- Quản lý công văn đi đến.
- Soạn thảo, phô tô tài liệu các văn bản theo yêu cầu.
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng, ra quyết định thử việc hoặc tuyển dụng.
- Quản lý hồ sơ nhân sự trong tòan công ty.
- Quản lý con dấu.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
* Công nhân sản xuất:
- Thực hiện sản xuất theo yêu cầu
- Cân nguyên liệu đầu vào theo công thức có giám sát chặt chẽ.
- Nạp nguyên liệu vào máy nghiền.
- Từ máy nghiền sang trộn, trộn đủ và đúng thời gian quy định.
54 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảo quản, lưu trữ các hồ sơ nhà cung cấp.
- Định kỳ đánh giá nhà cung cấp, báo cáo giám đốc công ty duy trì hay loại bỏ.
* Bộ phận KCS:
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào sản phẩm trong quá trình và sản phẩm cuối cùng nhằm phát hiện các sản phẩm không phù hợp.
- Phải cân đong, đo đếm chính xác theo công thức, kiểm tra bao bì trước khi xuất hàng để tránh nhầm lẫn.
* Bộ phận tổ chức hành chính:
- Quản lý công văn đi đến.
- Soạn thảo, phô tô tài liệu các văn bản theo yêu cầu.
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng, ra quyết định thử việc hoặc tuyển dụng.
- Quản lý hồ sơ nhân sự trong tòan công ty.
- Quản lý con dấu.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
* Công nhân sản xuất:
- Thực hiện sản xuất theo yêu cầu
- Cân nguyên liệu đầu vào theo công thức có giám sát chặt chẽ.
- Nạp nguyên liệu vào máy nghiền.
- Từ máy nghiền sang trộn, trộn đủ và đúng thời gian quy định.
* Bộ phận điện:
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ hệ thống điện của công ty đảm bảo luôn vận hành tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch và các trường hợp đột xuất .
- Kịp thời phát hiện các hư hỏng và có hiện tượng sắp bị hư hỏng để báo cáo cho người có trách nhiệm giải quyết.
- Nếu xẩy ra tai nạn hoặc cháy nổ do vận hành không đúng kỹ thuật phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Có trách nhiệm hướng dẫn công nhân tránh xa khu vực nguy hiểm, cấm cá nhân không có nhiệm vụ lại gần khu vực điện.
* Bộ phận đóng gói nhập kho:
- Đóng gói thành phẩm vào bao bì mà công ty quy định.
- Sắp xếp hàng hóa, sản phẩm thành từng lô và khoảng cách theo quy định của công ty.
- Đảm bảo khâu bốc hàng nguyên liệu và hàng thành phẩm.
- Cuối ngày báo cáo nhập xuất hàng với Phó Giám đốc phụ trách sản xuất.
- Kiểm tra kho mỗi ngày trước và sau khi xuất hàng.
- Trước khi xuất hàng phải có lệnh của Phó giám đốc phụ trách sản xuất hoặc Giám đốc công ty.
- Mỗi lần nhập hàng cùng kế toán viết phiếu nhập có 03 liên.
- Nhập hàng phải có chủ hàng giao hàng, thủ kho nguyên liệu. Qua kiểm tra giám định của bộ phận xuất nguyên liệu cho sản xuất và từng máy thông qua công thức đã được phân chia sẵn.
- Cuối ngày viết phiếu xuất từng loại nguyên liệu của từng kho và vào sổ tổng hợp.
* Bộ phận thú y.
- Khi các đại lý có nhu cầu về hỗ trợ kỹ thuật, bác sĩ thú y hoặc người có chuyên môn về chăn nuôi đến ngay hiện trường.
- Bác sĩ thú y phải nắm chắc triệu chứng của từng loại bệnh phát sinh ở gia súc, gia cầm.
- Phải giải thích có tính thuyết phục cho người chăn nuôi hiểu rõ nguyên nhân.
- Phải nắm vững kỹ thuật chăn nuôi để hỗ trợ người chăn nuôi nắm bắt đầy đủ cách thức sử dụng thức ăn của công ty.
- Phải nắm bắt được đặc điểm của từng giống heo và gia cầm.
- Nếu có những vướng mắc phải thông tin về Ban giám đốc không được trả lời bừa bãi và thiếu khoa học.
1.4 – Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.4.1 - Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Cụng tỏc kế toỏn và thống kờ trong Cụng ty cung cấp thụng tin kinh tế cho giỏm đốc và cho cỏc phũng khỏc. Ngoài ra phũng kế toỏn cũn tiến hành phõn tớch cỏc hoạt động, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra cỏc bộ phận trong Cụng ty thực hiện đầy đủ cỏc ghi chộp ban đầu, ghi chộp tài chớnh và chế độ quản lý tài chớnh.
Do số lượng nhõn viờn trong phũng hạn chế nờn mỗi người phải kiờm nhiều cụng việc vỡ vậy bộ mỏy tổ chức kế toỏn được thực hiện theo sơ đồ sau:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toỏn tổng hợp,tiền lương
Kế toỏn NVL CCDC, tập hợp chi phớ
Kế toỏn tiờu thụ sản phẩm
Thủ quỹ
* Kế toán trưởng -Kiêm kế toán TSCĐ.
Là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của công ty, đồng thời giúp Giám đốc trong việc tổ chức. Phân tích thông tin kinh tế và hoạt động SXKD của công ty. Làm công tác tổ chức bộ máy khoa học, gọn nhẹ, hợp lý. Đối với công việc kế toán TSCĐ tại Công ty, kế toán TSCĐ mới mua về phải có hóa đơn chứng từ đầy đủ thì mới làm thủ tục nhập TSCĐ, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, thực hiện việc tính toán và phân bổ khấu hao, thanh lý, sửa chữa TSCĐ.
* Kế toán NVL :
Theo dõi tình hình nhập, xuất tồn của NVL, thực hiện phân bổ chi phí NVL cho sản phẩm một cách đúng đắn.
* Kế toán thanh toán :
Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tình hình biến động tăng, giảm tiền gửi, séc... ở Ngân hàng và tại công ty. Ngoài ra còn phải có nhiệm vụ thanh toán công nợ.
* Thủ quỹ :
Có nhiệm vụ thanh toán thu chi bằng tiền mặt, kiểm tra kiểm soát và có nhiệm vụ bảo vệ tiền tại quỹ.
* Kế toán trưởng.
Đầu tháng tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên, tập hợp các khoản trừ qua lương, mỗi tháng tính các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ cho mỗi cán bộ CNV, tính lương cho cán bộ CNV trong Công ty.
1.4.2 - Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán
Căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ- BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ký ngày 20/03/2006.
Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà ỏp dụng cỏc Chuẩn mực kế toỏn và Chế độ kế toỏn Việt Nam.
