Trong thời gian thực tập hơn 01tháng vừa qua tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã được tạo điều kiện rất nhiều để có thể nghiên cứu tìm hiểu cả về lý luận và thực tiễn công việc của ngành xây lắp và công tác kế toán tại công ty qua những tài liệu, những chuyến đi khảo sát thực tế tại công trình. Trong thời gian qua đã giúp em hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở trường và nhận thức đúng đắn về công việc của ngành xây lắp cũng như công tác kế toán tại công ty. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Giáo Trần Thanh Xuân, cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng kế tổ chức án Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài ““Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. ” Báo cáo thực tập này em đã cố gắng kết hợp những kiến thức đã lĩnh hội được ở nhà trường với thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm tại công ty, trên cơ sở đó mạnh dạn đề ra các phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiện hơn nữa việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và tầm hiểu biết chuyên môn có hạn, nên bài viết chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của các thầy cô giáo, các cô chú anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ tận tình của Cô Giáo :Trần Thanh Xuân và
Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội cùng các cô chú và anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
212 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
60
19/2
Vay ngắn hạn thanh toán cho công ty XM
331
311
6.000.000
61
19/2
Vay ngắn hạn thanh toán cho công ty XM
331
311
699.220
Cộng
6.699.220
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 23
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
62
02/2
Mua XM của công ty Bỉm Sơn chưa thanh toán
152
331
6.090.200
1331
609.020
63
02/2
Mua đá của công ty Thạch Lam chưa thanh toán
152
2.795.000
1331
139.750
Cộng
9.633.970
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 24
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
64
29/2
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định
627
338
2.67.703
642
338
1.694.230
334
338
1.381.242
Cộng
5.755.175
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 25
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31tháng05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
65
18/2
Công ty xây kho vật tư ngân sách cấp 50%
211
411
24.800.000
66
19/2
Công ty mua máy trộn BT
414
411
41.500.000
Cộng
66.300.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 26
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
67
18/2
Công ty xây kho vật tư 50% bằng quỹ phát triển
241
414
24.800.000
Cộng
24.800.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 27
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
68
29/2
Kết chuyển
911
421
21.250.000
911
421
6.000.000
911
421
4.642.767
Cộng
31.892.767
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 28
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
69
28/2
Cuối tháng công ty đường bộ 4 nghiệm thu
131
512
95.634.000
Cộng
95.634.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 29
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
70
29/2
Kết chuyển
631
154
67.186.003
Cộng
67.186.003
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 30
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
71
29/2
Kết chuyển thuế
1331
3331
5.782.245
Cộng
5.782.245
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 31
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
72
29/2
Kết chuyển
911
642
17.451.230
911
635
3.000.000
911
811
7.550.000
Cộng
76.136.003
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 32
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
73
29/2
Kết chuyển
515
911
9.000.000
711
911
28.800.000
512
911
86.437.233
Cộng
124.237.233
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 33
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
74
29/2
512
3331
4.554.000
Cộng
4.554.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 34
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
75
29/2
Hoàn nợ
336
136
458.276.000
Cộng
458.276.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 35
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
76
13/2
Thanh lý máy ủi
112
3331
450.000
711
9.000.000
Cộng
9.450.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 36
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
77
28/2
Chi phí khấu hao máy đi thuê ngoài
811
214
250.000
Cộng
250.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Chứng từ ghi sổ
Số: 37
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
78
27/2
Chi phí khấu hao máy đi thuê ngoài
811
214
800.000
29/2
Trích khấu hao tài sản ở bộ phận sản xuất
623
214
2.975.000
bộ phận đơn vị
627
214
1.600.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
642
214
1.800.000
Cộng
7.175.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
01
04
75.000.000
25
18=>19
66.300.000
02
09=>13
101.790.000
26
18
24.800.000
03
28
30.000.000
27
29
31.892.767
04
02
119.700
28
28
95.634.000
05
09=>13
8.515.375
29
29
67.186.003
06
20=>25
58.596.900
30
29
5.782.245
07
23=>25
82.673.625
31
29
76.136.003
08
28=>29
72.835.000
32
29
124.237.233
09
05=>08
7.280.000
33
29
4.554.000
10
17
32.000.000
34
29
458.276.000
11
05=>08
24.631.800
35
29
9.450.000
12
30
22.985.200
36
28
250.000
13
18=>22
2.743.800
37
27=>29
7.175.000
14
25=>28
3.101.500
15
22
250.000
16
27=>28
7.175.000
17
17
1.600.000
18
24
72.000.000
19
17=>19
42.746.875
20
22=>27
3.500.000
21
28
13.020.700
22
19
6.669.220
23
02=>05
9.633.970
24
29
5.755.175
1.326.852.752
Bảng cân đối tài khoản
SH
TK
Tên TK
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
N
C
111
Tiền mặt
1.172.000.000
206.790.000
248.742.625
1.130.047.375
112
