Đề tài tốt nghiệp QUẢN LÝ NHÂN HỘ KHẨU, chúng em thấy rất có ý nghĩa với công việc thực tế ở địa phương, bài toán thực tế này chúng em có dịp đưa vào thực nghiệm cùng với chương trình đề án 112 của chính phủ đang thực hiện tại tỉnh Cà Mau.
Tuy nhiên vì thời gian có hạn nên so với yêu cầu đặc ra chúng em chưa thật hòan thiện, nhất là phần giao diện người dùng và một ít biểu mẫu nhưng có thể kết nối dùng thử qua mạng internet và mạng LAN mà không nhất thiết phải cài đặt chương trình.
Hướng tới chúng em sẽ hòan thiện trong thời gian ngắn và đưa chương trình vào sử dụng trước hết là trong phạm vi tỉnh Cà Mau và phát triển ra ngòai tỉnh.
103 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý nhân hộ khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁCH CHỦ HỘ ẤP /KHÓM
Đến thời điểm ngày...tháng năm
SỐ
HỌ TÊN CHỦ HỘ
SỐ NHÀ
SỒ SỔ
NĂM SINH
CM NHAN DÂN
DÂN TỘC
NGHỀ NGHIỆP
TT
Nam
Nữ
01
02
03
04
05
06
07
Lập bảng
., ngày tháng năm .
TM:
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 3/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
DANH SÁCH THEO ĐỘ TUỔI ẤP /KHÓM
Đến thời điểm ngàytháng năm
SỐ
HỌ TÊN
VĂN HÓA
CON CỦA CHỦ HỘ
SỐ NHÀ
NĂM SINH
TÔN GIÁO
DÂN TỘC
NGHỀ NGHIỆP
TT
Nam
Nữ
01
02
03
04
Lập bảng
., ngày tháng năm
TM:
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 4/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
DANH SÁCH KHẨU CHUYỂNĐI
Đến thời điểm ngày...tháng năm
SỐ
HỌ TÊN
SỐ SỔ
CON CỦA CHỦ HỘ
SỐ NHÀ
NĂM SINH
ẤP/KHÓM
NGÀY CHUYỂN ĐI
LÝ DO ĐI
NƠI ĐẾN
TT
Nam
Nữ
01
02
03
04
Lập bảng
., ngày tháng năm .
TM:
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 5/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN
DANH SÁCH NGƯỜI CHẾT TRONG NĂM
NĂM
SỐ
HỌ TÊN NGIƯỜI CHẾT
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
SỐ NHÀ
NĂM SINH
ẤP/KHÓM
NGÀY CHẾT
LÝ DO CHẾT
GHI CHÚ
TT
Nam
Nữ
01
02
03
04
Lập bảng
., ngày tháng năm
TM:
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 6/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Đến thời điểm ngày...tháng năm
SỐ
HỌ TÊN ĐỐI TƯỢNG
TÊN CHỦ HỘ
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
DIA CHI
NĂM SINH
VĂN HÓA
ẤP/KHÓM
GHI CHÚ
HÌNH
TT
Nam
Nữ
01
02
03
04
Lập bảng
., ngày tháng năm
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 7/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
DANH SÁCH THƯƠNG BINH
Đến thời điểm ngày...tháng năm
SỐ
HỌ TÊN ĐỐI TƯỢNG
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
SỐ THẺ
HẠNG
NĂM SINH
ẤP/KHÓM
DIỆN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
GHI CHÚ
TT
Nam
Nữ
PHÁP
MỸ
SAU 75
KHÁC
01
02
03
04
Lập bảng
., ngày tháng năm .
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 8/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
DANH SÁCH GIA ĐÌNH LỆT SĨ
Đến thời điểm ngàytháng năm
SỐ
CHỦ HỘ THỜ CÚNG
TÊN LIỆT SĨ
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
ẤP/KHÓM
NĂM SINH
NĂM HY SINH
DIỆN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
TT
Nam
Nữ
PHÁP
MỸ
SAU 75
KHÁC
01
02
03
04
05
Lập bảng
., ngày tháng năm .
TM:
TỈNH CÀ MAU
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số: 9/QLNK
HUYỆN/TP..
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN
DANH SÁCH HỘ NGHÈO /KHÓM
Đến thời điểm ngày...tháng năm
SỐ
HỌ TÊN CHỦ HỘ
SỐ NHÀ
SỒ SỔ
SỐ KHẨU
NĂM SINH
ĐẤT T.CƯ
ĐẤT RUỘNG
GHI CHÚ
TT
Nam
Nữ
01
02
03
04
Lập bảng
., ngày tháng năm .
TM:
II. NGHIÊN CỨU KHẢ THI
P Qua nghiên cứu khảo sát hiện trạng cho thấy để quản lý về nhân hộ khẩu Nhà nước giao cho Công an cấp xã phường trực tiếp quản lý, có định kỳ báo cáo về trên. Việc báo cáo về trên cấp xã phường căn cứ vào 3 loại sổ chính, ngoài ra còn một số loại phụ tự thiết kế, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin được đầy đủ theo mẫu báo cáo. Các sổ theo dõi gồm :
Sổ theo dõi về nhân hộ khẩu mẫu NK3
Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu mẫu KT4
Sổ theo dõi tạm trú, tạm vắng mẫu NK17
P Xuất phát từ đặc điểm trên có thể lấy dữ liệu thông tin đầu vào từ 3 sổ theo dõi chính, còn các thông tin khác chỉ phân loại từ các sổ ra nên hoàn toàn có thể đưa ra menu chương trình cập nhật là xong, việc theo dõi sổ chi tiết phụ là không nhất thiết nữa nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu báo cáo theo quy định.
PCác thông tin về nhân hộ khẩu rất cần thiết trong điều hành công việc của cấp xã, phuường. Công tác quản lý nhân hôä khâåu công viêäc không nhiêàu và thâät rõ ràng, đơn giản nhưng dữ liệu, tàng thư rất nhiều. Vì vậy khi các số liệu cơ bản về nhân hộ khẩu phài mất nhiều thời gian và công sức để tìm kiếm và thống kê.
PViệc tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tại cấp xã, phường thị trấn còn ở mức rất thấp. Máy tính và người sử dụng tại xã phường còn thiếu và thiếu. Vì vậy việc lựa chọn côngt việc thích hợp nhất để xây dựng ứng dụng quản lý là rất quan trọng, quyếtv định cho sự thành công. Việc xây dựng ứng dụng tin học hóa được người sử dụng chấp nhận, đem lại hiệu quả rất rõ rệt cho công việc sẽ là một tiền đề thuận lợi cho việc tin học hóa công việc khác.
PCông việc quản lý nhân hộ khẩu có quy định rõ ràng, dữ liệu thống nhất và tương đối đầy đủ. Không như công tác quản lý hộ tịch phải trao đổi nhiều thông tin, công tác hộ khẩu chỉ nhận thông tin sau khi công tác hộ tịch hoàn thành. Các số liệu tổng hợp về nhân hộ khẩu thường xuyên được sử dụng. Việc quản lý các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt cũng cần tra cứu nhiều tra cứu nhiều trong dữ liệu nhân hộ khẩu. Với một xã chỉ 10.000 nhân khẩu các biến động cần phải cập nhật hàng ngày vào dữ liệu nhân hộ khẩu rất ít (chỉ vài trường hợp mỗi ngày) nhưng toàn bộ dữ liệu phải quản lý thì khá lớn (vài chục quyển nhân hộ khẩu), lưu trữ nhiều năm nên rất khó sử dụng.
