LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, giữa các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển có sự cạnh tranh gay gắt, muốn đứng vững đòi hỏi đơn vị sản xuất kinh doanh phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ phù hợp, tiết kiệm chi phí và không ngừng hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là nhân tố giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt tiêu thụ sản phẩm, là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận, và tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm bớt lượng vốn lưu động chuyển dụng trong quá trình sản xuất.
Qua học tập trên ghế nhà trường, và thời gian tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH, em nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp nói chung, và với Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH nói riêng. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH”.
Mục đích của đề tài là vận dụng lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào việc nghiên cứu thực tế công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là việc tập hợp chi phí, phân bổ chi phí, kế toán giá thành, đánh giá sản phẩm dở, phương pháp tính giá thành và vận dụng các sổ sách kế toán trong kế toán giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH. Kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu tài liệu tổng hợp về những vấn đề có liên quan và khảo sát thực tế ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH, dùng phương pháp phân tích để rút ra kết luận, đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECHLuận văn này nhằm nghiên cứu những lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Phân tích khách quan sự cần thiết phải hoàn thiện, từ đó đưa ra phương hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nội dung của luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH
Các ký hiệu viết tắt 5
Danh mục sơ đồ, danh mục bảng biểu 6
Lời nói đầu 7
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 9
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 9
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất 9
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 9
1.2. Lý luận chung về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 12
1.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành 12
1.2.2. Phân loại giá thành 13
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 15
1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 16
1.4.1. Vai trò của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 16
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 17
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 17
1.5.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 17
1.5.2. Chứng từ sử dụng 18
1.5.3. Tài khoản sử dụng 18
1.5.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 20
1.5.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 22
1.5.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
1.5.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 24
1.5.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 26
1.5.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 28
1.5.6. Kế toán thiệt hại trong sản xuất 29
1.5.6.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng 29
1.5.6.2. Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất 31
1.6. Kế toán giá thành sản phẩm 32
1.6.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 32
1.6.1.1. Đối tượng tính giá thành 32
1.6.1.2. Kỳ tính giá thành 32
1.6.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 33
1.6.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp ước tính sản lượng
hoàn thành tương đương 34
1.6.2.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính 35
1.6.2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức 36
1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong DNSX 36
1.6.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 37
1.6.3.2. Phương pháp tính giá thành phân bước 37
1.6.3.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 39
1.6.3.4. Phương pháp tính loại trừ chi phí 40
1.6.3.5. Phương pháp tính giá thành theo hệ số 40
1.6.3.6. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ 41
1.6.3.7. Phương pháp tính giá thành theo chi phí định mức 42
1.7. Hình thức kế toán 43
1.7.1. Hình thức nhật ký chung 43
1.7.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung 43
1.7.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 43
1.7.2. Hình thức chứng từ ghi sổ 45
1.7.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ 45
1.7.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 45
1.7.3. Hình thức nhật ký sổ cái 46
1.7.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký – sổ cái 46
1.7.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái 47
1.7.4. Hình thức nhật ký chứng từ 48
1.7.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chứng từ 48
1.7.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng t
1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 51
1.7.5.1. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính.
1.7.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
Chương 2:Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 53
2.1. Đặc điểm, tình hình chung về Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 53
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 53
2.1.2. Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 55
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 56
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 57
2.1.5. Đặc điểm chung về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH. 59
2.1.5.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 61
2.1.5.2.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 61
2.1.5.2.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 61
2.1.5.2.3 Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán 61
2.1.5.2.4 Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính 62
2.1.5.2.5. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty 62
2.1.5.3 Hình thức kế toán 63
2.2.Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 64
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 64
2.2.1.1 Đặc đIểm chi phí sản xuất tại công ty 64
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty 65
2.2.1.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí tại công ty 65
2.2.1.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty 66
2.2.2 Công tác kế toán tính giá thành tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 93
2.2.2.1 Công tác quản lý giá thành tại Công ty 93
2.2.2.2 Đối tượng tính giá thành 93
2.2.2.3 Kỳ tính giá thành 93
2.2.2.4 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 93
2.2.2.5 Phương pháp tính giá thành 93
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH
3.2. Những bài học rút ra từ thực tế ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH 98
3.3. Những khía cạnh cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH 99
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH 99
Kết luận 102
Tài liệu tham khảo .103
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH
109 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của nhà nước.
