Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội

Trong thời gian thực tập hơn 01tháng vừa qua tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã được tạo điều kiện rất nhiều để có thể nghiên cứu tìm hiểu cả về lý luận và thực tiễn công việc của ngành xây lắp và công tác kế toán tại công ty qua những tài liệu, những chuyến đi khảo sát thực tế tại công trình. Trong thời gian qua đã giúp em hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở trường và nhận thức đúng đắn về công việc của ngành xây lắp cũng như công tác kế toán tại công ty. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Giáo Trần Thanh Xuân, cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng kế tổ chức án Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài ““Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. ” Báo cáo thực tập này em đã cố gắng kết hợp những kiến thức đã lĩnh hội được ở nhà trường với thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm tại công ty, trên cơ sở đó mạnh dạn đề ra các phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiện hơn nữa việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và tầm hiểu biết chuyên môn có hạn, nên bài viết chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của các thầy cô giáo, các cô chú anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Một lần em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ tận tình của Cô Giáo :Trần Thanh Xuân và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội cùng các cô chú và anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.

doc212 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 60 19/2 Vay ngắn hạn thanh toán cho công ty XM 331 311 6.000.000 61 19/2 Vay ngắn hạn thanh toán cho công ty XM 331 311 699.220 Cộng 6.699.220 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 23 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 62 02/2 Mua XM của công ty Bỉm Sơn chưa thanh toán 152 331 6.090.200 1331 609.020 63 02/2 Mua đá của công ty Thạch Lam chưa thanh toán 152 2.795.000 1331 139.750 Cộng 9.633.970 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 24 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 64 29/2 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định 627 338 2.67.703 642 338 1.694.230 334 338 1.381.242 Cộng 5.755.175 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 25 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31tháng05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 65 18/2 Công ty xây kho vật tư ngân sách cấp 50% 211 411 24.800.000 66 19/2 Công ty mua máy trộn BT 414 411 41.500.000 Cộng 66.300.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 26 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 67 18/2 Công ty xây kho vật tư 50% bằng quỹ phát triển 241 414 24.800.000 Cộng 24.800.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 27 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 68 29/2 Kết chuyển 911 421 21.250.000 911 421 6.000.000 911 421 4.642.767 Cộng 31.892.767 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 28 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 69 28/2 Cuối tháng công ty đường bộ 4 nghiệm thu 131 512 95.634.000 Cộng 95.634.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 29 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 70 29/2 Kết chuyển 631 154 67.186.003 Cộng 67.186.003 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 30 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 71 29/2 Kết chuyển thuế 1331 3331 5.782.245 Cộng 5.782.245 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 31 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 72 29/2 Kết chuyển 911 642 17.451.230 911 635 3.000.000 911 811 7.550.000 Cộng 76.136.003 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 32 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 73 29/2 Kết chuyển 515 911 9.000.000 711 911 28.800.000 512 911 86.437.233 Cộng 124.237.233 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 33 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 74 29/2 512 3331 4.554.000 Cộng 4.554.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 34 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 75 29/2 Hoàn nợ 336 136 458.276.000 Cộng 458.276.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 35 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 76 13/2 Thanh lý máy ủi 112 3331 450.000 711 9.000.000 Cộng 9.450.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 36 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 77 28/2 Chi phí khấu hao máy đi thuê ngoài 811 214 250.000 Cộng 250.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Chứng từ ghi sổ Số: 37 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 78 27/2 Chi phí khấu hao máy đi thuê ngoài 811 214 800.000 29/2 Trích khấu hao tài sản ở bộ phận sản xuất 623 214 2.975.000 bộ phận đơn vị 627 214 1.600.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 214 1.800.000 Cộng 7.175.