PThông tin về đối tượng chính sách, về nhân hộ khẩu vẫn được xử lý nhu thông thường. Sau khi có dữ liệu cuối cùng ược vào sổ sách và lưu trữ sẽ được lưu trữ thêm llần nữa trên máy tính. Các yêu cầu tìm kiếm, thống kê số liệu sẽ thực hiện trên các số liệu chính thức này và nay sẽ thực hiện bằng máy tính
PLưu trữ và tra cứu, tổng hợp dữ liệu nhân hộ khẩu bằng máy tính là ứng dụng có khả nang thực hiện cao và đem lại hiệu quả rõ ràng. Mức độ tin hóa hóa không cao lắm, công việcc tương đốii ít nhung hiệu quả thiết thực nên nguời dùng dễ chấp nhận. Việc xây dựng ứng dụng quản lý hồ sơ nhân, hộ khẩu hay chương trình Quản lý nhân hộ khẩu cấp huyện là hoàn toàn thiết thực và phù hợp với tình hình hiện trạng của mỡi huyện trong tỉnh Cà Mau.
CHƯƠNG II
YÊU CẦU BÀI TOÁN
I. YÊU CẦU
Yêu cầu bài toán là hệ thống website phải đáp ứng được các yêu cầu và chức năng sau:
PLưu trữ, cập nhật thông tin về nhân hộ khẩu, xuất ra các báo bao gồm:
1. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NHÂN HỘ KHẨU:
Đây là một báo cáo tổng hợp gồm các thông tin thống kê về nhân hộ khẩu và các đối tượng cơ bản theo từng khóm, ấp của xã hoặc phường, thị trấn. Các thông tin này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 1/QLNK
2. DANH SÁCH CHỦ HÔ CỦA KHÓM ẤP:
Báo cáo này giúp cán bộ xã nắm được các thông tin cơ bản về chủ hộ trong từng hộ của mỗi khóm, ấp. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 2/QLNK
3. DANH SÁCH THEO ĐỘ TUỔI CỦA KHÓM, ẤP:
Báo cáo này liệt kê các thông tin liên quan đến các đối tượng trong độ tuổi cần quan tâm. Các thông tin này giúp cán bộ xã có cơ sở lên kế hoạch đáp ứng nhu cầu đa dạng xã. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 3/QLNK.
4. DANH SÁCH KHẨU CHUYÊN ĐI:
Báo cáo này liệt kê các thông tin liên quan đến các nhân khẩu chuyển đi nơi khác của từng khóm, ấp. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 4/QLNK.
5. DANH SÁCH NGƯỜI CHẾT TRONG NĂM:
Báo cáo này giúp cán bộ xã có thể quan tâm kịp thời đến các hộ khó khãn cần trợ giúp. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 5/QLNK.
6. DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT:
Báo cáo này cung cấp các thông tin cho cán bộ xã theo dõi sâu sát tình hình thực tế. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 6/QLNK.
7. DANH SÁCH THƯƠNG BINH:
Báo cáo này cung cấp các thông tin cho cán bộ xã thực hiện các chính sách hộ trợ dúng đối tượng. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 7/QLNK.
8. DANH SÁCH GIA ĐÌNH LIỆT SĨ:
Báo cáo này cung cấp các thông tin cho cán bộ thực hiện chính sách đền ơn đáp nghĩa. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 8/QLNK.
9. DANH SÁCH CÁC HỘ NGHÈO:
Báo cáo này cung cấp các thông tin cho cán bộ chỉ đạo thực hiên chương trình xóa đói giảm nghèo. Các thông tin trong báo cáo này được tổ chức thành bảng thể hiện bằng mẫu số 9/QLNK.
- Xây dựng Website cho phép người dùng có thể truy cập, tra cứu thông tin trong giới hạn quyền được phép.
- Lập báo cáo định kỳ gởi Ủy ban nhân dân cấp trên
II. CHỨC NĂNG CHÍNH
P Cập nhật thông tin về nhân khẩu và hộ khẩu
P Cập nhật danh mục phường xã, ấp khóm, các diện chính sách, các đối tượng cần theo dõi ...
P Truy tìm thông tin về nhân khẩu khi biết bất kỳ một thông tin nào có liên quan đến nhân khẩu.
PThống kê báo cáo đầy đủ các các biểu mẫu theo yêu cầu đã đặc ra.
PHẦN B
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN
HỆ THỐNG T. TIN
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN MỨC QUAN NIỆM DỮ LIỆU
I.SƠ ĐỒ QUAN HỆ THỰC THỂ KẾT HỢP (ERD)
NHANKHAU
HOKHAU
CHUYENDI
DACHET
THUONGBINH
LIETSY
DANTOC
NGNG
TDVANHOA
QHCHUHO
TONGIAO
DOITUONG
KHOMAP
Có
Có chuyện
Là
Thuộc
Là
Có
Có
Theo
Thuộc
Thuộc
Có
Thuộc
1,1
0,1
1,n
1,1
1,1
0,1
0,1
1,1
1,n
0,1
1,1
1,n
1,1
1,n
0,1
1,1
1,1
1,n
0,1
1,n
1,1
1,n
0,1
1,1
PHUONGXA
1,1
1,n
Thuộc
II. TẬP THỰC THỂ
- Căn cứ vào các biểu mẫu thực tế lấy ra các thuộc tính không trùng nhau lập thành bảng dưới đây:
STT
Tên Thuộc tính
Mô tả
Trong mẫu b/c
DVIEN
Nhân khẩu là Đảng Viên
Số 1/QLNK
MEVNAH
Mẹ Việt Nam Anh Hùng
Số 1/QLNK
HNGHEO
Hộ nghèo
Số 1/QLNK
TENPHXA
Tên phường xã
Số 1/QLNK
HOTEN
Họ và tên của nhân khẩu
Số 2/QLNK
ĐIACHI
Số nhà ten đường hoặc tổ số
Số 2/QLNK
SOSO
Số sổ nhân hộ khẩu
Số 2/QLNK
NAMSINH
Ngày, tháng, năm sinh
Số 2/QLNK
GIOITINH
Nam hoặc Nữ
Số 2/QLNK
SCMND
Số giấy CMND
Số 2/QLNK
DANTOC
Ten Dân tộc
Số 2/QLNK
NNGHIEP
Tên Nghề Nghiệp chính
Số 2/QLNK
VANHOA
Trình độ văn hóa
Số 3/QLNK
QHCHUHO
Quan hệ với chủ hộ
Số 3/QLNK
TONGIAO
Tên tôn giáo
Số 3/QLNK
KHOMAP
Tên Khóm hoặc ấp
Số 4/QLNK
NGAYDI
Ngày chuyển khẩu đi
Số 4/QLNK
LYDODI
Lý do chuyển khẩu
Số 4/QLNK
NOIDEN
Nơi chuyển khẩu đi
Số 4/QLNK
NGAYCHET
Ngày mất khẩu do chết
Số5/QLNK
LDOCHET