Tiền gửi NH
2.282.000.000
79.450.000
177.000.000
2.184.450.000
131
Phải thu KH
975.123.386
95.634.000
0
1.070.575.386
136
Phải thu NB
2.390.837.055
67.186.003
67.186.003
2.390.837.055
138
Phải thu khác
134.135.700
2.000.000
0
136.135.700
141
Tạm ứng
548.695.049
1.246.875
42.746.875
507.195.049
142
Chi phí trả trước
234.243.933
3.200.000
1.600.000
235.843.933
152
NVL
79.920.000
40.684.700
43.684.700
76.920.000
153
CCDC
915.365.000
3.200.000
912.165.000
154
CDCB DD
67.186.003
67.186.003
211
TS cố định
10.400.000.000
89.200.000
72.000.000
10.417.200.000
1331
Thuế VAT
5.782.245
5.782.245
214
Hao mòn TSCĐ
12.103.900
7.425.000
19.528.900
311
Vay ngắn hạn
1.175.000.000
6.699.220
1.181.669.920
331
Phải trả N. bán
1.378.950.000
9.633.970
9.633.970
1.378.950.000
3331
Thuế VAT ĐR
5.782.245
5.994.000
211.755
334
Phải trả CNV
525.000.000
121.416.242
26.520.700
430.104.458
336
Phải trả nội bộ
3.750.900.000
48.802.600
48.802.600
3.750.900.000
338
Phải trả khác
352.950.000
5.755.175
358.705.175
411
Nguồn vốn KD
252.937.000
72.000.000
66.300.000
247.237.000
414
Quỹ ĐTPT
5.468.469.555
41.500.000
24.800.000
5.451.769.555
421
Lợi nhuận chưa PP
31.892.767
31.892.767
431
Quỹ KT phúc lợi
780.202.203
5.457.000
0
774.745..203
441
Quỹ ĐTXDCB
5.435.807.465
5.435.807.465
512
Doanh thu nội bộ
95.634.000
95.634.000
515
Thu nhập HĐTC
9.000.000
9.000.000
711
Thu nhập HĐK
28.800.000
28.800.000
631
Giá thành SX
67.186.003
67.186.003
642
Chi phí QLDN
19.251.230
19.251.230
635
Chi phí HĐTC
3.000.000
3.000.000
811
Chi phí khác
7.550.000
7.550.000
911
XĐ kết quả KD
116.687.233
116.687.233
621
Chi phí NVLTT
622
Chi phí NCTT
4.533.700
4.533.700
623
Chi máy
3.897.000
3.897.000
627
Chi phí SX chung
8.352.703
8.352.703
Cộng:
19.132.320.123
19.132.320.13
1.326.852.72
1.326.852.72
19.061.536.98
19.061.536.498
Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX
Mẫu số: B01
Bảng cân đối kế toán tháng 05năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
A - TS lưu động & đầu tư ngắn hạn
100
I – Tiền
110
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
1.172.000.000
1.130.047.375
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
2.282.000.000
2.184.450.000
3. Tiền đang chuyển
113
II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn
128
3. Dự phòng giảm giá tư ngắn hạn
129
III - Các khoản phải thu
130
1. Phải thu của khách hàng
131
975.123.386
1.070.757.386
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ
136
2.390.837.055
2.390.837.055
5. Các khoản phảI thu khác
138
134.135.700
136.135.700
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV - Hàng tồn kho
140
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên vật liệu tồn kho
142
79.920.000
76.920.000
3. Công cụ dụng cụ trong kho
143
915.365.000
912.150.000
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
5. Thành phần tồn kho
145
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho
149
V - Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
548.695.049
507.195.049
2. Chi phí trả trước
152
234.243.933
235.843.933
3. Chi phí chờ phân bổ
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
155
VI - Chi sự nghiệp năm trước
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
I - Tài sản cố định
210
1. Tài sản cố định hữu hình
211
- Nguyên giá
212
10.400.000.000
10.417.200.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(12.103.900)
(19.528.900)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4.Dự phòng giảm giá dài hạn
229
III - Chi phí xây dựng dở dang
230
IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
19.132.320.123
19.061.536.498
Nguồn vốn
A - Nợ phải trả
300
I - Nợ ngắn hạn
310
1.Vay ngắn hạn
311
1.175.000.000
1.181.669.920
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả người bán
313
1.378.950.000
1.378.950.000
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
211.755
6. Phải trả công nhân viên
316
525.000.000
430.104.458
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
3.750.900.000
3.750.900.000
8. Các khoản phảI trả phải nộp khác
318
352.900.000
358.705.175
II - Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
III - Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược
333
B - Nguồn vốn chủ sở hữu
400
I - Nguồn vốn – quỹ
410
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
252.937.000
247.237.000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
1.378.950.000
5.451.769.555
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
31.892.672
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
5.435.807.465
5.435.807.465
II - Nguồn kinh phí
420
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
3. Quỹ quản lý của cấp trên
423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
Tổng cộng nguồn vốn
19.132.320.123
19.061.536.498
Báo cáo
Mẫu số B02
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng 05 năm 2008
Phần I: Lãi, lỗ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
95.634.000
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
03
+ Giảm giá
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
4.554.000
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
91.080.000
2. Giá vốn hàng bán
11
67.186.003
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
25.493.997
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
19.251.230
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22)
30
7. Thu nhập HĐTC
31
9.000.000
8. Chi phí HĐTC
32
3.000.000
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32)
40
6.000.000
10. Các khoản thu nhập khác
41
28.800.000
11. Chi phí khác
42
7.550.000
12. Lợi nhuận khác
50
21.250.000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
31.892.767
14. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
10.205.685,44
15. Lợi nhuận sau thuế
80
21.687.081,56
Bảng tài sản tăng, tài sản giảm.