- Niờn độ kế toỏn: Bắt đầu từ 01-01, kết thỳc 31-12.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chộp sổ kế toỏn : Việt Nam đồng
- Cụng Ty sử dụng hỡnh thức kế toỏn chứngtừ ghi sổ
- Cỏc loại sổ kế toỏn sử dụng để phản ỏnh chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm bao gồm: TK 621 (6211, 6212), TK 622, TK627, TK154 (1541, 1542),TK 155 (1551, 1552), TK641, TK642.
Việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của đơn vị được tập hợp theo từng thỏng và tập hợp chi tiết cho từng sản phẩm.
- Phương phỏp kế toỏn TSCĐ : Nguyờn tắc đỏnh giỏ tài sản cố định theo nguyờn giỏ và phương phỏp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho:
+ Hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
+ Phương phỏp xỏc định giỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giỏ bỡnh quõn.
- Cụng ty nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ.
* Hệ thống chứng từ kế toán:
Hiện nay Cụng ty đó đăng ký sử dụng hầu hết cỏc chứng từ do Bộ tài chớnh phỏt hành. Danh mục chứng từ kế toỏn bao gồm:
+ Chứng từ lao động tiền lương gồm: Bảng chấm cụng, phiếu nghỉ hưởng BHXH.
+ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, lệnh sản xuất kiờm phiếu xuất kho.
+ Chứng từ bỏn hàng: phiếu thu, hợp đồng giỏ trị gia tăng( hợp đồng bỏn hàng)
+ Chứng từ TSCĐ: Biờn bản thanh lý nhượng bỏn TSCĐ, biờn bản mở thầu đấu giỏ bỏn TSCĐ, thẻ TSCĐ, biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ
*Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn :
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ. Mặc dù với hình thức ghi sổ này, khối lượng công việc ghi chép hàng ngày là rất lớn nhưng việc ghi chép lại đơn giản, dễ thực hiện. Hơn nữa, với việc ghi chép hàng ngày không những giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu được dễ dàng mà còn có nhiều thuận lợi khi sử dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán trên sổ.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, những nghiệp vụ nào liên quan đến tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ.
Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày ta tổng hợp rồi ghi vào sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng, cộng số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và sổ cái rồi từ sổ kế toán chi tiết đưa vào bảng tổng hợp chi tiết, từ sổ cái đưa vào bảng cân đối số phát sinh.
Từ bảng tổng hợp chi tiết ta đem đối chiếu số liệu với sổ cái, từ bảng cân đối số phát sinh đem đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nếu thấy số liệu trùng khớp tất cả thì ta đi lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở của bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh.
sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứngtừ ghi sổ tại công ty
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- Hệ thống tài khoản kế toán:
Để tập hợp ghi chép các số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trên sơ sở đó hình thành các thông tin cần thiết cho công tác quản lý. Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định của hệ thống tài khoản kế toán chung trong cả nước
Loại 1 : Tài sản lưu động
Loại 2 : Tài sản cố định
Loại 3 : Nợ phải trả
Loại 4 : Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 5 : Doanh thu
Loại 6 : Chi phí sản xuất kinh doanh
Loại 7 : Thu nhập hoạt động khác
Loại 8 : Chi phí hoạt động khác
Loại 9 : Xác định kết quả kinh doanh
- Hệ thống sổ của công ty
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty :
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
CHƯƠNG 2
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi kiên hà
******
2.1 - Đặc điểm hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng Ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà.
2.1.1 - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty
Tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi chăn nuụi Kiờn Hà, sản phẩm được chế biến theo 1 quy trỡnh chế biến liờn tục. sản phẩm cuối cựng là cỏc loại thức ăn chăn nuụi cho gà vịt lợnvới khối lượng, số lượng, kớch cỡ khỏc nhau. Mỗi loại sản phẩm đều cú cỏc yờu cầu về kỹ thuật khỏc nhau. Vỡ vậy chi phớ sản xuất của Cụng ty bao gồm nhiều loại khỏc nhau, phỏt sinh một cỏch thường xuyờn liờn tục ở phõn xưởng, ca sản xuất. Để đỏp ứng yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và phục vụ tớnh giỏ thành sản phẩm , chi phớ sản xuất của Cụng ty được phõn loại theo mục đớch, cụng dụng thành cỏc khoản mục sau:
2.1.2 – Phân loại chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vì thuộc tính sản xuất thức ăn chăn nuôi, nên nguyên vật liệu của công ty là khô đậu, khô lạc, cá khô và các yếu tố vi lượng
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất.
Chi phớ sản xuất chung: Cỏc chi phớ phỏt sinh , cỏc chi phớ về điện nước, điện thoạiphục vụ cho nhu cầu của Cụng ty, cỏc chi phớ khỏc liờn quan.
2.1.3 - Phương phỏp hạch toán chi phớ sản xuất
Cũng như cỏc doanh nghiệp chế biến thức ăn gia sỳc khỏc, sản phẩm của Cụng ty là cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm thức ăn gia sỳc. Phương thức sản xuất của Cụng ty căn cứ vào tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và đặt hàng của cỏc đại lý, kỹ thuật đỏnh lệnh sản xuất kiờm phiếu xuất kho nội bộ giao cho xưởng sản xuất (mỗi sản phẩm cú lệnh sản xuất riờng), xưởng sản xuất tiến hành giao cho trưởng ca sản xuất, cỏc ca sản xuất đi lĩnh vật tư tại cỏc kho rồi tiến hành đưa vật liệu vào mỏy trộn ( hoặc nghiền ), đưa vật liệu vào sản xuất, tiến hành đúng bao sản phẩm .
2.1.4 -Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của các loại sản phẩm thức ăn gia súc được sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154.
2.1.5 – Phương pháp tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm và tình hình sản xuất của Công ty, nên kỳ tính giá thành đơn vị là cuối tháng, sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất của từng phân xưởng và từng loại sản phẩm. Từ đó kế toán tính được tổng giá thành thực tế. Sau đó căn cứ vào bảng kê nhập kho thành phẩm trong tháng và bảng báo cáo sản xuất cho từng phân xưởng. Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tính giá thành giản đơn
=
-
+
Tổng giá thành Chi phí dở Chi phí phát Chi phí dở
sản phẩm thực tế dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm nhập kho
Giá thành đơn vị của sản phẩm =
Tổng sản lượng nhập kho trong tháng
2.2 - Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phỏt sinh tại nơi sản xuất dựng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất cú đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất nờn nhu cầu về NVL cũng khỏc nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia sỳc do cú nhiều chủng loại thức ăn cho nhiều loai gia sỳc gia cầm khỏc nhau nờn NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 87% trong tổng giỏ thành sản phẩm đú là một tỷ lệ lớn đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất. Vỡ vậy việc tập hợp chớnh xỏc, đầy đủ, kịp thời chi phớ vật liệu cú tầm quan trọng trong việc tớnh giỏ thành sản phẩm, đồng thời gúp phần tỡm ra cỏc biện phỏp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đú giảm chi phớ hạ giỏ thành sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia sỳc nờn nguyờn liờu chủ yếu để sản xuất là cỏc sản phẩm nụng sản được mua trực tiếp từ người nụng dõn chớnh vỡ vậy mà Cụng ty đó thành lập bộ phận vật tư là bộ phận chuyờn đi mua nguyờn vật liệu.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yờu cầu của từng loại sản phẩm bộ phận vật tư sẽ đặt mua cỏc loại vật tư khỏc nhau. Cỏc loại vật tư chủ yếu mà bộ phận vật tư thường đặt hàng là: Ngụ, sắn, đậu tương, cỏ, xương tất cả NVL này đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng về độ ẩm, tạp chất và chất lượng rồi mới lập biờn bản đồng ý cho thủ kho nhập hàng.