- Hệ thống báo cáo tài chính kế toán
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số B02-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
Ngoài ra còn có Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01-DN
2.1.5.2.5. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Tuân theo chế độ, thể lệ do nhà nước ban hành:
Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép sổ kế toán: đồng Việt Nam.
Hệ thống tài khoản kế toán, chế độ báo cáo kế toán: áp dụng theo QĐ số 15/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 do Bộ Tài Chính ban hành.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá vật tư, hàng hoá nhập kho: Theo giá vốn thực tế
+ Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho = Giá mua + Chi phí mua.
+ Phương pháp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho: theo phương pháp giá đích danh.
+ Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu: phương pháp ghi thẻ song song.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.5.3. Hình thức kế toán .
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ sách kế toán, bao gồm số lượng sổ, kết cấu mẫu sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ và phương pháp, trình tự ghi sổ, nhằm cung cấp tài liệu có liên quan phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.
Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH là doanh nghiệp có quy mô lớn, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng. Với những đặc điểm đó, và căn cứ vào chế độ kế toán công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ (NKCT). Trong hình thức kế toán này, các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào nhật ký chứng từ, hoặc bảng kê, cuối tháng tổng hợp số liệu từ NKCT để ghi vào sổ cái.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyên chứng từ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Sổ chi tiết TK 154,621,622,627
+ phiếu nhập kho.
+ phiếu xuất kho.
+ bảng phân bổ 1,2,3
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cái Tk 621,622,627,154
Bảng kê số 4
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
2.2.1.1. Đặc diểm chi phí sản xuất tại công ty
Công ty chỉ tiến hành lắp ráp chính vì vậy bộ phận sản xuất không có nhiều mà chỉ có 2 bộ phận chính tiến hành hoàn thiện thành sản phẩm.
Bộ phận lắp ráp
Bộ phận kiểm định
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là cụm thụ truyền thanh không dây, máy phát thanh…
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Chi phí sản xuất là một bộ phận quan trọng trong quá trình sản xuất, đặc biệt là trong điều kiện thực hiện hạch toán kinh doanh như hiện nay. Mặt khác, chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều loại với những tính chất và nội dung khác nhau. Do đó để quản lý chi phí sản xuất một cách có hiệu quả và phục vụ tốt cho việc tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, chi phí sản xuất ở Công ty cổ phần công nghệ phát thanh truyền hình VIHITECH được chia thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu: được theo dõi trên tài khoản 621. Đây là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu của công ty gồm có:
* Nguyên vật liệu chính: Tuner, biến áp nguồn, tụ lớn 1000µ/15V…
Nguyên vật liệu được theo dõi trên TK 152.
Chi phí nhân công trực tiếp:
Bao gồm tiền lương, tiền công các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, các khoản phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất: bộ phận lắp ráp, bộ phận kiểm định. Chi phí nhân công sản xuất được theo dõi trên TK 622.
Chi phí sản xuất chung (chi phí phân xưởng):
Được theo dõi trên TK 627, gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài ( tiền điện, nước, điện thoại…), chi phí khác bằng tiền, ngoài ra còn có thể có chi phí trả trước, chi phí phải trả (trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ).
2.2.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần công nghệ phát thanh truyền hình VIHITECH khâu đầu tiên quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đó thực chất là việc xác định phạm vi, giới hạn của các chi phí sản xuất, tức là nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở Công ty cổ phần công nghệ phát thanh truyền hình VIHITECH, việc tổ chức sản xuất được chia thành các bộ phận khác nhau, như bộ phận lắp ráp, bộ phận kiểm định. Mỗi bộ phận thực hiện một khâu của quy trình sản xuất.
