Mỗi công đoạn sản xuất. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu thì tuỳ vào mức độ hỏng hóc để có biện pháp xử lý. Trong trường hợp sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được thì bị coi là phế phẩm còn sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được thì sẽ được đưa vào các phân xưởng để sửa chữa. Toàn bộ chi phí để sản xuất ra sản phẩm hỏng được kế toán hạch toán vào khoản chi phí bất thường. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tính đúng đắn của việc tập hợp chi phí cho sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do sản phẩm của công ty mang tính chất đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành đều là từng đơn đặt hàng, các khoản chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp đều được tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí mà trong khi xuất kho vật tư để sản xuất trong phiếu xuất kho đã ghi rõ xuất cho đối tượng nào. Do vậy khi phát sinh sản phẩm hỏng thì Công ty có thể hạch toán rõ được khoản chi phí thiệt hại đó thuộc đơn đặt hàng nào. Mặt khác Công ty lại căn cứ vào giá thành của đơn đặt hàng, để định giá thanh toán đối với khách hàng. Như vậy, Công ty nên tính khoản chi phí sản phẩm hỏng hoặc chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng vào giá thành cuả đơn đặt hàng. Nếu hạch toán như vậy vừa tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất của đơn đặt hàng đó một cách trung thực chính xác vừa có căn cứ hợp lý để Công ty định giá với khách hàng mà không làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của mình.
Khi phát sinh chi phí sửa chữa sản phẩm, kế toán hạch toán giống như chi phí để sản xuấtt sản phẩm nghĩa là các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sửa chữa sản phẩm hỏng đều được tập hợp cho đơn đặt hàng, có sản phẩm hỏng cần sửa chữa. Kế toán sẽ định khoản như sau:
70 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dung và thương mại Bắc 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QĐ ----------------------------------
Tổng công quy đổi
Tiền lương công nhân i = số CQĐ của CN i * ĐG 1 CQĐ
VD: tiền lương của ông Cao Văn Long
2,67 + 0,1 + 0,5
Hệ số quy đổi = ---------------------- = 2,224
1,47
CQĐ = 2,224 * 30 = 66,72
17.850.000
ĐG 1 CQĐ = ------------- = 32136
555,45
Tính lương như sau:
LQĐ = 66,72 * 32.136= 2.144.113
Các khoản tính vào chi phi
BHXH = (2,67 + 0,1 + 0,5 ) * 450.000 * 5% = 73.575
BHYT = (2,67 + 0,1 + 0,5 ) * 450.000 * 1% = 14.715
Tương tự tính lương cho các tổ còn lại
Trình tự kế toán ở công ty như sau:
Hàng tháng căn cứ vào bảng báo cáo sản lượng, quỹ lương khoán, biên bản nghiệm thu sản lượng có xác nhận của phòng kế hoạch, phòng kế toán tài vụ xem xét kiểm tra, tính toán các hạng mục chi phí nhân công trực tiếp. Việc trả lương hàng tháng cho các bộ phận tỷ lệ thuận với sản lượng làm ra, theo đơn giá đã được tính, theo bảng khoán đã được duyệt.
Công ty có 2 loại nhân công: nhân công trong danh sách và nhân công thuê ngoài nên việc tính lương khác nhau.
Đối với nhân công thuê ngoài, công ty không thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Công ty đã tính toán hợp lý và uỷ quyền cho các đội chủ động ký hợp đồng. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết được phòng kế hoạch và lãnh đạo duyệt, các đội làm phiếu xin tạm ứng cho lao động thuê ngoài. Sau khi đã tính lương cho từng tổ, kế toán tập hợp số liệu lên bảng tổng hợp thanh toán lương cho cả đội (xem phụ lục 3).
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công Ty là những chi phí phải trả cho công việc quản lý và phục vụ ở các đội sản xuất, bao gồm: chi phí nhân viên đội, chi phí phân bổ cho công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất, chi phí các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài , các khoản chi bằng tiền khác phục vụ trực tiếp cho sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627
Cách xác định và phương pháp kế toán CPSXC của công ty như sau:
a. Kế toán chi phí nhân viên quản lý đội
Tiền lương phải trả cho bộ phận gián tiếp ở công ty dược áp dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc và cấp bậc, chức vụ của từng người .
TK sử dụng: TK 6271-chi phí nhân viên đội: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương(BHXH, BHYT)
Lãnh đạo công trường sẽ trực tiếp theo dõi thời gian lao động của từng nhân viên gián tiếp trong đội để ghi vào “Bảng chấm công” hàng tháng theo từng ngày làm việc. Bảng chấm công được lập hàng tháng theo dõi thời gian ngừng nghỉ việc, để có căn cứ tính ra lương phải trả.
Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào ngày công thực tế của từng nhân viên gián tiếp, cấp bậc chức vụ của từng người để tiến hành tính lương phải trả.
Cách tính lươg gián tiếp đội được tính theo lương thời gian áp dụng cho bộ máy chỉ đạo sản xuất bộ phận quản lý doanh nghiệp.
LTG = (HSL + PC + TN) * 450.000/ 26 * số ngày làm TT
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Đội 1 – Bộ phận gián tiếp
STT
Họ tên
TN
HSL
PC
SC
Lương
các khoản khấu trừ
Lĩnh
BHXH
BHYT
1
Hoàng Phúc
0,3
4,10
0,3
30
2.440.385
105.750
21.150
2.313.485
2
Lê Dũng
0,2
3,54
0,3
30
2.097.692
90.900
18.180
1.988.612
3
Bùi Hà
1,78
0,3
30
1.080.000
46.800
9.360
1.023.840
4
Bảo vệ
1,53
0,3
30
950.192
41.175
8.235
900.782
cộng
6.568.269
284.625
56.925
6.226.719
Nguồn tiền lương để trả cho bộ phận gián tiếp trích từ chi phí chung của công trình.
Cách xác định quỹ lương: trích 6% chi phí chung. Cụ thể lương của Ông Phúc được tính như sau:
(4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000
Lương = ----------------------------------- * 30 = 2.440.385
26
Khoản trừ vào chi phí của Ông Phúc
BHXH = (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 * 5% = 105.750
BHYT = (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 * 1% = 21.150
Tương tự tính lương cho bộ phận gián tiếp của đội
Căn cứ vào tổng số tiên lao động trực tiếp và tiền lương của nhân viên quản lý, kế toán lập bảng thanh toán lương chung cho cả đội . Căn cứ vào bảng tổng hợp lương kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 311
Ngày 30/3 / 2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Lương gián tiếp đội 1
6271
6.568.269
334
6.568.269
Cộng
6.568.269
6.568.269
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 312
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Lương gián tiếp tổ xe, máy
6271
589.290
334
589.290
cộng
589.290
589.290
Người lập Kế toán trưởng
b. Kế toán nhiên liệu dùng cho quản lý đội
Bao gồm: chi phí xăng dầu đi lại công tác. khoản này chỉ dựa vào định mức quy định riêng của từng đội trong 1 tháng, căn cứ vào hoá đơn kế toán tổng hợp lại.