Nguyên nhân chết
Số 5/QLNK
GC_CHET
Ghi chú chết
Số 5/QLNK
HINH
Hình của đ.tượng đặc biệt cần quản lý
Số 6/QLNK
GC_DT
Ghi chú đối tượng cần quản lý
Số 6/QLNK
SOTTB
Số thẻ thương binh
Số 7/QLNK
HANGTB
Hạng thương binh tù 1 tới 4
Số 7/QLNK
DIEN_TB
Phân ra thành 4 diện thương binh: Pháp, Mỹ, sau 75, khác
Số 7/QLNK
GC_TB
Ghi chú về tình trạng thương binh
Số 7/QLNK
TEN_LS
Tên liệt sỹ
Số 8/QLNK
NAM_HS
Năm hy sinh của liệt sỹ
Số 8/QLNK
DT_THOCU
Diện tích đất thổ cư
Số 9/QLNK
DT_DSX
Diện tích đất sản xuất
Số 9/QLNK
- Các thuộc tính theo nhóm:
STT
Tên Thuộc tính
Mô tả
Nhóm TT
Tên tập thực thể
1
HOTEN
Họ tên
1
Nhân khẩu
2
NAMSINH
Ngày, tháng, năm sinh
1
3
GIOITINH
Nam hoặc Nữ
1
4
SCMND
Số giấy CMND
1
5
DVIEN
Nhân khẩu là Đảng Viên
1
6
MEVNAH
Mẹ Việt Nam Anh Hùng
1
7
ĐIACHI
Số nhà ten đường hoặc tổ số
2
Hộ khẩu
8
SOSO
Số sổ nhân hộ khẩu
2
9
DT_THOCU
Diện tích đất thổ cư
2
10
DT_DSX
Diện tích đất sản xuất
2
11
HNGHEO
Hộ nghèo
2
12
NGAYDI
Ngày chuyển khẩu đi
3
Chuyển khẩu
13
LYDODI
Lý do chuyển khẩu
3
14
NOIDEN
Nơi chuyển khẩu đi
3
15
NGAYCHET
Ngày mất khẩu do chết
4
Đãchết
16
LDOCHET
Nguyên nhân chết
4
17
GC_CHET
Ghi chú chết
4
18
SOTTB
Số thẻ thương binh
5
Thương Binh
19
HANGTB
Hạng thương binh tù 1 tới 4
5
20
DIEN_TB
Phân ra thành 4 diện thương binh: Pháp, Mỹ, sau 75, khác
5
21
GC_TB
Ghi chú về tình trạng thương binh
5
22
TEN_LS
Tên liệt sỹ
6
Liệt Sỹ
23
NAM_HS
Năm hy sinh của liệt sỹ
6
24
DANTOC
Tên Dân tộc
7
Dân tộc
25
NNGHIEP
Tên Nghề Nghiệp chính
8
Nghề Ngiệp
26
VANHOA
Trình độ văn hóa
9
trình độ văn hóa
27
QHCHUHO
Quan hệ với chủ hộ
10
Quan hệ với chủ h
28
TONGIAO
Tên tôn giáo
11
Tôn Giáo
29
KHOMAP
Tên Khóm hoặc ấp
12
Khóm ấp
30
GC_DT
Ghi chú đối tượng cần quản lý
13
Đối tượng
31
HINH
Hình đặc biệt cần quản lý
13
32
TENPHXA
Tên phường xã
14
Phường xã
- Tập thực thể kếv quả:
1. NHANKHAU
MANK Mã nhân khẩu
HOTEN Họ và tên của nhân khẩu
NAMSINH Ngày, tháng, năm sinh
GIOITINH Nam hoặc Nữ
SCMND Số giấy CMND
DVIEN Nhân khẩu là Đảng Viên
HIENDUNG Nhân khẩu còn cư trú tại địa phương hay đã chuyển đi hoặc chết (dùng truy xuất tới nhân khẩu đã chết hay chuyển đi).
2. HOKHAU
MAHK Mã hộ khẩu
ĐIACHI Số nhà tên đường hoặc tổ số
SOSO Số sổ nhân hộ khẩu
DT_THOCU Diện tích đất thổ cư
DT_DSX Diện tích đất sản xuất
HNGHEO Hộ nghèo
3. CHUYENDI
MACHDI Mã chuyển đi
NGAYDI Ngày chuyển khẩu đi
LYDODI Lý do chuyển khẩu
NOIDEN Nơi chuyển khẩu đi
4. DACHET
MADACH Mã đã chết
NGAYCHET Ngày mất khẩu do chết
LDOCHET Nguyên nhân chết
GC_CHET Ghi chú chết
5. THUONGBINH
MATB Mã thương binh
SOTTB Số thẻ thương binh
HANGTB Hạng thương binh tù 1 tới 4
DIEN_TB Các diện thương binh: Pháp, Mỹ, sau 75, khác
GC_TB Ghi chú về tình trạng thương binh
6. LIETSY
MALIETSY Mã liệt sỹ
TEN_LS Tên liệt sỹ
NAM_HS Năm hy sinh của liệt sỹ
7. DANTOC
MADT Mã dân tộc
DANTOC Tên Dân tộc
8. NGGH
MANGNG Mã nghề nghiệp
NNGHIEP Tên Nghề Nghiệp chính
9. TDVANHOA
MATDVH Mã trình độ văn hóa
VANHOA Trình độ văn hóa
10. QHCHUHO
MAQHCH Mã quan hệ chủ hộ
QHCHUHO Quan hệ với chủ hộ
11. TONGIAO
MATGIAO Mã tôn giáo
TONGIAO Tên tôn giáo
12. KHOMAP
MAKHOMAP Mã khóm ấp
KHOMAP Tên Khóm hoặc ấp
13. DOITUONG
MADTG Mã đối tượng
GC_DT Ghi chú đối tượng cần quản lý
HINH Hình của đối tượng đặc biệt cần quản lý
14. PHUONGXA
MAPHXA Mã phường xã
TENPHXA Tên Phường xã
III. MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC THỰC THỂ
1. Một nhân khẩu chỉ thuộc một hộ khẩu và một hộ khẩu có thể có nhiều nhân khẩu và ít nhất là 01 nhân khẩu.
Thuộc
HOKHAU
NHANKHAU
1,1
1,n
2. Một nhân khẩu chỉ có thể chuyển đi một lần hoặc không chuyển và một ghi nhận chuyển đi có thể cho cả hộ hoặc chỉ một nhân khẩu.
Có chuyển
CHUYENDI
NHANKHAU
0,1
1,n
3. Một nhân khẩu chỉ có một ghi nhận đã chết hoặc không có và một ghi nhận chết chỉ cho một người.
Có
NGHỀ NGHIỆP
NHANKHAU
0,1
1,n
Là
DACHET
NHANKHAU
0,1
1,1
4. Một nhân khẩu chỉ có một bản ghi nhận là thương binh hoặc không và một bản ghi thương binh chỉ ghi nhận cho một nhân khẩu.
Là
TBINH
NHANKHAU
0,1
1,1
5. Một nhân khẩu chỉ thuộc một dân tộc và một dân tộc là của nhiều nhân khẩu.
Thuộc
DANTOC
NHANKHAU
1,1
1,n
6. Một nhân khẩu chỉ có một nghề nghiệp chính hoặc không có và một nghề nghiệp có thể nhiều nhân khẩu theo.
7. Một nhân khẩu chỉ có một trình độ văn hóa và trình độ vãn hóa là chung của nhiều nhân khẩu.
Có
TDVANHOA
NHANKHAU
1,1
1,n
8. Một nhân khẩu chỉ có một mối quan hệ với chủ hộ và một quan hệ với chủ hộ là chung cho nhiều nhân khẩu.
Có
QHCHUHO
NHANKHAU
1,1
1,n
9. Một nhân khẩu chỉ có thể theo một tôn giáo hoặc không và một tôn giáo có thể có nhiều người theo.
Theo
TONGIAO
NHANKHAU
0,1
1,n
10. Một nhân khẩu có thể đang là 1 đối tượng cần quan tâm quản lý hoặc là không và một đối tượng quản lư có thể có nhiều nhân khẩu hoặc không có.
