Về phương thức thanh toán Trong cơ chế thị trường như hiện nay, vốn là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp Các doanh nghiệp đều quan tâm đến việc bảo toàn vốn, quay vòng vốn nhanh để sử dụng tối đa hiệu quả của đồng vốn Đối với Công ty số vốn vay là rất lớn nhằm phục vụ cho nguồn vốn lưu động trong quá trình tích trữ hàng hoá , hàng năm Công ty phải trả lãi tương đối lớn, do đó dẫn tới chi phí tăng lên đáng kể
Với phương thức thanh toán của khách hàng với Công ty như hiện nay hầu hết là trả chậm thường là 15 ngày nhưng có khi đến 20 30 ngày khách hàng mới thanh toán Như vậy Công ty bị lỗ khoản lãi tiền vay trả cho ngân hàng do bị khách hàng chiếm dụng vốn Do vậy, Công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh số tiền nợ Đối với khách hàng gần đến hạn phải trả tiền, Công ty nên gửi giấy báo yêu cầu trả tiền trước khi đến hạn 2-3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn, hoặc có thể gửi thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi suất tiền vay trên số tiền trả chậm quá hạn trả theo lãi suất quá hạn do ngân hàng quy định (Điều này có thể ghi rõ trong hợp đồng kinh tế)
Ý kiến 3: Thống nhất thời gian nộp báo cáo của các nhân viên bán hàng
Công ty cần có thời gian quy định thống nhất việc nộp báo cáo về phòng kế toán. Công ty có thể là 1 tuần nộp báo cáo 1 lần để giúp cho kế toán có được những thông tin chính xác giúp cho Ban lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định sáng suốt trong thời gian ngắn và không bị bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh cũng như tránh được những rủi ro không đáng có
97 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty, quản lý tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Là người ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán vốn bằng tiền: Là người theo dõi phản ánh chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, tình hình thanh toán với người bán, người mua, thanh toán tạm ứng. Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán và công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ; thanh toán lập báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán
- Kế toán tiêu thụ: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng trong công ty, theo dõi sự biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày, hàng hoá trong quản trị kinh doanh.
- Kế toán thuế: căn cứ vào chứng từ đầu vào, đầu ra hoá đơn giá trị gia tăng theo dõi và hạch toán các hoá đơn mua hàng, bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai thuế hàng tháng, đồng thời theo dõi vật tư, hàng hoá của công ty.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ nhập xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi, kèm theo chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng.
2.2.2.3. Chế độ , chính sách kế toán mà công ty áp dung:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ NKC
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
2.2.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty:
Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng là một doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban hành và việc ghi sổ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ Nhà nước. Hiện nay công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hình thức này rất thích hợp với một công ty tư nhân vừa và nhỏ với số lượng tài khoản không nhiều thuận tiện cho việc hạch toán ghi sổ bằng tay và bằng máy Phương pháp kế toán hàng ngày tồn kho mà Công ty áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng lập các báo cáo theo quy định gồm
Bảng cân đối tài sản
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo được lập hàng năm Nơi gửi báo cáo là Cục thuế, Cơ quan thống kê, Ngân hàng
Một số đặc điểm chế độ kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm N
Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng.
Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp tuyến tính (phương pháp đường thẳng) theo quy định số 406/2003/QĐ- BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng bộ tài chính không có trường hợp khấu hao đặc biệt.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Không lập các khoản dự phòng.
Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Bộ sổ kế toán mà công ty áp dụng:
- Hệ thống chứng từ mà kế toán công ty đang sử dụng theo Quyết định 48 của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Phiếu thu, chi tiền mặt
- Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
Từ các chứng từ trên đây, kế toán viên của Công ty có thể sử dụng và theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán và tình hình tiêu thụ hàng hoá của Công tyVà cũng có thể theo dõi số thuế GTGT phải nộp cũng như thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ
- Hệ thống sổ về hạch toán kế toán mà Công ty đang áp dụng:
Căn cứ vào hình thức thực tế Công ty đang áp dụng phương pháp hạch toán và sổ sách theo Quyết định 48 của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006
Bao gồm các loại sổ sau:
+ Sổ Cái các loại
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết hàng hoá
+ Sổ kho
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết tạm ứng
+ Sổ chi tiết phải thu của người mua
+ Sổ chi tiết phải trả người bán
+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng
+ Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Sổ theo dõi thuế VAT
+ Sổ tài sản cố định
+ Sổ vay ngắn hạn
2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty tnnhh sx – xnk thiên hoàng
2.3.1.Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
- Đặc điểm tiêu thụ:
+ Về khối lượng hàng hoá xuất bán: Hạch toán chi tiết hàng hoá đảm bảo cho phòng kinh doanh nắm chắc được tình hình hiện còn của từng loại hàng hoá, làm cơ sở cho việc ký kết các hợp đồng mua và bán hàng dễ dàng
+ Về quy cách, phẩm chất hàng xuất bán: Trước khi nhập kho, hàng hoá được kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách, kiên quyết không cho nhập kho những hàng hoá không đạt yêu cầu (quá hạn sử dụng)
+ Về giá bán: Để thu hút được khách hàng, Công ty có một chính sách giá cả hết sức linh hoạt. Giá bán được xác định trên 3 căn cứ: Giá mua hàng hoá nhập kho, giá cả thị trường và mối quan hệ giữa khách hàng với Công ty. Công ty thực hiện giảm giá với khách hàng mua thường xuyên, mua với khối lượng lớn, hoặc với khách hàng mua thanh toán ngay.
- Phương thức thanh toán:
Công ty thực hiện phương thức thanh toán rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khách hàng có thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc có thể thanh toán ngay, có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi.
Đối với hàng hoá xuất khẩu Công ty cũng áp dụng nhiều phương thức thanh toán tuỳ thuộc vào mối quan hệ với từng khách hàng cụ thể như: LC, TT …
Việc thanh toán có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thanh toán, đồng thời đảm bảo không gây thiệt hại kinh tế cho bản thân Công ty mình. Phương thức thanh toán trả chậm hiện nay đang được áp dụng phổ biến đối với hình thức bán buôn. Do đó để quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, nếu thanh toán vượt quá thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng thì Công ty tính lãi suất 1,5%/tháng trên tổng giá trị chưa thanh toán. Vì vậy, trong các năm gần đây không có hiện tượng khách hàng không đủ khả năng thanh toán hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đồng thời việc thanh toán trả chậm chỉ được thực hiện đối với khách hàng có quan hệ mua bán lâu dài với Công ty, hoặc khách hàng có tài sản thế chấp được ngân hàng bảo lãnh.