2.2.1 – Hạch toán chi tiết:
Để theo dừi chi phớ NVLTT phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất, kế toỏn sử dụng TK 621 (chi phớ NVLTT)
Khi mua NVL về nhập kho. Thủ kho dựng “ thẻ kho” để ghi chộp hàng ngày tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho của từng vật tư hàng hoỏ. Khi nhận chứng từ nhập nhập vật tư hàng hoỏ, thủ kho phải kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của từng chứng từ rồi tiến hành ghi chộp số thực nhận vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tớnh ra số tồn kho để ghi vào cột tồn kho trờn thẻ kho.
Do nguyờn vật liệu của ngành sản xuất thức ăn gia sỳc là cỏc loại nụng phẩm như: Ngụ, khoai, sắnmua trực tiếp từ người nụng dõn nờn khụng cú hoỏ đơn giỏ trị gia tăng vỡ vậy phũng vật tư đó lập bảng kờ thu mua . Ví dụ:
BẢNG Kấ THU MUA
Loại NVL: Ngụ Đvt: VNđ
Người bỏn
Số lượng
Đv tớnh
Độ ẩm
Tạp chất
Đơn giỏ
Thành tiền
Chữ ký
Xỏc nhận của kỹ thuật
ễng Nguyễn Văn Tiến
3.600
kg
13%
5%
3.800
13.680.000
Bà Nguyễn thị Thanh
8.000
kg
15%
7%
4.200
33.600.000
Bà Lương Thị Hương
4.500
kg
14%
5%
3.500
15.750.000
.
.
.
.
..
.
..
Tổng cộng
63.030.000
Kế toán định khoản : Nợ TK 152 : 63.030.000
Cú TK 111 : 63.030.000
Ngoài ra cũn một số nguyờn liệu khỏc mua của cỏc cụng ty cung cấp nguyờn liệu thức ăn chăn nuụi. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất để đặt hàng mua.
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn
Mẫu Số 01 GTGTKT-3LL
NT/2006B
0054378
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liờn 2: Giao cho khỏch hàng
Ngày25 .thỏng 11 năm 2007
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty chế biến XNK Hà Nội
Địa chỉ: số 6 Nguyờn Cụng Trứ Hà Nội
Số tài khoản..
Điện thoại.
Họ tờn người mua hàng: Lờ Cụng Dũng.
Tờn đơn vị: Cụng Ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà.
Địa chỉ Thị trấn lương bằng Huyện Kim Động Tỉnh Hưng Yờn.
Số tài khoản..
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản
Stt
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Khụ đậu
kg
30.000
7.500
225.000.000
Bột cỏ
kg
4.000
10.000
40.000.000
Tổng tiền hàng
265.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 13.250.000
Tổng tiền thanh toỏn: 278.250.000
Số tiền bằng chữ:( Hai trăm bẩy mươi tỏm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rừ họ tờn) (ký ghi rừ họ tờn) (Ký,đúng dấu,ghi họ tờn)
Kế toán định khoản : Nợ TK 152 : 265.000.000đ
Nợ TK 133 : 13.250.000đ
Cú TK 111: 278.250.000đ
Để theo dõi quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà, em xin đưa dẫn chứng minh hoạ số liệu tháng 11 năm 2007 cho phân xưởng sản xuất thức ăn gia súc tại Công ty như sau:
Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu của thị truờng và đơn đặt hàng của đại lý kỹ thuật Công ty đưa ra cỏc lệnh sản xuất
LỆNH SẢN XUẤT
Ngày 3 tháng 11 năm 2007
TT
Nguyờn liệu
TA-F22
1mẻ
7=6300
1
Ngụ hạt
381
2667
2
Sắn
80
560
3
Cỏm mỳ
50
350
4
Cỏm mỳ viờn
50
350
5
Cỏm gạo
100
700
6
Khụ đậu CL
160
1120
7
Bột thịt
10
70
8
Bột huyết
10
70
9
Bột cỏ nhạt
15
105
10
Bột đỏ
5
35
11
Muối
4
28
12
Mix 404
30
210
13
Salino.f
0,6
4,2
14
Mỡ
3
21
15
Rỉ mật
1,5
10,5
Tổng cộng
900,1
6300,7
Bao dứa 50kg
V 2,5 ly
Bao dứa + nilon 25kg
252
Căn cứ vào lệnh sản xuất trưỏng ca sản xuất cử cụng nhõn đến cỏc kho để lĩnh vật tư, thủ kho cấp cỏc NVL theo lệnh sản xuất.
Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 3 tháng 11 năm 2007
Số : 190 Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Thanh
Lý do xuất: Xuất kho cho sản xuất
Xuất tại kho: Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà
Số
TT
Tên, nhãn hiêu, quy cách phẩm chất VT, hàng hoá
Mã
số
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1
Ngụ hạt
2667
2667
3.500
9334500
2
Sắn
560
560
2.150
1204000
3
Cỏm mỳ
350
350
3.200
1120000
4
Cỏm mỳ viờn
350
350
2.540
889000
5
Cỏm gạo
700
700
3.200
2240000
6
Khụ đậu CL
1120
1120
7.500
8400000
7
Bột thịt
70
70
6.500
455000
8
Bột huyết
70
70
9.500
665000
9
Bột cỏ nhạt
105
105
10.000
1050000
10
Bột đỏ
35
35
200
7000
11
Muối
28
28
2.000
56000
12
Mix 404
210
210
11.450
2404500
13
Salino.f
4,2
4,2
45.500
191100
14
Mỡ
21
21
6.500
136500
15
Rỉ mật
10,5
10,5
2.150
22575
16
Bao dứa 25kg
252
252
3.000
756000
Tổng cộng
28.931.175
Cộng thành tiền: Hai tám triệu, chín trăm ba mốt nghìn, một trăm bảy lăm đồng
Ngày 3 tháng 11 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm
MẪU BIỂU BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYấN VẬT LIỆU
SẢN PHẨM F22 - THÁNG 11/2007
Stt
Mó vật tư
Tờn vật tư
Đvt
Số lượng
Giỏ trị
1
BAO25
Bao 25kg
Cỏi
1.116
3.348.000
2
BOTCA
Bột cỏ
kg
465
4.650.000
3
BOTDA
Bột đỏ
kg
120
24.000
4
BOTHUYET
Bột huyết
kg
359
3.410.500
5
BOTTHIT
Bột thit
kg
430
2.795.000
6
CAMMY
Cỏm mỳ
kg
1.795
5.744.000
7
CAMVIEN
Cỏm mỳ viờn
kg
1.200
3.048.000
8
CGAO
Cỏm gạo
kg
700
2.240.000
9
KHODAUCL
Khụ đậu CL
kg
3.030.4
22.728.000
10
MATCUC
Mật cục
kg
21
172.200
11
MIX404
Mix 404
kg
516
5.908.200
12
MO
Mỡ ĐV
kg
118.5
770.250
13
MUOI
Muối
kg
1.21.2
242.400
14
NGOHAT01
Ngụ hạt
kg
14.006
49.021.000
15
NILON25
Nilon 25kg
Cỏi
1.116
613.800
16
RIMAT
Rỉ mật
kg
40.5
87.075
17
SALINOMYCIN
Salinomycin
kg
15.4
700.700
18
SAN002
Sắn nghiền
kg
2.580
5.547.000
Tổng cộng
27.750
111.050.125
Kế toán định khoản : Nợ TK 621 : 111.050.125đ
Cú TK 1521 : 111.550.125đ
Căn cứ vào dũng tổng cộng tại cỏc bảng tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu cho từng loại sản phẩm, kế toỏn lập bảng tiờu hao chi phớ nguyờn vật liệu tổng hợp cho tất cả cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm của Cụng ty.