2.2.1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Khách hàng của Công ty chủ yếu là các UBND xã, Đài truyền thanh cơ sở. Việc sản xuất của công ty được tiến hành trên cơ sở các hợp đồng ký kết giữa công ty và đơn vị khách hàng. Căn cứ vào hợp đồng, phòng kế hoạch sẽ viết phiếu sản xuất cho từng hợp đồng theo từng loại sản phẩm
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong quá trình sản xuất, khi có nhu cầu về loại nguyên vật liệu nào đó, bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị xuất vật tư và chuyển cho phòng kế hoạch vật tư. Phòng Kế hạch -Vật tư xem xét nếu thấy hợp lý thì chuyển cho thủ kho để tiến hành xuất kho. Khi xuất, thủ kho ghi rõ ngày xuất kho, phiếu xuất kho của lô vật tư xuất đó vào giấy đề nghị xuất, sau đó chuyển cho phòng Kế hoạch - Vật tư để xác nhận đã xuất đúng số lượng, chủng loại vật tư theo yêu cầu. Định kỳ khoảng từ 3 đến 5 ngày, thủ kho tập hợp các giấy đề nghị xuất vật tư chuyển cho phòng tài vụ để kế toán viết phiếu xuất kho, khi đó ta sẽ thấy sự rõ ràng nguồn gốc của hàng xuất kho đó được nhập ngày nào, và thuận tiện cho việc theo dõi NVL. Hiện nay, công ty sử dụng giá đích danh để tính giá vốn của hàng xuất kho. Hàng nhập theo giá nào thì cũng được xuất theo giá đó.
Vật liệu công ty mua về được nhập kho theo giá mua thực tế, bao gồm giá mua thực tế, giá mua trên hoá đơn cộng chi phí vận chuyển ( nếu có). Do công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên trong trị giá hàng nhập kho không bao gồm thuế GTGT. Đối với trường hợp nguyên vật liệu được nhập từ nước ngoài thì giá mua thực tế còn bao gồm cả thuế nhập khẩu.
Giá vốn thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng của lô hàng hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó rồi tổng hợp lại.
Thực tế để lắp ráp hoàn chỉnh 1 cụm thu truyền thanh. Định mức mà công ty sử dụng cho 1 cụm thu gồm 21 chi tiết bộ phận , cụ thể như sau:
Biểu số 2.2: Bảng chi tiết vật tư để lắp ráp thành 01 cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu
STT
Tên vật tư
Số Lượng
Ghi chú
1
Trở 10K
7
2
Rơ le số
1
3
Tuner 88-108
1
4
Vít 3
8
5
Dây nguồn
1
6
Tụ 1000µ-50W
6
7
Tụ 1µ - 1.5V
4
8
Thạch anh 3.78
1
9
Đi ot 2A
6
10
Đèn H1061
01
11
Cầu giữa
01
12
IC 16 chân
01
13
IC 18 chân
01
14
IC 32 chân
01
15
Lét xanh, đỏ
02
16
Nút bấm
03
17
Anten
01
18
Vỏ cụm thu
01
19
Biến áp nguồn
01
20
Tụ 1000µ-25W
02
21
Trở 100W-2W
10
Trong tháng 03/2009 Công ty tiến hành nhập các linh kiện theo hoá đơn sau:
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
QX/2009B
4953123
Biểu số 2.3: HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 08 tháng 3 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần AMZ Việt Nam
Địa chỉ: P1908CT3A – khu đô thị Văn Quán – Phúc La – Hà Đông - HN
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.62850285 Mã số thuế: 0104146677
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
Địa chỉ: A18 Ngõ 109 Trường Chinh – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0102108316
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Tuner 88-108
chiếc
100
250.000
25.000.000
2
Tụ 3300µ-50V
chiếc
200
3.500
700.000
3
Tụ 1µ - 1.5V
chiếc
200
2.000
400.000
4
Tụ 1000µ-25V
chiếc
1000
1.800
1.800.000
5
Tụ 1000µ-50V
chiếc
500
3.000
1.500.000
6
Trở 100W-2w
chiếc
1000
300
300.000
Cộng tiền hàng
29.700.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT:
2.970.000
Tổng cộng tiền thanh toán
32.670.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng
Người bán hàng Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trên cơ sở các hoá đơn và biên bản nhập kho, kế toán lập phiếu nhập kho cho lô hàng trên ( xem biểu số 2.4):
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 03 năm 2009
Biểu số 2.4:
Nợ: 152 Số : 26
Có : 331
Họ tên người giao hàng: Anh Trường
Theo hoá đơn số 4953123 ngày 08 tháng 03 năm 2009 của Công ty cổ phần AMZ Việt Nam
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: A18 Ngõ 109 Trường Chinh – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà nội
ư
TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Tuner 88-108
chiếc
100
100
250.000
25.000.000
2
Tụ 3300µ-50V
chiếc
200
200
3.500
700.000
3
Tụ 1µ - 1.5V
chiếc
200
200
2.000
400.000
4
Tụ 1000µ-25V
chiếc
1000
1000
1.800
1.800.000
5
Tụ 1000µ-50V
chiếc
500
500
3.000
1.500.000
6
Trở 100W-2w
chiếc
1000
1000
300
300.000
Cộng
29.700.000
Tổng số tiền(Bằng chữ): Hai mươi chín triệu bảy trăm nghìn đồng.