2.3.2.Các hình thức tiêu thụ doanh nghiệp đang áp dụng
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do vậy các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá được ghi hàng ngày khi có phát sinh
Bán trực tiếp
Trong hình thức bán trực tiếp thì công ty có hai hình thức là bán trực tiếp với các khách hàng ở trong nước và xuất khẩu trực tiếp với các khách hàng ở nước ngoài
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức mà nhà xuất khẩu gặp trực tiếp hoặc quan hệ trực tiếp qua điện tín để thoả thuận về hàng hoá, giá cả, các điều kiện giao hàng cũng như giao dịch thanh toán với nhà nhập khẩu. Những nội dung được thoả thuận một cách tự nguyện, không ràng buộc với lần giao dịch trước, việc mua bán không nhất thiết phải gắn lion nhau.
+ Bán buôn qua kho của Công ty
Đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị thanh toán thường lớn, để tránh những sai sót có thể xảy ra, Công ty thường yêu cầu trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điều khoản sau: Tên đơn vị mua hàng, mã số thuế đơn vị mua, số lượng, đơn giá, quy cách phẩm chất của hàng hoá, thời gian, địa điểm giao nhận hàng, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, các chế độ ưu đãi (nếu có) Nếu có tranh chấp xảy ra thì được giải quyết ở trọng tài kinh tế nào? toà án kinh tế nào?
Bán buôn qua kho của Công ty dưới hình thức xuất bán trực tiếp cho các công ty lớn đặc biệt là các công ty cũng hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu chè như công ty. Công ty thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó chứng từ mà kế toán sử dụng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT bán hàng theo quyết định số 885 ngày 16 - 7 -1998 của Bộ tài chính Hoá đơn này được lập thành 3 liên Liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng để làm chứng từ nhận hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho lưu lại làm thủ tục xuất hàng, khi nhận hàng xong khách hàng đã ký nhận đủ hàng, cuối ngày nộp lên phòng kế toán và bảng kê để kế toán hạch toán.
Đối với hàng xuất khẩu kế toán cũng phải lập hoá đơn trên cả 3 liên nhưng liên 2 không giao cho khách hàng mà đó là căn cứ để hoàn tất bộ hồ sơ hoàn thuế khi công ty gửi bộ hồ sơ hoàn nên cơ quan có thẩm quyền như: Chi cục thuế nơi công ty đăng ký thuế.
- Ngoài hình thức bán hàng trực tiếp thì đối với hàng xuất khẩu thì công ty còn uỷ thác cho các đơn vị bạn nhằm đẩy nhạnh doanh thu xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ về cho đất nước Với hình thức này chủ yếu áp dụng cho các thị trường còn mới mà công ty chưa có điều kiện để thâm nhập vào
Trong hoạt động xuất khẩu uỷ thác tất cả mọi việc thiết lập quan hệ giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu đến việc qui định các điều kiện mua bán đều thông qua một người thứ ba được gọi là người nhận uỷ thác Người nhận uỷ thác tiến hành xuất khẩu với danh nghĩa của mình nhưng mọi chi phí đều do bên có hàng xuất khẩu tức bên uỷ thác thanh toán, và nhận khoản tiền thù lao là phí uỷ thác
2.3.3.Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
Phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hoá được minh hoạ bởi một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11 năm 2008 tại Công ty như sau:
Sơ đồ trình tự hạch toán
Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng thông thường)
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, GBC
Các chứng từ khác
Sổ cái TK 156,632,511,512,
6421,6422,911
Sổ chi tiết các TK 156,632,511,
,6421,6422,911
NKC
Bảng cân đối TK
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
công ty tnhh sx - xnk cộng hoà xã hội hủ nghĩa việt nam
thiên hoàng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……
Số19/2008/HĐMB Hà nội , ngày 02 tháng 10 năm 2008
hợp đồng mua bán
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của hội đồng nhà nước và nghị định 17/HĐKT ngày 16/1/1990 của hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ ) quy định chi tiết về thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Bên bán ( Bên A ) : công ty tnhh sản xuất – xuất nhập khẩu
thiên hoàng
Địa chỉ : Số 7/40/79 Cầu Giấy – Quận Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại : 047647048 DD : 0914262999
Mã số thuế : 0101450855
Tài khoản : 01000000005000 tại Ngân hàng Đông nam á, CN HBT
Do ông : Hoàng Trọng Huy - Chức vụ : Giám đốc làm đại diện
Bên mua ( bên b ) : công ty Tnhh Bách Thuận
Địa chỉ :477 Kim Ngưu – Hà Nội
Điện thoại : 0482211167 Fax: 0482211167
Mã số thuế : 0100509312
TK: 0011000025708 Tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Do ông : Trần Văn Hoạt - Chức vụ : Giám đốc làm đại diện
Sau khi bàn bạc hai bên đồng ý ký hợp đồng mua bán gồm các điều khoản sau:
Điều 1 : Tên hàng, số lượng, giá cả
Tên hàng
Số lượng ( kg)
Đơn giá ( đ/kg)
Thành tiền
Chè đen OP
9.000
31.000
279.000.000
Giá trên chưa bao gồm VAT 10% ( Hai trăm bẩy chín triệu đồng chẵn)
Điều 2 : Quy cách, phẩm chất, bao bì đóng gói
Quy cách, phẩm chất : Hàng giao theo mẫu như hai bên đã thoả thuận thống nhất
Bao bì đóng gói : Hàng được đóng gói trong bao PP + PE và bao đay miệng đượcmáy kín bằng máy may chuyên dụng
Điều 3 : Địa điểm và thời gian giao hàng
1.Địa điểm giao hàng : Tại kho bên B – Phú Thuỵ – Gia Lâm
2.Thời gian giao hàng : tháng 11/2008
Điều 4 : Phương thức thanh toán
Bằng tiền mặt huặc chuyển khoản ngay sau khi giao hàng
cam kết chung
Hai bên cam kết thi hành đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này Mọi sự thay đổi so với hợp đồng đã ký đều phải làm thành văn bản và có chữ ký hai bên mới có giá trị thi hành Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì vướng mắc hai bên gặp nhau cùng bàn bạc cụ thể đẻ giải quyết trên tinh thần hợp tác Nếu không giải quyết được sẽ đưa ra toà án kinh tế để giải quyết
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi ký xong văn bản thanh lý hợp đồng /
đại diện bên mua đại diện bên bán
Hoá đơn mẫu số 01GTKT- 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng MG/2008B
Ngày 27 tháng 11 năm 2008 Số: 0003549
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng
Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101450855
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Bách Thuận
Địa chỉ: 477 Kim Ngưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
MST: 0100509312
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, CK
Đơn vị:đồng