Chỉ tiêu
Tài sản tăng
Tài sản giảm
Cuối tháng
1. Mua máy trộn bê tông
41.500.000
2. Thanh lý 1 máy đầm
72.000.000
Cộng:
41.500.000
72.000.000
Tên tài khoản:
Hao mòn TSCĐ
Trang: 01
Số hiệu: 214
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
121.039.900
30/05
25
25/05
Chi phí khâu hao
811
1.050.000
Khấu hao TSCĐ được phân bổ trong kỳ
623
2.975.000
627
1.600.000
642
1.800.000
Cộng phát sinh
7.225.000
Dư cuối kỳ
19.528.900
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Tháng 05 năm 2008
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH%
Sử dụng toàn DN
TK 623 chi phí máy
627 chi phí SX chung
811 chi phí bất thường
642 chi phí QLDN
241XDCBDD
TK 335 CP phải trả
Nguyên giá
Khấu hao
1
Số KH đã trích trong tháng
10.400.000.000
7.425.000
2.975.000
1.600.000
1.050.000
1.800.000
7.425.000
2
Số KH tăng trong tháng
3
Số KH giảm trong tháng
4
Số KH phải trích trong tháng
10.400.000.000
7.425.000
2.975.000
1.600.000
1.050.000
1.800.000
7.425.000
Ngày tháng năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội
Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu
Trong tháng 05 năm 2008
NVL
Đơn
VT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Xi măng
kg
9.880
7.311.200
8.230
6.090.200
8.230
6.090.200
9.880
7.311.200
Thép 6-8
kg
897
5.471.700
12
73.200
12
73.200
897
5.471.700
Thép 10-12
kg
4.080
23.664.000
3.420
1.983.600
3.420
1.983.600
4.080
23.664.000
Cát
m3
0
0
8,05
402.500
8,05
402.500
8,05
402.500
Đá 1*2
m3
0
0
16,5
2.393.500
16,5
2.393.500
0
0
Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
Năm 2008
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho Công ty
Tên, quy cách vật liệu; Xi măng
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Đầu kỳ
9.880
7.311.200
514
2/2004
740
8.230
6.090.200
4.115
3.045.100
4.115
3.045.100
Cuối kỳ
Ngày..... tháng..... năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội
Bảng chấm công
Mẫu số: 01 - LĐTL
Tháng 05 năm 2008
Ban hành theo QD số 1141
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
Số công hưởng BH
XH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
x
28
29
30
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ hưởng 75% lương
1
Tr. Công Cường
G. đốc
x
x
X
x
x
x
x
x
20
2
2
Lê Văn Bản
P.GĐ
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
21
1
3
Phan Ngọc Minh
KTT
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
21
1
4
Nguyễn Thị Lan
TK
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
22
5
Nguyễn Thị Hà
KT
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
21
1
6
Tr. Viết Phương
KT
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
22
1
7
Ng. Đình Sơn
KT
x
x
X
x
x
x
x
x
x
21
8
Lê Thị Nguyệt
KT
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
22
9
Ng. Đình Chiến
KT
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
22
10
Lê Văn Dũng
BV
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
20
2
Tổng cộng:
Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội
Mẫu số: 02 - LĐTL
bảng thanh toán lương
Ban hành theo QD số 186TC/CĐCT
Tháng 05 năm 2008
Ngày 14/03/1995 của BTC
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Lương thời gian
Phụ cấp T nhất
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
ST còn được lĩnh
Cộng
Lương
Công lễ
ăn ca
BHXH 5%
BHYT
1%
A
B
C
1
2
3
4
5
6=3+4+5
7
8
9=6-7-8
1
Trần Cao Cường
GĐ
3,52
20
1.020.800
87.000
1.107.800
51.040
10.208
1.046.552
2
Lê Văn Bản
P.GĐ
3,23
21
936.700
100
58.000
1.094.700
46.835
9.367
1.038.498
3
Phan Ngọc Minh
KTT
3,23
21
936.700
100
58.000
1.094.700
46.835
9.367
1.038.498
4
Ng. Thị Lan
KT
3,43
22
944.700
100
29.000
1.123.700
49.735
9.947
1.046.018
5
Ng. Thị Hà
KT
2,93
21
849.700
100
29.000
978.700
42.485
8.479
927.718
6
Tr. Viết phương
KT
1,46
21
423.400
50
473.400
21.170
4.234
447.996
7
Ng. Đình Sơn
KT
1,78
22
516.200
50.000
566.200
25.810
5.162
535.228
8
Lê Thị Nguyệt
KT
2,81
22
841.900
50.000
864.900
40.745
8.149
816.006
9
Ng. Đình Chiến
KT
2,36
20
689.400
684.400
34.220
6.844
643.336
Tổng cộng:
6.224.465
550.000
2.610.000
7.035.465
364.675
129.317
6.541.473
Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội
bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm
Tháng 05 năm 2008
TT
Ghi có TK
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 335 Ghi chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Các khoản
Cộng có 334
KPCĐ 3382
BHXH 3383
BHYT 3384
Cộng có TK 338, 3383,3384
1
TK 622
4.533.700
4.533.700
906.740
90.674
272.022
1.272.436
2
TK 623
8.917.000
8.917.000
4.604.140
460.414
690.621
3
TK 627
3.897.000
3.897.000
679.410
67.941
110.910
4
TK 642
5.673.000
5.673.000
Cộng:
Sổ cái tài khoản 334
Trang: 01
Số hiệu: 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ
525.000.000
20/2
Trả L. tháng trước CNV
111
50.000.000
20/2
Trả L cho công nhân lái máy thuê ngoài
111
5.035.000
20/2
Trả L cho CN đi công tác
111
65.000.000
Tính ra L phải trả cho CNV
622
4.533.700
623
3.897.000
627
5.673.000
642
8.917.000
Cộng phát sinh
121.416.242
Số dư cuối tháng
430.104.458
Sổ cái
Trang: 01
Số hiệu: TK 338
Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
N tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Đầu kỳ
352.937.000
30/2
Trích KPCĐ, BHXH,
BHYT theo quy
định Nhà nước
627
2.679.703
642
1.694.250
334
1.381.242
Cộng phát sinh
5.755.175
Cuối kỳ
358.692.175
Các chứng từ liên quan số:
Sổ cáI
Trang 01
Tên tài khoản: Giá thành sản xuất Số hiệu: 631
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/05
30/05
Kết chuyển giá
911
67.186.003
thành sản xuất
Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ, tại bộ phận kế toán trong kỳ khi phát sinh các khoản thu chi tiền kế toán lập phiếu thu, phiếu chi vào sổ theo dõi tiền mặt.
