Việc phản ánh thông tin kinh tế lên sổ sách ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (NVKTPS) đặc biệt là các NVKTPS có liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý doanh nghiệp Nó cung cấp các thông tin về tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất cho nhà quản lý giúp nhà quản lý kịp thời điều chỉnh việc sử dụng lãng phí và kém hiệu quả chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có thể giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Do đó, việc luân chuyển chứng từ liên quan đến việc tập hợp chi phí sản xuất cũng có vai trò rất quan trọng. Tại công ty Cầu 7 Thăng Long hiện nay, việc luân chuyển chứng từ từ một số đội xây dựng lên phòng kế toán công ty vẫn thường tập trung vào cuối tháng làm cho công tác cập nhật thông tin của kế toán cũng bị dồn vào cuối tháng và đôi khi làm kế toán giá thành phải tập hợp chi phí sản xuất chậm hơn so với yêu cầu gây ảnh hưởng tới việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý. Do đó, em cho rằng công ty nên có quy định chặt chẽ về việc luân chuyển chứng từ là chứng từ phải được chuyển cho kế toán công ty trong thời hạn không quá 5 ngày kể từ thời điểm NVKTPS, đối với các NVKTPS vào thời điểm cuối tháng hoặc quý thì chứng từ phải được chuyển lên công ty ngay hôm đó để đảm bảo cho việc tính giá thành được chính xác, kịp thời và thông tin luôn được cung cấp một cách sớm nhất cho nhà quản lý.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cầu 7 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với một hoặc nhiều tài khoản ghi Có (hoặc Nợ) trong từng tháng mà không theo dõi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối quý, máy tự tổng hợp tất cả các CT-GS được lập trong quý và phản ánh lên sổ đăng ký CT-GS của quý tương ứng.
Từ những dữ liệu về chi phí NVL trực tiếp được nhập vào máy từ các phiếu xuất kho và các hoá đơn tài chính, máy tự động ghi các dữ liệu này vào sổ chi tiết tài khoản 621. Sổ chi tiết TK 621 được lập theo quý và cho từng công trình.
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 621
Từ ngày: 01/12/2000 đến ngày: 31/12/2000
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Dư nợ đầu ngày: 0
PS Nợ: 302.713.551
PS Có: 302.713.551
Dư nợ cuối ngày: 0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
. . . . .
. . .. . . . .. . . . .
05/12
25
Xuất kho màng bơm vữa cho thi công Công trình cầu CNHB
152:CNHB
5.883.000
05/12
. . . . .
25
Xuất kho phụ gia R4 cho thi công Công trình cầu CNHB
. . . . . . . . . . . . .
152:CNHB
5.756.220
29/12
01327
Thanh toán tạm ứng tiền mua NVL thi công công trình cầu CNHB (đội 701)
1413:CNHB
90.868.212
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . ..
. . . . . . . . . .
31/12
227
Kết chuyển TK 621 621:CNHB đ154: CNHB
154:CNHB
302.713.551
Cuối quý, qua chức năng cộng xâu lọc, máy tự động ghi các dữ liệu về chi phí NVL trực tiếp vào sổ cái TK 621. Sổ cái TK 621 được lập theo quý và lập tổng hợp cho tất cả các công trình.
Sổ cái tài khoản 621
Từ ngày: 01/10/2000 đến ngày 31/12/2000
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
. . . . . . .
31/12
Thanh toán tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ CT cầu CNHB
1413:CNHB
272.604.878
31/12
Thanh toán tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ CT cầu Thượng Lý
1413:TLY
142.416.192
. . . . . . .
. .. . . .. . .. .
31/12
Xuất vật liệu cho CT cầu CNHB
152:CNHB
27.188.673
31/12
Xuất vật liệu cho CT cầu Thượng Lý
152:TLY
6.913.800
. . . . . . .
31/12
K/c TK 621 621: CNHB đ 154: CNHB
154:CNHB
302.713.551
31/12
K/c TK 621 621: TLY đ
154: TLY
. . . . . . . .
154:TLY
149.392.992
. . . . . . . . .. .
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
19.804997314
0
19.804997314
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức trả lương chủ yếu là lương sản phẩm. Cầu Chi Nê Hoà Bình được xây dựng bởi các công nhân đội 701. Vì vậy, cơ sở để hạch toán khoản mục này là bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Cuối tháng, căn cứ vào bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành từng công trình, kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho đội thực hiện thi công công trình đó.
Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành tháng 12 năm 2000
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
STT
Hạng mục
Đơn vị
Kl khoán
Kl thực hiện
Đã lấy
Còn lại
I
Trụ P1
1
Đào đất hố móng
M3
726,33
726,33
285
441,33
2
Đổ bê tông vành khăn
M3
39,2
39,2
0
39,2
3
Ván khuôn bệ móng
M2
58
58
0
58
4
Cốt thép bệ móng trụ
Tấn
1,673
1,673
0
1,673
5
Đà giáo công tác
Tấn
20
20
0
20
II
Trụ P2
1
Đóng cọc ván thép
M
1248
1248
960
288
2
Xảm kẽ cọc ván thép
M
1248
1248
0
1248
3
Bơm nước hố móng
Ca
2
2
0
2
4
Gỗ ván vành đai
M2
18
18
3
15
5
Bơm nước thi công
Ca
7
7
0
7
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương đội 701
Tháng 12 năm 2000
TT
Hạng mục
Đơn vị
KL
Đơn giá
Thành tiền
I
Trụ P1
29.907.276
1
Đào đất hố móng
M3
441,33
44.875
19.804.684
2
Đổ bê tông vành khăn
M3
39,2
56.225
2.204.020
3
Ván khuôn bệ móng
M2
58
4.184
242.672
4
Cốt thép bệ móng trụ
Tấn
1,673
226.512
370.800
5
Đà giáo công tác
Tấn
20
364.255
7.285.100
II
Trụ P2
5.396.923
1
Đóng cọc ván thép
M
288
2.415
695.520
2
Xảm kẽ cọc ván thép
M
1248
3.552
4.432.896
3
Bơm nước hố móng
Ca
2
29.144
58.288
4
Gỗ ván vành đai
M2
15
6.855
102.825
5
Bơm nước thi công
Ca
7
15.342
107.394
Tổng cộng lương trực tiếp
35.304.499
Lương gián tiếp
%
18
6.354.810
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các tổ từ các đội gửi lên, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng tổ của từng đội .
Từ các bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp, công nhân sử dụng MTC, công nhân quản lý đội, nhân viên quản lý công ty, kế toán vào máy theo định khoản:
Nợ TK 622, 6231, 6271, 6421: chi tiết đối tượng
Có TK 334
Có TK 111
Cuối quý, máy tự động nhập dữ liệu vào bảng phân bổ tiền lương, chứng từ ghi sổ tương ứng, sổ chi tiết TK 622, sổ cái TK 622 theo mẫu có sẵn.
