LỜI NÓI ĐẦU 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 13
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 13
1.1.1.1. Doanh nghiệp thương mại 13
1.1.1.2.Quá trình bán hàng 14
1.1.1.3.Kết quả kinh doanh 14
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 15
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .15
1.1.4 ý nghĩa của kế toán bán hàng 16
1.2.Các phương pháp tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại 16
1.2.1 Phương pháp bán buôn hàng hoá 16
1.2.2 Bán lẻ hàng hoá 17
1.2.3 Phương pháp bán hàng đại lý 18
1.2.4 Phương pháp bán hàng trả chậm trả góp 18
1.2.5 Phương thức hàng đổi hàng 18
1.3. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .18
1.3.1 Chứng từ sử dụng 19
1.3.2 Tài khoản sử dụng 19
1.3.3 Phương thức tính giá vốn hàng bán 19
1.3.3.1.Phương thức giá đơn vị bình quân (bình quân gia quyền) 20
1.3.3.2.Phương pháp nhập trước xuất trước 20
1.3.3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước 20
1.3.3.4.Phương pháp tính theo giá đích danh 20
1.3.3.5.Phương pháp giá hạch toán 20
1.3.4 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ 21
1.3.5 Phương pháp hạch toán tổng hợp 21
1.3.5.1.Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 21
1.3.5.1.1 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 21
Sơ đồ 1: Hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp 21
Sơ đồ 2: Hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng 22
Sơ đồ 3: Hạch toán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (giao tay ba) 23
Sơ đồ 4: Hạch toán phương thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có tham gia thanh toán 23
Sơ đồ 5: Hạch toán phương thức bán lẻ 24
Sơ đồ 6: Hạch toán phương thức bán hàng đại lý 25
Sơ đồ 7: Hạch toán phương thức bán hàng trả chậm trả góp .26
1.3.5.1.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp 26
1.3.5.2.Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 27
Sơ đồ 8: Hach toán tiêu thụ hàng hoá theo PP KKĐK 26
1.3.6 Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh 27
1.3.6.1. Hạch toán chi phí bán hàng .27
1.3.6.2. Hạch toán chi phí doanh nghiệp 30
1.3.7 Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 30
1.3.7.1 Các khái niệm 35
1.3.7.2 Tài khoản sử dụng 35
1.3.7.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 36
1.3.8 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 36
1.4 Các hình thức kế toán 37
1.4.1 Hình thức nhật ký chung 37
1.4.2 Hình thức kế toán trên máy vi tính 39
1.4.3 Hình thức nhật ký-ý sổ cái 41
1.4.4 Hình thức chứng từ ghi sổ 42
CHƯƠNG 2:THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ THIẾT BỊ Y TẾ T&C 43
2.1.Đặc điểm chung của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C 43
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C 43
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy và đặc điểm kinh doanh của công ty 45
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 46
2.1.3.1.Cơ cấu bộ máy kế toán 47
2.1.3.2 Hệ thống tài khoản áp dụng 50
2.1.3.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C 50
2.1.3.4.Sổ kế toán sử dụng 51
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C 52
2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty 52
2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 53
2.2.3. Kế toán xuất kho vật tư, hàng hoá 54
2.2.3.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 54
2.2.3.2. Quy trình xuất kho hàng hoá 54
2.2.4 Các phương pháp thanh toán tiền hàng 61
2.2.5 Kế toán bán hàng 61
2.2.5.1.Kế toán giá vốn hàng bán 61
2.2.5.2.Kế toán doanh thu bán hàng 69
2.2.5.3.Kế toán phải thu khách hàng 69
2.2.5.4.Kế toán các khoản giảm trừ 75
2.2.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 80
2.2.6 Kế toán kết quả kinh doanh 83
2.2.7 Lợi nhuận chưa phân phối 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ THIẾT BỊ Y TẾ T&C
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 104
3.1.1 Những ưu điểm. 104
3.1.2. Những điểm cần hoàn thiện. 105
3.2. Một số ý kiến cần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y tế T&C 105
Kết luận 107
107 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tài khoản kế toán Nhà nước quy định.
+ Tổng hợp các báo cáo tài chính cuối mỗi kỳ theo chế độ quy định của ngành chủ quản, cụ thể theo từng tháng, quý, năm.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt nam
- Công ty hạch toán theo tháng, quý, năm.
- Công ty hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân
*Các mặt hàng công ty kinh doanh:
Hiện nay công ty kinh doanh trên 200 mặt hàng, sau đây là một số mặt hàng chủ yếu
Bảng 1: Danh sách mặt hàng công ty kinh doanh
STT
Tên hàng
STT
Tên hàng
01
Albumin
11
Máy xét nghiệm sinh hoá
02
Cồn
12
Mặt nạ thanh quản các loại
03
Cholesterol
13
Glucoso
04
Dung dịch Isotonac
14
ống đựng nước tiểu
05
Dung dịch Hemolynac
15
Test thử HIV
06
Dung dịch Cleanc
16
Test HBs-Ag
07
Dung dịch rửa Ca
17
Thuốc hiện hãm
08
Hoá chất APTT
18
Mỡ siêu âm
09
Máy xét nghiệm nước tiểu
19
Kính hiển vi
10
Máy siêu âm 4 chiều
20
……………..
2.1.3.2. Hệ thống tài khoản áp dụng
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C sử dụng hầu hết các tài khoản cấp 1 trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính cùng với các tài khoản cấp 2 cần thiết để phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong công ty phù hợp với đặc trưng riêng của công ty.
2.1.3.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức “Nhật ký chung”
Theo hình thức này hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết là ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty cũng có mở các sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết)được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
2.1.3.4. Sổ kế toán sử dụng
Hình thức kế toán mà Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C là hình thức “Nhật ký chung”. Phục vụ cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán công ty sử dụng các loại sổ sách sau:
- Sổ Nhật ký chung: được kế toán ghi hàng ngày. Kế toán căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ để hạch toán.
