Đề tài Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản ở nước ta

MỤC LỤC Trang TÓM LƯỢC vii MỞ ĐẦU xvi Chương 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1 1.1 VAI TRÒ CỦA ĐẤT ĐAI 1 1.1.1 Khái niệm về đất đai 1 1.1.2 Vai trò của đất đai trong sản xuất và đời sống xã hội 1 1.1.3 Tổng quan tình hình sử dụng đất đai ở nước ta 2 1.2 CHẾ ĐỘ SỞ HỮU, QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CỦA NHÀ NƯỚC 3 1.2.1 Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý 3 1.2.2 Nội dung quyền sở hữu toàn dân về đất đai và quản lý nhà nước về đất đai 3 1.2.3 Thực hiên quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai 4 1.2.4 Các chính sách hiện nay của nhà nước đối với đất đai 4 1.3 BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI 5 1.3.1 Các trường hợp biến động đất đai 5 1.3.2 Nguyên nhân của biến động đất đai 6 1.4 CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI 6 1.4.1 Hoạt động của nhà nước trong việc phân bố đất đai vào mục đích sử dụng đất 6 a. Quy hoạch-kế hoạch hóa việc sử dụng đất 6 b. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất 6 1.4.2 Hoạt động của người dân trong việc thực hiện các quyền sử dụng đất 6 a. Chuyển đổi quyền sử dụng đất 7 b. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất 7 c. Cho thuê quyền sử dụng đất 7 d. Tặng cho quyền sử dụng đất 7 e. Thừa kế quyền sử dụng đất 7 f. Thế chấp quyền sử dụng đất 7 g. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất 7 1.5 SỰ CẦN THIẾT PHẢI SỬA ĐỔI CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2003 8 1.6 PHÂN LOẠI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT 10 1.6.1 Nguyên nhân 10 1.6.2 Ý nghĩa 10 1.7 PHÂN LOẠI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 1993 11 1.7.1 Đất nông nghiệp 11 1.7.2 Đất lâm nghiệp 11 1.7.3 Đất khu dân cư nông thôn 11 1.7.4 Đất đô thị 11 1.7.5 Đất chuyên dùng 11 1.7.6 Đất chưa sử dụng 11 1.8 PHÂN LOẠI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2003 12 1.8.1 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất 12 1.8.2 Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất 12 1.8.3 . Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng 12 1.9 ĐẶC ĐIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU 12 1.9.1 Đặc điểm tự nhiên 12 a. Vị trí địa lý 13 b. Đất đai 13 1.9.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội 13 a. Dân số 13 b. Kinh tế 14 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN 16 2.1 Phương tiện 16 2.1.1 Địa điểm 16 2.1.2 Thời gian thực hiện 16 2.1.3 Tài liệu 16 2.2 Phương tiện 16 2.3 Mục tiêu 17 Chương 3 KẾT QUẢ THẢO LUẬN 18 3.1 Tình hình sử dụng đất tại tỉnh kiên giang trước ngày 26/07/2005 18 3.2 Khái quát tình hình sử dụng đất ở tỉnh Kiên Giang sau ngày 26/07/2005 19 3.2.1 Đất nông nghiệp 20 a. Đất sản xuất nông nghiệp 21 b. Đất lâm nghiệp 23 c. Đất nuôi trồng thủy sản 23 d. Đất nông nghiệp khác 24 3.2.2 Đất phi nông nghiệp 24 a. Đất ở 25 b. Đất chuyên dùng 26 c. Đất tôn giáo, tín ngưỡng 29 d. Đất nghĩa trang, nghĩa địa 29 e. Đất có mặt nước chuyên dùng 29 f. Đất phi nông nghiệp khác 29 3.2.3 Đất chưa sử dụng 29 3.3 So sánh tình hình sử dụng đất 2000-2005 ở tỉnh Kiên Giang 30 3.4 Đánh giá tình hình sử dụng đất từ năm 2005 tới nay 33 3.4.1 Khái quát đánh giá chung tình hình sử dụng đất ở tỉnh Kiên Giang từ năm 2005 tới nay 34 a. Khái quát tình hình sử dụng đất ở tỉnh Kiên Giang từ năm2005 tới nay 34 b. Đáng giá chung tình hình sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang 35 3.4.2 Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng của từng nhóm đất giai đoạn từ năm 2005 đến nay 35 a. Nhóm đất nông nghiệp 35 b. Nhóm đất phi nông nghiệp 36 c. Nhóm đất chưa sử dụng 39 d. Đánh giá việc quy hoạch sử dụng đất đến đời sống kinh tế xã hội ở tỉnh Kiên Giang 41 3.4.3 Xu thế biến động đất đai ở tỉnh Kiên Giang 43 a. Đất nông nghiệp 43 b. Đất phi nông nghiệp 43 c. Đất chưa sử dụng. 43 3.4.4 Một số nguyên nhân làm biến động đất đai ở tỉnh Kiên Giang 43 Chương 4 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ 45 4.1 Kết luận 45 4.1.1 Đất nông nghiệp tăng 45 4.1.2 Đất phi nông nghiệp tăng 45 4.1.3 Đất chưa sử dụng giảm 46 4.2 Kiến nghị. 46

pdf69 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2270 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản ở nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rừng ñặc dụng 39.588 ha): Diện tích ñất ñược tập trung nhiều nhất ở các huyện: Phú Quốc là huyện có diện tích ñất lâm nghiệp lớn nhất: 41.756 ha chiếm 39,36% tổng diện tích rừng hiện có của Tỉnh, nhỏ nhất là thành phố Rạch Giá với 20,98 ha. ðất có rừng sản xuất lớn tập trung các huyện: Hòn ðất 12.576 ha; Kiên Lương 7.040 ha; An Minh 6.306 ha. ðất có rừng phòng hộ lớn tập trung ở Phú Quốc 11.654 ha; Hòn ðất 8.032 ha; An Minh 7.976 ha. ðất có rừng ñặc dụng lớn nhất là Huyện ñảo Phú Quốc 30.102 ha; An Minh 4.649 ha; Vĩnh Thuận 3.3.95 ha, diện tích này chủ yếu là tràm, bạch ñàn trắng... Diện tích ñất lâm nghiệp bao gồm các loại sau: ðất rừng sản xuất: 28.982,88 ha, chiếm 27,32% diện tích ñất lâm nghiệp. ðất rừng phòng hộ:37.513,65 ha; chiếm 35,36% diện tích ñất lâm nghiệp. ðất rừng ñặc dụng: 39.588,93 ha; chiếm 37,32% diện tích ñất lâm nghiệp. c. ðất nuôi trồng thủy sản Diện tích ñất nuôi trồng thủy sản năm 2005 là 31.914,69 ha, chiếm 7,31% diện tích ñất nông nghiệp (không tính 13.781,61 ha ngoài diện tích hành chính). Diện tích ñất nuôi trồng thủy sản ñược phân bố ở 13 huyện, thị, thành phố trên ñịa bàn tỉnh. Diện tích nuôi tôm tăng nhanh ở vùng Bán ñảo Cà Mau và ven biển Tây, Năm 2005 diện tích nuôi tôm là 66.751 ha, trong ñó có khoảng 32.000 ha nuôi luân canh 1 vụ tôm - 1 vụ lúa, còn lại là nuôi chuyên. Sản lương nuôi tôm năm 2005 ñạt khoảng 31.000 tấn. Nuôi cá nước ngọt phát triển ở vùng Tây song Hậu, Tứ giác Long Xuyên, bán ñảo Cà Mau theo hướng nuôi chuyên canh trong ao, hồ; nuôi xen canh trong ruộng lúa, rừng tràm... Năm 2005 diện tích nuôi cá là 7.559 ha. 24 Huyện có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất là huyện Kiên Lương 18.415,08 ha, tiếp theo là huyện Vĩnh Thuận 3.963,05 ha, huyện Hòn ðất 3.917,15 ha và thấp nhất là huyện Gò Quao chỉ có diện tích là 1,03 ha. Diện tích ñất nuôi trồng thủy sản bao gồm các loại sau: ðất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn: 30.237,01 ha, chiếm 94,74% diện tích ñất nuôi trồng thủy sản. Diện tích này chủ yếu ñược tập trung ở các huyện, ven biển như Vĩnh Thuận và Hòn ðất. ðất nuôi trồng thủy sản nước ngọt: 1.677,68 ha, chiếm 5,26% diện tích nuôi trồng thủy sản. Diện tích nuôi trồng thủy sản ñược phân bố ở hầu hết các huyện, thị và Thành phố trong ñịa bàn tỉnh. Năm 2001 sản lượng nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh ñạt 275.197 tấn ñến năm 2004 ñạt 321.382 tấn và năm 2005 ñạt 355.343 tấn. Nuôi trồng thủy sản thực sự trở thành ngành mũi nhọn trong phát triển nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh trong thời gian này. d. ðất nông nghiệp khác Diện tích ñất nông nghiệp khác năm 2005 là 1.463,01 ha, chiếm 0,33% diện tích ñất nông nghiệp, tập trung ở 5 huyện, thành phố là: huyện Kiên Lương 1.380,24 ha, huyện Tân Hiệp 52,86 ha, huyện Phú Quốc 25,84 ha, huyện Gò Quao 2,55 ha và huyện Châu Thành 1,52 ha, ñây là diện tích vườn ươm, cơ sở sản xuất cây giống, con giống.(ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất 5 năm từ 2006 ñến 2010 của tỉnh Kiên Giang - 2007) 3.2.2. ðất phi nông nghiệp Tổng diện tích ñất phi nông nghiệp 48985,05 ha chiếm 7,72% so với tổng diện tích ñất tự nhiên. ðất phi nông nghiệp tuy chỉ chiếm gần 7,72% diện tích tự nhiên nhưng lại có vị trí ñặc biệt quan trọng gồm ñất ở, ñất các cơ sở công nghiệp, thương mại dịch vụ, an ninh quốc phòng và ñất cơ sở hạ tầng xã hội…Trong ñó ñất có mục ñích công cộng có diện tích lớn nhất 16.353,10 ha, chiếm 33,35% diện tích ñất phi nông nghiệp. ðất phi nông nghiệp ñược phân bố khá ñồng ñều ở các huyện, thị và Thành phố, cao nhất là huyện Hòn ðất 5.941,16 ha, huyện Kiên Lương 5.635,98 ha, huyện Giồng Riềng 5.066,67 ha…thấp nhất là huyện Kiên Hải 104,68 ha.(thống kê ñất ñai - 2005) Bảng 3.4: Cơ cấu ñất phi nông nghiệp năm 2005 của tỉnh Kiên Giang Loại ñất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) ðất phi nông nghiệp 48.849,18 100 1- ðất ở 11.078,68 22,68 1.1- ðất ở tại nông thôn 8.408,69 75,90 1.2- ðất ở tại ñô thị 2.669,99 24,10 2 - ðất chuyên dùng 20.688,60 42,35 2.1- ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 249,65 1,21 2.2- ðất quốc phòng - an ninh 2.478,05 11,98 25 2.3- ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 1.607,80 7,77 2.4- ðất có mục ñích công cộng 16.353,10 79,04 3- ðất tôn giáo, tín ngưỡng 289,81 0,59 4- ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 308,23 0,63 5- ðất sông và mặt nước chuyên dùng 16.483,46 33,74 6- ðất phi nông nghiệp khác 0,40 0,001 Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010 a. ðất ở Diện tích ñất ở bao gồm 2 loại: ñất ở tại nông thôn và ñất ở tại ñô thị ðất ở tại nông thôn Toàn tỉnh có 8.408,69 ha diện tích ñất ở tại nông thôn, chiếm 75,90% diện tích ñất ở toàn tỉnh và bằng 1,70% diện tích ñất ở nông thôn của cả nước. ðất ở nông thôn của tỉnh phân bố ñều khắp các huyện, thị và hành phố và theo hướng quần tụ dân cư thành các ấp và có xu hướng phát triển nhanh dọc các trục ñường giao thông (ñường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ...). Huyện có diện tích ñất ở tại nông thôn cao nhất của tỉnh là huyện Gò Quao 1.268,50 ha, tiếp ñến là huyện Hòn ðất 1.072,26 ha, thấp nhất là huyện Kiên Hải 64,23 ha. Bình quân diện tích ñất ở nông thôn cho một người dân nông thôn/người là 67m2/người. ðất ở ñô thị Tỉnh Kiên Giang có diện tích ñất ở ñô thị 2.669,99 ha chiếm 24,10% diện tích ñất ở bằng 2,60% diện tích ñất ở ñô thị của cả nước. ðất ở ñô thị phân bố ở 13 huyện, thị và thành phố, trừ huyện Kiên Hải không có ñất ở ñô thị. Diện tích ñất ñô thị lớn nhất là thành phố Rạch Giá với 1.225,37 ha (là diện tích ñất ở của 11 phường trên ñịa bàn thành phố Rạch Gíá), chiếm 45,89% diện tích ñất ở tại ñô thị của toàn tỉnh, tiếp theo là huyện Phú Quốc 313,35 ha, huyện Kiên Lương 202,00 ha, thấp nhất là huyện An Minh với 31,20 ha. Bình quân diện tích ñất ở tại ñô thị cho 1 người dân ñô thị là 64 m2/người, cao hơn so với bình quân chung vùng ðồng bằng sông Cửu Long (48m2/người) ñây là diện tích trung bình/người dân so với ñịnh mức tiêu chuẩn của loại ñất ở ñô thị. Tuy nhiên, trong thời gian tới do quá trình ñô thị hoá diễn ra nhanh chóng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển, hình thành thêm nhiều ñô thị mới và số người di dân cơ học ngày một tăng; do sự gia tăng dân số tự nhiên, cho nên chính quyền các ñịa phương (nhất là thành phố Rạch Giá và thị xã Hà Tiên…) cần bố trí quy hoạch thêm quỹ ñất ở tại ñô thị ñể ñáp ứng nhu cầu về ñất ở của người dân trong tỉnh. b. ðất chuyên dùng Diện tích ñất chuyên dùng của tỉnh là 20.688,60 ha, chiếm 42,30% diện tích ñất phi nông nghiệp và chiếm 3,26% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Như vậy, tỷ lệ ñất chuyên dùng còn rất thấp so với nhu cầu phát triển nền kinh tế - xã hội. Qua ñó cho thấy hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của tỉnh còn thấp, cần ñược quan tâm và ñầu tư thoả ñáng 26 ñể phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nhằm thúc ñẩy sự phát triển của các ngành kinh tế của toàn tỉnh. Diện tích ñất chuyên dùng tập trung lớn nhất ở huyện Kiên Lương 3.336,45 ha, tiếp theo là huyện Phú Quốc 2.567,05 ha, huyện Giồng Riềng 2.416,80 ha, thấp nhất là huyện ñảo Kiên Hải với chỉ 37,26 ha. Diện tích ñất chuyên dùng bao gồm các loại ñất sau: ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là diện tích các trụ sở làm việc của các cơ quan thuộc các cấp hành chính, trụ sở làm việc của các tổ chức, ñoàn thể, các tổ chức ñơn vị sự nghiệp khác trên ñịa bàn toàn tỉnh. Năm 2005 diện tích ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là 249,65 ha, chiếm 1,21% diện tích ñất chuyên dùng, ñây là diện tích các trụ sở tỉnh Ủy, Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh, trụ sở các sở ban ngành, trụ sở Uỷ Ban Nhân Dân cấp huyện, xã phường thị trấn trong tỉnh. Tuy nhiên, với diện tích hiện tại chưa ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất. Trong thời gian tới cần quan tâm ñến vấn ñề sử dụng hợp lý quỹ ñất này trong ñó có cả việc xem xét ñiều chỉnh vị trí, diện tích ñất các công trình hiện có và tăng thêm diện tích cho các công trình mới. ðất quốc phòng an ninh Diện tích ñất quốc phòng an ninh tỉnh Kiên Giang năm 2005 là 2.478,05 ha, chiếm 11,98% ñất chuyên dùng. Diện tích ñất quốc phòng an ninh tập trung chủ yếu ở huyện ñảo Phú Quốc diện tích 1.879,74 ha; thị xã Hà Tiên 251,21 ha; huyện Hòn ðất 135,21 ha.... Việc sử dụng quỹ ñất quốc phòng, an ninh phải tuân thủ quy ñịnh của Chính phủ nhằm sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả ñảm bảo tính cơ ñộng, kịp thời. ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Diện tích ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là 1.607,80 ha, chiếm 7,77% diện tích ñất chuyên dùng (tập trung nhiều nhất ở Kiên Lương 1.106,93 ha; Phú Quốc 153,07 ha; Hòn ðất 129,45 ha…). Bình quân ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên ñầu người là[ 9,64 m2/người. ðây là diện tích của các công ty, doanh nghiệp có sử dụng ñất lớn trên ñịa bản tỉnh. ðất ñể phục vụ cho mục ñích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm diện tích ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp tập trung, ñiểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, các trung tâm thương mại, ñất ñể khai thác khoáng sản và ñất ñể làm nguyên vật liệu xây dựng, gốm sứ. + ðất khu công nghiệp Diện tích ñất khu công nghiệp năm 2005 là 643,05 ha, chiếm 3,11% ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Bình quân ñất khu công nghiệp trên ñầu người là 3,85 m 2/người. Các cơ sở công nghiệp quốc doanh tính ñến cuối năm 2005 có 13 doanh nghiệp, giá trị sản xuất năm 2005 là 3.504.427 triệu ñộng, chiếm 46,83% tổng GDP toàn ngành công nghiệp. Tuy số lượng các doanh nghiệp công nghiệp quốc doanh không lớn, nhưng diện tích chiếm ñất của mỗi doanh nghiệp lớn hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, như nhà máy xi măng Hà Tiên II có tổng diện tích xây dựng cơ bản và khai 27 thác nguyên liệu lên tới 1.002 ha. Các doanh nghiệp quốc doanh phân bố chủ yếu ở thành phố Rạch Giá, huyện Kiên Lương... Khu công nghiệp Rạch Giá: Gồm các cơ sở công nghiệp chính sau: nhà máy ñông lạnh chế biến nông hải sản, nhà máy xay xát lương thực quốc doanh, nhà máy chế biến dầu dừa, các nhà máy công nghiệp khác như sửa chữa cơ khí, ñóng tầu... Ngoài ra, còn có khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên (ñang xin ñược chuyển thành khu công nghiệp ðông Hồ - thị xã Hà Tiên). Tỉnh cũng ñang hoàn thành giai ñoạn 2 khu công nghiệp Tắc Cậu, mở rộng khoảng 138 ha ñể nâng tổng diện tích sử dụng là 170 ha, chủ yếu tập trung vào các ngành chế biến thuỷ hải sản, sửa chữa và ñóng mới tàu thuyền và các dịch vụ hậu cần nghề cá. + ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh: Diện tích ñất cho sản xuất, kinh doanh năm 2005 là 437,98 ha, chiếm 2,12% ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (tập trung chủ yếu ở thành phố Rạch Giá; thị xã Hà Tiên). Bình quân diện tích ñất cơ sở sản xuất, kinh doanh là 2,62 m2/người. Diện tích ñất cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm các khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, siêu thị, cửa hàng xăng dầu, nhà máy nước…trên ñịa bàn tỉnh. Trong thời gian tới cần quy hoạch thêm diện tích cho loại ñất này. + ðất cho hoạt ñộng khoáng sản: Diện tích ñất khoáng sản là 392,71 ha, chiếm 1,90% diện tích ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Diện tích ñất này tập trung ở huyện Kiên Lương. + ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ: Diện tích ñất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ năm 2005 là 134,06 ha, chiếm 0,65% diện tích ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, chủ yếu là các khu vực khai thác làm gạch .Tuy nhiên, làm ñồ sứ, tập trung ở Hà Tiên; Kiên Lương. ðất có mục ñích công cộng Diện tích ñất có mục ñích công cộng năm 2005 là 16.353,10 ha, chiếm 79,04% diện tích ñất chuyên dùng. ðất có mục ñích công cộng bao gồm ñất giao thông, thuỷ lợi, ñất cho các công trình phục vụ mục ñích dân sinh....Trong ñó huyện Giồng Riềng có diện tích ñất có mục ñích công cộng lớn nhất 2.386,91 ha, Vĩnh Thuận là 1.155,55 ha, Kiên Lương là 2.094,79 ha…, huyện có diện tích nhỏ nhất là Kiên Hải với chỉ 16,20 ha. + ðất giao thông Năm 2005, diện tích ñất giao thông của tỉnh là 8.010,48 ha, chiếm 38,72% diện tích ñất có mục ñích công cộng. Bình quân diện tích ñất giao thông trên một ñầu người của tỉnh ñạt khoảng 48 m2/người. Kiên Giang có 3 loại ñường giao thông: ðường bộ, ñường thủy và ñường hàng không. Giao thông ñường bộ mới ñược quan tâm trong phạm vi quốc lộ, tỉnh lộ, chất lượng ñường còn thấp. Hiện nay giao thông nội ñô thị xã, thị trấn hầu hết ñược nâng cấp và láng nhựa; các tuyến giao thông liên huyện, liên xã, giao thông nông thôn trong ñất liền hầu hết ñều ñược lưu thông cả bằng ñường thủy và ñường bộ. Nhìn chung, giao thông bộ của Kiên Giang ñã có những ñầu tư phát triển cả về số lượng và chất lượng 28 + ðất thủy lợi Năm 2005, diện tích ñất thủy lợi của tỉnh là 7.343,22 ha, chiếm 35,49% diện tích ñất có mục ñích công cộng, bình quân diện tích ñất thuỷ lợi trên người ñạt khoảng 44 m 2/người. + ðất ñể chuyển dẫn năng lượng truyền thông: Diện tích 20,63 ha, chiếm 0,10% diện tích ñất có mục ñích công cộng, bao gồm chủ yếu là ñất ñể xây dựng hệ thống tải ñiện, hệ thống mạng truyền thông… + ðất cơ sở văn hoá Diện tích 137,55 ha, chiếm 0,66% diện tích ñất có mục ñích công cộng, bao gồm diện tích ñất ñể xây dựng các công trình như toà báo, ñài phát thanh, truyền hình, nhà hát, rạp chiếu phim, tượng ñài, các ñiểm bưu ñiện văn hoá xã, công viên cây xanh… bình quân ñất cơ sở văn hóa trên người ñạt khoảng 0,82 m2/người. + ðất cơ sở y tế Diện tích 62,58 ha, chiếm 0,30% diện tích ñất có mục ñích công cộng, bao gồm toàn bộ diện tích mạng lưới cơ sở y tế từ tỉnh xuống ñến các huyện, thị xã và Thành phố và các xã trong tỉnh. Bình quân diện tích ñất cơ sở y tế trên người ñạt khoảng 0,38 m 2/người. + ðất cơ sở giáo dục - ñào tạo Diện tích 556,36 ha, chiếm 2,69% diện tích ñất có mục ñích công cộng, là diện tích khuôn viên của các trường mầm non, tiểu học, trung học, các trường ñại học, cao ñẳng và các trường chuyên nghiệp dạy nghề. Nhìn chung, diện tích loại ñất này chưa ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất cho sự nghiệp giáo dục - ñào tạo ñể ñạt trường chuẩn quốc gia theo quy ñịnh của ngành. Bình quân diện tích ñất cơ sở giáo dục - ñào tạo trên người ñạt khoảng 3,33 m2/người. + ðất cơ sở thể dục - thể thao Diện tích 70,62 ha, chiếm 0,34% diện tích ñất có mục ñích công cộng, bao gồm các sân vận ñộng, nhà thi ñấu, sân bóng, bể bơi, các sân thể dục thể thao của các huyện, thị, thành phố và các xã, các ấp trong tỉnh. Bình quân diện tích ñạt khoảng 0,42 m 2/người. Bình quân diện tích như hiện nay là rất thấp so với yêu cầu phát triển thể dục thể thao của ngành và của người dân trong tỉnh, do ñó với nhu cầu phát triển thể dục thể thao ngày càng cao như hiện nay, ñòi hỏi nhu cầu sử dụng ñất ngày càng nhiều, thì diện tích ñất ngành thể dục - thể thao hiện nay chưa ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển của tỉnh trong tương lai. + ðất chợ Diện tích 80,75 ha, chiếm 0,39% diện tích ñất có mục ñích công cộng, ñây là diện tích củas hệ thống các chợ từ chợ trung tâm tỉnh ñến chợ trung tâm huyện, thị và Thành phố Rạch Giá và các chợ xã trên ñịa bàn tỉnh. + ðất có di tích, danh thắng 29 Diện tích 47,56 ha, chiếm 0,23% diện tích ñất có mục ñích công cộng, gồm diện tích các công trình xây dựng và khuôn viên các di tích cách mạng, di tích văn hoá, các danh lam thắng cảnh. + ðất bãi thải, xử lý chất thải Diện tích 23,35 ha, chiếm 0,11% diện tích ñất có mục ñích công cộng. c. ðất tôn giáo, tín ngưỡng Diện tích ñất tôn giáo, tín ngưỡng năm 2005 của tỉnh là 289,81 ha, chiếm 0,59% diện tích ñất phi nông nghiệp, bao gồm diện tích các ñền, chùa, miếu mạo, nhà thờ… loại ñất này nằm rải rác ở trong các khu dân cư trên ñịa bàn tỉnh. Diện tích này tập trung chủ yếu ở các huyện: Châu Thành 36,72 ha, Giồng Riềng 44,30 ha; Gò Quao 44,93 ha, Tân Hiệp 55,52 ha... d. ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa: Diện tích ñất nghĩa trang, nghĩa ñịa năm 2005 là 308,23 ha, chiếm 0,63% ñất phi nông nghiệp. Diện tích ñất này tập trung ở các huyện sau: Tân Hiệp 75,13 ha, Giồng Riềng 39,16 ha, Phú Quốc 35,74 ha, Gò Quao 27,83 ha, Hà Tiên 27,22 ha, Hòn ðất 25,85 ha, An Biên 13 ha.. e. ðất có mặt nước chuyên dùng Diện tích ñất sông và mặt nước chuyên dùng là 16.483,46 ha, chiếm 33,74% ñất phi nông nghiệp. Diện tích ñất này tập trung ở các huyện sau: Gò Quao 2.548 ha, Hòn ðất 2.272 ha, An Biên 1.876 ha, Kiên Lương 1.517 ha, Vĩnh Thuận 1.366 ha, Hà Tiên 1.301 ha, Giồng Riềng 1.568 ha... f. ðất phi nông nghiệp khác Năm 2005 ñất phi nông nghiệp khác là 23,53 ha, chiếm 0,40% ñất phi nông nghiệp, diện tích này bao gồm ñất làm các lán trại, nhà tạm, các cơ sở dịch vụ tại ñô thị.(ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất 5 năm từ 2006 ñến 2010 của tỉnh Kiên Giang - 2007) 3.2.3. ðất chưa sử dụng Năm 2005 diện tích ñất chưa sử dụng còn : 9511,79 ha, chiếm 1,49% tổng diện tích ñất tự nhiên, diện tích này bao gồm: ðất bằng chưa sử dụng 9.209,64 ha, chiếm 96,82% diện tích ñất chưa sử dụng. ðất ñồi núi chưa sử dụng 2,01 ha, chiếm 0,02% diện tích ñất chưa sử dụng. Núi ñá không có rừng cây 300,14 ha, chiếm 3,16% diện tích ñất chưa sử dụng. Trong những năm tới tỉnh Kiên Giang cần có kế hoạch ñầu tư khai thác, ñưa một diện tích lớn ñất bằng chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục ñích nông nghiệp và phi nông nghiệp nhằm tránh tình trạng ñể ñất hoang hóa. 30 576,336.48 48,985.05 9,511.79 - 100,000.00 200,000.00 300,000.00 400,000.00 500,000.00 600,000.00 ðất nông nghiệp ðất phi nông nghiệp ðất chưa sử dụng Hình 3.2: Biểu ñồ diện tích các nhóm ñất năm 2005 ở tỉnh Kiên Giang Dựa theo sự phân loại ñất của luật ñất ñai năm 2003 và căn cứ vào hiện trạng sử dụng ñất của tỉnh Kiên Giang theo kết quả kiểm kê ñất ñai của Sở Tài Nguyên và Môi Trường năm 2005. Ta nhận thấy ñất nông nghiệp của tỉnh Kiên Giang chiếm tỷ lệ cao nhất hơn 90,79% diện tích ñất tự nhiên của toàn tỉnh Kiên Giang, ñất phi nông nghiệp chiếm hơn 7,7% diện tích ñất tự nhiên của toàn tỉnh Kiên Giang, ñất chưa sử dụng của tỉnh còn rất ít dưới 1,49% diện tích ñất tự nhiên. Tuy nhiên, cùng với xu hướng phát triển như hiện nay, ñất chưa sử dụng của tỉnh Kiên Giang ñang và sẽ tiếp tục giảm ñể sử dụng cho việc sản xuất nông nghiệp và xây dựng các công trình hạ tầng ñể thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Kiên Giang nói riêng, cùng hòa nhịp với sự phát triển của ñất nước nói chung. Tỉnh Kiên Giang không ngừng tạo ñiều kiện thu hút vốn ñầu tư trong và ngoài nước vào các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp …Chính vì vậy, ñất chưa sử dụng không ngừng giảm qua các giai ñoạn phát triển của tỉnh. 3.3. So sánh tình hình sử dụng ñất 2000-2005 ở tỉnh Kiên Giang Sau 5 năm sử dụng ñất tỉnh Kiên Giang có sự thay ñổi ñáng kể về cơ cấu sử dụng ñất ñặc biệt là diên tích tự nhiên tăng 7.929,24 ha. Nguyên nhân của sự chênh lệch trên là do trước ñây diện tích ñất tự nhiên ñược xác ñịnh dựa vào tài liệu 364/CP và ñược tính toán trên nền bản ñồ ñịa hình nên ñộ chính xác không cao. Bên cạnh ñó do không trùng khớp nhau về xác ñịnh ranh giới sông và biển giữa Chỉ thị 364/CP và ño ñạc bản ñồ ñịa chính. Phương pháp thực hiện ñược tiến hành cụ thể ñến từng thửa và tổng hợp ở cấp xã, phường, thị trấn trên cơ sở hầu hết là bản ñồ ñịa chính có hệ thống lưới tọa ñộ quốc gia và ñã ñược chỉnh lý cho phù hợp với hiện trạng, do ñó kết quả kiểm kê có 31 chất lượng cao hơn ( ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất và kế hoạch sử dụng ñất 5 năm tỉnh Kiên Giang). Bảng 3.5: Bảng so sánh chi tiết diện tích các nhóm ñất năm 2000 và 2005 của Tỉnh (ðơn vị: ha) So với năm 2000 Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Diện tích năm 2000 Diện tích năm 2005 Tăng(+) giảm(-) Tổng diện tích tự nhiên 626.904,08 634.833,32 7.929,24 1. ðất nông nghiệp NNP 522.415,46 576.336,48 53.921,02 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 393.840,11 436.873,32 43.033,21 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 122.722,15 28.982,88 -93.739,29 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 8.801,29 31.914,69 23.113,40 1.4 ðất nông nghiệp khác NKH 1,91 1.463,01 1.146,10 2 ðất phi nông nghiệp PNN 54.488,46 48.985,05 5.503,41 2.1 ðất ở OTC 10.089,61 11.078,68 989,07 2.2 ðất chuyên dùng CDG 34.288,82 20.688,60 -13.600,22 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 289,81 289,81 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 388,94 308,23 -80,71 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 8.986,36 16.619,33 7.632,97 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 734,67 0,40 -734,27 3 ðất chưa sử dụng CSD 47.000,22 9.511,79 -37.488,43 Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010 Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2005 có nhiều sự thay ñổi về cơ cấu sử dụng ñất so với năm 2000 ở tỉnh Kiên Giang. Diện tích ñất tự nhiên của tỉn tăng 7929,24 ha. Cụ thể: ðất nông nghiệp tăng: 50921,02 ha. Trong ñó: ðất sản xuất nông nghiệp tăng: 43033,21 ha ðất lâm nghiệp giảm: -16686,69 ha ðất nuôi trồng thủy sản tăng: 23113,40 ha 32 Qua sự thay ñổi về diện tích ñất nông nghiệp ta thấy tỉnh Kiên Giang ñược mở rộng thêm 43033,21 ha (chiếm 9,85% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp năm 2005). Diện tích tăng thêm này là do việc chuyển từ ñất lâm nghiệp sang ñất nông nghiệp va khai hoang diện tích ñất chưa sử dụng. Bên cạnh ñó diện tích ñất nuôi trồng thuỷ sản cũng tăng ñáng kể ñược chuyển qua từ ñất nông nghiệp, ñất sông suối và mặt nước chuyên dùng và một phần từ ñất bằng chưa sử dụng. ðất ở tăng: 989,07 ha do chuyển từ ñất nông nghiệp và ñất bằng chua sử dụng. ði ñôi với sự phát triển là nhu cầu về nhà ở cho cán bộ, công chức nhà nước, hộ gia ñình cá nhân cũng tăng nhanh chính vì thế ñất ở tại ñô thị tăng nhanh hơn so vói ñất ở nông thôn trong ñó: ðất ở tại nông thôn tăng 484,54 ha ( chiếm 5,76% so với ñất ở nông thôn năm 2005) ðất ở ñô thị tăng: 504,03 ha ( chiếm 18,88% so với ñất ở ñô thị năm 2005) ðất chuyên dùng giảm: 13600,22 ha (chiếm 65,74% ñất chuyên dùng 2005) do chuyển sang ñất nông nghiệp và ñất ở ðất chưa sử dụng giảm: 37488,43 ha (chiếm 394,13% ñất chưa sử dụng năm 2005) ñây là một trong hai loại ñất biến ñộng nhiều nhất trong 5 năm qua của tỉnh. ðể ñáp úng cho nhu cầu phát triển của tỉnh do ñó ñã khai thác chiệt ñể diện tích ñất này. 576.33648 9.51179 48.98505 525.41546 47.00022 54.4884 - 100 200 300 400 500 600 700 ðất nông nghiệp ðất phi nông nghiệp ðất chưa sử dụng năm 2005 năm 2000 N gh ìn ha Hình 3.3: Biểu ñồ so sánh diện tích các loại ñất năm 2000 và 2005 tại tỉnh Kiên Giang 33 3.4. ðánh giá tình hình sử dụng ñất từ năm 2005 tới nay Bảng 3.6: Bảng so sánh chi tiết diện tích các nhóm ñất năm 2005 và 2010 của Tỉnh So với năm 2005 Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Diện tích năm 2010 Diện tích năm 2005 Tăng(+) giảm(-) Tổng diện tích tự nhiên 634.852,67 634.833,32 19,35 I ðất nông nghiệp NNP 576.591,11 576.336,48 254,63 1. ðất sản xuất nông nghiệp SXN 456.712,70 436,873,32 19.839,38 1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 386.544,92 360.467,14 26.077,78 