Từ ngày thành lập đến nay đã được 14 năm, thời gian thành lập Công ty chưa lâu, mặc dù gặp nhiều khó khăn về vốn, đội ngũ cán bộ công nhân viên còn non trẻ về kinh nghiệm, nhưng Công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng thị trường ra các tỉnh thành để thu mua các nguồn hàng ngày tại nơi sản xuất, để cung cấp hàng cho các đại lý, khách sạn của công ty với số lượng lớn.
Tuy nhiên, ban lãnh đạo Công ty vẫn hết sức chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên và luôn tạo cho Công ty có một hướng đi riêng cho mình, phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế và đất nước.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và đất nước, Công ty đã đề ra những chiến lược cụ thể cho sự phát triển của mình trong những năm tiếp theo; phát huy những lợi thế sẵn có để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, có chiến lược Marketing phù hợp, tạo việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, khuyến khích các sáng kiến trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ của công nhân viên, đưa Công ty ngày càng phát triển với lợi nhuận sau thuế năm nay cao hơn năm trước.
55 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất lượng, chủng loại quy cách,của số sản phẩm Công ty mua vào và bán ra và hiện còn tồn cuối kỳ.
Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng của Công ty với nhà cung cấp về số tiền mà Công ty còn nợ và ngược lại là số khách hàng còn nợ tiền hàng của Công ty nhằm cung cấp cho Ban giám đốc nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong kỳ kế toán về sự luân chuyển vốn của Công ty có bị khách hàng chiếm dụng vốn hay không.
Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp theo từng kỳ kế toán nhất định. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về việc sử dụng tài sản cố định một cách phù hợp cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, thực hiện thu, chi đúng chứng từ và đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính đúng quy định. Mở sổ phản ánh đầy đủ, rõ ràng, chính xác số tiền thu - chi và cuối ngày phải tính số dư và đối chiếu với sổ sách kế toán tiền mặt.
Nhìn chung bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hợp lý với các phần việc rõ ràng. Hàng ngày nộp các bảng kê, chứng từ cho phòng kế toán Công ty có nhiệm vụ phân loại các chứng từ đó để từ đó viết phiếu thu, chi và vào các sổ có liên quan như: Sổ quỹ, sổ tiền gửi, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết doanh thu, để từ đó vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan cho toàn Công ty.
2.2 Kế toán chi tiết bán hàng tại công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán quá trình bán hàng kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này được mở chung cho toàn bộ các mặt hàng kinh doanh của công ty.
Tài khoản 515: “ Doanh thu tài chính”
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng hóa”
Tài khoản 635: “ Chi phí tài chính”
Tài khoản 641: “ Chi phí bán hàng”
Tài khoản 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản như: Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 3331; Tài khoản 156 tại công ty không có hình thức gửi hàng bán nên không sử dụng Tài khoản 157.
* Sổ sách kế toán sử dụng: Để hạch toán quá trình bán hàng kế toán sử dụng một số sổ sách sau:
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn, sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàngNhật ký chung, sổ cái ghi các tài khoản có liên quan. Bên cạnh đó công ty mở một số sổ khác có liên quan đến giá trị bán hàng.
* Trình tự phản ánh trên sổ sách: Hàng ngày có nhiều nghiệp vụ bán hàng phát sinh trên phạm vi toàn công ty. Do có nhiều phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng được lập trong ngày. Để tiện cho việc theo dõi về hàng hóa và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày.
- Các số liệu được ghi ở các sổ nhật ký riêng lẻ cuối tháng kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi các sổ nhật ký riêng lẻ vào nhật ký chung phản ánh chung cho toàn công ty. Từ nhật ký chung theo từng tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào đó để vào sổ cái các tài khoản có liên quan đến quá trình bán hàng chung cho toàn công ty như: Sổ cái tài khoản 511; Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 156; Tài khoản 632Và cuối cùng là tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh”. Sau đó lập báo cáo tài chính cho toàn công ty theo từng quý, năm.
2.3.1.2 Nội dung hạch toán
* Đối với nghiệp vụ bán buôn qua kho: Căn cứ vào hợp đồng mua hàng của khách, nhân viên bán hàng viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
Ví dụ: Theo hợp đồng kinh tế đã ký với ông Nguyễn Vinh Quang bán 60 két bia Hà nội. Đơn giá bán chưa thuế GTGT là 110.000đ/két. Thuế GTGT 10% Ông quang đã thanh toán cho công ty bằng tiền mặt.
Mẫu 2.1
Đơn vị: Công ty TNHH- TM Sơn Ngọc
Địa chỉ: Phường Gia Cẩm
Mẫu số: 02 – VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 8 tháng 9 năm 2007
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: Ông Quang – Khu 1- P.Gia cẩm
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Anh Văn
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bia chai Hà Nội
Két
60
60
110.000
6.600.000
Cộng
6.600.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ kèm theo:
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.2
HÓA ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
DY/2007B
Liên 3: Nội bộ
0089569
Ngày 08 tháng 09 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
Địa chỉ: 1482- Phường Gia Cẩm- TP. Việt trì- T. Phú thọ
Số tài khoản: 102010000250067
Điện thoại: 0210. 844.513
MS:
2
6
0
0
1
9
5
3
6
1
Tên người mua hàng: Nguyễn Vinh Quang
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Khu I- P. Gia Cẩm- TP Việt Trì-T. Phú Thọ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MS:
2
6
0
0
1
2
2
1
5
4
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Bia chai Hà Nội
Két
60
110.000
6.600.000
Cộng tiền hàng:
6.600.000
Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT:
660.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.260.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập giao, nhận hóa đơn)
Mẫu 2.3
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
PHIẾU THU
Quyển số: 01 Mẫu số C30- BB
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Số: 12 theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng BTC
Nợ TK: 111
Có TK: 511, 3331
- Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Vinh Quang
- Địa chỉ: P. Gia cẩm- TP. Việt Trì- T. Phú Thọ
- Lý do nộp tiền: Trả tiền mua bia chai Hà nội
- Số tiền: 7.260.000đ (Viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 hóa đơn
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu, )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
- Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
- Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)..