Số chứng từ gốc: 01
Hà nội, ngày 08 tháng 03 năm 2009
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Người giao hàng
Ký, họ tên
Phụ trách cung tiêu
Ký, họ tên
Biểu số 2.5:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
********
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Tên bộ phận đề nghị: Bộ phận lắp ráp
Nội dung công việc (mục đích): Lắp ráp 200 cụm thu truyền thanh
TT
Tên vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Trở 10K
chiếc
1.400
2
Rơ le số
chiếc
200
3
Tuner 88-108
chiếc
200
4
Vít 3
chiếc
1.600
5
Dây nguồn
chiếc
200
6
Tụ 1000µ-50W
chiếc
1.200
7
Tụ 1µ - 1.5V
chiếc
800
8
Thạch anh 3.78
chiếc
200
9
Đi ot 2A
chiếc
1.200
10
Đèn H1061
chiếc
200
11
Cầu giữa
chiếc
200
12
IC 16 chân
chiếc
200
13
IC 18 chân
chiếc
200
14
IC 32 chân
chiếc
200
15
Lét xanh, đỏ
chiếc
400
16
Nút bấm
chiếc
600
17
Anten
chiếc
200
18
Vỏ cụm thu
chiếc
200
19
Biến áp nguồn
chiếc
200
20
Tụ 1000µ-25W
chiếc
400
21
Trở 100W-2W
chiếc
2000
Ngày 10 tháng 3 năm 2009
Phụ trách cung tiêu
Ký, họ tên
Người đề nghị
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Thủ kho căn cứ vào giấy đề nghị có sự phê duyệt của phòng Kế hoạch đã xuất vật tư từ phiếu xuất kho số 10 - VL. Kế toán sẽ căn cứ vào đó để lập phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2009
Mẫu số 02 - VT
Theo QĐ số: 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Biểu số 2.6:
Nợ: 621 Số : 10-VL
Có : 152
Họ tên người nhận hàng: Bác Hoà Bộ phận: Lắp ráp
Lý do xuất: Xuất vật tư lắp ráp 200 cụm thu truyền thanh
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: A18 Ngõ 109 Trường Chinh – TX – Hà nội
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Trở 10K
chiếc
1.400
1.400
30
42.000
2
Rơ le số
chiếc
200
200
4000
800.000
3
Tuner 88-108
chiếc
200
200
250.000
50.000.000
4
Vít 3
chiếc
1.600
1.600
300
480.000
5
Dây nguồn
chiếc
200
200
3.000
600.000
6
Tụ 1000µ-50W
chiếc
1.200
1.200
3.500
4.200.000
7
Tụ 1µ - 1.5V
chiếc
800
800
2.000
1.600.000
8
Thạch anh 3.78
chiếc
200
200
1.500
300.000
9
Đi ot 2A
chiếc
1.200
1.200
350
420.000
10
Đèn H1061
chiếc
200
200
1.200
240.000
11
Cầu giữa
chiếc
200
200
1.500
300.000
12
IC 16 chân
chiếc
200
200
8.000
1600.000
13
IC 18 chân
chiếc
200
200
9.000
1800.000
14
IC 32 chân
chiếc
200
200
18.000
3.600.000
15
Lét xanh, đỏ
chiếc
400
400
450
180.000
16
Nút bấm
chiếc
600
600
700
420.000
17
Anten
chiếc
200
200
6.500
1300.000
18
Vỏ cụm thu
chiếc
200
200
120.000
24.000.000
19
Biến áp nguồn
chiếc
200
200
150.000
30.000.000
20
Tụ 1000µ-25W
chiếc
400
400
1.800
720.000
21
Trở 100W-2W
chiếc
2000
2000
300
600.000
Cộng
123.202.000
Tổng số tiền(Bằng chữ):Một trăm hai mươi ba triệu hai trăm linh hai nghìn đồng.