TỜ KÊ NHIÊN LIỆU DÙNG CHO QUẢN LÝ ĐỘI
Công trình cầu Vĩnh Tuy
CT
Nhiên liệu
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
số
NT
30/3
xăng A 92
L
45
11.000
495.000
49.500
544.500
xăng A 95
L
30
11.500
345.000
34.500
379.500
cộng
840.000
84.000
924.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ nhiên liệu dùng cho quản lý đội kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 6272 , chi tiết cho từng công trình.
c. Kế toán chi phí về công cụ dụng cụ
Do đặc điểm của công ty xây dựng nên công cụ dụng cụ được chia làm 2 loại:
- Loại công cụ luân chuyển: công ty quy định số lần sử dụng cho mỗi loại công cụ luân chuyển, căn cứ vào quy trình thi công cụ thể của từng công trình kế toán xác định số lần sử dụng của mỗi công cụ dụng cụ thi công và tính được giá trị phân bổ cụ thể trực tiếp cho từng công trình theo công thức:
Giá trị Giá trị của công cụ i Số lần sử dụng
phân bổ = ---------------------------------- * thực tế công cụ
CCDC Tổng số lần sử dụng theo thứ i
quy định của công cụ thứ i
TỜ KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ THI CÔNG LUÂN CHUYỂN
Công trình cầu Vĩnh Tuy
TT
Loại công cụ
Số
lượng
Giá trị
Số lần sử dụng
Thực tế
sử dụng
Giá trị
phân bổ
1
Tấm cốt pha
6 bộ
4.500.000
8
3
10.125.000
2
Giàn giáo
10 bộ
2.500.000
20
7
8.750.000
3
Xe cải tiến
5 cái
700.000
20
12
2.100.000
Cộng
20.975.000
Căn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí phân bổ công cụ dụng cụ thi công luân chuyển tại công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 313
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Phân bổ CCDC thi công luân chuyển
6273
20.975.000
142
20.975.000
cộng
20.975.000
20.975.000
Người lập Kế toán trưởng
- Loại công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ phân bổ trực tiếp 1 lần công ty tập hợp ở tất cả các đội sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Trường hợp theo dõi trực tiếp thì tính trực tiếp.
Căn cứ vào phiếu xin lĩnh công cụ dụng cụ và phiếu xuất kho công cụ dụng cụ cho các công trình, kế toán lập tờ kê chi tiết các lọai CCDC phân bổ 1 lần.
TỜ KÊ CHI TIÊT XUẤT CCDC LOẠI PHÂN BỔ 1 LẦN
Công trình cầu VĨNH TUY
CT
Tên CCDC
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
SH
NT
130
3/3
Rành tre
tấm
50
10
500.000
131
3/3
Dây thừng
m
100
2.5
250.000
132
5/3
Găng tay
đôi
100
5
500.000
..
.
..
218
25/3
Ủng cao su
đôi
60
18
1.080.000
219
25/3
Khẩu trang
chiếc
50
1
50.000
Cộng
9.136.000
Căn cứ vào tờ kê chi tiết kèm theo các phiếu xuất kho kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 314
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
22
30/3
Xuất CCDC giá trị nhỏ
627
9.136.000
153
9.136.000
Cộng
9.136.000
9.136.000
Người lập Kế toán trưởng
d. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Như điện, nước .. phát sinh ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Căn cứ vào các giáy báo giá và kế hoạch thi công các đội lập dự toán và viết giấy xin tạm ứng. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài nhân viên kế toán đội lập tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và bảng thanh toán tạm ứng.
TỜ KÊ CHI TIẾT DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Công trình: Cầu VĨNH TUY
CT
Tên dịch vụ
ĐVT
SL
ĐG
Thành
tiền
Thuế
GTGT
Tổng
thanh toán
SH
NT
45
30/3
Điện thoại máy
300.000
30.000
330.000
74
30/3
Điện thắp sáng
KW
210
1.000
210.000
21.000
231.000
76
30/3
Điện sản xuất
KW
2.230
15.000
3.345.000
334.500
3.679.500
Cộng
3.855.000
385.500
4.240.500
Căn cứ vào tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và bảng thanh toán tạm ứng kế toán lập CTGS.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 315
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài CT: VĨNH TUY
6277
3.855.000
Thuế GTGT
133
385.500
111
4.240.500
cộng
4.240.500
4.240.500
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi phí dịch vụ mua ngoài của từng công trìnhkế toán ghi trực tiếp vào TK 6277 chi tiết cho từng công trình.
e. Kế toán chi bằng tiền khác
Như chi phí giao dịchcông ty tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng công trình.
Đối với chi phí khác phục vụ thi công kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê đã được giám đốc và kế toán trưởng duyệt chi tiền, được tập hợp và lập tờ kê chi tiết.
TỜ KÊ CHI KHÁC PHỤC VỤ THI CÔNG
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Tháng 3/2007
CT
Tên dịch vụ
Thành tiền
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
SH
NT
74121
5/3
Thuê nhà tạm
200.000
200.000
43874
6/3
Tiếp khách
500.000
50.000
550.000
79131
10/3
Thuê bãi tập kết vập liệu
200.000
200.000
..
.
.
..
.
cộng
7.086.000
120.000
7.206.000
Người lập Ngày 30 /3 /2007
Căn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công kế toán lập CTGS và bảng chi phí chung.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 316
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Chi phí khác phân bổ CT: Vĩnh Tuy
6278
7.086.000
133
120.000
111
7.206.000
cộng
7.206.000
7.206.000
Người lập Kế toán trưởng
Vậy khoản mục chi phí sản xuất chung tại Công Ty có 3 loại được tập hợp để phân bổ tiền lương công nhân trực tiếp là:
- Chi phí tiền lương bộ phận gián tiếp tổ lái máy: 589.902
- Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: 9.136.000
- Chi bằng tiền khác: 7.086.000
Cộng: 16.811.902
Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ: 37.489.734
Hệ số Lương CNSX theo từng công trình trong tháng
phân bổ cho = --------------------------------------------------------
từng công trình Tổng tiền lương CNTTSX trong tháng
Chi phí sản xuất chung = Tổng chi phí * Hệ số phân bổ
phân bổ cho từng CT SXC cho từng CT
Căn cứ vào số lượng thực tế ở Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Và Vật liệu Xây Dựng Hà Nội ta xác định được chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công trình thực hiện trong tháng. căn cứ vào bảng tổng hợp lương đội, tờ kê chi tiết xuất CCDC, tờ kê chi phí khác kế toán lập bảng trích phân bổ chi phí chung theo tiền lương công nhân trực tiếp.
Lương công nhân sản xuất cầu VĨNH TUY : 54.064.940
Lương công nhân đường giao thông Cầu Bo 48.360.000
Lương công nhân cầu Rộ: 45.000.000
..
Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 285.641.000
Từ đó xác định được hệ số phân bổ cho từng công trình:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình
Tiền lương CNSX
Hệ số phân bổ CPSXC
CPSXC phân bổ cho từng CT
CT:Vĩnh Tuy
54.064.940
0,19
7.123.049
CT: Giao thông Cầu Bo
48.360.000
0,169
6.335.765
CT: Rộ
45.000.000
0,158
5.923.378
..
..
