Kế toán trưởng là người chỉ đạo điều hành trực tiếp bộ máy kế toán của XN , là người thực hiện chế độ kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước về tính chính xác về số liệu tài chính của XN. tổ chức chỉ đạo hạch toán, tài chính .
Kế toán tổng hợp, chi phí giá thành, tài sản cố định và xây dựng cơ bản có trách nhiệm tổng hợp số liệu, ghi sổ cái và lập báo cáo kế toán đồng thời làm các nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tài sản cố định xây dựng cơ bản kiểm tra công tác kế toán chi tiết.
Kế toán bán hàng thanh toán có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ công nợ thanh toán với khách hàng và ngân sách nhà nước, hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương , bảo hiểm xã hội.
62 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rị giá hàng nhập được tính theo giá mua thực tế của hàng hoá chưa thuế có thuế và chi phí thu mua. Khoản chi phí này được hạch toán vào chi phí bán hàng . Đối với hàng hoá xuất kho , do hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra thường xuyên nên để dễ dàng trong tính toán xí nghiệp áp dụng tính giá theo phương pháp bình quân theo mỗi lần nhập.
Chính sách giá cả của xí nghiệp cũng hết sức linh hoạt , giá bán được xác định hợp lý trên giá mua vào , giá thị trường và nhu cầu của khách hàng . Đối với những khách hàng thường xuyên , mua với khối lượng lớn , xí nghiệp thực hiện chính sách giảm giá và chiết khấu thương mại cho khách hàng . Do thực hiện tốt chính sách giá cả nên xí nghiệp đã tạo được uy tín với khách hàng và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
* Kế toán bán hàng tại xí nghiệp
+ Chứng từ sử dụng :
-Hoá đơn GTGT
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bọ
-Hoá đơn cước phí vận chuyển
-Hợp đồng kính tế với khách hàng
-Phiếu thu , phiếu chi, giấy báo nợ , giấy báo có của ngân hàng
-Các chứng từ khác phản ánh tình hình thanh toán
+ Tài khoản 156 : “ Hàng hoá “ TK này được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
TK 1561 : Giá mua hàng hoá
TK 1562 : Chi phí mua hàng
+ Tài khoản 131 : Phải thu của khách hàng
+ Tài khoản 136: Phải thu nội bộ : chi tiết thành 2 tài khoản cấp2
TK 1364 : Phải thu của quầy giới thiệu sản phẩm
TK 1365 : Phải thu nội bộ khác
2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sản xuất ván dăm và ván sợi ép là loại ván nhân tạo dùng nguyên liệu từ gỗ rừng trồng, từ gỗ cành ngọn tận dụng để sản xuất như gỗ bạch đàn gỗ bồ đề, gỗ mỡ gỗ keo và các loại gỗ tạp khác, nên nguyên liệu đầu vào rất có sẵn trên mọi miền đất nước, nhất là các tỉnh trung du miền núi như Phú thọ, Yên bái, Tuyên quang, Hà giang,vv... nên khả năng thu mua gỗ nguyên liệu có ở khắp mọi nơi. Các nguyên liệu như than hoá chất và một số vật liệu phụ khác đều có sẵn trong nước hoặc nhập khẩu. Vì vậy khả năng cung ứng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất vô cùng phong phú và đa dạng.
B¨m d¨m tinh
- Đặc điểm thị trường và sản phẩm.
Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì là một đơn vị đầu tiên của cả nước sản xuất ra ván nhân tạo, là đơn vị có bề dày kinh nghiệm sản xuất ván nhân tạo, tuy máy móc thiết bị và thuộc thế hệ cũ , lạc hậu về công nghệ nhưng Xí nghiệp đã nhanh chóng ổn định công tác tổ chức điều hành, dần dần đi vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đưa ra thị trường những sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận, loại sản phẩm ván dăm và ván sợi phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn mới. Mỗi năm Xí nghiệp đã đưa ra thị trường hàng nghìn m3 ván dăm và ván sợi có chất lượng tốt.
Sản phẩm ván dăm và ván sợi ép hiện nay tiêu thụ rất nhiều trên thị trường, nó thay thế gỗ tự nhiên dùng để sản xuất đồ dùng văn phòng như: bàn ghế làm việc, bàn ghế học sinh, bàn vi tính, tủ đựng tài liệu, đồ dùng gia đình đồ dùng thể thao và dùng trong công nghiệp v.v...
Thị trường tiêu thụ rất rộng lớn. Hiện nay sản phẩm ván dăm và ván sợi đã có mặt trên thị trường cả nước và dùng để xuất khẩu. Do có nhiều tiện ích như không mối mọt, dễ trang trí bề mặt , sản xuất được tấm ván có khổ rộng dài, có độ dày mỏng khác nhau nên phù hợp với nhiều loại sản phẩm. Nhất là trong giai đoạn hiện nay gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm thì ván nhân tạo là loại ván thay thế có hiệu quản nhất.
* Phương thức bán hàng.
Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước Xí nghiệp bán sản phẩm cho khách hàng với số lượng không hạn chế . Đối với những khách hàng mua với số lượng lớn thường xuyên ký hợp đồng với xí nghiệp . Sau khi ký hợp đồng khách hàng có thể nhận sản phẩm tại kho xí nghiệp hoặc tại kho củ khách hàng tuỳ theo sự thoả thuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàon hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh và là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩn , hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Để thực hiện tốt được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ ở xí nghiệp , hiện nay xí nghiệp đã chọn phương thức bán hàng theo phương thức trực tiếp
theo phương thức này , khi xí nghiệp giao hàng cho khách đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán , đản bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức bán hàng chủ yếu là giới thiệu sản phẩm và bán hàng.
- Phương thức giao hàng chủ yếu là bán trực tiếp và giao hàng.
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thời hạn thanh toán: Theo thoả thuận giữa hai bên.
2.1.1 - Kế hoán bán hàng.
Bán hàng là quá trình chuyển giao sản phẩm cho người mua và nhận được tiền của người mua theo giá bán. Trên thực tế có rất nhiều phương thức bán hàng và tuỳ theo từng phương thức bán hàng để kế toán ghi sổ cho phù hợp Xí nghiệp Có các phương thức chủ yếu sau:
+ Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
+ Trường hợp bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng.
+ Trường hợp gửi bán cho khách hàng, cho đại lý theo hợp đồng.
+ Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm.
+ Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá, biếu tặng.
+ Trường hợp hàng đổi hàng.
+ Trường hợp Xí nghiệp sử dụng sản phẩm của mình sản xuất ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hội chợ, triển lãm.