- Số tiền quy đổi:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng và phiếu thu phát sinh phản ánh số liệu sổ quỹ “tiền mặt” đồng thời, kế toán phản ánh nghiệp vụ kế toán phát sinh lên sổ nhật ký chung. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng để phản ánh sổ chi tiết của tài khoản 156 cho từng mặt hàng và phản ánh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán như sau:
Bút toán 1: Nợ Tài khoản 632: 6.600.000
Có Tài khoản 156: 6.600.000
Bút toán 2: Nợ Tài khoản 111: 7.260.000
Có Tài khoản 511: 6.600.000
Có Tài khoản 3331: 660.000
* Đối với nghiệp vụ bán lẻ: Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo bán hàng và phiếu nộp tiền do nhân viên bán hàng gửi lên thì kế toán tiến hành ghi sổ:
Ví dụ: Ngày 10 tháng 9 năm 2007 nhận được báo cáo bán hàng do nhân viên quầy bar của khách sạn gửi lên như sau:
Mẫu 2.4
Công ty TNHH TM Sơn Ngọc
Tổ quầy: Bar
Mẫu số: 03/B
QĐ liên bộ TCTKNT
Số 621- LB
BÁO CÁO
BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 10 tháng 9 năm2007
STT
Tên hàng và quy cách phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng
Theo giá bán lẻ
Theo giá vốn
Giá đơn vị
Thành tiền
Giá đơn vị
Thành tiền
1
Bia chai Hà Nội
Chai
40
8.000
320.000
5.000
200.000
2
Rượu Booc đô
Chai
02
200.000
400.000
180.000
360.000
3
Bia Halida
Lon
35
9.000
315.000
5.000
192.500
4
Thuốc lá Vinataba
Bao
10
10.000
100.000
8.500
85.000
...............
........
Cộng số tiền phải nộp
7.623.000
6.550.000
- Số tiền thực nộp
7.623.000
Trong đó:-Thu tiền mặt
7.623.000
- Chuyển khoản
0
- Chênh lệch
0
Ngày 10 tháng 9 năm 2007
Đã kiểm toán
Kế toán
Người bán hàng
Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày và giấy nộp tiền để ghi sổ như sau:
Bút toán 1: Nợ Tài khoản 111: 7.623.000
Có Tài khoản 511: 6.930.000
Nợ Tài khoản 3331: 693.000
Bút toán 2: Có Tài khoản 632: 6.550.000
Có Tài khoản 156: 6.550.000
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng kê tổng hợp số liệu của từng mặt hàng như: ô tô; Bia chai Hà Nội; Lá mai; Khách sạn; Dịch vụ TaxiĐể phản ánh lên sổ nhật ký chung và sổ cái Tài khoản 632
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty
Công ty tính giá vốn bán hàng theo phương pháp thực tế hàng tồn kho. Với đặc thù kinh doanh của công ty là hàng mua về nhập kho và bán lẻ. Do vậy lô hàng nào mua về đều được nhập vào kho hoặc xuất bán lẻ cho người mua nên giá vốn của hàng xuất bán chính là giá trị thực tế của hàng hóa mua vào cộng thêm cước vận chuyển và các chi phí mua hàng khác (nếu có)
Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng và các chứng từ kế toán liên quan để hạch toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của công ty được xác định như sau:
Giá vốn hàng bán
=
Trị giá mua thực tế
+
Chi phí thu mua (nếu có)
Khi mua hàng nếu phát sinh chi phí mua hàng, căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT kế toán ghi sổ chi phí mua hàng theo định khoản sau:
Nợ Tài khoản 156: Chi phí mua hàng
Nợ Tài khoản 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có Tài khoản 111, 112, ..số đã chi
2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
Hàng ngày, căn cứ vào số lượng hàng xuất bán ghi trên hóa đơn GTGT và giá mua thực tế của hàng nhập kho để tính giá trị vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá trị thực tế.
2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu chủ yếu của công ty là do bán bia, bán xe ô tô, dịch vụ ăn nghỉ, dịch vụ taxi, xuất khẩu lá maicho các đơn vị trong và ngoài nước. Doanh thu của công ty không bào gồm thuế GTGT.
* Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
- Công ty sử dụng cho nghiệp vụ bán hàng xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu là:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Lệch chuyển có, bản sao kê ngân hàng
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 131: Phiếu thu khách hàng
+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Ngoài ra còn có các tài khoản 111, 112
2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc là các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Với các khoản giảm trừ doanh thu công ty sử dụng tài khoản sau:
+ Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Tuy nhiên trong 9 tháng hoạt động công ty không có một khoản giảm trừ doanh thu nào, ngoại trừ khoản thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) phải nộp của dịch vụ Masage và Karaoke của khách sạn là khoản giảm doanh thu.
2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng
Hàng tháng khi xác định các khoản phải thu của từng khách hàng trên sổ chi tiết Tài khoản 131 “phiếu thu khách hàng”
Khi hàng hóa công ty bán ra đã được khách hàng kiểm định. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chấp nhận nợ của từng khách hàng thì kế toán công ty hạch toán doanh thu bán hàng đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết Tài khoản 131 “phiếu thu khách hàng” số phát sinh trong kỳ (chi tiết cho từng khách hàng), phản ánh vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh và sổ cái các tài khoản có liên quan.