Cộng
285.641.000
37.489.734
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình cầu Vĩnh Tuy
TT
Nội dung ghi
Số tiền
ghi chú
1
Lương gián tiếp đội 1
6.568.269
2
Nhiên vật liệu dùng cho quản lý đội
924.000
3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
3.855.000
4
Chi phí công cụ thi công luân chuyển
20.975.000
5
Chi phí CCDC nhỏ phân bổ
9.136.000
6
Chi phí khác phân bổ
7.086.000
7
Chi phí gián tiếp tổ lái máy
589.290
Cộng
49.133.559
Ngày 30 /3/2007
Người lập
SỔ CHI TIẾT TK 627
Công Trình: Cầu Vĩnh Tuy
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/3
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Lương gián tiếp đội 1
334
6.568.269
Lương gián tiếp cho tổ máy
334
589.290
Nhiên liệu dùng cho quản lý đội
152
924.000
Chi phí công cụ thi công luân Chuyển (phân bổ dần)
142
20.975.000
Chi phí CCDC nhỏ (phân bổ 1 lần)
153
9.136.000
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
3.855.000
Chi phí khác phân bổ
111
7.086.000
.
Kểt chuyển chi phí sản xuất chung
154
142.093.117
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung của từng công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung của từng công trính.
Căn cứ và chứng từ ghi sổ đã lập cho từng công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 154.
TỜ KÊ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Tháng 3/2007
CT
Khoản mục
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
K/C chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
203.389.272
K/C chi phí nguyên nhân công trực tiếp
622
50.062.809
K/C chi phí sử dụng máy thi công
623
67.664.000
K/C chi phí sản xuất chung
627
49.133.559
Cộng
370.249.640
Ngày 30/3/2007
SỔ CÁI TK 627
Số hiệu TK: 627
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Năm 2007
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
311
Lương gián tiếp đội 1
334
6.568.269
312
Lương gián tiếp tổ máy
334
589.290
Nhiên liệu dùng cho quản lý đội
152
924.000
313
Phân bổ CCDC luân chuyển
142
20.975.000
314
Xuất CCDC giá trị nhỏ
153
9.136.000
315
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
3.855.000
316
Chi phí khác phân bổ
111
7.086.000
515
K/C CPSXC CT VĨNH TUY
154
142.093.117
Cộng phát sinh
142.093.117
142.093.117
Dư cuối kỳ
2.2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Do đặc điểm của ngành giao thông là sử dụng nhiều máy móc thiết bị do đó khoản chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn.
Công Ty sử dụng TK 623-chi phí sử dụng máy thi công, bao gồm:
chi phí khấu hao cơ bản của máy thi công
chi phí sửa chữa máy thi công
chi phí nhân công điều khiển máy
chi phí khác sử dụng máy thi công
Do đặc điểm hoạt động của máy trong xây dựng cơ bản, chi phí máy thi công dược chia làm 2 loại:
Chi phí thường xuyên
Gồm các chi phí xảy ra hàng ngày 1 cách thường xuyên cho quá trình sử dụng máy như: nhiên liệu, dầu mỡ, tiền lương chính, tiền lương phụ của công nhân điều khiển máy và công nhân phục vụ máy(không bao gồm các khoản trích (BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài ( chi phí điện, nước, sửa chữa nhỏ, bảo hiểm xe, máy) chi phí khác bàng tiền.
Chi phí tạm thời
Là chi phí phát sinh 1 lần có liên quan đến việc tháo lắp, vận chuyển, và chi phí về những công trình tạm thời cho máy thi công như: lều, lán, bệ, đường ray chạy máy.
Để hạch toán CPSDMTC, hàng ngày các đội xe, máy phải lập nhật trình xe, máy hoặc phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công.
Định kỳ kế toán thu hồi các chứng từ trên để tổng hợp các chi phí phục vụ cho máy thi công sau đó tính CPSDMTC cho từng công trình, hạng mục công trình.
Cuối tháng căn cứ vào số lượng ca máy thực tế hoạt động, đơn giá kế hoạch, nhân viên kế toán tính ra tổng CPSDMTC theo đơn giá ké hoạch gửi lên phòng kế toán của công ty. Sau đó tiến hành tính cho từng công trình theo số ca máy thực tế công trình sử dụng.
Cách tính như sau:
CPSDMTC thực tế Đơn giá thực tế Số ca máy thực tế
trong tháng của = của một ca máy * của loại xe, máy i
loại máy i của loại máy i hoạt động
Phương pháp xác định các khoản mục CPSDMTC tại Công Ty như sau:
a. Về khấu hao cơ bản
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. theo phương pháp này mức khấu hao cần trích hàng năm được tính theo công thức:
NG trong đó: Mnăm: mức khấu hao năm
Mnăm = ------ NG: nguyên giá TSCĐ
T T: thời gian sử dụng TSCĐ
Mnăm
Mtháng = -----------
12
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
STT
Tên Máy
Nguyên giá
Giá trị
còn lại
Thời gian sử dụng
Khấu hao
1 tháng
Trích trước sửa chữa lớn 1 tháng
Cộng
1
Ô tô KAMAX
352.400.000
234.933.333
15
1.957.778
395.556
2.353.334
2
Ô tô ZIN
250.000.000
145.833.333
12
1.736.111
243.056
1.979.167
3
máy lu
147.035.238
117.628.190
10
1.225.293
196.046
1.421.339
4
máy xúc lật
300.000.000
300.000.000
15
1.666.666
500.000
2.166.667
...
..
.
..
Cộng
13.596.800
1.217.679
14.814.479
...
.
.
..
..
Tổng cộng
5.600.789.909
2.450.980.000
67.984.000
6.088.396
74.072.396
Trích trước chi phí sửa chữa lớn 1 tháng được tính bằng cách lấy kế hoạch sửa chữa lớn 1 năm chia cho 12 tháng.
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cuói tháng kế toán lập bảng tổng hợp CPSDMTC và lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 306
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
30/3
CPSDMTC
623
14.814.479
khấu hao MTC
214
13.596.800
trích trước SCL
335
1.217.679
cộng
14.814.479
14.814.479
Người lập Kế toán trưởng
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ trích khấu hao TSCĐ kế toan ghi vào sổ chi tiết TK 623.
b.Kế toán chi phí sửa chữa thường xuyên(sửa chữa nhỏ)
Khi có thực tế phát sinh về chi phí sửa chữa nhỏ do công nhân lái máy báo, nhân viên kế toán lập biên bản xác dịnh những hỏng hóc với lái xe sau đó lập dự toán về sửa chữa nhỏ trình phòng kế hoạch kỹ thuật, ban lãnh đạo duyệt, làm phiếu xin tạm ứng.khi sửa chữa nhỏ được thực hiện, nhân viên kế toán thống kê lập tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ để thanh toán tạm ứng.
TỜ KÊ CHI TIẾT SỬA CHỮA NHỎ MÁY THI CÔNG
CÔNG TRÌNH CẦU VĨNH TUY
CT
Nội dung
Đơn giá
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
SH
NT
2473
15/3
Hàn két nước xe
100.000
10.000
110.000
3647
17/3
Thay dầu phanh xe ben
350.000
35.000
385.000
3959
18/3
Hàn lới ben xe máy
170.000
17.000
187.000
..
.
.
Cộng
1.250.000
125.000
1.375.000
..
.
.