Số chứng từ gốc: 01
Phụ trách cung tiêu
Ký, họ tên
Người nhận hàng
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Cuối tháng, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu và Bảng phân bổ số 2 ( xem biểu số 2.7, 2.8).
Biểu số 2.7
b¶ng tæng hîp nhËp-xuÊt-tån hµng th¸ng 3 - 2009
Diễn giải
Đơn vị tính
Tồn đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
Lượng
Đơn giá
Tiền
Lượng
Đơn giá
Tiền
Lượng
Đơn giá
Tiền
Lượng
Đơn giá
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
12
13
14
Tuner 88-108
bộ
50
250.000
12.500.000
100
250.000
25.000.000
100
250.000
25.000.000
50
250.000
12.500.000
Tụ 3300à-50V
Chiếc
500
3.500
1.750.000
200
3.500
700.000
600
3.500
2.100.000
100
3.500
350.000
Tụ 1à - 1.5V
bộ
200
2.000
400.000
200
2.000
400.000
400
2.000
800.000
Tụ 1000à-25V
Chiếc
200
3.000
600.000
500
3.000
1.500.000
500
3.000
1.500.000
200
3.000
600.000
Trở 100W-2w
Chiếc
400
300
120.000
1000
300
300.000
1000
300
300.000
400
300
120.000
Trở 10K
chiếc
1.000
30
30.000
700
30
21.000
300
30
9.000
Rơ le số
chiếc
400
4.000
1.600.000
100
4.000
400.000
300
4.000
1.200.000
Vít 3
Kg
1.000
300
300.000
800
300
240.000
200
300
60.000
Dây nguồn
chiếc
500
3.000
1.500.000
100
3.000
300.000
400
3.000
.200.000
Thạch anh 3.78
chiếc
300
1.500
450.000
100
1.500
150.000
200
1.500
300.000
Đi ot 2A
chiếc
1.200
350
420.000
600
350
210.000
600
350
210.000
Đèn H1061
chiếc
300
1.200
360.000
100
1.200
120.000
200
1.200
240.000
Cầu giữa
chiếc
300
1.500
450.000
100
1.500
150.000
200
1.500
300.000
IC 16 chân
chiếc
300
8.000
2.400.000
100
8.000
800.000
200
8.000
1.600.000
IC 18 chân
chiếc
300
9.000
2.700.000
100
9.000
900.000
200
9.000
1.800.000
IC 32 chân
chiếc
300
18.000
5.400.000
100
18.000
1.800.000
200
18.000
3.600.000
Lét xanh, đỏ
chiếc
600
450
270.000
200
450
90.000
400
450
180.000
Nút bấm
chiếc
900
700
630.000
300
700
210.000
600
700
420.000
Anten
chiếc
400
6.500
2.600.000
100
6.500
650.000
300
6.500
1.950.000
Vỏ cụm thu
chiếc
300
120.000
36.000.000
100
120.000
12.000.000
200
120.000
24.000.000
Biến áp nguồn
chiếc
300
150.000
45.000.000
100
150.000
15.000.000
200
150.000
30.000.000
…
….
…..
…..
….
Cộng
515.480.000
29.700.000
458.256.500
86.926.500
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Biểu số 2.8:
BẢNG PHÂN BỔ NVL, CCDC
Tháng 3 năm 2009
TT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152
TK 153
HT
TT
HT
TT
1
TK 621
458.256.500
- Bộ phận lắp ráp
458.256.500
+ Cụm thu TTKD
123.202.000
+ Máy phát thanh 50W
335.054.500
…..
….
….
2
TK 627
1.000.000
Cộng
458.256.500
1.000.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Từ số liệu trên bảng phân bổ, kế toán vào bảng kê 4, NKCT số 7 và sổ cái TK 621.