Thuộc
DOITUONG
NHANKHAU
0,1
1,n
11. Một hộ khẩu có thể có thể không có hoặc có một hay nhiều liệt sỹ và một liệt sỹ chỉ có thể thuộc một hộ khẩu.
Có
LIETSY
HOKHAU
0,n
1,1
Thuộc
KHOMAP
HOKHAU
1,1
1,n
12. Một hộ khẩu phải thuộc một khóm, ấp và một khóm, ấp có nhiều hộ khẩu.
13. Một đốI tượng cần quản lý thuộc một nhân khẩu và việc quản lý thì quản lý nhiều nhân khẩu.
Thuộc
PHUONGXA
KHOMAP
1,1
1,n
14. Một khóm, ấp thuộc một phường xã và một phường xã có nhiều khóm ấp.
Thuộc
NHANKHAU
DOI TUONG
1,1
1,n
IV. MÔ HÌNH QUAN HỆ
1. NHANKHAU (MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO, HIENDUNG)
Mỗi nhân khẩu có một mã nhân khẩu (MANK) duy nhất để phân biệt với các nhân khẩu khác và các thuộc tính: họ và tên (HOTEN), nãm sinh (NAMSINH), giới tính (GIOITINH), số chứng minh nhân dân (SCMND), là đảng viên (DVIEN), là Mẹ Việt Nam anh hùng (MEVNAH) và các khóa ngoại như: mã hộ khẩu (MAHK), mã trình độ văn hóa (MATDVN), mã dân tộc (MADT), mã quan hệ chủ hộ (MAQHCH), mã nghề nghiệp (MANGNG), mã tôn giáo (MATGIAO), còn ở tại địa phương hay đã chuyển đi hoặc chết (HIENDUNG).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
2. HOKHAU (MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP, MALIETSY)
Mỗi hộ khẩu có mã hộ khẩu (MAHK) để phân biệt với các hộ khẩu khác và các thuộc tính: địa chỉ (DIACHI), số sổ hộ khẩu (SOSO), diện tích đất thổ cư (DT_THOCU), diện tích đất sản xuất (DT_DSX), là hộ nghèo (HNGHEO) và các khóa ngoại: mã khóm ấp (MAKHOMAP), mã liệt sỹ (MALIETSY).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
3. CHUYENDI (MACHDI, NGAYDI, LYDODI, NOIDEN,MANK)
Mỗi ghi nhận chuyển đi có một mã chuyển đi (MACHDI) để phân biệt với các bản ghi khác và các thuộc tính sau: ngày đi (NGAYDI), lư do đi (LYDODI), nơi đến (NOIDEN) và mã nhân khẩu (MANK).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
4. DACHET (MADCHET, NGAYCHET, LDOCHET, GC_CHET, MANK)
Mỗi ghi nhận đã chết có một mã đã chết (MADCHET) và các thuộc tính: ngày chết (NGAYCHET), lư do chết (LDOCHET), ghi chú về trường hợp chết (GC_CHET), mã nhân khẩu (MANK).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
5. TBINH (MATB, SOTTB, HANGTB, DIEN_TB, GC_TB,MANK)
Mỗi thương binh có mã thương binh (MATB) để phân biệt với thương binh khác và các thuộc tính sau: số thẻ thương binh (SOTTB), hạng thương binh (HANGTB), diện thương binh (DIENTB), ghi chú về trường hợp của thương binh này (GC_TB), mã nhân khẩu (MANK).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
6. LIETSY (MALIETSY, TEN_LS, NAM_HS, MAHK)
Mỗi liệt sỹ có một mã liệt sỹ (MALIETSY) để phân biệt với các liệt sỹ khác và các thuộc tính sau: tên liệt sỹ (TEN_LS), nãm hy sinh (NAM_HS), mã hộ khẩu.
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
7. DANTOC (MADT, DANTOC)
Mỗi dân tộc có mã dân tộc (MADT) để phân biệt với các dân tộc khác và tên dân tộc (DANTOC).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
8. NGNG (MANGNG, NNGHIEP)
Mỗi nghề nghiệp có mã nghề nghiệp (MANGNG) để phân biệt với các nghề nghiệp khác và tên nghề nghiệp (NNGHIEP).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
9. TDVANHOA (MATDVH, VANHOA)
Mỗi trình độ văn hóa có mã trình độ văn hóa (MATDVH) để phân biệt với các trình độ vãn hóa khác và tên trình độ văn hóa (VANHOA).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
10. QHCHUHO (MAQHCH, QHCHUHO)
Mỗi mối quan hệ chủ hộ có một mã quan hệ (MAQHCH) để phân biệt với các quan hệ chủ hộ khác và tên quan hệ chủ hộ (QHCHUHO).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
11. TONGIAO (MATGIAO, TONGIAO)
Mỗi tôn giáo có mã tôn giáo (MATGIAO) phân biệt với các tôn giáo khác và tên tôn giáo (TONGIAO).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
12. KHOMAP (MAKHOMAP, KHOMAP,MAPHXA)
Mỗi khóm ấp có mã khóm ấp (MAKHOMAP) để phân biệt với khóm ấp khác và tên khóm ấp (KHOMAP). Đồng thời thuộc một phường xã nhất định(MAPHXA)
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
13. DOITUONG (MADTG, GC_DT, HINH, MANK)
Mỗi đối tượng có mã đối tượng (MADTG) để phân biệt với các đối tượng khác và các thuộc tính: ghi chú của đối tượng (GC_DT), hình của đối tượng (HINH), mã nhan khẩu (MANK).
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
14. PHUONGXA (MAPHXA, TENPHXA)
Mỗi phường xã có mã phường xã duy nhất (MAPHXA) để phân biệt với phường xã khác.
Þ Quan hệ đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form).
Kết luận:
Cơ sở dữ liệu đạt dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form)
Ghi chú: Định nghĩa dạng chuẩn:
Dạng chuẩn 1 (First normal form)
Một quan hệ ở dạng chuẩn 1 khi mà tất cả các thuộc tính, đều mang giá trị cơ bản tức giá trị đơn.
Dạng chuẩn 2 (Second normal form)
Quan hệ R ở dạng chuẩn 2 khi:
Nó ở dạng chuẩn 1
Các thuộc tính không trong tập khóa, không phụ thuộc vào một phần của khóa.
Dạng chuẩn 3 (Third normal form)
Quan hệ R ở dạng chuẩn 3 khi:
Nó ở dạng chuẩn 2
Thuộc tính không phải khóa, không phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
Trong trường hợp quan hệ chỉ có một khóa sơ cấp có thể định nghĩa quan hệ thuộc dạng chuẩn 3 như sau:
Nó ở dạng chuẩn 2
Thuộc tính không phải khóa không phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
Dạng chuẩn BCNF (Boyce codd normal form)
Một quan hệ R ở dạng chuẩn BCNF khi và chỉ khi phụ thuộc hàm duy nhất là ở dạng một khóa xác định một thuộc tính.
Dạng chuẩn 4 (Fourth codd normal form)
Một quan hệ R ở dạng chuẩn 4 khi và chỉ khi những phụ thuộc hàm đa trị cơ sở là phụ thuộc trong đó xác định một thuộc tính. Tức nếu có MD (phụ thuộc đa trị thì nó ở dạng X®> A).
Dạng chuẩn 5 (Fifth codd normal form)
Một quan hệ R ở dạng chuẩn 5 khi và chỉ khi tất cả các phụ thuộc kết nối thực hiện bởi khóa sơ cấp của R.
Dạng chuẩn cơ sở dữ liệu:
Dạng chuẩn của cơ sở dữ liệu là dạng chuẩn thấp nhất trong các dạng chuẩn quan hệ.
V. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
1- NHANKHAU (Table Nhân khẩu)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MANK
Mã nhân khẩu
int
4
Khóa
2
HOTEN
Họ và tên của nhân khẩu
nvarchar
60
3
NAMSINH
Ngày, tháng, năm sinh
Datetime
8
4
GIOITINH
Nam hoặc Nữ
int
4
5
SCMND
Số giấy CMND
char
10
6
DVIEN
Nhân khẩu là Đảng Viên
int
4
7
MEVNAH
Mẹ Việt Nam Anh Hùng
int
4
8
MATDVH
Mã trình độ văn hóa
int
4
K.ngoại
9
MADT
Mã diện tích
int
4
K.ngoại
10
MAQHCH
Mã quan hệ với chủ hộ
int
4
K.ngoại
11
MANGNG
Mã nghề nghiệp
int
4
K.ngoại
12
MATGIAO
Mã tôn giáo
int
4
K.ngoại
13
MAHK
Mã hộ khẩu
int
4
K.ngoại
14
HIENDUNG
Tình trạng còn nhân khẩu
Int
4
2- HOKHAU (Table hộ khẩu)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MAHK
Mã hộ khẩu
int
4
Khóa
2
ĐIACHI
Số nhà ten đường hoặc tổ số
nvarchar
100
3
SOSO
Số sổ nhân hộ khẩu
char
10
4
DT_THOCU
Diện tích đất thổ cư
Numeric
9
5
DT_DSX
Diện tích đất sản xuất
Numeric
9
6
HNGHEO
Hộ nghèo
int
4
7
MAKHOMAP
Mã khóm ấp
int
4
K.ngoại
3- CHUYENDI (Table chuyển đi)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MACHDI
Mã chuyển khẩu
int
4
Khóa
2
NGAYDI
Ngày chuyển khẩu đi
datetime
8
3
LYDODI
Lý do chuyển khẩu
nvarchar
120
4
NOIDEN
Nơi chuyển khẩu đi
nvarchar
100
5
MANK
Mã nhân khẩu
int
4
K.ngoại
4- DACHET (Table đã chết)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MADCHET
Mã đã chết
int
4
Khóa
2
NGAYCHET
Ngày mất khẩu do chết
Datetime
8
3
LDOCHET
Nguyên nhân chết
Nvarchar
50
4
GC_CHET
Ghi chú chết
nvarchar
100
5
MANK
Mã nhân khẩu
int
4
K.ngoại
5- TBINH (Table Thương binh)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MATB
Mã thương binh
int
4
Khóa
2
SOTTB
Số thẻ thương binh
int
4
3
HANGTB
Hạng thương binh tù 1 tới 4
char
10
4
DIEN_TB
Phân ra thành 4 diện thương binh: Pháp, Mã, sau 75, khác
int
4
5
GC_TB
Ghi chú về tình trạng thương binh
nvarchar
50
6
MANK
Mã nhân khẩu
Nvarchar
100
K.ngoại
6- LIETSY (Table liệt sỹ)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MALIETSY
Mã liệt sỹ
Int
4
Khóa
2
TEN_LS
Tên liệt sỹ
Nvarchar
60
3
NAM_HS
Năm hy sinh của liệt sỹ
int
4
4
MAHK
Mã hộ khẩu
int
4
K.ngoại
7- DANTOC (Table dân tộc)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MADT
Mã dân tộc
Int
4
Khóa
2
DANTOC
Tên Dân tộc
Nvarchar
50
8- NGNG(Table Nghề nghiệp)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MANGNG
Mã Nghề nghiệp
Int
4
Khóa
2
NNGHIEP
Tên Nghề Nghiệp chính
Nvarchar
60
9- TDVANHOA(Table Trình độ văn hóa)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MATDVH
Mã Trình độ văn hóa
Int
4
Khóa
2
VANHOA
Trình độ văn hóa
Nvarchar
50
10- QHCHUHO(Table Quan hệ chủ hộ)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MAQHCH
Mã quan hệ chủ hộ
Int
4
Khóa
2
QHCHUHO
Quan hệ với chủ hộ
Nvarchar
40
11-TONGIAO(Table Tôn giáo)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MATGIAO
Mã ton giáo
Int
4
Khóa
2
TONGIAO
Tên tôn giáo
Nvarchar
50
12-KHOMAP(Table Khóm ấp)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MAKHOMAP
Mã khóm ấp
Int
4
Khóa
2
KHOMAP
Tên Khóm hoặc ấp
Nvarchar
60
MAPHXA
Mã phường xã
int
4
13-DOITUONG(Table Đối tượng)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MADTG
Mã đối tượng
int
10
Khóa
2
GC_DT
Ghi chú đối tượng cần quản lý
nvarchar
100
3
HINH
Hình đặc biệt cần quản lý
char
100
4
MANK
Mã nhân khẩu
int
4
K.ngoại
14-PHUONGXA(Table Phường xã)
STT
Tên trường
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
1
MAPHXA
Mã phường xã
int
4
Khóa
2
TENPHXA
Tên phường xã
nvarchar
50
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN MỨC QUAN NIỆM XỬ LÝ
I. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG (BFD)
Hộ người nghèo
Gia đình Liệt sỹ
Danh sách thương binh
Đối tượng đặc biệt
Danh sách theo độ tuổi
Danh sách chủ hộ
Thống kê cơ bản
T. TIN & IN ẤN
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN HỘ KHẨU
CẤP HUYỆN
Danh mục quan hệ với chủ hộ
Danh mục nghề nghiệp
Danh mụcTôn giáo
Danh mục Dân tộc
Danh mục khóm ấp
Cập nhật hộ khẩu
Nhập mới nhân khẩu
Nhập mới hộ khẩu
DANH MỤC
CẬP NHẬT
Cập nhật nhân khẩu
Đối tượng đặc biệt
Chuyển đi
Khai Tử
II. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD)
II.1. Sơ đồ ngữ cảnh:
Cấp 0
BAN QUẢN LÝ HỘ KHẨU
BAN QUẢN LÝ TBXH
LÃNH ĐẠO CẤP HUYỆN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN HỘ KHẨU VÀ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
Thông tin nhân hộ khẩu
Thông tin đối tượng chính sách
Thông tin tổng hợp
Yêu cầu báo cáo
II.2 Sơ đồ dòng dữ liệu
Cấp 1
Cập nhật và lưu trữ thông tin hộ khẩu
Nhận yêu cầu và cung cấp thông tin
Tra cứu và tìm kiếm thông tin
BAN QUẢN LÝ HỘ KHẨU
BAN QUẢN LÝ TBXH
Thông tin nhân hộ khẩu
Thông tin đối tượng chính sách
Yêu cầu truy xuất
Thông tin tìm kiếm
LÃNH ĐẠO CẤP HUYỆN
Thông tin tổng hợp
Yêu cầu tìm kiếm
Thông tin nhân hộ khẩu và đối tượng chính sách
Yêu cầu báo cáo
CSDL
Thông tin lưu trữ
CB QUẢN LÝ HỘ KHẨU
NHẬP CHI TIẾT NHÂN KHẨU
D2
TONGIAO
D3
QHCHUHO
D1
DANTOC
D4
TDVANHOA
D5
NGNG
MAPHXA,
THÔNG TIN NHÂN KHẨU
KIỂM TRA SỐ SỔ HỘ KHẨU
D7
KHOMAP
D8
HOKHAU
D6
PHUONGXA
KIỂM TRA QUAN HỆ CHỦ HỘ
D9
NHANKHAU
KIỂM TRA TRÙNG TÊN, LƯU
MAPHXA
MAKHOMAP
MAHK
SOSO
D9
NHANKHAU
D9
NHANKHAU