2.2.1 - Doanh thu bán hàng.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của Xí nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng của xí nghiệp trong một kỳ hach toán của hoạt đọng sản xuất kinh doanh chủ yếu là bán các sản phẩm ván mà Xí nghiệp sản xuất ra.
- Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng bao gồm:
Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu số 01GTKT-3LL).
Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản , séc thanh toán, uỷ nhiệm thu , giấy báo có NH).
Luân chuyển chứng từ của xí nghiệp :
Hàng ngày , khi khách hàng đến mua hàng . Khách hàng gặp trực tiếp kế toán tiêu thụ sản phẩm đăng ký rõ : Tên , địa chỉ ,loại ván cần mua, thoả thuận phương thức thanh toán và được sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị . khi đó , kế toán tiêu thụ sản phẩm căn cứ vào đó viết hoá đơn GTGT cho khách hàng. Khi viết xong nếu khách hàng mua theo phương thức trả tiền ngay thì kế toán tiêu thụ sản phẩm giao cho thủ quỹ thu tiền và đóng dấu thu tiền ngay trên hoá đơn , nếu khách hàng mua theo phương thức trả chậm thì kế toán tiêu thụ sản phẩm vào số theo dõi chi tiết công nợ đối với khách hàng đó rồi giao cho thủ kho liên 2 và liên 3 , Còn liên 1 lưu tại gốc . Sau khi thủ kho kiểm tra , đói chiếu tính hợp lệ của hoá đơn đúng thủ kho xuất hàng cho khách , xuất xong thủ kho ký nháy vào hoá đơn GTGT sau đó đưa lại liên 2 cho khách hàng , liên 3 giao lại cho kế toán tiêu thụ sản phẩm và đây là cơ sở để kế toán tiêu thụ vào máy tính.
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Khi xuất bán cho khách hàng kế toán bán hàng thấy đầy đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế toán viết hoá đơn GTGT , hoá đơn GTGT bao gồm 3 liên:
Liên 1 : Lưu
Liên 2 : Giao cho káhch hàng
Liên 3 : Lưu nội bộ.
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GA/2007B
Liên 1 : Lưu 002010
Ngày 10 tháng 3 năm 2008.
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp ván nhân tạo & CBLS Việt trì
Địa chỉ : Bến gót - Việt trì – Phú thọ.
Số tài khoản : 4211.00.00.00.0910
Điện thoại : MS: 4600308611-002
Họ tên người mua hàng : Hoàng Mai Lan
Tên đơn vị : CTY TNHH Việt Nhật
Địa chỉ : Văn điển – Thanh Trì – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MST : 0101214355
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Ván dăm loại A
M3
8.84
2.457.000
21.719.880
Cộng tiền hàng : 21.719.880
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT : 1.085.994
Tổng cộng tiền thanh toán : 22.805.874
Số tiền bằng chữ : ( Hai mươi hai triệu tám trăm linh năm ngàn tán trăm bảy mươi bốn đồng ).
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tài khoản sử dụng :
Kế toán doanh thu bán hàng sử dợng :
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng.
Tài khoản 3331A - Thuế GTGT phải nộp 5%
Tài khoản 111,112 - tiền mặt , tiền gửi
Tài khoản 131 - phải thu khách hàng
Kế toán doanh thu thường liên quan đến nhiều tài khoản nên kế toán XN sử dụng hầu hết các tài khoản mà Bộ tài chính ban hành đối với doanh nghiệp nhà nước dùng cho kế toán doanh thu.
Xí nghiệp Ván nhân tạo & chế biến lâm sản Việt trì là đơn vị hoạch toán phụ thuộc . Căn cớ vào đỉều kiện thực tế về tổ chức kinh doanh và đội ngũ cán bộ nhân viên , XN áp dụng sổ sách theo hình thức nhật ký chung , XN sử dụng sổ cái , các loại sổ chi tiết , định kỳ 15 ngày nhập một lần.
Xử lý nghiệp vụ :
Từ chứng từ hạch toán ban đầu ( hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) định kỳ kế toán tiêu thụ vào máy , khi vào máy mở phần mềm ACS kế toán tiêu thụ phải nhập mật mã , mật khẩu của mình rồi vào phần danh mục kế toán bán hàng nội địa . ở phần này kế toán chỉ cần nhập tất cả những gì đã ghi trên hoá đơn . Mã doanh thu thường gắn với các mã của thành phẩm . Do đó , doanh thu của thành phẩm nào cũng có mã số ngầm định cài đặt ở phần danh mục thành phẩm đó. Bởi vì , phần mềm kế toán đã ngần định các bút toán tự động và sự liên quan giữa các tài khoản để khi kế toán tổng hợp lên cân đối kế toán thì tài sản bằng nguồn vốn.
Ví Dụ :
Trong quý I năm 2008 xí nghiệp xuất bán cho Công ty TNHH Việt Nhật Hà nội. 192.533 m3 ván dăm loại A , với giá vốn là : 2.387.949đ/m3. giá bán chưa thuế là 2.457.000đ/m3, thuế GTGT 5%. Xí nghiệp đã nhận được tiền theo giấy báo có của nhân hàng 496.706.260đ
Định khoản :
BT1 : Phản ánh giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632.1: 459.758.984đ
Có TK 155.1 : 459.758.984đ
BT1 Máy sẽ ngần định và hạch toán
BT2 :
Nợ TK 112 :496.706.260đ
Có TK 511.2 : 473.053.581đ
Có TK 333.1 A: 23.652.679đ
Tại bút toán 2 phần mềm kế toán sẽ tự động tính. Tức tính ngần định số thuế GTGT và doanh thu riêng mà phần mềm kế toán đã cài đặt sẵn. Theo VD trên Công ty thanh toán tiền cho xí nghiệp bằng chuyển khoản vì vậy khinhập vào phần mềm, kế toán bán hàng phải xử lý qua tài khoản trung gian TK 131 - Phải thu của khách hàngvà theo từng đối tượng mà kế toán bán hàng mở để theo dõi. Căn cứ vào hoá đơn kế toán bán hàng nhập chứng từ vào phần mềm.
Trường hợp nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt , khi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán bán hàng vẫn phải xử lý qua tài khoản trung gian và mã 001 làm đối tượng chuẩn.
- Quy trình nhập liệu :
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên vi tính . Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán . Xí nghiệp sử dụng phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc hình thức Nhật ký chung và trình tự chứng từ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Nhập các dữ liệu cố định :
+Nhập số hoá đơn : 0020373 , ngày 15/03/2008
+ Nhập tên người mua hàng :Hoàng Mai Lan
+ Địa chỉ CTY TNHH Việt Nhật – Thanh Trì – Hà Nội
+ Tại ô về khoản : Loại chứng từ chọn ‘ Xuất bán sản phẩm’
+ Phần diễn giải:
-Nhập Nợ TK 131,loại 1311, đối tượng khách hàng 058.