Biểu số 2.9:
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 621
Tên phân xưởng: Bộ phận lắp ráp
Tên sản phẩm: Cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
152.1
A
B
C
D
E
1
2
3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
BPB số 1
31/03
Xuất vật tư lắp ráp
152
123.202.000
123.202.000
K/C chi phí NVL trực tiếp
154
123.202.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
123.202.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 2.10:
Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tháng 3 năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: đồng
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK 621
Tháng
1
2
3
…
12
152
458.256.500
Cộng
Phát sinh
Nợ
458.256.500
Có
458.256.500
Dư
Cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công của công ty được theo dõi trên TK 622 bao gồm tiền lương phải trả, các khoản phụ cấp, khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCD của công nhân sản xuất. Công ty trích 26% gồm BHXH, BHYT, KPCĐ. Trong đó, 7% trừ vào lương của công nhân viên, còn 19% tính vào chi phí (15% BHXH tính trên lương cơ bản, 2% BHYT tính trên lương cơ bản, 2% KPCĐ tính trên lương thực tế).
Hàng ngày, các bộ phận theo dõi tình hình sản xuất của công nhân trong tổ thông qua bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc của từng nhóm công nhân (đối với các bộ phận cần từ 2 công nhân trở lên để hoàn thành công việc như bộ phận lắp ráp, bộ phận kiểm định). Cuối ngày thống kê phân xưởng có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu khối lượng, công việc, khối lượng sản phẩm để lập bảng tính lương sản phẩm cho từng tổ, từng bộ phận sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất:
Hiện nay, để hạch toán chi phí về lao động tiền lương công ty đã xây dựng định mức đơn giá tiền công cho từng khâu công việc. Bảng đơn giá tiền lương này được xây dựng trên các đặc thù sản xuất của doanh nghiệp có tính mặt bằng chung của công giá trong ngành điện tử viễn thông. Mặt khác, đơn giá tiền lương phải thực sự là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất, bảo đảm sự công bằng trong dây truyền sản xuất, phản ánh đúng giá trị sức lao động cho từng công việc. Đồng thời đơn giá phải nhằm gắn bó công nhân với công việc mình đảm nhận, gắn trách nhiệm với việc bảo vệ và phát huy công suất máy móc thiết bị được giao sử dụng.
Lương cơ bản 1 công nhân là 1.310.000 đồng/ tháng.
Đảm bảo tiền lương và các khoản phụ cấp khác cho một công nhân lắp ráp một tháng = 1.890.000 VNĐ
Ví dụ: Trong tháng 3/2009, có bảng tập hợp chi phí nhân công như sau:
Biểu số 2.11:
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THÁNG 03/2009
I, Bộ phận lắp ráp.
STT
Diễn giải
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Cụm thu truyền thanh KD
200
50.000
10.000.000
2
Bộ điều khiển mã hoá
15
75.000
1.125.000
3
Máy phát thanh FM 150W
15
1.500.000
22.500.000
4
Máy phát thanh FM 30W
10
1.000.000
10.000.000
5
Máy phát thanh FM 50W
5
1.200.000
6.000.000
Tổng cộng:
49.625.000
II. Bộ phận kiểm định.
STT
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Cụm thu truyền thanh
200
10.000
2.000.000
2
Bộ điều khiển mã hoá
15
15.000
225.000
3
Máy phát thanh FM 150W
15
500.000
7.500.000
4
Máy phát thanh FM 30W
10
300.000
3.000.000
5
Máy phát thanh FM 50W
5
200.000
1.000.000
Tổng cộng:
13.725.000
Qua bảng tính lương sản phẩm của hai bộ phận nêu trên các trưởng bộ phận có trách nhiệm chia lương tới từng người công nhân và lập lên một bảng lương như sau:
Biếu số 2.12: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Tháng 3 năm 2009
I. Bộ phận lắp ráp.
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
Tổng lương
Tạm ứng
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
KPCĐ
(1%)
Thực Lĩnh
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Mạnh
1.850.000
500.000
65.500
13.000
19.000
1.252.500
2
Nguyễn Khắc Sức
1.870.000
500.000
65.500
13.000
19.000
1.272.500
3
Lê Hải Anh
1.900.000
500.000
65.500
13.000
19.000
1.302.500
4
Nguyễn Hồng Phúc
1.840.000
500.000
65.500
13.000
18.000
1.242.500
…
…..
Tổng Cộng:
49.625.000
20.000.000
2.481.000
496.000
745.000
25.903.000
II, Bộ phận kiểm định.