Cộng đến tháng 7
7.634.010
763.401
8.397.411
Người lập
Cuối tháng căn cứ vào tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ MTC kèm bảng thanh toán tạm ứng, kế toán lấy số liệu vào bảng tổng hợp CPSDMTC và lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 307
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
30/3
CP sửa chữa nhỏ MTC
623
1.250.000
Thuế GTGT
133
125.000
Tạm ứng
141
1.375.000
Cộng
1.375.000
1.375.000
Người lập Kế toán trưởng
c. Kế toán chi phí nhân công điều khiển máy
Chi phí nhân công điều khiển máy bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe không bao gồm các khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ.
Hàng tháng nhân viên kế toán của đội lập bảng tổng hợp lương về phòng kế toán tài vụ của công ty. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của đội kế toán lập bảng phân bổ tiền lương, lập chứng từ ghi sổ, và lập bảng CPSDMTC.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tổ xe, máy- tháng 3/2007
STT
Diễn giải
các khoản trích nộp
Lương tháng 2
tổng lương
BHXH
BHYT
cộng
1
Lương trực tiếp
612.949
81.727
694.676
5.892.902
29.464.513
2
lương gián tiếp
170.357
22.717
193.074
589.290
2.946.451
Cộng
783.306
104.444
887.750
6.482.192
32.410.964
Người lập
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 308
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Lương phải trả công nhân lái máy
623
5.892.902
334
5.892.902
Cộng
5.892.902
5.892.902
Người lập Kế toán trưởng
d.Kế toán chi phí vật tư cho máy thi công
Căn cứ vào chứng từ gốc, các đội tập hợp chi phí nhiên liệu sử dụng cho máy thi công, kế toán lấy số liệu lập bảng tổng hợp CPSDMTC.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 309
Tháng 3/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Xuất nhiên liệu CT cầu Vĩnh Tuy
623
22.189.019
152
22.189.019
Cộng
22.189.019
22.189.019
Người lập Kế toán trưởng
TỜ KÊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 3/2007
CT
Nội dung
Số tiền ghi Có TK 152
số tiền ghi Nợ TK623
SH
NT
xăng A92 cho máy thi công
800.000
dầu nhờn
1.250.000
.
.
.
cộng
22.189.019
22.189.019
Người lập
e. Kế toán chi phí khác cho máy thi công
Bao gồm : chi phí đăng kiểm, sơn biển số được kế toán căn cứ vào hoá đơn, phiếu chi để lập tờ kê chi tiết chi phí khác cho máy thi công.
TỜ KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC CHO MÁY THI CÔNG
CÔNG TRÌNH CẦU VĨNH TUY
CT
Nội dung
tổng giá
thuế GTGT
tổng tiền thanh toán
SH
NT
56149
19/3
Sơn biển số xe
150.000
15.000
165.000
56318
20/3
Đăng kiểm định kỳ
2.000.000
2.000.000
63119
25/3
Thuê cẩu
10.314.000
1.031.400
11.345.400
.
Cộng
21.266.000
2.126.600
23.392.600
.
.
.
Cộng đến tháng 7
102.464.000
5.046.400
107.510.400
Tổ xe máy Kế toán
Cuối thángcăn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí khác cho máy thi công kế toán kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ và lấy số liệu vào bảng tông hợp CPSDMTC.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 310
NGÀY 30/3/2007
CT
Trích yếu
SHTK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
30/3
Chi phí khác
máy thi công
623
21.266.000
133
2.126.600
112
23.392.600
cộng
23.392.600
23.392.600
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào:
Bảng phân bổ khấu hao máy thi công
Tờ kê chi tiết chi phí sửa chữa nhỏ máy thi công
Bảng thanh toán lương công nhân sử dụng máy thi công
Tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công
Tờ kê xuất vật tư sử dụng cho máy thi công
Kế toán công ty lập bảng tổng hợp chi phí thực tế máy thi công như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
STT
Nội dung
TK 623
TK đối ứng
TK152
TK112
TK334
TK335
TK214
TK141
1
Xuất nhiên liệu
222.217.188
222.217.188
2
Chi phí khác
107.510.400
107.510.400
3
Thanh toán lương
29.464.513
29.464.513
4
Sửa chữa nhỏ
8.397.411
8.397.411
5
Khấu hao MTC
74.072.396
6.088.396
67.984.000
.
Cộng
441.661.908
222.217.188
107.510.400
29.464.513
6.088.396
67.984.000
8.397.411
Căn cứ vào số ca máy thực tế hoạt động của từng công trình thực tế phát sinh là 441.661.908đ tập hợp được ở trên và tổng chi phí sử dụng máy thi công theo đơn giá kế hoạch là 451.620.700đ kế toán tính toán được hệ số phân bổ.
441.661.908
Hệ số phân bổ = ----------------- = 0,98
451.620.700
Căn cứ vào số ca máy thực tế hoạt động ở từng công trình, đơn giá kế hoạch của 1 ca máy. Kế toán lập bảng chi phí ca máy cho từng công trình.
BẢNG CHI PHÍ CA XE, MÁY
Công trình: Cầu VĨNH TUY
Tháng 3/2007
TT
Tên xe, máy
ĐVT
SL
ĐG
kế hoạch
Hệ số
phân bổ
ĐG
thực tế
Thành tiền
1
ô tô KAMAX
ca
15
315
0,98
308.700
4.630.500
2
ô tô Zin tự đổ
ca
10
230
0,98
225.400
2.254.000
3
Máy ủi
ca
21
720
0,98
705.600
14.817.600
4
Máy lu
ca
16
650
0,98
637.000
10.192.000
..
Cộng
66.262.000
Người lập
Căn cứ vào bảng chi phí ca xe, máy của từng công trình kế toán lấy số liệu vào bảng tông hợp chi phí sản xuất và lập chứng từ ghi sổ, kết chuyển vào CPSDMTC để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
SỔ CHI TIẾT TK 623
Công trình: Cầu VĨNH TUY
CT
Diễn giải
TKĐƯ
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
30/3
Trích khấu hao MTC
214
13.596.800
Trích trước SCL
335
1.217.679
Chi phí sửa chửa nhỏ MTC
141
1.375.000
Lương trả CN lái máy
334
5.892.902
Xuất nhiên liệu
152
22.189.019
Chi phí khác MTC
112
23.392.600
Cộng đến tháng 3
67.664.000
K/C CPSDMTC
154
140.500.000
Cộng phát sinh
140.500.000
140.500.000
Dư cuối kỳ
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 623 đã lập, kế toán vào số cái TK 623
SỔ CÁI
Số hiệu: TK 623
Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công
Năm 2007
Công trình cầu VĨNH TUY
CT
Diễn giải
TKĐƯ
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
306
30/3
Trích khấu hao MTC
214
13.596.800
306
30/3
Trích trước sửa chữa lớn
335
1.217.679
307
30/3
Chi phí sửa chửa nhỏ MTC
141
1.375.000
308
30/3
Lương trả CN lái máy
334
5.892.902
309
30/3
Xuất nhiên liệu
152
22.189.019
310
30/3
Chi phí khác MTC
112
23.392.600
428
K/C CPSDMTC CT: Cầu VĨNH TUY
154
140.500.000
Cộng phát sinh
140.500.000
140.500.000
Dư cuối kỳ
2.2.5. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng
Do đặc điểm thời gian thi công kéo dài, khối lượng công việc lớn nên việc bàn giao thanh toán khối lượng xây dựng được công ty xác định theo thời gian quy ước, do đó cần phải tính chi phí xây dựng dở dang cuói tháng.. tại công ty kỳ tính giá thành thực hiện là 30 ngày. để tính được giá thành công ty xác định chi phí khối lượng xây dựng dở dang theo dự toán.