Các nghiệp vụ liên quan: NV2, NV3, NV4, NV5, NV9, NV10, NV11, NV12, NV133, NV14, NV15. NV16, NV17, NV22, NV23, NV25, NV26, NV27, NV28, NV29, NV30, NV31 ,NV32, NV33, NV34, NV35, NV36, NV37 NV39, NV40, NV41, NV42, NV43, NV45, NV46, NV50.
Địa chỉ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Số:.................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
Hợp đồng mua hàng
Năm 2008
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT.
Hôm nay ngày 05 tháng 5năm 2008 .
Bên A: Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội
Có tài khoản số: 9857521 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông Hà Nội
Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Bên B: Công ty Cầu Đường 474 Bắc Giang
Có tài khoản số: 9987212. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Bắc Giang.
Điện thoại: 0240.856985.
Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau.
Điều I: Tên hàng - số liệu - giá cả.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
thép 6-8
Kg
12
6.100
7.320
2
thép 10-12
Kg
3.420
5.800
19.836.000
Điều II: Bên B: Mua của bên A những mặt hàng.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
thép 6-8
kg
12
6.100
73.200
2
thép10-12
kg
3.420
5.800
19.836.000
Điều III: Quy cách - phẩm chất.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam
Điều IV: Giao nhận, vận chuyển.
Giao hàng tại kho bên B.
Cước phí vận chuyển.
Bao bì đóng gói.
Giá cả: Chưa thuế.
Thép 6-8: giá 6.100đ/kg và thép 10-12giá 5.800g/kg
Thanh toán bằng tiền mặt: 19.909.200đ
Điều V: Cam kết chung.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết.
Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/05/2008. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT.
Hợp đồng làm thành 03 bản.
Bên A: Giữ 01 bản
Bên B: Giữ 01 bản.
Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế.
Đại diện bênA Đại diện bên B
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
(Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng)
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2: Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 05 tháng 05 năm 2008
Số: 0000051
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ: : Số tài khoản:89245636
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam
Đơn vị:Công Ty Vật Tư Bắc Giang
Địa chỉ: Thị xã Bắc Giang: Số tài khoản: 9987212
Điện thoại :0240 660071
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép 6-8
kg
12
6.100
73.200
2
Thép 10-12
kg
3.420
5.800
19.836.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 19.909.200đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 20.904.660đ.
(Bằng chữ: Hai mươi triệu, chín trăm linh bốn ngàn, sáu trăm sáu mươi đồng)
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hoá
Ngày 05 tháng 05 năm 2008
- Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 05 năm 2008
- Bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Hoàng Văn Phương: Trưởng ban
Bà: Lê Thị Hồng Oanh : Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Nguyệt : Uỷ viên
- Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây.
TT
Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH
Mã số
ĐVT
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém PC
Mất PC
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Thép 6-8
kg
6.100
12
12
0
0
1058
2
Thép 10-12
kg
5.800
3.420
3.420
0
0
72
3
74
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
ý kiến giải quyết số chênh lệch
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 028751
Hợp đồng thuê máy
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/9/1989.
Căn cứ Nghị định số........... HĐBT ngày / /1989 của Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 23 tháng 5 năm 2008
Bên A: Công ty Xây Dựng Sông Đà 12-3 .
Có tài khoản số: 9987212. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Địa chỉ:
Do ông: Võ Đức Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng.
Bên B: Công Ty Vật Tư Bắc Giang
Có tài khoản số: 1257698. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Giang.
Địa chỉ: Thị Xã Bắc Giang.
Do ông: Nguyễn Văn Hùng:
Chức vụ: Đội trưởng làm đại diện.
Hai bên đã nhất trí ký hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều I:
Tên máy
Tổng số ca
Giá
Thành tiền
Cho thuê máy ủi
21
900.000
18.900.000
Điều II: Giao nhận - Thi hành
- Vận chuyển đến nơi Xí nghiệp.
- Làm đúng giờ ngày theo hợp đồng.