-Phương thức thanh toán : Thanh toán công nợ
-Mã số thuế khách hàng : 01012
-Phương thức tính toán xuôi hay ngược : Xuôi
-Nhập TK Có thuế GTGT: 3331A Loại 01, đói tượng 01
-nhập mã hàng hoá : TK Có 511211 – Ván dăm loại A
-Nhập đơn vị : m3
-Nhập lượng ; 1912.533
Nhập đơn giá: 2.457.000đ/m3 ( Phần mềm mặc định VNĐ)
Sau khi nhập các dữ liệu máy sẽ tự động cập nhật phù hợp kèm theo bút toán ghi nhận doanh thu, khi lưu máy sẽ tự động sinh ra 2 bút toán thêm là bút toán thuế GTGT phải nộp với thuế thuế suất mặc định đối với từng loại sản phẩm đã được nhập trong mã sản phẩm hàng hoá và bút toán ghi Nợ TK 1311 / Có TK 511211 Khi sản phẩm đã được tính giá thành.
Theo VD trên khi nhập xong các dữ liệu trong hoá đơn vào máy bút toán 2 được tách thành 2 bút toán sau:
Nợ TK 1311 : 23.652.679đ
Có TK 3331A : 23.652.679đ
Nợ TK 1311: 473.053.581đ
Có TK 511211: 473.053.581đ
Ví Dụ : Một giao diện nhập liệu cho một chứng từ bán hàng đã nhập xong.
Sau khi nhập liệu hiện hành máy sẽ tự động xử lý cập nhật dữ liệu vào sổ kế toán có liên quan như : Sổ chi tiết thành phẩm,sổ chi tiết doanh thu,thẻ kho,sổ cái , sổ nhật ký chung.
Trong quý I năm 2008 sau khi vào máy tất cả các dữ liệu cố định , kế toán tổng hợp hoàn thành tiếp các nghiệp vụ phát sinh và hệ thống tính giá thành phẩm vật tư ... Khi các công việc hoàn tất . Kế toán in sổ.
Ngày vào máy 20/03/2006 ho¸ ®¬n b¸n hµng
Tên người vào máy
Số: 0020373 Tên khách hàng: Hoàng Mai Lan
Ngày: 15/03/2008 Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
Về khoản : Xuất bán sản phẩm
KH: TK 131 Loại 1311 Đối Tượng 058 00 Cty TNHH Việt Nhật
Phương thức thanh toán: Thanh toán công nợ.
Số hiệu : 0020373 Ngày 15/03/2006 Ký hệu số: GA/2006B.
Tỷ lệ thuế VAT: 5% Được khấu trừ
Có HĐ
Tên công ty : Công ty TNHH Việt Nhật MST: 0101214355
Địa Chỉ : Thanh Trì – Hà Nội Cánh tính : Xuôi
Ngược
TK TGTGT 3331A Loại 01 Đối tượng 01 00
Mã hàng hoá
Đơn Vị
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tiền thuế
Tổng tiền
511211
1551
M3
8,84
2.457.000
21.719.880
1.085.994
22.805.874
Cộng:
21.719.880
1.085.994
22.805.874
Thêm
Xoá
Lưu
In
Thoát
Số liệu mới
Trợ giúp
TrÝch sæ chi tiÕt TK 511
Từ ngày 01/01/08 đến 31/03/08
TK 511211 – Ván dăm loại A
Chứng từ
Tên khách hàng
Về khoản
Nợ
Có
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
0025793
02/01/08
Chị Lý
Xuất bán SP VD A
8,84
21.719.880
0025797
03/01/08
Anh Cường
Xuất bán SP VD A
0,91
2.235.870
0025800
04/01/08
Anh Quân
Xuất bán SP VD A
1,003
2.464.317
0025854
05/01/08
Anh Quân
Xuất bán SP VD A
10,046
24.683.022
0025861
06/01/08
Chị Lý
Xuất bán SP VD A
10,72
26.339.040
0025879
09/01/08
Chị Lý
Xuất bán SP VD A
8,95
21.990.150
0025897
18/01/08
Anh Hoà
Xuất bán SP VD A
4,688
11.518.416
0025814
22/01/08
Chị Thoả
Xuất bán SP VD A
2,679
6.582.303
01KC
31/01/08
KC 511211-9112
163,111
400.763.727
0025901
02/02/08
A Chanh
Xuất bánSP VD A
9.108
22.378.356
0025910
11/02/08
A Tiến
Xuất bán SP VD A
5.759
14.149.863
0020320
12/02/08
Anh Hoà
Xuất bán SP VD A
9,257
22.744.449
0020327
13/02/08
Chị Thoả
Xuất bán SP VD A
2,796
6.869.772
02KC
28/02/08
KC 511211-9112
248,692
611.036.244
1/071
2.631.447
0020347
03/03/08
Chị Thoả
Xuất bán SP VD A
8,037
19.746.909
0020350
04/03/08
Chị Lý
Xuất bán SP VD A
3.721
9.142.497
0020357
10/03/08
A Chanh
Xuất bán SP VD A
2.009
4.936.113
0020365
12/03/08
C Nguyệt
Xuất bán SP VD A
8.84
21.719.880
0020373
15/03/08
C Lan
Xuất bán SP VD A
.........
03KC
31/03/08
KC 511211 - 9112
137,365
337.505.805
Số dư đầu kỳ
0
0
Số PS trong kỳ
549,168
1.349.305.776
549.168
1.349.305.776
Số Dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
Sau khi in các sổ chi tiết của từng loại sản phẩm kế toán kiển tra đối chiếu với thẻ kho nếu không sai sót gì kế toán in sổ cái tổng hợp theo mẫu .
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ 01/01/2008 đến 31/03/2008
TK 5112 - Doanh thu bán các loại sản phẩm
Nợ
Có
1311
511211
511212
511213
511221
511222
511223
Cộng
511211
1.349.305.776
1.349.305.776
511212
38.136.571
38.136.571
511213
32.865.446
32.865.446
511221
2.538.486.012
2.538.486.012
511222
131.092.432
131.092.432
511223
15.020.722
15.020.722
9112
1.349.305.776
38.136.571
32.865.446
2.538.486.012
131.092.432
15.020.722
4.104.906.959
Céng:
1.349.305.776
38.136.571
32.865.446
2.538.486.012
131.092.432
15.020.722
8.209.813.918
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ Trưởng đơn vị
TrÝch sæ chi tiÕt
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
TK 131 – Các khoản phải thu của khách hàng . Mã 1311 đối tượng 058.