Mẫu 2.5
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DY/2007B
Liên 3: Nội bộ
00 25875
Ngày 18 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
Địa chỉ: 1482- Phường Gia cẩm - TP. Việt Trì - T. Phú thọ
Số tài khoản: 102010000250067
Số điện thoại: 0210.844513 MS:
2
6
0
0
1
9
5
3
6
1
Tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn Đông Dương
Địa chỉ: Phường Gia cẩm- TP Việt trì- T. Phú Thọ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả sau MS:
0
1
0
1
2
3
4
7
6
6
STT
Tên hàng, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
Bia chai Hà Nội
Két
100
110.000
11.000.000
Cộng tiền hàng: 11.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 1100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghiĩo họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hàng)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và khách hàng thông báo đã nhận được hàng chấp nhận nợ thì kế toán công ty phản ánh số liệu phát sinh vào sổ chi tiết tk 131 đồng thời ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Mẫu 2.6
Biểu số 2.1: Trích sổ chi tiết tài khoản 156 “Hàng hoá”
Công ty TNHH Thưong mại Sơn Ngọc
SỔ CHI TIẾT
Tháng 9 năm 2007
TK 156 "Hµng ho¸"
Tên hàng: Bia chai Hà Nội
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
T.Tiền
SL
T. Tiền
SL
T. Tiền
Số dư đầu kỳ
70
7.000
04/9
Mua bia chai HN của công ty Bia- Rượu- NGK Hà nội
111
100
350
35.000
420
42.000
08/9
Xuất bán cho ông Quang
632
100
60
6.000
360
36.000
...............
Cộng tháng
350
35.000
334
86
8.600
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.2 Trích sổ chi tiết TK 131
Công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc M ẫu số: S31 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết
TK 131 "Phải thu khách hàng
Tháng 9 năm 2007
Tên khách hàng: Cty CP Tư vấn Đông Dương
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Dư
Phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
18/9
18/9
Doanh thu bán xe
511
501.372.000
-
Thuế GTGT
3331
50.137.200
Cộng phát sinh
551.509.200
Số dư tháng 9
551.509.200
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán ghi
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK 511
Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc Mẫu số S35- DN
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Bia Hà Nội
Tháng 9 năm 2007
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn gải
TK ĐƯ
Doanh thu
Các khoản tính
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác 521,531532
02/9
01
02/ 9
Nguyễn Thị Thảo
111
10
110.000
1.100.000
110.000
03
08/9
Ông Nguyễn Quang Vinh
111
60
110.000
6.600.00
660.000
......................
07
26/9
Ông Nguyễn Quang Hoà
111
50
110.000
5.500.000
550.000
09
28/9
Trung Tâm Hội nghị tỉnh
111
20
110.000
2.200.000
220.000
.....................
Công số phát sinh
36.740.000
3.674.000
Doanh thu thuần
36.740.000
Giá vốn hàng bán
33.400.000
Lãi gộp
3.340.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, ký tên) (Ký,họ tên)
2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng
- Chi phí phục vụ trong quá trình bán hàng của công ty bao gồm:
+ Chi phí tiền lương; các khoản trich theo lương của công nhân viên bộ phận bán hàng
+ Các chi phí tiền khác: Chi phí hội nghị khách hàng; Chi phí giao dịch; Chi phí tiếp khách hàng
+ Chi phí vận chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu (nếu doanh nghiệp phải chịu)
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641” chi phí bán hàng”. Hàng ngày phát sinh các khoản chi phí bán hàng. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, phiếu chiKế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh theo định khoản sau:
Nợ TK 614
Có TK liên quan
Cuối kỳ chuyển hết chi phí bán hàng vào tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm:
+ Tiền lương, tiền phụ cấp lương và các khoản tính, trích theo lương của công nhân viên quản lý điều hành.
+ Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao và sửa chữa tài sản cố định dùng cho quản lý và tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh nghiệp
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp. Trong năm, công ty phân bổ hết hoàn toàn chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642 ”chi phí quản lý doanh nghiệp”
Hàng ngày, khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chứng từ gốc như: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu chiKế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh theo định khoản sau:
Nợ TK 642
Có TK liên quan
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ có liên quan vào sổ cái tài khoản 642. Đó là cơ sở để tính toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng tháng và chuyển sang tài khoản 911” Xác định kết quả doanh nghiệp” cho toàn công ty.
2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán kết quả kinh doanh hàng hoá của công ty được tiến hành vào cuối kỳ (kỳ hạch toán của công ty được thực hiện theo từng quý một). Nội dung xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn bán hàng sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ trong kỳ sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” phản ánh chung cho toàn công ty.
2.3.6.2 Phương pháp hạch toán
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Tại công ty không có hàng bán trả lại nên doanh thu bình thường thực tế của công ty chính là doanh thu thuần.
Biểu số 2.4 Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Đơn giá
Đã ghi sổ cái
Sổ TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
NHNN
14/9
TT tư vấn khu CN trả CK
x
112
200.000.000
-
x
131
200.000.000
14/9
Nộp tiền vào ngân hàng
x
112
127.000.000
-
x
111
127.000.000
18/9
Trả nợ gốc vay ngân hàng
x
311
600.000.000
-
x
112
600.000.000
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
3.249.000
-
x
112
3.249.000
28/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
x
112
25.118
-
x
515
25.118
28/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
87.344.135
-
x
112
87.344.135
.
NHCT
05/9
UBDS gia đình và trẻ em trả
x
112
2.565.000
-
x
131
2.565.000
05/9
Cục thuế tỉnh Phú Thọ trả
x
112
17.302.000
-
x
131
17.302.000
05/9
UBDS gia đình và trẻ em trả
x
112
35.995.000
-
x
131
35.995.000
08/9
Trả nợ vay ngân hàng
x
311
90.000.000
-
x
112
900.000.000
12/9
Đài khí tượng thủy văn trả
x
112
5.022.000
-
x
131
5.022.000
12/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
625.167
-
x
112
625.167
13/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
60.500
-
x
112
60.500
14/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
4.787.640
-
x
112
4.787.640
16/9
Trả nợ vay ngân hàng
x
311
190.000.000
-
x
112
190.000.000
20/9
Nộp tiền vào ngân hàng
x
112
300.000.000
-
x
111
300.000.000
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
245.204.217
-
x
112
245.204.217
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
341
160.000.000
-
x
112
160.000.000
30/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
x
112
53.190
-
x
515
53.190
x
NHCTN
01/9
Công ty TNHH Tuấn Hải trả tiền mua xe
x
112
2.400.000.000
-
x
131
2.400.000.000
05/9
Văn phòng kho bạc trả
x
112
4.900.000
-
x
131
4.900.000
14/9
Cty cho thuê tài chính trả tiền mua ô tô
x
112
557.000.000
-
x
131
557.000.000
15/9
Rút tiền gửi ngân hàng
x
111
350.000.000
-
x
112
350.000.000
18/9
Hoàng Cường trả tiền mua xe
x
112
557.000.000
-
x
131
557.000.000
20/9
Cty TNHH DL Đức chiến trả tiền mua xe
x
112
500.000.000
-
x
131
500.000.000
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
56.265.000
-
x
112
56.265.000
30/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
x
112
817.269
x
515
817.269
..