Cuối mỗi tháng đại diện phòng kế hoạch thi công, các đội trưởng công trình là nhân viên của hội đồng nghiệm thu đánh giá sản phẩm dở dang. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo công thức:
Chi phí Khối lượng dở dang đơn giá
khối lượng dở = cuối kỳ theo kết quả * khối lượng dở
dang cuối kỳ kiểm kê đánh giá dang dự toán
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỞ DANG
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Tháng 3/2007
TT
Tên công trình
Chi phí sản xuất trong tháng
Chi phí sản xuất dở dang
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC
Đầu tháng
Cuối tháng
1
CT: Cầu Vĩnh Tuy
203.389.272
50.062.809
67.664.000
49.133.559
370.249.640
2.2.6. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Căn cứ vào số liệu phát sinh ở từng công trình kế toán tập hợp chi phí theo khoản mục như đã trình bày ở trên.
Khi tập hợp chi phí sản xuất lấy số liệu từ các chứng từ ghi sổ để lập tờ kê tổng hợp chi phí sản xuất cho từng công trình vào cuối kỳ.
TỜ KÊ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Năm 2007
CT
Khoản mục
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
415
31/7
K/C chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
1.012.251.215
420
31/7
K/C chi phí nguyên nhân công trực tiếp
622
250.314.405
428
31/7
K/C chi phí sử dụng máy thi công
623
140.500.000
515
31/7
K/C chi phí sản xuất chung
627
142.093.117
Cộng
1.545.158.737
Người lập
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 317
Ngày 31/7/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
3
30/3
Kết chuyển CPNVLTT
154
1.012.251.215
621
1.012.251.215
cộng
1.012.251.215
1.012.251.215
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 318
Ngày 31/72007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
3
30/3
K/C CPNCTT CT: cầu Vĩnh Tuy
154
250.314.405
622
250.314.405
Cộng
250.314.405
250.314.405
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 319
Ngày 31/7/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
K/C CPSDMTC
154
140.500.000
623
140.500.000
cộng
140.500.000
140.500.000
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 320
Ngày 30/7/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
Kết chuyển CPSXC
154
142.093.117
627
142.093.117
Cộng
142.093.117
142.093.117
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CHI TIẾT TK 154
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Năm 2007
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/7
Dư đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
317
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
1.012.251.215
318
Chi phí nguyên nhân công trực tiếp
622
250.314.405
319
Chi phí sử dụng máy thi công
623
140.500.000
320
Chi phí sản xuất chung
627
142.093.117
Kết chuyển để tính giá thành
632
1.545.158.737
Cộng phát sinh
1.545.158.737
1.545.158.737
Dư cuối kỳ
0
SỔ CÁI
Số hiệu: TK 154
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Năm 2007
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/7
Dư đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
317
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
1.012.251.215
318
Chi phí nguyên nhân công trực tiếp
622
250.314.405
319
Chi phí sử dụng máy thi công
623
140.500.000
320
Chi phí sản xuất chung
627
142.093.117
Kết chuyển để tính giá thành
632
1.545.158.737
Cộng phát sinh
1.545.158.737
1.545.158.737
Dư cuối kỳ
0
Công ty xác định giá thành thực tế của khối lượng xây dựng hoàn thành theo công thức:
Giá thành SX Chi phí Chi phí Chi phí
thực tế hoàn = dở dang + phát sinh - dở dang
thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Căn cứ vào biên bản kiểm kê khối lượng làm dở cuối tháng trước, cuối tháng này, chi phí thực tế phát sinh trong tháng của từng công trình kế toán tính giá thành thực tế của khối lượng xây dựng hoàn thành trong tháng và lập bảng tính giá thành cho từng công trình.
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
CT: Cầu VĨNH TUY
Tháng 7/2007
ĐVT: Đồng
Giá thành sp hoàn thành
Tổng số
THEO KHOẢN MỤC CHI PHÍ
CPNVLTT
CPNCTT
CPMTC
CPSXC
1.CPDD đầu kỳ
0
0
0
0
0
2.CPPS trong kỳ
1.545.158.737
1.012.251.215
250.314.405
140.500.000
142.093.117
3.CPDD cuối kỳ
0
0
0
0
0
4.Giá thành sp hoàn thành
1.545.158.737
1.012.251.215
250.314.405
140.500.000
142.093.117
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
NĂM 2007
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ TIỀN
SH
NT
303
30/3
230.389.272
304
29/4
250.890.000
305
30/3
50.062.809
306
30/3
14.814.479
307
30/3
1.375.000
308
30/3
5.892.902
309
30/3
22.189.019
310
30/3
23.392.600
311
30/3
6.568.269
312
30/3
589.290
313
30/3
20.975.000
314
30/3
9.136.000
315
30/3
4.240.500
316
30/3
7.206.000
317
31/7
1.012.251.215
318
31/7
250.314.405
319
31/7
140.500.000
320
31/7
142.093.117
.
CỘNG
.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY
Với những kiến thức em đã tiếp thu được ở trường và qua tiếp xúc trực tiếp tại công ty, em xin mạnh dạn dưa ra 1 số ý kiến nhận xét về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty như sau:
a. Ưu điểm
Công ty đã chủ động sáng tạo, kinh doanh có hiệu quả, đứng vững trong cạnh tranh, thực sự có uy tín trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Hiện nay công ty có 1 đội ngũ cán bộ trẻ có năng lực trong quản lý chuyên môn. đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, có chuyên môn và đã vận dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với chế đọ kế toán hiện hành dấp ứng yêu cầu thông tin phục vụ nhu cầu quản lý.
Công ty thực hiên công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng tháng, từng công trình, hạng mục công trình, 1 cách cụ thể.
Chứng từ phát sinh được tổ chức luân chuyển 1 cách khoa học, kịp thời.
Hiện nay công ty nhận xây dựng công trình theo đơn đạt hàng nên công ty luôn chủ động trong việc chuẩn bị trước nguyên vật liệu cho sản xuất khi nhận được hợp đồng cụ thể, do vạy ở công ty không có hiện tượng ngừng sản xuất do phải chờ nguyên vật liệu.
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng rất phù hợp với đặc điểm của công ty là sản xuất đơn chiếc.
b. Những mặt còn hạn chế.
Qua thời gian thực tập tìm hiếu thực tế tại công ty em nhận thấy nhìn chung công tác kế toán dược tiến hành phù hợp với điều kiện tại công ty tuy nhiên vẫn còn 1 số điểm còn hạn chế sau:
Công ty vẫn chưa áp dụng phần mềm kế toán nên tính toán còn thủ công, tốn nhiều công sức, nhiều khi còn ghi chép trùng lặp.
Các nhân viên kế toán còn phải kiêm nhiệm khối lượng công việc lớn.