Chứng từ
Tên KH
Về khoản
TK Đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
0025855
05/01/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
3331A
987.345
0025855
05/01/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
511211
19.746.909
0025862
19/01/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
3331A
1.591.153
0025862
19/01/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
511211
31.823.064
BC01
19/01/08
Chị Lan
TT Tiền hàng bằng chuyển khoản
1121
20.734.254
0025933
04/02/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
3331A
1.094.347
0025933
04/02/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
511211
21.886.956
BC 02
04/02/08
Chị Lan
TT tiền hàng bàng chuyển khoản
1121
33.414.217
0025943
15/02/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
3331A
1.322.603
0025943
15/02/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
511211
26.452.062
0020360
10/03/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
3331A
974.446
0020360
10/03/08
Chị Lan
Xuất bán SP VD A
511211
19.488.924
BC 03
10/03/08
Chị Lan
TT tiền hàng bàng chuyển khoản
1121
50.755.968
..........
Số dư đầu kỳ
0
Số PS trong kỳ
496.706.260
496.706.260
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 03 năm 2006 .
Đối với khoản phải nộp ngân sách nhà nước:
Xí nghiệp SX các loại ván cần rất nhiều các nguyên liệu đầu vào do đó số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương đương . cụ thể Quý I năm 2006 xí nghiệp được khấu trừ thuế đầu vào là :124.224.974đ
Tuy Xí nghiệp sản xuất nhiều loại ván nhưng đều chịu chung một mức thuế GTGT là 5%. Cụ thể là quý I năm 2006 Xí nghiệp phải nộp là.
Thuế trên doanh thu về các loại ván (5%) : 205.245.347đ
Thuế trên doanh thu phế liệu (10%) : 8.900.000đ
Tổng số thuế phải nộp năm 2006 : 214.145.347đ
Tính ra số thuế phải nộp không được khấu trừ trong quý I năm 2006 Là :
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế TGTG đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
= 214.145.347 – 124.224.947 = 89.920.400đ
Sau khi hoàn tất các thủ tục của một quý quyết toán kế toán in tờ khai thuế GTGT quý I năm 2006 theo mẫu sau :
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam Mẫu số 01/GTGT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
__________________________
Tê khai thuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng (GTGT)
Kỳ kê khai: Quý I năm 2008
Mã số thuế : 4600308611002
Tên cơ sở kinh doanh : Xí nghiệp ván nhân tạo Và Chế biến lân sản Việt trì
Địa chỉ : P. Bến Gót – TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ
Điện thại: 0210 862 428 - Fax: 0210 862 404
Đơn vị tiền : Việt nam đồng.
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HH , DV ( chưa có thuế VAT)
Thuế GTGT
I
Hàng hoá , dịch vụ mua vào
2.062.234.473
124.224.947
1
Hàng hoá , dịch vụ mua vào trong kỳ
2.062.234.473
124.224.947
A
Hàng hoá , dịch vụ mua vào trong nước
2.062.234.473
124.224.947
B
Hàng hoá , dịch vụ nhập khẩu
0
0
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HH DV mua vào kỳ trước
0
A
Điều chỉnh tăng
0
B
Điều chỉnh giảm
0
3
Tổng số thuế GTGT của HH DV mua vào
124.224.947
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
124.224.947
II
Hàng hoá dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ
4.193.906.959
214.145.347
A
Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế xuất 0%
0
0
B
Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế xuất 5%
4.104.906.959
205.245.347
C
Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế xuất 10%
89.000.000
8.900.000
2
Điều chỉnh thuế GTGT Của HH DV bán ra các kỳ trước
A
Điều chỉnh tăng
B
Điều chỉnh giảm
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HH DV bán ra
4.193.906.959
214.145.347
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
89.920.400
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
89.920.400
2
Thuế GTGT Chưa được khấu trừ hết kỳ này
0
A
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
0
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
0
Tôi xin cam đoan số liệu trên là đúng sự thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
Việt trì : Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh.
Giám đốc
( Đã Ký )
Xác định giá vốn hàng bán của doanh
Kế toán giá vốn bán hàng:
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng của Xí nghiệp , gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý daonh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
Để xác định trị giá vốn của hành xuất bán Xí nghiệp căn cứ theo nguyên tắc giá gốc tức giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Đối với thành phảm nhập kho:
Giá thực tế của thành phẩm nhập kho được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế. Cuối tháng kế toán tiến hành nhập dữ liệu, khai báo vào máy vi tính ở phần xuất kho vật tư để tập hợp chi phí nguyên vật kiệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính vào giá thnàh sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm trong quý và là căn cứ tính giá vốn hàng xuất bán.
_ Xử lý nghiệp vụ:
+ Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 155 – Thành phẩm
Phiếu nhập kho được thành lập thành các liên sau:
_ Liên 1: Lưu tại gốc
_ Liên 2: Thống kê xưởng giữ làm cơ sở tính lương khoán.
_ Liên 3: Giao cho phòng kế toán làm cơ sở tính giá thành và vào sổ chi tiết thành phẩm.
Đơn vị : XÍ nghiệp ván nhân tạo & chế biế lâm sản Việt Trì
Mẫu số 01 – VT
QĐ số: 1141 – TC/QĐ/CDKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số:..
Nợ : 1551
Có: 1541
Họ tên người nhập: Nguyễn Thị Thu
Lý do nhập: Sản phẩm sản xuất quý I / 2008
Nhập tại kho: Ván dăm xí nghiệp.
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ván dăm loại A
M3
567,021
2.357.985
1.337.027.407
2
Ván dăm loại A
M3
21,881
1.978.885
43.300.000
3
Ván dăm loại A
M3
18,297
1.768.720
32.362.274
C ộng
607,199
1.412.689.681
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Quy trình nhập:
Kế toán mở danh mục thành phẩm vào màn nhập dữ liệu thành phẩm. Tại màn hình của phiếu nhập kho thành phẩm cần nhập các yếu tố sau:
+ Loại chứng từ: Phiếu nhập kho
+ Ngày 31 tháng 03 năm 2006
+ Số chứng từ: 01
+ TK Có: 1541
+ TK Nợ: 1551
Tên người nhập: Nguyễn thị Thu
+ Lý do nhập: Nhập sản phẩm hoàn thành quý I năm 2006
+ Nhập tại kho ván dăm
+ Áp giá vốn có
+ Loại 01, đối tượng 01
+ Tên thành phẩm: ván dăm
+ Đơn vin tính m3
+ Số lượng nhập: 607.199
+ Đơn giá, số tiền máy tự áp giá.
