Trên thực tế ngày nay, Internet đã trở thành phương tiện cho chúng ta làm việc, thăm bạn bè, sử dụng tài khoản ngân hàng, chơi, tán gẫu, rất thực tế và hiệu quả nhờ vào các phần mềm được viết để thực hiện các kết nối IP (Internet Protocol) cho WWW (World Wide Web). Các phần mềm được yêu cầu thực hiện hàng triệu cuộc giao dịch dữ liệu giữa các máy tính với nhau, và số lượng các cuộc giao dịch này ngày càng tăng theo sự tăng nhanh của khả năng và sự phức tạp của Web. Việc sử dụng thư điện tử, lướt trên các trang Web, trao đổi với các cơ sở dữ liệu và sử dụng các ứng dụng phân tán ngày càng trở nên phức tạp hơn, vì thế trình độ và kỹ thuật lập trình để tạo và bảo dưỡng các phần mềm cũng ngày càng được yêu cầu cao hơn, tinh vi hơn. Các nhà lập trình chúng ta hàng ngày phải đối diện với COM, COM+, DCOM, SP, SOAP, XML, XSL cũng như phải chiến đấu với hàng tá các sách hướng dẫn, các bộ công cụ SDK (Software Developer Kit) phức tạp.
109 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hỗ trợ quản lý chất lượng đào tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùt thực tế tại trường phổ thông trung học An Lạc. Chúng em đã được các Thầy Cô của trường giới thiệu, hướng dẫn quy chế, cách thức đánh giá, ghi nhận kết quả học tập, kết quả tuyển sinh , cũng như thành tích của học sinh đạt được trong các kỳ thi tốt nghiệp, đại học,.. Đặc biệt, còn được Thầy Nguyễn Tấn Phong tận tình giới thiệu các biểu mẫu kết quả học tập của trường.
Do việc tìm kiếm dữ liệu,hồ sơ lưu trữ quá phức tạp, nên chúng em chỉ xin được các kết quả của những năm học gần đây (năm 2001 -2002;2002-2003;2003-2004). Chương 1:
ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
Các chức năng chính của chương trình:
Quản lý chất lượng đào tạo khách quan.
Quản lý chất lượng đào tạo chủ quan.
Chi tiết chức năng chính của chương trình:
Quản lý chất lượng đào tạo khách quan:
Quản lý kết quả trúng tuyển của học sinh.
+ Nhập kết quả trúng tuyển của từng lớp.
+ Xem báo cáo kết quả trúng tuyển.
+ Hiệu chỉnh kết quả trúng tuyển.
Quản lý kết quả thi tốt nghiệp của học sinh.
+ Nhập kết quả thi tốt nghiệp của từng lớp.
+ Xem báo cáo kết quả thi tốt nghiệp.
+ Hiệu chỉnh kết quả thi tốt nghiệp.
Quản lý kết quả thi đại học_cao đẳng_trung cấp của học sinh.
+ Nhập kết quả thi đại học_cao đẳng_trung cấp của từng lớp.
+ Xem báo cáo kết quả thi đại học_cao đẳng_trung cấp.
+ Hiệu chỉnh kết quả thi tốt nghiệp.
Quản lý chất lượng đào tạo chủ quan:
Quản lý kết quả học tập của học sinh theo lớp, khối,học kỳ,năm, theo từng bộ môn.
+ Nhập kết quả học tập của từng lớp/ bộ môn theo từng học kỳ.
+ Xem báo cáo kết quả học tập.
+ Hiệu chỉnh kết quả học tập.
Quản lý thành tích đạt được của học sinh.
+ Nhập thành tích của các học sinh xuất sắc, giỏi.
+ Xem thành tích của các học sinh xuất sắc, giỏi.
+ Hiệu chỉnh thành tích học sinh.
Quản lý thành tích đạt được của giáo viên.
+ Nhập thành tích của các giáo viên xuất sắc, giỏi.
+ Xem thành tích của các giáo viên xuất sắc, giỏi.
+ Hiệu chỉnh thành tích giáo viên.
Quản lý quá trình đấu tư cơ sở vật chất của nhà trường.
+ Nhập phiếu đầu tư cơ sở vật chất theo phòng ban, theo khối.
+ Theo dõi quá trình đầu tư cơ sở vật chất: tình trạng đầu năm, phát sinh trong năm và nhận xét cuối năm.
+ Hiệu chỉnh phiếu đầu tư cơ sở vật chất.
Các báo biểu:
Báo cáo kết quả thi trúng tuyển.
Báo cáo kết quả thi tốt nghiệp của học sinh cuối cấp.
Báo cáo kết quả thi đại học_cao đẳng_trung cấp của học sinh cuối cấp.
Báo cáo kết quả học tập của từng lớp, khối theo từng học kỳ, năm học, theo từng môn học.
Báo cáo thành tích phấn đấu của các học sinh xuất sác, giỏi.
Báo cáo thành tích phấn đấu của các giáo viên xuất sắc, giỏi.
Báo cáo tình hình đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và hiện trạng của chúng trong từng năm.
Chương 2:
THIẾT KẾ DỮ LIỆU
Phân tích, thiết kế và xây dựng mô hình
Mô hình quan niệm dữ liệu ERD (Entity Relationship Diagram)
Bộ Môn
(1,n)
Thuộc
Thuộc
Phiếu GN CSVC
Phòng Ban
(1,n)
Phiếu GN TTGV
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Giáo Viên
Chi Tiết GN CSVC_Khối
Thuộc
Thuộc
CT GN Đầu Ra
Thuộc
(0,n)
(1,n)
Phiếu GN Đầu Ra
ĐH-CĐ-TC
(1,n)
Phiếu GN
TTHS
Học Sinh
Thuộc
(1,1)
Loại Lớp
CT GN TT
(1,n)
Phiếu GNTT
Chi Tiết GN KQHT
Khối
(1,1)
Phiếu GN
KQHT
Đánh Giá
Lớp
Chi Tiết GN TTGV
Chi Tiết GN CSVC_PhongBan
Chi Tiết GN TTHS
Tổ
(1,n)
(0,n)
(0,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Mô hình dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram)
Mô hình dòng dữ liệu mức 0:
Quy trình quản lý đầu vào.
Quy trình quản lý đầu ra
Quy trình quản lý kết quả học tập
Quy trình quản lý thành tích giáo viên/ học sinh
Quy trình quản lý tình hình đầu tư cơ sở vật chất
Mô hình dòng dữ liệu Mức 1:
Quy trình quản lý đầu vào
Quy trình quản lý đầu ra
Quy trình quản lý kết quả học tập
Quy trình quản lý thành tích giáo viên / học sinh
Quy trình quản lý tình hình đầu tư cơ sở vật chất.
Mô hình quan hệ (Relationship Diagram)
Mô hình quan hệ quản lý khách quan
Mô hình quan hệ quản lý chủ quan
Quản lý kết quả học tập – thành tích.
Quản lý kết quả đầu tư cơ sở vật chất.
Từ điển dữ liệu
Danh sách các bảng:
Loại Lớp
Lớp
Khối
Phiếu ghi nhận trúng tuyển
Chi tiết phiếu ghi nhận trúng tuyển
Phiếu ghi nhận đầu ra
Chi tiết phiếu ghi nhận đầu ra
Phiếu ghi nhận kết quả học tập
Chi tiết phiếu ghi nhận kết quả học tập
Loại trường
Đại học_Caođđẳng_Trung cấp
Đánh giá
Học sinh
Phiếu ghi nhận thành tích học sinh
Chi tiết phiếu ghi nhận thành tích học sinh
Giáo viên
Bộ môn
Tổ
Phiếu ghi nhận thành tích giáo viên
Chi tiết phiếu ghi nhận thành tích giáo viên
Chi tiết Bộ môn_Lớp
Cơ sở vật chất
Phiếu ghi nhận cơ sở vật chất
Phòng ban
Chi tiết ghi nhận cơ sở vật chất_Phòng ban
Chi tiết ghi nhận cơ sở vật chất_Khối.