- Sổ cái các tài khoản 156, 632, 511, 131, 642, 911, 421 được ghi vào cuối tháng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua - chi tiết cho từng khách hàng
- Sổ chi tiết tài khoản 156- chi tiết cho từng mặt hàng
- Các sổ chi tiết của các tài khoản khác…
- Các sổ Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền
- Các sổ Nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trường, quá trình tiêu thụ hàng hóa ở Công ty cũng rất đa dạng. Nó tuỳ thuộc vào hình thái thực hiện giá trị hàng hóa cũng như đặc điểm vận động của hàng hoá. Hiện nay, để đáp ứng từng loại khách hàng với những hình thức mua khác nhau, doanh nghiệp áp dụng 4 hình thức bán hàng là: bán buôn, bán lẻ, bán hàng đại lý và bán hàng trả chậm.
Bán buôn: Với hình thức bán hàng này việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế được ký kết giữa doanh nghiệp với các tổ chức bán buôn. Đối tượng của bán buôn rất đa dạng: có thể là doanh nghiệp thương mại trong nước hoặc các cửa hàng…
Phương thức bán hàng này chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản. Khi bên mua nhận được chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Đối với hình thức bán buôn ở công ty chủ yếu là hình thức bán buôn qua kho.
- Bán lẻ: Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng với giá cả do khách hàng thoả thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
- Bán hàng đại lý:Theo hình thức này công ty lập Phiếu xuất kho gửi hàng cho đại lý. Các chi phí liên quan đến việc gửi hàng công ty chịu. Doanh thu được ghi nhận khi có thông báo của đại lý đã bán được hàng.
- Bán hàng trả chậm: Theo phương thức này, khách hàng có thể nợ một phần hoặc toàn bộ số hàng hoá. Công ty sẽ kí hợp đồng mua để ràng buộc với khách hàng về mặt pháp lý. Khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại, email, ..công ty sẽ xem xét các đơn đặt hàng và thoả thuận với khách hàng sau
Trong 4 hình thức trên thì hình thức chủ yếu mà công ty áp dụng là bán hàng trả chậm.
2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Căn cứ vào quy mô, điều kiện hoạt động của công ty, hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006. Hệ thống tài khoản được sắp xếp theo nguyên tắc cân đối giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản phù hợp với các chỉ tiêu phản ánh trên báo cáo tài chính. Các tài khoản được mã hóa thuận lợi cho việc hạch toán xử lý thông tin cũng như thu thập thông tin của công ty.
Do đặc điểm là doanh nghiệp thương mại nên các tài khoản mà công ty hay sử dụng là các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như: TK 511, TK 521, TK 632, TK 642, TK 911, TK 421. Bên cạnh đó, công ty còn hay sử dụng các tài khoản phản ánh công nợ phải thu, phải trả như: TK 131, TK 331. Các tài khoản công nợ này được chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và từng nhà cung cấp.
Các chứng từ công ty sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT đầu vào
- Hoá đơn bán hàng
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày ở các cửa hàng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có của ngân hàng
2.2.3. Kế toán xuất kho vật tư, hàng hoá
2.2.3.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
2.2.3.2.Quy trình xuất kho hàng hoá
Quy trình xuất kho ở Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C như sau:
Giao hàng
Viết phiếu xuất kho
Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ
Y/c khách hàng xuất trình chứng từ
Hàng chỉ được xuất khi có đầy đủ các chứng từ sau:
- Đối với khách hàng ngoài công ty phải có hoá đơn với đầy đủ chữ ký, dấu, giấy giới thiệu của cơ quan, chứng minh thư hoặc bảo lãnh của phụ trách phòng kinh doanh.
- Đối với nhân viên trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
Phải có hoá đơn xuất nội bộ hoặc lệnh xuất hàng của phụ trách phòng kinh doanh với đầy đủ chữ ký.
- Chỉ cấp hàng đúng quy cách, chủng loại, còn hạn dùng áp dụng nguyên tắc nếu cùng chủng loại hàng thì hàng có hạn sử dụng ngắn được xuất trước, thao tác nhanh, chính xác, tránh phiền hà cho khách hàng.
- Nhận và kiểm tra hoá đơn, chứng từ:
Khách hàng đến nhận hàng phải xuất trình hoá đơn, chứng từ hợp lệ.
Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký của người lập hoá đơn, thủ trưởng đơn vị, con dấu..
Kiểm tra nội dung hoá đơn: Tên hàng, chủng loại…
+ Khách hàng mới: yêu cầu cung cấp đầy đủ tư cách pháp nhân rồi mới xuất hàng.
- Viết phiếu xuất kho
Trích tài liệu: Ngày 12/03/2008 Công ty bán lô hàng Mặt nạ thanh quản cho Bệnh viện Đa khoa Đông Anh.