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày 01 04 75.000.000 25 18=>19 66.300.000 02 09=>13 101.790.000 26 18 24.800.000 03 28 30.000.000 27 29 31.892.767 04 02 119.700 28 28 95.634.000 05 09=>13 8.515.375 29 29 67.186.003 06 20=>25 58.596.900 30 29 5.782.245 07 23=>25 82.673.625 31 29 76.136.003 08 28=>29 72.835.000 32 29 124.237.233 09 05=>08 7.280.000 33 29 4.554.000 10 17 32.000.000 34 29 458.276.000 11 05=>08 24.631.800 35 29 9.450.000 12 30 22.985.200 36 28 250.000 13 18=>22 2.743.800 37 27=>29 7.175.000 14 25=>28 3.101.500 15 22 250.000 16 27=>28 7.175.000 17 17 1.600.000 18 24 72.000.000 19 17=>19 42.746.875 20 22=>27 3.500.000 21 28 13.020.700 22 19 6.669.220 23 02=>05 9.633.970 24 29 5.755.175 1.326.852.752 Bảng cân đối tài khoản SH TK Tên TK Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có N C 111 Tiền mặt 1.172.000.000 206.790.000 248.742.625 1.130.047.375 112 Tiền gửi NH 2.282.000.000 79.450.000 177.000.000 2.184.450.000 131 Phải thu KH 975.123.386 95.634.000 0 1.070.575.386 136 Phải thu NB 2.390.837.055 67.186.003 67.186.003 2.390.837.055 138 Phải thu khác 134.135.700 2.000.000 0 136.135.700 141 Tạm ứng 548.695.049 1.246.875 42.746.875 507.195.049 142 Chi phí trả trước 234.243.933 3.200.000 1.600.000 235.843.933 152 NVL 79.920.000 40.684.700 43.684.700 76.920.000 153 CCDC 915.365.000 3.200.000 912.165.000 154 CDCB DD 67.186.003 67.186.003 211 TS cố định 10.400.000.000 89.200.000 72.000.000 10.417.200.000 1331 Thuế VAT 5.782.245 5.782.245 214 Hao mòn TSCĐ 12.103.900 7.425.000 19.528.900 311 Vay ngắn hạn 1.175.000.000 6.699.220 1.181.669.920 331 Phải trả N. bán 1.378.950.000 9.633.970 9.633.970 1.378.950.000 3331 Thuế VAT ĐR 5.782.245 5.994.000 211.755 334 Phải trả CNV 525.000.000 121.416.242 26.520.700 430.104.458 336 Phải trả nội bộ 3.750.900.000 48.802.600 48.802.600 3.750.900.000 338 Phải trả khác 352.950.000 5.755.175 358.705.175 411 Nguồn vốn KD 252.937.000 72.000.000 66.300.000 247.237.000 414 Quỹ ĐTPT 5.468.469.555 41.500.000 24.800.000 5.451.769.555 421 Lợi nhuận chưa PP 31.892.767 31.892.767 431 Quỹ KT phúc lợi 780.202.203 5.457.000 0 774.745..203 441 Quỹ ĐTXDCB 5.435.807.465 5.435.807.465 512 Doanh thu nội bộ 95.634.000 95.634.000 515 Thu nhập HĐTC 9.000.000 9.000.000 711 Thu nhập HĐK 28.800.000 28.800.000 631 Giá thành SX 67.186.003 67.186.003 642 Chi phí QLDN 19.251.230 19.251.230 635 Chi phí HĐTC 3.000.000 3.000.000 811 Chi phí khác 7.550.000 7.550.000 911 XĐ kết quả KD 116.687.233 116.687.233 621 Chi phí NVLTT 622 Chi phí NCTT 4.533.700 4.533.700 623 Chi máy 3.897.000 3.897.000 627 Chi phí SX chung 8.352.703 8.352.703 Cộng: 19.132.320.123 19.132.320.13 1.326.852.72 1.326.852.72 19.061.536.98 19.061.536.498 Công ty cổ phần TM Xây Dựng VETRACIMEX Mẫu số: B01 Bảng cân đối kế toán tháng 05năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1 2 3 4 A - TS lưu động & đầu tư ngắn hạn 100 I – Tiền 110 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 1.172.000.000 1.130.047.375 2. Tiền gửi Ngân hàng 112 2.282.000.000 2.184.450.000 3. Tiền đang chuyển 113 II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn 128 3. Dự phòng giảm giá tư ngắn hạn 129 III - Các khoản phải thu 130 1. Phải thu của khách hàng 131 975.123.386 1.070.757.386 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ 136 2.390.837.055 2.390.837.055 5. Các khoản phảI thu khác 138 134.135.700 136.135.700 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV - Hàng tồn kho 140 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên vật liệu tồn kho 142 79.920.000 76.920.000 3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 915.365.000 912.150.000 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 5. Thành phần tồn kho 145 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho 149 V - Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 548.695.049 507.195.049 2. Chi phí trả trước 152 234.243.933 235.843.933 3. Chi phí chờ phân bổ 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ 155 VI - Chi sự nghiệp năm trước 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 I - Tài sản cố định 210 1. Tài sản cố định hữu hình 211 - Nguyên giá 212 10.400.000.000 10.417.200.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (12.103.900) (19.528.900) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 4.Dự phòng giảm giá dài hạn 229 III - Chi phí xây dựng dở dang 230 IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 Tổng cộng tài sản 19.132.320.123 19.061.536.498 Nguồn vốn A - Nợ phải trả 300 I - Nợ ngắn hạn 310 1.Vay ngắn hạn 311 1.175.000.000 1.181.669.920 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả người bán 313 1.378.950.000 1.378.950.000 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 211.755 6. Phải trả công nhân viên 316 525.000.000 430.104.458 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 3.750.900.000 3.750.900.000 8. Các khoản phảI trả phải nộp khác 318 352.900.000 358.705.175 II - Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn 322 III - Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược 333 B - Nguồn vốn chủ sở hữu 400 I - Nguồn vốn – quỹ 410 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 252.937.000 247.237.000 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 1.378.950.000 5.451.769.555 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 31.892.672 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 5.435.807.465 5.435.807.465 II - Nguồn kinh phí 420 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn 19.132.320.123 19.061.536.498 Báo cáo Mẫu số B02 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tháng 05 năm 2008 Phần I: Lãi, lỗ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 Tổng doanh thu 01 95.634.000 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07) 03 + Giảm giá 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 07 4.554.000 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 91.080.000 2. Giá vốn hàng bán 11 67.186.003 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 25.493.997 4. Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 19.251.230 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22) 30 7. Thu nhập HĐTC 31 9.000.000 8. Chi phí HĐTC 32 3.000.000 9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32) 40 6.000.000 10. Các khoản thu nhập khác 41 28.800.000 11. Chi phí khác 42 7.550.000 12. Lợi nhuận khác 50 21.250.000 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 31.892.767 14. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 10.205.685,44 15. Lợi nhuận sau thuế 80 21.687.081,56 Bảng tài sản tăng, tài sản giảm. Chỉ tiêu Tài sản tăng Tài sản giảm Cuối tháng 1. Mua máy trộn bê tông 41.500.000 2. Thanh lý 1 máy đầm 72.000.000 Cộng: 41.500.000 72.000.000 Tên tài khoản: Hao mòn TSCĐ Trang: 01 Số hiệu: 214 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 121.039.900 30/05 25 25/05 Chi phí khâu hao 811 1.050.000 Khấu hao TSCĐ được phân bổ trong kỳ 623 2.975.000 627 1.600.000 642 1.800.000 Cộng phát sinh 7.225.000 Dư cuối kỳ 19.528.900 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Tháng 05 năm 2008 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH% Sử dụng toàn DN TK 623 chi phí máy 627 chi phí SX chung 811 chi phí bất thường 642 chi phí QLDN 241XDCBDD TK 335 CP phải trả Nguyên giá Khấu hao 1 Số KH đã trích trong tháng 10.400.000.000 7.425.000 2.975.000 1.600.000 1.050.000 1.800.000 7.425.000 2 Số KH tăng trong tháng 3 Số KH giảm trong tháng 4 Số KH phải trích trong tháng 10.400.000.000 7.425.000 2.975.000 1.600.000 1.050.000 1.800.000 7.425.000 Ngày tháng năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu Trong tháng 05 năm 2008 NVL Đơn VT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL ST SL ST SL ST SL ST Xi măng kg 9.880 7.311.200 8.230 6.090.200 8.230 6.090.200 9.880 7.311.200 Thép 6-8 kg 897 5.471.700 12 73.200 12 73.200 897 5.471.700 Thép 10-12 kg 4.080 23.664.000 3.420 1.983.600 3.420 1.983.600 4.080 23.664.000 Cát m3 0 0 8,05 402.500 8,05 402.500 8,05 402.500 Đá 1*2 m3 0 0 16,5 2.393.500 16,5 2.393.500 0 0 Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu Năm 2008 Tài khoản: 152 Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách vật liệu; Xi măng Đơn vị tính: kg Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Đầu kỳ 9.880 7.311.200 514 2/2004 740 8.230 6.090.200 4.115 3.045.100 4.115 3.045.100 Cuối kỳ Ngày..... tháng..... năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội Bảng chấm công Mẫu số: 01 - LĐTL Tháng 05 năm 2008 Ban hành theo QD số 1141 TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công Số công hưởng BH XH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 x 28 29 30 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% lương Số công nghỉ hưởng 75% lương 1 Tr. Công Cường G. đốc x x X x x x x x 20 2 2 Lê Văn Bản P.GĐ x x x X x x x x x x 21 1 3 Phan Ngọc Minh KTT x x x X x x x x x x 21 1 4 Nguyễn Thị Lan TK x x x x X x x x x x x 22 5 Nguyễn Thị Hà KT x x x x X x x x x x x 21 1 6 Tr. Viết Phương KT x x x x X x x x x x x 22 1 7 Ng. Đình Sơn KT x x X x x x x x x 21 8 Lê Thị Nguyệt KT x x x x X x x x x x x 22 9 Ng. Đình Chiến KT x x x x X x x x x x x 22 10 Lê Văn Dũng BV x x x x X x x x x x x 20 2 Tổng cộng: Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội Mẫu số: 02 - LĐTL bảng thanh toán lương Ban hành theo QD số 186TC/CĐCT Tháng 05 năm 2008 Ngày 14/03/1995 của BTC TT Họ và tên Chức vụ Hệ số Lương thời gian Phụ cấp T nhất Tổng cộng Các khoản khấu trừ ST còn được lĩnh Cộng Lương Công lễ ăn ca BHXH 5% BHYT 1% A B C 1 2 3 4 5 6=3+4+5 7 8 9=6-7-8 1 Trần Cao Cường GĐ 3,52 20 1.020.800 87.000 1.107.800 51.040 10.208 1.046.552 2 Lê Văn Bản P.GĐ 3,23 21 936.700 100 58.000 1.094.700 46.835 9.367 1.038.498 3 Phan Ngọc Minh KTT 3,23 21 936.700 100 58.000 1.094.700 46.835 9.367 1.038.498 4 Ng. Thị Lan KT 3,43 22 944.700 100 29.000 1.123.700 49.735 9.947 1.046.018 5 Ng. Thị Hà KT 2,93 21 849.700 100 29.000 978.700 42.485 8.479 927.718 6 Tr. Viết phương KT 1,46 21 423.400 50 473.400 21.170 4.234 447.996 7 Ng. Đình Sơn KT 1,78 22 516.200 50.000 566.200 25.810 5.162 535.228 8 Lê Thị Nguyệt KT 2,81 22 841.900 50.000 864.900 40.745 8.149 816.006 9 Ng. Đình Chiến KT 2,36 20 689.400 684.400 34.220 6.844 643.336 Tổng cộng: 6.224.465 550.000 2.610.000 7.035.465 364.675 129.317 6.541.473 Đơn vị:Công ty cổ phần Thương Mại VETRACIMEX_Hà Nội bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm Tháng 05 năm 2008 TT Ghi có TK TK 334 - Phải trả CNV TK 338 – Phải trả, phải nộp khác TK 335 Ghi chi phí phải trả Tổng cộng Lương Phụ cấp Các khoản Cộng có 334 KPCĐ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Cộng có TK 338, 3383,3384 1 TK 622 4.533.700 4.533.700 906.740 90.674 272.022 1.272.436 2 TK 623 8.917.000 8.917.000 4.604.140 460.414 690.621 3 TK 627 3.897.000 3.897.000 679.410 67.941 110.910 4 TK 642 5.673.000 5.673.000 Cộng: Sổ cái tài khoản 334 Trang: 01 Số hiệu: 334 Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu N T Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Dư đầu kỳ 525.000.000 20/2 Trả L. tháng trước CNV 111 50.000.000 20/2 Trả L cho công nhân lái máy thuê ngoài 111 5.035.000 20/2 Trả L cho CN đi công tác 111 65.000.000 Tính