Mô tả chi tiết thuộc tính của các bảng:
LoaiLop
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Maloailop
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Tenloailop
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng Loailop :
Maloailop ( Mã loại lớp ) : Mỗi một loại lớp sẽ được cấp một mã để quản lý. Đây là khoá chính trong bảng. Ví dụ: LCB;
Tenloailop (Tên loại lớp) : Tên của loại lớp ứng với mã loại lớp. Ví dụ : LCB -> Lớp chuyên; LKC -> Lớp không chuyên;
Khoi
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Makhoi
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Tenkhoi
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng Khoi :
Makhoi ( Mã khối lớp ) : Mỗi một khối lớp sẽ được cấp một mã để quản lý. Đây là khoá chính trong bảng. Ví dụ: K10, K11.
Tenkhoi (Tên khối lớp) : Tên của khối lớp ứng với mã khối lớp. Ví dụ : K10 -> Khối lớp 10; K11 -> Khối lớp 11.
Lop
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Malop
Nvarchar(10)
Khóa chính
2
Tenlop
Nvarchar (50)
3
Maloailop
Nvarchar(10)
Khóa ngoại
4
Makhoi
Nvarchar(10)
Khoá ngoại
5
Nam
Nvarchar(20)
Chi tiết thuộc tính bảng Lop :
Malop (Mã lớp ) : Mỗi lớp học được cấp một mã để quản lý. Đây là khóa chính trong bảng. Ví dụ :10A101; 11A201; 11A303;
Tenlop (Tên lớp) : Tên của lớp học. Ví dụ : Lớp 10A1; Lớp 11A2;
Maloailop (Mã loại lớp): Mỗi một lớp sẽ thuộc về một loại lớp. Đây là khoá chính trong bảng Loailop.
Makhoi (Mã khối) : Mỗi một lớp sẽ thuộc về một khối. Đây là khóa chính trong bảng Khoi.
Nam (Năm học) : Năm học. Ví dụ : Lớp 10A1 năm học 2001 - 2002; Lớp 10A1 năm học 2002 - 2003;
PhieuGNTT
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Sophieu
Int(4)
Khóa chính
2
Namhoc
Nvarchar(20)
Chi tiết thuộc tính bảng PhiếuGNTT :
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận trúng tuyển tương ứng cho từng năm học. Đây là khóa chính trong bảng.
Namhoc (Năm học) : Mỗi năm học có số phiếu ghi nhận trúng tuyển cho năm học đó.
CT_PhieuGNTT
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Malop
nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Int(4)
Khóa ngoại
3
SLxuatsac
Float(8)
4
SLgioi
Float(8)
5
SLkha
Float(8)
6
SLTB
Float(8)
Chi tiết thuộc tính bảng CT_PhieuGNTT :
Malop (Mã lớp) : Mỗi lớp học có mã riêng để phân biệt với các lớp học khác. Đây là khóa chính trong bảng. Ví dụ : 10A103; 11A201;
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận trúng tuyển đầu vào của từng năm học. Đây là khóa chính của bảng PhieuGNTT.
SLxuatsac (Số lượng xuất sắc): Số lượng học sinh xuất sắc trúng tuyển vào trường.
Slgioi (Số lượng giỏi): Số lượng học sinh giỏi trúng tuyển vào trường.
Slkha (Số lượng khá) : Số lượng học sinh khá trúng tuyển vào trường.
SLTB (Số lượng trung bình): Số lượng học sinh trung bình trúng tuyển vào trường.
PhieuGNDR
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Sophieu
Int (4)
Khóa chính
2
Namhoc
Nvarchar(20)
Chi tiết thuộc tính bảng PhieuGNDR :
Sophiếu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận đầu ra tương ứng cho từng năm học. Đây là khóa chính trong bảng.
Namhoc (Năm học): Năm học tương ứng. Ví dụ: 2001 – 2002; 2002 - 2003;
CT_PhieuGNDR
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Malop
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Int(4)
3
SLhet12
Float(8)
4
SLTNxuatsac
Float(8)
5
SLTNgioi
Float(8)
6
SLTNkha
Float(8)
7
SLTNTB
Float(8)
Chi tiết thuộc tính bảng CT_PhieuGNDR:
Malop (Mã lớp): Mỗi lớp học được cấp một mã để quản lý. Đây là khóa chính trong bảng. Ví dụ : 10A101; 11A201; 11A202;
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận đầu ra tương ứng. Đây là khóa chính trong bảng CT_PhieuGNDR.
SLhet12 (Số lượng hết 12): Số lượng học sinh hết lớp 12.
SLTNxuatsac (Số lượng tốt nghiệp xuất sắc): Số lượng học sinh tốt nghiệp loại xuất sắc.
SLTNgioi (Số lượng tốt nghiệp giỏi): Số lượng học sinh tốt nghiệp loại giỏi.
SLTNkha (Số lượng tốt nghiệp khá) : Số lượng học sinh tốt nghiệp loại khá.
SLTNTB (Số lượng tốt nghiêp trung bình): Số lượng học sinh tốt nghiệp loại trung bình.
PhieuGNKQHT
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Sophieu
Int(4)
Khóa chính
2
Namhoc
Nvarchar(20)
3
Hocky
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng PhieuGNKQHT :
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận kết quả học tập của từng lớp theo từng học kỳ và năm học tương ứng.
Namhoc (Năm học): Năm học. Ví dụ : 2001 - 2002; 2002 - 2003;
Hocky (Học kỳ): Học kỳ của năm học. Ví dụ : Học kỳ I; Học kỳ II; Cả năm.
CT_PhieuGNKQHT
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Malop
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Int(4)
Khóa chính
3
SLxuatsac
Float(8)
4
SLgioi
Float(8)
5
SLkha
Float(8)
6
SLTB
Float(8)
7
SLyeu
Float(8)
8
SLkem
Float(8)
Chi tiết thuộc tính bảng CT_PhieuGNKQHT:
Malop (Mã lớp): Mỗi lớp học được cấp mã riêng để quản lý. Đây là thành phần của khóa. Ví dụ : 10A103; 10A203;
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận kết quả học tập. Đây là thành phần của khóa và cũng là khóa chính của bảng PhieuGNKQHT.
SLxuatsac (Số lượng xuất sắc): Số lượng học sinh đạt xuất sắc trong học kỳ.
SLgioi (Số lượng giỏi): Số lượng học sinh giỏi trong học kỳ.
SLkha (Số lượng khá): Số lượng học sinh khá trong học kỳ.
SLTB (Số lượng trung bình): Số lượng học sinh loại trung bình trong học kỳ.
SLyeu (Số lượng yếu): Số lượng học sinh yếu trong học kỳ.
SLkem (Số lượng kém): Số lượng học sinh kém trong học kỳ.
LoaiTruong
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Malt
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Tenlt
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng LoaiTruong:
Malt (Mã loại trường): Mỗi loại trường có mã riêng để phân biệt với loại trường khác. Đây là khóa chính của bảng. Ví dụ: DH; CD;
Tenlt (Tên loại trường): Tên của loại trường tương ứng với mã loại trường. Ví dụ: DH -> Đại học; CD -> Cao đẳng;
ĐH_CĐ_TC
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Matruong
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Tentruong
Nvarchar(50)
3
Malt
Nvarchar(10)
Khóa ngoại
4
Diachi
Nvarchar(50)
5
Dienthoai
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng ĐH_CĐ_TC:
Matruong (Mã trường): Mỗi trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp có mã riêng để phân biệt với các trường khác. Đây là khóa chính của bảng.
