69
Đồ dùng văn phòng
111
200.000
25/5
Bkh05
Khấu hao
214
2.000.000
31/5
BL5
Chi phí nhân viên tháng 5
334
16.000.000
Cộng chi phí BH tháng 5/2008
20.000.000
K/C chi phí bán hàng
20.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Sổ cái tài khoản 642
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
sổ cái tk 642
Tháng 5/2008
Ngày
Số
Diễn giải
TK
PSN
tháng
c.t
ĐƯ
Nợ
Có
31/5
31/5
31/5
31/5
31/5
36
37
38
39
41
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khấu hao tháng 5
334,338
152
111
111
214
16.000.000
800.000
200.000
1.000.000
2.000.000
Cộng PS
20.000.000
K/C CPQLDN
911
20.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
3. Hạch toán doanh thu, chi phí tài chính
Phần doanh thu và chi phí tài chính không được kế toán phản ánh trên sổ sách của công ty.
4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
Chứng từ sử dụng .
Kế toán sử dụng các chứng từ tự lập như: báo cáo bán hàng, phiếu kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí, lỗ lãi:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập, doanh thu, chi phí và giá vốn hàng bán sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của công ty hàng năm được phân phối theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trích khen thưởng theo nghị quyết của Hội đồng quản trị của công ty.
Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK: 911, 632, 641, 642, 515, 635, 711, 811, 511, 421để xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Trình tự kế toán.
Cuối kỳ kinh doanh kế toán dựa vào số liệu đã hạch toán trên các tài khoản liên quan TK 632, 641, 642, 511 để tính toán kết chuyển sang tài khoản 911. Tùy theo lãi hay lỗ để kết chuyển sang tài khoản 421 (Nợ hoặc có).
Doanh thu bao gồm doanh thu tính gộp trừ đi phần doanh thu do hàng hoá bị trả lại và doanh thu bị chiết khấu.
Trình tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ.
TK632 TK911 TK511
KC giá vốn KC doanh thu
hàng bán thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
521,531,532
TK 641, 642
KC CFBH, CFQLDN
TK8211
Cuối kỳ k/c chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành TK421
K/c lỗ về tiêu thụ
K/c lãi về tiêu thụ
Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, có của ngân hàng
Phiếu kế toán . . .
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
TK 911, và các TK liên quan
Sổ kế toán chi tiết TK 911, 511, 512, 632, 531, 532, 521, 641, 642, . . .
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền,
Nhật ký bán hàng
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu số liệu
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
sổ cái tk 632
Tháng 5/2008
Ngày
Số
Diễn giải
TK
SPS
tháng
c.t
ĐƯ
Nợ
Có
31/5
31/5
31/5
48
49
50
Giá vốn hàng bán. TT
Giá vốn hàng bán. ĐL
Giá vốn hàng bán bị trả lại
1561
1562
331.455.000
211.191.000
1.011.000
Cộng PS
542.646.000
1.011.000
k/c giá vốn tháng
541.635.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
sổ cái tk911
Tháng 5/2008
Ngày
Số c.từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SPS
Nợ
Có
31/5
31/5
31/5
31/5
pkt5
pkt6
pkt8
pkt9
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển CPBH
Kết chuyển CPQLDN
632
511
641
642
541.635.000
17.000.000
20.000.000
593.299.472
Cộng PS
578.635.000
593.299.472
Kết chuyển lãi tháng 5/2008
421
14.664.472
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 5/ 2008
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi tức gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Tổng lợi nhuận kế toán
01
02
03
04
05
06
07
08
593.299.472
0
593.299.472
541.635.000
51.664.472
17.000.000
20.000.000
14.664.472
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
sổ nhật ký chung
Tháng 5/2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
12/5
Pt51
Thu tiền hàng ST &XNK TMVN
111
511
33311
50.270.000
45.700.000
4.570.000
12/5
Pt52
Thu tiền hàng Ct cổ phần trung tín
111
511
33311
94.160.000
85.600.000
8.560.000
12/5
Pt53
Thu tiền hàng XN bán lẻ xăng dầu
111
511
33311
9.240.000
84.000.000
8.400.000
15/5
Pc53
Tiền điện tháng 5 của bộ phận bán hàng
641
133
111
350.000
35.000
385.000
15/5
Pc55
Tiền nước tháng 5
641
133
111
50.000
2.500
52.500
31/5
Lu05
Hạch toán tiền lương tháng 5 cho nhân viên bán hàng
641
334
16.000.000
16.000.000
31/5
cl05
Trả tiền lương tháng 5 cho nhân viên bán hàng
334
111
16.000.000
16.000.000
Cộng chuyển sang trang sau
269.267.500
269.267.500
.......