Bảng 02:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
liên 1:Lưu
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
MẪU SỐ:01 GTGT -3LL
PY/2008B
0022921
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH TMDV Và Thiết Bị Y Tế T&C
Địa chỉ:P1310 CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai, HN
Số tài khoản:
Điện thoại:0435400416 MST:0101993957
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hùng
Tên đơn vị:Bệnh Viện ĐK Đông Anh
Địa chỉ:Thị trấn Đông Anh-Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chịu MST:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơnvị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Mặt nạ thanh quản Proseal số 2
chiếc
02
4.000.000
8.000.000
02
Mặt nạ thanh quản Proseal số 3
chiếc
02
4.000.000
8.000.000
03
Mặt nạ thanh quản 1 nòng Classic số 1
chiếc
01
3.500.000
3.500.000
04
Mặt nạ thanh quản 1 nòng Classic số 4
chiếc
02
3.500.000
7.000.000
Cộng tiền hàng
26.500.000
Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT:
1.325.000
Tổng cộng tiền thanh toán
27.825.000
Số tiền viết bằng chữ:Hai mươi bảy triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng 3:
Đơn vị: Cty TNHH TMDV Và thiết bị y tếT&C
Địa chỉ:P1310 CT4-A2 Bắc Linh Đàm,Đại Kim, Hoàng Mai,HN
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 304
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 632: 24.000.000
Có TK156: 24.000.000
Họ tên người nhận: Anh Trần Văn Hùng
Đơn vị: Bệnh viện Đa khoa Đông Anh
Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh
Lý do xuất: Bán hàng Kèm 01 chứng từ
Xuất tại kho: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Mặt nạ thanh quản Proseal số 2
Chiếc
02
02
3.675.000
7.350.000
02
Mặt nạ thanh quản Proseal số 3
Chiếc
02
02
3.675.000
7.350.000
03
Mặt nạ thanh quản 1 nòng Classic số 1
Chiếc
01
01
3.100.000
3.100.000
04
Mặt nạ thanh quản 1 nòng Classic số 4
Chiếc
02
02
3.100.000
6.200.000
Cộng
24.000.000
(Bằng chữ: Hai mươi bốn triệu đồng chẵn )
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người nhận
(Ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Hàng ngày để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn trong kho của từng mặt hàng, kế toán dùng Thẻ kho để ghi chép. Mỗi một thẻ kho theo dõi cho một mặt hàng. Trích thẻ kho năm 2008 như sau:
Bảng 4:
Đơn vị: Cty TNHH TMDV Và thiết bị y tếT&C
Địa chỉ:P1310 CT4-A2 Bắc Linh Đàm,Đại Kim,
Hoàng Mai,HN
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/03/2008
VLSPHH: Mặt nạ thanh quản 2 nòng Proseal số 2
Tài khoản 156: Hàng hoá
Đơn vị tính: Chiếc
SL tồn đầu:15
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
N
X
T
Tồn đầu kỳ
15
1
10/03
PN 302
Nhập khẩu hàng từ Singapore
10/03
20
35
2
12/03
PX305
Xuất bán hàng cho BV ĐK Đông Anh
12/03
02
33
….
….
….
…
…
Tổng cộng
82
85
12
Sổ này có …. Trang, từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ 01/03/2008
Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ kế toán tổng hợp các Thẻ kho để lập Bảng Tổng hợp Nhập xuất tồn: Mỗi hàng hóa được ghi vào một dòng của bảng tổng hợp.
Bảng 5:
Công ty TNHH thương mại dịch vụ và thiết bị y tế t&C
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN NGÀY 01/03/2008
ĐVT:VNĐ
STT
Tên hàng
ĐG bình quân
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Điện cực
150,000
04
600,000
10
1,500,000
11
1,650,000
3
450,000
2
Abumin
646,286
01
646,286
24
15,510,864
22
14,218,292
3
1,938,858
3
Alpha Mylase
1,010,973
08
8,087,784
12
12,131,676
19
19,208,487
1
1,010,973
4
Bản mạch chính CPU máy siêu âm Aloka SSD
26,320,000
01
26,320,000
14
368,480,000
14
368,480,000
1
26,320,000
5
Bilirubin Total
195,900
04
783,600
23
4,505,700
18
3,526,200
9
1,763,100
6
Mặt nạ thanh quản 2 nòng Proseal số 2
3.675.000
15
55.125.000
82
301.350.000
85
312.375.000
12
44.100.000
…………….
………………
…
……
……
……………..
….
……………..
…..
…………
Tổng cộng
310.462.354
2.925.124.000
2.912.657.000
322.929.354
Sổ này có …. Trang, từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ 01/01/2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4 Các phương pháp thanh toán tiền hàng
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường do đó để phù hợp với những phương thức bán hàng đang áp dụng công ty cũng ghi nhận những hình thức thanh toán khác nhau. Dựa vào thời điểm ghi nhận doanh thu ở công ty có hai hình thức thanh toán :
Hình thức thanh toán trực tiếp :
Theo hình thức này này việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời nên còn gọi là thanh toán trực tiếp tức là doanh thu được ghi nhận ngay khi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. Đây là trường hợp thanh toán khi mua hàng ở các cửa hàng của công ty.
Hình thức nợ lại :
Theo hình thức này việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được thực hiện, nhưng khách hàng mới chỉ chấp nhận thanh toán, chưa trả ngay tiền hàng. Tuy vậy công ty vẫn ghi nhận doanh thu, nói cách khác doanh thu được ghi nhận trước kỳ thu tiền.
Khi khách hàng trả nợ thì có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.2.5 Kế toán bán hàng
2.2.5.1.Kế toán giá vốn hàng bán
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Theo phương pháp này cứ sau mỗi lần nhập hàng kế toán lại tính lại giá tồn kho để lấy giá đó làm giá xuất cho lần xuất lần tiếp theo
Trích tài liệu tháng 03/2008:
Tồn đầu kỳ của mặt hàng Mặt nạ thanh quản 2 nòng Proseal số 2 là 5 chiếc, đơn giá tồn là 1.550.000đ/chiếc
- Ngày 10/03/2008 công ty nhập kho 20 chiếc của cửa hàng Vật tư thiết bị y tế, giá nhập mỗi chiếc là 1.600.000đ
- Ngày 12/03/2008 xuất 02 chiếc cho Bệnh viện Đa khoa Đông Anh
-Ngày 15/03/2008 nhập 25 chiếc của công ty Thái Bình Dương, giá nhập là 1.535.000đ/chiếc.