Điều III: Cam kết chung.
hai bên cam kết thực hiện đầy đủ theo như hợp đồng đã ký . Nếu bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vật chất
bênA
bên B
(Ký ,họ tên )
(Ký ,họ tên )
Sổ cái
Tài khoản: Tiền mặt Trang: 01
Số hiệu: 111
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu ký
1.550.000.000
30/05
01
02/05
Chi tiền theo CT số 01
64.233.450
30/05
02
10/05
Chi tiền theo CT số 02
22.460.000
30/05
03
15/05
Chi tiền theo CT số 03
2.200.000
30/05
04
20/05
Chi tiền theo CT số 04
3.500.000
30/05
05
25/05
Chi tiền theo CT số 05
61.839.000
30/05
06
30/05
Chi tiền theo CT số 06
172.146.000
Cộng phát sinh
1.550.000.000
326.378.450
Cuối kỳ
1.223.621.550
Sổ quỹ tiền mặt
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thu vào
Chi ra
Tồn
Số hiệu
Ngày
Dư đầu kỳ
1.172.000.000
1
837
02/05
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
112
75.000.000
1.247.000.000
2
719
02/05
Trả tiền cho công ty vật tư Bắc Giang
152
19.909.200
1.227.090.800
3
1331
995.460
1.226.095.340
4
720
04/05
Trả tiền cho công ty vật tư Bắc Giang
152
3.221.300
1.222.874.040
5
1331
161.065
1.22.712.975
721
08/05
Chi tiền thuê máy đầm
136
132.750
1.222.580.225
722
08/05
Trả tiền mua NVL
152
114.000
1.222.466.225
1331
5.700
1.222.460.525
723
09/05
Chi tiền thuê máy trộn bê tông
136
250.000
1.222.210.525
724
10/05
Chi tiền cắt bê tông
136
451.250
1.224.759.275
725
11/05
Chi tiền trả mua NVL
152
3.937.500
1.217.821.775
1331
196.875
1.217.624.900
726
12/05
Trả tiền mua NVL
152
3.430.000
1.214.194.900
1331
1.715.000
1.212.479.900
727
13/05
Chi tiền thuê máy hàn
136
117.000
1.212.362.900
728
17/05
Trả tiền cho CNV tháng trước
334
50.000.000
1.162.362.900
729
19/05
Trả tiền điện nước
642
1.756.900
1.160.606.000
730
17/05
Chi tiền tiếp khách tháng 2
642
2.950.000
1.157.656.000
734
18/05
Chi tiền thanh toán tiền điện thoại, báo chí
642
2.500.000
1.155.156.000
840
23/05
Cho thuê máy ủi
3331
990.000
1.156.146.000
711
19.800.000
1.175.946.000
841
23/05
Thanh lý máy đầm
515
9.000.000
1.184.946.000
Chi phí thanh lý máy đầm
635
3.000.000
1.189.946.000
737
23/05
Chi tiền lương trả công nhân lái máy
334
5.035.000
1.176.911.000
842
25/05
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
112
72.000.000
1.248.911.000
741
26/05
Giám đốc quyết định khen thưởng cho công trình
431
3.157.000
1.245.754.000
740
25/05
Chi tiền trợ cấp khó khăn cho CNV
431
2.300.000
1.243.454.000
742
26/05
Chi tiền trả cho công ty Thạch Lam
331
2.934.750
1.240.519.250
744
28/05
Chi tiền thuê máy rải nhựa
136
835.000
1.269.684.200
843
28/05
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
112
30.000.000
120.468.450
746
29/05
Trả lương cho CNV đi công tác
334
65.000.000
1.134.684.250
738
24/05
Tạm ứng đi mua vật tư
141
1.246.875
1.134.684.250
746
29/05
Chị Liệu nộp tiền mặt vào ngân hàng
112
70.000.000
1.132.684.250
745
28/05
Chi tiền đau ốm tháng 2 cho CNV
138
2.000.000
739
24/05
Chi tiền thanh toán điện, nước tháng 2
642
1.390.000
Cuối kỳ
1.130.047.375
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thì kế toán ghi có tài khoản 112. Nếu nhận được giấy báo có của Ngân hàng thì kế toán ghi nợ tài khoản 112 đồng thời kế toán lập sổ chi tiết theo tiền gửi đây chính là căn cứ để đối chiếu số hiệu giữa Công ty 474 và ngân hàng.
Các nghiệp vụ: (3), (31), (37), (50), (45)
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Trang: 01
Số hiệu: 112
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Dư đầu kỳ
2.282.000.000
03/05
Rút tiền GNH về quỹ TM
111
75.000.000
Cho thuê máy ASIA
3331
450.000
711
9.000.000
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111
72.000.000
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111
30.000.000
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
111
70.000.000
Cộng phát sinh
79.450.000
177.000.000
Dư cuối kỳ
2.282.000.000
Sổ cáI
Trang:01
Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng số hiệu :112
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
2.282.000.000
30/05
03/05
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111
75.000.000
30/05
02/05
Cho thuê máy ASIA
3331
450.000
30/05
711
9.000.000
30/05
24/05
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111
72.000.000
30/05
29/05
Nộp tiền vào ngân hàng
111
70.000.000
Cộng phát sinh
2.361.450.000
177.000.000
Cuối kỳ
2.184.450.000
3. Công ty không sử dụng các séc, chứng khoán, trái phiếu, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc.
Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
1. Kế toán thanh toán với người bán.
Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua hàng kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT và giấy đề nghị xin thanh toán kế toán thành lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiết. Trường hợp nếu Công ty nợ tiền hàng thì phải viết giấy ký nhận nợ. Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng thì có giấy báo nợ của Ngân hàng.
Thanh toán với người bán
Đối tượng: Công ty xi măng Hồng Hà
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Chú ý
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.378.950.000
02/05
Mua đá, cát của công ty Thạch Lam chưa thanh toán tiền
152
2.795.000
1331
139.750
20/05
Trả tiền cho công ty Thạch Lam
111
2.934.750
Cộng phát sinh
2.934.750
2.934.750
Cuối kỳ
1.378.950.000
Thanh toán với người bán
Đối tượng: Công ty vật tư Bắc Giang.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Chú ý
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.378.950.000
02/05
Mua xi măng của công ty Hồng Hà chưa thanh toán
152
6.090.200
1331
609.020
19/05
Vay ngắn hạn để trả cho công ty XM Hồng Hà
311
6.699.220
Cộng phát sinh
6.699.220
6.699.220
Cuối kỳ
1.378.950.000
3. Thanh toán với Nhà nước.
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế.