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Chè đen OP
kg
9.000
31.000
279.000.000
Cộng tiền hàng
x
279.000.000
Thuế suất: 10%
27.900.000
Tổng cộng
306.900.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm linh sáu triệu chín trăm ngàn đồng chẵn
Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thiên Hoàng Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT
Bộ phận : Ngày 27 tháng 11 năm 2008 Số 721
Họ tên người nhận: Phạm Văn Viên
Lý do xuất kho: Xuất đóng hàng
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sp
MS
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
1
2
3
Chè đen OP
C
9.000
9.000
28.458
256.122.000
Tổng cộng
x
x
256.122.000
Ngày 27 tháng 11 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sales Contract
No : 21/TH/08
Date: 22/10/2008
It is mutually agreed between:
A / thien hoang export & import – manufacture Co, Ltd
No26A 13 Group Cau Dien Dist, Ha Noi, Viet nam
Tel:( 84-4) 7647048 - Fax: ( 84-4) 7648329
Email: mocchautea@netnamvn
Represented by Mr Hoang Trong Huy, Director
Herein after called “ The Seller”
B/ wadan trading CO, LTD
97-98 Awamee Markit Block C Kar Khamo Markit Peshawar Pakistan
Tel: 0092-91-811686
Fax: 0092-91-828008
Email: wadan@brainnetpk
Represented by Mr: Wadan Gul, Director
Herein after called “The Buyer”
That The Seller shall sell and The Buyer shall buy the commodity on the following terms and conditions:
1/ Commodity- quantity- price:
Commodity
Quantity ( MT/ 40'HC)
Unit Price/ MT
Total Amount
Black tea OP
19.6(± 10%)
1,750 USD
34,300 USD
TOTAL
19.6(± 10%)
34,300 USD
2/ Origin: Vietnam
3/ Quality: AS THE SAMPLES
4/ Terms: CNF KARACHI PORT , Incoterms 2000
5/ Packing: 35 Kgs Paper such+ Gunny Bag
6/ Shipment: Novermber,2008
7/ Shipment marks: To be advised by The Buyer
8/ Insurance: To be covered by The Buyer
9/ Payment: The Buyer shall prepay 50% by TTR the value of a lot will be shipment to the Seller before shipment The rest 50% shall be paid to the Seller by the Buyer by TTR 3 days after the Seller fax the Buyer the Copy of Bill of Lading And the Seller shall courier the Buyer the full set of original documents after the Seller receive full amount of the value of the goods from the Seller’s account No
Beneficiary : THIEN HOANG EXPORT AND IMPORT MANUFACTURE CO, LTD
Account No : 01000000005000
ACC with bank : SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
BRANCH HAI BATRUNG 350 BACH MAI STREET HA NOI
Swift code : SEAVVNVX
Intermediary bank : CITIBANK NA, NEW YORK
Swift code : CITIUS33
10/ Documents required:
- Signed Commercial Invoice in triplicate(4)
Packing List (4)
Full set (3/3) of “Clean on Board” B/L (Freight pre-paid)
Certificate of Origin issued in 1 Original, 3 Copies
11/ Arbitration
In case of disputes and each contracting parties can not reach an amicable settlement of claim within 60 days from its accurence, the case will be transferred to the arbitration chamber of Viet Nam chamber of commerce for final settlement A panel of 3 arbitration will be formed, each party appointing one arbitrator and both shall appointing a third one as president of panel The dicision taken by the arbitration fees shall be at the losing party’s account
This contract is made in 04 copies in English signed comes into forced since the signing date
For and on Behalf of the Seller For and on Behalf of the Buyer
Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng MG/2008B
Ngày 29 tháng 11 năm 2008 Số: 0003550
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng
Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101450855
Đơn vị mua hàng: Wandan trading Co, Ltd
Địa chỉ: Pakistan
MST:
Hình thức thanh toán: CK
Đơn vị:đồng
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Chè đen OP
Tỷ giá quy đổi: 1USD= 17,810 VNĐ
kg
19.600
$1.75
$34,300
Cộng tiền hàng
x
610.883.000
Thuế suất: 0%
0
Tổng cộng
610.883.000
Số tiền bằng chữ: Sau trăm mười triệu tám trăm tám ba ngàn đồng chẵn
Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thiên Hoàng Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT
Bộ phận : Ngày 29 tháng 11 năm 2008 Số 729
Họ tên người nhận: Phạm Văn Viên
Lý do xuất kho: Xuất đóng hàng
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sp
MS
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
1
2
3
Chè đen OP
kg
19.600
19.600
28.458
557.776.800
Tổng cộng
x
x
557.776.800
Ngày 29 tháng 11 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tháng 11 năm 2008
Tên tài khoản: sản phẩm hàng hoá Số hiệu tài khoản: 156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số trang ghi sổ nhật ký
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
2.314.637.853
…………
17/11/08
0133
17/11/08
Nhập kho chè OP
331
564.300.000
27/11/08
721
27/11/08
Xuất kho chè OP
632
256.122.000
29/11/08
729
29/11/08
Xuất kho chè OP
632
557.776.800
………
………
…………
Cộng số phát sinh
2.209.924.864
1.326.693.592
Số dư cuối kỳ
3.197.869.125
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tháng 11 năm 2008
TK156
Tên kho: Công ty
Tên quy cách vật tư sản phẩm hàng hoá: chè đen OP Đơn vị: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TKĐƯ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
0133
721
729
17/11
27/11
29/11
Dư đầu kỳ
…
Nhập kho
Xuất kho
Xuất kho
…
Cộng p/s
Tổng cộng
28.400
…
28.500
28.458
28.458
28.458
331
632
632
…
19.800
37.900
…
564.300.000
…
1.080.150.000
…
9.000
19.600
…
38.900
…
256.122.000
557.776.800
…
1.103.870.000
27.000
…
…
26.000
766.800.000
…
…
743.080.000
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ chi tiết bán hàng nội địa
Tháng 11 năm 2008
Quyển sổ:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
……
27/11
3549
27/11
Xuất bán chè đen OP cho Bách Thuận
131,111
9.000
31.000
279.000.000
27.900.000
…………
Tổng cộng
23.590
589.980.670
58.998.067
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ chi tiết bán hàng xuất khẩu
Tháng 11 năm 2008
Quyển sổ:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tỷ giá
Doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền USD
Thành tiền VNĐ
………
29/11
3550
29/11
Xuất bán chè đen OP cho Wandan
131
17.810
19.600
1.75
34,300
610.883.000
………
Tổng cộng
42.980
67.357
1.200.310.030
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ cái
Tháng 11 năm 2008
Tên tài khoản:giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số trang ghi sổ nhật ký
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
……
…….