TT
Họ và Tên
Tổng Lương
Tạm ứng
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
KPCĐ
1(%)
Thực Lĩnh
Ký nhận
1
Hà Mạnh Cường
2.100.000
500.000
65.500
13.000
21.000
1.500.000
2
Phạm Đức Hạnh
2.125.000
500.000
65.500
13.000
21.000
1.525.000
Tổng cộng:
13.725.000
3.000.000
393.000
78.000
126.000
10.128.000
Tập hợp chi phí nhân công sản xuất:
Trên cơ sở bảng thanh toán lương của các bộ phận, kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty, làm cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm.
Tiền lương nghỉ phép
Lương cấp bậc tháng
Số ngày nghỉ phép được thanh toán
=
x
22
Tiền lương nghỉ phép: Công ty cổ phần công nghệ phát thanh truyền hình VIHITECH thực hiện đúng quy định của bộ luật lao động về chế độ nghỉ phép. Mỗi năm, CBCNV làm đủ 11 tháng thì được nghỉ phép 12 ngày và cứ 5 năm công tác liên tục thì được nghỉ phép thêm 1 ngày. Thời gian CBCNV nghỉ phép được hưởng nguyên lương cơ bản. Tuy nhiên, công ty không thực hiện trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất nên trong thực tế, khi phát sinh tiền lương nghỉ phép của công nhân thì được hạch toán vào chi phí nhân công ( Nợ TK 622).
Cuối tháng, kế toán lập bảng kê thanh toán tiền phép toàn công ty, sau đó kết hợp cùng bảng tổng hợp thanh toán lương để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, thể hiện qua biểu số 2.13
Biểu số 2.13: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03 năm 2009
ĐV: VNĐ
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK - 334
TK - 338
Tổng cộng
Lương
Cộng
TK3382
TK3383
TK3384
Cộng
1. TK622- CP NCTT
63.350.000
63.350.000
1.267.000
5.109.000
681.200
7.057.200
70.407.200
Bộ phận lắp ráp
49.625.000
49.625.000
992.500
3.930.000
524.000
5.446.500
55.071.500
- Cụm thu TTKD
10.000.000
10.000.000
200.000
1.500.000
200.000
1.900.000
11.900.000
.
.
Bộ phận kiểm định
13.725.000
13.725.000
274.500
1.179.000
157.200
1.610.700
15.335.700
- Cụm thu TKD
2.000.000
2.000.000
40.000
300.000
40.000
380.000
2.380.000
2. TK 627 - CP NVPX
11.200.000
11.200.000
104.800
786.000
104.800
995.600
12.195.600
Bộ phận lắp ráp
5.600.000
5.600.000
52.400
393.000
52.400
497.800
6.097.800
Bộ phận kiểm định
5.600.000
5.600.000
52.400
393.000
52.400
487.800
6.097.800
3. TK 641
…..
….
…
…
…
…
..
4. TK 642
5. TK 334
….
….
…
…
..
….
…..
Cộng
….
….
….
….
….
…
…
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập biểu
Từ đó kế toán tập hợp số liệu ghi vào bảng kê số 4, NKCT số 7, sổ cái TK 622.
Biểu số 2.14
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622
Tên phân xưởng: Bộ phận lắp ráp
Tên sản phẩm: Cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
TK
334
338
A
B
C
D
E
1
2
3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
BPB số 2
31/03
Tính lương nhân viên lắp ráp 200 cụm thu
334
10.000.000
10.000.000
31/03
BPB số 2
31/03
Các khoản trích theo lương
338
1.900.000
1.900.000
K/C chi phí nc trực tiếp
154
11.900.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
Biểu số 2.15:
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622
Tên phân xưởng: Bộ phận kiểm định
Tên sản phẩm: Cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
334
338
A
B
C
D
E
1
2
3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
BPB số 2
31/03
Tính lương nhân viên lắp ráp 200 cụm thu
334
2.000.000
2.000.000
31/03
BPB số 2
31/03
Các khoản trích theo lương
338
380.000
380.000
K/C chi phí nc trực tiếp
154
2.380.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 2.16:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tháng 3 năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: đồng
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK 622
Tháng
Cộng
1
2
3
…
12
334
63.350.000
338
7.057.200
Công
Phát sinh
Nợ
70.407.200
Có
70.407.200
Dư
cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
c. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất trong phậm vi phân xưởng. Tại Công ty cổ phần công nghệ phát thanh truyền hình VIHITECH, chi phí sản xuất chung bao gồm có: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền, ngoài ra còn hạch toán vào chi phí sản xuất chung, chi phí phải trả.