Căn cứ vào phiếu nhập kế toán nhập các dữ liệu một lần và các dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo. Khi đó kế toán tổng hợp mở danh mục hệ thống vào phần mềm kế toán máy tự động tính toán giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho, kế toán kiểm tra độ chính xác và an toàn dữ liệu sau đó xem in sổ sách:
SỔ TỔNG HỢP TH ÀNH PHẨM
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
Tài khoản 155 – Thành phẩm
Chứn từ
Về khoản
TK đối ứng
Lượng nhập
Tổng giá thành (đồng)
Giá thành đơn vị (đồng)
Số
Ngày
1D
31/03
Nhập sản phẩm ván dăm loại A
15411
567,021
1.337.027.407
2.357.985
1D
31/03
Nhập sản phẩm ván dăm loại B
15412
21,881
43.300.000
1.978.885
1D
31/03
Nhập sản phẩm ván dăm loại C
15413
18,297
32.362.274
1.768.720
2S
31/03
Nhập sản phẩm ván sợi loại A
15421
530,267
2.198.639.525
43146.287
2S
31/03
Nhập sản phẩm ván sợi loại B
15422
29,538
115.581.811
3.912.987
2S
31/03
Nhập sản phẩm ván sợi loại C
15423
4.237
15.404.057
3.635.604
Tổng cộng
1.171.241
3.742.315.074
Người lập biểu
Đối với thành phẩm xuất kho
Các nghiệp vụ xuất thành phẩm thì chương trình phần mềm kế toán phải tự động tính được giá vốn xuất kho. Theo quy định giá vốn của sản phẩm xuất kho có thể được tính bằng một trong các phương pháp. Do đó, khi xuất kho sản phẩm kế toán tiêu thụ sản phẩm chỉ cần sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng để nhập vào máy vi tính . Khi đó ngoài việc phản ánh doanh thu còn phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán(Ở danh mục hệ thống đã cài đặt sẵn giá trị là ghi Nợ TK 632 và Có TK 155) đi kèm để khi phản ánh doanh thu thì phần mềm lưu thông tin về giá vốn hàng xuất bán.
Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho đồng thời can cứ vào giá thành thực tế sản phẩm nhập kho này làm giá thành thực tế xuất sản phẩm bán cho khách hàng. Sản phẩm của xí nghiệp là ván dăm và ván sợi dùng để đóng đồ nội thất nên mang tính chất thời vụ dẫn đến sản phẩm tồn nhiều ở các tháng quý III nhiều cho nên khi xuất bán sản phẩm xí nghiệp áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá thực tế xuất kho thành phẩm:
Giá thực tế thành phẩm xuất trong tháng
Số lượng xuất
Đơn giá bình quân gia quyền
= x
Đơn giá bình quân gia quyền
Giá thực tế TP tồn đầu kỳ + Giá thực tế TP nhập trong kỳ
=
Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ
Cụ thể xí nghiệp tính giá thực tế xuất kho cho sản phẩm ván dăm quý I năm 2006 như sau. (Đơn vị tính: Đồng)
Giá thực tế thành phẩm( Ván dăm loại A) Tồn đầu quý I: 225.639.377 đ.
Số lượng thành phẩm ( Ván dăm loại A) Tồn đầu quý I : 99,939 m3
Giá thực tế thành phẩm( Ván dăm loại A) nhập trong quý I: 1.337.027.407 đ
Số lượng thành phẩm ( Ván dăm loại A) nhập trong quý I: 567,021 m3
Vậy:
Đơn giá bình quân gia quyền
255.639.377 + 1.337.027.407
=
=2.387.949,5
99,939 + 567,021
Trong quý I năm 2008 xí nghiệp xuất bán cho khách hàng là 549,168m3 ván dăm loại A. Vậy:
Giá thực tế thành phẩm xuất bán trong quý I/2008:
549,168m3x2.387.949đ = 1.311.385.176 đ/m3
Sau khi nhập các dữ liệu kế toán toán tổng hợp vào danh mục hệ thống của phần mềm kế toán để tónh giá thành thực tế cảu sản phẩm ván dăm A theo phương pháp bình quân gia quyền như trên, kế toán in sổ
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 631
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
TK 632211 Ván dăm loại A
Chứng từ
Tên khách hàng
Về khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
0025793
02-01/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
9112
8,84
21.109.469
0025793
02-01/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
15511
8,84
21.109.469
0025797
03/01/2008
A Cường
Xuất bán SP VDA
9112
0,91
2.173.033
0025797
03/01/2008
A Cường
Xuất bán SP VDA
15511
0,91
2.173.033
0025800
04/01/2008
A Quân
Xuất bán SP VDA
9112
1,003
2.395.112
0025800
04/01/2008
A Quân
Xuất bán SP VDA
15511
1,003
2.395.112
0025854
05/01/2008
A Quân
Xuất bán SP VDA
9112
1,063
2.538.389
0025854
05/01/2008
A Quân
Xuất bán SP VDA
15511
1,063
2.538.389
0025861
06/01/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
9112
10,72
25.598.813
0025861
06/01/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
15511
10,72
25.598.813
0025879
09/01/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
9112
8,95
21.372.143
0025879
09/01/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
15511
8,95
21.372.143
0025897
18/01/2008
A Hoà
Xuất bán SP VDA
9112
4,688
11.194.704
0025897
18/01/2008
A Hoà
Xuất bán SP VDA
15511
4,688
11.194.704
0025814
22/01/2008
C Thoả
Xuất bán SP VDA
9112
2,679
6.397.315
0025814
22/01/2008
C Thoả
Xuất bán SP VDA
15511
2,679
6.397.315
0025901
02/02/2008
A Chanh
Xuất bán SP VDA
9112
9,108
21.749.439
0025901
02/02/2008
A Chanh
Xuất bán SP VDA
15511
9,108
21.749.439
0025910
11/02/2008
A Tiến
Xuất bán SP VDA
9112
5,759
13.752.198
0025910
11/02/2008
A Tiến
Xuất bán SP VDA
15511
5,759
13.752.198
0020320
12/02/2008
A Tiến
Xuất bán SP VDA
9112
9,257
22.105.243.
0020320
12/02/2008
A Tiến
Xuất bán SP VDA
15511
9,257
22.105.243.