Bảng phân bổ lương quý IV/2000
Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 2.988.226.784
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CP nhân công trực tiếp: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (622: CNHB)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
622:CNHB
78.715.536
78.715.536
CP nhân công trực tiếp: CT cầu Thượng Lý (622: TLY)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
622:TLY
170.543.027
170.543.027
. . . . . . . .. . . . . . . . . .
CP nhân công sử dụng MTC: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (6231: CNHB)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
6231:CNHB
3.673.224
3.673.224
CP nhân công sử dụng MTC: CT cầu Thượng Lý (6231: TLY)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
6231:TLY
1.073.224
1.073.224
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CP nhân công đội: CT cầu CNHB (6271: CNHB)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
6271:CNHB
16.688.634
16.688.634
CP nhân công đội: CT cầu Thượng Lý (6271: TLY)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
6271:TLY
121.714.823
121.714.823
. . . . ..
. .. . .
. . .. . .. ..
CP nhân viên quản lý doanh nghiệp (6421)
31/12
Phân bổ CP nhân công quý IV/2000
6421
287.504.007
287.504.007
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 252
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
334
Phải trả CNV
2.988.226.784
622
Chi phí nhân công trực tiếp
2.012.745.103
623
Chi phí sử dụng MTC
365.824.458
6231
Chi phí nhân công
365.824.458
627
Chi phí SXC
322.153.216
6271
Chi phí nhân công
322.153.216
642
Chi phí quản lý DN
287.504.007
6421
Chi phí quản lý nhân viên
287.504.007
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 622
Từ ngày:01/10/2000 đến 31/12/2000
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Dư nợ đầu ngày: 0
PS Nợ: 92.714.633
PS Có: 92.714.633
Dư nợ cuối ngày: 0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/12
Trả lương CNTT đội 701
111
13.999.097
31/12
Phân bổ CP nhân công TT quí IV/2000
334
78.715.536
31/12
K/c CPNCTT
622:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
92.714.633
Sổ cái tài khoản 622
Từ ngày: 01/10/2000 đến 31/12/2000
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
31/12
Trả lương cho CNTT
111
213.027.774
31/12
Phân bổ CP nhân công TT quí IV/2000
334
2.012.745.103
31/12
Kết chuyển CPNCTT 622:CNHBđ
154: CNHB
154:CNHB
92.714.633
31/12
Kết chuyển CPNCTT: 622:TLYđ154: TLY
. . . . . . . .
154: TLY
204.543.027
. . . . .. .. . . .
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
2.225.772.877
0
2.225.772.877
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Công ty Cầu 7 có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức hạch toán độc lập tại đội máy mà tổ chức hạch toán tập trung trên công ty nên công ty sử dụng TK 623 để tập hợp chi phí sử dụng MTC. Tại công ty Cầu 7 Thăng Long, khoản mục này bao gồm các yếu tố chủ yếu sau :
- Tiền lương nhân viên sử dụng máy thi công (6231)
- Chi phí về vật liệu (6232)
- Chi phí về công cụ, dụng cụ (6233)
- Chi phí khấu hao MTC (6234)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (6237)
- Chi phí bằng tiền khác (6238)
Các yếu tố trên được hạch toán cụ thể như sau :
ã Chi phí nhân viên : cuối tháng, căn cứ vào bảng theo dõi ca xe (máy) do đội điện máy chuyển lên, kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân sử dụng MTC (tương tự như phần hạch toán chi phí nhân công trực tiếp). Cuối quý, tiền lương công nhân sử dụng MTC được phản ánh trên “Bảng phân bổ tiền lương”.
ã Chi phí khấu hao MTC : Chi phí khấu hao MTC chiếm phần lớn chi phí khấu hao TSCĐ trong công ty vì MTC chiếm đa số trong tổng số TSCĐ của công ty. Trong kỳ, một MTC có thể được sử dụng để phục vụ cho việc thi công nhiều công trình khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Do đó, kế toán không thể tập hợp trực tiếp chi phí khấu hao MTC cho từng công trình mà kế toán phải thông qua cách phân bổ gián tiếp để tính chi phí khấu hao MTC cho từng công trình. Cách phân bổ như sau:
Cuối quý, kế toán TSCĐ tính tổng giá trị khấu hao của tất cả MTC và tính tổng số ca xe (máy) phục vụ thi công công trình trong quý từ bảng theo dõi ca xe (máy) do đội điện máy gửi lên, sau đó tính đơn giá khấu hao cho 1 ca xe (máy).
=
= x
Sau đó kế toán lập bảng phân bổ khấu hao MTC cho các công trình.
ã Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ : gồm chi phí nhiên liệu như xăng , dầu, mỡ… và các công cụ dụng cụ liên quan tới hoạt động của xe, MTC
ã Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác : Các loại chi phí này gồm: thuê ngoài sửa chữa xe, bảo hiểm xe, chi trả tiền điện nước, tiền nhà,...
Trong quý, kế toán tiến hành tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến MTC ngoài chi phí lương công nhân sử dụng MTC và chi phí khấu hao MTC. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào máy theo định khoản:
Nợ TK 6232, 6233, 6237, 6238
Có TK 111, 1413, 152…
Cuối quý, kế toán tiến hành phân bổ từng bộ phận của khoản chi phí này (6232, 6233, 6237, 6238) cho từng công trình theo tiêu thức phân bổ là số ca xe (máy) phục vụ cho từng công trình tương tự như cách phân bổ chi phí khấu hao ở trên:
= x
Sau đó, kế toán thực hiện lệnh kết chuyển trên máy theo định khoản sau:
Nợ TK 154: chi tiết công trình
Có TK 6232, 6233, 6237, 6238 : chi tiết công trình
Bảng phân bổ khấu hao MTC quý IV/2000
Tài khoản 214: Khấu hao TSCĐ
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 1.059.118.763
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
. . . . . . . . . . . .. . .
CP khấu hao MTC: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (6234: CNHB)
31/12
6221
Phân bổ KH MTC quý IV/2000
6234:CNHB
21.110.267
21.110.267
CP khấu hao MTC: CT cầu Thượng Lý (6234: TLY)
31/12
6221
Phân bổ KH MTC quý IV/2000
6234:TLY
95.000.000
95.000.000
. . . . . . . . . . . . . . . .
Từ các dữ liệu về chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận đội và bộ phận quản lý công ty được kế toán tính trên máy cùng với số liệu về chi phí khấu hao MTC được phản ánh trên bảng phân bổ trên đây, máy tự động nhập dữ liệu vào chứng từ ghi sổ sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 0251
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
214
Hao mòn TSCĐ
1.177.152.213
623
Chi phí sử dụng MTC
1.059.118.763
6234
627
6274
642
6424
Chi phí khấu hao MTC
Chi phí SXC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí QLDN
Chi phí khấu hao TSCĐ
1.059.118.763
15.723.450
15.723.450
102.310.000
102.310.000
Từ các dữ liệu liên quan đến TK 623, máy tự động nhập các dữ liệu đó vào sổ chi tiết và sổ cái TK 623. Sổ chi tiết TK 623 được lập tổng hợp cho tất cả các công trình và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 623 theo thứ tự thời gian phát sinh chi phí. Sổ cái TK 623 được lập tổng hợp cho tất cả các công trình và phản ánh quan hệ đối ứng giữa TK 623 với các TK khác theo tổng số phát sinh của tài khoản đó trong quý.