x
Quỹ
01
30/9
Doanh thu tiền mặt Bia Hà nội
x
111
40.414.000
-
x
511
36.740.000
Thuế GTGT
x
3331
3.674.000
PT
02
30/9
Doanh thu tiền mặt hàng ĐT
x
111
40.671.210
-
x
511
36.973.827
Thuế GTGT
x
3331
3.697.383
03
30/9
Doanh thu tiền mặt sửa chữa ô tô
x
111
35.166.888
-
x
511
33.492.275
Thuế GTGT
x
3331
1.674.613
04
30/9
Doanh thu tiền mặt xe Taxi
x
111
72.340.079
-
x
511
68.895.329
Thuế GTGT
x
3331
3.444.750
05
30/9
Doanh thu bán xe ô tô đại lý
x
111
20.724.572.100
-
x
511
18.840.511.002
Thuế GTGT
x
3331
1.884.061.098
06
30/9
TT sát hạch lái xe ôtô trả tiền SC ô tô
x
111
2.845.500
-
x
131
2.845.500
..
PC
01
02/9
Khách hàng trả nợ tiền mua xe trả CK, tiền mặt theo BKê
x
112
3.358.815.600
-
x
111
145.000.000
-
x
511
3.180.355.088
Thuế GTGT
x
3331
318.035.512
Trả lãi tiền CK thừa
x
111
5.525.000
02
10/9
Nhập xe ô tô đại lý
x
156
31.564.201.377
Thuế GTGT
x
133
3.156.420.137
Trả chuyển khoản
x
331
23.321.497.400
Trả tiền mặt
x
111
11.399.124.114
03
20/9
Chi trả tiền nước
x
641
13.229.274
Thuế GTGT
x
133
601.336
Trả bằng tiền mặt
x
111
13.830.610
04
25/9
Trả tiền điện văn phòng
x
642
1.302.000
Thuế GTGT
x
133
130.200
-
x
111
1.432.200
05
25/9
Trả cước điện thoại bộ phận bán hàng
x
641
4.203.194
Thuế GTGT
x
133
420.319
-
x
111
4.623.513
06
25/9
Chi tiếp khách
x
642
3.666.373
Thuế GTGT
x
133
366.627
-
x
111
4..033.000
07
27/9
Chi mua văn phòng phẩm
x
642
725.500
Thuế GTGT
x
133
72.550
-
x
111
798.050
08
28/9
Chi quảng cáo
x
641
11.000.000
Thuế GTG
x
133
1.100.000
-
x
111
12.100.000
09
30/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
1.600.849
-
x
111
1.600.849
10
04/9
Chi mua bia Hà Nội
x
156
38.181.818
Thuế GTGT
x
133
3.818.182
-
x
111
42.000.000
11
12/9
Chi mua điều hòa và tủ lạnh
x
156
28.000.000
Thuế GTGT
x
133
2.800.000
-
x
111
30.800.000
.
x
20
30/9
Chi mua phụ tùng SC ô tô
x
152
86.823.345
Thuế GTGT
x
133
5.990.906
-
x
111
92.814.251
21
30/9
Nhập chiết khấu phụ tùng SC ô tô
x
152
11.701.929
-
x
515
11.701.929
22
30/9
Nhập hàng hóa khách sạn
x
156
63.161.620
Thuế GTGT
x
133
6.316.162
-
x
111
69.477.782
23
30/9
Nhập thực phẩm ăn uống
x
152
85.071.910
Thuế GTGT
x
133
134.090
Chiết khấu mua hàng
x
515
564.576
Trả tiền mặt
x
111
84.641.424
..
x
30
30/9
Chi lương văn phòng
x
334
33.600.000
-
x
111
33.600.000
31
30/9
Chi lương bộ phận bán hàng
x
334
56.713.400
-
x
111
56.713.400
32
30/9
Chi lương bộ phận khách sạn
x
334
74.132.183
-
x
111
74.132.183
BK
01
30/9
Giá vốn xe ô tô bán ra
x
632
21.901.446.002
-
x
156
21.901.446.002
02
30/9
Gía vốn bán ra bia Hà Nội
x
632
33.400.000
-
x
156
33.400.000
..
x
08
30/9
Doanh thu khách sạn
x
111
662.067.573
-
x
511
601.879.612
Thuế GTGT
x
3331
60.187.961
09
30/9
Doanh thu Massga & Karaoke
x
111
44.000.000
-
x
511
40.000.000
Thuế GTGT
x
3331
4.000.000
10
30/9
Cty CP tư vấn Đông Dương nợ
x
131
551.509.200
-
x
511
501.372.000
Thuế GTGT
x
3331
50.137.200
11
30/9
UBND TP nợ tiền thuê xe Taxi
x
131
4.050.000
-
x
511
3.857.128
Thuế GTGT
x
3331
192.872
BK
12
30/9
Thuế tiêu thụ đặc biệt
x
511
9.230.800
-
x
3333
9.230.800
13
30/9
Doanh thu công nợ
x
131
203.892.000
-
x
511
185.356.364
Thuế GTGT
x
3331
18.535.636
14
30/9
Chi trả tiền điện bộ phận BH
x
641
70.163.048
Thuế GTGT
x
133
7.016.304
-
x
111
77.179.352
15
30/9
Chi trả tiền điện bộ phận văn phòng
x
642
7.832.420
Thuế GTGT
x
133
783.242
-
x
111
8.615.662
.
x
Cộng phát sinh
128.149.271.933
128.149.271.933
Căn cứ vào nhật ký chung cuối tháng kế toán phản ánh số liệu phát sinh vào sổ cái các tài khoản có liên quan như: Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 156; Tài khoản 511; Tài khoản 515; Tài khoản 632; Tài khoản 635; Tài khoản 641; Tài khoản 642 Đồng thời kết chuyển những tài khoản liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp trong kỳ sang tài khoản 911:” xác định kết quả kinh doanh” để xác định lỗ hay lãi.