0020327
13/02/2008
C Thoả
Xuất bán SP VDA
9112
1,071
2.557.493
0020327
13/02/2008
C Thoả
Xuất bán SP VDA
15511
1,071
2.557.493
0020347
03/03/2008
C Thoả
Xuất bán SP VDA
9112
8,037
19.191.946
0020347
03/03/2008
C Thoả
Xuất bán SP VDA
15511
8,037
19.191.946
0020350
04/03/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
9112
10,046
23.989.335
0020350
04/03/2008
C.Lý
Xuất bán SP VDA
15511
10,046
23.989.335
0020357
10/03/2008
A Chanh
Xuất bán SP VDA
9112
3,721
8.885.558
0020357
10/03/2008
A Chanh
Xuất bán SP VDA
15511
3,721
8.885.558
0020365
12/03/2008
C Nguyệt
Xuất bán SP VDA
9112
2,009
4.797.389
0020365
12/03/2008
C Nguyệt
Xuất bán SP VDA
15511
2,009
4.797.389
0020373
15/03/2008
C lan
Xuất bán SP VDA
9112
8,84
21.109.469
0020373
15/03/2008
C lan
Xuất bán SP VDA
15511
8,84
21.109.469
..
Số dư đầu kỳ
0
0
Số PS trong kỳ
549,168
1.311.385.176
1.311.385.176
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
Cuối quý sau khi kiểm tra số phát sinh của từng chủng loại ván A,B,C kế toán tổng hợp căn cứ lập sổ cái tổng hợp
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
TK 6322 - Gi á vốn hàng bán
Nợ
Có
632211
632212
632213
632221
632222
632223
9112
Cộng
15511
1.311.385.176
1.311.385.176
15512
38.207.801
38.207.801
15513
31.397.908
31.397.908
15521
2.065.762.233
2.065.762.233
15522
121.662.953
121.662.953
15523
12.884.200
12.884.200
652211
1.311.385.176
1.311.385.176
632212
38.207.801
38.207.801
632213
31.397.908
31.397.908
632221
2.065.762.233
2.065.762.233
632222
121.662.953
121.662.953
632223
12.884.200
12.884.200
Cộng
1.311.385.176
38.207.801
31.397.908
2.065.762.233
121.662.953
12.884.200
3.605.324.872
7.210.649.744
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Trong quản trị doanh nghiệp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của xí nghiệp luâon phản ánh theo giá trị thực tế của sản phẩm, thông qua giá thành sản phẩm xí nghiệp có thể đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch để làm cơ sở trích lập cho phù hợp. thông thường chi phí bán hàng cúae xí nghiệp bao gồm chi phí lươnh nhân viên bán hàng, chi phí khác bằng tiền.
Chứng từ sử dụng hoá đơn GTGT và các khoản trích
TK kế toán sử dụng : TK 641 – Chi phí bán hàng.
Quy trình nhập liệu: Nhập các dữ liệu cố định ở danh mục tiền( Căn cứ vào phiếu chi) và các dữ liệu phát sinh, chi phí bán hàng thường sử dụnh các mã trùng với các mã của danh mục chứng từ danh mục tiền.
Đối với chi phí bán hàng liên quan đến rất nhiều màn hình nhập liệu ví các nội dung tương ứng. Mỗi màn hình phản ánh những nghiệp vụ kinh tế khác nhau. Do vậy người sử dụng phải lựa chọn màn hình nhập liệu cho phù hợp. Sau đố sử ; ý số liệu, xem in sổ sáh.
Trong quý I năm 2008 chi phí bán hàng phát sinh là:
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu kế toán vào phần mềm máy vi tính, kế toán tổng hợp nhập các dữ liệu phát sinh. Sau khi hoàn tất các công việc kế toán xem in sổ sách.
SỔ CHI TIẾT TK 641
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Chứng từ
Về khoản
TK đối ứng
Phát sinh
Số
ngày
Nợ
Có
36
10/01/2008
Chi phí tiếp khách
111
1.600.000
01KC
31/01/2008
KC 641-9112T1/08
9112
1.600.000
75
27/02/2008
Chi phí tiếp khách
111
1.581.000
02KC
28/02/2008
KC 641-9112T2/08
9112
1.581.000
152
18/03/2008
Chi phí tiếp khách
111
1.300.000
03KC
31/03/2008
KC 641-9112T3/08
9112
1.300.000
29
31/03/2008
Trích lương nhân
3341
12.500.000
30
31/03/2008
3341
23.500.000
32
31/03/2008
3383
879.000
33
31/03/2008
3382
100.000
34
31/03/2008
3383
1.000.000
35
31/03/2008
3382
121.000
03KC
31/03/2008
9112
24.121.000
31/03/2008
9112
13.479.000
Số dư đầu kỳ
0
Số PS trong kỳ
42.081.000
42.081.000
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp XN không sử dụng TK này để hạch toán riêng chi phí quản lý doanh nghiệp mà chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho quá trình bán hàng được hạch toán vào chi phí SX chung.
Kế toán kết quả bán hàng
Cuối quý sau khi nhập song tất cả các dữ liệu một và các dữ liệu phát sinh kế toán tổng hợp thực hiện việc kết chuyển các tài khoản chi phí doanh thuKế toán tổng hợp không phải làm các bút toán bằng tay mà vào phần mềm kế toán, vào danh mục hệ thống để thực hiện tự động thông qua bảng kết chuyển cố định.
Chứng từ kế toán: Việc xác định kết quả bán hàng đã được cài đặt ngầm định vì vậy khi kế toán nhập các dữ liệu một lần và các dữ liệu phát sinh. Sử lý một số thao tác két chuyển có thể xem in các báo cáo Tài chính hoặc in bảng cân đối phát sinh.
Tk Sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ:
Từ TK
Sang TK
Lần
Về khoản
511
911
6
KC 511 sang 911
632
911
1
KC 632 sang 911
641
911
1
KC 641 sang 911
711
911
1
KC 711 sang 911
821
911
1
KC 821 sang 911
911
421
1
KC 911 sang 421
Việc xác định kết quả cũng được cài đặt ngầm định để tính các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh.Khi đó trong màn hình phần mềm kế toán có đầy đủ các báo cáo theo chế độ quy định kế toán in báo cáo.
Căn cứ vào các sổ cái sổ tổng hợp cuối quý kế toán tổng hợp tính toán đối chiếu khoá sổ lên báo cáo kết quả kinh doanh.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
Phần I Lãi., Lỗ
Nội dung
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Luỹ kế
Doanh thu bán hàng
01
4.104.906.959
4.104.906.959
Các khoản giảm trừ(04+05+06+07)
03
0
0
Chiết khấu thương mại
04
0
0
Giảm giá hàng bán
05
0
0
Thuế TTĐB,thuế XK phải nộp.