Tình hình chung của công ty vẫn tồn tại nhiều khó khăn cụ thể như:
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ở Công Ty kế toán không thực hiện tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng mà lại căn cứ vào chi phí khối lượng dở dang theo nguyên vật liệu lấy đó làm chi phí dở dang cuối tháng. việc này không phản ánh đúng giá trị thực tế của khối lượng dở dang cuối tháng.
- Bước sang thế kỉ 21 nền kinh tế Việt Nam phát triển theo nền kinh tế thị trường rất mạnh mẽ , đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới WTO. Ban lãnh đạo và nhân viên công ty rất vui về sự kiện kinh tế trọng đại này nhưng đồng thời cũng mở ra những thách thức lớn lao cho công ty, công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các công ty trong nươc cũng như nước ngoài.
- Sản phẩm là các công trình lớn, thời gian thi công dài nên dễ gây ứ đọng vốn.
- Các hệ thống giao thông, xây dựng đang được quy hoạch hoặc đang thi công nên ảnh hưởng tới nhu cầu giao lưu, lưu thông với các tỉnh ngoài
PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY .
3.1. Phương hưóng, mục tiêu của công ty.
- Công ty phấn đấu đảm bảo mức tăng trưởng 25% - 30%/ năm . Doanh số tiêu thụ của công ty không ngừng tăng nhanh, và chiếm lĩnh phần lớn thị trường.
-Trong những năm tới, công ty tiếp tục đầu tư sản xuất mở rộng kinh doanh, công ty sẽ tiếp tục tăng cường đàu tư máy móc, thiết bị hiện đại
_ Hoàn thiện công tác tổ chức đổi mới doanh nghiệp, tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
-Tập trung kiểm tra chỉ đạo đảm bảo tiến độ thi công công trình, giải quyết vướng mắc trong thiết kế, tư vấn, quyết toán, phê duyệt của chủ đầu tư.
- Chấn chỉnh hệ thống thông tin báo cáo của các đội, bảo đảm kịp thời chính xác đáp ứng yêu cầu chỉ đạo sản xuất
- Xây dựng kế hoạch ký kết các hợp đồng tín dụng với ngân hàng đảm bảo đủ vốn cho sản xuát kinh doanh
- Tiên hành khẩn trương công tác thanh quyết toán công trình.
- Lập kế hoạch đảm bảo đủ máy móc thiết bị cho công trình
- Cần đào tạo thêm chuyên môn nghiệ vụ, tay nghề đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.
Để cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đạt hiệu quả cao thì kế toán cần phải biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và tìm ra những giải pháp để khắc phục những tồn tại. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc 9, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn công tác này ngày càng hoàn thiện hơn em xin mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến sau:
3.2.1. Về hệ thống sổ Công ty sử dụng:
Hiện nay, ở Công ty không lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà chỉ sử dụng Bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK152 có mẫu sổ gần phù hợp với Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tuy nhiên, nội dung Bảng kê thì chỉ phản ánh được quá trình tập hợp chi phí chứ nó không phản ánh được quá trình phân bổ chi phí cho từng phân xưởng. Để giúp kế toán thuận lợi trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Công ty nên lập Bảng phân bổ vật tư theo phụ lục 4:
Số liệu để phản ánh vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu được tổng hợp từ các chứng từ xuất kho nguyên vật liệu và các Bảng kê rồi được dùng làm căn cứ ghi sổ chi tiết TK 621 cho từng đơn đặt hàng.
3.2.2. Về hình thức sổ kế toán.
Hiện nay Công ty đang sử dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” nhưng đến cuối tháng kế toán mới lập chứng từ ghi sổ và nhập các chứng từ ghi sổ vào máy nên toàn bộ công việc bị dồn vào cuối tháng. Tuy nhiên, tồn tại này là do đặc điểm sản xuất của Công ty chi phối. Vì vậy, để hạn chế tồn tại này, Công ty nên trang bị máy vi tính cho nhân viên kế toán tại phân xưởng. Việc trang bị này là có tính khả thi vì hầu hết các nhân viên kế toán của Công ty đều đã biết sử dụng máy vi tính. Mặt khác, xu hướng trong những năm tới của Công ty là sẽ để các phân xưởng thực hiện hạch toán độc lập và chỉ trích nộp lợi nhuận về Công ty theo một tỷ lệ nhất định. Hơn thế nữa, công việc kế toán được thực hiện trên hệ thống máy vi tính ở các phân xưởng có nối mạng với máy chủ sẽ cho phép bộ phận kế toán tại phòng kế toán thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo công ty một cách nhanh chóng giúp lãnh đạo ra các quyết định kinh tế kịp thời.
3.2.3. Về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
a. Thực hiện hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất:
Do sản phẩm của Công ty là loại sản phẩm đòi hỏi có độ chính xác cao nên trong quá trính sản xuất phải hết sức thận trọng, chú ý đến từng chi tiết, từng bộ phận của sản phẩm đồng thời phải kiểm tra chất lượng sản phẩm sau mỗi công đoạn sản xuất. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu thì tuỳ vào mức độ hỏng hóc để có biện pháp xử lý. Trong trường hợp sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được thì bị coi là phế phẩm còn sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được thì sẽ được đưa vào các phân xưởng để sửa chữa. Toàn bộ chi phí để sản xuất ra sản phẩm hỏng được kế toán hạch toán vào khoản chi phí bất thường. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tính đúng đắn của việc tập hợp chi phí cho sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do sản phẩm của công ty mang tính chất đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành đều là từng đơn đặt hàng, các khoản chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp đều được tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí mà trong khi xuất kho vật tư để sản xuất trong phiếu xuất kho đã ghi rõ xuất cho đối tượng nào. Do vậy khi phát sinh sản phẩm hỏng thì Công ty có thể hạch toán rõ được khoản chi phí thiệt hại đó thuộc đơn đặt hàng nào. Mặt khác Công ty lại căn cứ vào giá thành của đơn đặt hàng, để định giá thanh toán đối với khách hàng. Như vậy, Công ty nên tính khoản chi phí sản phẩm hỏng hoặc chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng vào giá thành cuả đơn đặt hàng. Nếu hạch toán như vậy vừa tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất của đơn đặt hàng đó một cách trung thực chính xác vừa có căn cứ hợp lý để Công ty định giá với khách hàng mà không làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của mình.
Khi phát sinh chi phí sửa chữa sản phẩm, kế toán hạch toán giống như chi phí để sản xuấtt sản phẩm nghĩa là các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sửa chữa sản phẩm hỏng đều được tập hợp cho đơn đặt hàng, có sản phẩm hỏng cần sửa chữa. Kế toán sẽ định khoản như sau:
Nợ TK621, 622, 627
Có TK152, 153, 334, 338, 214...