……..
27/11
721
27/11
Xuất kho chè OP
156
256.122.000
29/11
729
29/11
Xuất kho chè OP
156
557.776.800
………
…………
…………..
Kết chuyển giá vốn
911
1.326.693.592
Cộng số phát sinh
1.326.693.592
1.326.693.592
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ cái
Tháng 11 năm 2008
Tên tài khoản: doanh thu bán hàng Số hiệu tài khoản: 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số trang ghi sổ nhật ký
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
……
27/11
3549
27/11
Xuất bán chè đen OP cho Bách Thuận
131,111
279.000.000
……
29/11
3550
29/11
Xuất bán chè đen cho Wadan tranding
131
610.883.000
30/11
Kết chuyển doanh thu
911
1.790.290.700
Cộng số phát sinh
1.790.290.700
1.790.290.700
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngân hàng TMCP Đông Nam á Giấy báo có số: FT 6571
CN Hai Ba Trung Ngày 16/ 11/2008
Tài khoản: 010370000005000
Cty TNHH SX- XNK THIENHOANG
MA VAT: 0101450855 Số tiền: 23,663 USD
Nội dung: Wandan trading Co, Ltd chuyển tiền hàng
Số tiền bằng chữ số: Hai ba ngàn sáu trăm sáu ba đô la Mỹ chẵn
Lập phiếu Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Tên khách hàng: công ty TNHH bách thuận
Ngày
Ctừ
Diễn giải
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Đã T toán
Tồn nợ
Số đầu kỳ
54.924.225
……
27/11
3549
Xuất bán chè đen OP
Kg
64.587.470
………
…….
………..
Cộng số phát sinh
-
-
64.587.470
100.000.000
Số cuối kỳ
-
19.511.695
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ chi tiết thanh toán với người mua bằng ngoại tệ
Tài khoản: 131
Đối tượng: Wadan Trading Ltd. Pakistan
Loại ngoại tệ: USD
Ngày tháng khi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tỷ giá
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Ngoại tệ
Quy ra VNĐ
Ngoại tệ
Quy ra VNĐ
Ngoại tệ
Quy ra VNĐ
Ngoại tệ
Quy ra VNĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
900
10
110
12
13
14
Số d đầu kỳ
……
16/11
16/11
Khách hàng chuyển tiền
17.800
23.663
421.201.400
29/11
3550
29/11
Xuất chè OP
17.810
34,300
610.883.000
-
……
Cộng số PS
34,300
610.883.000
30.000
534.750.000
4.300
76.133.000
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảng tổng hợp thanh toán với ngời mua tháng 11 năm 2008
Đối tợng khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Công ty TNHH Tản Viên
432.976.900
160.000.000
272.976.900
Công ty TNHH Đức Thiện
68.113.772
68.113.772
0
Công ty TNHH Bách Thuận
54.924.225
64.587.470
100.000.000
19.511.695
Công ty Wadang Trading
610.883.000
534.750.000
76.133.000
Công ty Hikmat
589.427.030
291.925.228
297.501.802
Tổng cộng
556.014.897
1.264.897.500
1.154.789.000
666.123.397
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
19,880,147,493
1,58Giám đốc
15,677,106,880
15,728,204,800
949,222,240
Sổ cái
Tháng 11 năm 2008
Tên tài khoản:Thanh toán với người mua Số hiệu tài khoản: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số trang ghi sổ nhật ký
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
556.014.897
………
16/11
16/11
Công ty Wandan đặt cọc tiền hàng
112
421.201.400
23/11
301
23/11
Công ty Tản Viên thanh toán tiền hàng
111
160.000.000
27/11
3549
27/11
Bán chè OP cho công ty Bách Thuận
511
64.587.470
………
……
……….
……….