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 623
Từ ngày: 01/10/2000 đến: 31/12/2000
Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Dư nợ đầu ngày: 0
PS Nợ: 4.170.077.076
PS Có: 4.170.077.076
Dư nợ cuối ngày: 0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
. . . . .
21/10
Thanh toán CP nhiên liệu vận chuyển vật tư đi cầu CNHB
1413
396.000
24/10
Vay ngắn hạn sửa chữa
cẩu 364
311
550.000
. . . . ..
. . . .. . ..
29/12
Phân bổ KH MTC quý IV/2000 cho công trình cầu CNHB
214
21.110.267
. . . . . . .
.. . . .
. . . . . . . .
31/12
Phân bổ lương nhân viên sử dụng MTC quý IV/2000 cho CT cầu CNHB
334
3.673.224
. . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . ..
31/12
Kết chuyển TK 623 6231:CNHBđ154: CNHB
154: CNHB
3.673.224
31/12
Kết chuyển TK 623 6232:CNHBđ154: CNHB
154: CNHB
2.498.453
31/12
Kết chuyển TK 623 6234:CNHBđ154: CNHB
154: CNHB
21.110.267
31/12
Kết chuyển TK 623 6237:CNHBđ154: CNHB
154: CNHB
1.179.976
. . . . … . . .
.. . .. ..
. . . … . ..
Sổ cái tài khoản 623
Từ ngày: 01/10/2000 đến 31/12/2000
Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
29/12
Tổng chi phí sử dụng MTC bằng tiền quý IV
111
85.934.727
. . . . . . . . . . .. .
29/12
Thanh toán tạm ứng chi phí sử dụng MTC
1413
115.688.624
. . . . .
. . . . . .. . . . . .
. . . . . . . . .
29/12
Phân bổ KHMTC Quý IV cầu CNHB
214
21.110.267
29/12
Phân bổ KHMTC Quý IV cầu Thượng Lý
214
95.000.000
. . . . . . . . . . .. .
. . . . . . . . .
31/12
Phân bổ lượng quí IV cầu CNHB
334
3.673.224
31/12
Phân bổ lượng quí IV cầu Thượng lý
334
1.073.224
. . . . . . . . . . .. .
31/12
Kết chuyển TK 623
6231: CNHB đ154: CNHB
154:CNHB
3.673.224
31/12
Kết chuyển TK 623 6232:CNHB đ154: CNHB
154:CNHB
2.498.453
31/12
Kết chuyển TK 623
6234: CNHB đ154: CNHB
154:CNHB
21.110.267
31/12
Kết chuyển TK 623
6237: CNHB đ154: CNHB
154:CNHB
1.179.976
. . . . . . . . . . .. .
. . .. . .. . .. . .
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
4.170.077.076
0
4.170.077.076
d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là một yếu tố cấu thành nên giá thành thực tế của sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động... doanh nghiệp còn phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như công cụ dụng cụ, chi phí làm lán trại... Những chi phí này không trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm nhưng có vai trò hỗ trợ giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Đó là chi phí sản xuất chung.
Tại công ty Cầu 7 Thăng Long, khoản mục này bao gồm các yếu tố chủ yếu:
- Chi phí nhân viên quản lý đội (6271)
- Chi phí về vật liệu (6272)
- Chi phí công cụ dụng cụ (6273)
- Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong đội (6274)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (6277)
- Chi phí bằng tiền khác (6278)
Các yếu tố trên được hạch toán cụ thể như sau :
ã Chi phí nhân viên : bao gồm lương nhân viên quản lý đội và các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo qui định trên số lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng MTC và nhân viên quản lý đội được tính vào tài khoản 6271.
Lương nhân viên quản lý đội cũng được tính và hạch toán tương tự như lương công nhân trực tiếp xây lắp ( Căn cứ vào bảng chấm công bộ phận quản lý đội, kế toán lập bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý đội. Cuối quý, lương nhân viên quản lý đội được phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương)
KPCĐ được trích 2% trên lương thực trả, BHXH được trích 15% và BHYT được trích 2% trên lương cơ bản. Công nhân thuê ngoài không phải trích KPCĐ, BHXH và BHYT. Phần mềm CADS lập 3 bảng phân bổ cho 3 khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT làm căn cứ để ghi dữ liệu vào 3 chứng từ- ghi sổ tương ứng.
ã Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ : căn cứ vào phiếu xuất vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán vào máy theo định khoản :
+ Nợ TK 6272 : Chi tiết công trình
Có TK 152
+ Nợ TK 6273 : Chi tiết công trình
Có TK 153
ã Chi phí khấu hao tài sản cố định : chi phí khấu hao TSCĐ của đội được kế toán tài sản cố định tính trực tiếp trên máy.
ã Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác : Các loại chi phí này gồm : chi phí trả tiền điện, tiền nước, thuê nhà, chi tiếp khách... Phần chi phí này chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong chi phí SXC. Kế toán căn cứ vào các chứng từ là hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại, phiếu chi, phiếu xin tạm ứng... để nhập dữ liệu vào máy theo định khoản sau :
Nợ TK 6277, 6278 : Chi tiết công trình
Có TK liên quan (111, 141, 142, 311, 331)
Từ các số liệu đã được nhập vào máy hoặc đã được phản ánh trên các bảng phân bổ, các sổ liên quan, máy sẽ tự động nhập các số liệu này vào Sổ chi tiết TK 627, Sổ cái TK 627.
Bảng phân bổ KPCĐ quý IV/2000
Tài khoản 3382: KPCĐ
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 75.464.536
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXC nhân công phân xưởng: CT cầu CNHB (6271: CNHB)
31/12
Phân bổ KPCĐ quý IV/2000
6271:CNHB
1.162.766
31/12
Phân bổ KPCĐ quý IV/2000
6271:CNHB
73.464
31/12
Phân bổ KPCĐ quý IV/2000
6271:CNHB
50.469
1.286.699
. . . . . . . . .
Chi phí quản lý nhân viên (6421)
31/12
Phân bổ KPCĐ quí IV/2000 (Cơ quan công ty)
6421
5.750.080
5.750.080
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 0253
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
3382
Kinh phí công đoàn
75.464.536
627
Chi phí SXC
69.714.456
6271
Chi phí nhân công
69.714.456
642
Chi phí QLDN
5.750.080
6421
Chi phí nhân viên
5.750.080
Bảng phân bổ BHXH quý IV/2000
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 171.510.308
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXC nhân công phân xưởng: CT cầu CNHB (6271: CNHB)
31/12
Phân bổ BHXH quý IV/2000
6271:CNHB
4.214.301
31/12
Phân bổ BHXH quý IV/2000
6271:CNHB
166.965
31/12
Phân bổ BHXH quý IV/2000
6271:CNHB
758.574
5.139.840
. . . . . . . .