4. Thanh toán tiền tạm ứng.
- Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ.
- Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán.
Tài khoản liên quan : NV23, NV 34 ….
Thanh toán với người mua
Đối tượng: Công ty giao thông 4.
Trang: 01
Số hiệu: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Đầu kỳ
29/05
Công trình đã hoàn thành và được công ty đường bộ 4 kiểm nhận và nghiệm thu
512
95.634.000
3331
4.554.000
Tổng Doanh thu nội bộ
91.080.000
1. Kế toán các nghiệp vụ hoạt động tài chính.
ở Công ty cơ khí xây dựng số2 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Nghiệp vụ liên quan : NV31, NV32 …..
Sổ chi tiết thu nhập hoạt động tài chính.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
22/05
Công ty số 2 cho thuê xe ASIA
112
9.450.000
23/05
Cho thuê máy ủi
111
20.790.000
Cộng
30.240.000
Nghiệp vụ liên quan : NV 30, NV42, …..
Sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
22/05
Chi phí xăng dầu
152
1.200.000
Lương lái máy
334
1.800.000
Khấu hao
214
250.000
27/05
Chi phí cho hoạt động máy ủi đi làm ngoài
Chi phí xăng dầu
152
1.800.000
Chi phí lái máy
334
1.700.000
Khấu hao
241
800.000
Cộng
7.550.000
Ngày......... tháng........năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác.
Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau.
Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác.
Nghiệp vụ liên quan : NV33
Thu nhập hoạt động khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Thu nhập hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
24/05
Thanh lý máy đầm
111
9.000.000
Cộng
9.000.000
chi phí hoạt động khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Chi phí hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
22/05
Chi phí thanh lý máy đầm
111
3.000.000
Cộng:
3.000.000
Thực tập công tác kế toán và quyết toán
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp).
Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK: 631 TK: 911 TK: 512
K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu
TK: 642 TK: 515,711
K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác
TK: 635,811 TK: 421
K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ
TK: 421
Lãi
Sổ cái
Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Kết chuyển gia thành SX
631
67.186.003
Kết chuyển chi phí QLDN
642
19.251.230
Kết chuyển hoạt động tài chính
635
3.000.000
Kết chuyển hoạt động khác
811
6.000.000
Kết chuyển doanh thu nội bộ
512
Xác định kết quả hoạt động SXKD
421
Cộng phát sinh
116.687.233
116.687.233
Phương pháp khoá sổ theo trình tự sau
Chứng từ ghi sổ
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo
Mẫu số 02
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần
thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng 05 năm 2008
Phần I: Lãi, lỗ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
95.634.000
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
03
+ Giảm giá
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
4.554.000
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
91.080.000
2. Giá vốn hàng bán
11
67.186.003
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
25.493.997
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
19.251.230
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22)
30
7. Thu nhập HĐTC
31
9.000.000
8. Chi phí HĐTC
32
3.000.000
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32)
40
6.000.000
10. Các khoản thu nhập khác
41
28.800.000
11. Chi phí khác
42
7.550.000
12. Lợi nhuận khác
50
21.250.000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
31.892.767
14. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
10.205.685,44
15. Lợi nhuận sau thuế
80
21.687.081,56
Phần III
Nhận xét đánh giá chung về Công ty Cổ phần Thương
Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội.
1. Khái quát chung.
Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội. kể từ ngày thành lập đến nay công ty đã không ngừng vươn lên để ngày càng khẳng định mình trên thị trường xây dựng cơ bản trong cả nước bằng các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, kiến trúc được tự công ty thiết kế nên càng được đối tác và khách hàng tin tưởng, đây cũng là một trong những điểm mạnh của công ty trong thời gian qua công ty đã chủ động tìm kiếm thị trường tăng lợi nhuận, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của cán bộ cũng như công nhân viên trong công ty.
Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội có mô hình quản lý khoa học, phù hợp với nền kinh tế thị trường. bộ máy gọn nhẹ, có các cán bộ quản lý dày dạn kinh nghiệm và có tính sáng tạo trong công việc quản lý đặc biệt luôn quan tâm đến đời sống và tinh thần của người lao động. Trong quá trình hoạt động, công ty luôn có những đổi mới trong công tác tổ chức để có hướng đi đúng đắn và phù hợp với điều kiện cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trường, công ty đã đưa ra nhiều biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công việc để đạt những yêu càu và chất lượng thi công công trình cũng như đảm bảo đúng tiến độ thi công công trình, giữ vững uy tín với các nhà đầu tư khách hàng trên thị trường.
Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội ngoài việc nhận xây dựng các công trình lớn, nhỏ còn là một doanh nghiệp có tiếng trên thị trường về phần thiết kế và được đánh giá cao.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được bố trí hợp lý tạo điều kiện cho công ty giám sát nội bộ một cách chính xác và chặt chẽ, hoạt động có trình tự nề nếp, đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình, nắm vững các nghiệp vụ kinh tế, chuẩn mực kế toán, vận dụng một cách linh hoạt và hiệu quả.
2. Về công tác kế toán
* ưu điểm
- Về bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được bố trí hợp lý tạo điều kiện cho công ty giám sát nội bộ một cách chặt chẽ và chính xác, hoạt đọng có trinh tự nề nếp, đội ngũ nhân viên với nhiều kinh nghiệm nhiệt tình, nắm vững các nghiệp vụ kinh tế, chuẩn mực kế toán vận dụng một cách linh hoạt và hiệu quả.
