Đề tài Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà

- Quản lý công văn đi đến. - Soạn thảo, phô tô tài liệu các văn bản theo yêu cầu. - Tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng, ra quyết định thử việc hoặc tuyển dụng. - Quản lý hồ sơ nhân sự trong tòan công ty. - Quản lý con dấu. - Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. * Công nhân sản xuất: - Thực hiện sản xuất theo yêu cầu - Cân nguyên liệu đầu vào theo công thức có giám sát chặt chẽ. - Nạp nguyên liệu vào máy nghiền. - Từ máy nghiền sang trộn, trộn đủ và đúng thời gian quy định.

doc54 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảo quản, lưu trữ các hồ sơ nhà cung cấp. - Định kỳ đánh giá nhà cung cấp, báo cáo giám đốc công ty duy trì hay loại bỏ. * Bộ phận KCS: - Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào sản phẩm trong quá trình và sản phẩm cuối cùng nhằm phát hiện các sản phẩm không phù hợp. - Phải cân đong, đo đếm chính xác theo công thức, kiểm tra bao bì trước khi xuất hàng để tránh nhầm lẫn. * Bộ phận tổ chức hành chính: - Quản lý công văn đi đến. - Soạn thảo, phô tô tài liệu các văn bản theo yêu cầu. - Tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng, ra quyết định thử việc hoặc tuyển dụng. - Quản lý hồ sơ nhân sự trong tòan công ty. - Quản lý con dấu. - Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. * Công nhân sản xuất: - Thực hiện sản xuất theo yêu cầu - Cân nguyên liệu đầu vào theo công thức có giám sát chặt chẽ. - Nạp nguyên liệu vào máy nghiền. - Từ máy nghiền sang trộn, trộn đủ và đúng thời gian quy định. * Bộ phận điện: - Chịu trách nhiệm về toàn bộ hệ thống điện của công ty đảm bảo luôn vận hành tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất. - Thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch và các trường hợp đột xuất . - Kịp thời phát hiện các hư hỏng và có hiện tượng sắp bị hư hỏng để báo cáo cho người có trách nhiệm giải quyết. - Nếu xẩy ra tai nạn hoặc cháy nổ do vận hành không đúng kỹ thuật phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. - Có trách nhiệm hướng dẫn công nhân tránh xa khu vực nguy hiểm, cấm cá nhân không có nhiệm vụ lại gần khu vực điện. * Bộ phận đóng gói nhập kho: - Đóng gói thành phẩm vào bao bì mà công ty quy định. - Sắp xếp hàng hóa, sản phẩm thành từng lô và khoảng cách theo quy định của công ty. - Đảm bảo khâu bốc hàng nguyên liệu và hàng thành phẩm. - Cuối ngày báo cáo nhập xuất hàng với Phó Giám đốc phụ trách sản xuất. - Kiểm tra kho mỗi ngày trước và sau khi xuất hàng. - Trước khi xuất hàng phải có lệnh của Phó giám đốc phụ trách sản xuất hoặc Giám đốc công ty. - Mỗi lần nhập hàng cùng kế toán viết phiếu nhập có 03 liên. - Nhập hàng phải có chủ hàng giao hàng, thủ kho nguyên liệu. Qua kiểm tra giám định của bộ phận xuất nguyên liệu cho sản xuất và từng máy thông qua công thức đã được phân chia sẵn. - Cuối ngày viết phiếu xuất từng loại nguyên liệu của từng kho và vào sổ tổng hợp. * Bộ phận thú y. - Khi các đại lý có nhu cầu về hỗ trợ kỹ thuật, bác sĩ thú y hoặc người có chuyên môn về chăn nuôi đến ngay hiện trường. - Bác sĩ thú y phải nắm chắc triệu chứng của từng loại bệnh phát sinh ở gia súc, gia cầm. - Phải giải thích có tính thuyết phục cho người chăn nuôi hiểu rõ nguyên nhân. - Phải nắm vững kỹ thuật chăn nuôi để hỗ trợ người chăn nuôi nắm bắt đầy đủ cách thức sử dụng thức ăn của công ty. - Phải nắm bắt được đặc điểm của từng giống heo và gia cầm. - Nếu có những vướng mắc phải thông tin về Ban giám đốc không được trả lời bừa bãi và thiếu khoa học. 1.4 – Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 1.4.1 - Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: Cụng tỏc kế toỏn và thống kờ trong Cụng ty cung cấp thụng tin kinh tế cho giỏm đốc và cho cỏc phũng khỏc. Ngoài ra phũng kế toỏn cũn tiến hành phõn tớch cỏc hoạt động, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra cỏc bộ phận trong Cụng ty thực hiện đầy đủ cỏc ghi chộp ban đầu, ghi chộp tài chớnh và chế độ quản lý tài chớnh. Do số lượng nhõn viờn trong phũng hạn chế nờn mỗi người phải kiờm nhiều cụng việc vỡ vậy bộ mỏy tổ chức kế toỏn được thực hiện theo sơ đồ sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toỏn tổng hợp,tiền lương Kế toỏn NVL CCDC, tập hợp chi phớ Kế toỏn tiờu thụ sản phẩm Thủ quỹ * Kế toán trưởng -Kiêm kế toán TSCĐ. Là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của công ty, đồng thời giúp Giám đốc trong việc tổ chức. Phân tích thông tin kinh tế và hoạt động SXKD của công ty. Làm công tác tổ chức bộ máy khoa học, gọn nhẹ, hợp lý. Đối với công việc kế toán TSCĐ tại Công ty, kế toán TSCĐ mới mua về phải có hóa đơn chứng từ đầy đủ thì mới làm thủ tục nhập TSCĐ, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, thực hiện việc tính toán và phân bổ khấu hao, thanh lý, sửa chữa TSCĐ. * Kế toán NVL : Theo dõi tình hình nhập, xuất tồn của NVL, thực hiện phân bổ chi phí NVL cho sản phẩm một cách đúng đắn. * Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tình hình biến động tăng, giảm tiền gửi, séc... ở Ngân hàng và tại công ty. Ngoài ra còn phải có nhiệm vụ thanh toán công nợ. * Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thanh toán thu chi bằng tiền mặt, kiểm tra kiểm soát và có nhiệm vụ bảo vệ tiền tại quỹ. * Kế toán trưởng. Đầu tháng tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên, tập hợp các khoản trừ qua lương, mỗi tháng tính các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ cho mỗi cán bộ CNV, tính lương cho cán bộ CNV trong Công ty. 1.4.2 - Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán Căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ- BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ký ngày 20/03/2006. Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà ỏp dụng cỏc Chuẩn mực kế toỏn và Chế độ kế toỏn Việt Nam. - Niờn độ kế toỏn: Bắt đầu từ 01-01, kết thỳc 31-12. - Đơn vị tiền tệ để ghi chộp sổ kế toỏn : Việt Nam đồng - Cụng Ty sử dụng hỡnh thức kế toỏn chứngtừ ghi sổ - Cỏc loại sổ kế toỏn sử dụng để phản ỏnh chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm bao gồm: TK 621 (6211, 6212), TK 622, TK627, TK154 (1541, 1542),TK 155 (1551, 1552), TK641, TK642. Việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của đơn vị được tập hợp theo từng thỏng và tập hợp chi tiết cho từng sản phẩm. - Phương phỏp kế toỏn TSCĐ : Nguyờn tắc đỏnh giỏ tài sản cố định theo nguyờn giỏ và phương phỏp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. - Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: + Hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn + Phương phỏp xỏc định giỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giỏ bỡnh quõn. - Cụng ty nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ. * Hệ thống chứng từ kế toán: Hiện nay Cụng ty đó đăng ký sử dụng hầu hết cỏc chứng từ do Bộ tài chớnh phỏt hành. Danh mục chứng từ kế toỏn bao gồm: + Chứng từ lao động tiền lương gồm: Bảng chấm cụng, phiếu nghỉ hưởng BHXH. + Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, lệnh sản xuất kiờm phiếu xuất kho. + Chứng từ bỏn hàng: phiếu thu, hợp đồng giỏ trị gia tăng( hợp đồng bỏn hàng) + Chứng từ TSCĐ: Biờn bản thanh lý nhượng bỏn TSCĐ, biờn bản mở thầu đấu giỏ bỏn TSCĐ, thẻ TSCĐ, biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ *Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn : Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ. Mặc dù với hình thức ghi sổ này, khối lượng công việc ghi chép hàng ngày là rất lớn nhưng việc ghi chép lại đơn giản, dễ thực hiện. Hơn nữa, với việc ghi chép hàng ngày không những giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu được dễ dàng mà còn có nhiều thuận lợi khi sử dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán trên sổ. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, những nghiệp vụ nào liên quan đến tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ. Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày ta tổng hợp rồi ghi vào sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, cộng số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và sổ cái rồi từ sổ kế toán chi tiết đưa vào bảng tổng hợp chi tiết, từ sổ cái đưa vào bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng tổng hợp chi tiết ta đem đối chiếu số liệu với sổ cái, từ bảng cân đối số phát sinh đem đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nếu thấy số liệu trùng khớp tất cả thì ta đi lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở của bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh. sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứngtừ ghi sổ tại công ty Chứng từ kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu - Hệ thống tài khoản kế toán: Để tập hợp ghi chép các số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trên sơ sở đó hình thành các thông tin cần thiết cho công tác quản lý. Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định của hệ thống tài khoản kế toán chung trong cả nước Loại 1 : Tài sản lưu động Loại 2 : Tài sản cố định Loại 3 : Nợ phải trả Loại 4 : Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 5 : Doanh thu Loại 6 : Chi phí sản xuất kinh doanh Loại 7 : Thu nhập hoạt động khác Loại 8 : Chi phí hoạt động khác Loại 9 : Xác định kết quả kinh doanh - Hệ thống sổ của công ty + Sổ, thẻ kế toán chi tiết + Sổ chi tiết + Sổ cái - Hệ thống báo cáo tài chính của công ty : + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Thuyết minh báo cáo tài chính CHƯƠNG 2 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi kiên hà ****** 2.1 - Đặc điểm hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng Ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. 2.1.1 - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty Tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi chăn nuụi Kiờn Hà, sản phẩm được chế biến theo 1 quy trỡnh chế biến liờn tục. sản phẩm cuối cựng là cỏc loại thức ăn chăn nuụi cho gà vịt lợnvới khối lượng, số lượng, kớch cỡ khỏc nhau. Mỗi loại sản phẩm đều cú cỏc yờu cầu về kỹ thuật khỏc nhau. Vỡ vậy chi phớ sản xuất của Cụng ty bao gồm nhiều loại khỏc nhau, phỏt sinh một cỏch thường xuyờn liờn tục ở phõn xưởng, ca sản xuất. Để đỏp ứng yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và phục vụ tớnh giỏ thành sản phẩm , chi phớ sản xuất của Cụng ty được phõn loại theo mục đớch, cụng dụng thành cỏc khoản mục sau: 2.1.2 – Phân loại chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vì thuộc tính sản xuất thức ăn chăn nuôi, nên nguyên vật liệu của công ty là khô đậu, khô lạc, cá khô và các yếu tố vi lượng Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Chi phớ sản xuất chung: Cỏc chi phớ phỏt sinh , cỏc chi phớ về điện nước, điện thoạiphục vụ cho nhu cầu của Cụng ty, cỏc chi phớ khỏc liờn quan. 2.1.3 - Phương phỏp hạch toán chi phớ sản xuất Cũng như cỏc doanh nghiệp chế biến thức ăn gia sỳc khỏc, sản phẩm của Cụng ty là cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm thức ăn gia sỳc. Phương thức sản xuất của Cụng ty căn cứ vào tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và đặt hàng của cỏc đại lý, kỹ thuật đỏnh lệnh sản xuất kiờm phiếu xuất kho nội bộ giao cho xưởng sản xuất (mỗi sản phẩm cú lệnh sản xuất riờng), xưởng sản xuất tiến hành giao cho trưởng ca sản xuất, cỏc ca sản xuất đi lĩnh vật tư tại cỏc kho rồi tiến hành đưa vật liệu vào mỏy trộn ( hoặc nghiền ), đưa vật liệu vào sản xuất, tiến hành đúng bao sản phẩm . 2.1.4 -Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của các loại sản phẩm thức ăn gia súc được sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ. Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154. 2.1.5 – Phương pháp tính giá thành: Xuất phát từ đặc điểm và tình hình sản xuất của Công ty, nên kỳ tính giá thành đơn vị là cuối tháng, sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất của từng phân xưởng và từng loại sản phẩm. Từ đó kế toán tính được tổng giá thành thực tế. Sau đó căn cứ vào bảng kê nhập kho thành phẩm trong tháng và bảng báo cáo sản xuất cho từng phân xưởng. Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tính giá thành giản đơn = - + Tổng giá thành Chi phí dở Chi phí phát Chi phí dở sản phẩm thực tế dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Tổng giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho Giá thành đơn vị của sản phẩm = Tổng sản lượng nhập kho trong tháng 2.2 - Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phỏt sinh tại nơi sản xuất dựng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất cú đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất nờn nhu cầu về NVL cũng khỏc nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia sỳc do cú nhiều chủng loại thức ăn cho nhiều loai gia sỳc gia cầm khỏc nhau nờn NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 87% trong tổng giỏ thành sản phẩm đú là một tỷ lệ lớn đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất. Vỡ vậy việc tập hợp chớnh xỏc, đầy đủ, kịp thời chi phớ vật liệu cú tầm quan trọng trong việc tớnh giỏ thành sản phẩm, đồng thời gúp phần tỡm ra cỏc biện phỏp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đú giảm chi phớ hạ giỏ thành sản phẩm. Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia sỳc nờn nguyờn liờu chủ yếu để sản xuất là cỏc sản phẩm nụng sản được mua trực tiếp từ người nụng dõn chớnh vỡ vậy mà Cụng ty đó thành lập bộ phận vật tư là bộ phận chuyờn đi mua nguyờn vật liệu. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yờu cầu của từng loại sản phẩm bộ phận vật tư sẽ đặt mua cỏc loại vật tư khỏc nhau. Cỏc loại vật tư chủ yếu mà bộ phận vật tư thường đặt hàng là: Ngụ, sắn, đậu tương, cỏ, xương tất cả NVL này đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng về độ ẩm, tạp chất và chất lượng rồi mới lập biờn bản đồng ý cho thủ kho nhập hàng. 2.2.1 – Hạch toán chi tiết: Để theo dừi chi phớ NVLTT phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất, kế toỏn sử dụng TK 621 (chi phớ NVLTT) Khi mua NVL về nhập kho. Thủ kho dựng “ thẻ kho” để ghi chộp hàng ngày tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho của từng vật tư hàng hoỏ. Khi nhận chứng từ nhập nhập vật tư hàng hoỏ, thủ kho phải kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của từng chứng từ rồi tiến hành ghi chộp số thực nhận vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tớnh ra số tồn kho để ghi vào cột tồn kho trờn thẻ kho. Do nguyờn vật liệu của ngành sản xuất thức ăn gia sỳc là cỏc loại nụng phẩm như: Ngụ, khoai, sắnmua trực tiếp từ người nụng dõn nờn khụng cú hoỏ đơn giỏ trị gia tăng vỡ vậy phũng vật tư đó lập bảng kờ thu mua . Ví dụ: BẢNG Kấ THU MUA Loại NVL: Ngụ Đvt: VNđ Người bỏn Số lượng Đv tớnh Độ ẩm Tạp chất Đơn giỏ Thành tiền Chữ ký Xỏc nhận của kỹ thuật ễng Nguyễn Văn Tiến 3.600 kg 13% 5% 3.800 13.680.000 Bà Nguyễn thị Thanh 8.000 kg 15% 7% 4.200 33.600.000 Bà Lương Thị Hương 4.500 kg 14% 5% 3.500 15.750.000 . . . . .. . .. Tổng cộng 63.030.000 Kế toán định khoản : Nợ TK 152 : 63.030.000 Cú TK 111 : 63.030.000 Ngoài ra cũn một số nguyờn liệu khỏc mua của cỏc cụng ty cung cấp nguyờn liệu thức ăn chăn nuụi. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất để đặt hàng mua. Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn Mẫu Số 01 GTGTKT-3LL NT/2006B 0054378 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liờn 2: Giao cho khỏch hàng Ngày25 .thỏng 11 năm 2007 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty chế biến XNK Hà Nội Địa chỉ: số 6 Nguyờn Cụng Trứ Hà Nội Số tài khoản.. Điện thoại. Họ tờn người mua hàng: Lờ Cụng Dũng. Tờn đơn vị: Cụng Ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Địa chỉ Thị trấn lương bằng Huyện Kim Động Tỉnh Hưng Yờn. Số tài khoản.. Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản Stt Tờn hàng hoỏ, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Khụ đậu kg 30.000 7.500 225.000.000 Bột cỏ kg 4.000 10.000 40.000.000 Tổng tiền hàng 265.000.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 13.250.000 Tổng tiền thanh toỏn: 278.250.000 Số tiền bằng chữ:( Hai trăm bẩy mươi tỏm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn). Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rừ họ tờn) (ký ghi rừ họ tờn) (Ký,đúng dấu,ghi họ tờn) Kế toán định khoản : Nợ TK 152 : 265.000.000đ Nợ TK 133 : 13.250.000đ Cú TK 111: 278.250.000đ Để theo dõi quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà, em xin đưa dẫn chứng minh hoạ số liệu tháng 11 năm 2007 cho phân xưởng sản xuất thức ăn gia súc tại Công ty như sau: Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu của thị truờng và đơn đặt hàng của đại lý kỹ thuật Công ty đưa ra cỏc lệnh sản xuất LỆNH SẢN XUẤT Ngày 3 tháng 11 năm 2007 TT Nguyờn liệu TA-F22 1mẻ 7=6300 1 Ngụ hạt 381 2667 2 Sắn 80 560 3 Cỏm mỳ 50 350 4 Cỏm mỳ viờn 50 350 5 Cỏm gạo 100 700 6 Khụ đậu CL 160 1120 7 Bột thịt 10 70 8 Bột huyết 10 70 9 Bột cỏ nhạt 15 105 10 Bột đỏ 5 35 11 Muối 4 28 12 Mix 404 30 210 13 Salino.f 0,6 4,2 14 Mỡ 3 21 15 Rỉ mật 1,5 10,5 Tổng cộng 900,1 6300,7 Bao dứa 50kg V 2,5 ly Bao dứa + nilon 25kg 252 Căn cứ vào lệnh sản xuất trưỏng ca sản xuất cử cụng nhõn đến cỏc kho để lĩnh vật tư, thủ kho cấp cỏc NVL theo lệnh sản xuất. Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số: 02-VT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 3 tháng 11 năm 2007 Số : 190 Nợ TK 621 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Thanh Lý do xuất: Xuất kho cho sản xuất Xuất tại kho: Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Số TT Tên, nhãn hiêu, quy cách phẩm chất VT, hàng hoá Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Ngụ hạt 2667 2667 3.500 9334500 2 Sắn 560 560 2.150 1204000 3 Cỏm mỳ 350 350 3.200 1120000 4 Cỏm mỳ viờn 350 350 2.540 889000 5 Cỏm gạo 700 700 3.200 2240000 6 Khụ đậu CL 1120 1120 7.500 8400000 7 Bột thịt 70 70 6.500 455000 8 Bột huyết 70 70 9.500 665000 9 Bột cỏ nhạt 105 105 10.000 1050000 10 Bột đỏ 35 35 200 7000 11 Muối 28 28 2.000 56000 12 Mix 404 210 210 11.450 2404500 13 Salino.f 4,2 4,2 45.500 191100 14 Mỡ 21 21 6.500 136500 15 Rỉ mật 10,5 10,5 2.150 22575 16 Bao dứa 25kg 252 252 3.000 756000 Tổng cộng 28.931.175 Cộng thành tiền: Hai tám triệu, chín trăm ba mốt nghìn, một trăm bảy lăm đồng