ra L phải trả cho CNV 622 4.533.700 623 3.897.000 627 5.673.000 642 8.917.000 Cộng phát sinh 121.416.242 Số dư cuối tháng 430.104.458 Sổ cái Trang: 01 Số hiệu: TK 338 Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu N tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Đầu kỳ 352.937.000 30/2 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định Nhà nước 627 2.679.703 642 1.694.250 334 1.381.242 Cộng phát sinh 5.755.175 Cuối kỳ 358.692.175 Các chứng từ liên quan số: Sổ cáI Trang 01 Tên tài khoản: Giá thành sản xuất Số hiệu: 631 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/05 30/05 Kết chuyển giá 911 67.186.003 thành sản xuất Kế toán vốn bằng tiền 1. Kế toán tiền mặt tại quỹ, tại bộ phận kế toán trong kỳ khi phát sinh các khoản thu chi tiền kế toán lập phiếu thu, phiếu chi vào sổ theo dõi tiền mặt. Các nghiệp vụ liên quan: NV2, NV3, NV4, NV5, NV9, NV10, NV11, NV12, NV133, NV14, NV15. NV16, NV17, NV22, NV23, NV25, NV26, NV27, NV28, NV29, NV30, NV31 ,NV32, NV33, NV34, NV35, NV36, NV37 NV39, NV40, NV41, NV42, NV43, NV45, NV46, NV50. Địa chỉ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Số:................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- Hợp đồng mua hàng Năm 2008 Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989. Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT. Hôm nay ngày 05 tháng 5năm 2008 . Bên A: Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội Có tài khoản số: 9857521 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông Hà Nội Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Bên B: Công ty Cầu Đường 474 Bắc Giang Có tài khoản số: 9987212. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Bắc Giang. Địa chỉ: 26/03 thị xã Bắc Giang. Điện thoại: 0240.856985. Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện. Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau. Điều I: Tên hàng - số liệu - giá cả. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 thép 6-8 Kg 12 6.100 7.320 2 thép 10-12 Kg 3.420 5.800 19.836.000 Điều II: Bên B: Mua của bên A những mặt hàng. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 thép 6-8 kg 12 6.100 73.200 2 thép10-12 kg 3.420 5.800 19.836.000 Điều III: Quy cách - phẩm chất. Theo tiêu chuẩn Việt Nam Điều IV: Giao nhận, vận chuyển. Giao hàng tại kho bên B. Cước phí vận chuyển. Bao bì đóng gói. Giá cả: Chưa thuế. Thép 6-8: giá 6.100đ/kg và thép 10-12giá 5.800g/kg Thanh toán bằng tiền mặt: 19.909.200đ Điều V: Cam kết chung. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/05/2008. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT. Hợp đồng làm thành 03 bản. Bên A: Giữ 01 bản Bên B: Giữ 01 bản. Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế. Đại diện bênA Đại diện bên B (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số:........ Liên 2: Giao cho khác hàng Ký hiệu AA/03 Ngày 05 tháng 05 năm 2008 Số: 0000051 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: : Số tài khoản:89245636 Điện thoại: Mã số: Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam Đơn vị:Công Ty Vật Tư Bắc Giang Địa chỉ: Thị xã Bắc Giang: Số tài khoản: 9987212 Điện thoại :0240 660071 Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thép 6-8 kg 12 6.100 73.200 2 Thép 10-12 kg 3.420 5.800 19.836.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 19.909.200đ Tổng cộng tiền thanh toán: 20.904.660đ. (Bằng chữ: Hai mươi triệu, chín trăm linh bốn ngàn, sáu trăm sáu mươi đồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hoá Ngày 05 tháng 05 năm 2008 - Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 05 năm 2008 - Bản kiểm nghiệm gồm: Ông: Hoàng Văn Phương: Trưởng ban Bà: Lê Thị Hồng Oanh : Uỷ viên Bà: Nguyễn Thị Nguyệt : Uỷ viên - Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây. TT Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH Mã số ĐVT Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém PC Mất PC A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Thép 6-8 kg 6.100 12 12 0 0 1058 2 Thép 10-12 kg 5.800 3.420 3.420 0 0 72 3 74 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê ý kiến giải quyết số chênh lệch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 028751 Hợp đồng thuê máy Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/9/1989. Căn cứ Nghị định số........... HĐBT ngày / /1989 của Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. Hôm nay ngày 23 tháng 5 năm 2008 Bên A: Công ty Xây Dựng Sông Đà 12-3 . Có tài khoản số: 9987212. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Địa chỉ: Do ông: Võ Đức Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng. Bên B: Công Ty Vật Tư Bắc Giang Có tài khoản số: 1257698. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Giang. Địa chỉ: Thị Xã Bắc Giang. Do ông: Nguyễn Văn Hùng: Chức vụ: Đội trưởng làm đại diện. Hai bên đã nhất trí ký hợp đồng theo các điều khoản sau: Điều I: Tên máy Tổng số ca Giá Thành tiền Cho thuê máy ủi 21 900.000 18.900.000 Điều II: Giao nhận - Thi hành - Vận chuyển đến nơi Xí nghiệp. - Làm đúng giờ ngày theo hợp đồng. Điều III: Cam kết chung. hai bên cam kết thực hiện đầy đủ theo như hợp đồng đã ký . Nếu bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vật chất bênA bên B (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Sổ cái Tài khoản: Tiền mặt Trang: 01 Số hiệu: 111 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Dư đầu ký 1.550.000.000 30/05 01 02/05 Chi tiền theo CT số 01 64.233.450 30/05 02 10/05 Chi tiền theo CT số 02 22.460.000 30/05 03 15/05 Chi tiền theo CT số 03 2.200.000 30/05 04 20/05 Chi tiền theo CT số 04 3.500.000 30/05 05 25/05 Chi tiền theo CT số 05 61.839.000 30/05 06 30/05 Chi tiền theo CT số 06 172.146.000 Cộng phát sinh 1.550.000.000 326.378.450 Cuối kỳ 1.223.621.550 Sổ quỹ tiền mặt TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Thu vào Chi ra Tồn Số hiệu Ngày Dư đầu kỳ 1.172.000.000 1 837 02/05 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 75.000.000 1.247.000.000 2 719 02/05 Trả tiền cho công ty vật tư Bắc Giang 152 19.909.200 1.227.090.800 3 1331 995.460 1.226.095.340 4 720 04/05 Trả tiền cho công ty vật tư Bắc Giang 152 3.221.300 1.222.874.040 5 1331 161.065 1.22.712.975 721 08/05 Chi tiền thuê máy đầm 136 132.750 1.222.580.225 722 08/05 Trả tiền mua NVL 152 114.000 1.222.466.225 1331 5.700 1.222.460.525 723 09/05 Chi tiền thuê máy trộn bê tông 136 250.000 1.222.210.525 724 10/05 Chi tiền cắt bê tông 136 451.250 1.224.759.275 725 11/05 Chi tiền trả mua NVL 152 3.937.500 1.217.821.775 1331 196.875 1.217.624.900 726 12/05 Trả tiền mua NVL 152 3.430.000 1.214.194.900 1331 1.715.000 1.212.479.900 727 13/05 Chi tiền thuê máy hàn 136 117.000 1.212.362.900 728 17/05 Trả tiền cho CNV tháng trước 334 50.000.000 1.162.362.900 729 19/05 Trả tiền điện nước 642 1.756.900 1.160.606.000 730 17/05 Chi tiền tiếp khách tháng 2 642 2.950.000 1.157.656.000 734 18/05 Chi tiền thanh toán tiền điện thoại, báo chí 642 2.500.000 1.155.156.000 840 23/05 Cho thuê máy ủi 3331 990.000 1.156.146.000 711 19.800.000 1.175.946.000 841 23/05 Thanh lý máy đầm 515 9.000.000 1.184.946.000 Chi phí thanh lý máy đầm 635 3.000.000 1.189.946.000 737 23/05 Chi tiền lương trả công nhân lái máy 334 5.035.000 1.176.911.000 842 25/05 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 72.000.000 1.248.911.000 741 26/05 Giám đốc quyết định khen thưởng cho công trình 431 3.157.000 1.245.754.000 740 25/05 Chi tiền trợ cấp khó khăn cho CNV 431 2.300.000 1.243.454.000 742 26/05 Chi tiền trả cho công ty Thạch Lam 331 2.934.750 1.240.519.250 744 28/05 Chi tiền thuê máy rải nhựa 136 835.000 1.269.684.200 843 28/05 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 30.000.000 120.468.450 746 29/05 Trả lương cho CNV đi công tác 334 65.000.000 1.134.684.250 738 24/05 Tạm ứng đi mua vật tư 141 1.246.875 1.134.684.250 746 29/05 Chị Liệu nộp tiền mặt vào ngân hàng 112 70.000.000 1.132.684.250 745 28/05 Chi tiền đau ốm tháng 2 cho CNV 138 2.000.000 739 24/05 Chi tiền thanh toán điện, nước tháng 2 642 1.390.000 Cuối kỳ 1.130.047.375 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thì kế toán ghi có tài khoản 112. Nếu nhận được giấy báo có của Ngân hàng thì kế toán ghi nợ tài khoản 112 đồng thời kế toán lập sổ chi tiết theo tiền gửi đây chính là căn cứ để đối chiếu số hiệu giữa Công ty 474 và ngân hàng. Các nghiệp vụ: (3), (31), (37), (50), (45) Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Trang: 01 Số hiệu: 112 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Gửi vào Rút ra Còn lại Dư đầu kỳ 2.282.000.000 03/05 Rút tiền GNH về quỹ TM 111 75.000.000 Cho thuê máy ASIA 3331 450.000 711 9.000.000 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 72.000.000 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 30.000.000 Nộp tiền mặt vào ngân hàng 111 70.000.000 Cộng phát sinh 79.450.000 177.000.000 Dư cuối kỳ 2.282.000.000 Sổ cáI Trang:01 Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng số hiệu :112 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ 2.282.000.000 30/05 03/05 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 75.000.000 30/05 02/05 Cho thuê máy ASIA 3331 450.000 30/05 711 9.000.000 30/05 24/05 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 72.000.000 30/05 29/05 Nộp tiền vào ngân hàng 111 70.000.000 Cộng phát sinh 2.361.450.000 177.000.000 Cuối kỳ 2.184.450.000 3. Công ty không sử dụng các séc, chứng khoán, trái phiếu, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1. Kế toán thanh toán với người bán. Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua hàng kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT và giấy đề nghị xin thanh toán kế toán thành lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiết. Trường hợp nếu Công ty nợ tiền hàng thì phải viết giấy ký nhận nợ. Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng thì có giấy báo nợ của Ngân hàng. Thanh toán với người bán Đối tượng: Công ty xi măng Hồng Hà Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TKĐƯ Số phát sinh Số dư Chú ý Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 1.378.950.000 02/05 Mua đá, cát của công ty Thạch Lam chưa thanh toán tiền 152 2.795.000 1331 139.750 20/05 Trả tiền cho công ty Thạch Lam 111 2.934.750 Cộng phát sinh 2.934.750 2.934.750 Cuối kỳ 1.378.950.000 Thanh toán với người bán Đối tượng: Công ty vật tư Bắc Giang. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TKĐƯ Số phát sinh Số dư Chú ý Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 1.378.950.000 02/05 Mua xi măng của công ty Hồng Hà chưa thanh toán 152 6.090.200 1331 609.020 19/05 Vay ngắn hạn để trả cho công ty XM Hồng Hà 311 6.699.220 Cộng phát sinh 6.699.220 6.699.220 Cuối kỳ 1.378.950.000 3. Thanh toán với Nhà nước. Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế. 4. Thanh toán tiền tạm ứng. - Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ. - Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán. Tài khoản liên quan : NV23, NV 34 …. Thanh toán với người mua Đối tượng: Công ty giao thông 4. Trang: 01 Số hiệu: 131 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Đầu kỳ 29/05 Công trình đã hoàn thành và được công ty đường bộ 4 kiểm nhận và nghiệm thu 512 95.634.000 3331 4.554.000 Tổng Doanh thu nội bộ 91.080.000 1. Kế toán các nghiệp vụ hoạt động tài chính. ở Công ty cơ khí xây dựng số2 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính. Nghiệp vụ liên quan : NV31, NV32 ….. Sổ chi tiết thu nhập hoạt động tài chính. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung thu nhập HĐTC TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 22/05 Công ty số 2 cho thuê xe ASIA 112 9.450.000 23/05 Cho thuê máy ủi 111 20.790.000 Cộng 30.240.000 Nghiệp vụ liên quan : NV 30, NV42, ….. Sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung thu nhập HĐTC TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 22/05 Chi phí xăng dầu 152 1.200.000 Lương lái máy 334 1.800.000 Khấu hao 214 250.000 27/05 Chi phí cho hoạt động máy ủi đi làm ngoài Chi phí xăng dầu 152 1.800.000 Chi phí lái máy 334 1.700.000 Khấu hao 241 800.000 Cộng 7.550.000 Ngày......... tháng........năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác. Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau. Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác. Nghiệp vụ liên quan : NV33 Thu nhập hoạt động khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Thu nhập hoạt động khác TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 24/05 Thanh lý máy đầm 111 9.000.000 Cộng 9.000.000 chi phí hoạt động khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Chi phí hoạt động khác TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 22/05 Chi phí thanh lý máy đầm 111 3.000.000 Cộng: 3.000.000 Thực tập công tác kế toán và quyết toán 1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp). Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK: 631 TK: 911 TK: 512 K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu TK: 642 TK: 515,711 K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác TK: 635,811 TK: 421 K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ TK: 421 Lãi Sổ cái Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01 Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Kết chuyển gia thành SX 631 67.186.003 Kết chuyển chi phí QLDN 642 19.251.230 Kết chuyển hoạt động tài chính 635 3.000.000 Kết chuyển hoạt động khác 811 6.000.000 Kết chuyển doanh thu nội bộ 512 Xác định kết quả hoạt động SXKD 421 Cộng phát sinh 116.687.233 116.687.233 Phương pháp khoá sổ theo trình tự sau Chứng từ ghi sổ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng cân đối kế toán Báo cáo Mẫu số 02 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tháng 05 năm 2008 Phần I: Lãi, lỗ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 Tổng doanh thu 01 95.634.000 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07) 03 + Giảm giá 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 07 4.554.000 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 91.080.000 2. Giá vốn hàng bán 11 67.186.003 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 25.493.997 4. Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 19.251.230 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22) 30 7. Thu nhập HĐTC 31 9.000.000 8. Chi phí HĐTC 32 3.000.000 9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32) 40 6.000.000 10. Các khoản thu nhập khác 41 28.800.000 11. Chi phí khác 42 7.550.000 12. Lợi nhuận khác 50 21.250.000 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 31.892.767 14. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 10.205.685,44 15. Lợi nhuận sau thuế 80 21.687.081,56 Phần III Nhận xét đánh giá chung về Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. 1. Khái quát chung. Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội. kể từ ngày thành lập đến nay công ty đã không ngừng vươn lên để ngày càng khẳng định mình trên thị trường xây dựng cơ bản trong cả nước bằng các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, kiến trúc được tự công ty thiết kế nên càng được đối tác và khách hàng tin tưởng, đây cũng là một trong những điểm mạnh của công ty trong thời gian qua công ty đã chủ động tìm kiếm thị trường tăng lợi nhuận, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của cán bộ cũng như công nhân viên trong công ty. Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội có mô hình quản lý khoa học, phù hợp với nền kinh tế thị trường. bộ máy gọn nhẹ, có các cán bộ quản lý dày dạn kinh nghiệm và có tính sáng tạo trong công việc quản lý đặc biệt luôn quan tâm đến đời sống và tinh thần của người lao động. Trong quá trình hoạt động, công ty luôn có những đổi mới trong công tác tổ chức để có hướng đi đúng đắn và phù hợp với điều kiện cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trường, công ty đã đưa ra nhiều biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công việc để đạt những yêu càu và chất lượng thi công công trình cũng như đảm bảo đúng tiến độ thi công công trình, giữ vững uy tín với các nhà đầu tư khách hàng trên thị trường. Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội ngoài việc nhận xây dựng các công trình lớn, nhỏ còn là một doanh nghiệp có tiếng trên thị trường về phần thiết kế và được đánh giá cao. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được bố trí hợp lý tạo điều kiện cho công ty giám sát nội bộ một cách chính xác và chặt chẽ, hoạt động có trình tự nề nếp, đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình, nắm vững các nghiệp vụ kinh tế, chuẩn mực kế toán, vận dụng một cách linh hoạt và hiệu quả. 2. Về công tác kế toán * ưu điểm - Về bộ máy kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được bố trí hợp lý tạo điều kiện cho công ty giám sát nội bộ một cách chặt chẽ và chính xác, hoạt đọng có trinh tự nề nếp, đội ngũ nhân viên với nhiều kinh nghiệm nhiệt tình, nắm vững các nghiệp vụ kinh tế, chuẩn mực kế toán vận dụng một cách linh hoạt và hiệu quả. - Về hình thức áp dụng Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội áp dụng hình thức sổ đăng ký chứng tùư ghi sổ, đây là một hình thức khoa học áp dụng thông minh kịp thời chính xác thuận tiện cho việc phân công công tác kế toán để theo dõi các xí nghiệp. Phù hợp với yêu cầu của ngành xây dựng cũng như ngưng quy chế quy định mà nhà nước đặt ra để từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý của nhà nước. Việc tổ chức công tác lập chứng từ theo đúng quy định, vận dụng khoa học hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán do nhà nước quy định. Để từ đó công ty có thể theo dõi một cách chính xác nhất các đơn vị trực thuộc. Cùng với việc đưa các máy móc thiết bị công nghiệ cao vào trong công trình xây dựng. công ty cũng áp dụng các phần mềm kế toán đưa cho các nhân viên kế toán giảm bớt một khối lượng công việc tính toán ghi chép để giúp đỡ công tác kế toán hoàn thành nhanh chóng thuận lợi chính xác và hiệu quả. * Nhược điểm: - Về thông tin kế toán: Với đặc điểm sản phẩm thi công mang tính cố định, nơi sản xuất ra sản phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng. Nên các loại vật tư công cụ dụng cụ sản xuất được giao đến tận công trình thi công. Do đó có nhiều kho phân bố ở nhiều nơi nên kế toán nguyên vật liệu gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra. - Về tổ chức và luân chuyển chứng từ Do công tác kế toán của công ty không theo dõi một cách trực tiếp mà còn đợi chứng từ của các đơn vị trực thuộc gửi lên nên một số trường hợp luân chuyển chứng từ bị chậm gây tình trạng thiếu sự kịp thời 3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội Kiến nghị 1: Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ Công ty Cổ phần Cổ phần thương mại xây dưng VETRACIMEX_Hà Nội là Công ty có địa bàn hoạt động rộng, số lượng công trình mà công ty thi công trong cùng một htời gian rất nhiều, rải rác và phân tán. Do đó việc luân chuyển chứng từ gốc ban đầu lên phòng kế toán công ty thường không kịp thời. Để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu vào sổ sách kế toán theo đúng tính chất của hình thức nhật ký chung, phòng kế toán cần quy định về thời gian nộp chứng từ thanh toán, kịp thời chuyển về phòng kế toán để có số liệu phản ánh kịp thời trong sổ sách kế toán, tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này kỳ sau mới được ghi sổ. Muồn vậy trưởng phòng tài chính – kế toán cần xây dựng lịch trình cho các đội, xí nghiệp thi hành nếu sai phạm sẽ tiến hành xử phạt. Bên cạnh đó cần có sự hỗ trợ đắc lực của Ban giám đốc Công ty trong việc nâng cao ý thức, trách nhiệm, xây dựng chế độ thưởng phạt rõ ràng. Đối với những công trình ở xa Công ty cần cử nhân viên kế toán của phòng tài chính kế toán tới tận công trình hỗ trợ cho việc ghi chép, cập nhật sổ sách chi tiết để đảm bảo công việc tiến hành một cách nhanh gọn và chính xác. Kiến nghị 2: Hoàn thiện phần mềm kế toán. Phần mềm ké toán Past FAST 2008 được sử dụng trong bộ máy kế toán của Công ty là một công cụ hữu ích không thể phủ nhận. Tuy nhiên các phần mềm máy tính luôn luôn cố định( chưa kể đến những trục trặc đôi khi xảy ra với máy tính) trong khi tình hình sản xuất kinh doanh và các chế độ kế toán lại luôn thay đổi. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sủ dụng được cài đặt từ năm 2005, từ đó đến nay chế độ kế toán dã có những thay dổi rất lớn. Vì vậy việc nâng cấp phần mềm kế toán, đào tạo và nâng cao trình độ tin học cho nhân viên kế toán trong Công ty là việc đáng được quan tâm. Công ty nên trích một phần quỹ đầu tư phát triển để cài đặt một phần mềm kế toán tương thích với đặc điểm kế toán của Công ty và phù hợp với những thay đổi mới trong mười chuẩn mực kế toán ban hành cuối năm 2008. Phần mềm này được coi là tài sản cố định vô hình của Công ty Ngoài ra sổ sách của Công ty chủ yếu được lập bằng máy tính, cuối kỳ mang ra để đối chiếu mang tính chất tờ rời. Vì vậy để quản lý chặt chẽ sổ kế toán cần đóng thành quyển để quản lý một cách chặt chẽ. Kiến nghị 3: Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công. Khi thanh toán tiền lương nhâncông thuê ngoài công ty hạch toán Nợ TK 622 Có TK 111, 112… Việc trả lương cho nhân công trong biên chế hay công nhân thuê ngoài thì đều có tính chất là thanh toán lương. Vì vậy để thuận tiện trong công tác quản lý, Công ty nên cho mục chi phí nhân công thuê ngoài vào theo dõi chung trên TK 334. Tài khoản 334 ssẽ được chi tiết theo từng đối tượng là công nhân trong biên chế và công nhân thuê ngoài. TK 334 sẽ được chi tiết như sau: 3341 – phải trả công nhân viên 3342 – phải trả công nhân thuê ngoài Khi phòng tài chính tập hợp chứng