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU NHẬP THÔNG TIN NHÂN KHẨU
II.3. Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
Cấp 2:
MAHK,
MAQHCH
MANK
HOTEN
CB CẦN BÁO CÁO
TÌM HỘ NGHÈO VÀ HỘ LIỆT SỸ
D2
KHOMAP
D3
HOKHAU
D1
PHUONGXA
D4
LIETSY
MAPHXA
TÌM MẸ VNAH VÀ THƯƠNG BINH
D6
THUONGBINH
D5
NHANKHAU
THỐNG KÊ & LẬP BÁO CÁO
MANK
MEVNAH
MANK
MATB, MAHK
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU THỐNG KÊ DIỆN CHÍNH SÁCH
MAPHXA,
TENPHXA
MAHK,
HNGHEO
MAKHOMAP
MAHK
MALIETSY
CB CẦN BÁO CÁO
BÁO CÁO
CHƯƠNG IV
RÀNG BUỘC TOÀN VẸN
I. RÀNG BUỘC BỐI CẢNH 1 QUAN HỆ
I.1 RBTV TRÊN MIỀN GIÁ TRỊ 1 THUỘC TÍNH
a). Ràng buộc miền giá trị trên một thuộc tính:
a.1. NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
NAMSINH <= [ngày hiện hành]
a.2. HOKHAU(MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP)
DT_THOCU >= 0
DT_DSX >=0
a.3. CHUYENDI(MACHDI, NGAYDI, LYDODI, NOIDEN, MANK)
NGAYDI <= [ngày hiện hành]
a.4. DACHET(MADCHET, NGAYCHET, LDOCHET, GC_CHET, MANK)
NGAYCHET <= [ngày hiện hành]
a.5. LIETSY(MALIETSY, TEN_LS, NAM_HS, MAHK)
NAM_HS <= [nãm hiện hành
b). Ràng buộc toàn vẹn trên liên thuộc tính:
b.1. NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
(MEVNAH =[Yes]) AND (GIOITINH=[Yes])
b.2. HOKHAU(MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP)
(HNGHEO =[Yes]) AND (DT_THOCU + DT_DSX < 5000)
c). Ràng buộc toàn vẹn trên liên bộ:
c.1. NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Với mọi p1 p2 thuộc quan hệ thì p1.SCMND p2.SCMND
c.2. HOKHAU(MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP)
Với mọi p1 p2 thuộc quan hệ thì: (p1.SOSO p2.SOSO) AND (p1.DIACHIp2.DIACHI)
c.3. TBINH(MATB, SOTTB, HANGTB, DIEN_TB, GC_TB, MANK)
Với mọi p1 p2 thuộc quan hệ thì: (p1.SOTTB p2.SOTTB)
II. RÀNG BUỘC BỐI CẢNH NHIỀU QUAN HỆ
A. RBTV VỀ PHỤ THUỘC TỒN TẠI
A.1 CHUYENDI(MACHDI, NGAYDI, LYDODI, NOIDEN, MANK)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
CHUYENDI
+
MANK
-
+
MANK
NHANKHAU
-
+
MANK
+
MANK
A.2 DACHET(MADCHET, NGAYCHET, LDOCHET, GC_CHET, MANK)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
DACHET
+
MANK
-
+
MANK
NHANKHAU
-
+
MANK
+
MANK
A.3. TBINH(MATB, SOTTB, HANGTB, DIEN_TB, GC_TB, MANK)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Sửa
Sửa
THUONGBINH
+
MANK
-
+
MANK
NHANKHAU
-
+
MANK
+
MANK
A.4. LIETSY(MALIETSY, TEN_LS, NAM_HS, MAHK)
HOKHAU(MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP)
Thêm
Xóa
Sửa
LIETSY
+
MAHK
-
+
MAHK
HOKHAU
-
+
MAHK
+
MAHK
A.5. DANTOC(MADT, DANTOC)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
DANTOC
-
+
MADT
+
MADT
NHANKHAU
+
MADT
-
+
MADT
A.6. NGNG(MANGNG, NNGHIEP)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
NGHENGHIEP
-
-
+
MANGNG
NHANKHAU
+
MANGNG
+
MANGNG
+
MANGNG
A.7. TDVANHOA(MATDVH, VANHOA)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
TDVANHOA
-
+
MATDVH
+
MATDVH
NHANKHAU
+
MATDVH
-
+
MATDVH
A.8. QHCHUHO(MAQHCH,QHCHUHO)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
QHCHUHO
-
+
MAQHCH
+
MAQHCH
NHANKHAU
+
MAQHCH
-
+
MAQHCH
A.9. TONGIAO(MATGIAO, TONGIAO)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
TONGIAO
-
+
MATGIAO
+
MATGIAO
NHANKHAU
+
MATGIAO
-
+
MATGIAO
A.10. KHOMAP(MAKHOMAP, KHOMAP)
HOKHAU(MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP)
Thêm
Xóa
Sửa
KHOMAP
-
+
MAKHOMAP
+
MAKHOMAP
HOKHAU
+
MAKHOMAP
-
+
MAKHOMAP
A.11. DOITUONG(MADTG, GC_DT, HINH, MANK)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
DOITUONG
+
MANK
-
+
MANK
NHANKHAU
-
+
MANK
+
MANK
A.12. PHUONGXA(MAPHXA, TENPHXA)
KHOMAP(MAKHOMAP, TENKHOMAP)
Thêm
Xóa
Sửa
PHUONGXA
-
+
MAPHXA
+
MAPHXA
KHOMAP
+
MAKHOMAP
-
+
MAPHXA
A.13.HOKHAU(MAHK, DIACHI, SOSO, DT_THOCU, DT_DSX, HNGHEO, MAKHOMAP)
NHANKHAU(MANK, HOTEN, NAMSINH, GIOITINH, SCMND, DVIEN, MEVNAH, MAHK, MATDVH, MADT, MAQHCH, MANGNG, MATGIAO)
Thêm
Xóa
Sửa
HOKHAU
-
+
MAHK
+
MAHK
NHANKHAU
+
MAHK
-
+
MAHK
II.B RBTV LIÊN QUAN HỆ LIÊN THUỘC TÍNH
B.1. HOKHAU – NHANKHAU:
HOKHAU[MANK] É NHANKHAU[MAHK]
B.2. HOKHAU – LIETSY:
HOKHAU[MAHK] É LIETSY[MAHK]
B.3. HOKHAU – KHOMAP:
HOKHAU[MAKHOMAP] Ì KHOMAP[MAKHOMAP]
B.4. NHANKHAU – TONGIAO:
NHANKHAU[MATGIAO] Ì TONGIAO[MATGIAO]
B.5. NHANKHAU – NGHENGHIEP:
NHANKHAU[MANGNG] Ì NGHENGHIEP[MANGNG]
B.6. NHANKHAU – DANTOC:
NHANKHAU[MADT] Ì DANTOC[MADT]
B.7. NHANKHAU – TDVANHOA:
NHANKHAU[MATDVH] Ì TDVAHOA[MATDVH]
B.8. NHANKHAU – QHCHUHO:
NHANKHAU[MAQHCH] Ì QHCHUHO[MAQHCH]
B.9. NHANKHAU – CHUYENDI:
+ NHANKHAU[MAKH] É CHUYENDI[MANK]
+ Với q1 #NHANKHAU, q2 Ì CHUYENDI
mà q1.MANK = q2.MANK
thì q1.NAMSINH <= q2.NGAYDI
B.10. NHANKHAU – DACHET:
+ NHANKHAU[MANK] É DACHET[MANK]
+ Với q1 #NHANKHAU, q2 Ì CHUYENDI
mà q1.MANK = q2.MANK
thì q1.NAMSINH < q2.NGAYCHET
B.11. NHANKHAU – TBINH:
NHANKHAU[MANK] É THUONGBINH[MANK]
B.12. NHANKHAU – DOITUONG:
NHANKHAU[MANK] É DOITUONG[MANK]
B.13. PHUONGXA – KHOMAP:
PHUONGXA[MAPHXA] É KHOMAP[MAKHOMAP]
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ
I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
I.1. Microsoft SQL Server:
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu rất phổ biến, đặc biệt ở Việt Nam do khả năng tích hợp và chạy trên hệ điều hành Windows.