Ngoài ra công ty còn phát sinh khoản chi phí thiệt hại khác do nguyên nhân vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật như tôn bị gỉ, ống thép bị vỡ.... không đưa vào sản xuất được. Kế toán Công ty tính khoản thiệt hại này vào trong giá thành sản phẩm. Việc này sẽ làm cho giá thành của đơn đặt hàng không phản ánh đúng chi phí sản xuất mà công ty chi ra để thực hiện đơn đặt hàng đó. Vì khoản thiệt hại này không trực tiếp liên quan đến việc sản xuất của đơn đặt hàng nào cả tức là nó không phải là khoản chi phí mà Công ty chi ra để thực hiện đơn đặt hàng đó nên Công ty không thể hạch toán rõ ràng khoản chi phí này cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Hơn nữa khoản chi phí thiệt hại do vật tư bị hỏng lại phát sinh không nhiều do đó Công ty nên tính khoản chi này vào chi phí bất thường, theo bút toán:
Nợ TK 821
Có TK 152, 153
b. Về quá trình phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung tại công ty hiện nay là hợp lý. Tuy nhiên về tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp còn có những điểm chưa thật hợp lý. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ sau khi tập hợp, được phân bổ cho từng phân xưởng theo chi phí nhân công trực tiếp định mức.
Theo em, nếu chi phí đó mà khó tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng thì mới dùng phương pháp phân bổ gián tiếp. Trong trường hợp này, Công ty có thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nghĩa là tập hợp theo từng đơn đặt hàng thì công ty nên tập hợp trực tiếp. Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng, Công ty nên yêu cầu các nhân viên kế toán phân xưởng mở sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp cho từng phân xưởng. Cách làm này sẽ cho phép Công ty hạch toán chi phí nhân công trực tiếp vào từng phân xưởng chính xác hơn. Từ đó tạo điều kiện để kế toán đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí đảm bảo nguyên tắc khách quan, đánh giá hiệu quả quá trình sản xuất, giúp ban lãnh đạo Công ty biết được mặt mạnh cần khai thác, phát huy và mặt tồn tại yếu kém cần tác động để đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
3.4 Về áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán tại Công ty:
Hiện nay, Công ty chưa sử dụng một phần mềm kế toán nào mà chỉ mới sử dụng các công thức, các lệnh sẵn có trong Excel như Vlookup, Sort, Auto filter, Advanced filter, Consolidate, Pivot Table, Subtotal.để xử lý số liệu và lên các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp và các báo cáo tài chính. Cách làm này rất mất thời gian và không đồng bộ do đó Công ty nên cài đặt một phần mềm kế toán riêng phù hợp với những đặc thù của mình. Riêng đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì quy trình kế toán trên máy phải thoả mãn một số điều kiện sau:
- Việc tập hợp chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ.
- Căn cứ kết quả kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy.
- Lập các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối kỳ và nhập vào máy.
- Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, người sử dụng khai báo với máy tên đối tượng tính giá thành sản phẩm, phân xưởng và tên báo cáo cần lấy. Máy sẽ tự xử lý và kết xuất ra các thông tin theo yêu cầu quản lý của Công ty.
Hiện nay Công ty có thể lựa chọn một trong 2 phần mềm kế toán sau: Phần mềm kế toán FAST của Công ty Phần Mềm Tài Chính hoặc Phần mềm kế toán EFFECT của Công ty BSC, tuỳ theo đặc điểm của Công ty. Theo em, công ty nên sử dụng phần mềm kế toán EFFECT bởi vì đây là một phần mềm có tính động cao, đáp ứng được yêu cầu biến động của Công ty. Do đó, sử dụng phần mềm EFFECT sẽ giúp doanh nghiệp xử lý nhanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
KẾT LUẬN
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là 1 phần kế toán quan trọng nhất trong doanh nghiệp sản xuất. Thực hiện tốt các yêu cầu đó chính là cơ sở để đánh giá kết quả sản xuất và cũng là căn cứ để tìm biện pháp tiêt kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm của mỗi doanh nghiệp.
Công Ty Cổ Phần xây dựng và thương mại Bắc 9 đã thực sự coi trọng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán.
Trong thời gian thực tập tại công ty do trình độ bản thân có hạn, và kinh nghiệm thực tế còn ít trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
PHỤ LỤC 1:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG
Ngày 1/3/2007
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần xây dựng và thương mại Bắc 9
Tên tôi là: HOÀNG PHÚC
Địa chỉ:Đội 1
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 50.000.000đ
Lý do tạm ứng: mua nguyên vật liệu thi công công trình cầu Vĩnh Tuy
Thời hạn thanh toán: 30/3/2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận người tạm ứng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty CP xây dựng và thương mại Bắc 9
Tên tôi là: HOÀNG PHÚC
Địa chỉ đội 1
Số tiền tạm ứng đến ngày 30/3/2007
Nội dung thanh toán bằng chứng từ: Công trình cầu VĨNH TUY
Diễn giải
số tiền
ghi Nợ TK
Chi phí NVLTT
203.389.272
TK621
1. chứng từ AP 026 132
21.750.000
TK621
..
..
10. chứng từ NO 0092004
175.350.000
TK621
Chi phí sử dụng máy thi công
64.393.000
TK623
11. chứng từ NO 007726
10.750.000
TK623
..
Chi phí chung
32.902.564
TK627
.
.
32. chứng từ NO 295 854
3.350.000
TK627
Cộng
300.684.836
Số tiền bằng chữ: .
Kèm theo các chứng từ gốc: 32 chứng từ
- Số tiền nợ tạm ứng: 50.000.000đ
- Được chi bổ sung: 250.684.836đ
Thủ trưởng KT trưởng Phụ trách Người thanh toán
đơn vị bộ phận
TỜ KÊ XUẤT VẬT TƯ
Công trình cầu VĨNH TUY
Tháng 3/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền ghi có TK152
Ghi Nợ các TK
SH
NT
TK621
TK623
A.01
cát
25.560.000
25.560.000
A.02
xi măng
13.900.000
13.900.000
A.03
sỏi
7.500.000
7.500.000
A.04
đá hộc
1.080.000
1.080.000
A.05
thép
18.000.000
.
.
A.22
dầu nhờn
1.250.000
1.1250.000
A.23
dây cáp
450.000
450.000
..
..
..
..
A.47
ván khuôn
1.580.000
1.580.000
A.48
xăng A 92
800.000
800.000
.
.
D.01
25/3
3.580.000
3.580.000
..
..
Cộng tháng 3
225.578.291
203.389.272
22.198.019
.
.
Cộng tháng 7
1.082.684.208
1.012.251.215
70.432.993
Người lập Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và thương mại Bắc 9
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 303
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
20
30/3
Xuất vật liệu CT: Vĩnh Tuy
621
203.389.272
152
203.389.272
Cộng
203.389.272
203.389.272
Người lập Kế toán trưởng
Công ty CP xây dựng và thương mại bắc 9
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 304
Ngày 29/4/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
21
30/3
Xuất vật liệu CT: Vĩnh Tuy
621
250.890.000
152
250.890.000
Cộng
250.890.000
250.890.000
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CHI TIẾT TK 621
Công trình: Cầu VĨNH TUY
Năm 2007
ĐVT: đồng
CTG S
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
303
30/3
Chi phí NVLTT
152
203.389.272
304
29/4
Chi phí NVL TT
152
250.890.000
..
415
31/7
Kết chuyển CPNVLTT
154
1.012.251.215
Cộng PS
X
1.012.251.215
1.012.251.215
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vàochứng từ ghi sổ đã lập cho từng công trình kế toán ghi vào sổ cái TK 621.