29/11
Bán chè đen OP cho Wadan Trading
511
610.883.000
Cộng số phát sinh
1.264.897.500
1.154.789.000
Số dư cuối kỳ
666.123.397
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.4 Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH sx – xnk thiên hoàng
2.4.1.Hạch toán các khoản chi phí cho kinh doanh
Công ty TNHH Thiên Hoàng Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT
Bộ phận : Ngày 20 tháng 11 năm 2008 Số 670
Họ tên người nhận: Phạm Văn Viên
Lý do xuất kho: Xuất đóng hàng
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sp
MS
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
1
2
3
Bao PP
Bao PE
Thùng Carton
PP
PE
TCT
Cái
Kg
Thùng
550
10
550
550
10
550
3.000
38.000
15.000
1.650.000
380.000
8.250.000
Tổng cộng
x
x
10.280.000
Ngày 20 tháng 11 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng HK/2008B
Ngày 21 tháng 11 năm 2008 Số: 0037650
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Kim Lộ
Địa chỉ: 231 Trần Phú- Hải Phòng
MST: 0200767349
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng
Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101450855
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, CK
Đơn vị:đồng
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
Cước vận tải đường bộ
cont
2
3.500.000
7.000.000
Cộng tiền hàng
x
7.000.000
Thuế suất: 10%
700.000
Tổng cộng
7.700.000
Số tiền bằng chữ: Bẩy triệu bẩy trăm ngàn đồng chẵn
Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng GK/2008B
Ngày 21 tháng 11 năm 2008 Số: 0087532
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Thuỳ Linh
Địa chỉ: Qùnh Phong, Quỳnh Lôi
MST: 0101910478
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng
Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101450855
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, CK
Đơn vị:đồng
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
Dịch vụ ăn uống, tiếp khách
1.230.000
Cộng tiền hàng
x
1.230.000
Thuế suất: 10%
123.000
Tổng cộng
1.353.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm năm ba ngàn đồng chẵn
Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng………………
Địa chỉ:………………
Sổ nhật ký chung
Tháng 11 năm 2008
ĐVT:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Đã ghi sổ cái
TK
Số phát sinh
Số hiệu
ngày tháng
Nợ
Có
……………
12/11/08
209
12/11/08
Thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần chiềng ve
v
331
150.000.000
12/11/08
209
12/11/08
Thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần chiềng ve
111
150.000.000
…………
16/11/08
6571
16/11/08
Khách hàng Wadan đặt cọc tiền hàng
1122
421.201.400
16/11/08
6571
16/11/08
Khách hàng wadan thanh toán tiền hàng
v
131
421.201.400
17/11/08
0133
17/11/08
Nhập chè đen OP của công ty chè phú Thọ
v
156
564.300.000
17/11/08
0133
17/11/08
Nhập chè đen OP của công ty chè phú Thọ
133
56.430.000
17/11/08
0133
17/11/08
Nhập chè đen OP của công ty chè phú Thọ
v
331
620.730.000
19/11/08
2319
19/11/08
Rút tiền về nhập quỹ
111
230.000.000
19/11/08
2319
19/11/08
Rút tiền về nhập quỹ
1121
230.000.000
21/11/08
37650
21/11/08
Thanh toán tiền cước vận tảI cho công ty Kim Lộ
v
6421
7.000.000
21/11/08
37650
21/11/08
Thanh toán tiền cước vận tảI cho công ty Kim Lộ
133
700.000
21/11/08
37650
21/11/08
Thanh toán tiền cước vận tảI cho công ty Kim Lộ
111
770.0000
21/11/08
87532
21/11/08
Chi tiên cho anh Sơn thanh toán tiền dịch vụ ăn uống
v
6422
1.230.000
21/11/08
87532
21/11/08
Chi tiên cho anh Sơn thanh toán tiền dịch vụ ăn uống
133
123.000
21/11/08
87532
21/11/08
Chi tiên cho anh Sơn thanh toán tiền dịch vụ ăn uống
111
1.353.000
23/11/08
670
23/11/08
Xuất bao PP
v
6421
1.650.000
23/11/08
670
23/11/08
Xuất bao PE
v
6421
380.000
23/11/08
670
23/11/08
Xuất thùng carton
v
6421
8.280.000
23/11/08
670
23/11/08
Tổng số nguyên vật liệu đem dùng cho việc đóng hàng
152
10.280.000
23/11/08
301
23/11/08
Thu tiền hàng của công ty Tản Viên
111
160.000.000
23/11/08
301
23/11/08
Thu tiền hàng của công ty Tản Viên
131
160.000.000
27/11/08
721
27/11/08
Xuất bán chè đen OP cho công ty Bách Thuận
v
632
256.122.000
27/11/08
721
27/11/08
Xuất bán chè đen OP cho công ty Bách Thuận
v
156
256.122.000
27/11/08
3549
27/11/08
Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận
v
131
64.587.470
27/11/08
3549
27/11/08
Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận
111
242.312.530
27/11/08
3549
27/11/08
Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận
v
511
279.000.000
27/11/08
3549
27/11/08
Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận
333
27.900.000
29/11/08
729
29/11/08
Xuất bán chè OP cho Wadan
v
632
557.776.800
29/11/08
729
29/11/08
Xuất bán chè OP cho Wadan
v
156
557.776.800
29/11/08
3550
29/11/08
Xuất bán chè OP cho Wadan
131
610.883.000
29/11/08
3550
29/11/08
Xuất bán chè OP cho Wadan
v
511
610.883.000
30/11/08
30/11/08
Tính ra lương phảI trả cho bộ phận bán hàng
v
6421
30.000.000
30/11/08
30/11/08
Tính ra lương phảI trả cho bộ phận bán hàng
v
6422
15.000.000
30/11/08
30/11/08
Tổng số lương phảI trả cho các bộ phận
334
45.000.000
30/11/08
30/11/08
tính ra lãI phảI trả cho ngân hàng
v
635
19.669.000
30/11/08
30/11/08
tính ra lãI phảI trả cho ngân hàng
1121
19.669.000
………
………
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển doanh thu
v
511
1.790.290.700
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển doanh thu
v
911
1.790.290.700
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển doanh thu hoạt đông tài chính
v
515
324.890
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển doanh thu hoạt đông tài chính
v
911
324.890
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển giá vốn hàng bán
v
911
1.326.693.592
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển giá vốn hàng bán
v
632
1.326.693.592
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
v
911
19.669.000
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
v
635
19.669.000
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển chi phí bán hàng
v
911
132.009.175
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển chi phí bán hàng
v
6421
132.009.175
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
v
911
38.432.450
30/11/08
30/11/08
Tính ra chi phí thuế TNDN
821
76.667.184
30/11/08
30/11/08
Tính ra chi phí thuế TNDN
3334
76.667.184
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển thuế TNDN
v
911
76.667.184
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển thuế TNDN
821
76.667.184
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển lãI
v
911
197.144.189
30/11/08
30/11/08