1.1.1 ðất trồng lúa LUA 377.379,60 353.220,01 24.159,59 1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 114,88 94,94 19,94 1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 9.050,44 7.152,19 1.898,25 1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 70167,78 76.406,18 -6.238,40 2 ðất lâm nghiệp LNP 91.434,73 106.085,46 -14.650,73 2.1 ðất rừng sản xuất RSX 22.817,82 28.982,88 -6.165,06 2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 28.889,53 37.513,65 -8.624,12 2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 39.727,38 39.588,93 138,45 3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 28.385,95 31.914,69 -3.528,74 4 ðất làm muối LMU 5 ðất nông nghiệp khác NKH 57,73 1.463,01 -1.405,28 II ðất phi nông nghiệp PNN 52.849,81 48.985,05 3.864,76 1 ðất ở OTC 12.139,45 11.078,68 1.060,77 1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 8.894,33 8.408,69 485,64 1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 3.245,12 2.669,99 575,13 2 ðất chuyên dùng CDG 23.764,56 20.688,60 3.075,96 2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 246,15 249,65 -3,50 2.2 ðất quốc phòng CQP 1.241,30 2.413,89 -1.172,59 34 2.3 ðất an ninh CAN 70,80 64,16 6,64 2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.936,71 1.607,80 1.328,91 2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 19.269,60 16.353,10 2.916,50 3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 335,86 289,81 46,05 4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 277,15 308,23 -31,08 5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 16.297,14 16.619,33 -322,19 6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 35,65 0,40 35,25 III ðất chưa sử dụng CSD 5.411,75 9.511,79 -4.100,04 1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 5.083,36 9.209,64 -4.126,28 2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 69,17 2,01 67,16 3 Núi ñá không có rừng cây NCS 259,22 300,14 -40,92 Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010 3.4.1. Khái quát ñánh giá chung tình hình sử dụng ñất ở tỉnh Kiên Giang từ năm 2005 tới nay a. Khái quát tình hình sử dụng ñất ở tỉnh Kiên Giang từ năm 2005 tới nay Theo kết quả kiểm kê ñất ñai 2 năm 2005 và 2010 thì diện tích ñất tự nhiên của tỉnh tăng thêm 19,35ha. ðất nông nghiệp năm 2010 chiếm diện tích 576,591.11ha (chiếm 90,82% diện tích tự nhiên), ñất phi nông nghiệp là 52,849.81 ha (chiếm 8,33% diện tích tự nhiên), ñất chưa sử dụng là 5,411.75ha (chiếm 0,85% diện tích tự nhiên). Như vậy, sự phân loại ñất theo luật ñất ñai 2003 như trên ta thấy diện tích nông nghiệp chiếm một tỷ lệ lớn nên tỉnh Kiên Giang là cái nôi nông nghiệp của khu vực ðồng bằng sông Cửu Long cũng như cả nước nói chung. Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật nên diện tích ñất hoang hoá, bạc mầu ngày càng ñược sử dụng ñất lâm nghiệp không cho hiệu quả kinh tế cao nên ñã ñược chuyển sang trồng lúa. Ngoài ra ñất chưa sử dụng còn chuyển sang ñất nuôi trồng thủy sản và một phân chuyển sang ñất phi nông nghiệp ñể ñáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân và phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ cho sự phát triển của tỉnh theo hướng công nghiệp, hiện ñại hoá. Nhìn chung, tình hình sử dụng ñất ở tỉnh Kiên Giang luôn biến ñộng, ñất nông nghiệp tăng, ñất chưa sử dụng giảm, ñất phi nông nghiệp tăng qua từng kỳ thống kê. Một số dạng chuyển mục ñích sử dụng ñất phổ biến nhất ở tỉnh Kiên Giang trong giai ñoạn này là: Chuyển mục ñích sử dụng ñất lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản sang trồng lúa. 35 Chuyển ñất vườn, ñất lúa lên thành thổ cư. Chuyển mục ñích chưa sử dụng sang trồng lúa. Chuyển ñất nông nghiệp sang phi nông nghiệp ñể xây dựng kết cấu hạ tầng như: xây dựng cơ sở hạ tầng, hạ tầng kỹ thuật, trụ sở cơ quan, công trình công cộng, khu du lịch, bệnh viện, trường học, trạm xá… Chuyển ñất nông nghiệp thành các khu dân cư, khu ñô thị mới…ñây cũng là những nguyên nhân gây lãng phí ñất nông nghiệp bởi các dự án không khả thi… b. ðáng giá chung tình hình sử dụng ñất tại tỉnh Kiên Giang Tình hình sử dụng ñất phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng trong tỉnh ñã ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng chuyển dịch nhanh cơ cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Việc sử dụng ñất vào các mục ñích xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, kỹ thuật, càng ngày tăng nhanh, nhưng vẫn ñảm bảo ñúng quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất ñược duyệt, qua ñó phát huy ñược tiềm năng của ñất ñai, ñồng thời ñưa công tác quản lý sử dụng ñất ngày càng chặt chẽ và ñúng pháp luật. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, cần phải mở rộng ñô thị, phát triển cơ sở hạ tầng dẫn ñến sử dụng ñất cho xây dựng các công trình công nghiệp, thương mại, dịch vụ, nhà ở ñô thị, nông thôn… tăng nhanh. Do tốc ñộ ñô thị hóa nhanh mà ñất tỉnh Kiên Giang ña phần là ñất nông nghiệp ( chiếm 90,79% ñất tự nhiên) nên việc chuyển mục ñích sử dụng ñất sang ñất khác là tất yếu trong lương lai. ðể ñảm bảo an toàn lương thực cần khai hoang phục hóa các vùng ñất chưa sử dụng, ñẩy nhanh tốc ñộ thâm canh, tăng vụ, sử dụng giống tốt cho năng suất cao… Kết quả sử dụng ñất có sự khác biệt so với số liệu quy hoạch. ðiều này về nguyên nhân chủ quan là do trong công tác chỉnh lý biến ñộng chưa cập nhật kịp với biến ñộng ngoài thực tế, về khách quan thì các công trình giao thông thường không tuân thủ các thủ tục về ñất ñai, nên số liệu quản lý và thực tế có sự khác biệt. Ngoài ra các nguồn thu từ sử dụng ñất chiếm tỷ lệ ñáng kể so với tổng thu ngân sách của tỉnh, tạo ñiều kiện cho các ñịa phương ñầu tư vào các công trình hạ tầng kỹ thuật, nâng cao ñời sống sinh hoạt của người dân. 3.4.2. Phân tích và ñánh giá tình hình sử dụng của từng nhóm ñất giai ñoạn từ năm 2005 ñến nay a. Nhóm ñất nông nghiệp Năm 2005 tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên là 634833,32 ha, trong ñó diện tích ñất nông nghiệp là 576,336.48 ha (chiếm 90,79% tổng diện tích tự nhiên). Bao gồm: ðất sản xuất nông nghiệp: 436873,32 ha, chiếm 68,82% tổng diện tích tự nhiên ðất lâm nghiệp: 106085,46 ha, chiếm 16,71% tổng diện tích tự nhiên ðất nuôi trồng thủy sản: 31914,69 ha, chiếm 5,03% tổng diện tích tự nhiên ðất nông nghiệp khác: 1463,01 ha, chiếm 0,23% tổng diện tích tự nhiên Năm 2010 tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên là 634852,67 ha, trong ñó ñất nông nghiệp 576,591.11ha (chiếm 90,82% diện tích tự nhiên). Bao gồm: 36 ðất sản xuất nông nghiệp: 456712,70 ha, chiếm 71,94% tổng diện tích tự nhiên ðất lâm nghiệp: 91434,73 ha, chiếm 14,40% tổng diện tích tự nhiên ðất nuôi trồng thủy sản: 28385,95 ha, chiếm 4,47% tổng diện tích tự nhiên ðất nông nghiệp khác: 57,73 ha, chiếm 0,009% tổng diện tích tự nhiên Qua số liệu phân tích trên ta thấy diện tích ñất nông nghiệp của tỉnh Kiên Giang giai ñoạn 2005 ñến nay tăng 254.63 ha . Cụ thể: ðất sản xuất nông nghiệp tăng: 19,839.38 ha. ðất lâm nghiệp giảm: 14650,73 ha. ðất nuôi trồng thủy sản giảm: 3528,74 ha. ðất nông nghiệp khác giảm: 1405,28 ha. 576591.11 575697.49 576492.49 578862 577811.22 576336.48 574000 574500 575000 575500 576000 576500 577000 577500 578000 578500 579000 579500 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Hình 3.4: Biểu ñồ so sánh diện tích ñất nông nghiệp qua các năm Nguyên nhân: Chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất trồng cây lâu năm, cây hàng năm. Chuyển từ ñất nuôi trồng thuỷ sản sang trồng lúa. Xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. ðất dùng cho quốc phòng an ninh. ðất xây dựng giao thông, thủy lợi. ðất xây dựng nghĩa trang-nghĩa ñịa. ðất xây dựng trường học, bệnh viện, khu du lịch, khu giải trí… Xây dựng hệ thống giao thông, ñê, cống chống lũ… 37 Xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh. ðất xây dựng chợ Xây dựng khu công nghiệp… b. Nhóm ñất phi nông nghiệp Năm 2005 thành tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên 634.833,32 ha, trong ñó diện tích ñất phi nông nghiệp là 48.985,05ha (chiếm 7,72% tổng diện tích tự nhiên). Bao gồm: + ðất ở: 11.078,68 ha (chiếm1,75% tổng diện tích tự nhiên) Trong ñó: ðất ở nông thôn: 8.408,69 ha ðất ở ñô thị: 2.669,99 ha + ðất chuyên dùng: 20.688,60 ha (chiếm 3,26% tổng diện tích tự nhiên). Trong ñó: ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 249,65 ha. ðất quốc phòng: 2.413,89 ha. ðất an ninh: 64,16 ha. ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 1.607,80 ha. ðất có mục ñích công cộng: 16.353,10 ha. + ðất tôn giáo, tín ngưỡng: 289,81 ha. + ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa: 308,23 ha. + ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 16.619,33 ha. + ðất phi nông nghiệp khác: 0,40 ha. Năm 2010 thành tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên là 634.852,67 ha, trong ñó diện tích ñất phi nông nghiệp là 52.849,81 ha (chiếm 8,32% tổng diện tích tự nhiên). Bao gồm: + ðất ở: 12.139,45 ha ( chiếm 1,91% tổng diện tích tự nhiên) Trong ñó: ðất ở nông thôn: 8.894,3 ha. ðất ở ñô thị: 3.245,2 ha. + ðất chuyên dùng: 23.764,56 ha (chiếm 3,74% tổng diện tích tự nhiên). Bao gồm: ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 246,15 ha ðất quốc phòng: 1.241,30 ha. ðất an ninh: 70,80 ha. ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 2.936,71 ha. 38 ðất có mục ñích công cộng: 19.269,60 ha + ðất tôn giáo, tín ngưỡng: 335,86 ha. + ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa: 277,15 ha. + ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 16.297,14 ha. + ðất phi nông nghiệp khác: 35,65 ha. Qua số liệu phân tích trên ta thấy diện tích ñất phi nông nghiệp ở tỉnh Kiên Giang giai ñoạn 2005 ñến nay tăng 3.864,76 ha. Trong ñó: + ðất ở tăng: 1.060,77 ha. Cụ thể: ðất ở nông thôn tăng: 485,64 ha ðất ở ñô thị tăng: 575,13 ha. + ðất chuyên dùng tăng: 3.075,96 ha Nguyên nhân: Xây hệ thống hạ tầng kỹ thuật như hệ thống giao thông, ñiện, nước, từ nông thôn cho ñến thành thị Xây dựng các bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa, công viên, khu du lịch. Xây dựng mặt bằng sản xuất, kinh doanh, cho thuê. Xây dựng các khu chợ tập trung, chợ làng, chợ xã. Dùng cho an ninh quốc phòng, công trình phục vụ an ninh của quốc gia, các khu di tích, khu tưởng niệm, tượng ñài liệt sĩ… ðất làm nghĩa trang-nghĩa ñịa. ðất xây dựng các dự án phục vụ cho sự phát triển của tỉnh như các trung tâm thương mại, dịch vụ, viễn thông, và các viện nghiên cứu. ðất xây dựng các khu dân cư mới, khu tái ñịnh cư, khu an dưỡng… ðất xây dựng các trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. ðất giao cho các tổ chức xây dựng công trình phục vụ cho giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao… 39 52849.81 53238.38 52284.4 49867.04 49252.54 48985.05 46000 47000 48000 49000 50000 51000 52000 53000 54000 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Hình 3.5: Biểu ñồ so sánh diện tích phi nông nghiệp qua các năm Sau 2005 tỉnh Kiên Giang có thành phố mới thuộc tỉnh ñánh dấu cho sự phát triển mới của tỉnh, từ ñó ñược sự quan tâm, ñầu tư nhiều hơn của chính phủ về mọi mặt. Với tiềm năng sẵn có của tỉnh cùng với sự ñầu tư trong và ngoài nước ñã thúc ñẩy tỉnh Kiên Giang phát triển lên tầm cao mới trong thời kỳ hội nhập như ngày nay. Là một trong những vựa lúa lớn nhất cả nước, còn có vị trí thuận lợi là cửa ngõ Tây Nam củ Tổ Quốc có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển kinh tế biển, ñảo và giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế với các ngành mũi nhọn như du lịch, thương mại, dịch vụ công nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản… Tỉnh Kiên Giang ñã và ñang xây dựng các khu công nghiệp mới ñể phục vụ cho thời kì công nghiệp hóa trong những năm sắp tới, tăng cường kêu gọi ñầu tư thu hút vốn từ các nhà kinh doanh trong và ngoài nước. ðứng trước tình hình hội nhập như ngày nay tỉnh Kiên Giang bắt ñầu xóa bỏ những dự án không khả thi hay các dự án treo ñể giao ñất cho các nhà ñầu tư phát triển các ngành nghề mũi nhọn của tỉnh thương mại, dịch vụ, công nghệ thông tin, giáo dục… c. Nhóm ñất chưa sử dụng ðây là nhóm ñất cũng chịu sự biến ñộng với sự gia tăng dân số nhanh chóng nên nhu cầu về sử dụng ñất cũng tăng cao nên diện tích ñất chưa sử dụng này ñã và ñang ñược khai thác triệt ñể. Năm 2004 thì diện tích ñất chưa sử dụng là 9.511,79 ha chiếm 1,49% tổng diện tích ñất tự nhiên, ñến năm 2009 thì diện tích ñất chưa sử dụng chỉ còn 5.411,75 ha chiếm 0,85% tổng diện tích ñất tự nhiên, giảm 4.100,04 ha. Hiện nay ñối với nhóm ñất này nhà nước khuyến kích khai thác sử dụng vào mục ñích nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hay du lịch……. 40 5411.75 5691.345850.32 5884.23 7549.51 9511.79 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Hình 3.6: Biểu ñồ so sánh diện tích ñất chưa sử dụng qua các năm Qua số biểu ñồ trên ta thấy ñất chưa sử dụng trong giai ñoạn này giảm mạnh nhất là năm 2004-2005 ñã giảm 7.550 ha, giai ñoạn từ 2005 ñến nay nhóm ñất này vẫn tiếp tục giảm nhưng không nhanh, không ñáng kể so với sự thay ñổi của các nhóm ñất khác trong cùng giai ñoạn. Nguyên nhân: Phần lớn chuyển nhóm ñất này thành ñất nông nghiệp ñể sử dụng cho việc nuôi trồng thủy sản, làm khu du lịch sinh thái… Do áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, sử dụng giống cho năng suất cao nên ñã sử dụng nhóm ñất này ñể trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm… Bên cạnh ñó, do việc phát triển hệ thống giao thông nên một phần diện tích nhóm ñất này cũng ñược ñưa vào sử dụng cho việc xây dựng hệ thống giao thông phục vụ cho sự phát triển của tỉnh Kiên Giang. Cho ñến nay nhóm ñất này còn rất ít so với diện tích nhưng vẫn có tiềm năng cho việc ñầu tư khai thác, bởi ñây có thể sử dụng nhóm ñất này ñể phát triển khu công nghiệp, tiểu thủ, khu chế xuất sau này của thành phố. Bảng 3.7: Thống kê diện tích sử dụng ñất tỉnh Kiên Giang năm 2010 theo ñơn vị hành chính mới (ñơi vị: ha) Tên khu vực Tổng diện tích ðất nông nghiệp ðất phi nông nghiệp ðất chưa sử dụng Toàn tỉnh Kiên Giang 634.852,67 576.591,11 52.849,81 5.411,75 41 Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010 d. ðánh giá việc quy hoạch sử dụng ñất ñến ñời sống kinh tế xã hội ở tỉnh Kiên Giang Dựa theo kết quả niên giám thống kê của tỉnh Kiên Giang năm 2009 Năm 2005 thì GDP toàn tỉnh ñạt 11% sang năm 2009 ñạt 11,3% cao hơn năm 2005 là 0,3 %. Tỷ trọng trong nông lâm thủy sản trong GDP giảm từ 48,4% năm 2000 xuống còn 47% năm 2005; tỷ trọng công nghiệp - xây dựng từ 27,53% năm 2000 xuống còn 25,6% năm 2005; tỷ trọng dịch vụ tăng từ 24,1% năm 2000 lên 27,2% năm 2005. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp tiếp tục chuyển dịch theo hướng phát triển tích cực, tập trung vào nâng cao chất lượng phát triển. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong giá trị toàn ngành nông lâm thủy sản ñã giảm từ 71,7% năm 2005 xuống còn 68,2% năm 2009. Giá trị sản xuất trong chăn nuôi nông nghiệp từ 7,8% năm 2005 lên 8.3% năm 2009. Tuy sản lượng lúa tăng nhanh nhưng tỷ trọng giá trị cây lúa trong tổng giá trị ngành trồng trọt ngày càng giảm. Huyện An Biên 40.028,97 35.047,99 4.114,95 866,03 Huyện Gò Quao 43.950,67 38.782,51 5.161,61 6,55 Huyện Vĩnh Thuận 39.475,28 36.761,83 2.713,45 Huyện Giồng Riềng 63.936,27 58.670,68 5.236,91 28,68 TX. Rạch Giá 10.353.88 7.312,66 2.990,61 50,61 TX. Hà Tiên 9.951,83 7.313,06 2.406,73 232,04 Huyện Tân Hiệp 42.288,03 38.777,25 3.508,93 1,85 Huyện Châu Thành 28.544,19 24.991,97 3.552,22 Huyện Hòn ðất 103.956,82 96.525,87 6.714,90 716,05 Huyện Kiên Hải 2.558,29 2.352,53 184,89 20,87 Huyện Kiên Lương 47.284,74 42.241,72 4.020,34 1.022,68 Huyện Giang Thành 41.284,35 39.484,74 1.799,61 Huyện U Minh Thượng 43.270,12 40.915,13 2.354,99 Huyện An Minh 59.049,95 54.421,50 3.400,46 1.227,99 Huyện Phú Quốc 58.919,28 52.991,67 4.689,21 1.238,40 42 Tỷ trọng giá trị ngành thủy sản giảm so với tổng giá trị toàn ngành nông lâm thủy sản, từ 34% năm 2005 xuống 32% năm 2009. Cơ cấu sản xuất công nghiệp chuyển dịch theo hướng gắn sản xuất với thị trường trên cơ sở ñổi mới trang thiết bị nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành ñể tăng khả năng cạnh tranh. Tỷ trọng công nghiệp ngày càng tăng trong tổng GDP toàn tỉnh, các ngành công nghiệp mũi nhọn ñược tập trung ñầu tư và phát triển như sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông thủy sản… Cơ cấu ngành dịch vụ từng bước ñược chuyển dịch nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng của tỉnh. Tỷ trọng lĩnh vực du lịch, vận tải - bưu chính… ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. Dịch vụ về du lịch, vận tải ñược tập trung ñầu tư làm cho chuyển dịch cơ cấu trong lĩnh vực dịch vụ. Các vùng kinh tế trong tỉnh có bước chuyển dịch căn bản: Vùng Tứ giác Long Xuyên từng bước khai thác có hiệu quả vùng ñất hoang TGLX với các mô hình nông lâm ngư kết hợp. Thế mạnh về công nghiệp và du lịch ñược tập trung ñầu tư nên có bước phát triển nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế của tỉnh. Vùng Tây sông Hậu có sự chuyển dịch nhanh trong sản xuất nông nghiệp, sản lượng lương thực vẫn ñạt cao nhưng sản xuất ñã có sự chuyển dịch theo hướng sản xuất ña canh với mô hình Lúa - màu; lúa - cá; lúa - tôm; cây ăn trái. Vùng Bán ñảo Cà Mau chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng nuôi trồng thuỷ sản, chất lượng cây trồng - vật nuôi ñược tăng lên ñáng kể cơ sở hạ tầng ñược tập trung ñầu tư làm thay ñổi lớn sự phát triển của vùng. Vùng hải ñảo chuyển dịch theo hướng phát triển du lịch do có chủ trương và cơ chế của Trung Ương và tỉnh nên thời gian qua ñã ñược tập trung ñầu tư khá lớn bằng nhiều nguồn vốn tạo tiền ñề cho sự phát triển của 2 huyện ñảo ñặc biệt là huyện ñảo Phú Quốc trong những năm tới ñây. Phát triển thành khu du lịch sinh thái chất lượng cao của cả nước và khu vực theo quyết ñịnh 178 của Thủ tướng Chính phủ. Xét về phương diện vĩ mô thì ñời sống nhân dân ñã ñược cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng từng bước hoàn thiện và phát triển, thu nhập người dân ngày càng tăng cao, tỷ lệ trẻ em ñến trường ngày càng tăng, số lao ñộng thất nghiệp ở nông thôn giảm. ðặc biệt là khoảng cách giữa nông thôn và thành thị ngày càng rút ngắn. Xét về phương diện vi mô thì sau khi quy hoạch thực hiện thì một số người dân mất tư liệu sản xuất, hay không như ban ñầu, hoặc phải thay ñổi ñịa bàn sống và thay ñổi nghề nghiệp làm ảnh hưởng ñến ñiều kiện sống của người dân. 3.4.3. Xu thế biến ñộng ñất ñai ở tỉnh Kiên Giang a. ðất nông nghiệp 43 Diện tích ñất nông nghiệp nhìn chung tăng qua các kỳ thống kê, do trong những năm qua tỉnh ñã tích cực khai hoang phục hóa ñất chưa sử dụng vao sử dụng. Nhưng về lâu dài thì diện tích ñất này sẽ giảm nhẹ chuyển sang ñể xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật… b. ðất phi nông nghiệp ðất chuyên dùng tăng do lấy từ các loại ñất khác sang xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, cho xây dựng, công nghiệp, dịch vụ… ðất ở tăng do sự tăng dân số, nhất là ñất ở ñô thị trong ñiều kiện thành phố Rạch Giá phát triển nhanh các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tăng các ñơn vị hành chính ñã làm tăng dân số cơ học một cách nhanh chóng, từ ñó dẫn ñến việc xây dựng các khu dân cư mới như: khu lấn Biển, Hoa Biển…Song ñất dân cư nông thôn cũng tăng do xây dựng thêm các khu dân cư vùng bị ảnh hưởng lũ lụt hàng năm và khu dân cư dành cho người có thu nhập thấp. c. ðất chưa sử dụng ðất chưa sử dụng giảm do trong những năm qua ñã ñược khai hoang phục hóa, cải tạo ñồng trũng, ñầu tư thâm canh ñể chuyển sang sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm thủy lợi. 3.4.4. Một số nguyên nhân làm biến ñộng ñất ñai ở tỉnh Kiên Giang Trong những năm gần ñây do sự ñổi mới về chính sách, tình hình biến ñộng ñất ñai ở tỉnh Kiên Giang diễn ra phức tạp ngày một nhiều dưới nhiều hình thức như: Thay ñổi mục ñích sử dụng ñất, giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, mua bán ñất… Do chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng ñất: Cùng với sự phát triển của tỉnh, việc quy hoạch sử dụng ñất dẫn ñến việc giải phóng mặt bằng ñể phục vụ cho việc xây dựng và mở rộng các trục giao thông (ñại lộ Bắc Nam ở phú Quốc, lộ xuyên Á…) song bên cạnh ñó xây dụng các cơ sở hạ tầng và phát triển khu lấn Biển, khu công nghiệp tắc Cậu…ñã làm cho giá ñất tăng cao và làm cho thị trường bất ñộng sản sôi ñộng hơn. Nhu cầu mua bán ñất tăng cao và ngày càng có nhiều trường hợp chuyển ñổi quyền sử dụng ñất. Biến ñộng do việc thay ñổi mục ñích sử dụng ñất: Do mục ñích kinh tế, nhiều hộ gia ñình ñã chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản, từ ñất trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm (chủ yếu là chuyển từ trồng lúa sang cây ăn