07
0
0
1.Doanh thu thuần về bán hàng( 01-03)
10
4.104.906.959
4.104.906.959
2. Giá vốn hàng bán
11
3.605.324.872
3.605.324.872
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng( 10-11)
20
499.582.087
499.582.087
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
264.424
264.424
5. Chi phí hoạt động tài chính
22
172.478.297
172.478.297
Trong đó:; Lãi vay phải trả
23
172.478.297
172.478.297
6. chi phí bán hàng
24
42.081.000
42.081.000
7. Chi phí QLDN
25
0
0
8. LN từ hoạt động kinh doanh
30
285.287.214
285.287.214
9. Thu nhập khác
31
89.000.000
89.000.000
10. Chi phí khác
32
52.278.412
52.278.412
11. Lkợi nhuận khác(31-32)
40
36.721.588
36.721.588
12. Tổng LN trước thuế(30+40)
50
322.008.802
322.008.802
13. Thuế TNDN phải nộp
51
90.162.465
90.162.465
14. LN sau thuế( 50-51)
60
231.846.337
231.846.337
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
1.3.3 – Trình tự kế toán
SƠ ĐỒ : KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
421
821
641
642
Chiết khấu TM, DT hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
155,156,157
632
911
111,112,131
511,512
Thuế GTGT đầu ra
333.1
Cuối kỳ kết chuyển
521,531,532
Cuối kỳ kết chuyển
Doanh thu thuần
Tổng giá thanh toán
Kết chuyển lãi
Thuế TNDN
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí QLDN
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí bán hàng
Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển
Giá vốn hàng bán
PHẦN 3
NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ.
Qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản việt trì luôn đứng vững và trưởng thành trong lịch sử phát triển của mình. Xí nghiệp đã đạt được một số thành tựu nhưng cũng gặp không ít khó khăn trong nền kinh tế thị trường.
Để phù hợp với nền kinh tế thị trường, với yêu cầu quản lý hiện nay công tác kế toán bán hàng và xác điịnh kết quả bán hàng ở xí nghiệp đã được quan tâm ở mức độ cao tiến hành đồng thời các biện pháp kinh tế có hiệu quả xí nghiệp đã xây dựng bộ máy kế toán gọi nhẹ hoạt động có hiệu quả. Đội ngũ kế toán có năng lực có trình độ nghiệp vụ, tác phong làm việc khoa học có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
Sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký Chung xí nghiệp hạch toán gọn nhẹ rõ ràng, dễ kiểm tra giảm bớt sự trùng lặp trong ghi chép số liệu.
Tuy nhiên trong thực tế xí nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình bán hàng và kết quả bán hàng. Qua nghiên cứu,phân tích tình hình bàn hàng và kết quả bán hàng của xí nghiệp, sau một thời gian thực tập tại xí nghiệp cá nhân em xin được đề đạt một số ý kiến nhằm góp phần đẩy mạnh công tác bán hàng của xí nghiệp.
Phần mềm kế toán hiện xí nghiệp đang sử dụng trong công tác kế toán chưa cập nhật theo QĐ-15/2006. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nhật ký chung nhưng khi in sổ chỉ có sổ chi tiết và sổ cái không có nhật ký chung. Vì vậy, sổ sách, biểu mẫu kế toán cần được cài dặt lại cho hợp lý theo đúng chế độ.
Các TK chi phí ( 641,642) cần trích lập, phân bổ cho từng loại hàng hoá sản phẩm. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, phần mềm nên cài đặt theo từng loại sản phẩm để theo dõi được chi tiết hơn.
Xí nghiệp cần phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm , cải tiến, đa dạng hoá chủng loại sản phẩm:
Để tạo sức mạnh cạnh tranh việc đầu tư chiều sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá chủng loại sản phẩm, cải tiến mẫu mã là yếu tố không thể thiếu và có chỗ đứng ngày càng mạnh mẽ trên thị trường xí nghiệp đang có sự chuyển biến rõ rệt về kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm đó là vấn đề tương đối với thực trạng hiện nay của xí nghiệp, để đạt được những định hướng đó xí nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp sau.
Đầu tư cải tạo nâng cấp dây chuyền công nghệ sản xuất ván dăm và ván sợi.
- Về nguyên vật liệu: Cần tổ chức mạng lưới thu mua để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm cần kết hợp giữa kiểm tra kỹ thuật với biện pháp tài chính để cá loại vật tư từ khâu sản xuất đạt tiêu chuẩn quy định tránh gian lận, thay thế vật tư gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, nhất là trong nền kinh tế như hiện nay khi Việt Nam gia nhập WTO nhóm mặt hàng gỗ được Việt Nam cam kết cắt giảm thuế nhiều nhất cho nên đây là một khó khăn và thách thức lớn đối với xí nghiệp do vạy cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng
Hiện nay, thị trường tiêu thụ của xí nghiêp hầu hết ở các tỉnh phía Bắc cho nên hệ thống phân phối sản phẩm cần được bao phủ hết thị trường này và từ đó có thể lan rộng hơn nữa. Ký kết hựp đồng tiêu thụ sản phẩm cần nhanh gọn hơn, khuyến khích với những khách hàng mua với khối lượng lớn, nhưng cũng cần chú ý đến hình thức thanh toán tránh sự chiếm dụng vốn gây ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh ngoài ra cần chú ý tới việc giới thiệu sản phẩm của mình trên thong tin đại chúng, quảng cáo, tham gia hội trợ..
- Áp dụng hình thức triết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán trong thời gian ngắn:
Sử dụng chiết khấu bán hàng đẩy mạnh khách hàng thanh toán nhanh, giảm giá hàng bán trong thời gian ngắn nhằm khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn. Tuy nhiên để ra mức chiết khấu, giảm giá hợp lý phải dựa vào lãi xuất tiền gửi Ngân hàng tỷ lệ chung ở đây phải thấp hơn mức lãi xuất tiền gửi ngân hàng. Cuối mỗi quý, mỗi năm công ty nên tổng kết công tác tiêu thụ, lắng nghe những ý kiến của khách hàng và thực hiện biện pháp chiết khấu một phần tiền hàng đối với khách hàng mua nhiều và thanh toán nhanh.
Những biện pháp mở rộng thị trường:
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sản phẩm hàng hoá luôn biến đổi nhanh chóng theo hai phương diện. Một là: cạnh tranh gay gắt và sản phẩm mới liên tục ra đời. Hai là: Tâm lý sở thích của người tiêu dùng không ngừng thay đổi. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải có tính sáng tạo mới để có thể tồn tại và phát triển được.