Kết chuyển lãI
421
197.144.189
Tổng số phát sinh
12.936.185.954
12.936.185.954
Sổ này có:…… trang, đánh từ trang số 01 đến trang …………
Ngày mở sổ: …………
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ cái
Tháng 11 năm 2008
Tên tài khoản:chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu tài khoản: 642
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số trang ghi sổ nhật ký
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
…………
20/11/08
670
20/11/08
Xuất kho nguyên vật liệu để đóng hàng
152
10.280.000
21/11/08
37650
21/11/08
Thanh toán tiền vận tải
111
7.000.000
21/11/08
87532
21/11/08
Thanh toán tiền tiếp khách
111
1.230.000
30/11/08
30/11/08
Tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng và bộ phận QLDN
334
45.000.000
………
Kết chuyển
911
170.441.625
Cộng số phát sinh
170.441.625
170.441.625
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ cái
Tháng 11 năm 2008
Tên tài khoản: xác định kết quả kinhdoanh Số hiệu tài khoản: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số trang ghi sổ nhật ký
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
1.790.290.700
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
324.890
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
1.326.693.592
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
635
19.669.000
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển chi phí bán hàng
6421
132.009.175
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
6422
38.432.450
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào chi phí kết quả kinh doanh
821
76.667.184
30/11/2008
30/11/2008
Kết chuyển lợi nhuận
421
197.144.189
Cộng số phát sinh
1.790.615.590
1.790.615.590
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảng2.3
Bộ, công tyĐơn vị:Công tytnhh sx - XNk Thiên HOàng
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày14 tháng 9 năm 2006 củaBộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 11 năm 2008
Phần I - Lãi - Lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Tháng này
Tháng trước
1
2
3
4
1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
IV08
1.790.290.700
1.567.387.500
2Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ( 10=01-02)
10
1.790.290.700
1.567.387.500
4 Giá vốn hàng bán
11
1.326.693.592
1.154.786.800
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11)
20
463.597.108
412.600.700
6 Doanh thu hoạt động tài chính
21
324.890
354.890
7 Chi phí tài chính
22
19.669.000
21.980.870
(+) Trong đó: Chi phí lãi vay
23
19.669.000
21.980.870
8 Chi phí quản lý kinh doanh
24
170.441.625
223.780.800
10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+21-22-24
30
272.811.373
167.193.920
11 Thu nhập khác
31
12 Chi phí khác
32
13 Lợi nhuận khác( 40=31-32)
40
-
14Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế ( 50=30+40)
50
IV09
272.811.373
167.193.920
15Chi phí thuế TNDN
51
76.667.184
46.814.297
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60
197.144.189
120.379.623
Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tớnh thuế: Thỏng 11 năm 2008
Mó số thuế:
0101450855
Người nộp thuế:
Cụng ty TNHH sản xuất - Xuất nhập khẩu Thiờn Hoàng
STT
CHỈ TIấU
GIÁ TRỊ HHDV
THUẾ GTGT
A
Khụng phỏt sinh hoạt động mua bỏn trong kỳ(đỏnh dấu "X")
[10]
0
B
Thuế GTGT cũn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
125,364,375
C
Kờ khai thuế GTGT phải nộp Ngõn sỏch nhà nước
I
Hàng húa, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng húa, dịch vụ mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17])
[12]
2,224,366,588
[13]
222,436,659
a
Hàng húa, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
2,224,366,588
[15]
222,436,659
b
Hàng húa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
0
[17]
0
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào cỏc kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
0
[19]
0
b
Điều chỉnh giảm
[20]
0
[21]
0
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21])
[22]
222,436,659
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
222,436,659
II
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra
1
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28])
[24]
1,790,290,700
[25]
58,998,067
1. 1
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra khụng chịu thuế GTGT
[26]
0
1. 2
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
[27]
1,790,290,700
[28]
58,998,067
a
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 0%
[29]
1,200,310,030
b
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 5%
[30]
0
[31]
0
c
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 10%
[32]
589,980,670
[33]
58,998,067
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bỏn ra cỏc kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
0
[35]
0
b
Điều chỉnh giảm
[36]
0
[37]
0
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bỏn ra([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37])
[38]
1,790,290,700
[39]
58,998,067
III
Xỏc định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])
[40]
0
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11])
[41]
288,802,967
2. 1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
0
2. 2
Thuế GTGT cũn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
288,802,967
Người ký:
Ngày ký:
15/12/2008
BẢNG Kấ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
STT
Hoỏ đơn, chứng từ, biờn lai nộp thuế
Tờn người bỏn
Mó số thuế người bỏn
Mặt hàng
Doanh số mua chưa cú thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chỳ
Ký hiệu hoỏ đơn
Số hoỏ đơn
Ngày, thỏng, năm phỏt hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1. Hàng hoỏ, dịch vụ dựng riờng cho SXKD chịu thuế GTGT:
1
HK/2008B
0037650
21/11/2008
Cty vận tải Kim Lộ
0200767349
Cước vận tải nội địa
7,000,000
10%
700,000
2
GK/2008B
0087532
21/11/2008
Cty TNHH TMDV Thuỳ Linh
0101910478
Dịch vụ ăn uống
1,230,000
10%
123,000
3
AB/2008B
47117
18/11/2008
Cụng ty TNHH Tản Viờn
0101300384
Hoa hồng uỷ thỏc
3,676,845
10%
367,685
4
BA/2008B
1288217
18/11/2008
Xớ nghiệp bỏn lẻ xăng dầu
0100107564
Xăng 92A
420,000
10%
42,000
5
NT/2008B
61768
19/11/2008
Cụng ty cổ phần chố Văn Hưng
5200124918
Chố xanh sơ chế
657,453,380
10%
65,745,338
6
FC/2008B
0000569
17/11/2008
Cụng ty cổ phần chố Phỳ Thọ
2600111298
Chố đen OP
564,300,000
10%
56,430,000
7
HF/2008B
0008642
11/11/2008
Cụng ty TNHH chế biến chố Hữu Hảo
5200191343
Chố đen OP
515,850,000
10%
51,585,000
8
HF/2008B
0008645
15/11/2008
Cụng ty TNHH chế biến chố Hữu Hảo
5200191343
Chố đen Bỏn thành phẩm
346,585,490
10%
34,658,549