từ sẽ ghi sổ như sau: Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp( chi phí đối tượng). Có TK 334 – phải trả công nhân viên( chi phí đối tượng). Mặt khác lao động thuê ngoài không được công ty đóng các khoản bảo hiểm và cũng không trích lập các quỹ. Vì vậy để đảm bảo an toàn trong lao động, Công ty nên có quy định trích một phần phải trả cho lao động thuê ngoài cụ thể là 1,5%. Trong quá trình thi công nếu có rủi ro xảy ra thì Công ty sẽ có một khoản tiền hỗ trợ cho người bị nạn, nếu không htì để thưởng cho những đội hoàn thành trước thời hạn, vượt năng suất… Việc này vừa khuyến khích người lao động làm việc năng xuất vừa nâng cao uy tín chủa Công ty và phù hợp với chế độ bảo hiểm của người lao động. Trước khi thực hiện điều này phải có thoả thuận trong hợp đồng giữa công ty và người lao động. Khi đó trong bảng thanh toán lương công nhân thuê ngoài sẽ có thêm một cột như sau TT Nội dung công việc đơn vị Khối lưọng Đơn giá Thành tiền Trích 1,5% Còn lại Ký nhận ….. ………. …… …. ….. …… …. …. …… Cộng Kiến nghị 4: Hoàn thiện kế toán chi phí máy nhân công Về công tác hạch toán chi phí sủ dụng máy thi công: Chi phí máy thi công đựoc theo dõi chi tiết trên tài khoản 6278… ( mở chi tiết cho từng công trình) không phản ánh được bản chất của chi phí sử dụng máy thi công dẫn đến việc phản ánh chi phí vào giá thành không chính xác.Để hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán doang ngiệp xây lắp ban hành theo quyết định số 1864 của Bộ tài chính và để đảm bảo chính xác cho việc tính giá thành, Công ty cần thiết mở tìa khoản 623 để theo dõi khoản mục chi phí sủ dụng cho máy thi công được tập hợp vào bên nợ tài khoản 623 – “ chi phí sử dụng máy thi công”: + Khi công ty thuê ngoài máy thi công: TK 111, 112, 331 TK 623 Phải trả CP MTC thuê ngoài TK 133 VAT được khấu trừ + Khi Công ty tổ chức đội máy thi công riêng: TK 334 TK 623 Chi phí nhân công TK 152, 153 Chi phí NVL, DC TK 214 Khấu hao máy thi công TK 111, 112 Chi phí khác bằng tiền TK 133 Kiến nghị 5: Hạch toán đúng chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ của Công ty hiện nay là rất lớn nên việc đầu tư sắm mới trang thiết bị cần phải được cân nhắc kĩ càng. Bên cạnh đó công tác khấu hao cũng cần phải được hết sức chú trọng. Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp trích khấu hao là toàn bộ các tài sản được trích khấu hao và đưa vào chi phí sản xuất chung TK 627 rồi phân bổ cho các công trình theo tiêu thức giá trị dự toán khối lượng hoàn thành. Theo cách này, việc ghi sổ sẽ được thực hiện theo bút toán sau: TK 214 TK 627 TK 154(CTCT) Phân bổ khấu hao Kết chuyển Cách hạch toán này là không đúng theo quy định hiện nay. Để đảm bảo hạch toán theo quy định và đảm bảo độ chính xác cao trong việc tính giá thành ,công ty cần phân loại TSCĐ theo bộ phận sử dụng rồi trích khấu hao theo bộ phận .theo cách trích khấu hao này các bút toán thực hiện như sau : TK 214 TK623(CT) TK154(CT) Khấu hao thi công cuối kỳ kết chuyển TK627(CT) Khấu hao máy móc cuối kỳ kết chuyển dùngcho CT TK 624 TK911 Khấu hao máy móc bộ cuối kỳ kết chuyển Phận quản lý Cách tính khấu hao này ,khoản mục chi phí sản xuất sẽ giảm xuống đáng kể ,mặt khác chi phí sử dụng máy thi công cà chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ tăng lên .Điều này có làm cho quy mô của giá thành thay đổi nhưng có phản ánh được cơ cấu của giá thành . Ngoài ra công ty thường xác định chi phí sản xuất chung theo hình thức tính toán trực tiếp chi phí phát sinh,việc tính toán rất phức tạp và không chính xác theo dự toán của từng thời kỳ .Vì vậy ,công ty nên áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung cho toàn công ty ,đến cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các công trình theo mức hoàn thành so với dự toán . Kết luận Trong thời gian thực tập hơn 01tháng vừa qua tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã được tạo điều kiện rất nhiều để có thể nghiên cứu tìm hiểu cả về lý luận và thực tiễn công việc của ngành xây lắp và công tác kế toán tại công ty qua những tài liệu, những chuyến đi khảo sát thực tế tại công trình. Trong thời gian qua đã giúp em hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở trường và nhận thức đúng đắn về công việc của ngành xây lắp cũng như công tác kế toán tại công ty. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Giáo Trần Thanh Xuân, cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng kế tổ chức án Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. Em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài ““Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội. ” Báo cáo thực tập này em đã cố gắng kết hợp những kiến thức đã lĩnh hội được ở nhà trường với thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm tại công ty, trên cơ sở đó mạnh dạn đề ra các phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiện hơn nữa việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và tầm hiểu biết chuyên môn có hạn, nên bài viết chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của các thầy cô giáo, các cô chú anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Một lần em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ tận tình của Cô Giáo :Trần Thanh Xuân và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương Mại Xây Dưng VETRACIMEX_Hà Nội cùng các cô chú và anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36872.doc
Tài liệu liên quan