- Về hình thức áp dụng Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội áp dụng hình thức sổ đăng ký chứng tùư ghi sổ, đây là một hình thức khoa học áp dụng thông minh kịp thời chính xác thuận tiện cho việc phân công công tác kế toán để theo dõi các xí nghiệp. Phù hợp với yêu cầu của ngành xây dựng cũng như ngưng quy chế quy định mà nhà nước đặt ra để từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý của nhà nước.
Việc tổ chức công tác lập chứng từ theo đúng quy định, vận dụng khoa học hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán do nhà nước quy định. Để từ đó công ty có thể theo dõi một cách chính xác nhất các đơn vị trực thuộc.
Cùng với việc đưa các máy móc thiết bị công nghiệ cao vào trong công trình xây dựng. công ty cũng áp dụng các phần mềm kế toán đưa cho các nhân viên kế toán giảm bớt một khối lượng công việc tính toán ghi chép để giúp đỡ công tác kế toán hoàn thành nhanh chóng thuận lợi chính xác và hiệu quả.
* Nhược điểm:
- Về thông tin kế toán:
Với đặc điểm sản phẩm thi công mang tính cố định, nơi sản xuất ra sản phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng. Nên các loại vật tư công cụ dụng cụ sản xuất được giao đến tận công trình thi công. Do đó có nhiều kho phân bố ở nhiều nơi nên kế toán nguyên vật liệu gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra.
- Về tổ chức và luân chuyển chứng từ
Do công tác kế toán của công ty không theo dõi một cách trực tiếp mà còn đợi chứng từ của các đơn vị trực thuộc gửi lên nên một số trường hợp luân chuyển chứng từ bị chậm gây tình trạng thiếu sự kịp thời
3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội
Kiến nghị 1: Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ
Công ty Cổ phần Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội là Công ty có địa bàn hoạt động rộng, số lượng công trình mà công ty thi công trong cùng một htời gian rất nhiều, rải rác và phân tán. Do đó việc luân chuyển chứng từ gốc ban đầu lên phòng kế toán công ty thường không kịp thời. Để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu vào sổ sách kế toán theo đúng tính chất của hình thức nhật ký chung, phòng kế toán cần quy định về thời gian nộp chứng từ thanh toán, kịp thời chuyển về phòng kế toán để có số liệu phản ánh kịp thời trong sổ sách kế toán, tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này kỳ sau mới được ghi sổ. Muồn vậy trưởng phòng tài chính – kế toán cần xây dựng lịch trình cho các đội, xí nghiệp thi hành nếu sai phạm sẽ tiến hành xử phạt. Bên cạnh đó cần có sự hỗ trợ đắc lực của Ban giám đốc Công ty trong việc nâng cao ý thức, trách nhiệm, xây dựng chế độ thưởng phạt rõ ràng. Đối với những công trình ở xa Công ty cần cử nhân viên kế toán của phòng tài chính kế toán tới tận công trình hỗ trợ cho việc ghi chép, cập nhật sổ sách chi tiết để đảm bảo công việc tiến hành một cách nhanh gọn và chính xác.
Kiến nghị 2: Hoàn thiện phần mềm kế toán.
Phần mềm ké toán Past FAST 2008 được sử dụng trong bộ máy kế toán của Công ty là một công cụ hữu ích không thể phủ nhận. Tuy nhiên các phần mềm máy tính luôn luôn cố định( chưa kể đến những trục trặc đôi khi xảy ra với máy tính) trong khi tình hình sản xuất kinh doanh và các chế độ kế toán lại luôn thay đổi. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sủ dụng được cài đặt từ năm 2005, từ đó đến nay chế độ kế toán dã có những thay dổi rất lớn. Vì vậy việc nâng cấp phần mềm kế toán, đào tạo và nâng cao trình độ tin học cho nhân viên kế toán trong Công ty là việc đáng được quan tâm. Công ty nên trích một phần quỹ đầu tư phát triển để cài đặt một phần mềm kế toán tương thích với đặc điểm kế toán của Công ty và phù hợp với những thay đổi mới trong mười chuẩn mực kế toán ban hành cuối năm 2008. Phần mềm này được coi là tài sản cố định vô hình của Công ty
Ngoài ra sổ sách của Công ty chủ yếu được lập bằng máy tính, cuối kỳ mang ra để đối chiếu mang tính chất tờ rời. Vì vậy để quản lý chặt chẽ sổ kế toán cần đóng thành quyển để quản lý một cách chặt chẽ.
Kiến nghị 3: Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công.
Khi thanh toán tiền lương nhâncông thuê ngoài công ty hạch toán
Nợ TK 622
Có TK 111, 112…
Việc trả lương cho nhân công trong biên chế hay công nhân thuê ngoài thì đều có tính chất là thanh toán lương. Vì vậy để thuận tiện trong công tác quản lý, Công ty nên cho mục chi phí nhân công thuê ngoài vào theo dõi chung trên TK 334. Tài khoản 334 ssẽ được chi tiết theo từng đối tượng là công nhân trong biên chế và công nhân thuê ngoài.
TK 334 sẽ được chi tiết như sau:
3341 – phải trả công nhân viên
3342 – phải trả công nhân thuê ngoài
Khi phòng tài chính tập hợp chứng từ sẽ ghi sổ như sau:
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp( chi phí đối tượng).