.........
.................................................
.........
.
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
-----------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
_____&&&______
sổ Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 5/2008
Nợ đầu kỳ: 250.000.000
Phát sinh nợ: 236.830.000
Phát sinh có: 16.437.500
Dư nợ cuối kỳ: 470.392.500
Số chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
Tồn quỹ
Ngày
Pt
Pc
Thu
Chi
12/5
51
Thu tiền hàng ST &XNK TMVN
511
45.700.000
295.700.000
3331
4.570.000
300.270.000
12/5
52
Thu tiền hàng Ct cổ phần trung tín
511
85.600.000
385.870.000
33311
8.560.000
394.430.000
12/5
53
Thu tiền hàng XN bán lẻ xăng dầu
511
84.000.000
478.430.000
33311
8.400.000
486.830.000
15/5
53
Tiền điện tháng 5 của bộ phận bán hàng
641
350.000
486.480.000
133
35.000
486.445.000
15/5
55
Tiền nớc tháng 5
641
50.000
486.395.000
133
2.500
486.392.500
31/5
cl05
Trả lơng nv bán hàng
334
16.000.000
470.392.500
.......
.........
.......................................
.........
.
Người lập biểu Thủ quỹ Kế toân trưởng
phần iii
Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
I. Nhận xét về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng đại lý tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín. Em có một số nhận xét sau:
1. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Tổ chức kinh doanh của công ty phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của công ty. Bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời. Công tác kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với địa bàn hoạt động tập trung của công ty.
Các cán bộ kế toán của Công ty đều nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và chuyên môn trong việc phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chính vì vậy mà công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đã cung cấp được những thông tin cần thiết, quan trọng và kịp thời phục vụ tốt cho công tác quản lý của doanh nghiệp.
2. Những mặt đạt được
Việc Công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hoàn toàn thích hợp. Kế toán có thể theo dõi, phản ánh một cách thường xuyên và liên tục sự vận động của các loại hàng hoá.
Nhìn chung, về hệ thống chứng từ kế toán của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ theo quy chế tài chính đã ban hành. Công ty tổ chức thực hiện tương đối tốt công tác kế toán từ việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ tới việc phản ánh ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
Tổ chức kinh doanh của công ty phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của công ty. Bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
Công tác kế toán xác định thuế và khoản nộp, NSNN được thực hiện một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác. Đầu mỗi tháng kế toán lập bảng kê khai về thuế vốn, thuế VAT .... nộp cho chi cục thuế Hai Bà Trưng - Hà Nội, sau khi nhận được thông báo nộp thuế, công ty luôn đảm bảo nộp đủ, đúng hạn .
Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính và các chính sách thuế của Nhà Nước, các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ đều được ghi chép đầy đủ trong sổ kế toán.
Việc sử dụng hệ thống tài khoản của Công ty nhìn chung là hợp lý về cơ bản đã phục vụ tốt cho việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp.
3. Những mặt tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm thì kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp vẫn còn một số nhược điểm còn hạn chế.
Kế toán sử dụng nhiều sổ kế toán chi tiết nhưng không có sổ tổng hợp chi tiết, do vậy mà rất khó cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái.
Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, một doanh nghiệp... ngoài ra được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, xuất biếu, tặng, xuất trả lương, thưởng. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm này được phản ánh thông qua tài khoản 512 "doanh thu bán hàng nội bộ" thế nhưng Công ty chưa sử dụng tài khoản này mà tất cả đưa vào TK 511 như vậy chưa chính xác, chưa khoa học, chưa phản ánh đúng bản chất của doanh thu.