Chi phí quản lý nhân viên (6421)
31/12
Phân bổ BHXH quí IV/2000 (Cơ quan công ty)
6421
13.068.364
13.068.364
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 254
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
3383
Bảo hiểm xã hội
171.510.308
627
Chi phí SXC
158.441.944
6271
Chi phí nhân công
158.441.944
642
Chi phí QLDN
13.068.364
6421
Chi phí nhân viên
13.068.364
Bảng phân bổ BHYT quý IV/2000
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 22.868.041
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXC nhân công phân xưởng: CT cầu CNHB (6271: CNHB)
31/12
Phân bổ BHYT quý IV/2000
6271:CNHB
561.907
31/12
Phân bổ BHYT quý IV/2000
6271:CNHB
22.262
31/12
Phân bổ BHYT quý IV/2000
6271:CNHB
101.143
685.312
. . . .. . . . .
Chi phí quản lý nhân viên (6421)
31/12
Phân bổ BHYT quí IV/2000
6421
1.742.448
1.742.448
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 255
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
3383
Bảo hiểm xã hội
22.868.041
627
Chi phí SXC
21.125.539
6271
Chi phí nhân công
21.125.539
642
Chi phí QLDN
1.742.448
6421
Chi phí nhân viên
1.742.448
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 627
Từ ngày: 01/10/2000 đến: 31/12/2000
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Dư nợ đầu ngày: 0
PS Nợ: 39.738.917
PS Có: 39.738.917
Dư nợ cuối ngày: 0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
1/10
12
Chi tiền mặt tiếp khách tại đội 701
111
525.000
12/10
33
Chi tiền mặt thanh toán tiền qua cầu của ông Sơn (đội 701)
111
200.000
. . . . . .
. . . .. . . .. .
29/12
Phân bổ KHTSCĐ quí IV/2000
214
700.000
30/12
Thanh toán tạm ứng các chi phí bằng tiền khác cho đội 701
1413:CNHB
5.527.642
31/12
Phân bổ lương nhân viên phân xưởng quí IV/2000
334
16.688.634
31/12
Phân bổ KPCĐ quí IV/2000
3382
1.286.699
31/12
Phân bổ BHXH quí IV/2000
3383
5.139.840
31/12
Phân bổ BHYT quí IV/2000
3384
685.312
31/12
Kết chuyển TK 627 6271:CNHBđ154: CNHB
154:CNHB
23.800.485
31/12
Kết chuyển TK 627 6274:CNHBđ154: CNHB
154:CNHB
700.000
31/12
Kết chuyển TK 627 6277:CNHBđ154: CNHB
154:CNHB
15.238.432
Sổ cái tài khoản 627
Từ ngày: 01/10/2000 đến: 31/12/2000
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
28/12
Chi hoạt động đội bằng tiền mặt
111
22.108.970
28/12
Thanh toán tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
1413
1.076.723.944
28/12
Chi phí trả trước
142
111.350.853
29/12
Phân bổ KHTSCĐ
214
15.723.450
31/12
Phân bổ lương quí IV/2000
334
322.153.246
31/12
Phân bổ KPCĐ quí IV/2000
3382
75.464.536
31/12
Phân bổ BHXH quí IV/2000
3383
171.510.308
31/12
Phân bổ BHYT quí IV/2000
3384
22.868.041
31/12
Kết chuyển TK627
6271:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
23.800.485
31/12
Kết chuyển TK627 6274:CNHBđ154: CNHB
154:CNHB
700.000
31/12
Kết chuyển TK627 6277:CNHBđ154: CNHB
154:CNHB
15.238.432
. . .. .. . .
. . . . . . . .
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
1.817.903.348
0
1.817.903.348
e. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, công ty mở tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi tiết cho từng công trình. Hàng tháng, các khối lượng xây lắp hoàn thành ít nên kế toán chỉ tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo quí trên cơ sở các khoản mục chi phí đã được tập hợp chi tiết theo từng công trình. Để xác định tổng chi phí phát sinh trong kỳ của một công trình và của toàn bộ các công trình thi công trong kỳ, kế toán dùng lệnh kết chuyển. Lệnh này có ý nghĩa kết chuyển toàn bộ số dư Nợ các tài khoản chi phí sản xuất sang tài khoản 154.
Sau khi thực hiện lệnh kết chuyển, máy sẽ tự động ghi nội dung nghiệp vụ kết chuyển vào các phiếu phân tích TK 621,TK 622, TK623, TK627 và các chứng từ ghi sổ tương ứng, sổ chi tiết TK154, sổ cái TK154. Các phiếu phân tích các TK 621, 622, 623, 627 được lập theo quý và là căn cứ để máy vào các chứng từ ghi sổ.
Sổ chi tiết TK 154: được mở chi tiết cho từng công trình, phản ánh nội dung của các nghiệp vụ kết chuyển trong kỳ (theo quí)
Sổ cái TK 154: phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (theo quí) của công ty.
Phiếu phân tích tài khoản 621 quí IV/2000
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 19.804.997.314
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXKD dở dang: CT cầu Chi Nê Hoà Bình(154: CNHB)
31/12
Kết chuyển TK 621 621:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
302.713.551
302.713.551
Chi phí SXKD dở dang: CT cầu Thượng Lý(154: TLY)
31/12
Kết chuyển TK 621 621:TLYđ154:TLY
154:TLY
149.392.992
149.392.992
. . . . . . .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 0256
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
621
Chi phí NVL trực tiếp
19.804.997.314
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
19.804.997.314
Phiếu phân tích tài khoản 622 quí IV/2000
Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 2.225.772.877
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXKD dở dang: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (154: CNHB)
31/12
Kết chuyển TK 622 622:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
92.714.633
92.714.633
Chi phí SXKD dở dang: CT cầu Thượng Lý (154: TLY)
31/12
Kết chuyển TK 622 622:TLYđ154:TLY
154:TLY
204.543.827
204.543.827
. . . . . . .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 0257
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
622
Chi phí nhân công trực tiếp
2.225.772.877
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.225.772.877
Phiếu phân tích tài khoản 623 quí IV/2000
Tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 4.170.077.076
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXKD dở dang: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (154: CNHB)
31/12
Kết chuyển TK 623 6231:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
3.673.224
31/12
Kết chuyển TK 623 6232:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
2.498.453
31/12
Kết chuyển TK 623 6234:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
21.110.267
31/12
Kết chuyển TK 623 6237:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
1.179.976
28.461.920
. . . . . . .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 258
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
623
Chi phí sử dụng MTC
4.170.077.076
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
4.170.077.076
Phiếu phân tích tài khoản 627 quí IV/2000
Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 1.817.903.348
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Chi phí SXKD dở dang: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (154: CNHB)
31/12
Kết chuyển TK 627 6271:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
23.800.485
31/12
Kết chuyển TK 627 6274:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
700.000
31/12
Kết chuyển TK 627 6277:CNHBđ154:CNHB
154:CNHB
15.238.432
39.738.917
. . . . . . .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 0259
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
627
Chi phí sản xuất chung
1.817.903.348
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.817.903.348
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 154
Từ ngày: 01/10/2000 đến 31/12/2000
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Dư nợ đầu ngày: 1.103.226.000
Phát sinh Nợ: 463.629.021
Phát sinh Có: 1.544.151.577
Dư nợ cuối ngày: 12.703.444
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/12
Kết chuyển CPNVLTT cầu CNHB
621:CNHB
302.713.551
31/12
Kết chuyển CPNCTT cầu CNHB
622:CNHB
92.714.633
31/12
Kết chuyển TK 623
6231: CNHBđ 154: CNHB
6231:CNHB
3.673.224
31/12
Kết chuyển TK 623
6232: CNHBđ 154: CNHB
6232:CNHB
2.498.453
31/12
Kết chuyển TK 623
6234: CNHBđ 154: CNHB
6234:CNHB
21.110.267
31/12
Kết chuyển TK 623
6237: CNHBđ154:CNHB
6237:CNHB
1.179.976
31/12
Kết chuyển TK 627
6271: CNHBđ154:CNHB
6271:CNHB
23.800.485
31/12
Kết chuyển TK 627
6274: CNHBđ154:CNHB
6274:CNHB
700.000
31/12
Kết chuyển TK 627
6277: CNHBđ154:CNHB
6277:CNHB
15.238.432
31/12
Kết chuyển TK 154
154: CNHBđ 632:CNHB
632: CNHB
1544151577
Sổ cái tài khoản 154
Từ ngày: 01/10/2000 đến 31/12/2000
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
12.214.962.019
31/12
Kết chuyển CPNVLTT cầu CNHB
621:CNHB
302.713.551
31/12
Kết chuyển CPNVLTT cầu Thượng Lý
621:TLY
149.329.992
. . . . . .