Ngày 3 tháng 11 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm MẪU BIỂU BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYấN VẬT LIỆU SẢN PHẨM F22 - THÁNG 11/2007 Stt Mó vật tư Tờn vật tư Đvt Số lượng Giỏ trị 1 BAO25 Bao 25kg Cỏi 1.116 3.348.000 2 BOTCA Bột cỏ kg 465 4.650.000 3 BOTDA Bột đỏ kg 120 24.000 4 BOTHUYET Bột huyết kg 359 3.410.500 5 BOTTHIT Bột thit kg 430 2.795.000 6 CAMMY Cỏm mỳ kg 1.795 5.744.000 7 CAMVIEN Cỏm mỳ viờn kg 1.200 3.048.000 8 CGAO Cỏm gạo kg 700 2.240.000 9 KHODAUCL Khụ đậu CL kg 3.030.4 22.728.000 10 MATCUC Mật cục kg 21 172.200 11 MIX404 Mix 404 kg 516 5.908.200 12 MO Mỡ ĐV kg 118.5 770.250 13 MUOI Muối kg 1.21.2 242.400 14 NGOHAT01 Ngụ hạt kg 14.006 49.021.000 15 NILON25 Nilon 25kg Cỏi 1.116 613.800 16 RIMAT Rỉ mật kg 40.5 87.075 17 SALINOMYCIN Salinomycin kg 15.4 700.700 18 SAN002 Sắn nghiền kg 2.580 5.547.000 Tổng cộng 27.750 111.050.125 Kế toán định khoản : Nợ TK 621 : 111.050.125đ Cú TK 1521 : 111.550.125đ Căn cứ vào dũng tổng cộng tại cỏc bảng tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu cho từng loại sản phẩm, kế toỏn lập bảng tiờu hao chi phớ nguyờn vật liệu tổng hợp cho tất cả cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm của Cụng ty. BẢNG TỔNG HỢP TIấU HAO NGUYấN VẬT LIỆU THÁNG 11/2007 Stt Mó vật tư Vật tư Số lượng Chi phớ 1 F22 HHF22 27 750 111.050.125 2 F28 HHF28 23 525 72 206 209 3 F30 HHF30 23 525 68 963 366 4 N001 DDN001 4 596 21 869 759 5 N002 DDN002 12 477 69 242 624 6 N0151 DDN151 1 057 4 694 450 7 N1001 HHN1001 11 200 44 661 023 8 N1002 HHN1002 1 380 5 396 785 9 N1003 HHN1003 74 550 248 722 159 . .. .. Tổng cộng 351.900 1.586.295.340 Thức ăn gia súc được chia làm 2 loại là Đậm đặc (sản phẩm A) và hỗn hợp (sản phẩm B). Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho 2 loại sản phẩm trên trong tháng 11/2007 là 1.586.295.340 đồng. Trong đó: Sản phẩm A : 430.654.578 đồng Sản phẩm B : 1.155.640.762 đồng PHIẾU NGHIỆM THU KIấM PHIẾU NHẬP KHO TT Tờn sản phẩm Định mức Thực hiện Ghi chỳ 1 Sản phẩm A (đậm đặc) 70.500 70.500 2 Sản phẩm B (hỗn hợp) 281.400 351.900 Sau đó kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng loại sản phẩm như sau: Công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 90 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí NVL (SPA) 621.1 152 430.654.578 Chi phí NVL (SPB) 621.2 152 1.155.640.762 Cộng 1.586.295.340 Người lập Kế toán trưởng 2.2.2 – Hạch toán tổng hợp Trên cơ sở các chứng từ: Hoá đơn mua hàng, phiếu xuất kho và các bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 621, đồng thời ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số: S36-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tháng 11 năm 2007 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phân xưởng : Sản xuất thức ăn gia súc Chứng từ Nội dung TKĐƯ Ghi Nợ TK 621 SH NT Tổng số tiền SP A SP B Số dư đầu kỳ PX 190 3/11 Xuất vật tư cho SX 152 101.915.633 101.915.633 PX 191 5/11 Xuất vật tư cho SX 152 72.206.209 72.206.209 PX 192 6/11 Xuất vật tư cho SX 152 90.833.125 21.869.759 68.963.366 PX 215 29/11 Xuất vật tư cho SX 152 133.714.990 35.125.575 98.589.415 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 1.586.295.340 430.654.578 1.155.640.762 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu ở sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 để ghi vào sổ cái TK 621. Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số: S03b-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC Số cái tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CTGS Diễn giải TKĐư Số Tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 90 30/11 Nguyên vật liệu T11 152 1.586.295.340 Kết chuyển vật liệu 154 1.586.295.340 Cộng phát sinh 1.586.295.340 1.586.295.340 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.3 - Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 2.3.1 - Hạch toán chi tiết Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là cỏc khoản chi phớ tiền lương chớnh, lương phụ, phụ cấp lương của cụng nhõn trực tiếp tham gia sản xuất. Khoản mục chi phớ này cú liờn quan trực tiếp đến người lao động, đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đú đặt ra vấn đề là doanh nghiệp cần sử dụng sao cho cú hiệu vừa tiết kiệm chi phớ giảm giỏ thành vừa cú thể sử dụng nú như một cụng cụ để khuyến khớch tinh thần tớch cực lao động, thỳc đẩy tăng năng suất lao động. Để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp Cụng ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Để trả lương cho cụng nhõn trực tiếp Cụng ty giao khoỏn cho cụng nhõn theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Mỗi loại sản phẩm cú những đơn giỏ khoỏn khỏc nhau. Từ đó kế toán lập bảng phân bổ tiền lương. Ví dụ: Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm, kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo phương pháp phân bổ sản lượng Bảng phân bổ tiền lương Tháng 11/2007 TT Đối tượng phân bổ Lương cơ bản Lương ăn ca Cộng Có TK 334 1 Sản phẩm A 7.471.219 1.545.000 9.016.219 Công nhân sản xuất 4.812.949 1.545.000 6.357.949 Bộ phận điện 857.525 857.525 Bộ phận đóng gói 975.320 975.320 Bộ phận thú y 825.425 825.425 2 Sản phẩm B 32.346.221 3.251.000 35.597.221 Công nhân sản xuất 26.387.250 3.251.000 29.638.250 Bộ phận điện 2.546.780 2.546.780 Bộ phận đóng gói 2.154.671 2.154.671 Bộ phận thú y 1.257.520 1.257.520 Cộng Nợ TK 622 38.817.440 4.796.000 44.613.440 Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương trích BHXH, BHYT, CPCĐ cho sản xuất sản phẩm tháng 11/2007. Với cách tính như sau: Ví dụ: Tính cho công nhân sản xuất sản phẩm A Trích BHXH: 4.812.949 x 15% = 721.942 Trích BHYT: 4.812.949 x 2% = 96.259 Trích KPCĐ: 4.812.949 x 2% = 96.259 919.460 Và được tiến hành hạch toán: 1) Trích BHXH: Nợ TK 622 (15%): 721.942 Nợ TK 1388 (5%): 240.647 Có TK 3383: 962.590 2) Trích KPCĐ Nợ TK 622 (2%) : 96.259 Có TK 3382: 96.259 3) Trích BHYT: Nợ TK 622 (2%): 96.259 Nợ TK 1388 (1%): 48.129 Có TK 3384: 144.388 Đồng thời các khoản trích này sẽ được phản ánh vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ. Bảng