Ưu điểm: cùng được sản xuất và phát triển bởi Microsoft, Microsoft SQL Server đặc biệt tích hợp rất tốt với hệ điều hành và các ứng dụng chạy trên Windows. Bên cạnh đó, giá thành thấp và khả năng hỗ trợ tốt cũng là một lợi điểm của Microsoft SQL Server khi so sánh với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác. Microsoft SQL Server đặc biệt phù hợp với các khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu yêu cầu dữ liệu không quá lớn và ngân sách vừa phải. Microsoft SQL Server là lựa chọn lý tưởng cho các trường đại học khi triển khai các cơ sở dữ liệu dùng cho đào tạo. Với nền tảng được xây dựng trên Windows, Microsoft SQL Server có giao diện rất thân thiện và dễ sử dụng, đơn giản hóa đáng kể yêu cầu đối với người dùng và người thiết kế, quản trị hệ thống. Đây là điểm rất mạnh của Microsoft SQL Server để triển khai trên thị trường Việt Nam.
Nhược điểm: nhược điểm lớn nhất của Microsoft SQL Server là khả năng xử lý hạn chế (so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quy mô lớn khác). Để hệ thống hoạt động tối ưu thì quy mô dữ liệu chỉ nên duy trì trong khoảng vài chục nghìn đến một trăm nghìn bản ghi. Với các cơ sở dữ liệu lớn (hơn một trăm nghìn bản ghi) thì Microsoft SQL Server hoạt động với hiệu quả giảm sút. Tuy nhiên, với các ứng dụng không đòi hỏi số lượng quá lớn bản ghi thì Microsoft SQL Server là sự lựa chọn lý tưởng do hiệu năng tốt.
I.2. Oracle:
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu rất phổ biến trên thế giới. Oracle luôn chiếm vị trí hàng đầu trong thị trường hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng cho doanh nghiệp lớn.
Ưu điểm: Oracle có thể hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau (Windows, nhiều loại Unix, Linux...). Bên cạnh khả năng xử lý cơ sở dữ liệu với quy mô lớn (hàng triệu bản ghi), Oracle còn có các công cụ hỗ trợ phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu rất mạnh, hỗ trợ lập trình viên và chuyên gia thiết kế trong quá trình xây dựng hệ thống. Khả năng mở rộng và bảo mật cao cũng là một điểm mạnh của Oracle khi so sánh với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác.
Nhược điểm: nhược điểm lớn nhất của Oracle là chi phí lớn. Giá của Oracle thường cao hơn so với Micrsosoft SQL Server hay các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác khá nhiều.
I.3. DB2:
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được xây dựng, phát triển và hỗ trợ bởi IBM. DB2 chiếm một phần thị trường dù ở Việt Nam, DB2 chưa có thị phần đáng kể khi so sánh với Microsoft SQL Server và Oracle.
Ưu điểm: cũng là một hệ cơ sở dữ liệu hỗ trợ đa hệ điều hành. Trước kia, DB2 chỉ hỗ trợ hệ điều hành của IBM nhưng với sự mở rộng và phát triển gần đây, DB2 đã hỗ trợ thêm nhiều hệ điều hành khác nhau bao gồm cả Windows, Linux và một số loại Unix, cho phép khách hàng có nhiều tùy chọn khi sử dụng DB2. Cũng như Oracle, DB2 hỗ trợ các cơ sở dữ liệu rất lớn với hàng triệu bản ghi và khả năng an toàn dữ liệu cũng rất cao.
Nhược điểm: nhược điểm của DB2 so với Oracle là không có các công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế và xây dựng ứng dụng. Bên cạnh đó, DB2 mới được phát triển để hỗ trợ các hệ điều hành khác bên cạnh hệ điều hành truyền thống của IBM nên khả năng hoạt động ổn định với hiệu năng cao vẫn còn là một ẩn số. Ngoài ra, giá của một bản DB2 cao hơn một bản Microsoft SQL Server. Cũng như vậy, môi trường sử dụng của DB2 chưa thực sự quen thuộc với người dùng, đặc biệt là người dùng Việt Nam khi Windows luôn là lựa chọn hàng đầu.
I.4. Informix:
Informix cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu khá phổ biến trên thế giới mặc dù chưa được dùng nhiều ở Việt Nam.
Ưu điểm: dựa trên các tiêu chí so sánh, Informix cũng có các ưu điểm tương tự như DB2 với khả năng hỗ trợ các cơ sở dữ liệu rất lớn với nhiều triệu bản ghi cũng như khả năng hỗ trợ đa hệ điều hành. Bên cạnh đó, khả năng bảo mật cơ sở dữ liệu của Informix khá cao. Chính sách giá cả hợp lý là một ưu điểm của Informix khi so sánh với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle.
Nhược điểm: nhược điểm lớn nhất của Informix là tính phổ dụng ở thị trường Việt Nam chưa cao nên việc hỗ trợ kỹ thuật chưa thực sự được mạnh. Ngoài nhược điểm đó thì cũng tương tự như DB2, Informix cũng không có các công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế và xây dựng ứng dụng như của Oracle và tương đối khó sử dụng đối với người dùng (nếu so sánh với Microsoft SQL Server).
I.5. FireBird:
Là hệ CSDL hiện đang được dùng nhiều tại các doanh nghiệp, các công ty phần mềm cũng ưu tiên trong đề nghị với khách hàng. Hệ CSDL này có thể làm việc với CSDL lớn đến hàng triệu bản ghi và lưu trữ đến dung lượng vài chục GB.
Ưu điểm: Ưu điểm lớn nhất của hệ CSDL này là miễn phí. FireBird cũng hổ trợ nhiều hệ điều hành nên có thể phát triển cho các ứng dụng có thể triển khai trên các hệ điều hành như Window, LINUX. Đặc biệt trong điều kiện phát triển các ứng dụng với chi phí thấp ta co thể dùng FireBird chạy với LINUX mà vẫn đạt hiệu năng cao.
Nhược điểm: FireBird không có sẳn các công cụ quản trị các CSDL giống như SQL Server của Microsoft mà nhà phát triển phải dùng công cụ của một số nhà cung cấp khác (dù là rất sẳn) để xây dựng các CSDL. FireBird là hệ CSDL rất mới và ít được biết tới tại Việt Nam nên cũng khó khăn trong tìm hiểu và ứng dụng.
CSDL được chọn lựa sử dụng để thực hiện đồ án này là SQL Server của Microsoft vì mức độ thông dụng của nó và các công cụ quản trị, thiết kế CSDL cho phép đơn giản hóa việc cài đặt CSDL.
II. SƠ LƯỢC VỀ ASPX:
Ứng dụng WEB có thể được thực hiện với các ngôn ngữ lập trình khác nhau như: JSP (Java Server Page), ASP (Active Server Page) với ngôn ngữ Visual Basic hoặc ASPX tiên tiến hơn ASP. ASPX được môi trường phát triển Visual Studio .NET của Microsoft cung cấp. Ứng dụng WEB thiết kế trong môi trường Visual Studio .NET đều được thể hiện bằng file với đuôi ASPX. File mã liên kiết với các đối tượng trong các trang ASPX được thể hiện bằng ngôn ngữ lập trình với các đuôi .CS hay .VB tùy theo ngôn ngữ được sử dụng.
Với Visual Studio .Net có thể triển khai ứng dụng với các ngôn ngữ như VC#, VB hay J#. Tùy theo mức độ thông thạo đối với các ngôn ngữ này mà người lập trình có thể chọn ngôn ngữ thích hợp nhất cho mình.
Đồ án này được thực hiện bằng ngôn ngữ VC# là ngôn ngữ tương đối quen thuộc với sinh viên hiện nay. Trong môi trường Visual Studio .NET việc thiết kế các trang có thể thực hiện một cách trực quan nên đơn giản hóa được công việc lập trình cho người mới bắt đầu với công việc này.
Việc truy cập CSDL được thực hiện giống như trong các ứng dụng của Window với các đối tượng của DAO. Class myUtils được thiết kế với các phương thức:
-DataTable getdata(string command)
-bool putdata(string command)
sẽ đơn giản hoá việc đọc ghi dữ liệu.