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tài khoản 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” Biểu 2.9
Ví dụ: Cuối tháng 9 (30/09/2007), kế toàn công ty xác định doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh ( bán hàng dịch vụ). Trị giá 23.070.515.818đ và kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” như sau:
Nợ TK 511: 23.070.515.818
Có TK 911: 23.070.515.818
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong tháng cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Biểu 2.10 kế toán kết chuyển doanh thu tài chính sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”
Biểu mẫu 2.9: Trích sổ cái Tk 511
Công ty TNHH Thưong Mại Sơn Ngọc
SỔ CÁI
TK511 “Doanh thu bán hàng”
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu TK
Số tiền
Sổ
NT
Trang
số
STT dòng
Sổ
NT
Tháng 7 - 2007
....................
Cộng phát sinh
13.345.733.524
13.345.733.524
Luỹ kế phát sinh
49.665.738.104
49.665.738.104
Tháng 8 - 2007
.......................
Cộng phát sinh
20.210.166.622
20.210.166.662
Luỹ kế phát sinh
69.875.904.766
69.875.904.766
Tháng 9- 2007
01
30/9
Doanh thu tiền mặt bia Hà Nội
111
36.740.000
02
30/9
Doanh thu tiền mặt hàng điện tử
111
36.973.827
03
30/9
Doanh thu tiền mặt SC ôtô
111
33.492.275
04
30/9
Doanh thu tiền mặt xe taxi
111
68.895.329
05
30/9
Doanh thu bán xe ô tô đại lý
111+131
18.840.511.002
-
Doanh thu ô tô bằng chuyển khoản
112
3.080.355.088
BK08
30/9
Doanh thu tiền mặt khách sạn
111
601.879.612
09
30/9
Doanh thu Massga & Karaokê
111
40.000.000
13
30/9
Doanh thu công nợ của khách sạn
131
185.356.364
.............................
30/9
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
9.230.800
30/9
Kết chuyển sang xác định KQKD
911
23.061.285.018
Cộng phát sinh
23.070.515.818
23.070.515.818
Luỹ kế phát sinh
92.946.420.584
92.946.420.584
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.10: Trích sổ cái TK 515
Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
SỔ CÁI
TK 515 " Doanh thu hoạt động tài chính"
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu TK
Số tiền
Sổ
NT
Trang
số
STT dòng
Sổ
NT
Tháng 7- 2007
.................
Cộng phát sinh
10.242.035
10.242.035
Luỹ kế phát sinh
40.596.225
40.596.225
Tháng 8 - 2007
......................
Cộng phát sinh
10.488.525
10.488.525
Luỹ kế phát inh
51.084.750
51.084.750
Tháng 9 - 2007
01/9
26/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
53.190
28/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
25.118
BK
30/9
152
11.701.929
30/9
Chiết khấu mua hàng khách sạn
152
564.576
30/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
817.269
30/9
Kết chuyển doanh thu T/C sang KQKD
911
13.162.082
CỘNG PHÁT SINH
13.162.082
13.162.082
LUỸ KẾ PHÁT SINH
64.246.832
64.246.832
Ví dụ: Cuối tháng 9 (30/9/2007) Kế toán công ty xác định được doanh thu tài chính từ lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu mua phụ tùng xe ôtô trong tháng trị giá 13.162.082 đồng và kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”Nợ TK 511: 13.162.082
Có TK 911: 13.162.082
- Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái tài khoản 632” Giá vốn hàng hoá” (biểu 2.11)
Kế toán tổng hợp và xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong tháng kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”
MÉu sè 2.11:
§¬n vÞ: C«ng ty TNHH Th¬ng M¹i S¬n Ngäc
PhiÕu Chi QuyÓn sè: 01 MÉu sè C31-BB
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Sè: 30 Theo Q§ sè: 19/2006/Q§-BTC
ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2006
cña Bé trëng BTC
Nî TK 334:
Cã TK 111:
Hä tªn ngêi nhËn tiÒn: Ph¹m ChÝ Thµnh
§Þa chØ: C«ng ty TNHH -TM S¬n Ngäc
Lý do chi: Chi l¬ng v¨n phßng C«ng ty
Sè tiÒn: 33.600.000®ång (ViÕt b»ng ch÷).(Ba m¬i ba triÖu s¸u tr¨m ngh×n ®ång ch½n)
KÌm theo: ...................................... Chøng tõ gèc ............................
Ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2007
Thñ trëng ®¬n vÞ KÕ to¸n trëng Ngêi lËp Ngêi nép Thñ quü
(Ký, ®ãng dÊu) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
§· nhËn ®ñ sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷): (Ba m¬i ba triÖu s¸u tr¨m ngh×n ®ång ch½n)
+ Tû gi¸ ngo¹i tÖ (vµng, b¹c, ®¸ quý)..............................................................
+ Sè tiÒn quy ®æi:............................................................................................
VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®îc gi¸ vèn hµng b¸n trÞ gi¸:22.178.599.056 ®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh sau:
Nî TK 911: 22.179.599.056
Cã TK 632: 22.179.599.056
- KÕt chuyÓn Chi phÝ TC sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo sæ C¸i TK 635" Chi phÝ TC", (BiÕu sè 2.12) kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh".
BiÓu sè 2.12: TrÝch sæ c¸i TK 635
C«ng ty TNHH Th¬ng M¹i S¬n Ngäc
Sæ c¸i
TK 635 “ Chi phÝ tµi chÝnh”
Quý III n¨m 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
NT ghi sæ
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
NKC
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
SH
NT
Trang sæ
STT dßng
Nî
Cã
Th¸ng 7 - 2007
.................
Céng ph¸t sinh
259.493.606
259.493.606
Luü kÕ ph¸t sinh
468.590.167
468.590.167
Th¸ng 8 - 2007
............................