. . . . . . . . .
31/12
Kết chuyển CPNCTT cầu CNHB
622:CNHB
92.714.633
31/12
Kết chuyển CPNCTT cầu Thượng Lý
622:TLY
204.543.027
. . . . . .
. . . . . .. . . .
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cầu CNHB
6231:CNHB
3673.224
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cầu CNHB
6232:CNHB
2.498.453
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cầu CNHB
6234:CNHB
21.110.267
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cầu CNHB
6237:CNHB
1.179.976
31/12
Kết chuyển CPSXC cầu CNHB
6271:CNHB
23.800.485
31/12
Kết chuyển CPSXC cầu CNHB
6274:CNHB
700.000
31/12
Kết chuyển CPSXC cầu CNHB
6277:CNHB
15.238.432
. . . . . . . . . . .
. . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . .
31/12
Kết chuyển TK 154
154:CNHB 632:CNHB
632:CNHB
1.544.151.577
. . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
28.018.750.615
4.489.500.734
35.744.211.900
II.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty Cầu 7 Thăng Long thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc, quy trình sản xuất phức tạp, thời gian xây dựng dài, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình xây dựng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo từng công trình, Công ty xác định đối tượng tính giá thành là công trình xây dựng hoàn thành và từng giai đoạn công trình hoàn thành. Kỳ tính giá thành sản phẩm công ty là quý. Trong quý Công ty chỉ tính giá thành cho công trình hoàn thành bàn giao hoặc các giai đoạn công trình hoàn thành bàn giao.
Đối với trường hợp giá thành công trình được tính theo công trình xây dựng hoàn thành thì Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. Khi đó, Công ty không tiến hành xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ cho những công trình này. Cuối kỳ, nếu công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí phát sinh cho công trình tính đến thời điểm cuối kỳ được coi là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và được phản ánh ở cột chi phí dở dang cuối kỳ của "Bảng tính giá thành công trình, sản phẩm". Vào kỳ sau, chi phí dở dang cuối kỳ này lại được coi là chi phí dở dang đầu kỳ sau.
Đối với trường hợp giá thành công trình được tính theo giai đoạn công trình hoàn thành thì Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý. GIá thành được tính theo công thức sau:
Z = Dđk + C - Dck
Z : giá thành giai đoạn công trình hoàn thành
Dđk : giá trị dở dang đầu kỳ
C : chi phí phát sinh trong kỳ
Dck : chi phí dở dang cuối kỳ
Trong đó:
= x
Đối tượng tính giá thành của công trình Cầu Chi Nê Hoà Bình được xác định là giai đoạn công trình hoàn thành. Tính từ lúc khởi công đến ngày 31/12/2000, công trình đã hoàn thành giai đoạn đầu và được tiến hành tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Từ các số liệu đã có, kế toán tính được kết quả sau:
- Giá trị dở dang cuối kỳ của công trình= 12.703.444đ
- Giá thành giai đoạn công trình= 1.544.151.577đ
Kết quả này được phản ánh trên bảng tính giá thành công trình, sản phẩm cuối quý.
PHầN III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu 7 Thăng Long
I. Đánh giá công tác hạnh toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu 7 thăng long
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cầu 7 Thăng Long, em đã có dịp để tìm hiểu về hoạt động kinh doanh xây lắp của doanh nghiệp này. Mặc dù trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động xây lắp được thành lập rất nhiều nhưng công ty đã vượt qua những khó khăn về cạnh tranh đó để đứng vững và ngày càng phát triển.
Đạt được những nỗ lực trên là do sự cố gắng nỗ lực của công ty trên các mặt sau :
- Về tổ chức bộ máy quản lý : công ty đã xây dựng được mô hình bộ máy quản lý khoa học phù hợp với qui mô sản xuất. Cán bộ quản lý có năng lực và trình độ chuyên môn cao.
- Về tổ chức hoạt động sản xuất : bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty gọn nhẹ, các phòng ban chức năng hoạt động có hiệu quả, tham mưu cho ban lãnh đạo trong quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất đạt kết quả tốt.
- Về bộ máy kế toán : được sắp xếp khoa học, hợp lý. Các kế toán viên có năng lực, nhiệt tình công tác góp phần không nhỏ vào công tác quản lý tài chính của công ty.
- Về hệ thống chứng từ và phương pháp kế toán : công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo đúng qui định của Bộ Tài chính.
Phương pháp kế toán công ty sử dụng là phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công tác quản lý tại công ty là cung cấp kịp thời, thường xuyên các thông tin.
- Về hình thức sổ kế toán : công ty áp dụng hình thức sổ Chứng từ - Ghi sổ. Hình thức này phù hợp với công tác kế toán trên máy của công ty.
- Về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành: Nhìn chung ở công ty, do áp dụng phần mềm kế toán nên công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác. Công ty chấp hành đầy đủ chế độ chính sách do Nhà nước qui định. Tuy nhiên, một số bảng biểu và một số sổ có cấu trúc phức tạp và nội dung không đầy đủ chưa đáp ứng được yêu cầu theo dõi đối chiếu số liệu của ban quản lý công ty. Do đó, các bảng biểu và sổ này cần được sửa đổi.