PHỤ LỤC II: CÀI ĐẶT VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
I. SƠ ĐỒ WEBSITE
Home page
Tra cứu thông tin nhân khẩu
Cập nhật thông tin nhan hộ khẩu
Thêm hộ khẩu mới
Thêm nhân khẩu mới
Cập nhật hộ khẩu
. . . . . . . . . . . .
Danh mục
Danh mục khóm ấp
Danh mục dân tộc
. . . . . . . . . .. . .. . .
Báo cáo
Báo cáo thống kê cơ bản
Danh sách chủ hộ
Danh sách theo độ tuổi
. . . . . . . . . . . . . .
II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Cài đặt cơ sở dữ liệu trên Microsoft SQL Server 2000:
2. Các thành phần của WEB form:
- Header: được thiết kế bằng Web User Control dùng để thả vào tất cả các trang trong Website. Control này thể hiện biểu tượng của Website.
- Navigator: được thiết kế bằng Web User Control. Các trang trong cùng một nhánh sử dụng chung một Navigator (lẽ ra có thể sử dụng chung một thành phần này). Các nút trên Navigator cho phép chuyển sang các nhánh khác nhau của Website.
- Function group: được thiết kế bằng Web User Control dùng chung cho các trang trong cùng nhánh để vào các chức năng khác nhau trong mỗi nhánh.
- Nội dung: Phần thể hiện thông tin và nhập thông tin của người sử dụng được thiết kế riêng cho mỗi trang bằng các Web Control hay HTML Control.
3. Cài đặt chương trình:
Chương trình có thể cài đặt trên máy dùng hệ điều hành Window XP hay Window 2000, Window 2000 server hay mới hơn. Trên máy cài đặt cần có:
-Internet Information Services (IIS).
-SQL server 2000 hoặc mới hơn.
-Microsoft .NET Framework 1.1 trở lên.
Toàn bộ các file và thư mục của chương trình cần ghi vào thư mục WWWROOT của IIS. Trong Internet Information Services cần cấu hình lại để trang default.aspx trở thành trang mặc định của Default Web Site hoặc của thư mục cài đặt chương trình.
Trong SQL Server cần Attach thêm cơ sở dữ liệu với file hokhau_data.mdf và hokhau_log.ldf. SQL Server phải bảo đảm có thể truy nhập vào CSDL này với tên database là hokhau và user id là sa (không đặt password).
Để bảo đảm IIS version 5.1 hổ trợ được các trang ASPX sau khi cài lên máy Microsoft .NET Framework 1.1 cần phải thực hiện lệnh sau đây với đĩa CD thứ 3 của bộ cài đặt (Prerequisites):
f:\dotnetframework\dotnetfx.exe /t:c:\temp /c:"msiexec.exe /fvecms c:\temp\netfx.msi"
Trong đó:
-F:\ là thư mục gốc ổ CD chứa đĩa số 3
- c:\temp là 1 thư mục có sẳn trên ổ cứng dùng mở tạm các file cài đặt của Microsoft .NET Framework 1.1.
Nếu máy không nối mạng thì truy cập vào chương trình qua địa chỉ hoặc nếu đặc các file và thư mục của chương trình vào địa chỉ gốc của IIS.
Nếu máy có nối mạng (dùng TCP/IP) có thể dùng Internet Explorer 5 trở lên để truy cập qua địa chỉ IP hoặc tên máy đăng kế trên DSN server.
III.XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI THUẬT CHÍNH
Lưu đồ giải thuật nhập dữ liệu
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Bắt đầu
Nhập dữ liệu
Tiếp tục
Thông báo lỗi
Kiểm tra
Lưu
Kết thúc
Nhập lại
Yes/No
Đúng
Lưu đồ giải thuật hiệu chỉnh dữ liệu
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Bắt đầu
Hiệu chỉnh dữ liệu
Tiếp tục
Thông báo lỗi
Kiểm tra
Lưu
Kết thúc
Nhập lại
Yes/No
Đúnggg
Lưu đồ giải thuật xoá dữ liệu
Sai
Đúng
Đúng
Bắt đầu
Xác định mẫu tin cần xoá
Tiếp tục
Thông báo
Kết thúc
Yes/No
Xoá mẫu tin
Sai
Lưu đồ tìm kiếm dữ liệu
Sai
Đúng
Đúng
Bắt đầu
Nhập thông tin cần tìm
Tiếp tục
Thông báo
Kết thúc
Xuất thông tin
Sai
Tìm
CHÚ THÍCH LƯU ĐỒ
Bắt đầu hoặc kết thúc giải thuật
Xử lý
Điều kiện
Hướng thông tin
Nhập/xuất thông tin
IV. GIAO DIỆN
Trang chủ (default.aspx) đưa ra hai lựa chọn cho hai đối tượng sử dụng là mọi người cần tra cứu thông tin về nhân khẩu trong huyện và cán bộ có trách nhiệm của huyện và xã, phường.
Các cán bộ có trách nhiệm cập nhật dữ liệu hay cần các báo cáo đều phải được đăng ký và cấp mật khẩu, tên truy cập để đăng nhập vào hệ thống.
Đối với cán bộ cấp xã thì chỉ có thể cập nhật dữ liệu cho nhân hộ khẩu của xã mình.
Đối tượng đặc biệt cũng có thể được công an xã cập nhật và theo dõi.
Cán bộ cấp huyện thì chỉ có thể cập nhật dữ liệu cho các danh mục và không thể cập nhật dữ liệu cho nhân, hộ khẩu.
Các báo cáo thống kê sẽ cung cấp số liệu trong phạm vi 1 xã hoặc toàn huyện tùy vào người đăng nhập là cán bộ của xã hoặc huyện.
Các báo cáo có thể được in ra với hình thức báo cáo bình thường để cung cấp cho lãnh đạo theo yêu cầu.
Người tra cứu thông tin (không cần đăng nhập vào hệ thống) có thể tìm một người nào đó theo một, hay số thông tin mình đã biết.
Nếu thông tin được cung cấp không đầy đủ kết quả tìm kiếm sẽ nhiều và liệt kê như bên dưới.
Với kết quả tìm kiếm được người tra cứu có thể biết thêm về thông tin của những người trong gia đình (cùng hộ khẩu) của đối tượng cần tra cứu.
V. KẾT LUẬN:
Đề tài tốt nghiệp QUẢN LÝ NHÂN HỘ KHẨU, chúng em thấy rất có ý nghĩa với công việc thực tế ở địa phương, bài toán thực tế này chúng em có dịp đưa vào thực nghiệm cùng với chương trình đề án 112 của chính phủ đang thực hiện tại tỉnh Cà Mau.
Tuy nhiên vì thời gian có hạn nên so với yêu cầu đặc ra chúng em chưa thật hòan thiện, nhất là phần giao diện người dùng và một ít biểu mẫu nhưng có thể kết nối dùng thử qua mạng internet và mạng LAN mà không nhất thiết phải cài đặt chương trình.
Hướng tới chúng em sẽ hòan thiện trong thời gian ngắn và đưa chương trình vào sử dụng trước hết là trong phạm vi tỉnh Cà Mau và phát triển ra ngòai tỉnh.
Sự thành công bước đầu này của chúng em là nhờ sự giảng dạy tận tình của thầy. Những gì giảng dạy của thầy sẽ là hành trang trên bước đường công danh sự nghiệp của chúng em.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kỹ thuật lập trình ứng dụng C#.Net tòan tập của nhà xuất bản lao động, do Phạm Hữu Khang chủ biên
- Sách Từng bước học lập trình VisuaC#.Net của nhà xuất bản lao động xã hội, do Nguyễn Thiên Bằng & Phạm Ngọc Thành đồng tác giả.
- Các tài liệu kỹ thuật lập trình chuyên nghiệp trong SQL Server 2000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van in.doc