Phần hoạt động tài chính của doanh nghiệp chưa được phản ánh vào trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty sử dụng hệ thống tài khoản cấp I theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Kế toán xác định kết quả kinh doanh còn mở các tài khoản chi tiết theo bộ phận kinh doanh. Nhưng kế toán lại không mở tài khoản 911 chi tiết theo từng hoạt động( hoạt động kinh doanh và hoạt động khác).
Về kế toán xác định kết quả công ty chưa theo dõi chi tiết cho từng bộ phận thực hiện dịch vụ. Việc này dẫn tới nhà quản lý khó tìm ra được nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra biện pháp khắc phục những tồn tại, phát huy mặt tích cực của từng bộ phận với mục đích nâng cao kết quả kinh doanh .
Về kế toán tổng hợp chi phí công ty không tổng hơp chi phí thực tế phát sinh của các bộ phận trực tiếp sản xuất. Kế toán kết chuyển thẳng các khoản chi phí (chi phí NVL trực tiếp, chi phí sản xuất chung) sang TK 911 để xác định kết quả.
Việc hạch toán như vậy không làm ảnh hưởng đến kết quả của các bộ phận. Nhưng hạch toán không theo đúng chế độ kế toán.
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán cần tổng hợp chi phí thực tế của từng bộ phận thực hiện sản xuất vào TK 154.
Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc được tiêu thụ qua nhiêu kênh phân phối khác nhau. Công ty đã tiến hành xác định kết quả cho từng bộ phận thực hiện nhưng chưa được chính xác. Do đó, các quyết định đưa ra dựa trên những thông tin đó có độ xác thực chưa cao, ảnh hưởng tới việc nâng cao kết quả kinh doanh.
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một tất yếu khách quan, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả. Để biết được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả không thì doanh nghiệp phải tiến hành hạch toán.
Hạch toán kế toán là công cụ quản lý kinh tế, tài chính. Nó gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp, đối với Nhà nước và các bên thứ ba.
Đối với doanh nghiệp, kế toán đảm bảo việc cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể cung cấp thông tin chính xác, kịp thời kế toán phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số liệu và sự biến động của mọi tài sản, tiền vốn. Từ đó kế toán góp phần quản lý chặt chẽ tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản.
Đối với cơ quan quản lý của Nhà nước như cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thuế, kế toán cung cấp thông tin để kiểm tra việc chấp hành chính sách kinh tế tài chính của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước và tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Đối với bên thứ ba như các nhà đầu tư, các nhà cung cấp tín dụng, kế toán cung cấp thông tin để điều chỉnh mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp tức là qua những thông tin kế toán cung cấp bên thứ ba tiến hành phân tích đánh giá để đưa ra quyết định nên đầu tư, cho vay hay không.
Nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán càng trở nên quan trọng không thể thiếu được trong công tác quản lý kinh tế. Cho nên để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường, của sự hoà nhập với chuẩn mực và thông lệ phổ biến của kế toán các nước thì kế toán phải không ngừng hoàn thiện và phát triển. Việc này phải được tiến hành ở từng phần hành kế toán và việc hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu được.
* ý kiến đề xuất về nội dung phương pháp hạch toán, chứng từ sổ sách, thị trường tiêu thụ, thu hút khách hàng...
Mở rộng thị trường tiêu thụ dịch vụ, hàng hoá của Công ty :
Thị trường là yếu tố quyết định của quá trìng kinh doanh hàng hoá. Do đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty cần phải có sách lược, chiến lược mở rộng thị trường, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ .
Thị trường tiêu thụ hàng hoá của Công ty chủ yếu tập trung ở Hà Nội. Khách hàng của Công ty phần lớn là khách hàng bán buôn, như vậy khu vực bán lẻ chưa được khai thác đúng mức, hàng hoá của công ty chưa được nhiều khách hàng chú ý đến .
Vì vậy, đề nghị Công ty nên có biện pháp giới thiệu sản phẩm của mình thông qua chính sách quảng cáo để qua đó phát triển thị trường tiêu thụ ngành hàng kinh doanh .