Có TK 334 – phải trả công nhân viên( chi phí đối tượng).
Mặt khác lao động thuê ngoài không được công ty đóng các khoản bảo hiểm và cũng không trích lập các quỹ. Vì vậy để đảm bảo an toàn trong lao động, Công ty nên có quy định trích một phần phải trả cho lao động thuê ngoài cụ thể là 1,5%. Trong quá trình thi công nếu có rủi ro xảy ra thì Công ty sẽ có một khoản tiền hỗ trợ cho người bị nạn, nếu không htì để thưởng cho những đội hoàn thành trước thời hạn, vượt năng suất… Việc này vừa khuyến khích người lao động làm việc năng xuất vừa nâng cao uy tín chủa Công ty và phù hợp với chế độ bảo hiểm của người lao động. Trước khi thực hiện điều này phải có thoả thuận trong hợp đồng giữa công ty và người lao động. Khi đó trong bảng thanh toán lương công nhân thuê ngoài sẽ có thêm một cột như sau
TT
Nội dung công việc
đơn vị
Khối lưọng
Đơn giá
Thành tiền
Trích 1,5%
Còn lại
Ký nhận
…..
……….
……
….
…..
……
….
….
……
Cộng
Kiến nghị 4: Hoàn thiện kế toán chi phí máy nhân công
Về công tác hạch toán chi phí sủ dụng máy thi công: Chi phí máy thi công đựoc theo dõi chi tiết trên tài khoản 6278… ( mở chi tiết cho từng công trình) không phản ánh được bản chất của chi phí sử dụng máy thi công dẫn đến việc phản ánh chi phí vào giá thành không chính xác.Để hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán doang ngiệp xây lắp ban hành theo quyết định số 1864 của Bộ tài chính và để đảm bảo chính xác cho việc tính giá thành, Công ty cần thiết mở tìa khoản 623 để theo dõi khoản mục chi phí sủ dụng cho máy thi công được tập hợp vào bên nợ tài khoản 623 – “ chi phí sử dụng máy thi công”:
+ Khi công ty thuê ngoài máy thi công:
TK 111, 112, 331 TK 623
Phải trả CP MTC thuê ngoài
TK 133
VAT được
khấu trừ
+ Khi Công ty tổ chức đội máy thi công riêng:
TK 334 TK 623
Chi phí nhân công
TK 152, 153
Chi phí NVL, DC
TK 214
Khấu hao máy thi công
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Kiến nghị 5: Hạch toán đúng chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ của Công ty hiện nay là rất lớn nên việc đầu tư sắm mới trang thiết bị cần phải được cân nhắc kĩ càng. Bên cạnh đó công tác khấu hao cũng cần phải được hết sức chú trọng. Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp trích khấu hao là toàn bộ các tài sản được trích khấu hao và đưa vào chi phí sản xuất chung TK 627 rồi phân bổ cho các công trình theo tiêu thức giá trị dự toán khối lượng hoàn thành. Theo cách này, việc ghi sổ sẽ được thực hiện theo bút toán sau:
TK 214 TK 627 TK 154(CTCT)
Phân bổ khấu hao Kết chuyển
Cách hạch toán này là không đúng theo quy định hiện nay. Để đảm bảo hạch toán theo quy định và đảm bảo độ chính xác cao trong việc tính giá thành ,công ty cần phân loại TSCĐ theo bộ phận sử dụng rồi trích khấu hao theo bộ phận .theo cách trích khấu hao này các bút toán thực hiện như sau :
TK 214 TK623(CT) TK154(CT)
Khấu hao thi công cuối kỳ kết chuyển
TK627(CT)
Khấu hao máy móc cuối kỳ kết chuyển
dùngcho CT
TK 624 TK911
Khấu hao máy móc bộ cuối kỳ kết chuyển
Phận quản lý
Cách tính khấu hao này ,khoản mục chi phí sản xuất sẽ giảm xuống đáng kể ,mặt khác chi phí sử dụng máy thi công cà chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ tăng lên .Điều này có làm cho quy mô của giá thành thay đổi nhưng có phản ánh được cơ cấu của giá thành .
Ngoài ra công ty thường xác định chi phí sản xuất chung theo hình thức tính toán trực tiếp chi phí phát sinh,việc tính toán rất phức tạp và không chính xác theo dự toán của từng thời kỳ .Vì vậy ,công ty nên áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung cho toàn công ty ,đến cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các công trình theo mức hoàn thành so với dự toán .
Kết luận
Trong thời gian thực tập hơn 01tháng vừa qua tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã được tạo điều kiện rất nhiều để có thể nghiên cứu tìm hiểu cả về lý luận và thực tiễn công việc của ngành xây lắp và công tác kế toán tại công ty qua những tài liệu, những chuyến đi khảo sát thực tế tại công trình. Trong thời gian qua đã giúp em hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở trường và nhận thức đúng đắn về công việc của ngành xây lắp cũng như công tác kế toán tại công ty. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Giáo Trần Thanh Xuân, cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng kế tổ chức án Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài ““Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. ” Báo cáo thực tập này em đã cố gắng kết hợp những kiến thức đã lĩnh hội được ở nhà trường với thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm tại công ty, trên cơ sở đó mạnh dạn đề ra các phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiện hơn nữa việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và tầm hiểu biết chuyên môn có hạn, nên bài viết chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của các thầy cô giáo, các cô chú anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ tận tình của Cô Giáo :Trần Thanh Xuân và
Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội cùng các cô chú và anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36872.doc