- Ngày 20/03/2008, bán 10 chiếc cho Viện y học cổ truyền Quân đội
Kế toán tính giá xuất kho theo bảng sau:
Bảng 6:
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ THÁNG 03/2008
Mặt nạ thanh quản 2 nòng Prosel số 2
ĐVT:VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
Tồn đầu kỳ
5
1,550,000
7,750,000
10/03
PN101
10/03
Nhập hàng của cửa hàng Vật tư thiết bị y tế TT bằng tiền mặt
20
1,600,000
32,000,000
25
1,590,000
39,750,000
12/03
PX101
12/03
Bán hàng cho Bệnh viện Đa khoa Đông Anh
02
1,590,000
23,850,000
23
1,590,000
36,570,000
15/03
PN102
15/03
Nhập hàng của công ty Thái Bình Dương
25
1,535,000
38,375,000
48
1,550,714
74,434,272
20/03
PX102
20/03
Bán hàng cho Viện y học Cổ truyền Quân đội
10
1,550,714
15,507,140
38
1,550,714
58,927,132
…………….
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giá vốn hàng bán ra bao gồm trị giá mua của hàng bán cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra.
Ở Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C, hàng mua vào gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu nước ngoài.
*Đối với những lô hàng nhập trong nước:
Giá vốn là giá ghi trên hoá đơn cộng với chi phí thu mua được phân bổ cho các mặt hàng trong lô hàng.
Trích tài liệu tháng 02/2008
Ngày 05/02/2008 công ty nhập một lô hoá chất y tế từ Công ty CP Nam Anh.Trong đó:
(1) Cleanac 12 can, đơn giá 2.215.000đ/can
(2) Isotonac3 15thùng, đơn giá 1.525.000đ/thùng
(3) Hemolynac 10 can, đơn giá 1.245.000đ/can
Thuế GTGT 5%.
Chi phí thuế vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt:500.000đ
Kế toán tiến hành phân bổ chi phí như sau:
Chi phí phân bổ cho từng loại hàng mua
Tổng chi phí phân bổ cho
hàng mua
Tổng tiêu thức cần phân bổ cho
hàng mua
Tiêu thức dùng để phân bổ cho từng loại hàng mua
=
x
Tổng chi phí phân bổ:500.000đ
Tổng tiêu thức cần phân bổ:
=(12x2.215.000)+(15x1.525.000)+(10x1.245.000)
=26.580.000 +22.875.000 + 12.450.000
= 61.905.000đ
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho mặt hàng Cleanac:
500.000
61.905.000
26.580.000
214.684đ
x
=
214.684
12
=
17.890đ
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho 1 can Cleanac là:
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho mặt hàng Isotonac 3:
500.000
61.905.000
22.875.000
184.759
x
=
184.759
15
=
12.317đ
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho 1 thùng Isotonac 3:
500.000
61.905.000
12.450.000
100.557đ
x
=
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho mặt hàng Hemolynac:
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho 1 can Hemolynac
100.557
10
=
10.056đ
*Đối với những lô hàng nhập từ nước ngoài
Với những lô hàng nhập khẩu từ nước ngoài, công ty tính theo giá CIF, tức là giá đã bao gồm cước vận tải quốc tế theo tờ khai hải quan.
Các chi phí khác liên quan đến lô hàng như: lệ phí hải quan, phí lưu kho, lưu bãi… kế toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán tháng 03/2008 như sau:
22.875.000
184.759
x
=
Bảng 07:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 03/2008
Tài khoản:632
ĐVT:đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
…………………
05/03
PX303
05/03
Giá vốn xuất cho BV huyện Thạch Thất
156
42,254,625
12/03
PX304
12/03
Giá vốn xuất cho BV ĐK Đông Anh
156
24,000,000
15/03
PX305
15/03
Giá vốn xuất cho TT y tế Hàng Không
156
14,528,000
18/03
PX306
18/03
Giá vốn xuất cho ĐK Hợp Lực
156
25,324,520
20/03
PX307
20/03
Giá vốn xuất cho BV ĐK Đức Giang
156
54,251,286
………………….
28/03
PN314
28/03
Nhập lại hàng trả lại của BV ĐK Hợp Lực
156
1,467,500
………………….
Cộng số phát sinh
352,879,508
352,879,508
Số dư cuối tháng
Ngày mở sổ: / /
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày.... tháng.... năm....
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng hoá ở công ty TNHH thương mại dịch vụ vàthiết bị y tế T&C sử dụng tài khoản 5111- doanh thu bán hàng hoá.
*Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp, thuế doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần thực hiện được trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng theo giá cả đã thoả thuận. Giá cả này được ghi trên hoá đơn bán hàng hay các chứng từ có liên quan.
Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kì hạch toán trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 511 cuối kì không có số dư.
Căn cứ để xác định doanh thu là các hoá đơn bán hàng. Công ty chỉ sử dụng một loại hoá đơn duy nhất là hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu số 01 – 3LL. Hoá đơn GTGT do phòng kế toán lập thành 3 liên :
Liên 1 : Lưu.
Liên 2 : Giao cho khách hàng.
Liên 3 : Dùng cho kế toán thanh toán
Trên hoá đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên kkhách hàng, địa chỉ khách hàng, hình thức thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản và đầy đủ chữ ký.
2.2.5.3 Kế toán phải thu khách hàng
Để theo dõi các khoản phải thu khách hàng kế toán sử dụng Sổ cái TK131
Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng kế toán dùng sổ chi tiết TT với người mua, sổ này theo dõi riêng cho từng đối tượng khách hàng.
Bảng 08:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
TRÍCH SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Ngày 01/03/2008
Tài khoản:131
Đối tượng:BV ĐK Đông Anh
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
20.000.000
…………………
12/03
22921
12/03
Doanh thu bán hàng mặt nạ thanh quản
511
26.500.000
46.500.000
12/03
22921
12/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
1.325.000
47.825.000
16/03
uỷ nhiệm chi
16/03
Bệnh viện thanh toán công nợ năm 2007
112
20.000.000
27.825.000
25/03
22945
25/03
Doanh thu bán hàng hoá chất xét nghiệm
511
42.000.000
69.825.000
25/03
22945
25/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
2.100.000
71.925.000
………………
Cộng số phát sinh
861,525,545
852,192,545
Số dư cuối tháng
29,333,000
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhìn vào cột số dư nợ có thể biết được số tiền khách hàng nợ ở bất cứ thời điểm nào. Sổ này theo dõi cho cả năm.