quả…). Do quy hoạch mở rộng ñô thị cũng dẫn ñến việc chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất sản xuất nông nghiệp sang ñất ở hoặc ñất công nghiệp hay ñất chuyên dùng… Biến ñộng do nhà nước giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất: Việc phát triển các khu công nghiệp cũng như nhu cầu sắp xếp lại vị trí các cơ quan nhà nước, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, nhà nước ñã thực hiện nhiều trường hợp giao ñất, cho thuê ñất phục vụ cho sự phát triển của thành phố. Trong quá trình thực hiện quy hoạch nhiều trường hợp sử dụng ñất không phù hợp với quy hoạch ñã ñược nhà nước thu hồi ñể giao phần ñất này cho các tổ, cho hộ gia ñình và cá nhân sử dụng theo mục ñích mà quy hoạch-kế hoạch ñã khoanh ñịnh. 44 Ngoài ra, sự biến ñộng ñất ñai ở tỉnh Kiên Giang còn do việc thừa kế quyền sử dụng ñất, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, do thay ñổi hình thể tự nhiên ñất bồi, ñất lỡ hoặc do sai số giữa các kỳ ño ñạc, ñặc biệt là việc tách huyện và phân lại ñịa giới hành chính cùng với việc phân loại lại các mục ñích sử dụng ñất của luật ñất ñai 2003 cũng góp phần làm ñất ñai ở tỉnh Kiên Giang càng biến ñộng hơn. 45 Chương 4 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Năm 2005 tỉnh Kiên Giang hiện nay có diện tích 634.833,32 ha, trong ñó ñất nông nghiệp 576.336,48 ha, ñất phi nông nghiệp 48.985,05 ha, ñất chưa sử dụng 9.511,79 ha. ðến năm 2010 thì diện tích ñất tự nhiên của tỉnh Kiên Giang là 634.852,67 ha, trong ñó ñất nông nghiệp là 576.591,11 ha, ñất phi nông nghiệp 52.849,81 ha, ñất chưa sử dụng 5.411,75 ha. Nhìn chung là ñất nông nghiệp tăng, ñất phi nông nghiệp tăng, ñất chưa sử dụng giảm. Cụ thể: 4.1.1. ðất nông nghiệp tăng ðất nông nghiệp giảm 254,63 ha Trong ñó: ðất sản xuất nông nghiệp tăng: 19.839,38 ha ðất lâm nghiệp giảm: 14.650,73 ha ðất nuôi trồng thủy sản giảm: 3.528,74 ha. ðất nông nghiệp khác giảm: 1.405,28 ha. Nguyên nhân: Chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất trồng cây lâu năm, cây hàng năm. Chuyển từ ñất nuôi trồng thuỷ sản sang trồng lúa. Xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. ðất xây dựng giao thông, thủy lợi. ðất xây dựng nghĩa trang-nghĩa ñịa. ðất xây dựng trường học, bệnh viện, khu du lịch, khu giải trí… Xây dựng hệ thống giao thông, ñê, cống chống lũ. Xây dựng khu công nghiệp… 4.1.2. ðất phi nông nghiệp tăng ðất phi nông nghiệp tăng 3.864,76 ha Trong ñó: ðất ở tăng: 1.060,77 ha. Cụ thể: + ðất ở nông thôn tăng: 485,64 ha + ðất ở ñô thị tăng: 575,13 ha ðất chuyên dùng tăng: 3.075,96 ha ðất tôn giáo, tín ngưỡng tăng: 46,05 ha ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa giảm: 31,08 ha ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm: 322,19 ha ðất phi nông nghiệp khác tăng: 35,25 ha Nguyên nhân: 46 Xây hệ thống hạ tầng kỹ thuật như hệ thống giao thông, ñiện, nước, từ nông thôn cho ñến thành thị Xây dựng các bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa, công viên, khu du lịch. Xây dựng mặt bằng sản xuất, kinh doanh, cho thuê. Dùng cho an ninh quốc phòng, công trình phục vụ an ninh của quốc gia, các khu di tích, khu tưởng niệm, tượng ñài liệt sĩ… ðất xây dựng các dự án phục vụ cho sự phát triển của tỉnh như các trung tâm thương mại, dịch vụ, viễn thông, và các viện nghiên cứu. ðất xây dựng các khu dân cư mới, khu tái ñịnh cư, khu an dưỡng… Nhu cầu của con người ñể sử dụng ñất vào các mục ñích là hết sức ña dạng, phong phú ña dạng và có xu hướng ngày càng tăng. Song dù sử dụng ñất vào mục ñích nào thì suy ñến cùng lợi ích mà các chủ thể sử dụng ñất hướng tới cũng chính là những vuông ñất, những khoảnh ñất nhất ñịnh mà nhà nước giao cho, với mong muốn sẽ ñược khai thác hết tiềm năng của từng mảnh ñất. Nhà nước cần phải phân phối, ñiều hòa quỹ ñất sao cho vừa ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñất của các chủ thể sử dụng ñất, vừa ñảm bảo quyền quản lý tập trung thống nhất của nhà nước ñối với nguồn tài nguyên ñất ñai. 4.1.3. ðất chưa sử dụng giảm Năm 2005 thì diện tích ñất chưa sử dụng là 9511,79 ha chiếm 1,49% tổng diện tích ñất tự nhiên, ñến năm 2010 thì diện tích ñất chưa sử dụng chỉ còn 5411,75 ha chiếm 0,85% tổng diện tích ñất tự nhiên, giảm 4100,04 ha. Nguyên nhân: Phần lớn chuyển nhóm ñất này thành ñất nông nghiệp ñể sử dụng cho việc sản suất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm khu du lịch sinh thái… Bên cạnh ñó, do việc phát triển hệ thống giao thông nên một phần diện tích nhóm ñất này cũng ñược ñưa vào sử dụng cho việc xây dựng hệ thống giao thông phục vụ cho sự phát triển của tỉnh Kiên Giang. 4.2. Kiến nghị Qua quá trình tìm hiểu nguyên nhân phân loại các mục ñích sử dụng ñất của luật ñất ñai 2003 cùng với việc phân tích và tổng hợp số liệu thống kê về sự thay ñổi diện tích sử dụng ñất của Tỉnh sau 2 kỳ kiểm kê và theo phân loại mục ñích sử dụng ñất của luật ñất ñai mới ñã rút ra những kiến nghị sau: ðối với việc quy hoạch cần thực hiện ñúng quy hoạch và tiến ñộ, xóa các quy hoạch treo. Cần có kế hoạch và chiến lược phát triển tỉnh Kiên Giang trong giai ñoạn mới. Quy hoạch phải ñảm bảo an sinh xã hội, tránh lãng phí ñất nông nghiệp, dự án không hiệu quả. Tăng cường sự quản lý của nhà nước ñối với việc chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp. 47 Phải ñảm bảo diện tích ñất Lâm nghiệp nhất là diện tích rừng phòng hộ của tỉnh. Cần ñầu tư khoa học, kỹ thuật ñể cải tạo ñất chưa sử dụng ñể sử dụng vào mục ñích nuôi trồng thủy sản vì ñây là một trong những ưu ñiểm mà tự nhiên mang lại cho tỉnh. Phải ñầu tư nhiều hơn với những chính sách phù hợp cho người trồng lúa có thu nhập cao hơn. 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Tấn Lợi, 1999. Phân hạng và ñịnh giá ñất. Bùi Quang Nhơn, 2001. Giáo trình quản lý nhà nước về ñất ñai. Lê Quang Trí, 1997. Quy hoạch sử dụng ñất. Lê Quang Trí, 2000. Phân tích và quản lý thị trường nhà ñất. Huỳnh Thị Út, 2000, Xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ñai trên cơ sở kết quả quy hoạch sử dụng ñất ñai giai ñoạn 2001-2005 ở thành phố Cần Thơ. Nguyễn Thanh Xuân, 2010. Giáo trình quản lý nhà nước về ñất ñai. Hiến pháp 1992. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 1993. Luật ñất ñai. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 2003. Giáo trình Luật ñất ñai. Nhà xuất bản tư pháp, 2003. Những sửa ñổi cơ bản của luật ñất ñai 2003. Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP của chính phủ ngày 29 tháng 10 năm 2004 vế thi hành luật ñất ñai. Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang 2008. Sở ñịa chính tỉnh Kiên Giang, 2010. Kế hoạch và hướng dẫn công tác chỉnh lý biến ñộng ñất ñai trên hồ sơ ñịa chính. ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất năm năm 2006 - 2010 PHỤ CHƯƠNG BẢN ðỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT NĂM 2010 TỈNH KIÊN GIANG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDongVanAn_4074888.pdf
Tài liệu liên quan