phân bổ BHXH, BHYT, CPCĐ Đối tượng phân bổ TK Lương TK 334 Trích KPCĐ (2%) 3382 Trích BHXH (15%) 3383 Trích BHYT (2%) 3384 Tổng cộng (19%) Công nhân sản xuất 622 31.200.199 624.004 4.680.030 624.004 5.928.038 Bộ phận điện 622 3.404.305 68.086 510.646 68.086 646.818 Bộ phận đóng gói 622 3.129.991 62.600 469.499 62.600 594.698 Bộ phận thú y 622 2.082.945 41.659 312.442 41.659 395.760 Cộng nợ TK 622 38.817.440 796.349 5.972.616 796.349 7.565.314 Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ đồng thời phản ánh số liệu trên vào sổ chi tiết và ghi chuyển số liệu tổng hợp vào sổ cái TK 622, TK 334, TK 338 theo định khoản: 1) Nợ TK 622: 44.613.440 Có TK 334: 44.613.440 2) Nợ TK 622: 7.565.314 Có TK 338: 7.565.314 + 3382: 796.349 + 3383: 5.972.616 + 3384: 796.349 Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 91 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có - Tiền lương phải trả công nhân T11/2007 - Các khoản trích theo lương 622 622 334 338 44.613.440 7.565.314 Cộng 52.178.754 Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.3.2 - Hạch toán tổng hợp Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Sổ chi tiết tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Sh NT Nợ Có 30/11/07 TL phải trả T11 334 Sản phẩm A 9.016.219 30/11/07 Trích KPCĐ T11 3382 Sản phẩm A 149.424 30/11/07 Trích BHXH T11 3383 Sản phẩm A 1.120.684 30/11/07 Trích BHYT T11 3384 Sản phẩm A 149.424 Cộng theo đơn vị 10.435.751 30/11/07 TL Phải trả T6 334 Sản phẩm B 35.597.221 30/11/07 Trích KPCĐ 3382 Sản phẩm B 646.924 30/11/07 Trích KPCĐ 3383 Sản phẩm B 4.851.934 30/11/07 Trích KPCĐ 3384 Sản phẩm B 646.924 Cộng theo đơn vị 41.743.003 P/S tháng 11 52.178.754 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tháng 11 năm 2007 TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 91 30/11 - Phải trả CNV 334 44.613.440 - Trích theo lương 338. 7.565.314 - Kết chuyển chi phí 154 52.178.754 Cộng phát sinh 52.178.754 52.178.754 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.4 – Hạch toán chi phớ sản xuất chung: Để hoàn thành được cụng việc sản xuất, ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp cũn khoản chi phớ giỏn tiếp phỏt sinh liờn quan đến quỏ trỡnh sản xuất của công ty. Tài khoản 627 bao gồm: Chi phớ tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng; Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu; Chi phớ dụng cụ sản xuất; Chi phớ khấu hao tài sản cố định; Chi phớ dịch vụ mua ngoài 2.4.1 –Hạch toán chi tiết: Toàn bộ chi phớ khi phỏt sinh kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phõn bổ cụng cụ, dụng cụ, Bảng tớnh khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627: Bảng thanh toán lương phân xưởng Bảng trích khấu hao TSCĐ Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền Tháng 11 năm 2007 Ngày Hạng mục ĐV tính Thành tiền 4/11 Mua dầu đồng 7.487.546 6/11 Dây buộc + chỉ may bao đồng 2.412.542 10/11 Than đốt đồng 12.578.741 11/11 Sửa chữa máy nghiền đồng 4.521.800 14/11 Chi mua CCDC đồng 4.568.750 18/11 Chi tiền điện thoại đồng 741.526 20/11 Chi tiền điện đồng 5.489.745 28/11 Chi tiếp khách, lãi vay NH đồng 2.321.108 Cộng 40.121.758 Căn cứ vào bảng thanh toán lương bộ phận quản lý phân xưởng, bảng trích KHTSCĐ, các khoản chi phí bằng tiền trong tháng 11/2007 của công ty, kế toán ghi chứng từ ghi sổ Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 95 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có - Các khoản chi phí chung tháng 11/2007 của công ty 627 334 10.265.678 338 1.760.255 214 20.738.920 111 40.121.758 Cộng 72.886.611 Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.4.2 - Hạch toán tổng hợp Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Sổ chi tiết tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 627 – Chi phí sản xuất chung Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Sh NT Nợ Có 4/11 Mua dầu 111 Sản phẩm A và B 7.487.546 6/7 Chi mua dây buộc + chỉ may bao 111 2.412.542 10/11 Mua than đốt 111 12.578.741 11/11 Chi sửa chữa máy nghiền 111 4.521.800 14/11 Chi mua CCDC 111 4.568.750 18/11 Chi tiền điện thoại 111 741.526 20/11 Chi tiền điện 111 5.489.745 28/11 Chi tiếp khách, lãi vay NH 111 2.321.108 30/11 Chi lương tháng 11 cho quản lý PX 334 10.265.678 30/11 Trích theo lương 338 1.760.255 30/11 Trích khấu hao 214 20.738.920 P/S tháng 11 72.886.611 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tháng 11 năm 2007 TK 627- Chi phí sản xuất chung CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 95 30/11 Chi phí SXC tháng 11 334 10.265.678 338 1.760.255 214 20.738.920 111 40.121.758 - Kết chuyển chi phí 154 72.886.611 Cộng phát sinh 72.886.611 72.886.611 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.5 - Tập hợp chi phớ sản xuất và đành giỏ sản phẩm dở dang. Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ. Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154. Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Sổ chi tiết tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Sh NT Nợ Có 30/11 K/c CP NVLTT 621 Sản phẩm A 430.654.578 30/11 K/c CP NCTT 622 Sản phẩm A 10.435.751 30/11 K/c CP NVLTT 621 Sản phẩm B 1.155.640.762 30/11 K/c CP NCTT 622 Sản phẩm B 41.743.003 30/11 K/c CP SXC 627 SP A + B 72.886.611 K/c giá vốn 623 1.711.360.705 P/S tháng 11 1.711.360.705 1.711.360.705 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tháng 11 năm 2007 TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 K/c chi phí NVLTT 621 1.586.295.340 K/c chi phí NCTT 622 52.178.754 K/c chi phí SXC 627 72.886.611 - K/c giá vốn 632 1.711.360.705 Cộng phát sinh 1.711.360.705 1.711.360.705 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.6 – Tính giá thành sản phẩm Công ty chế biến thức ăn gia súc tính giá thành theo phương pháp giản đơn Tổng giỏ thành sản phẩm = Giỏ trị sản phẩm dd đ.kỳ + Chi phớ phỏt sinh trong kỳ - Giỏ trị sản phẩm dd c.kỳ Giỏ thành đơn vị sản phẩm = Tổng giỏ thành sản phẩm Khối lượng sản phẩm hoàn thành Theo công thức: Để thực hiện tính giá thành cho từng loại sản phẩm thức ăn đậm đặc (SP A) và thức ăn