Cuối năm kế toán tập hợp công nợ của tất cả các khách hàng trên các sổ chi tiết để lập sổ tổng hợp theo dõi công nợ với khách hàng.
Trích sổ tổng hợp theo dõi công nợ với khách hàng tháng 03 năm 2008:
Bảng 09:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ TỔNG HỢP THEO DÕI CÔNG NỢ VỚI KHÁCH HÀNG
Ngày 01/03/2008
ĐVT:Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
85.854.000
……
……………
12/03
22921
12/03
Doanh thu bán hàng mặt nạ thanh quản cho BV ĐK Đông Anh
511
26.500.000
12/03
22921
12/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
1.325.000
12/03
uỷ nhiệm chi
14/03
Bệnh viện Đông Anh thanh toán công nợ năm 2007
112
20.000.000
15/03
22922
15/03
Doanh thu hàng bán cho Trung tâm y tế Hàng không
5111
16.380.000
15/03
22922
15/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
819.000
………………
Cộng số phát sinh
2,658,694,000
2,629,361,000
Số dư cuối tháng
115,187,000
Ngày mở sổ: / /
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày.... tháng.... năm....
NGỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5.4 Kế toán các khoản giảm trừ
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng lượng hàng tiêu thụ, công ty có những chính sách để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Đồng thời để đảm bảo uy tín, công ty cũng có chính sách giảm giá hàng bán và cho khách hàng trả lại những mặt hàng kém phẩm chất, sai quy cách...
Chiết khấu thương mại được hưởng: Công ty áp dụng trong trường hợp khách hàng mua hàng thường xuyên hoặc mua hàng với số lượng lớn. Chính sách này được áp dụng với từng mặt hàng...Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần.
TK sử dụng: 521
Trích tài liệu tháng 03/2008 tại công ty: Ngày 20/03 Chiết khấu 2% Bệnh viện Đa khoa Đức Giang(hóa đơn 22924 ngày 20/03) do khách hàng mua với số lượng lớn.
Bảng 10:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CHI TIẾT TK 521
Ngày 01/03/2008
Tên TK: Chiết khấu thương mại
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
………………..
20/03
20/03
Chiết khấu thương mại 2% cho BV ĐK Đức Giang
131
1,120,000
……………………
31/03
31/03
Kết chuyển chiết khấu thương mại về doanh thu BH&CCDV
511
1.935.000
Cộng số phát sinh
1,935,000
1,935,000
Số dư cuối tháng
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng bán bị trả lại: Công ty áp dụng trong trường hợp khách hàng yêu cầu trả lại hàng do các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách đã yêu cầu. Công ty còn cho khách hàng trả lại hàng đã mua trong trường hợp sử dụng không hết. Đây là một chính sách linh hoạt, phù hợp với đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty. Trong trường hợp này công ty làm thủ tục nhập lại hàng. Thủ tục nhập lại hàng diễn ra như sau: đầu tiên, khách hàng lập Biên bản trả lại hàng. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của biên bản, lập phiếu nhập kho cho số hàng đó và thanh toán cho khách hàng theo thỏa thuận giữa hai bên. Kế toán phản ánh bút toán ghi giảm giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng.
Trích tài liệu tháng 03/2008 tại công ty như sau: Ngày 28/03 Bệnh viện Hợp Lực trả lại một số lượng hàng hóa do sử dụng không hết, thủ kho tiến hành nhập lại số hàng trả lại, phiếu nhập như sau:
Bảng 11:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
Số 314
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 28 tháng 03 năm 2008
Họ tên người giao hàng: Lê Minh Mai
Lý do nhập: Nhận lại hàng trả lại của Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực
Nhập tại kho công ty
TT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo BB
Thực nhập
01
Test HBsAg
T01
Test
35
35
27,500
962,500
02
Test HIV
T02
Test
20
20
25,250
505,000
Cộng
70
70
1,467,500
(Bằng chữ:Một triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng)
Người lập phiếu Người giao hàng Trưởng bộ phận Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Bảng 12:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Mẫu 03S-DN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CHI TIẾT TK 5212
Tên TK: Hàng bán bị trả lại
Tháng 03/2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
……………………
28/03
28/03
Nhập lại hàng của BV ĐK Hợp Lực
131
1.467.500
……………………..
31/03
31/03
Kết chuyển về doanh thu BH&CCDV
511
3,624,500
Cộng số phát sinh trong tháng
3,624,500
Số dư cuối tháng
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền được chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách...nhưng chưa đến mức khách hàng phải trả lại hàng. Phương thức giảm giá có thể là công ty trả lại bằng tiền mặt nếu khách hàng đã thanh toán đầy đủ số tiền hàng, hoặc có thể thanh toán bù trừ cho khách hàng nếu khách hàng chưa thanh toán hết hàng cho công ty. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng sang tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần. Việc hạch toán và ghi sổ được thực hiện giống như nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.
Công ty không phát sinh nghiệp vụ này.
2.2.5.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty bao gồm các chi phí lương, chi phí điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm…
Bảng 13:
Mẫu EVN-2
HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2:Giao khách hàng)
Công ty điện lực TP HN
Websibe:www.hanoipc.evn.com.vn
Kỳ:Từ ngày 10/02/2008 đến ngày 10/03/2008
Điện lực:Hoàng Mai Ký hiệu:AA/2008T
Địa chỉ:CC2 Bắc Linh Đàm,Đại Kim, Hoàng Mai,HN Số:0439100
Điện thoại:2222000MST:0100101114-1 Số hộ:1.0
Tên khách hàng:Ngô Xuân Thương
Địa chỉ khách hàng:P1310 CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai,HN
Số sổ GCS:PD1350202 Phiên GCS Số công tơ:03452451
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
ĐN tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
10900
10685
1.