Để góp phần nâng cao hiệu quả quảng cáo, Công ty phải nghiên cứu kỹ, phải tién hành kiểm tra thái độ của khách hàng. Điều quan trọng cuối cùng là phải đánh giá hiệu quả kinh tế của quảng cáo bằng cách so sánh chi phí bỏ ra với kết quả quảng cáo đem lại
Phần hạch toán bán hàng đại lý thấy rằng việc tính gía bán đại lý là quá cao(50%) giá bán trực tiếp
ví dụ như:
TT
Mã hàng
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Giá bán trực tiếo
Giá bán đại lý
Thành tiền
1
2008021
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 2
cái
200
13.000
19.500
3.900.000
2
2008022
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 4
cái
200
14.000
21.000
4.200.000
3
2008023
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 6
cái
200
15.000
22.500
4.500.000
4
2008024
áo bé trai kẻ in ngực cỡ 8
cái
200
16.000
24.000
4.800.000
54
2008045
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 4
cái
500
15.500
23.250
11.625.000
55
2008046
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 6
cái
500
17.000
25.500
12.750.000
56
2008047
Váy tay bồng hoa cổ cỡ 8
cái
500
18.500
27.750
13.875.000
Vậy doanh nghiệp cần xem xét lại việc tính giá (chi phí) sao cho phù hợp để giá thành của một sản phẩm không quá cao khi cạnh tranh cùng các sản phẩm thay thế khác trên thị trường.
Công ty không chi tiết doanh thu cho từng bộ phận, tuy điều này không ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ nhưng không phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, Công ty cần lưu ý và sửu đổi để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Kết luận
Như vậy, hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kế toán, tổ chức và quản lý có thể tạo chiến lược kinh doanh lâu dài cho doanh nghiệp. Trong chiến lược về quản lý, kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng, phản ánh và cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của giám đốc. Vì vậy việc tổ chức khoa học, hợp lý toàn bộ công tác kế toán và đặc biệt là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa quyết định dến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp thương mại.
Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty, em đã tìm hiểu chung về công ty, về công tác kế toán, đặc biệt em đi sâu tìm hiểu hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Công ty đã kịp thời áp dụng chế độ, chuẩn mực kế toán mới vào công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên trong quá trình áp dụng vẫn còn một số tồn tại. Để khắc phục, em đã đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện thêm hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, Phòng Kế toán tài chính, Phòng nhân sự và các anh chị trong Công ty TNHH ĐT & TM Thành Tín đã tạo điều kiện để em hoàn thành thời gian thực tập tốt nghiệp của mình. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo hướng dẫn: Trần Đức Vinh đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Tuy nhiên, do thời gian thực tập không nhiều, sự hiểu biết về kế toán còn hạn chế nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót mong đựơc sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Hà nội, tháng 6/ 2008
danh mục tài liệu tham khảo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 về việc ban hành và cụng bố bốn (04) chuẩn mực kế toỏn Việt Nam (đợt 1).
Chế độ kế toỏn doanh nghiệp vừa và nhỏ- sủa đổi bổ sung theo Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của bộ trưởng tài chớnh
Thụng tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chớnh về hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 qui định chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
Thực hành kế toỏn doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chớnh, luật kế toỏn, hệ thống chuẩn mực kế toỏn Việt Nam
Thụng tư số 54/2000/TT-BTC ngày 7/6/2000 Bộ Tài chớnh về “Hướng dẫn kế toỏn đối với hàng hoỏ của cỏc cơ sở kinh doanh bỏn tại cỏc đơn vị trực thuộc hạch toỏn phụ thuộc ở cỏc tỉnh, thành phố khỏc và xuất bỏn qua đại lý, bỏn đỳng giỏ, hưởng hoa hồng..
www.tapchiketoan.info - www.tapchiketoan.com, www.webketoan.com
Bài giảng mụn Kế toỏn Tài chớnh
Sỏch “Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh” Đại học Kinh tế Quốc dõn 2006.
Số liệu, bảng biểu do phòng kế toán Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín cung cấp
Cung cấp.
Tài liệu của các khoá trên.
Các ký hiệu viết tắt
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
ĐT : Đầu tư
TM : Thương mại
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
K/c : Kết chuyển
TK : Tài khoản
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH : Chi phí bán hàng
STT : Số thứ tự
ĐVT : Đơn vị tính
NKC : Nhật ký chung
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6504.doc