Trong những năm gần đây công tác điều tra nghiên cứu thị trường đã được chú trọng. Tuy nhiên công tác điều tra nghiên cứu thị trường chỉ trongphạm vi nhỏ chưa hoàn chỉnh để tổ chức tốt hơn nữa xí nghiệp cần phải thành lậpmột phàng thị trường, đội ngũ cán bộ ở phòng chuyên điều tra nghiên cứu thị trường nắm vững nghiệp vụ kinh doanh để thu thập phân tích thông tin tiếp cận khách hàng.
3.1 Về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Khó khăn: Máy móc thiết bị của Xí nghiệp đã qua nhiều năm sử dụng nên đã cũ và lạc hậu về công nghệ. thường xuyên hỏng hóc dẫn đến năng xuất chất lượng thấp ,tiêu hao vật tư nguyên nhiên vật liệu cao, chất lượng sản phẩm sản xuất ra đôi khi chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường. giá thành sản phẩm còn cao.
Thuận lợi: Xí nghiệp được sự quan tâm trực tiếp chỉ đạo của cấp trên, hàng ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực dám nghĩ dám làm, có thị trường tiêu thụ rộng lớn, cán bộ công nhân viên đoàn kết, tin tưởng vào ban lãnh đạo từng bước hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm 2008 và những năm tiếp theo.
Xí nghiệp có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế có kinh nghiệm có năng lực đã trải qua nhiều năm kinh tế thị trường nên đã tích lũy được một số kinh nghiệm đáng kể.
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
3.2.1. Ưu điểm:
Tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán trong đơn vị là gọn nhẹ, linh hoạt.
Phòng kế toán được sự quan tâm trực tiếp chỉ đạo của Ban giám đốc Xí nghiệp và trình độ chuyên môn của phòng kế toán là đồng đều, đúng chuyên môn. Sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung, hạch toán gọn nhẹ, rõ ràng, dễ kiểm tra, giảm bớt sự trùng lặp trong ghi chép số liệu.
Nhược điểm:
- Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng
Hiện nay, thị trường tiêu thụ của xí nghiệp hầu hết ở các tỉnh phía Bắc cho nên hệ thống phân phối sản phẩm cần được bao phủ ở thị trường này và từ đó có thể lan rộng thêm nữa, ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cần nhanh gọn hơn khuyến khích những khách hàng lớn nhưng cũng chú ý đến hình thức thanh toán tránh sự chiếm dụng vốn gây ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh ngoài ra cũng chú ý đến việc giới thiệu sản phẩm của mình trên thông tin đại chúng, quảng cáo, tham gia hội chợ. Giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng cho sản phẩm.
- Sổ sách kế toán: Phần mềm kế toán hiện Xí nghiệp đang sử dụng chưa cập nhật được theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nhật ký chung nhưng khi in sổ chỉ có sổ chi tiết và sổ cái không có sổ nhật ký chung. Vì vậy, sổ sách, biểu mẫu kế toán cần được cài đặt cho hợp lý theo đúng chế độ.
- Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán:
Về cơ bản Xí nghiệp đã tổ chức vận dụng tốt các mẫu chứng từ bắt buộc cũng như các chứng từ hướng dẫn theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cách ghi các nội dung của chứng từ đều đầy đủ, rõ ràng, đúng hướng dẫn, đúng chuẩn mực kế toán.
Để có thể quản lý được chi phí thì phải kiểm soát được các nội dung chi sao cho đúng mục đích, đúng định mức nên các nội dung ghi trên chứng từ phải được ghi cho rõ ràng và chi tiết hơn.
KẾT LUẬN
Những năm gần đây với nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển và mọi quy định, chính sách đơn giản gọn nhẹ hơn. Công tác kế toán được nhiều nhà kinh tế, quản lý doanh nghiệp coi như một nghệ thuật để ghi chép phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong các doanh nghệp kinh doanh thì công tác kế toán bán hàng có vai trò rất quan trọng. Là một doanh nghiệp Nhà nước trong thời gian vừa qua xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì đã từng bước làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những vướng mắc cần được giải quyết trong công tác này.
Qua thời gian thực tập tại XN Ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì với sự hướng dẫn của cô giáo TS Phạm Thị Bích Chi cùng các anh chị trong phòng kế tóan đã giúp em hoàn thành tốt Báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Thay cho lời kết, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Bích Chi. Cảm ơn ban lãnh đạo XN cùng cac anh chị trong phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này./.
Việt Trì : 06 / 2008.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thu Hằng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính, nhà xuất bản Tài chính năm 2007 của GS – TS Ngô Thế Chi , TS Trương Thị Thuỷ
Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị , Trần Anh Hoa – Th.s Nguyễn Ngọc Dung - Giảng viên trường đại học kinh tế TP HCM – Th.s Trần Thị Duyên - Giảng viên trường cao đẳng tài chính kế toán 4 – NXB thống kê .
Lý thuyết hạch toán kế toán – NXB Đại học quốc gia Hà Nội
26 chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2006 – NXB Thống kê.
5. Quyết định 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
Lịch sử hình thành và phát triển
Giai đoạn từ 1970 đến 1995
Giai đoạn từ 1995 đến 2003
Giai đoạn từ 2003 đến nay
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt dộng kinh doanh
Đặc điểm của phân cấp quản lý tài chính
Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Đặc điểm thị trường và sản phẩm
Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Đặc điểm sán phẩm
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
2.1 Đặc điểm lao động kế toán và bộ máy kế toán
2.1.1 Đặc điểm lao động kế toán
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.2.1 Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán
2.2.2 Đặc điểm vận đụng tài khoản kế toán
2.2.3 Đặc điểm vận dung sổ sách kế toán
Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán
3.2 Đặc điểm kế toán trên một số phần hành chủ yếu
3.1.1 Phương thức bán hàng
3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng
3.1.3 Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng, thuế phải nộp
PHẦN 3: NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ.
3.1 Về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
3.2.1. Ưu điểm:
Nhược điểm:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
~*~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
Họ và tên sinh viên : Lê Thị Thu Hằng Lớp : KẾ TOÁN K37
Giáo viên hướng dẫn : TS: Phạm Thị Bích Chi
PHÚ THỌ THÁNG 8 NĂM 2008
VIỆT TRÌ THÁNG 7 NĂM 2008
PHÚ THỌ THÁNG 7 NĂM 2008
PHÚ THỌ THÁNG 7 NĂM 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6432.doc