Trong đó
615
200
150
150
115
550
1110
1470
1600
110.000
166.500
220.500
184.000
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
TUQ.Giám đốc
Cộng
615
681.000
Thuế suất GTGT:10%Thuế GTGT
68.100
Tổng cộng tiền thanh toán
749.100
Số viêt bằng chữ:
Bảy trăm bốn mươi chín nghìn một trăm đồng
Bảng 14:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN
Tháng 03/2008
ĐVT:VNĐ
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương chính
Thực lĩnh
ký nhận
Ghi chú
1
Ngô Xuân Thương
Giám đốc
5.000.000
5.000.000
2
Ngô Xuân Tuyến
Phó giám đốc
4.000.000
4.000.000
3
Lê Minh Phương
Phó giám đốc
4.000.000
4.000.000
4
Lê Thanh Hà
Kế toán trưởng
3.000.000
3.000.000
5
Nguyễn Thị Việt Hoa
Kế toán
2.000.000
2.000.000
…………
Tổng cộng
38.000.000
38.000.000
(Bằng chữ:Ba mươi tám triệu đồng chẵn)
Hà Nội ngày 31 tháng 03 năm 2008
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tập hợp các hóa đơn dịch vụ và bảng thanh toán lương nhân viên văn phòng để làm căn cứ kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 642 như sau:
Bảng 15:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2008
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
10/03
439100
10/03
Thanh toán tiền điện tháng 02/2008 cho cty Điện lực TPHN
111
681.000
19/03
413258
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
111
209.749
19/03
413259
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
111
690.000
…………
27/03
25369
27/03
Thanh toán tiền taxi
111
200.000
29/03
29/03
Phí bảo lãnh dự thầu
112
409.323
31/03
PC 327
31/03
Thanh toán lương công nhân viên tháng 03/2008
334
38.000.000
Cộng số P/S
57.655.000
Kết chuyển
911
57.655.000
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ.
Cuối kỳ sau khi hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế và các khoản có liên quan, kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Kế toán sử dụng TK 911.
Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các chi phí bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác vào bên Nợ TK 911. Đồng thời kết chuyển các khoản doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác vào bên có của TK 911 để công ty xác định kết quả kinh doanh.
Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng LN kế toán trước thuế
LN thuần từ hoạt động KD
Lợi nhuận khác
==
+=
Trong đó:
LN gộp về BH và cung cấp DV
LN thuần từ hoạt động KD
DT hoạt động KD
CP hoạt động TC
Chi phí quản lý KD
+
=
-
-
LN gộp về BH và cung cấp DV= DT – các khoản giảm trừ
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung do đó một sổ kế toán không thể thiếu là “Nhật ký chung”. Nhật ký chung được kế toán công ty sử dụng để ghi chép lại toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh trong năm. Cuối mỗi trang sổ kế toán cộng dồn số phát sinh trong trang đó và chuyển sang trang sau. Trích Nhật ký chung năm tháng 03/2008 tại công ty như sau:
Bảng 16:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03/2008
ĐVT:VNĐ
Ngày
Số CTừ
Diễn Giải
Số hiệu
Số phát sinh
tháng
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
10,645,831,350
………………………………
05/03
22920
05/03
Phải thu của BV Huyện Thạch Thất
131
47.250.000
05/03
22920
05/03
Doanh thu hàng bán cho BV huyện Thạch Thất
5111
45.000.000
05/03
22920
05/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
2.250.000
05/03
PXK303
05/03
Giá vốn hàng bán cho BV huyện Thạch Thất
632
42,254,625
05/0
PXK303
05/03
Giá trị hàng xuất cho BV huyện Thạch Thất
156
42.000.000
10/03
PT302
10/03
Ghi tăng quỹ tiền mặt
111
20.000.000
10/03
BN
10/03
Ghi giảm tiền gửi ngân hàng
112
20.000.000
10/03
439100
10/03
Thanh toán tiền điện
642
681.000
10/03
439100
10/03
Thuế GTGT đầu vào
133
68.100
10/03
PC 312
10/03
Thanh toán tiền điện
111
749.100
12/03
22921
12/03
Phải thu của BV ĐK Đông Anh
131
27.825.000
12/03
22921
12/03
Doanh thu hàng bán cho BV ĐK Đông Anh
511
26.500.000
12/03
22921
12/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
1.325.000
15/03
22922
15/03
Phải thu của TT Y Tế Hàng Không
131
16.380.000
15/03
22922
15/03
Doanh thu bán hàng cho TT Y Tế Hàng Không
511
15.600.000
15/03
22922
15/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
780.000
17/03
BC
17/03
Bệnh viện huyện Thạch Thất thanh toán công nợ
112
47.250.000
17/03
BC
17/03
Bệnh viện huyện Thạch Thất thanh toán công nợ
131
47.250.000
19/03
413258
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
642
209.749
19/03
413258
19/03
Thuế GTGT đầu vào
133
20.975
19/03
PC 313
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
111
230.724
19/03
413259
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
642
690.000
19/03
413259
19/03
Thuế GTGT đầu vào
133
69.000
19/03
PC 314
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
111
759.000
……………………..