9
HF/2008B
0008649
20/11/2008
Cụng ty TNHH chế biến chố Hữu Hảo
5200191343
Chố đen FBOP
125,735,994
10%
12,573,599
10
CM/2008T
133633
19/11/2008
Bưu điện thành phố Hà Nội
0100686223
Cước Internet
550,000
10%
55,000
11
CM/2008T
133634
19/11/2008
Bưu điện thành phố Hà Nội
0100686223
Cước điện thoại
1,564,879
10%
156,488
Tổng
2,224,366,588
222,436,659
2. Hàng hoỏ, dịch vụ dựng riờng cho SXKD khụng chịu thuế GTGT:
1
0
0%
0
Tổng
0
0
3. Hàng hoỏ, dịch vụ dựng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và khụng chịu thuế GTGT:
1
0
0%
0
Tổng
0
0
Tổng giỏ trị hàng hoỏ, dịch vụ mua vào:
2,224,366,588
Tổng thuế GTGT của hàng hoỏ, dịch vụ mua vào:
222,436,659
BẢNG Kấ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
STT
Hoỏ đơn, chứng từ bỏn
Tờn người mua
Mó số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bỏn chưa cú thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chỳ
Ký hiệu hoỏ đơn
Số hoỏ đơn
Ngày, thỏng, năm phỏt hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1. Hàng hoỏ, dịch vụ khụng chịu thuế GTGT:
1
0
0
Tổng
0
0
2. Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
1
MG/2008B
00034547
19/11/2008
Hikmat Limited
Chố xanh sơ chế
246,438,650
0%
0
2
MG/2008B
00034548
25/11/2008
Hikmat Limited
Chố xanh sơ chế
342,988,380
0%
0
3
MG/2008B
00034550
29/11/2008
Wadan Trading LTd
Chố đen OP
610,883,000
0%
0
Tổng
1,200,310,030
0%
0
3. Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1
0
5%
0
Tổng
0
5%
0
4. Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1
MG/2008B
00034545
12/11/2008
Cụng ty TNHH Tản Viờn
0101300384
Xuất bỏn chố đen PF1
154,907,907
10%
15,490,791
2
MG/2008B
00034546
15/11/2008
Cụng ty TNHH Đức Thiện
5200218122
Xuất bỏn chố đen OPA
156,072,763
10%
15,607,276
3
MG/2008B
00034549
27/11/2008
Cụng ty TNHH Bỏch Thuận
0100509312
Chố đen OP
279,000,000
10%
27,900,000
Tổng
589,980,670
10%
58,998,067
Tổng doanh thu hàng hoỏ, dịch vụ bỏn ra:
1,790,290,700
Tổng thuế GTGT của hàng húa, dịch vụ bỏn ra:
58,998,067
Chương III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định tiêu thụ tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng
3.1. Một số nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng
3.1.1. Nhận xét chung
Công ty TNHH SX – XNK là một đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động trong nền kinh tế thị trường với những cạnh tranh khốc liệt mang cả tính chất tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy, Công ty có điều kiện tiếp cận với những quy luật của nền kinh tế thị trường và vận dụng nó một cách linh hoạt vào sự vận động, kinh doanh, tồn tại và phát triển của Công ty mình. Bên cạnh đó thì sự phát triển của những công ty TNHH kinh doanh thương mại đang mọc lên như nấm đã khiến cho hoạt động kinh doanh thương mại ngày càng trở nên khó khăn hơn và cuộc cạnh tranh để đứng vững, giữ uy tín trên thương trường cũng ngày một cam go Nhưng TNHH SX – XNK Thiên Hoàng vẫn tồn tại và phát triển không ngừng trong những năm qua
Từ một Công ty chỉ chuyên kinh doanh một số mặt hàng chè xanh, đến nay Công ty đã kinh doanh hầu hết các mặt hàng chè các loại đặc biệt là chè đen đang có nhu cầu lớn trên thị trườngVà các mặt hàng mà Công ty kinh doanh sẽ rất đa dạng, phong phú và phát triển không ngừng trong những năm tới. Nhờ đó mà đời sống của nhân viên Công ty ngày càng được cải thiện và ổn định
Trong nền kinh tế thị trường, nhiều Công ty TNHH không tồn tại được vì phải tự chủ về kinh doanh, tự chủ về tài chính. Nhìn nhận được vấn đề này, Ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra nhiều giải pháp kinh tế có hiệu quả cao nhằm khắc phục mọi khó khăn để hoà nhịp với nền kinh tế thị trường. Hiện nay Công ty quan tâm hàng đầu đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn hiệu quả đến người tiêu dùng, từng bước nâng cao uy tín trên thị trường
Để đạt được hiệu quả như trên, nhất là trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt thì phải nói đến sự quản lý tài tình của Ban lãnh đạo Công ty cùng với sự đoàn kết phối hợp ăn ý giữa các phòng ban trong Công ty Trong đó có sự đóng góp không nhỏ của tập thể Phòng kế toán - tài chính, mặc dù không có nhiều người nhưng việc tổ chức kế toán được chuyên môn hoá khoa học hợp lý Với cách bố trí công việc kế toán như hiện nay không những làm giảm khối lượng cho kế toán viên mà lại đạt được hiệu quả cao.
3.1.1.1.Ưu điểm và một số tồn tại cần khắc phục
* Ưu điểm
Trước hết, Ban lãnh đạo Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hoá và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hoá. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng chủng loại thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng hoá, cũng như thuận tiện cho việc bảo quản hàng hoá không để tình trạng hàng bị giảm chất lượng khi ở trong kho Bên cạnh đó, công tác quản lý tiêu thụ hàng hoá, theo dõi, thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành đều đặn. Với khối lượng hàng bán tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty cũng rất nỗ lực để hoàn thành một khối lượng công việc lớn như hiện nay.
Kế toán ở Công ty đã phản ánh và giám sát chặt chẽ toàn bộ tài sản và nguồn vốn của Công ty, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, phục vụ tốt cho công tác quản lý giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được các quyết định đúng đắn, kịp thời. Tuy nhiên, trên thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty vẫn còn một số tồn tại cần được xem xét để hoàn thiện hơn.
Việc Công ty sử dụng hệ thống kế toán trên máy vi tính và được nối mạng với các phòng ban có liên quan là cải tiến rất đáng kể trong công tác hạch toán kế toán hiện nay.
3.1.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục
Thứ nhất: Giá trị thực tế hàng xuất giới thiệu sản phẩm, làm mẫu với khách hàng chưa được tập hợp vào chi phí bán hàng. Khi xuất hàng phục vụ công tác này, kế toán vẫn phải phản ánh giá vốn hàng xuất tương tự như hàng xuất thông thường.
Như vậy là chưa hợp lý bởi xuất hàng trong trường hợp này không mang lại doanh thu cho doanh nghiệp.
Thứ hai: Về phương thức thanh toán .Hiện nay các khách hàng của Công ty đều thanh toán theo phương thức trả chậm, thanh toán sau 10-15 ngày nhưng thực tế khách hàng đều thanh tiền hàng sau 20 ngày có khi đến 1 tháng Điều này dẫn đến Công ty bị chiếm dụng vốn hợp pháp Công ty phải trả lãi tiền vay ngân hàng, khách hàng chiếm dụng vốn của Công ty không phải trả phần lãi tiền vay này, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty bị giảm đi.