BẢNG TỔNG HỢP TIấU HAO NGUYấN VẬT LIỆU
THÁNG 11/2007
Stt
Mó vật tư
Vật tư
Số lượng
Chi phớ
1
F22
HHF22
27 750
111.050.125
2
F28
HHF28
23 525
72 206 209
3
F30
HHF30
23 525
68 963 366
4
N001
DDN001
4 596
21 869 759
5
N002
DDN002
12 477
69 242 624
6
N0151
DDN151
1 057
4 694 450
7
N1001
HHN1001
11 200
44 661 023
8
N1002
HHN1002
1 380
5 396 785
9
N1003
HHN1003
74 550
248 722 159
.
..
..
Tổng cộng
351.900
1.586.295.340
Thức ăn gia súc được chia làm 2 loại là Đậm đặc (sản phẩm A) và hỗn hợp (sản phẩm B). Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho 2 loại sản phẩm trên trong tháng 11/2007 là 1.586.295.340 đồng.
Trong đó: Sản phẩm A : 430.654.578 đồng
Sản phẩm B : 1.155.640.762 đồng
PHIẾU NGHIỆM THU KIấM PHIẾU NHẬP KHO
TT
Tờn sản phẩm
Định mức
Thực hiện
Ghi chỳ
1
Sản phẩm A (đậm đặc)
70.500
70.500
2
Sản phẩm B (hỗn hợp)
281.400
351.900
Sau đó kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng loại sản phẩm như sau:
Công ty chế biến thức ăn gia súc
Kiên Hà
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 90
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí NVL (SPA)
621.1
152
430.654.578
Chi phí NVL (SPB)
621.2
152
1.155.640.762
Cộng
1.586.295.340
Người lập Kế toán trưởng
2.2.2 – Hạch toán tổng hợp
Trên cơ sở các chứng từ: Hoá đơn mua hàng, phiếu xuất kho và các bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 621, đồng thời ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Mẫu số: S36-DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tháng 11 năm 2007
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phân xưởng : Sản xuất thức ăn gia súc
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 621
SH
NT
Tổng số tiền
SP A
SP B
Số dư đầu kỳ
PX 190
3/11
Xuất vật tư cho SX
152
101.915.633
101.915.633
PX 191
5/11
Xuất vật tư cho SX
152
72.206.209
72.206.209
PX 192
6/11
Xuất vật tư cho SX
152
90.833.125
21.869.759
68.963.366
PX 215
29/11
Xuất vật tư cho SX
152
133.714.990
35.125.575
98.589.415
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
1.586.295.340
430.654.578
1.155.640.762
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu ở sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 để ghi vào sổ cái TK 621.
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà
Mẫu số: S03b-DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
Số cái tài khoản
Tháng 11 năm 2007
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTGS
Diễn giải
TKĐư
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
90
30/11
Nguyên vật liệu T11
152
1.586.295.340
Kết chuyển vật liệu
154
1.586.295.340
Cộng phát sinh
1.586.295.340
1.586.295.340
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.3 - Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp
2.3.1 - Hạch toán chi tiết
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là cỏc khoản chi phớ tiền lương chớnh, lương phụ, phụ cấp lương của cụng nhõn trực tiếp tham gia sản xuất. Khoản mục chi phớ này cú liờn quan trực tiếp đến người lao động, đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đú đặt ra vấn đề là doanh nghiệp cần sử dụng sao cho cú hiệu vừa tiết kiệm chi phớ giảm giỏ thành vừa cú thể sử dụng nú như một cụng cụ để khuyến khớch tinh thần tớch cực lao động, thỳc đẩy tăng năng suất lao động.
Để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp Cụng ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Để trả lương cho cụng nhõn trực tiếp Cụng ty giao khoỏn cho cụng nhõn theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Mỗi loại sản phẩm cú những đơn giỏ khoỏn khỏc nhau. Từ đó kế toán lập bảng phân bổ tiền lương.