25/03
22927
25/03
Phải thu của BV huyện Phú Xuyên
131
7.140.000
25/03
22927
25/03
Doanh thu bán hàng cho BV huyện Phú Xuyên
511
6.800.000
25/03
22927
25/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
340.000
25/03
5419
25/03
Thanh toán tiền hàng cho Cty Điện Tử Pico
156
9.419.048
25/03
5419
25/03
Thuế GTGT đầu vào
133
470.952
25/03
PC 325
25/03
Thanh toán tiền hàng cho Cty Điện Tử Pico
111
9.890.000
25/03
25/03
Lãi TGNH
112
21.380
25/03
25/03
Lãi TGNH
515
21.380
26/03
PT 317
26/03
Rút TGNH về nhập quỹ
111
9.000.000
26/03
BN
26/03
Rút TGNH về nhập quỹ
112
9.000.000
27/03
25369
27/03
Thanh toán tiền taxi
642
200.000
27/03
25369
27/03
Thanh toán tiền taxi
111
200.000
28/03
PC 326
28/03
Chi tạm ứng cho Anh Hoạt Phòng Kinh doanh đi công tác Miền Nam
141
5.000.000
28/03
PC 326
28/03
Chi tạm ứng cho Anh Hoạt Phòng Kinh doanh đi công tác Miền Nam
111
5.000.000
29/03
Lệnh chi
29/03
Bảo lãnh dự thầu ( BV Chợ Rẫy)
144
31.000.000
29/03
GBN
29/03
Bảo lãnh dự thầu ( BV Chợ Rẫy)
112
31.000.000
29/03
29/03
Phí bảo lãnh dự thầu
642
409.323
29/03
29/03
Phí bảo lãnh dự thầu
112
409.323
31/03
22928
31/03
Phải thu của Cty CP XNK y tế VN
131
33.029.391
31/03
22928
31/03
Doanh thu hàng bán cho Cty CP XNK y tế VN
511
31.456.563
31/03
22928
31/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
1.572.828
31/03
PT 318
31/03
Anh Hoạt hoàn tạm ứng
111
628.300
31/03
PT 318
31/03
Anh Hoạt hoàn tạm ứng
141
628.300
31/03
PC 327
31/03
Thanh toán tiền lương cho CBCNV
334
38.000.000
31/03
PC 327
31/03
Thanh toán tiền lương cho CBCNV
111
38.000.000
Cộng số phát sinh
2.728.602.000
2.728.602.000
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó, kế toán căn cứ vào Nhật ký chung cùng các bảng tổng hợp chi tiết để ghi sổ cái các tài khoản. Đầu tiên là sổ cái TK 511: Kế toán căn cứ vào Nhật ký chung
Bảng 17:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 03/2008
Tài khoản: 511
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Phát sinh
Số
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
31/03
22920
05/03
Doanh thu bán hàng cho BV Huyện Thạch Thất
131
45.000.000
31/03
22921
12/03
Doanh thu bán hàng cho BV ĐK Đông Anh
131
26.500.000
31/03
22922
15/03
Doanh thu bán hàng cho Trung tâm y tế Hàng Không
131
16.380.000
31/03
20/03
Chiết khấu thương mại cho BV ĐK Đức Giang
5211
1.120.000
31/03
28/03
BV Hợp Lực trả lại hàng
5212
1.467.500
………………….
Cộng số phát sinh
465,452,500
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
ng việc tiếp theo là kế toán ghi sổ cái các tài khoản 5211, 5212. Đây là các khoản làm giảm trừ doanh thu của đơn vị. Kế toán cũng căn cứ vào các sổ chi tiết TK 5211,5212 của từng tháng phát sinh và tổng hợp lại.Bảng 18:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TK 5211
Tháng 03/2008
Tên TK: Chiết khấu thương mại
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
………………..
20/03
20/03
Chiết khấu thương mại 2% cho BV ĐK Đức Giang
131
1.120.000
31/03
31/03
Kết chuyển chiết khấu thương mại về doanh thu BH&CCDV
511
1.935.000
Cộng số phát sinh
1.935.000
1.935.000
Số dư cuối tháng
Ngày mở sổ: / /
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày.... tháng.... năm....
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 19:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TK 5212
Tên TK: Hàng bán bị trả lại
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
……………………
28/03
28/03
Nhập lại hàng của BV ĐK Hợp Lực
131
1.467.500
……………………..
31/03
31/03
Kết chuyển về doanh thu BH&CCDV
511
3,624,500
Cộng số phát sinh trong tháng
3,624,500
3.624.500
Số dư cuối tháng
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 20:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 03/2008
Tài khoản 632
Giá vốn hàng bán
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
………………..
31/03
PX303
05/03
Giá vốn hàng bán
156
42.000.000
31/03
PX304
12/03
Giá vốn hàng bán
156
24.000.000
31/03
PX305
15/03
Giá vốn hàng bán
156
14.500.000
31/03
28/03
Nhập lại hàng trả lại của BV ĐK Hợp Lực
156
1.467.500
…………………….
Kết chuyển
911
351.412.008
Cộng số phát sinh
351.412.008
351.412.008
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 21:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 03/2008
Tài khoản 131
Phải thu khách hàng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
150.900.850
31/03
PX303
05/03
Phải thu của BV huyện Thạch Thất
5111
45.000.000
31/03
PX304
05/03
Phải thu của BV huyện Thạch Thất
3331
2.250.000
31/03
PX305
12/03
Phải thu của BV ĐK Đông Anh
5111
26.500.000
31/03
PX306
12/03
Phải thu của BV ĐK Đông Anh
3331
1.325.000
31/03
PX307
15/03
Phải thu của Trung tâm y tế Hàng không
5111
16.380.000
31/03
PX308
15/03
Phải thu của Trung tâm y tế Hàng không
3331
819.000
31/03
17/03
Bệnh viện huyện Thạch Thất thanh toán tiền hàng
112
47.250.000
………………..
Cộng số phát sinh
576.468.560
326.527.975
Số dư cuối kỳ
249.940.585
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 22:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 03/2008
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
12/03
439100
12/03
Thanh toán tiền điện tháng 02/2008 cho cty Điện lực TPHN
111
681,000
19/03
413258
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
111
209.749
19/03
413259
19/03
Thanh toán tiền cước ĐT
111
690.000
…………
27/03
25369
27/03
Thanh toán tiền taxi
111
200.000
29/03
29/03
Phí bảo lãnh dự thầu
112
409.323
31/03
PC327
31/03
Thanh toán lương công nhân viên tháng 03/2008
334
38,000,000
Cộng số P/S
57,655,000
Kết chuyển
911
57.655.000
Sổ này có …trang, từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 23:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 03/2008
Tài khoản: 911
Xác định kết quả kinh doanh
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TKĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
…………..