hỗn hợp (SP B) thì công ty sẽ phân bổ chi phí chung theo tiêu thức phân bổ: Số lượng sản phẩm hoàn thành như sau Phân bổ chi phí sản xuất chung: Số lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm Chí phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm Tổng chi phí sx chung tháng 11 = x Tổng sản phẩm hoàn thành Tổng sản phẩm hoàn thành tháng 11 : 351.900 kg Sản phẩm A : 70.500 kg Sản phẩm B : 281.400 kg Tổng chi phí SXC tháng 11 : 1.711.360.705 đồng Vậy Chi phí SXC 72.886.611 cho sản xuất = x 70.500 = 14.602.177 sản phẩm A 351.900 Chi phí SXC 72.886.611 cho sản xuất = x 281.400 = 58.284.434 sản phẩm A 351.900 bảng kê chi tiết tính giá thành sản phẩm Tháng 11/ 2007 I – Sản phẩm thức ăn đậm đặc (SP A) - Dở dang đầu kỳ : 0 - Chi phí NVL : 430.654.578 - Chi phí nhân công : 10.435.751 - Chi phí sản xuất chung : 14.602.177 - Dở dang cuối kỳ : 0 Tổng giá thành : 455.692.506 Tổng sản phẩm hoàn thành 70.500 Giá thành đơn vị 6.463,723489 (đồng/kg) I – Sản phẩm thức ăn hỗn hợp (SP B) - Dở dang đầu kỳ : 0 - Chi phí NVL : 1.155.640.762 - Chi phí nhân công : 41.743.003 - Chi phí sản xuất chung : 58.284.434 - Dở dang cuối kỳ : 0 Tổng giá thành : 1.255.668.199 Tổng sản phẩm hoàn thành 281.400 Giá thành đơn vị 4.462,218191 (đồng/kg) CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY THỨC ĂN CHĂN NUễI KIấN HÀ 3.1 - ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI XÍ CễNG TY 3.1.1 - Nhận xét chung: Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn đứng vững và khẳng định được vị trí của mình thì mỗi doanh nghiệp phải có hướng đi riêng. Có nhiều phương hướng kinh doanh. Song được áp dụng thực tế vào doanh nghiệp mới là vấn đề khó khăn cần giải quyết. Doanh nghiệp phải vững mạnh phải có phương hướng đúng đắn, phải phù hợp với môi trường bên ngoài và thoả mãn những điều kiện bên trong của công ty. Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà là một trong những doanh nghiệp đã xác định được hướng đi của mình. Thực tế đã chứng minh trong những năm qua, doanh thu của công ty không ngừng tăng lên đảm bảo công ăn việc làm cho hàng trăm công nhân với mức lương tương đối ổn định. Công ty đã xác định được phương hướng kinh doanh cho thời gian từ 5 đến 10 năm. Công ty chủ động tìm kiếm hợp đồng với khách hàng trong khu vực miền bắc. Tăng cường đầu tư máy móc chuyên dùng phục vụ cho sản xuất để tăng năng suất, từ đó tiết kiệm được lao động, giảm được chi phí kinh doanh nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng lợi nhuận. Đổi mới hiện đại hoá trang thiết bị máy móc và sử dụng hiệu quả đối với tài sản còn bỏ trống, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, tận dụng những tài sản hiện có mà chưa sử dụng đến nhằm tăng chi phí cố định đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường hiện nay. 3.1.2 - Những ưu điểm và hạn chế - Về bộ mỏy quản lý: Cụng ty liờn tục cú những điều chỉnh về bộ mỏy tổ chức sao cho phự hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn phỏt triển. Đõy chớnh là một yếu tố quan trọng gúp phần vào sự lớn mạnh của Cụng ty. Bộ mỏy quản lý của Cụng ty được cơ cấu theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả với 4 phũng ban chức năng được phõn cụng nhiệm vụ rừ ràng, hợp lý đồng thời cú sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động. - Về tổ chức hoạt động sản xuất: Cụng ty hiện đang ỏp dụng cơ chế khoỏn trong sản xuất. Đõy là một mụ hỡnh phự hợp vỡ nú đó gắn trỏch nhiệm và quyền lợi trong sản xuất với từng người lao động do đú nõng cao hiệu quả sử dụng chi phớ. - Về tổ chức bộ mỏy kế toỏn: Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung. Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được sử lý tập trung tại phũng kế toỏn. Hỡnh thức này đó đảm bảo sự lónh đạo thống nhất đối với cụng tỏc kế toỏn từ kiểm tra sử lý đến cung cấp thụng tin kế toỏn một cỏch kịp thời giỳp lónh đạo Cụng ty nắm được tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh một cỏch nhanh chúng. Cơ cấu bộ mỏy phõn cụng lao động hợp lý, tạo điều kiện chuyờn mụn hoỏ nghiệp vụ của mỗi nhõn viờn kế toỏn tăng khả năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toỏn. - Về cụng tỏc kế toỏn: Cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty nhỡn chung đó ỏp dụng đỳng chuẩn mực kế toỏn cũng như cỏc chế độ chớnh sỏch của Nhà nước. + Về tổ chức chứng từ và sổ sỏch kế toỏn: Cụng ty hiện đang ỏp dụng hệ thống chứng từ và sổ sỏch hợp lý, đầy đủ gồm cỏc bảng kờ, bảng tổng hợp chi phớ, cỏc sổ chi tiết. Cỏc chứng từ được sử dụng đảm bảo tớnh thống nhất cả về biểu mẫu và quy trỡnh luõn chuyển theo chế độ của Nhà nước ban hành. + Về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà : Cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty dựa trờn đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ của sản xuất sản phẩm tại Cụng ty. Đối tượng tập hợp chi phớ cũng trựng với đối tượng tớnh giỏ thành là từng loại sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm. Chi phớ sản xuất được tập hợp theo khoản mục chi phớ tạo điều kiện cho Cụng ty cú thể so sỏnh tỡnh hỡnh thực hiện với kế hoạch đề ra, từ đú thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế và cú biện phỏp khỏc phục kịp thời. + Về chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Việc mua bỏn nguyờn vật liệu của Cụng ty dựa trờn nhu cầu sản xuất kinh doanh do đú số lượng vật tư tồn kho ớt, nguyờn liệu được đảm bảo về chất lượng, hao hụt thấp. + Về chi phớ nhõn cụng: việc theo dừi tiền lương của Cụng ty được tiến hành chặt chẽ, theo đú cú sự tỏch biệt giữa bộ phận lao động trực tiếp và bộ phận lao động giỏn tiếp tại Cụng ty. Lương của bộ phận lao động trực tiếp được tớnh trờn cở sở khối lượng sản phẩm sản xuất ra.Cỏch tớnh này khụng chỉ hoàn toỏn phự hợp với chế độ lao động tiền lương và chế độ kế toỏn hiện hành mà nú cũn tạo ra sự cụng bằng trong cụng việc phõn phối tiền lương theo sản phẩm, khuyến khớch người lao động tăng năng suất, nõng cao hiệu quả cụng việc. + Về chi phớ sản xuất chung: Cụng ty theo dừi chi phớ phỏt sinh chi tiết theo từng mục chi phớ. Do đú kiểm soỏt được cỏc khoản chi phớ phỏt sinh, tiết kiệm được chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm. Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được công ty còn có một số hạn chế là Do việc viết phiếu nhập kho tại phũng kế toỏn trong khi đú vật tư mua về nhập kho thụng thường chỉ cần thủ kho và kỹ thuật xỏc nhận vào biờn bản nhập kho, thủ kho căn cứ vào biờn bản nhập kho để vào thẻ kho, nhiều trường hợp trong thỏng khỏch hàng khụng lờn phũng kế toỏn làm thủ tục viết nhập nờn kế toỏn khụng theo dừi kịp thời lượng nguyờn vật liệu nhập kho, tỡnh hỡnh tồn kho và tỡnh hỡnh cụng nợ với khỏch hàng vào cuối thỏng. Điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toỏn vào cuối thỏng cũng như tỡnh hỡnh thanh toỏn cụng nợ với khỏch hàng. + Đối với chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Trong quỏ trỡnh sản xuất chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phớ chiếm tỉ trọng cao nhất trong giỏ thành sản phẩm, là mục tiờu để hạ giỏ thành sản phẩm. Tuy nhiờu trong quỏ trỡnh sản xuất Cụng ty khụng theo dừi bỏm sỏt để xỏc định tỉ lệ hao hụt. Vỡ trờn lệnh sản xuất đó cú tớnh đến hao hụt nhưng trong quỏ trỡnh sản xuất lại tiếp tục hao hụt. Những hao hụt này khụng được quan tõm đến do đú dẫn đến tỡnh trạng cú những mặt hàng sản xuất tỉ lệ hao hụt rất lớn mà khụng xỏc định được nguyờn nhõn cũng như khụng cú biện phỏp theo dừi. + Đối chi phớ nhõn cụng: Hiện tại mọi chi phớ nhõn cụng trực tiếp phỏt sinh đều tớnh hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Điều này dẫn đến tỡnh trạng giỏ thành tớnh khụng chớnh xỏc, khụng phõn tớch được kết quả kinh doanh của từng loại sản phầm một cỏch chớnh xỏc. Nhất là trong trường hợp cú bỏn bỏn thành phẩm ra ngoài. + Đối với chi phớ sản xuất chung: Hiện nay do tỡnh hỡnh chung của dịch bệnh, sản lượng sản xuất của Cụng ty giảm sỳt nghiờm trọng. mỏy múc khụng sử dụng hết cụng suất. Việc khấu hao tài sản cố định theo phương phỏp khấu hao theo đường thẳng dẫn đến tỡnh trạng chi phớ khấu hao chiếm tỉ trọng khỏ lớn trong giỏ thành gấy khú khăn trong việc phõn tớch giỏ thành của doanh nghiệp. 3.2 - MỘT SỐ giải pháp NHằM HOàN THIỆN HẠCH TOáN TẬP HỢP CHI PHí Và TíNH GIá THàNH SẢN PHẩM TẠI CôNG TY THỨC ĂN CHĂN NUôI KIêN Hà. 3.2.1 - Đối với việc tổ chức luõn chuyển chứng từ Để thuận tiện cho việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toỏn, theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ với khỏch hàng .Việc viết phiếu nhập kho nờn được chuyển cho bộ phõn vật tư theo trỡnh tự: Lập thành hai liờn ( đối với vật tư, hàng húa mua ngoài) hoặc 3 liờn (đối với vật tư hàng hoỏ tự sản xuất). Người lập phiếu,người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hoỏ. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, thỏng, năm nhập kho và cựng người giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ hai liờn để ghi vào thẻ kho và sau đú chuyển cho phũng kế toỏn để ghi sổ kế toỏn. 3.2.2 - Đối với cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi thì doanh nghiệp phải có những biện pháp giảm mức chi phí xuống mức thấp nhất, tối thiểu hoá lượng vốn sử dụng cho việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ nhất định. Muốn vậy khâu đầu tiên là việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cũng như bảo quản vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh là tác động của hệ thống chủ thể quản lý ở cấp trên nhằm đáp ứng nhu cầu từ sản xuất với hiệu quả kinh tế cao, thực hiện điều này cũng có ý nghĩa là thực hiện có hiệu quả, tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng quốc gia trong giai đoạn phát triển đất nước. Để tiết kiệm nguyên vật liệu công ty cần đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại sẽ góp phần giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng đơn vị sản phẩm. Tăng cường quản lý nguyên vật liệu để tránh hư hỏng vật tư, sắp xếp lại hệ thống kho tàng, tăng diện tích chứa kho, tổ chức lại việc lập kế hoạch, xác định nhu cầu nguyên vật liệu cho phù hợp với đơn đặt hàng. Cụ thể *Đối với cụng tỏc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp - Để kiểm soỏt tỡnh trạng hao hụt nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất: Cụng ty cần cú bộ phận theo dừi định mức tiờu hao nguyờn vật liệu để xỏc định được nguyờn nhõn chủ quan cũng như cỏc nguyờn nhõn khỏch quan, từ đú cú những biện phỏp khắc phục tỡnh trạng hao hụt nguyờn vật liệu như hiện nay. - Bộ phận vật tư nờn làm phiếu nhập vật tư để thuận lợi cho khỏch hàng khi làm thủ tục nhập vật tư, trỏnh những thủ tục phiền hà như hiện nay. Định kỳ 3 - 5 ngày chuyển phiếu nhập kho lờn phũng kế toỏn để kế toỏn lập sổ sỏch. Cuối thỏng đối chiếu kịp thời với thủ kho. Đồng thời cú kế hoạch chủ động trong việc thanh toỏn cụng nợ với khỏch hàng. * Đối với chi phớ nhõn cụng Trờn bảng tổng hợp thanh toỏn tiền lương phõn tớch rất rừ tiền lương sản xuất thành phẩm và bỏn thành phẩm.Cụng ty nờn tỏch chi phớ tiền lương của 2 loại này để việc phõn bổ tiền lương vào giỏ thành được chớnh xỏc hơn giỳp cho việc phõn tớch cỏc khoản chi phớ tiền lương trong giỏ thành sản phẩm cũng chớnh xỏc hơn. Bên cạnh đó nâng cao hiệu quả lao động trực tiếp bằng các biện pháp như bố trí nhân sự sao cho hợp lí, tận dụng tốt khả năng của người lao động, chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn sẽ uổng phí nhân công. Nếu thực hiện tốt thì hiệu quả sản xuất tăng lên. * Đối với chi phớ sản xuất chung: Để phõn bổ chi phớ một cỏch hợp lý, trong tỡnh trạng hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay,Cụng ty nờn xin đăng ký khấu hao theo sản lượng nhằm giảm bớt gỏnh nặng về chi phớ khấu hao trong giỏ thành sản phẩm. Tại công ty chi phí sản xuất chung được theo dõi dưới tổng hợp vào một tài khoản là TK 627: Khi công ty hạch toán toàn bộ chi phí sản xuất chung vào tài khoản trên thì không giảm được khối lượng công tác kế toán, không phản ánh được chính xác tất cả các nội dung kinh tế của các chi phí trên tài khoản đó. Vì vậy, đối với tài khoản này, công ty nên theo dõi thêm trên các tiểu khoản - 6271: Chi phớ tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng, bộ phận kỹ thuật, bộ phận vật tư. Khoản chi phớ này được tớnh theo lương thời gian. kế toỏn căn cứ vào bảng chấm cụng và lương cấp bậc của từng người để thanh toỏn. - Tk 6272: Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu: Chi phớ dầu mỡ, dõy buộc cỏm, chỉ may bao, than đốt nồi hơi - Tài khoản 6273: Chi phớ dụng cụ sản xuất: Chi phớ dụng cụ sản xuất khi mua về phõn bổ ngay vào chi phớ sản xuất 50% giỏ trị. Số cũn lại được phõn bổ khi nào cụng cụ dụng cụ đú bỏo hỏng - Tài khoản 6274: Chi phớ khấu hao tài sản cố định ( bảng tớnh khấu hao tài sản cố định theo bộ phận - Tài khoản 6277: Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại - Tài khoản 6278: Chi phớ khỏc bằng tiền ngoài những chi phớ trờn: Chi phớ sủa chữa thường xuyờn tài sản cố định. * Trỡnh tự hạch toỏn: Toàn bộ chi phớ khi phỏt sinh kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phõn bổ cụng cụ, dụng cụ, Bảng tớnh khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627: Nợ tài khoản 627 ( Chi tiết tài khoản liờn quan): Cú tài khoản liờn quan Đồng thời với việc theo dõi chi phí sản xuất chung theo từng tiểu khoản, Công ty cũng có thể sử dụng mẫu sổ chi tiết cho TK 627 Sổ chi tiết tài khoản Tháng năm TK 627 – Chi phí sản xuất chung Chứng từ diễn giải TK ĐƯ Chi phí sản xuất chung Cộng SH NT TK 6271 TK 6272 TK 6273 TK 6274 TK 6277 TK 6278 Cộng * Một số kiến nghị khác: Giá thành sản phẩm của công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà nói riêng và ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi nói chung không những chịu ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài chi phối. Có những nhân tố chỉ có chính sách của nhà nước mới có thể giải quyết được. Vì vậy để góp phần hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty em xin đưa ra một số kiến nghị sau; - Tạo môi trường pháp lý ổn định, lành mạnh, công bằng - Cải tiến đơn giản hoá các thủ tục vay vốn, tăng số tiền vay và thời hạn vay. - Thành lập hệ thống tín dụng có tính chất hỗ trợ của nhà nước, cung cấp vốn với lãi suất thấp. - Nhà nước nên tăng cường chính sách ưu đãi về thuế đối với các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi - Tăng cường trợ giúp pháp lý trong tranh chấp thương mại giữa các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi. KẾT LUẬN Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ quỏ trỡnh hạch toỏn kế toỏn của mỗi doanh nghiệp. Những thụng tin về chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm chớnh là biểu hiện quan trọng và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để cú thể đỏp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thụng tin kế toỏn đũi hỏi cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cần phải được bổ sung và hoàn thiện thường xuyờn. Trong quỏ trỡnh thực tập em đú đi sõu tỡm hiểu thực trạng hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Vận dụng những lý luận đú được học tại trường đại học và trờn cơ sở thực tế vận dụng tại Cụng ty. Em đó mạnh dạn trỡnh bày một số kiến nghị trong việc hoàn thiện hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do trỡnh độ cũng như nhận thức cũn hạn chế nờn trong luận văn tốt nghiệp này khụng trỏnh khỏi những sai sút, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự đúng gúp, chỉ bảo của cỏc Thầy, Cụ giỏo, Ban lónh đạo Cụng ty cựng toàn thể cỏc anh chị kế toỏn trong Cụng ty để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn Giảng viờn: Thày Trần Đức Vinh và cỏn bộ nhõn viờn trong phũng kế toỏn tài vụ tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Đó nhiệt tỡnh giỳp em hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp này. Em xin chõn thành cảm ơn ! Hưng Yờn, thỏng 3 năm 2008 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Cẩm nang nghiệp vụ quản lý tài chính kế toán trưởng đối với doanh nghiệp- Nhà xuất bản thống kê năm 2004 2. Nguyễn Văn Công – Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB Tài chính 2002 3. Đỗ Minh Thành - Kế toán xây dựng cơ bản – NXB Thống kê 2000 4. Tạp chí kế toán số 16, 22 – Năm 1999 Số 26 – năm 2000 Số 32, 33 – năm 2001 Số 41 – năm 2003 5. Tạp chí phát triển kinh tế số 156 – năm 2003 6. Vũ Văn Nhị -Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán mới – NXB Tài chính 2004 7. Giáo trình kế toán tài chính Mục lục Trang Lời mở đầu 01 Chương I Tổng quan về Công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 03 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 03 1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty 06 1.3 Hệ thống bộ máy quản lý của công ty 07 1.4 Tổ chức công tác kế toán 11 1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11 1.4.2 Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán 13 Chương 2 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 17 2.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 17 2.1.1 Đối tượng hạch toán 17 2.1.2 Phân loại chi phí 17 2.1.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 18 2.1.4 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 18 2.1.5 Phương pháp tính giá thành 18 2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19 2.2.1 Hạch toán chi tiết 20 2.2.2 Hạch toán tổng hợp 26 2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 28 2.3.1 Hạch toán chi tiết 28 2.3.2 Hạch toán tổng hợp 32 2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 33 2.4.1 Hạch toán chi tiết 33 2.4.2 Hạch toán tổng hợp 37 2.5 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm dở dang 38 2.6 Tính giá thành sản phẩm 39 Chương 3 Một số kiến nghị nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 42 3.1 Đánh giá khái quát về hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty 42 3.1.1 Đánh giá chung 42 3.1.2 Những ưu điểm và hạn chế 43 3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà 46 3.2.1 Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ 46 3.2.2 Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất 46 Kết luận 51 Tài liệu tham khảo 52 Mục lục 53

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6402.doc
Tài liệu liên quan