Tentruong (Tên trường): Tên của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp. Ví dụ: Trường Đại học dân lập Kỹ Thuật Công Nghệ; Trường Đại học Bách Khoa; Trường Đại học Tự Nhiên;
Malt (Mã loại trường): Mỗi trường đều thuộc về một loại trường. Đây là khóa chính của bảng LoaiTruong.
Diachi (Địa chỉ): Địa chỉ của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
Dienthoai (Điện thoại): Điện thoại của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
Danhgia
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Malop
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Matruong
Nvarchar(10)
Khoá chính
3
SL
Float(8)
Chi tiết thuộc tính bảng Danhgia:
Malop (Mã lớp): Đây là thành phần của khóa và là khóa chính của bảng CT_PhieuGNDR. Ví dụ : 10A103; 10A203;
Matruong (Mã trường): Mỗi trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp đều có mã riêng để phân biệt với các trường khác. Đây là thành phần của khóa và là khóa chính của bảng ĐH_CĐ_TC.
SL (Số lượng): Số lượng học sinh trúng tuyển vào trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp tương ứng.
Hocsinh
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaHS
Int(4)
Khóa chính
2
TenHS
Nvarchar(50)
3
Malop
Nvarchar(10)
Khóa ngoại
4
Ngaysinh
Datetime(8)
5
Noisinh
Nvarchar(50)
6
Phai
Nvarchar(10)
7
Diachi
Nvarchar(50)
8
Dienthoai
Nvarchar(10)
Chi tiết thuộc tính bảng Hocsinh:
MaHS (Mã số học sinh): Mỗi học sinh được cấp mã riêng để quản lý – những học sinh giỏi, có thành tích xuất sắc. Đây là khóa chính trong bảng.
TenHS (Tên học sinh) : Tên của học sinh tương ứng với MaHS. Ví dụ: Nguyễn Văn A;
Malop (Mã lớp): Mỗi học sinh thuộc về một lớp học tương ứng. Đây làkhóa chính trong bảng Lop. Ví dụ : 10A103; 10A203;
Phai (Phái) : Phái của học sinh. Ví dụ : Nam, nữ.
Ngaysinh (Ngày sinh): Ngày sinh của học sinh tương ứng.
Noisinh (Nơi sinh): Nơi sinh của học sinh tương ứng.
Diachi (Địa chỉ): Địa chỉ của học sinh.
Dienthoai (Điện thoại): Điện thoại của học sinh.
PhieuGNTTHS
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Sophieu
Int(4)
Khóa chính
2
Giai
Nvarchar(50)
3
Cuocthi
Nvarchar(50)
4
Noithi
Nvarchar(50)
5
Thoigian
Datetime(8)
Chi tiêt thuộc tính bảng PhieuGNTTHS:
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận thành tích của học sinh. Đây là khóa chính của bảng.
Giai (Giải): Tên của thành tích mà học sinh đạt được. Ví dụ : Giải nhất; Giải nhì; Giải ba; Giải khuyến khích;
Cuocthi (Cuôc thi): Tên của cuộc thi mà học sinh dự. Ví dụ : Thi học sinh giỏi cấp thành phố;
Noithi (Nơi thi): Nơi tổ chức cuộc thi. Ví dụ : TP. Hồ Chí Minh.
Thoigian (Thời gian): Ngày thi.
CT_PhieuGNTTHS
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaHS
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Nvarchar(10)
Khoá chính
Chi tiet thuộc tính bảng CT_PhieuTTHS:
MaHS (Mã số học sinh): Mỗi học sinh được cấp một mã riêng để phân biệt với các học sinh khác. Đây là thành phần của khóa và cũng là khóa chính trong bảng HocSinh.
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận thành tích của học sinh. Đây là thành phần của khóa và cũng là khóa chính trong bảng PhieuGNTTHS.
TO
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaT
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
TenT
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng TO:
MaT (Mã tổ) :Mỗi một tổ được cấp một mã riêng để phân biệt với các tổ khác trong trường. Đây là khóa chính của bảng.
TenT (Tên tổ): Tên của tổ tương ứng.
BoMon
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaBM
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
TenBM
Nvarchar(50)
3
MaT
Nvarchar(10)
Chi tiết thuộc tính bảng BoMon:
MaBM (Mã bộ môn): Mỗi bộ môn được cấp một mã riêng để phân biệt với các bộ môn khác.
TenBM (Tên bộ môn): Tên của bộ môn tương ứng.
MaT (Mã tổ) : Mỗi bộ môn thuộc về tổ tương ứng. Đây là khóa chính trong bảng To.
CT_BoMon_Lop
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaLop
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
MaBM
Nvarchar(10)
Khóa chính
3
Hocky
Nvarchar(50)
Khóa chính
4
SLxuatsac
Float(8)
5
SLgioi
Float(8)
6
SLkha
Float(8)
7
SLtb
Float(8)
8
SLyeu
Float(8)
9
SLkem
Float(8)
Chi tiết thuộc tính bảng CT_BoMon_Lop:
MaLop (Mã bộ môn): Mỗi lớp được cấp một mã riêng để phân biệt với lớp khác. Đây là thành phần của khóa và là khóa chính của bảng Lop.
MaBM (Mã bộ môn): Mỗi bộ môn được cấp một mã riêng để phân biệt với các bộ môn khác. Đây là thành phần của khóa và là khóa chính của bảng BoMon.
Hocky (Học kỳ): Học kỳ của năm học. Đây là thành phần của khóa.
SLxuatsac (Số lượng xuất sắc): Số lượng học sinh đạt xuất sắc trong học kỳ.
SLgioi (Số lượng giỏi): Số lượng học sinh giỏi trong học kỳ.
SLkha (Số lượng khá): Số lượng học sinh khá trong học kỳ.
SLTB (Số lượng trung bình): Số lượng học sinh loại trung bình trong học kỳ.
SLyeu (Số lượng yếu): Số lượng học sinh yếu trong học kỳ.
SLkem (Số lượng kém): Số lượng học sinh kém trong học kỳ.
GiaoVien
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaGV
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
TenGV
Nvarchar(50)
3
MaBM
Nvarchar(10)
Khóa ngoại
4
Ngaysinh
Datetime(8)
5
Noisinh
Nvarchar(50)
6
Phai
Nvarchar(10)
7
CMND
Nvarchar(10)
8
Diachi
Nvarchar(50)
9
Dienthoai
Nvarchar(10)
10
Ngoaingu
Nvarchar(50)
11
Chuyenmon
Nvarchar(50)
12
Hocvi
Nvarchar(50)
13
TruongDT
Nvarchar(50)
14
Ngayvaotruong
Datetime(8)
Chi tiết thuộc tính bảng GiaoVien:
MaGV (Mã giáo viên): Mỗi giáo viên được cấp mã riêng để phân biệt với các giáo viên khác trong trường.
TenGV (Tên giáo viên): Tên của giáo viên tương ứng.
MaBM (Mã bộ môn): là khóa chính của bảng BoMon. Mỗi giáo viên dạy bộ môn tương ứng.
Ngaysinh (Ngày sinh): Ngày sinh của giáo viên.
Noisinh (Nơi sinh): Nơi sinh của giáo viên.
Phai (Phái) : Phái của giáo viên.
CMND (Chứng minh nhân nhân): Chứng minh nhân dân của giáo viên.
Diachi (Địa chỉ): Địa chỉ của giáo viên.
Dienthoai (Điện thoại): Điện thoại của giáo viên.
Ngoaingu (Ngoại ngữ): Ngoại ngữ của giáo viên.
Chuyenmon (Chuyên môn): Chuyên môn của giáo viên.
Hocvi (Học vị): Học vị của giáo viên.
TruongDT (Trường đào tạo): Trường giáo viên được đào tạo.
Ngayvaotruong (Ngày vào trường): Ngày giáo viên bắt đầu vào trường dạy học.