II. Những tồn tại và phương hướng hoàn thiện
1. Về quá trình luân chuyển chứng từ
Việc phản ánh thông tin kinh tế lên sổ sách ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (NVKTPS) đặc biệt là các NVKTPS có liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý doanh nghiệp Nó cung cấp các thông tin về tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất cho nhà quản lý giúp nhà quản lý kịp thời điều chỉnh việc sử dụng lãng phí và kém hiệu quả chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có thể giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Do đó, việc luân chuyển chứng từ liên quan đến việc tập hợp chi phí sản xuất cũng có vai trò rất quan trọng. Tại công ty Cầu 7 Thăng Long hiện nay, việc luân chuyển chứng từ từ một số đội xây dựng lên phòng kế toán công ty vẫn thường tập trung vào cuối tháng làm cho công tác cập nhật thông tin của kế toán cũng bị dồn vào cuối tháng và đôi khi làm kế toán giá thành phải tập hợp chi phí sản xuất chậm hơn so với yêu cầu gây ảnh hưởng tới việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý. Do đó, em cho rằng công ty nên có quy định chặt chẽ về việc luân chuyển chứng từ là chứng từ phải được chuyển cho kế toán công ty trong thời hạn không quá 5 ngày kể từ thời điểm NVKTPS, đối với các NVKTPS vào thời điểm cuối tháng hoặc quý thì chứng từ phải được chuyển lên công ty ngay hôm đó để đảm bảo cho việc tính giá thành được chính xác, kịp thời và thông tin luôn được cung cấp một cách sớm nhất cho nhà quản lý.
2. Về phương pháp ghi chép chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp tập hợp khoản mục này là hạch toán trực tiếp. Tuy nhiên thực tế là khi xuất thẳng vật liệu cho đối tượng sử dụng không qua kho, kế toán vẫn hạch toán theo 2 bút toán sau :
+ Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Nợ TK 621: chi tiết công trình
Có TK 152
Ghi như vậy là không phản ánh đúng bản chất NVKTPS. Vì vậy, em mạnh dạn đề nghị phòng kế toán phải xem xét lại công tác ghi chép để phản ánh vào TK theo đúng nội dung NVKTPS , không hạch toán như trên mà phải hạch toán đúng để theo đúng tình hình sử dụng vật liệu và phán đúng các quan hệ đối ứng giữa TK 621 và TK 152. Nên hạch toán như sau:
Nợ TK 621: chi tiết đối tượng
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
3. Về việc ghi chép phản ánh giá thành công trình hoàn thành
Công ty cầu 7 Thăng Long thực hiện tính giá thành sản phẩm vào cuối mỗi quý và phản ánh một cách tổng hợp giá thành các công trình, sản phâm trên "Bảng tính giá thành sản phẩm, công trình". Tuy trên "bảng tính giá thành sản phẩm, công trình" có phản ánh tổng giá trị dự toán của công trình hoặc giai đoạn công trình hoàn thành trong kỳ nhưng không phản ánh được giá trị dự toán của từng khoản mục chi phí sản xuất nên không phản ánh được kết quả sản xuất xét trên từng khoản mục chi phí so với dự toán. Theo em, đối với các công trình hoàn thành hoặc các giai đoạn công trình hoàn thành được tính giá thành trong kỳ thì ngoài việc phản ánh giá thành của chúng lên "Bảng tính giá thành công trình, sản phẩm", công ty nên lập cho mỗi công trình hoàn thành hoặc giai đoạn công trình hoàn thành một sổ giá thành có mẫu như sau:
Bảng tính giá thành
Công trình:
Giai đoạn:
Khoản mục
chi phí
Dự toán
Thực tế
Chênh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
1. CPNVLTT
2. CPNCTT
3. CPSDMTC
4. CPSXC
Tổng giá thành
4. Về cấu trúc bảng biểu và sổ sách
Trong một vài năm trở lại đây, rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán máy của mình. Tuy nhiên, việc lựa chọn một phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp là rất quan trọng. Công ty Cầu 7 Thăng Long từ năm 1999 sử dụng phần mềm kế toán CADS trong công tác kế toán công ty. Phần mềm này về cơ bản đáp ứng được yêu cầu kế toán của công ty. Tuy nhiên, đối với hình thức sổ kế toán chứng từ- ghi sổ, phần mềm này thiết kế một số mẫu bảng biểu không đúng quy định và sổ có cấu trúc chưa hợp lý và có nội dung chưa phản ánh đủ thông tin cần thiết cho công tác quản lý đặc biệt là các bảng biểu và sổ sách thuộc phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó, theo em, công ty nên đề nghị với công ty phần mềm CADS thiết kế lại một số bảng biểu và sổ có cấu trúc và nội dung phù hợp, cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý. Cấu trúc các bảng biểu và sổ có thể được thiết kế lại như sau:
a. Về bảng phân bổ tiền lương
Mẫu bảng phân bổ (BPB) tiền lương công ty đang sử dụng vừa phức tạp lại làm cho người xem rất khó đối chiếu, so sánh lương giữa các bộ phận của các công trình khác nhau. Theo em, BPB tiền lương nên lập theo mẫu sau:
Bảng phân bổ lương quý IV năm 2000
Đối tượng
Có TK 334, Nợ các TK
622
6231
6271
Cộng có
TK 334
CT Cầu CNHB
92714633
3673224
16688634
113.076.491
CT Cầu Thượng Lý
204.543.027
1.073.224
121.714.823
327.331.074
CT Cầu Tà Vài
. . . . .
. .. . . . . . .
. . .. . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . . .
Nợ TK 6421
287.504.007
Cộng
2.797.745.103
365.824.458
322.153.216
3.773.226.784
Từ BPB này, máy cũng dễ dàng nhập dữ liệu vào CT-GS mà không cần dùng tới chức năng cộng xâu lọc.
b. Về bảng phân bổ KPCĐ, BHXH, BHYT
Phần mềm CADS thiết lập ba BPB tương ứng cho KPCĐ, BHXH, BHYT. Cấu trúc của ba BPB này cũng tương tự như nhau và tương tự BPB tiền lương. Việc lập 3 BPB này gây khó khăn cho việcso sánh, đối chiếu các khoản trích này của các công trình khác nhau. Theo em, ta chỉ cần lập một BPB chung cho cả KPCĐ, BHXH và BHYT vừa gọn vừa phản ánh đủ các thông tin cần thiết. Mẫu BPB như sau:
c. Về sổ cái
Sổ cái các TK 621, 622, 623, 627 của công ty hiện nay dài và không phản ánh được số phát sinh của một tài khoản trong quan hệ đối ứng với một tài khoản khác trong từng tháng gây khó khăn cho công tác theo dõi đối chiếu số liệu. Bên cạnh đó sổ cái lại phản ánh lại phần kết chuyển đã được trình bày ở sổ chi tiết. Như vậy nội dung sổ cái vừa thừa lại vừa thiếu. Thực tế là ban quản lý công ty cũng đang nghiên cứu một hình thức sổ cái mới hợp lý hơn cho các TK này. Theo em, công ty có thể sử dụng kết hợp nhiều hình thức sổ cho công tác kế toán của công ty nếu như các hình thức sổ đó cung cấp đủ thông tin cần thiết cho công ty. Do đó, ngoài sổ cái TK 622 và TK 623 có thể giữ nguyên vì tiền lương công nhân trực tiếp và chi phí sử dụng MTC được phân bổ vào cuối quý nên không thể phản ánh sổ phát sinh theo từng tháng còn các sổ cái TK 621, 627 theo em nên được lập theo mẫu sổ cái của hình thức sổ Nhật ký- chứng từ, cụ thể như sau: ( lấy ví dụ sổ cái TK 627).