Ví dụ: Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm, kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo phương pháp phân bổ sản lượng
Bảng phân bổ tiền lương
Tháng 11/2007
TT
Đối tượng phân bổ
Lương cơ bản
Lương ăn ca
Cộng Có TK 334
1
Sản phẩm A
7.471.219
1.545.000
9.016.219
Công nhân sản xuất
4.812.949
1.545.000
6.357.949
Bộ phận điện
857.525
857.525
Bộ phận đóng gói
975.320
975.320
Bộ phận thú y
825.425
825.425
2
Sản phẩm B
32.346.221
3.251.000
35.597.221
Công nhân sản xuất
26.387.250
3.251.000
29.638.250
Bộ phận điện
2.546.780
2.546.780
Bộ phận đóng gói
2.154.671
2.154.671
Bộ phận thú y
1.257.520
1.257.520
Cộng Nợ TK 622
38.817.440
4.796.000
44.613.440
Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương trích BHXH, BHYT, CPCĐ cho sản xuất sản phẩm tháng 11/2007. Với cách tính như sau:
Ví dụ: Tính cho công nhân sản xuất sản phẩm A
Trích BHXH: 4.812.949 x 15% = 721.942
Trích BHYT: 4.812.949 x 2% = 96.259
Trích KPCĐ: 4.812.949 x 2% = 96.259
919.460
Và được tiến hành hạch toán:
1) Trích BHXH:
Nợ TK 622 (15%): 721.942
Nợ TK 1388 (5%): 240.647
Có TK 3383: 962.590
2) Trích KPCĐ
Nợ TK 622 (2%) : 96.259
Có TK 3382: 96.259
3) Trích BHYT:
Nợ TK 622 (2%): 96.259
Nợ TK 1388 (1%): 48.129
Có TK 3384: 144.388
Đồng thời các khoản trích này sẽ được phản ánh vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Bảng phân bổ BHXH, BHYT, CPCĐ
Đối tượng phân bổ
TK
Lương TK 334
Trích
KPCĐ (2%) 3382
Trích
BHXH (15%) 3383
Trích
BHYT (2%) 3384
Tổng cộng (19%)
Công nhân sản xuất
622
31.200.199
624.004
4.680.030
624.004
5.928.038
Bộ phận điện
622
3.404.305
68.086
510.646
68.086
646.818
Bộ phận đóng gói
622
3.129.991
62.600
469.499
62.600
594.698
Bộ phận thú y
622
2.082.945
41.659
312.442
41.659
395.760
Cộng nợ TK 622
38.817.440
796.349
5.972.616
796.349
7.565.314
Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ đồng thời phản ánh số liệu trên vào sổ chi tiết và ghi chuyển số liệu tổng hợp vào sổ cái TK 622, TK 334, TK 338 theo định khoản:
1) Nợ TK 622: 44.613.440
Có TK 334: 44.613.440
2) Nợ TK 622: 7.565.314
Có TK 338: 7.565.314
+ 3382: 796.349
+ 3383: 5.972.616
+ 3384: 796.349
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 91
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tiền lương phải trả công nhân T11/2007
- Các khoản trích theo lương
622
622
334
338
44.613.440
7.565.314
Cộng
52.178.754
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.3.2 - Hạch toán tổng hợp
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 11 năm 2007
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Đối tượng
Tập hợp
Số tiền
Sh
NT
Nợ
Có
30/11/07
TL phải trả T11
334
Sản phẩm A
9.016.219
30/11/07
Trích KPCĐ T11
3382
Sản phẩm A
149.424
30/11/07
Trích BHXH T11
3383
Sản phẩm A
1.120.684
30/11/07
Trích BHYT T11
3384
Sản phẩm A
149.424
Cộng theo đơn vị
10.435.751
30/11/07
TL Phải trả T6
334
Sản phẩm B
35.597.221
30/11/07
Trích KPCĐ
3382
Sản phẩm B
646.924
30/11/07
Trích KPCĐ
3383
Sản phẩm B
4.851.934
30/11/07
Trích KPCĐ
3384
Sản phẩm B
646.924
Cộng theo đơn vị
41.743.003
P/S tháng 11
52.178.754
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Tháng 11 năm 2007
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
91
30/11
- Phải trả CNV
334
44.613.440
- Trích theo lương
338.
7.565.314
- Kết chuyển chi phí
154
52.178.754
Cộng phát sinh
52.178.754
52.178.754
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.4 – Hạch toán chi phớ sản xuất chung:
Để hoàn thành được cụng việc sản xuất, ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp cũn khoản chi phớ giỏn tiếp phỏt sinh liờn quan đến quỏ trỡnh sản xuất của công ty.
Tài khoản 627 bao gồm: Chi phớ tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng; Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu; Chi phớ dụng cụ sản xuất; Chi phớ khấu hao tài sản cố định; Chi phớ dịch vụ mua ngoài
2.4.1 –Hạch toán chi tiết:
Toàn bộ chi phớ khi phỏt sinh kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phõn bổ cụng cụ, dụng cụ, Bảng tớnh khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627:
Bảng thanh toán lương phân xưởng
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền
Tháng 11 năm 2007
Ngày
Hạng mục
ĐV tính
Thành tiền
4/11
Mua dầu
đồng
7.487.546
6/11
Dây buộc + chỉ may bao
đồng
2.412.542
10/11
Than đốt
đồng
12.578.741
11/11
Sửa chữa máy nghiền
đồng
4.521.800
14/11
Chi mua CCDC
đồng
4.568.750
18/11
Chi tiền điện thoại
đồng
741.526
20/11
Chi tiền điện
đồng
5.489.745
28/11
Chi tiếp khách, lãi vay NH
đồng
2.321.108
Cộng
40.121.758
Căn cứ vào bảng thanh toán lương bộ phận quản lý phân xưởng, bảng trích KHTSCĐ, các khoản chi phí bằng tiền trong tháng 11/2007 của công ty, kế toán ghi chứng từ ghi sổ
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 95
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Các khoản chi phí chung tháng 11/2007 của công ty
627
334
10.265.678
338
1.760.255
214
20.738.920
111
40.121.758
Cộng
72.886.611
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.4.2 - Hạch toán tổng hợp
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 11 năm 2007
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Đối tượng
Tập hợp
Số tiền
Sh
NT
Nợ
Có
4/11
Mua dầu
111
Sản phẩm A và B
7.487.546
6/7
Chi mua dây buộc + chỉ may bao
111
2.412.542
10/11
Mua than đốt
111
12.578.741
11/11
Chi sửa chữa máy nghiền
111
4.521.800
14/11
Chi mua CCDC
111
4.568.750
18/11
Chi tiền điện thoại
111
741.526
20/11
Chi tiền điện
111
5.489.745
28/11
Chi tiếp khách, lãi vay NH
111
2.321.108
30/11
Chi lương tháng 11 cho quản lý PX
334
10.265.678
30/11
Trích theo lương
338
1.760.255
30/11
Trích khấu hao
214
20.738.920
P/S tháng 11
72.886.611
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Tháng 11 năm 2007
TK 627- Chi phí sản xuất chung
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số Tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
95
30/11
Chi phí SXC tháng 11
334
10.265.678
338
1.760.255
214
20.738.920
111
40.121.758
- Kết chuyển chi phí
154
72.886.611
Cộng phát sinh
72.886.611
72.886.611
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.5 - Tập hợp chi phớ sản xuất và đành giỏ sản phẩm dở dang.
Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154.