PhieuGNTTGV
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Sophieu
Int(4)
Khóa chính
2
Giai
Nvarchar(50)
3
Cuocthi
Nvarchar(50)
4
Noithi
Nvarchar(50)
5
Thoigian
Datetime(8)
Chi tiết thuộc tính bảng PhieuGNTTGV:
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận thành tích của giáo viên. Đây là khóa chính trong bảng.
Giai (Giải): Thành tích giáo viên đạt được. Ví dụ: Thạc sĩ; Tiến sĩ; Giải nhất; Giải khuyến khích;
Cuocthi (Cuộc thi): Tên cuộc thi. Ví dụ: Cuộc thi Nét đẹp phấn trắng năm 2004;
Noithi (Nơi thi): Nơi tổ chức thi. Ví dụ: TP. Hồ Chí Minh;
Thoigian (Thời gian): Ngày thi.
CT_PhieuGNTTGV
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaGV
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Int(4)
Khoá chính
Chi tiết thuộc tính bảng CT_PhieuGNTTGV:
MaGV (Mã giáo viên): là khóa chính trong bảng GiaoVien. Đây là thành phần của khóa.
Sophieu (Số phiếu): là khóa chính trong bảng PhieuGNTTGV. Đây là thành phần của khóa.
CSVC
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaCSVC
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
TenCSVC
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng CSVC:
MaCSVC (Mã cơ sở vật chất): Mỗi cơ sở vật chất được cấp một mã riêng để phân biệt với các cơ sở vật chất khác. Đây là khóa chính trong bảng.
TenCSVC (Tên cơ sở vật chất): Tên của cơ sở vật chất tương ứng.
Phongban
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaPB
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
TenPB
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính bảng Phongban:
MaPB (Mã phòng ban): Mỗi phòng ban được cấp mã riêng để phân biệt với các phòng ban khác.
TenPB (Tên phòng ban): Tên của phòng ban tương ứng.
PhieuGNCSVC
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Sophieu
Int(4)
Khóa chính
2
Namhoc
Nvarchar(20)
3
MaCSVC
Nvarchar(10)
Chi tiết thuộc tính bảng PhieuGNCSVC:
Sophieu (Số phiếu): Số phiếu ghi nhận cơ sở vật chất nào được đầu tư vào năm nào. Đây là khóa chính trong bảng.
Namhoc (Năm học): Năm học.
MaCSVC (Mã cơ sở vật chất): là khóa chính trong bảng CSVC.
CT_PhieuGNCSVCPB
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaPB
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Int(4)
Khoá chính
3
TTdaunam
Float(8)
4
Phatsinhtang
Float(8)
5
Phatsinhgiam
Float(8)
6
Nhanxetcuoinam
Float(8)
7
Namhoc
Nvarchar(20)
Chi tiết thuôc tính bảng CT_PhieuGNCSVCPB:
MaPB (Mã phòng ban): là khóa chính trong bảng PhongBan và tham gia vào thành phần của khóa.
Sophieu (Số phiếu): là khóa chính trong bảng PhieuGNCSVC và tham gia vào thành phần của khóa.
TTdaunam (Tình trạng đầu năm): Ghi nhận mức đánh giá tình trạng cơ sở vật chất đầu tư cho mỗi phòng ban vào đầu năm học .
Phatsinhtang (Phát sinh tăng): Ghi nhận những phát sinh tăng trong năm học. Ví dụ: Đầu tư thêm phòng máy tính của trường 50 triệu;
Phatsinhgiam (Phát sinh giảm): Ghi nhận những phát sinh giảm trong năm học. Ví dụ: Phòng thực hành sinh vật bị hư hại khoảng 20 triệu;
Nhanxetcuoinam (Nhận xét cuối năm): Nhận xét tình trạng cơ sở vật chất đã đầu tư cho mỗi phòng ban, cuối mỗi năm học.
Namhoc (Năm học): Năm học.
CT_PhieuGNCSVCKHOI
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
MaKhoi
Nvarchar (10)
Khóa chính
2
Sophieu
Int(4)
Khoá chính
3
Ttdaunam
Float(8)
4
Phatsinhtang
Float(8)
5
Phatsinhgiam
Float(8)
6
Nhanxetcuoinam
Float(8)
7
Namhoc
Nvarchar(20)
Chi tiết thuôc tính bảng CT_PhieuGNCSVCKHOI:
Makhoi (Mã khối): là khóa chính trong bảng Khoi và tham gia vào thành phần của khóa.
Sophieu (Số phiếu): là khóa chính trong bảng PhieuGNCSVC và tham gia vào thành phần của khóa.
TTdaunam (Tình trạng đầu năm): Ghi nhận mức đánh giá tình trạng cơ sở vật chất đầu tư cho mỗi khối vào đầu năm học.
Phatsinhtang (Phát sinh tăng): Ghi nhận những phát sinh tăng trong năm mà khối được đầu tư thêm.
Phatsinhgiam (Phát sinh giảm): Ghi nhận những hao phí, hư hại đã đầu tư cho khối phát sinh trong năm.
Nhanxetcuoinam (Nhận xét cuối năm): Nhận xét tình trạng cơ sở vật chất đã đầu tư cho mỗi khối, cuối mỗi năm học.
Namhoc (Năm học): Năm học
Users
STT
Thuộc tính
Kiểu
Ghi chú
1
Username
Nvarchar (50)
Khóa chính
2
Password
Nvarchar(50)
Chi tiết thuộc tính của bảng Users:
Username (Tên đăng nhập): Mỗi người sử dụng cuối được cấp một tên đăng nhập riêng để đăng nhập vào chương trình, phân biệt với người sử dụng khác. Đây là khóa chính của bảng Users.
Password (Mật khẩu): Ứng với mỗi tên đăng nhập có một mật khẩu để đăng nhập vào chương trình.
Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn bảng tầm ảnh hưởng
Ràng buộc trên một quan hệ
Ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính:
RB1: PhieuHNTT.Sophieu > 0
RB2: PhieuGNDR.Sophieu > 0
RB3: PhieuGNKQHT.Sophieu > 0
RB4: PhieuGNTTHS.Sophieu > 0
RB5: PhieuGNTTGV.Sophieu > 0
RB6: PhieuGNCSVC.Sophieu > 0
RB7: CT_PhieuGNTT.Sophieu > 0
RB8: CT_PhieuGNTT.Slxuatsac >= 0
RB9: CT_PhieuGNTT.Slgioi >= 0
RB10: CT_PhieuGNTT.Slkha >= 0
RB11: CT_PhieuGNTT.Sltb >= 0
RB12: CT_PhieuGNDR.Sophieu > 0
RB13: CT_PhieuGNDR.Slhet12 >= 0
RB14: CT_PhieuGNDR.Sltnxuatsac >= 0
RB15: CT_PhieuGNDR.Sltngioi >= 0
RB16: CT_PhieuGNDR.Sltnkha >= 0
RB17: CT_PhieuGNDR.Sltntb >= 0
RB18: DanhGia.Sl >= 0
RB19: CT_PhieuGNKQHT.Sophieu > 0
RB20: CT_PhieuGNKQHT.Slxuatsac >= 0
RB21: CT_PhieuGNKQHT.Slgioi >= 0
RB22: CT_PhieuGNKQHT.Slkha >= 0
RB23: CT_PhieuGNKQHT.Sltb >= 0
RB24: CT_PhieuGNKQHT.Slyeu >= 0
RB25: CT_PhieuGNKQHT.Slkem >= 0
RB26: CT_PhieuGNTTGV.Sophieu > 0
RB27: CT_PhieuGNTTHS.Sophieu > 0
RB28: CT_PhieuGNCSVCPB.Sophieu > 0
RB29: CT_PhieuGNCSVCPB.TTdaunam > 0
RB30: CT_PhieuGNCSVCPB.PStang > 0
RB31: CT_PhieuGNCSVCPB.PSgiam > 0
RB32: CT_PhieuGNCSVCPB.NXcuoinam > 0
RB33: CT_PhieuGNCSVCKHOI.Sophieu > 0
RB34: CT_PhieuGNCSVCKHOI.TTdaunam > 0
RB35: CT_PhieuGNCSVCKHOI.PStang > 0
RB36: CT_PhieuGNCSVCKHOI.PSgiam > 0
RB37: CT_PhieuGNCSVCKHOI.NXcuoinam > 0
RB38: CT_Bomon_Lop.Slxuatsac > 0
RB39: CT_Bomon_Lop.Slgioi > 0
RB40: CT_Bomon_Lop.Slkhs > 0
RB41: CT_Bomon_Lop.Sltb > 0
RB42: CT_Bomon_Lop.Slyeu > 0
RB43: CT_Bomon_Lop.Slkem > 0
Ràng buộc liên bộ trên một quan hệ(Ràng buộc về khóa chính):
RB1: Sophieu là khóa chính của bảng PhieuGNTT:
" t1 , t2 Ỵ PhieuGNTT, t1# t2
=> t1 . Sophieu # t2 . Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB1
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNTT
+
-
+ Sophieu
RB2: Sophieu là khóa chính của bảng PhieuGNDR:
" t1 , t2 Ỵ PhieuGNTDR, t1# t2
=> t1 . Sophieu # t2 . Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB2
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNDR
+
-
+ Sophieu
RB3: Sophieu là khóa chính của bảng PhieuGNKQHT:
" t1 , t2 Ỵ PhieuGNKQHT, t1# t2
=> t1 . Sophieu # t2 . Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB3
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNKQHT
+
-
+ Sophieu
RB4: Sophieu là khóa chính của bảng PhieuGNTTHS:
" t1 , t2 Ỵ PhieuGNTTHS, t1# t2
=> t1 . Sophieu # t2 . Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB4
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNTTHS
+
-
+ Sophieu
RB5: Sophieu là khóa chính của bảng PhieuGNTTGV:
" t1 , t2 Ỵ PhieuGNTTGV, t1# t2
=> t1 . Sophieu # t2 . Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB5
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNTTGV
+
-
+ Sophieu
RB6: Sophieu là khóa chính của bảng PhieuGCSVC :
" t1 , t2 Ỵ PhieuGNCSVC, t1# t2
=> t1 . Sophieu # t2 . Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB6
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNCSVC
+
-
+ Sophieu
RB7: MaLoaiLop là khóa chính của bảng Loailop:
" t1 , t2 Ỵ Loailop, t1# t2
=> t1 . MaLoaiLop # t2 . MaLoaiLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB7
Thêm
Xóa
Sửa
Loailop
+
-
+ MaLoaiLop
RB8: MaKhoi là khóa chính của bảng Khoi:
" t1 , t2 Ỵ Khoi, t1# t2
=> t1 . MaKhoi # t2 . MaKhoi
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB8
Thêm
Xóa
Sửa
Khoi
+
-
+ MaKhoi
RB9: MaT là khóa chính của bảng To:
" t1 , t2 Ỵ To, t1# t2
=> t1 . MaT # t2 . MaT
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB9
Thêm
Xóa
Sửa
To
+
-
+ MaT
RB10: MaBM là khóa chính của bảng BoMon:
" t1 , t2 Ỵ BoMon, t1# t2
=> t1 . MaBM # t2 . MaBM
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB10
Thêm
Xóa
Sửa
BoMon
+
-
+ MaBM
RB11: MaGV là khóa chính của bảng GiaoVien:
" t1 , t2 Ỵ GiaoVien, t1# t2
=> t1 . MaGV # t2 . MaGV
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB11
Thêm
Xóa
Sửa
GiaoVien
+
-
+ MaGV
RB12: MaPB là khóa chính của bảng PhongBan:
" t1 , t2 Ỵ PhongBan, t1# t2
=> t1 . MaPB # t2 . MaPB
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB12
Thêm
Xóa
Sửa
PhongBan
+
-
+ MaPB
RB13: Malt là khóa chính của bảng LoaiTruong:
" t1 , t2 Ỵ LoaiTruong, t1# t2
=> t1 . Malt # t2 . Malt
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB13
Thêm
Xóa
Sửa
LoaiTruong
+
-
+ Malt
RB14: MaTruong là khóa chính của bảng ĐH_CĐ_TC:
" t1 , t2 Ỵ DH_CD_TC, t1# t2
=> t1 . MaTruong # t2 . MaTruong
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB14
Thêm
Xóa
Sửa
ĐH_CĐ_TC
+
-
+MaTruong
RB15: MaCSVC là khóa chính của bảng CSVC:
" t1 , t2 Ỵ CSVC, t1# t2
=> t1 . MaCSVC # t2 . MaCSVC
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB15
Thêm
Xóa
Sửa
CSVC
+
-
+ MaCSVC
RB16: MaLop là khóa chính của bảng Lop:
" t1 , t2 Ỵ Lop, t1# t2
=> t1 . MaLop # t2 . MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB16
Thêm
Xóa
Sửa
Lop
+
-
+ MaLop
RB17: MaHS là khóa chính của bảng HocSinh:
" t1 , t2 Ỵ HocSinh, t1# t2
=> t1 . MaHS # t2 . MaHS
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB17
Thêm
Xóa
Sửa
HocSinh
+
-
+ MaHS
RB18: UserName là khóa chính của bảng Users:
" t1 , t2 Ỵ Users, t1# t2
=> t1. UserName # t2 . UserName
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB18
Thêm
Xóa
Sửa
Users
+
-
+ UserName
RB19: MaLop là khóa chính của bảng CT_PhieuGNTT:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNTT, t1# t2
=> t1 . MaLop # t2 . MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB19
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTT
+
-
+ MaLop
RB20: MaLop là khóa chính của bảng CT_PhieuGNDR:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNDR, t1# t2
=> t1 . MaLop # t2 . MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB20
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNDR
+
-
+ MaLop
RB21: MaLop, Sophieu là khóa chính của bảng CT_PhieuGNKQHT:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNKQHT, t1# t2
=> t1 [ MaLop, Sophieu ] # t2 [ MaLop, Sophieu ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB21
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
+
-
+ MaLop, Sophieu
RB22: MaLop, MaTruong là khóa chính của bảng DanhGia:
" t1 , t2 Ỵ DanhGia, t1# t2
=> t1 [ MaLop, MaTruong ] # t2 [ MaLop, MaTruong ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB22
Thêm
Xóa
Sửa
DanhGia
+
-
+ MaLop, MaTruong
RB23: MaHS, Sophieu là khóa chính của bảng CT_PhieuGNTTHS:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNTTHS, t1# t2
=> t1 [ MaHS, Sophieu ] # t2 [ MaHS, Sophieu ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB23
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTTHS
+
-
+ MaHS, Sophieu
RB24: MaGV, Sophieu là khóa chính của bảng CT_PhieuGNTTGV:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNTTGV, t1# t2
=> t1 [ MaGV, Sophieu ] # t2 [ MaGV, Sophieu ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB24
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTTGV
+
-
+ MaGV, Sophieu
RB25: MaLop, MaBM, Hocky là khóa chính của bảng CT_Bomon_Lop:
" t1 , t2 Ỵ CT_Bomon_Lop, t1# t2
=> t1 [ MaLop, MaBM, Hocky ] # t2 [ MaLop, MaBM, Hocky ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB25
Thêm
Xóa
Sửa
CT_Bomon_Lop
+
-
+ MaLop, MaBM, Hocky
RB26: MaPB, Sophieu là khóa chính của bảng CT_PhieuGNCSVCPB:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNCSVCPB, t1# t2
=> t1 [ MaPB, Sophieu ] # t2 [ MaPB, Sophieu ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB26
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCPB
+
-
+ MaPB, Sophieu
RB27: MaKhoi, Sophieu là khóa chính của bảng CT_PhieuGNCSVCKhoi:
" t1 , t2 Ỵ CT_PhieuGNCSVCKhoi, t1# t2
=> t1 [ MaKhoi, Sophieu ] # t2 [ MaKhoi, Sophieu ]
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB27
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCKhoi
+
-
+ MaKhoi, Sophieu
Ràng buộc liên thuộc tính trên một quan hệ
RB1: Bảng CT_PhieuGNDR
Với mọi CT_PhieuGNDR, Slhet12 >= Sltnxuatsac + Sltngioi + Sltnkha + Sltntb
" t Ỵ CT_PhieuGNDR
t.Slhet12 > = t.Sltnxuatsac + t.Sltngioi + t.Sltnkha + t.Sltntb
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB1
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNDR
+ Slhet12, Sltnxuatsac, Sltngioi, Sltnkha, Sltnkha, Sltntb
-
+ Slhet12, Sltnxuatsac, Sltngioi, Sltnkha, Sltnkha, Sltntb
RB2: Bảng CT_PhieuGNCSVCPB
Với mọi CT_PhieuGNCSVCPB, NXcuoinam = Ttdaunam + Pstang - PSgiam
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCPB
t.NXcuoinam > = t.TTdaunam + t.PStang – t.PSgiam
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB2
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCPB
+ NXcuoinam, TTdaunam, PStang, PSgiam
-
+ NXcuoinam, TTdaunam, PStang, PSgiam
RB3: Bảng CT_PhieuGNCSVCKhoi
Với mọi CT_PhieuGNCSVCKhoi, NXcuoinam = Ttdaunam + Pstang - PSgiam
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCKhoi
t.NXcuoinam > = t.TTdaunam + t.PStang – t.PSgiam
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB3
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCKhoi
+ NXcuoinam, TTdaunam, PStang, PSgiam
-
+ NXcuoinam, TTdaunam, PStang, PSgiam
Ràng buộc liên bộ, liên thuộc tính trên một quan hệ:
RB1: Cùng cơ sở vật chất,
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCKhoi và t1 Ỵ CT_PhieuGNCSVCKhoi
Nếu t.nam = t1.nam +1,
t.NXCuoinam = t.TTDaunam
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB1
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCKhoi
+ TTdaunam
-
+ TTdaunam
RB2: Cùng cơ sở vật chất,
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCPB và t1 Ỵ CT_PhieuGNCSVCPB
Nếu t.nam = t1.nam +1,
t.NXCuoinam = t.TTDaunam
Bảng tầm ảnh hưởng :
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB1
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCPB
+ TTdaunam
-
+ TTdaunam
Ràng buộc trên nhiều quan hệ:
Ràng buộc tồn tại (Ràng buộc khóa ngoại):
RB1: Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNTT, tham khảo từ bảng PhieuGNTT.
" t Ỵ CT_PhieuGNTT , $ s Ỵ PhieuGNTT
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB2
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTT
+
-
+ Sophieu
PhieuGNTT
-
+
+ Sophieu
RB2: MaLoaiLop là khóa ngoại của bảng Lop, tham khảo từ bảng LoaiLop.
" t Ỵ Lop , $ s Ỵ LoaiLop
t. MaLoaiLop = s. MaLoaiLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB2
Thêm
Xóa
Sửa
Lop
+
-
+ MaLoaiLop
LoaiLop
-
+
+ MaLoaiLop
RB3: MaKhoi là khóa ngoại của bảng Lop, tham khảo từ bảng Khoi.
" t Ỵ Lop , $ s Ỵ Khoi
t. MaKhoi = s. MaKhoi
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB3
Thêm
Xóa
Sửa
Lop
+
-
+ MaKhoi
Khoi
-
+
+ MaKhoi
RB4: Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNDR, tham khảo từ bảng PhieuGNDR.
" t Ỵ CT_PhieuGNDR , $ s Ỵ PhieuGNDR
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB4
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNDR
+
-
+ Sophieu
PhieuGNDR
-
+
+ Sophieu
RB5:Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNKQHT, tham khảo từ bảng PhieuGNKQHT.
" t Ỵ CT_PhieuGNKQHT , $ s Ỵ PhieuGNKQHT
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB5
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
+
-
+ Sophieu
PhieuGNKQHT
-
+
+ Sophieu
RB6: MaLop là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNKQHT, tham khảo từ bảng Lop.
" t Ỵ CT_PhieuGNKQHT , $ s Ỵ Lop
t. MaLop = s. MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB6
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
+
-
+ MaLop
Lop
-
+
+ MaLop
RB7: MaLop là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNTT, tham khảo từ bảng Lop.
" t Ỵ CT_PhieuGNTT , $ s Ỵ Lop
t. MaLop = s. MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB7
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTT
+
-
+ MaLop
Lop
-
+
+ MaLop
RB8: MaLop là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNDR, tham khảo từ bảng Lop.
" t Ỵ CT_PhieuGNDR , $ s Ỵ Lop
t. MaLop = s. MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB8
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNDR
+
-
+ MaLop
Lop
-
+
+ MaLop
RB9: MaLop là khóa ngoại của bảng DanhGia, tham khảo từ bảng CT_PhieuGNDR.
" t Ỵ DanhGia , $ s Ỵ CT_PhieuGNDR
t. MaLop = s. MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB9
Thêm
Xóa
Sửa
DanhGia
+
-
+ MaLop
CT_PhieuGNDR
-
+
+ MaLop
RB10: MaTruong là khóa ngoại của bảng DanhGia, tham khảo từ bảng DH_CD_TC.
" t Ỵ DanhGia , $ s Ỵ DH_CD_TC
t. MaTruong = s. MaTruong
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB10
Thêm
Xóa
Sửa
DanhGia
+
-
+ MaTruong
DH_CD_TC
-
+
+ MaTruong
RB11: Malt là khóa ngoại của bảng DH_CD_TC, tham khảo từ bảng LoaiTruong.
" t Ỵ DH_CD_TC , $ s Ỵ LoaiTruong
t. Malt = s. Malt
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB11
Thêm
Xóa
Sửa
DH_CD_TC
+
-
+ Malt
LoaiTruong
-
+
+ Malt
RB12: MaLop là khóa ngoại của bảng HocSinh, tham khảo từ bảng Lop.
" t Ỵ HocSinh , $ s Ỵ Lop
t. MaLop = s. MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB12
Thêm
Xóa
Sửa
HocSinh
+
-
+ MaLop
Lop
-
+
+ MaLop
RB13: MaHS là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNTTHS, tham khảo từ bảng HocSinh.
" t Ỵ CT_PhieuGNTTHS , $ s Ỵ HocSinh
t. MaHS = s. MaHS
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB13
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTTHS
+
-
+ MaHS
HocSinh
-
+
+ MaHS
RB14: Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNTTHS, tham khảo từ bảng PhieuGNTTHS.
" t Ỵ CT_PhieuGNTTHS , $ s Ỵ PhieuGNTTHS
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB14
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTTHS
+
-
+ Sophieu
PhieuGNTTHS
-
+
+ Sophieu
RB15: MaT là khóa ngoại của bảng BoMon, tham khảo từ bảng To.
" t Ỵ BoMon , $ s Ỵ To
t. MaT = s. MaT
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB15
Thêm
Xóa
Sửa
BoMon
+
-
+ MaT
To
-
+
+ MaT
RB16: MaBM là khóa ngoại của bảng GiaoVien, tham khảo từ bảng BoMon.
" t Ỵ GiaoVien , $ s Ỵ BoMon
t. MaBM = s. MaBM
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB16
Thêm
Xóa
Sửa
GiaoVien
+
-
+ MaBM
BoMon
-
+
+ MaBM
RB17: MaGV là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNTTGV, tham khảo từ bảng GiaoVien.