Sổ cái tài khoản 627
Quý . . . năm . . .
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Ghi Nợ TK 627
Ghi Có các TK
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
111
1413
152
. . . . . . .
Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối kỳ Nợ
Có
Đối với sổ cái TK 154, để tránh sự trùng lặp về nội dung kết chuyển từ các TK 621, 622, 623, 627 cho từng công trình sang TK 154 giống như ở sổ chi tiết TK 154, sổ cái TK 154 có thể được lập cho năm phản ánh sự kết chuyển các TK chi phí sản xuất (TK 621, 622, 6231,6232,..) tổng hợp cho tất cả các công trình sang TK 154 vào cuối mỗi quý. Sổ này giúp người xem dễ dàng theo dõi số phát sinh của TK 154 giữa các quý trong năm, mẫu như sau:
Sổ cái tài khoản 154
Năm …
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Nợ TK 154 Ghi Có các TK
Quý I
Quí II
Quí III
Quý IV
Tổng
621
622
6231
6232
6233
6234
. . . . . . .
Tổng cộng PS Nợ
Tổng số PS Có
Số dư cuối kỳ Nợ
Có
5. Về hình thức sổ kế toán
Tại Công ty Cầu 7 Thăng Long, phòng tài chính- kế toán làm nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Đội ngũ kế toán của phòng là những người có bề dày kinh nghiệm trong công tác kế toán và vững vàng trong hạch toán kinh doanh. Công ty đã đưa công tác kế toán vào máy tính từ đầu năm 1999. Năm 1999, công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký- chứng từ. Năm 2000, theo yêu cầu của Tổng công ty xây dựng Thăng Long , công ty sử dụng hình thức sổ chứng từ- ghi sổ cho công tác kế toán của mình. Như đã trình bày ở phần thực trạng và kiến nghị thứ tư ở trên, thực tế cho thấy là hình thức sổ mà công ty đang sử dụng có cách ghi sổ rất phức tạp và nội dung sổ rất khó theo dõi và không cung cấp đủ thông tin cho người xem. Do đó, theo em, nên chăng công ty kiến nghị với Tổng công ty được áp dụng hình thức sổ "Nhật ký chung" vào công tác kế toán. Đây là hình thức sổ kế toán phù hợp với công tác kế toán máy, đang được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp xây lắp và tỏ ra là có nhiều ưu điểm.
III. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm và giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích giá thành sản phẩm là xăn cứ để tìm ra biện pháp hạ giá thành.
Trong doanh nghiệp xây lắp, các biện pháp để hạ giá thành là tiết kiệm các yếu tố chi phí sản xuất trong quá trình xây dựng nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công công trình. Giá thành sản phẩm có hạ thì doanh nghiệp mới có lãi để mở rộng sản xuất.
Xuất phát tự đặc điểm của Công ty, em xin đưa ra một số biện pháp hạ giá thành như sau :
1. Tiết kiệm nguyên vật liệu
Công ty, đội nên có chế độ khen thưởng cũng như xử phạt thích đáng với những cá nhân, tập thể sử dụng lãng phí nguyên vật liệu từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi cán bộ, công nhân viên trong công tác quản lý sử dụng vật tư.
- Giảm các hao phí đến mức thấp nhất trong công tác thu mua, vận chuyển, bảo quản và sử dụng, xây dựng các kho bảo quản tốt, có đội bảo vệ cũng như cán bộ giám sát thi công có trách nhiệm, tránh hao hụt, mất mát và lãng phí vật liệu.
- Do tính chất xây dựng và phạm vi hoạt động của công ty lớn từ Bắc đến Nam và vốn lưu động cho sản xuất của Công ty thiếu nên khi mở rộng các mối quan hệ với nhà cung cấp, các ngân hàng, các bạn hàng, công ty cần cố gắng thanh toán đúng hạn, giữ uy tín với các đối tác để có mối quan hệ lâu dài về nguồn mua vật tư. Từ đó, khi cần Công ty có thể mua vật liệu ở địa điểm gần công trường thi công nhất, giảm chi phí vận chuyển và giá có thể hạ hơn đồng thời cũng dễ dàng vay tiền để mua vật liệu khi cần thiết.
2. Tăng năng suất lao động.
Để tăng năng suất lao động, công ty cần phải hoàn thiện đơn giá tiền lương. Công ty cần xây dựng đơn giá tiền lương phù hợp với từng bộ phận trong công ty. Ngoài ra, công ty nên tích cực sử dụng đòn bẩy kinh tế thúc đẩy tăng năng suất lao động. Công ty nên áp dụng chế độ thưởng phát nghiêm minh đối với cán bộ công nhân viên trong lao động, quản lý và sử dụng chi phí.
Doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác đào tạo tay nghề cho cán bộ công nhân viên, giáo dục tư tưởng chính trị của Đảng và Nhà nước để mọi người hiểu và tin vào Đảng, Nhà nước, thúc đẩy tinh thần đoàn kết, hết lòng vì tập thể, nhiệt tình trong lao động để đạt được NSLĐ cao và chất lượng lao động tốt. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải thường xuyên tổ chức đưa cán bộ đi học các lớp nghiệp vụ, nâng cao trình độ đáp ứng được yêu cầu kinh doanh của nền kinh tế thị trường và phát huy tính sáng tạo, khả năng dám nghĩ dám làm của cán bộ công nhân viên để không ngừng tăng nhanh hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động làm giàu cho doanh nghiệp và cho đất nước.
3. Giảm chi phí sản xuất chung
Các khoản chi phí sản xuất chung là các khoản chi ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất được thuận lợi. Đây là khoản chi phí gồm nhiều loại chi phí nhất và đôi khi không có chứng từ gốc để xác minh. Vì vậy, Công ty cần có những định mức quy định cụ thể và quản lý thất chặt để nhằm hạn chế lãng phí khoản chi phí này giúp cho công ty có thể giảm chi phí SXC góp phần giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Kết luận
Ngành xây dựng cơ bản là một ngành đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Do tình hình đất nước có nhiều biến đổi và do yêu cầu phát triển kinh tế nên các khu công nghiệp, các khu chung cư, đường giao thông, các cầu cảng.... được xây dựng ngày càng nhiều với chất lượng ngày càng cao. Điều đó thể hiện tầm quan trọng của ngành xây dựng cũng như sự lớn mạnh của nó. Do đó, hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Qua quá trình thực tập tại Công ty Cầu 7 Thăng Long, em đã được tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán của Công ty và được nghiên cứu về phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Qua quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế về phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty em thực sự nhận thức được rằng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản. Trong nền kinh tế nhiều thành phần do cơ chế thị trường như hiện nay, việc doanh nghiệp xây dựng cơ bản hạch toán đúng chi phí sản xuất và tính đúng giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng khả năng của doanh nghiệp mình, từ đó có những biện pháp thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đạt tới hiệu quả cao nhất. Do đó việc thực hiện tốt công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản sẽ giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đơn giản hơn, giúp doanh nghiệp có sự phát triển cân đối và cạnh tranh lành mạnh.