31/03
31/03
Kết chuyển doanh thu tháng 03/2008
511
465,452,500
31/03
31/03
Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 03/2008
632
352,425,654
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí QLKD
642
57.655.000
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
821
9,009,797
31/03
31/03
Kết chuyển lãi tháng 03/2008
421
23,168,049
……………
Cộng số phát sinh
4,654,256,200
4,654,256,200
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 24:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
P1310, CT4 A2 Bắc Linh Đàm, Đ ại Kim, Hoàng mai, HN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006
của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản: 421
Lợi nhuận chưa phân phối
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TKĐư
Phát sinh
Số
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
31/12
31/01
Kết chuyển lãi tháng 01/2008
911
25.000.000
31/12
31/02
Kết chuyển lỗ tháng 02/2008
911
15.245.000
31/12
31/03
Kết chuyển lãi tháng 03/2008
911
23,168,049
………………
Bổ sung vốn KD
411
162,252,000
Cộng số phát sinh
265,462,621
265,462,621
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi đã hoàn thành các sổ cái. kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh là một phần của báo cáo tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh là bản báo cáo rõ nhất về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ (một năm). Bảng 25:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2008
Mã số thuế : 0101993957
Người nộp thuế : Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
Đơn vị tiền:Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Số năm nay
Số năm trước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3,392,432,250
2.875.758.000
2
Các khoản giảm trừ
02
46,865,250
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
10
3.345.567.000
2.875.758.000
4
Giá vốn hàng bán
11
2.912.657.000
2.656.954.000
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
432.910.000
218.804.000
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.546.000
1.324.550
7
Chi phí tài chính
22
1.520.000
1.326.150
8
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
9
Chi phí quản lý kinh doanh
24
207.586.000
93.624.500
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+21-22-24)
30
225,350,000
125.177.900
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40)
50
225,350,000
125.177.900
15
Chi phí thuế TNDN
51
63,098,000
35.049.812
16
Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51)
60
162,252,000
90.128.088
Người ký: Ngô Xuân Thương Ngày ký: 31/12/2008
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ THIẾT BỊ Y TẾ T&C
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Dịch VụVà Thiết Bị Y Tế T&C, được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán bán hàng và XĐKQ nói riêng, em nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán đã tương đối hợp lý song bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề chưa được phù hợp. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty, em mạnh dạn nêu ra một số nhận xét của bản thân về tổ chức công tác kế toán bán hàng và XĐKQ như sau:
3.1.1 Những ưu điểm.
Thứ nhất: Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty. Công ty TNHH Thương Mại Dịch VụVà Thiết Bị Y Tế T&C là một công ty thương mại có quy mô vừa và nhỏ vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hợp lý, đảm bảo được hiệu quả hoạt động của phòng kế toán. Các nhân viên kế toán được phân công công việc khá khoa học, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán Nhật ký chung đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập - xuất hàng hoá diễn ra thường xuyên, liên tục ở công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. Hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thứ hai: Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được sử dụng đầy đủ đúng chế độ chứng từ kế toán nhà nước. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình bán hàng.
Thứ ba: Công ty chủ yếu dùng vốn vay ngắn hạn của ngân hàng để mua hàng hoá. Sở dĩ như vậy, công ty có thể vay ngân hàng với khối lượng lớn là do công ty làm ăn có hiệu quả tạo được uy tín với ngân hàng.
Thứ tư: Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở công ty dễ thực thi, cách tính đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới, để đầu tư vào thị trường nào, mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không.
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn một số tồn tại cần khắc phục.
3.1.2. Những điểm cần hoàn thiện.
Thứ nhất: Ghi sổ kế toán chưa cụ thể:
Sổ chi tiết TK511 - Doanh thu bán hàng còn đơn giản chỉ thể hiện ở mặt tổng số của từng lần tiêu thụ mà không thể hiện được đơn giá, số lượng của từng lần tiêu thụ.
Công ty hiện nay vẫn thực hiện kế toán thủ công chưa áp dụng kế toán máy, điều này không tránh khỏi sai sót trong công tác kế toán và mất nhiều thời gian cho công tác kế toán.
Thứ hai: Vấn đề sử dụng kế toán máy
3.2. Một số ý kiến cần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y tế T&C
Công tác kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng của công ty đã có nhiều cố gắng trong việc cải tiến, đổi mới nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại ở một số khâu cần sửa đổi hoàn thiện hơn. Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác kế toán ở công ty, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để công ty xem xét.
3.2.1 Công ty nên xem xét lại sổ chi tiết TK511 - Doanh thu bán hàng.
Do đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của công ty rất phức tạp và đa dạng, nên kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá cần có hệ thống sổ chi tiết theo dõi tình hình doanh thu theo từng lô hàng.
3.2.2. Việc áp dụng tin học vào công tác kế toán.
Hiện nay, công ty mới chỉ sử dụng Excel cho công tác kế tóan mà chưa dùng phần mềm kế tóan. Việc sử dụng phần mềm kế toán tạo điều kiện làm việc của nhân viên kế toán được tốt hơn, công việc sẽ không dồn nhiều vào cuối tháng, đồng thời chất lượng quản lý và cung cấp thông tin kế toán cho công tác quản lý sẽ tăng nhiều hơn. Ngoài ra, việc sử dụng công nghệ này thì công ty nên bồi dưỡng thêm trình độ kỹ thuật máy cho đội ngũ kế toán, nhằm thích ứng kịp thời, không rời rạc.
KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp tư nhân phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này thưc sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và thiết Bị Y tế T&C đã rất chủ động, quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và XĐKQ bán hàng, trong đó phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn Thị Thanh Loan đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này, và em cũng muốn cám ơn các anh, các chị phòng TC - KT của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C đã rất nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.
Do thời gian đi thực tế không nhiều và trình độ có hạn, nên chuyên đề tốt nghiệp này của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Huy Long
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tnhh_thuong_mai_.doc