Thứ ba: Thời gian báo cáo bán hàng của các nhân viên bán hàng không theo một quy định thống nhất nào mà ai làm xong trước thì nộp trước, ai làm xong sau thì nộp sau dẫn đến kế toán hạch toán đôi khi bị thiếu hụt thông tin làm chậm tiến độ xác định kết quả kinh doanh của phòng kế toán - tài chính.
Thứ tư: Về chi phí quản lý kinh doanh của Công ty, Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chi phí này khoảng 170.4 triệu đồng. Đây là một con số không nhỏ Công ty nên nghiên cứu cần tìm ra phương thức mới để tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.
Tóm lại: Để nâng cao hiệu quả công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ, cần phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tiễn sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chấp hành đúng chế độ kế toán thống kê của Nhà nước đang hiện hành
3.2 .Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH sx- xnk thiên hoàng
Qua phần nhận xét ở trên, ta có thể nhận thấy được thực trạng công tác quản lý hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty, bên cạnh những mặt tích cực còn có những tồn tại không tránh khỏi của công tác hạch toán, để hoàn thiện công tác kế toán này trước hết cần phải đát ứng các yêu cầu sau:
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính trong chế độ kế toán, kế toán không chỉ là công cụ quản lý tài chính của các đơn vị mà còn là công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước, việc tổ chức công tác kế toán ở đơn vị cụ thể được vận dụng và cải tiến nhưng phải tuân theo khuôn khổ của chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành
- Hoàn thiện công tác kế toán này phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị nhằm mang lại hiệu quả cao nhất
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao, tăng lợi nhuận cho Công ty
- Hoàn thiện phải đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ Bằng vốn hiểu biết ở lý thuyết đã học cộng với công việc thực mà phòng kế toán - tài chính của Công ty đang thực hiện, đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo Trần Thị Dung và các nhân viên phòng kế toán Em đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ như sau:
ý kiến 1: Kế toán cần phân bổ đúng mục đích sử dụng của hàng xuất kho.
Kế toán Công ty cần có sự phân biệt đúng giữa hàng xuất bán cho khách, thu tiền và hàng xuất sử dụng cho việc chào hàng, giới thiệu sản phẩm Việc xuất hàng để chào hàng, giới thiệu sản phẩm chính là một phần chi phí để đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, mở rộng thị trường nên kế toán phải tính vào chi phí bán hàng và nên hạch toán như sau:
Nợ TK 641
Có TK 156
ý kiến 2: Đẩy mạnh biện pháp trong khâu thanh toán.
Về phương thức thanh toán Trong cơ chế thị trường như hiện nay, vốn là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp Các doanh nghiệp đều quan tâm đến việc bảo toàn vốn, quay vòng vốn nhanh để sử dụng tối đa hiệu quả của đồng vốn Đối với Công ty số vốn vay là rất lớn nhằm phục vụ cho nguồn vốn lưu động trong quá trình tích trữ hàng hoá , hàng năm Công ty phải trả lãi tương đối lớn, do đó dẫn tới chi phí tăng lên đáng kể
Với phương thức thanh toán của khách hàng với Công ty như hiện nay hầu hết là trả chậm thường là 15 ngày nhưng có khi đến 20 á 30 ngày khách hàng mới thanh toán Như vậy Công ty bị lỗ khoản lãi tiền vay trả cho ngân hàng do bị khách hàng chiếm dụng vốn Do vậy, Công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh số tiền nợ Đối với khách hàng gần đến hạn phải trả tiền, Công ty nên gửi giấy báo yêu cầu trả tiền trước khi đến hạn 2-3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn, hoặc có thể gửi thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi suất tiền vay trên số tiền trả chậm quá hạn trả theo lãi suất quá hạn do ngân hàng quy định (Điều này có thể ghi rõ trong hợp đồng kinh tế)
ý kiến 3: Thống nhất thời gian nộp báo cáo của các nhân viên bán hàng
Công ty cần có thời gian quy định thống nhất việc nộp báo cáo về phòng kế toán. Công ty có thể là 1 tuần nộp báo cáo 1 lần để giúp cho kế toán có được những thông tin chính xác giúp cho Ban lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định sáng suốt trong thời gian ngắn và không bị bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh cũng như tránh được những rủi ro không đáng có
ý kiến 4: Cần phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng tồn kho
Công ty cần phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng hoá còn tồn trong kho của Công ty Theo chế độ kế toán hiện hành quy định thì khi số lượng hàng tồn kho giữa các kỳ có số lượng biến động lớn, liên quan đến những hàng tồn kho, các khoản chi phí phát sinh lớn cần phải được phân bổ cho lượng hàng tồn kho và hàng bán ra nhằm đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi so sánh giữa thu nhập và chi phí kinh doanh để xác định chính xác kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Số tiền mua bảo hiểm hàng hoá, thuê kho….. cần được phân bổ cho các lô hàng đã bán và các lô hàng còn tồn kho để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Kết luận
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng, bước đầu em đã làm quen với công việc của một nhân viên kế toán, em đã tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán của Công ty. Có thể nói rằng những thành tựu mà Công ty đã đạt được là không nhỏ Công ty đã có uy tín và chỗ đứng trên thị trường, nhất là năm 2008 khi nền kinh tế khủng hoảng toàn cầu nhất là những công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu. Trong tình hình đó, trong Công ty vẫn tìm kiếm được thị trường và ổn định được đời sống của công nhân viên. Tuy nhiên, sự phát triển về quy mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hoá ngày càng tăng, đòi hỏi tính chính xác và kịp thời trong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty.
Qua bài viết có thể thấy rằng việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mình, đảm bảo các chu kỳ kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động
Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ chế hiện nay, Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng cần phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, tổ chức hợp lý công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá, lưu chuyển chứng từ, tài liệu từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng nhân lực, tăng cường tính kịp thời của các thông tin. Điều này còn phụ thuộc nhiều vào thời gian, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu kỹ lưỡng về mặt xây dựng chế độ và khảo sát tình hình thực tế trên thị trường
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Trần Thị Dung và các nhân viên phòng kế toán – tài chính của Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng đã giúp em hoàn thành chuyên đề này
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26608.doc