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 11 năm 2007
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Đối tượng
Tập hợp
Số tiền
Sh
NT
Nợ
Có
30/11
K/c CP NVLTT
621
Sản phẩm A
430.654.578
30/11
K/c CP NCTT
622
Sản phẩm A
10.435.751
30/11
K/c CP NVLTT
621
Sản phẩm B
1.155.640.762
30/11
K/c CP NCTT
622
Sản phẩm B
41.743.003
30/11
K/c CP SXC
627
SP A + B
72.886.611
K/c giá vốn
623
1.711.360.705
P/S tháng 11
1.711.360.705
1.711.360.705
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi
Kiên Hà
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Tháng 11 năm 2007
TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
K/c chi phí NVLTT
621
1.586.295.340
K/c chi phí NCTT
622
52.178.754
K/c chi phí SXC
627
72.886.611
- K/c giá vốn
632
1.711.360.705
Cộng phát sinh
1.711.360.705
1.711.360.705
Ngày 30 tháng11 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.6 – Tính giá thành sản phẩm
Công ty chế biến thức ăn gia súc tính giá thành theo phương pháp giản đơn
Tổng giỏ thành sản phẩm
=
Giỏ trị sản phẩm dd đ.kỳ
+
Chi phớ phỏt sinh trong kỳ
-
Giỏ trị sản phẩm dd c.kỳ
Giỏ thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng giỏ thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Theo công thức:
Để thực hiện tính giá thành cho từng loại sản phẩm thức ăn đậm đặc (SP A) và thức ăn hỗn hợp (SP B) thì công ty sẽ phân bổ chi phí chung theo tiêu thức phân bổ: Số lượng sản phẩm hoàn thành như sau
Phân bổ chi phí sản xuất chung:
Số lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm
Chí phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm
Tổng chi phí sx chung tháng 11
= x
Tổng sản phẩm hoàn thành
Tổng sản phẩm hoàn thành tháng 11 : 351.900 kg
Sản phẩm A : 70.500 kg
Sản phẩm B : 281.400 kg
Tổng chi phí SXC tháng 11 : 1.711.360.705 đồng
Vậy
Chi phí SXC 72.886.611
cho sản xuất = x 70.500 = 14.602.177
sản phẩm A 351.900
Chi phí SXC 72.886.611
cho sản xuất = x 281.400 = 58.284.434
sản phẩm A 351.900
bảng kê chi tiết tính giá thành sản phẩm
Tháng 11/ 2007
I – Sản phẩm thức ăn đậm đặc (SP A)
- Dở dang đầu kỳ : 0
- Chi phí NVL : 430.654.578
- Chi phí nhân công : 10.435.751
- Chi phí sản xuất chung : 14.602.177
- Dở dang cuối kỳ : 0
Tổng giá thành : 455.692.506
Tổng sản phẩm hoàn thành 70.500
Giá thành đơn vị 6.463,723489 (đồng/kg)
I – Sản phẩm thức ăn hỗn hợp (SP B)
- Dở dang đầu kỳ : 0
- Chi phí NVL : 1.155.640.762
- Chi phí nhân công : 41.743.003
- Chi phí sản xuất chung : 58.284.434
- Dở dang cuối kỳ : 0
Tổng giá thành : 1.255.668.199
Tổng sản phẩm hoàn thành 281.400
Giá thành đơn vị 4.462,218191 (đồng/kg)
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY THỨC ĂN CHĂN NUễI KIấN HÀ
3.1 - ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI XÍ CễNG TY
3.1.1 - Nhận xét chung:
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn đứng vững và khẳng định được vị trí của mình thì mỗi doanh nghiệp phải có hướng đi riêng. Có nhiều phương hướng kinh doanh. Song được áp dụng thực tế vào doanh nghiệp mới là vấn đề khó khăn cần giải quyết. Doanh nghiệp phải vững mạnh phải có phương hướng đúng đắn, phải phù hợp với môi trường bên ngoài và thoả mãn những điều kiện bên trong của công ty. Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà là một trong những doanh nghiệp đã xác định được hướng đi của mình.
Thực tế đã chứng minh trong những năm qua, doanh thu của công ty không ngừng tăng lên đảm bảo công ăn việc làm cho hàng trăm công nhân với mức lương tương đối ổn định. Công ty đã xác định được phương hướng kinh doanh cho thời gian từ 5 đến 10 năm.
Công ty chủ động tìm kiếm hợp đồng với khách hàng trong khu vực miền bắc.
Tăng cường đầu tư máy móc chuyên dùng phục vụ cho sản xuất để tăng năng suất, từ đó tiết kiệm được lao động, giảm được chi phí kinh doanh nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng lợi nhuận.
Đổi mới hiện đại hoá trang thiết bị máy móc và sử dụng hiệu quả đối với tài sản còn bỏ trống, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, tận dụng những tài sản hiện có mà chưa sử dụng đến nhằm tăng chi phí cố định đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường hiện nay.
3.1.2 - Những ưu điểm và hạn chế
- Về bộ mỏy quản lý: Cụng ty liờn tục cú những điều chỉnh về bộ mỏy tổ chức sao cho phự hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn phỏt triển. Đõy chớnh là một yếu tố quan trọng gúp phần vào sự lớn mạnh của Cụng ty. Bộ mỏy quản lý của Cụng ty được cơ cấu theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả với 4 phũng ban chức năng được phõn cụng nhiệm vụ rừ ràng, hợp lý đồng thời cú sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động.
- Về tổ chức hoạt động sản xuất: Cụng ty hiện đang ỏp dụng cơ chế khoỏn trong sản xuất. Đõy là một mụ hỡnh phự hợp vỡ nú đó gắn trỏch nhiệm và quyền lợi trong sản xuất với từng người lao động do đú nõng cao hiệu quả sử dụng chi phớ.
- Về tổ chức bộ mỏy kế toỏn: Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung. Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được sử lý tập trung tại phũng kế toỏn. Hỡnh thức này đó đảm bảo sự lónh đạo thống nhất đối với cụng tỏc kế toỏn từ kiểm tra sử lý đến cung cấp thụng tin kế toỏn một cỏch kịp thời giỳp lónh đạo Cụng ty nắm được tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh một cỏch nhanh chúng. Cơ cấu bộ mỏy phõn cụng lao động hợp lý, tạo điều kiện chuyờn mụn hoỏ nghiệp vụ của mỗi nhõn viờn kế toỏn tăng khả năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toỏn.
- Về cụng tỏc kế toỏn: Cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty nhỡn chung đó ỏp dụng đỳng chuẩn mực kế toỏn cũng như cỏc chế độ chớnh sỏch của Nhà nước.
+ Về tổ chức chứng từ và sổ sỏch kế toỏn: Cụng ty hiện đang ỏp dụng hệ thống chứng từ và sổ sỏch hợp lý, đầy đủ gồm cỏc bảng kờ, bảng tổng hợp chi phớ, cỏc sổ chi tiết. Cỏc chứng từ được sử dụng đảm bảo tớnh thống nhất cả về biểu mẫu và quy trỡnh luõn chuyển theo chế độ của Nhà nước ban hành.
+ Về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà : Cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty dựa trờn đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ của sản xuất sản phẩm tại Cụng ty. Đối tượng tập hợp chi phớ cũng trựng với đối tượng tớnh giỏ thành là từng loại sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm. Chi phớ sản xuất được tập hợp theo khoản mục chi phớ tạo điều kiện cho Cụng ty cú thể so sỏnh tỡnh hỡnh thực hiện với kế hoạch đề ra, từ đú thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế và cú biện phỏp khỏc phục kịp thời.
+ Về chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Việc mua bỏn nguyờn vật liệu của Cụng ty dựa trờn nhu cầu sản xuất kinh doanh do đú số lượng vật tư tồn kho ớt, nguyờn liệu được đảm bảo về chất lượng, hao hụt thấp.