Céng ph¸t sinh
437.521.093
437.521.093
Luü kÕ ph¸t sinh
906.111.260
906.111.260
Th¸ng 9 -2007
NH
25/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
3.249.000
28/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
87.334.135
12/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
625.167
13/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
60.500
14/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
4.787.640
25/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
245.204.217
...............
25/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
112
56.265.000
PC10
30/9
Tr¶ l·i vay ng©n hµng
111
1.600.849
30/9
KÕt chuyÓn x¸c ®Þnh KQKD
911
399.294.302
Céng ph¸t sinh T9
399.294.302
399.294.302
Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07
1.305.405.562
1.305.405.562
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®îc chi phÝ TC trÞ gi¸: 399.294.302 ®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh sau:
Nî TK 911: 399.294.302
Cã TK 635: 399.294.302
- KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo sæ C¸i TK 641, (BiÓu sè 2.13) kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh".
BiÓu sè 2.13: TrÝch Sæ C¸i TK641
C«ng ty TNHH Th¬ng M¹i S¬n Ngäc
sæ c¸i
TK 641 “ Chi phÝ B¸n Hµng”
Quý III n¨m 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
NT ghi sæ
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
NKC
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
SH
NT
Trang sè
STT dßng
Nî
Cã
Th¸ng 7 - 2007
................
Céng ph¸t sinh
580.399.252
580.399.252
Luü kÕ ph¸t sinh
1.001.513.978
1.001.513.978
Th¸ng 8 -2007
........................
Céng ph¸t sinh
189.958.855
189.954.855
Luü kÕ ph¸t sinh
1.191.468.833
1.191.468.833
Th¸ng 9 - 2007
PC
03
20/9
Chi tr¶ tiÒn níc
111
13.229.274
05
25/9
Tr¶ tiÒn ®iÖn tho¹i
111
4.203.194
08
28/9
Chi qu¶ng c¸o
111
11.000.000
..........................
31
30/9
Chi l¬ng bé phËn b¸n hµng
334
56.713.400
32
30/9
Chi l¬ng bé phËn kh¸ch s¹n
334
74.132.183
BK
14
30/9
Chi tr¶ tiÒn ®iÖn bé phËn b¸n hµng
111
70.163.048
15
30/9
KhÊu hao TSC§ h÷u h×nh quý III
214.1
1.836.000.000
16
30/9
KhÊu hao TS thuª tµi chÝnh
214.2
154.000.000
30/9
KÕt chuyÓn sang x¸c ®Þnh KQKD
911
2.399.342.871
Céng ph¸t sinh T9
2.399.342.871
2.399.342.871
Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07
3.590.811.704
3.590.811.704
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®îc chi phÝ b¸n hµng trÞ gi¸: 2.399.342.871®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh sau:
Nî TK 911: 2.399.342.871
Cã TK 641: 2.399.342.871
- KÕt chuyÓn chi phÝ QLDN sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo sæ C¸i TK 642 ( BiÓu sè 2.14) kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕt chuyÓn chi phÝ QLDN sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh".
BiÓu sè 2.14 TrÝch Sæ C¸i TK642
C«ng ty TNHH Th¬ng M¹i S¬n Ngäc
sæ c¸i
TK 642 “ Chi phÝ QLDN”
Quý III n¨m 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
NT ghi sæ
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
NKC
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
SH
NT
Trang sæ
STT dßng
Nî
Cã
Th¸ng 7 - 2007
................
Céng ph¸t sinh
73.117.189
173.117.189
Luü kÕ ph¸t sinh
422.549.402
422.549.402
Th¸ng 8 - 2007
...................
Céng ph¸t sinh
64.878.874
104.878.874
Luü kÕ ph¸t sinh
487.428.276
487.428.276
Th¸ng 9 - 2007
PC
04
25/9
Tr¶ tiÒn ®iÖn tho¹i v¨n phßng
111
1.302.000
06
25/9
Chi tiÕp kh¸ch
111
3.666.373
07
27/9
Chi mua v¨n phßng phÈm
111
725.500
.........................
30
30/9
Chi l¬ng v¨n phßng
334
33.600.000
BK
15
30/9
Chi tr¶ tiÒn ®iÖn bé phËn v¨n phßng
111
7.832.420
30/9
KÕt chuyÓn sang x¸c ®Þnh KQKD
911
130.845.583
Céng ph¸t sinh T9
130.845.583
130.845.583
Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07
618.273.859
618.273.859
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®îc chi phÝ QLDN trÞ gi¸: 50.845.583 ®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh sau:
Nî TK 911: 50.845.583
Cã TK 642: 50.845.583
Cuèi quý, sau khi kÕt chuyÓn toµn bé Doanh thu thuÇn, Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh, Gi¸ vèn hµng b¸n, Chi phÝ tµi chÝnh, Chi phÝ b¸n hµng, Chi phÝ QLDN sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" (BiÓu sè 2.15)
Doanh thu thuÇn = Doanh thu b¸n hµng - C¸c kho¶n gi¶m trõ (thuÕ TT§B ph¶i nép)
Lîi nhuËn gép = Doanh thu thuÇn - Gi¸ vèn hµng b¸n
Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng KD = Lîi nhuËn gép + Dthu H§TC - (Chi phÝ TC + Chi phÝ BH + Chi phÝ QLDN)
Lîi nhuËn kh¸c = Thu nhËp kh¸c - Chi phÝ kh¸c
Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ = Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh + Lîi nhuËn kh¸c
Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ x ThuÕ suÊt thuÕ TNDN (28%)
Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN = Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ - Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh
KÕt qu¶ kinh doanh quý III n¨m 2007 cña C«ng ty nh sau:
Doanh thu thuÇn = 92.946.420.584 - 36.923.200 = 92.909.497.384®ång
Lîi nhuËn gép = 92.909.497.384 - 87.336.486.148 = 5.573.011.236®ång
Lîi nhuËn thuÇn = 5.573.011.236 + 64.246.832 - 1.305.405.562 - 618.273.859 - 3.590.811.704 = 122.766.943 ®ång
Lîi nhuËn kh¸c = 3.000.000®ång
Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ = 122.766.943 + 3.000.000 =125.766.943®ång
Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ = 125.766.943- 35.214.743 = 90.552.200®ång
ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ph¶i nép trong kú :35.214.743 ®ång
KÕ to¸n ghi:
Nî TK 821(1): 35.214.743
Cã TK 333(4): 35.214.743
Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN lµ: 90.552.200®ång
KÕ to¸n ghi:
Nî TK 911: 90.522.200
Cã TK 421: 90.522.200
BiÓu sè 2.15: TrÝch sæ c¸i TK 911
C«ng ty TNHH Th¬ng M¹i S¬n Ngäc
sæ c¸i
TK 911 “X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh”
Quý III n¨m 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
NT ghi sæ
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
NKC
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
SH
NT
Trang sæ
STT dßng
Nî
Cã
Th¸ng 7 -2007
...................
Céng ph¸t sinh
13.249.332.982
13.346.744.759
Luü kÕ ph¸t sinh
49.540.272.083
49.687.872.729
D cuèi kú
147.600.646
Th¸ng 8 - 2007
D ®Çu kú
147.600.646
........................
Céng ph¸t sinh
18.202.623.378
20.211.424.387
Luü kÕ ph¸t sinh
67.742.895.461
69.899.297.116
D cuèi kú
2.156.401.655
Th¸ng 9 - 2007
D ®Çu kú
2.156.401.655
30/9
KÕt chuyÓn doanh thu sang
511
23.061.285.018
30/9
KÕt chuyÓn dthu tµi chÝnh sang
515
13.162.082
30/9
KÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng ho¸ sang
632
22.178.599.056
30/9
KÕt chuyÓn chi phÝ tµi chÝnh
635
399.294.302
30/9
KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng
641
2.399.342.871
30/9
KÕt chuyÓn chi phÝ QLND
642
130.845.583
30/9
KÕt chuyÓn sang lç l·i
421
122.766.943
Céng ph¸t sinh T9
25.230.848.755
23.074.447.100
Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07
92.973.744.216
92.973.7144.216
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
- Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một quá trình vô cùng quan trọng với bất cứ một doanh nghiệp nào, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ thì sự cạnh tranh càng biểu hiện rõ nét. Nền kinh tế thị trường có tính hai mặt được thể hiện rất rõ, nếu doanh nghiệp nào có chính sách phát triển phù hợp thì sẽ thành công và ngược lại, nếu doanh nghiệp nào không có chiến lược phát triển tốt thì sẽ dẫn đến thua lỗ phá sản.
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm giúp chpo doanh nghiệp có được cái nhìn đúng đắn về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hiện đang áp dụng tai doanh nghiệp đồng thời đưa ra các biện pháp nghiệp vụ nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp làm cho quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp thuận lợi và nhanh chóng từ đó tạo niềm tin cho khách hàng khi đến với doanh nghiệp, tạo được uy thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
- Bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào cũng đều mong muốn tiêu thụ được nhiều hàng hóa vì lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại, chủ yếu là việc mua bán hàng hóa, dịch vụ nên hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ vó ý nghĩa vô cùng to lớn giúp cho lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng cao và làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Bên cạnh đó nâng cao được mức thu nhập cho người lao động.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp. Để tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần tìm ra cho mình hướng đi thích hợp và không ngừng hoàn thiện các quá trình kinh doanh của mình trong đó quá trình mua hàng và xác định kết quả phải được thường xuyên hoàn thiện và nâng cao các kỹ năng nghiệp vụ cho các nhân viên bán hàng và bộ phận quản lý quá trình bán hàng. Làm được việc này giúp cho doanh nghiệp phát triển vững mạnh và ngày càng trở nên vững chắc, mở rộng được thị trường kinh doanh của doanh nghiệp mình, đồng thời tạo đà cho những bước phát triển tiếp theo của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nói chung.
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc.
3.2.1 Những ưu điểm
* Về công tác quản lý
Cán bộ quản lý của công ty có trình độ cao, nghiệp vụ khá vững vàng nên đã đề ra phương hướng phát triển phù hợp cho công ty . Cán bộ phòng kinh doanh của công ty giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, do đó đảm bảo việc cung cấp, đáp ứng hàng hóa kịp thời giúp cho công ty chủ động được trong kinh doanh.
* Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác và quản lý sát sao việc bán hàng.
- Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả được thực hiện theo đúng nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
- Doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, các khoản chi phí được xác định đầy đủ, chính xác giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh không sai lệch
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ, có trình độ chuyên môn cao.
- Hình thức kế toán áp dụng phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ như công ty.
- Phương thức bán hàng thanh toán của công ty là phù hợp chính sách giá cả linh hoạt với sự biến động của giá cả thị trường.
3.2.2 Những mặt còn hạn chế cần khắc phục
Nhìn chung công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty với chức năng của mình đã thực sự là công cụ đắc lực, có hiệu quả cung cấp thông tin trong việc ra quyết định điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm quản lý và bảo toàn vốn một cách an toàn và chặt chẽ. Những khách hàng mua với số lượng lớn, hàng bán có giá trị cao
- Đối vói chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thực tế kế toán công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được bổ xung nhằm hoàn thiện hơn nữa.
- Hàng hóa công ty bán ra thị trường có số lượng lớn và giá trị cao nhưng công ty không có hình thức khuyến mại đối với kế toán cần thực hiện phân bổ cụ thể cho từng mặt hàng, từng hoạt động kinh doanh.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi đã phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ sẽ được phân bổ cho từng hoạt động theo công thức sau:
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của hoạt động tiêu thụ phân bổ cho hàng hóa
=
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
*
Doanh thu của mặt hàng
Tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ
- Tài sản của công ty có giá trị quá lớn chiếm khoảng 53%/ tổng số vốn kinh doanh. Điều này không phù hợp đối với các doanh nghiệp thương mại, vì các doanh nghiệp thương mại chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nên sử dụng.
- Do đặc điểm kinh doanh của công ty loại hình dịch vụ là chủ yếu, cho nên công nợ phát sinh lớn. Trong đó có nhiều khoản nợ quá hạn vốn lưu động là chủ yếu. Không có khả năng thu hồi nhưng công ty không tiến hành lập dự phòng nợ phải thu hồi khó đòi theo chế độ quy định.