" t Ỵ CT_PhieuGNTTGV , $ s Ỵ GiaoVien
t. MaGV = s. MaGV
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB17
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTTGV
+
-
+ MaGV
GiaoVien
-
+
+ MaGV
RB18: Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNTTGV, tham khảo từ bảng PhieuGNTTGV.
" t Ỵ CT_PhieuGNTTGV, $ s Ỵ PhieuGNTTGV
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB18
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTTGV
+
-
+ Sophieu
PhieuGNTTGV
-
+
+ Sophieu
RB19: MaLop là khóa ngoại của bảng CT_Bomon_Lop, tham khảo từ bảng Lop.
" t Ỵ CT_Bomon_Lop, $ s Ỵ Lop
t. MaLop = s. MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB19
Thêm
Xóa
Sửa
CT_Bomon_Lop
+
-
+ MaLop
Lop
-
+
+ MaLop
RB20: MaBM là khóa ngoại của bảng CT_Bomon_Lop, tham khảo từ bảng Bomon.
" t Ỵ CT_Bomon_Lop, $ s Ỵ Bomon
t. MaBM = s. MaBM
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB20
Thêm
Xóa
Sửa
CT_Bomon_Lop
+
-
+ MaBM
Bomon
-
+
+ MaBM
RB21: Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNCSVCPB, tham khảo từ bảng PhieuGNCSVC.
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCPB, $ s Ỵ PhieuGNCSVC
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB21
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCPB
+
-
+ Sophieu
PhieuGNCSVC
-
+
+ Sophieu
RB22: MaPB là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNCSVCPB, tham khảo từ bảng PhongBan.
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCPB, $ s Ỵ PhongBan
t. MaPB = s. MaPB
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB22
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCPB
+
-
+ MaPB
PhongBan
-
+
+ MaPB
RB23: Sophieu là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNCSVCKhoi, tham khảo từ bảng PhieuGNCSVC.
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCKhoi, $ s Ỵ PhieuGNCSVC
t. Sophieu = s. Sophieu
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB23
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCPB
+
-
+ Sophieu
PhieuGNCSVC
-
+
+ Sophieu
RB24: MaKhoi là khóa ngoại của bảng CT_PhieuGNCSVCKhoi, tham khảo từ bảng Khoi.
" t Ỵ CT_PhieuGNCSVCKhoi, $ s Ỵ Khoi
t. MaKhoi = s. MaKhoi
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB24
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNCSVCKhoi
+
-
+ MaKhoi
Khoi
-
+
+ MaKhoi
RB25: MaCSVC là khóa ngoại của bảng PhieuGNCSVC, tham khảo từ bảng CSVC.
" t Ỵ PhieuGNCSVC, $ s Ỵ CSVC
t. MaCSVC = s. MaCSVC
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB25
Thêm
Xóa
Sửa
PhieuGNCSVC
+
-
+ MaCSVC
CSVC
-
+
+ MaCSVC
Ràng buộc liên thuộc tính trên một quan hệ:
RB1: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuGNKQHT,
å(t.Slxuatsac, t.Slgioi, t.Slkha, t.Sltb, t.Slyeu, t.kem) <= 50
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB4
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
-
+
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
RB2: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuBomon_Lop,
å(t.Slxuatsac, t.Slgioi, t.Slkha, t.Sltb, t.Slyeu, t.kem) <= 50
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB4
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuBomon_Lop
-
+
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
Ràng buộc liên thuộc tính, liên quan hệ:
RB1: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuGNTT, s Ỵ CT_PhieuGNKQHT
å( t.Slxuatsac, t.Slgioi, t.Slkha, t.Sltb) > =
å( s.Slxuatsac, s.Slgioi, s.Slkha, s.Sltb, s.Slyeu, s.Slkem)
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB1
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNTT
-
+
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb
CT_PhieuGNKQHT
+
-
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
RB2: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuGNDR, s Ỵ CT_PhieuGNKQHT
å( t.Slhet12) < = å( s.Slxuatsac, s.Slgioi, s.Slkha, s.Sltb, s.Slyeu, s.Slkem)
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB2
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
+
+
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
CT_PhieuGNDR
+
-
+ Slhet12
RB3: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuGNDR, s Ỵ DanhGia
å( s.Sl) < = å( s.Sltnxuatsac, s.Sltngioi, s.Sltnkha, s.Sltntb)
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB3
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNDR
+
+
+ Sltnxuatsac, Sltngioi, Sltnkha, Sltntb
DanhGia
+
-
+ Sl
RB4: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuGNKQHT, s Ỵ CT_Bomon_Lop
å( t.Slxuatsac, t.Slgioi, t.Slkha, t.Sltb, t.Slyeu, t.kem) >= å( s.Slxuatsac, s.Slgioi, s.Slkha, s.Sltb, s.Slyeu, s.Slkem)
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB4
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
-
+
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
CT_Bomon_Lop
+
-
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
RB5: Trong cùng một lớp,
" t Ỵ CT_PhieuGNKQHT,
å(t.Slxuatsac, t.Slgioi, t.Slkha, t.Sltb, t.Slyeu, t.kem) <= 50
Bảng tầm ảnh hưởng :
RB4
Thêm
Xóa
Sửa
CT_PhieuGNKQHT
-
+
+ Slxuatsac, Slgioi, Slkha, Sltb, Slyeu, Slkem
Chương 3:
GIAO DIỆN ỨNG DỤNG
Một số giao diện chính của ứng dụng :
Form chính của chương trình
Một số Form của phần danh mục:
Danh mục Giáo viên :
Danh mục học sinh :
Danh mục lớp :
Một số Form của phần Quản lý:
Phiếu ghi nhận kết quả tuyển sinh :
Phiếu ghi nhận kết quả học tập
Phiếu ghi nhận tình hình đầu tư cơ sở vật chất khối
Một số Form của phần báo cáo
Form báo cáo kết quả tuyển sinh:
Form báo cáo kết quả học tập :
Form báo cáo kết quả đầu tư cơ sở vật chất khối:
Một số Form của phần tra cứu :
Form tra cứu thơng tin giáo viên:
Một số Form của phần kết quả báo cáo
Form báo cáo kết quả thi tuyển sinh
Form báo cáo kết quả học tập cả trường
Form báo cáo kết quả thi tốt nghiệp
Form báo cáo kết quả thi tuyển sinh đại học
Chương 4:
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Kết luận
Mặt thuận lợi:
Xây dựng được một chương trình ứng dụng hỗ trợ quản lý chất lượng đào tạo ở trường cấp III, giúp giáo viên quản lý hồ sơ được dễ dàng cũng như việc báo cáo kết quả tình hình học tập, tuyển sinh, thành tích hay kết quả đầu tư cơ sở vật chất được nhanh chóng hơn.
Công nghệ: tìm hiểu các công nghệ .Net hỗ trợ mạnh cho quá trình triển khai ứng dụng. Ngoài ra, chúng em còn có điều kiện tìm hiểu hệ quản trị cơ sở liệu: SQL Server 2000.
Mặt khó khăn:
Do chưa nắm vững được các nghiêp vụ của trường học nên chúng em phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu, đi đến trường học để tìm hiểu và xin các số liệu thống kê của trường.
Do đề tài cần nhiều thời gian để hoàn thiện, nhưng thời gian làm đề tài của chúng em có hạn nên chúng em không thể đáp ứng được hết tất cả các yêu cầu của đề tài.
Hướng phát triển
Xây dựng chương trình ứng dụng đa chức năng hơn và hoàn chỉnh hơn để phục vụ tốt hơn cho việc quản lý chất lượng đào tạo ở trường học.
Trên nền tảng dữ liệu này, xây dựng thêm WebSite của trường học để cung cấp thông tin trực tuyếnï cho phụ huynh và học sinh.