+ Về chi phớ nhõn cụng: việc theo dừi tiền lương của Cụng ty được tiến hành chặt chẽ, theo đú cú sự tỏch biệt giữa bộ phận lao động trực tiếp và bộ phận lao động giỏn tiếp tại Cụng ty. Lương của bộ phận lao động trực tiếp được tớnh trờn cở sở khối lượng sản phẩm sản xuất ra.Cỏch tớnh này khụng chỉ hoàn toỏn phự hợp với chế độ lao động tiền lương và chế độ kế toỏn hiện hành mà nú cũn tạo ra sự cụng bằng trong cụng việc phõn phối tiền lương theo sản phẩm, khuyến khớch người lao động tăng năng suất, nõng cao hiệu quả cụng việc.
+ Về chi phớ sản xuất chung: Cụng ty theo dừi chi phớ phỏt sinh chi tiết theo từng mục chi phớ. Do đú kiểm soỏt được cỏc khoản chi phớ phỏt sinh, tiết kiệm được chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được công ty còn có một số hạn chế là
Do việc viết phiếu nhập kho tại phũng kế toỏn trong khi đú vật tư mua về nhập kho thụng thường chỉ cần thủ kho và kỹ thuật xỏc nhận vào biờn bản nhập kho, thủ kho căn cứ vào biờn bản nhập kho để vào thẻ kho, nhiều trường hợp trong thỏng khỏch hàng khụng lờn phũng kế toỏn làm thủ tục viết nhập nờn kế toỏn khụng theo dừi kịp thời lượng nguyờn vật liệu nhập kho, tỡnh hỡnh tồn kho và tỡnh hỡnh cụng nợ với khỏch hàng vào cuối thỏng. Điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toỏn vào cuối thỏng cũng như tỡnh hỡnh thanh toỏn cụng nợ với khỏch hàng.
+ Đối với chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Trong quỏ trỡnh sản xuất chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phớ chiếm tỉ trọng cao nhất trong giỏ thành sản phẩm, là mục tiờu để hạ giỏ thành sản phẩm. Tuy nhiờu trong quỏ trỡnh sản xuất Cụng ty khụng theo dừi bỏm sỏt để xỏc định tỉ lệ hao hụt. Vỡ trờn lệnh sản xuất đó cú tớnh đến hao hụt nhưng trong quỏ trỡnh sản xuất lại tiếp tục hao hụt. Những hao hụt này khụng được quan tõm đến do đú dẫn đến tỡnh trạng cú những mặt hàng sản xuất tỉ lệ hao hụt rất lớn mà khụng xỏc định được nguyờn nhõn cũng như khụng cú biện phỏp theo dừi.
+ Đối chi phớ nhõn cụng: Hiện tại mọi chi phớ nhõn cụng trực tiếp phỏt sinh đều tớnh hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Điều này dẫn đến tỡnh trạng giỏ thành tớnh khụng chớnh xỏc, khụng phõn tớch được kết quả kinh doanh của từng loại sản phầm một cỏch chớnh xỏc. Nhất là trong trường hợp cú bỏn bỏn thành phẩm ra ngoài.
+ Đối với chi phớ sản xuất chung: Hiện nay do tỡnh hỡnh chung của dịch bệnh, sản lượng sản xuất của Cụng ty giảm sỳt nghiờm trọng. mỏy múc khụng sử dụng hết cụng suất. Việc khấu hao tài sản cố định theo phương phỏp khấu hao theo đường thẳng dẫn đến tỡnh trạng chi phớ khấu hao chiếm tỉ trọng khỏ lớn trong giỏ thành gấy khú khăn trong việc phõn tớch giỏ thành của doanh nghiệp.
3.2 - MỘT SỐ giải pháp NHằM HOàN THIỆN HẠCH TOáN TẬP HỢP CHI PHí Và TíNH GIá THàNH SẢN PHẩM TẠI CôNG TY THỨC ĂN CHĂN NUôI KIêN Hà.
3.2.1 - Đối với việc tổ chức luõn chuyển chứng từ
Để thuận tiện cho việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toỏn, theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ với khỏch hàng .Việc viết phiếu nhập kho nờn được chuyển cho bộ phõn vật tư theo trỡnh tự: Lập thành hai liờn ( đối với vật tư, hàng húa mua ngoài) hoặc 3 liờn (đối với vật tư hàng hoỏ tự sản xuất). Người lập phiếu,người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hoỏ. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, thỏng, năm nhập kho và cựng người giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ hai liờn để ghi vào thẻ kho và sau đú chuyển cho phũng kế toỏn để ghi sổ kế toỏn.
3.2.2 - Đối với cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi thì doanh nghiệp phải có những biện pháp giảm mức chi phí xuống mức thấp nhất, tối thiểu hoá lượng vốn sử dụng cho việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ nhất định.
Muốn vậy khâu đầu tiên là việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cũng như bảo quản vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh là tác động của hệ thống chủ thể quản lý ở cấp trên nhằm đáp ứng nhu cầu từ sản xuất với hiệu quả kinh tế cao, thực hiện điều này cũng có ý nghĩa là thực hiện có hiệu quả, tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng quốc gia trong giai đoạn phát triển đất nước.
Để tiết kiệm nguyên vật liệu công ty cần đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại sẽ góp phần giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng đơn vị sản phẩm. Tăng cường quản lý nguyên vật liệu để tránh hư hỏng vật tư, sắp xếp lại hệ thống kho tàng, tăng diện tích chứa kho, tổ chức lại việc lập kế hoạch, xác định nhu cầu nguyên vật liệu cho phù hợp với đơn đặt hàng. Cụ thể
*Đối với cụng tỏc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
- Để kiểm soỏt tỡnh trạng hao hụt nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất: Cụng ty cần cú bộ phận theo dừi định mức tiờu hao nguyờn vật liệu để xỏc định được nguyờn nhõn chủ quan cũng như cỏc nguyờn nhõn khỏch quan, từ đú cú những biện phỏp khắc phục tỡnh trạng hao hụt nguyờn vật liệu như hiện nay.
- Bộ phận vật tư nờn làm phiếu nhập vật tư để thuận lợi cho khỏch hàng khi làm thủ tục nhập vật tư, trỏnh những thủ tục phiền hà như hiện nay. Định kỳ 3 - 5 ngày chuyển phiếu nhập kho lờn phũng kế toỏn để kế toỏn lập sổ sỏch. Cuối thỏng đối chiếu kịp thời với thủ kho. Đồng thời cú kế hoạch chủ động trong việc thanh toỏn cụng nợ với khỏch hàng.
* Đối với chi phớ nhõn cụng
Trờn bảng tổng hợp thanh toỏn tiền lương phõn tớch rất rừ tiền lương sản xuất thành phẩm và bỏn thành phẩm.Cụng ty nờn tỏch chi phớ tiền lương của 2 loại này để việc phõn bổ tiền lương vào giỏ thành được chớnh xỏc hơn giỳp cho việc phõn tớch cỏc khoản chi phớ tiền lương trong giỏ thành sản phẩm cũng chớnh xỏc hơn.