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc, em đã nhận thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Với tư cách là một sinh viên thực tập trong công ty thời gian qua cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ của cô giáo và các cô chú phòng kế toán trong công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc. Em muốn đóng góp một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau:
Giải pháp 1: Hoàn thiện về kế toán bán hàng
Do công ty kinh doanh loại hình dịch vụ và đại lý là chủ yếu, cho nên công ty nên có hình thức khuyến mại và giảm giá hàng bán cho những khách hàng lâu năm và những khách hàng tiềm năng nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán ghi sổ:
Nợ Tài khoản 5211: Phản ánh toàn bộ số tiền chiếu khấu thương mại
Nợ Tài khoản 3331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có Tài khoản 111, 112, 131. Tổng số tiền chiết khấu đã trả hoặc trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua hàng sang Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ.
Nợ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
Giải pháp 2: Về việc áp dụng phần mềm kế toán máy vào công tác hoạch toán kế toán
Trong điều kiện hiện nay, với có chế quản lý kinh tế mở, muốn tồn tại và phát triển công ty phải không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ mà mỗi mặt hàng kinh doanh có những khoản chi phí khác nhau. Do đó kết quả kinh doanh cũng khác nhau cho từng mặt hàng và từng thời điểm. Vì vậy để quản lý chặt chẽ, hạch toán đầy đủ chi phí cho từng mặt hàng và đáp ứng yêu cầu phân tích kết quả kinh doanh, kế toán cần thiết phải được thay đổi phương tiện kỹ thuật sử lý thông tin trong công tác kế toán. Hiện nay việc đưa phần mềm máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán nói riêng sẽ giúp cho công ty tiết kiệm được nhiều chi phí mang lại lợi nhuận cao cho công ty trong kinh doanh.
Việc ứng dụng phần mềm kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán sẽ giảm nhẹ công việc lao động kế toán thủ công giảm số lượng kế toán, tiết kiệm thời gian làm việc nhất là khâu lập báo cáo vào đối chiếu số liệu.
Giải pháp 3: Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi. Để đề phòng và hạn chế những rủi ro đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ do khách nợ không có khả năng thanh toán có thể xảy ra trong năm kế hoạch để tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo quy định của chế độ kế toán tài chính hiện hành việc lập dự phòng được tiến hành vào thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo căn và phải có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi cần phải có chứng từ gốc hợp lệ ghi rõ họ tên, địa chỉ người nợ, nội dung khoản nợ, số tiền phải thu, số tiền đã thu, số còn phải trả.
+ Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi không quá 20% tổng số dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm cuối niên độ kế toán hàng năm.
Công ty mở Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”. Trình tự kế toán trích lập dự phòng nợ khó đòi.
- Cuối niên độ kế toán công ty tiến hành tính và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho niên độ kế toán năm sau và được hoạch toán và Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN”
Nợ Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN”
Có Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”
- Khi hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định kế toán ghi:
Nợ Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải chi thu khó đòi”
Có Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN” (chi tiết hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi)
- Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi được, doanh nghiệp làm thủ tục xóa nợ, kế toán ghi:
Có Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi” (nếu đã lập dự phòng)
Nợ Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN”( nếu chưa lập dự phòng)
Có Tài khoản 131” phải thu của khách hàng”
Có Tài khoản 138” Phải thu khác”
Đồng thời ghi đơn nợ Tài khoản 004” nợ khó đòi đã xử lý” (tài khoản ngoài bảng)
Đối với những khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa nợ, nếu khách hàng trả lại khi thu tiền kế toán ghi.
Nợ Tài khoản 111, 112
Có Tài khoản 711 “ thu nhập khác”
Đồng thời ghi đơn có Tài khoản 004 “nợ khó đòi đã xử lý” (tài khoản ngoài bảng)
- Khi tính số dự phòng phải thu khó đòi của niên độ sau:
+ Trường hợp số dự phòng cần lập của niên độ sau ít hơn số dự phòng đã lập của niên dộ trước thì số chênh lệch kế toán ghi:
Nợ Tài khoản 139 “ Dự phòng nợ phải thu khó đòi”
Có Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN”
+ Trường hợp số dự phòng cần lập của niên độ sau nhiều hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước thì số lập dự phòng bổ xung, kế toán ghi:
Nợ Tài khoản 642 “Chi phí QLDN”
Có Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”
KẾT LUẬN
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận hết sức quan trọng không thể thiếu trong công tác kế toán của bất cứ doanh nghiệp nào. Nó cung cấp thông tin cần thiết một cách kịp thời và đầy đủ cho các nhà quản lý để phân tích tình hình bán hàng của doanh nghiệp mình. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn được các nhà lãnh đạo quan tâm và chú trọng hoàn thiện không ngừng để phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới ngày càng biến động mạnh mẽ.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc , làm việc tại phòng kế toán em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty. Tuy nhiên, bước đầu áp dụng lý luận học được trong trường vào thực tế kế toán tại một đơn vị còn gặp một số bỡ ngỡ nhất định. Do vậy, bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ các cô giáo và những người quan tâm.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo: PGS.TS Nguyễn Minh Phương cùng các cô chú trong phòng kế toán công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc, đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành “chuyên đề tốt nghiệp” này.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Phần I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 02
Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2004 02
Giai đoạn từ năm 2004 đến nay 04
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tài chính ở Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
1.2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh 05
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. 05
1.2.3. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính: 08
1.3. Đặc điểm thị trường 09
1.4.Xu hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 10
Phần II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
2.1 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 11
2.1.1 Đặc điểm lao động kế toán. 11
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
2.2 Kế toán chi tiết bán hàng tại công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng.14
2.3.1.2 Nội dung hạch toán.15
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty.21
2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty..22
2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng..22
2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty...22
2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng.23
2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng.....27
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..28
2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh29
2.3.6.2 Phương pháp hạch toán .29
Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc45
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc.
3.2.1 Những ưu điểm..46
3.2.2 Những mặt còn hạn chế cần khắc phục...47
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc..48
KẾT LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6390.doc