Áp dụng chương trình hỗ trợ quản lý này cho nhiều trường phổ thôn, đồng thời xây dựng một chương trình nữa tổng hợp kết quả lấy từ chương trình hỗ trợ quản lý chất lượng của các trường để đánh giá chất lượng đào của từng trường theo một tiêu chuẩn nào đó do bộ giáo dục đào tạo đưa ra.
PHỤ LỤC
@ & ?
Tổng quan về .NET
Trên thực tế ngày nay, Internet đã trở thành phương tiện cho chúng ta làm việc, thăm bạn bè, sử dụng tài khoản ngân hàng, chơi, tán gẫu, rất thực tế và hiệu quả nhờ vào các phần mềm được viết để thực hiện các kết nối IP (Internet Protocol) cho WWW (World Wide Web). Các phần mềm được yêu cầu thực hiện hàng triệu cuộc giao dịch dữ liệu giữa các máy tính với nhau, và số lượng các cuộc giao dịch này ngày càng tăng theo sự tăng nhanh của khả năng và sự phức tạp của Web. Việc sử dụng thư điện tử, lướt trên các trang Web, trao đổi với các cơ sở dữ liệu và sử dụng các ứng dụng phân tán ngày càng trở nên phức tạp hơn, vì thế trình độ và kỹ thuật lập trình để tạo và bảo dưỡng các phần mềm cũng ngày càng được yêu cầu cao hơn, tinh vi hơn. Các nhà lập trình chúng ta hàng ngày phải đối diện với COM, COM+, DCOM, SP, SOAP, XML, XSL cũng như phải chiến đấu với hàng tá các sách hướng dẫn, các bộ công cụ SDK (Software Developer Kit) phức tạp.
Microsoft, cũng như đa số trong chúng ta, đã tạo nên ngày càng nhiều các công cụ chuyên dùng. Hệ điều hành hay các ứng dụng Windows đầy đủ tính năng hơn, theo yêu cầu của kỹ thuật, công nghệ, và do đó đã thêm vào không ít các SDK hay các tiêu chuẩn ở chỗ này, chỗ nọ. Kết quả là hệ điều hành, thư viện, công cụ trở nên không còn khả chuyển, quá nặng nề với biết bao các mở rộng (extensions), add-in (phần phụ thêm). Thế là bộ khung .NET ra đời. .NET thực sự thay đổi điều kể trên. Đó không chỉ là một bước tiến, một nâng cấp hay một hợp nhất các công việc. Mà đó chính là một điều vĩ đại, một sự dũng cảm, một cuộc bứt phá ngoạn mục. Nó định nghĩa lại tất cả mọi điều bạn đã biết về lập trình cho máy PC về tất cả mọi hình thù lẫn kích thước, kể cả về ngôn ngữ lập trình trong đó.
Tổng quan về C#
Khởi đầu với tên gọi là Cool vào khoảng năm 2000, C# đã tạo ra vô số các cuộc tranh luận lớn trên nền .NET. từ các huyền thoại, các đồn đại và các ước đoán. C# ngày nay đã thật sự trở thành một ngôn ngữ đơn giản, hoàn toàn hướng đối tượng và rất tuyện vời. Các đặc trưng này của C# cũng gần giống với những tuyên bố của Java ? Dù có hay không thì rõ ràng các nhà thiết kế C# đã rất muốn tạo ra một ngôn ngữ có thể làm vừa lòng giới lập trình C++. C# rất dễ đáp ứng với họ và có không ít các cấu trúc gần giống như C++. Dĩ nhiên ta cũng không loại trừ sẽ có vài thiếu sót nhỏ nào đó mà đối với một số người thì chúng trở nên bất cập và không tiện lợi.
C# không hỗ trợ đa thừa kế (multiple inheritance: một lớp (class) của C# có thể được khai báo là nó có thể dựng nên 1 hay nhiều các interface (giao diện hay giao tiếp), nhưng tính đa kế thừa của các lớp (classes) cơ bản lại không được chấp nhận. Đối với một số lập trình viên đặc biệt là những ai yêu thích ALT, thì tính chất này được xem là một bất cập.
Hệ thống C# cũng không cho phép sử dụng bất kỳ các kiểu mẫu template nào cả. Đa số các cuộc thảo luận về C# hiện nay điều từ phản ứng của những ai đã gạt bỏ C# như là một cố gắng hiển nhiên nhằm vào việc xóa bỏ Java. Tuy nhiên, thật ra C# và Java có thể được xem như những con ngựa trên những đường đua khác nhau, chúng có thể cùng tồn tại và chung sống hoà bình. C# và toàn bộ hệ thống .NET sẽ là công cụ tốt hơn cho việc kết hợp các ứng dụng khách và các ứng dụng phía máy chủ, còn Java có những khuyết điểm rõ ràng cho phần máy khách.
Chúng ta có thể nói thêm về C# là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng (totally object-oriented). C++ bắt nguồn từ C: trước hết đó là một sự bổ sung phức hợp cho C, sau đó là một cố gắng thực sự của định hướng đối tượng. Để tốt hơn, C++ phải giữ lại một số đặc điểm của ngôn ngữ không-hướng-đối-tượng: đó là những hàm độc lập và các biến toàn cục. C# thì khác, nó tuyệt giao hoàn toàn với các đặc tính như thế. Mọi kiểu biến, kể cả kiểu giá trị đơn giản, đều được xem xét như là một đối tượng. Mọi hàm đều phải thuộc một lớp (class). Không còn được dùng các biến toàn cục. Tuy thế, xin đừng lo lắng, vì các lớp chứa các hàm tĩnh hay biến tĩnh có thể được xem và hành động như các hàm độc lập và các biến toàn cục.
Tổng quan về SQL Server 2000
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) hay còn được gọi là Relational Database Management System. RDBMS là một trong những mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ thông dụng hiện nay.
Cơ sở dữ liệu không chỉ giới hạn trong hệ thống máy tính mà còn nhiều hơn thế nữa. Cơ sở dữ liệu thực ra là một tổ chức dữ liệu và ngay cả thư viện ý tưởng.
SQl Server 7.0 ra đời là một bước nhảy vọt công nghệ cơ sở dữ liệu so với cơ sở dữ liệu SQL Server 6.5, SQL Server 2000 ra đời không ngừng cung cấp cho người dùng những công cụ và những đặc điểm mới mà phiên bản 7.0 còn thiếu sót.
Ngoài những đặc tính khắc phục thiếu sót của SQL Server 7.0, phiên bản SQL Server 2000 còn thay đổi một số cục diện khác trong các chức năng lập trình cũng giống như trong quan hệ và ràng buộc dữ liệu.
Ngoài ra, SQL Server 2000 còn cung cấp một số công cụ hỗ trợ khác như: phân tích xử lý trực tiếp (OLAP), chuyển tác trực tiếp (OLTP), English Query, Một đặc điểm mới của SQL Server 2000 nữa là: Khái niệm Object Oriented DataBase – OOD và một số kiểu dữ liệu mới.
SQL Server 2000 nhằm giúp các bạn sinh viên hay những người làm việc liên quan đến tin học, đặc biệt những người phát triển cơ sở dữ liệu đa người dùng, những kiến thức phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng cơ sở dữ liệu thực tiễn, phát biểu SQL từ căn bản đến nâng cao, hàm hệ thống, thủ tục, bẫy lỗi và một số công cụ quản trị cơ sở dữ liệu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
@ & ?
Phân tích và thiết kế hệ thống – Trần Đình Trai.
Nhập môn Cơ sở dữ liệu – Trần Đình Trai.
Lập trình Windows với C#.net – Nguyễn Phương Lan.
Xây dựng và phát triển ứng dụng thương mại điện tử – Phạm Hữu Khang.
Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 – Phạm Hữu Khang.
Kỹ thuật lập trình ứng dụng C#.Net Tập 3 – Phạm Hữu Khang.
Programming C# - Jesse Liberty.
Giáo trình SQL Server 7.0 – Trường ĐH_KHTN.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Baocao.doc
- readme.doc