Bên cạnh đó nâng cao hiệu quả lao động trực tiếp bằng các biện pháp như bố trí nhân sự sao cho hợp lí, tận dụng tốt khả năng của người lao động, chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn sẽ uổng phí nhân công. Nếu thực hiện tốt thì hiệu quả sản xuất tăng lên.
* Đối với chi phớ sản xuất chung:
Để phõn bổ chi phớ một cỏch hợp lý, trong tỡnh trạng hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay,Cụng ty nờn xin đăng ký khấu hao theo sản lượng nhằm giảm bớt gỏnh nặng về chi phớ khấu hao trong giỏ thành sản phẩm.
Tại công ty chi phí sản xuất chung được theo dõi dưới tổng hợp vào một tài khoản là TK 627:
Khi công ty hạch toán toàn bộ chi phí sản xuất chung vào tài khoản trên thì không giảm được khối lượng công tác kế toán, không phản ánh được chính xác tất cả các nội dung kinh tế của các chi phí trên tài khoản đó. Vì vậy, đối với tài khoản này, công ty nên theo dõi thêm trên các tiểu khoản
- 6271: Chi phớ tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng, bộ phận kỹ thuật, bộ phận vật tư. Khoản chi phớ này được tớnh theo lương thời gian. kế toỏn căn cứ vào bảng chấm cụng và lương cấp bậc của từng người để thanh toỏn.
- Tk 6272: Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu: Chi phớ dầu mỡ, dõy buộc cỏm, chỉ may bao, than đốt nồi hơi
- Tài khoản 6273: Chi phớ dụng cụ sản xuất: Chi phớ dụng cụ sản xuất khi mua về phõn bổ ngay vào chi phớ sản xuất 50% giỏ trị. Số cũn lại được phõn bổ khi nào cụng cụ dụng cụ đú bỏo hỏng
- Tài khoản 6274: Chi phớ khấu hao tài sản cố định ( bảng tớnh khấu hao tài sản cố định theo bộ phận
- Tài khoản 6277: Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại
- Tài khoản 6278: Chi phớ khỏc bằng tiền ngoài những chi phớ trờn: Chi phớ sủa chữa thường xuyờn tài sản cố định.
* Trỡnh tự hạch toỏn:
Toàn bộ chi phớ khi phỏt sinh kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phõn bổ cụng cụ, dụng cụ, Bảng tớnh khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627:
Nợ tài khoản 627 ( Chi tiết tài khoản liờn quan):
Cú tài khoản liờn quan
Đồng thời với việc theo dõi chi phí sản xuất chung theo từng tiểu khoản, Công ty cũng có thể sử dụng mẫu sổ chi tiết cho TK 627
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng năm
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
diễn giải
TK
ĐƯ
Chi phí sản xuất chung
Cộng
SH
NT
TK 6271
TK 6272
TK 6273
TK 6274
TK 6277
TK 6278
Cộng
* Một số kiến nghị khác:
Giá thành sản phẩm của công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà nói riêng và ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi nói chung không những chịu ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài chi phối. Có những nhân tố chỉ có chính sách của nhà nước mới có thể giải quyết được. Vì vậy để góp phần hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty em xin đưa ra một số kiến nghị sau;
- Tạo môi trường pháp lý ổn định, lành mạnh, công bằng
- Cải tiến đơn giản hoá các thủ tục vay vốn, tăng số tiền vay và thời hạn vay.
- Thành lập hệ thống tín dụng có tính chất hỗ trợ của nhà nước, cung cấp vốn với lãi suất thấp.
- Nhà nước nên tăng cường chính sách ưu đãi về thuế đối với các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi
- Tăng cường trợ giúp pháp lý trong tranh chấp thương mại giữa các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi.
KẾT LUẬN
Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ quỏ trỡnh hạch toỏn kế toỏn của mỗi doanh nghiệp. Những thụng tin về chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm chớnh là biểu hiện quan trọng và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để cú thể đỏp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thụng tin kế toỏn đũi hỏi cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cần phải được bổ sung và hoàn thiện thường xuyờn.
Trong quỏ trỡnh thực tập em đú đi sõu tỡm hiểu thực trạng hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Vận dụng những lý luận đú được học tại trường đại học và trờn cơ sở thực tế vận dụng tại Cụng ty. Em đó mạnh dạn trỡnh bày một số kiến nghị trong việc hoàn thiện hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà.
Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do trỡnh độ cũng như nhận thức cũn hạn chế nờn trong luận văn tốt nghiệp này khụng trỏnh khỏi những sai sút, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự đúng gúp, chỉ bảo của cỏc Thầy, Cụ giỏo, Ban lónh đạo Cụng ty cựng toàn thể cỏc anh chị kế toỏn trong Cụng ty để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn Giảng viờn: Thày Trần Đức Vinh và cỏn bộ nhõn viờn trong phũng kế toỏn tài vụ tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Đó nhiệt tỡnh giỳp em hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp này.
Em xin chõn thành cảm ơn !
Hưng Yờn, thỏng 3 năm 2008
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Cẩm nang nghiệp vụ quản lý tài chính kế toán trưởng đối với doanh nghiệp- Nhà xuất bản thống kê năm 2004
2. Nguyễn Văn Công – Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB Tài chính 2002
3. Đỗ Minh Thành - Kế toán xây dựng cơ bản – NXB Thống kê 2000
4. Tạp chí kế toán số 16, 22 – Năm 1999
Số 26 – năm 2000
Số 32, 33 – năm 2001
Số 41 – năm 2003
5. Tạp chí phát triển kinh tế số 156 – năm 2003
6. Vũ Văn Nhị -Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán mới – NXB Tài chính 2004
7. Giáo trình kế toán tài chính
Mục lục
Trang
Lời mở đầu
01
Chương I
Tổng quan về Công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà
03
1.1
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
03
1.2
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty
06
1.3
Hệ thống bộ máy quản lý của công ty
07
1.4
Tổ chức công tác kế toán
11
1.4.1
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
11
1.4.2
Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán
13
Chương 2
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà
17
2.1
Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà
17
2.1.1
Đối tượng hạch toán
17
2.1.2
Phân loại chi phí
17
2.1.3
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
18
2.1.4
Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành
18
2.1.5
Phương pháp tính giá thành
18
2.2
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
19
2.2.1
Hạch toán chi tiết
20
2.2.2
Hạch toán tổng hợp
26
2.3
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
28
2.3.1
Hạch toán chi tiết
28
2.3.2
Hạch toán tổng hợp
32
2.4
Hạch toán chi phí sản xuất chung
33
2.4.1
Hạch toán chi tiết
33
2.4.2
Hạch toán tổng hợp
37
2.5
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm dở dang
38
2.6
Tính giá thành sản phẩm
39
Chương 3
Một số kiến nghị nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà
42
3.1
Đánh giá khái quát về hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty
42
3.1.1
Đánh giá chung
42
3.1.2
Những ưu điểm và hạn chế
43
3.2
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà
46
3.2.1
Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ
46
3.2.2
Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất
46
Kết luận
51
Tài liệu tham khảo
52
Mục lục
53
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6402.doc