Trong luận văn này, em đã mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị với nguyện vọng để Công ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Em mong rằng Công ty sẽ ngày càng phát triển lớn mạnh hơn.
Cuối cùng cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Trần Quý Liên và các cô chú Phòng Tài chính kế toán Công ty Cầu 7 Thăng Long đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em được tìm hiểu giữa lý luận và thực tiễn để hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2001
Sinh viên
Phùng Thanh Minh
Tài liệu tham khảo
1.
Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính- TS. Nguyễn Văn Công
NXB Tài chính – 2000
2.
Giáo trính kế toán tài chính- ĐH Kinh tế Quốc dân
3.
Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ kế toán trong các loại hình doanh nghiệp.
NXB Thống Kê- 1998
4.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp
NXB Thống Kê- 1999
5.
Giáo trình kế toán quản trị - TS. Nguyễn Minh Phương
NXB Giáo dục - 1998
6.
Các tạp chí kế toán, kiểm toán
Mục lục
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Từ ngày 01/10/2000 đến ngày: 31/12/2000
CT-GS
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
192
31/10
Xuất kho NVL
1.028.289.092
193
31/10
Xuất kho CCDC
63.788.974
. . . . . . . . .
. . . . .. . . . . . .
214
30/11
Chi phí tạm ứng giao khoán nội bộ
213.487.644
215
30/11
Chi phí chờ kết chuyển
.. . . . . . . . . . . .
574.638.422
. . . . . . . . . . ..
247
31/12
Xuất kho NVL
. . . . . . . . . .
551.693.485
. . . . . . . . .. . . .
251
31/12
Phân bổ KH TSCĐ quí IV/2000
1.177.152.213
252
31/12
Phân bổ lương quí IV/2000
2.988.226.784
253
31/12
Phân bổ KPCĐ quí IV/2000
75.464.36
254
31/12
Phân bổ BHXH quí IV/2000
171.510.308
255
31/12
Phân bổ BHYT quí IV/2000
22.868.041
256
31/12
Kết chuyển CPNVL TT
19.804.997.314
257
31/12
Kết chuyển CPNC TT
2.225.772.877
258
31/12
Kết chuyển CP sử dụng MTC
4.170.077.076
259
31/12
Kết chuyển CP SXC
1.817.903.348
260
31/12
Kết chuyển giá vốn công trình hoàn thành
35.744.211.900
Phiếu phân tích tài khoản 154 quí IV/2000
Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có: 35.744.211.900
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
.. . . . . . .
Giá vốn hàng bán: CT cầu Chi Nê Hoà Bình (632: CNHB)
31/12
Kết chuyển TK 154 154:CNHBđ632:CNHB
632:CNHB
1.544.151.577
Giá vốn hàng bán: CT cầu Đuống (632: DUON)
31/12
Kết chuyển TK 154 154:DUONđ632:DUON
632:DUON
12.134.276.534
. . . . . . .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS: 0260
TKĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK
ghi Nợ
TK
ghi Có
Nợ
Có
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
35.744.211.900
632
Giá vốn hàng bán
35.744.211.900
Bảng tính giá thành công trình, sản phẩm quí IV/2000
Tên công trình, sản phẩm
CP dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
CP dở dang cuối kỳ
Giá vốn hàng bán
Luỹ kế CPQL DN
Luỹ kế DT
Luỹ kế KQ HĐSXKD
CP
vật liệu
CP
nhân công
CP sử dụng MTC
CP chung
Tổng CP
. . . . . . . . .
CT Cầu Chi Nê HB
1.103.226.000
302.713.551
92.714.633
28.461.920
39.738.917
463.629.021
12.703.444
1.544.151.577
672.834.976
2.276.040.435
49.053.882
CT Cầu Thượng Lý
1.759.906.229
149.329.992
204.543.027
230.395.576
213.688.782
797.957.377
2.557.883.606
CT Cầu
Tà Vài
51.723.488
32.723.441
759.633
15.721.644
49.204.718
100.928.206
. . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
Tổng cộng
12.214.962.019
19.804.997314
2..225772877
4.170.077.076
1.817903348
28.018750615
4.489.500734
35.744.211.900
1.251.750.296
37.131.435.459
135.472.633
Công ty Cầu 7 Thăng Long
Đội 701
Tổ kích kéo
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 12 năm 2000
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian và nghỉ, ngừng việc hưởng 100% lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Số tiền tạm ứng kỳ I
Các khoản phải khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Công
Tiền
Công
Tiền
1
Trần văn Bắc
6/7
29
1.451.240
18.000
1.469.240
2
Nguyễn Đức Thuận
6/7
27
1.362.446
18.000
1.380.446
3
Nguyễn Tất Đạt
HĐ
22
935.666
6.000
941.666
9
.
.
.
.
.
.
.
……….
Tổng cộng
243
9.670.600
126.000
9.796.600
. . . .
. . . . .
. . . . .
Tháng 12 năm 2000
Đơn vị : Đội 701
Bộ phận: Tổ Kích kéo
Bảng chấm công
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
. . . . .
30
31
Số lương hưởng công sản phẩm
Số công hưởng theo thời gian
. . . . . . . .
1
Trần văn Bắc
6/7
K
K
. . . . .
K
K
29
0
2
Nguyễn Đức Thuận
6/7
K
K
. . . . .
K
K
27
0
3
Nguyễn Tất Đạt
HĐ
K
K
. . . . .
K
K
22
0
9
.
.
.
.
.
.
.
……….
.....
......
.......
.......
.......
.......
........
.......
........
Tổng cộng
243
0
bảng phân bổ kpcđ, bhxh, bhyt quý iv năm 2000
Đối tượng
Có TK 3382, Nợ TK 6271
Có TK 3383, Nợ TK 6271
Có TK 3384, Nợ TK 6271
Cộng Có TK 338
2% CPNCTT
2%
lương cn Sd MTC
2%
lươngNVQLDN
Cộng
15% CPNCTT
15% lương CN
SdMTC
15% lương NV
QLDN
Cộng
2% CPNCTT
2%
lương cn SdMTC
2%
lươngNVQLDN
Cộng
Cầu
CNHB
1162766
73464
50469
1286699
4214301
166965
758574
5139840
561907
22262
101143
685312
7111851
Cầu TLý
. . . . .
. . . .. .
. . . . .
. . . . . .
. . . . ..
. . . . . .
. . . . . . . .
. . . .. .
. . . . . .
. . . . . . . .
. .. .. . .
.. .. . . .
. . . . .
. . . …
. .. . .. .
Nợ TK 6421
5570080
13068364
1742448
20560892
Cộng
75464536
171510308
22868041
269842885
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0481.doc