Công Ty CP xây dựng và thương mại Bắc 9
Công trình: Cầu VĨNH TUY
SỔ CÁI
Số hiệu: TK 621
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2007
ĐVT: đồng
CTG S
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
303
30/3
Chi phí NVLTT
152
203.389.272
304
29/4
Chi phí NVL TT
152
250.890.000
..
415
31/7
Kết chuyển CPNVLTT
154
1.012.251.215
Cộng PS
X
1.012.251.215
1.012.251.215
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC 3:
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Đội 1 - Tổ 1 - Công trình cầu Vĩnh Tuy
TT
HỌ VÀ TÊN
HSL
TN
PC
SC
HSC
QĐ
CQĐ
ĐG1 CQĐ
LƯƠNG CN
CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP
LĨNH
BHXH(5%)
BHYT(1%)
TỔNG
1
CAO VĂN LONG
2,67
0,1
0,5
30
2,224
66,72
32.136
2.144.114
73.575
14.715
88.290
2.055.824
2
VŨ THỊ BẰNG
1,78
0,5
30
1,551
46,53
1.495.288
51.300
10..260
61.560
1.433.728
3
TRẦN VĂN CỬ
1,62
0,5
30
1,442
43,26
1.390.203
47.700
9.540
57.240
1.332.963
4
LA DŨNG
1,47
0,5
30
1,34
40,2
1.291.867
44.325
8.865
53.190
1.238.977
5
LÊ HƯNG
2,18
0,5
30
1,823
54,69
1.757.518
60.300
12.060
72.360
1.685.158
6
TRẦN TUẤN
2,67
0,5
30
2,156
64.68
2.078.556
71.325
14.265
85.590
1.992.966
7
ĐỖ HÀ
1,78
0,5
30
1,551
46,53
1.495..288
51.300
10.260
61.560
1.433.728
8
HOÀNG LAN
1,62
0,5
30
1,442
43,26
1.390.203
47.700
9.540
57.240
1.332.963
9
NGÔ HẢI
1,47
0,5
30
1,34
40,2
1.291.867
44.325
8.865
53.190
1.238.977
10
TRẦN ĐẠO
2,18
0,5
30
1,823
54,69
1.757.518
60.300
12.060
72.360
1.685.158
11
HOÀNG HẢI
2,18
0,5
30
1,823
54,69
1.757.518
60.300
12.060
72.360
1.685.158
21,62
330
555,45
17.850.000
612.450
122.490
734.940
17.115.060
Ngày. tháng năm
Đội trưởng đội 1 Kế toán Giámđốc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
VĨNH TUY, ngày 25 tháng 3 năm 2007
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
Tháng 3 năm 2007
Hôm nay ngày 25/3/2007 tại công trình cầu Vĩnh Tuy
Một bên là:
- Ông Trần Minh - phó phòng kế hoạch kỹ thuật
- Ông Vũ Duy Phương - cán bộ giám sát thi công
Một bên là:
- Ông Hoàng Phúc - đội trưởng đội 1
- Ông Nguyễn Huy Dũng - đội phó
- Bà Bùi Thị Thanh - kế toán đội 1
- Cùng các tổ trưởng
Chúng tôi cùng nhau nghiệm thu khối lượng công việc do đội 1 thi công đã hoàn thành trong tháng tại công trình cầu Vĩnh Tuy đã đảm bảo đúng yêu cầu, chất lượng kỹ thuật và tiến độ thi công.
TT
Nội dung
công việc
ĐVT
KL
ĐG khoán
SL theo khoán
CN được hưởng
1
giải phóng mặt bằng
m2
1231
3.362.800
25.538.514
15.596.810
2
xây móng cổng cầu
m3
38,7
16.327
15.988.693
1.527.760
3
Xây móng kè
m3
17,5
21.662
7.356.888
773.776
.
..
.
.
Ngày 25/3/2007
Đại diện đội 1 Cán bộ giám sát TM phòng KH – TC
đội trưởng thi công
Đối với công nhân ngoài danh sách chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công là biên bản nghiệm thu và thanh toán khối lượng công việc thuê ngoài hoàn thành.
Cuối tháng kế toán công ty căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương theo đội thi công cụ thể, lấy sồ liệu vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất và lập chứng từ ghi sổ cho từng công trình.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN
KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI HOÀN THÀNH
- Căn cứ vào tiến độ thi công và kỹ thuật của công trình: Cầu Vĩnh Tuy
- Căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã ký giữa:
Một bên là:
- Ông Hoàng Phúc - đội trưởng đội 1
- Bà Bùi Thị Thanh - nhân viên kế toán đội
Một bên là:
- Ông Trần Hưởng - tổ trưởng tổ nhận khoán
Đã hoàn thành khối lượng khoán do ông Hưởng đảm nhận sau đây:
TT
Nội dung công việc
ĐVT
KL
ĐG
TT
Hình thức thanh toán
1
đào đất móng kè
m3
33,4
15.400
514.360
TM
2
xây đá hộc, xây móng dầy > 60cm
m3
124,3
42.689
5.306.243
TM
cộng
5.820.603
Về kỹ thuật: đạt kỹ thuật theo yêu cầu.
Về thời gian: hoàn thành đúng tiến độ thi công.
Đại diện đội 1 Đại diện tổ nhận khoán
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG ĐỘI 1
Tháng 3/2007
TT
Tên tổ
Lương cơ bản
Các khoản khấu trừ
Tiền lương thực tế
Tạm ứng
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Cộng
CN trong DS
CN ngoài DS
Cộng
1
Tổ 1
8.064.300
403.215
80.643
483858
17.850.000
17.850.000
2
Tổ 2
3.303.584
165.179
33.036
198.215
8.542.206
8.542.206
.
5
CN ngoài DS
5.820.603
2.820.603
3.000.000
Cộng
19.091.184
954.559
190.912
1.145.471
44.242.206
5.820.603
50.062.809
3.000.000
Lương gián tiếp
4.232.884
201.159
40.231
241.345
4.002.031
4.002.031
Tổng cộng
23.324.068
1.155.718
231.143
1.386.816
48.244.237
5.820.603
54.064.840
3.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 305
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
22
30/3
CPNC trực tiếp
622
50.062.809
334
50.062.809
Cộng
50.062.809
50.062.809
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CHI TIẾT TK 622
Công trình: Cầu Vĩnh Tuy
Tháng 3/2007
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
PS trong kỳ
30/3
Thanh toán tiền lương công nhân viên của đội
334
50.062.809
29/4
Thanh toán lương tháng 4
334
51.450.200
31/7
KCCPNCTT
x
250.314.405
250.314.405
Cộng phát sinh
250.314.405
250.314.405
Dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CÁI
Số hiệu TK: 622
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2007
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
..
.
305
30/3
Tiền lương phải trả công nhân
334
50.062.809
30/3
K/C CPNCTT CT: Cầu Vĩnh Tuy
154
50.062.809
..
..
.
..
..
420
Cộng đến tháng 7
250.314.405
250.314.405
Phụ lục 4:
Biểu số:
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc 9
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 01 năm 2008
STT
Đối tượng sử dụng
Ghi có các tài khoản
152
153
1.
TK621
- Phân xưởng I
- Phân xưởng II
2.
TK627
3.
TK642
Cộng
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6338.doc