Tiền lương của bộ phận nhân viên phân xưởng:
Nhân viên phân xưởng của công ty là nhân viên hưởng lương thời gian bao gồm 04 người, trong đó có các quản đốc, thống kê phân xưởng và chi phí về tiền lương của bộ phận này cũng được tập hợp theo dõi trên TK 627.
Lương thời gian của nhân viên phân xưởng
Lương cấp bậc tháng
Số ngày làm việc trong tháng
=
x
22
Thời gian làm việc của từng người được xác định theo bảng chấm công và nó là cơ sở để tính lương thời gian cho từng cá nhân.
Ngoài ra, công thức trên còn được nhân thêm với một hệ số gọi là hệ số tăng thu nhập. Hệ số này do giám đốc công ty quyết định tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ, nhằm khuyến khích người lao động làm việc tích cực, có hiệu quả.
Tiền lương nhân viên phân xưởng
Lương thời gian
=
x
(1 + Hệ số tăng thu nhập)
Như vậy tiền lương của nhân viên phân xưởng được lĩnh một tháng là:
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định của công ty gồm có: Nhà cửa, Vật kiến trúc ( gồm nhà xưởng sản xuất và nhà làm việc), máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý.
Hàng tháng kế toán sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính số khấu hao trích trong tháng
Công thức:
Mức khấu hao năm
của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức khấu hao
tháng của TSCĐ
=
Mức khấu hao năm
12
Để theo dõi tình hình biến động về khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng TK 214_ Hao mòn TSCĐ. Cuối tháng, kế toán tính ra số khấu hao phải trích và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.17)
Biểu số 2.17:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2009
Tỷ lệ KH
(%) hoặc
TG SD
Nơi sử dụng
Toàn Doanh nghiệp
TK 627
TK641
TK 642
TK 335
CHỈ TIÊU
Nguyên giá
Số KH
A. TSCĐ hữu hình
I- SKH trích tháng trước
298.452.000
28.453.682
12.350.118
6.458.564
9.645.000
II- SKH TSCĐ tăng trong tháng
III- SKH TSCĐ giảm trong tháng
IV- SKH TSCĐ trích tháng này
298.452.000
28.453.682
12.350.118
6.458.564
9.645.000
Người lập
Kế toán trưởng
Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ.
Trong quá trình sản xuất công ty phải dùng một số CCDC giúp quá trình sản xuất thực hiện tốt và công tác quản lý thuận lợi. Những công cụ công ty xuất thường là những CCDC có giá trị nhỏ và được phân bổ vào một kỳ hạch toán, nên kế toán hạch toán như sau:
Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Xuất mỏ hàn đốt dùng tại phân xưởng lắp ráp thuộc loại công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần. Số lượng là 20 chiếc, đơn giá là 50.000 đồng. Kế toán tiến hành xuất và định khoản như sau
Nợ TK 627.3: 1.000.000
Có TK 153: 1.000.000
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL_ CCDC, kế toán vào sổ chi tiết TK 627, vào bảng kê số 4, vào NKCT số 7, và căn cứ vào NKCT số 7 để vào sổ cái TK 627.
Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Bao gồm những chi phí dich vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh của phân xưởng như sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại…
Chi phí năng lượng sử dụng cho sản xuất của công ty chủ yếu là chi phí về điện, bao gồm điện cho bộ phận lắp ráp…do công ty Điện lực Hà Nội cung cấp. Chi phí về điện năng công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Hoá đơn số 874569 của Công ty điện lực Hà nội ngày 31/03/2009, tiền điện sản xuất tháng 03/ 2009 là: 3.426.456 đ, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt
Khi nhận được hoá đơn GTGT của Điện lực Hà Nội, kế toán công ty viết phiếu chi thanh toán cho Công ty Điện lực Hà Nội bằng tiền mặt số tiền trên, kế toán ghi vào NKCT số 1.
Nợ TK 6278: 3.426.456
Nợ TK 1331: 342.645
Có TK 111: 3.769.101
Đối với các khoản chi bằng tiền mặt như tiền sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất…thì kế toán căn cứ vào hoá đơn để ghi vào sổ quỹ tiền mặt, sau đó vào NKCT số 1.
Tiền sửa Máy đo tổng hợp tín hiệu Video: VM-700 tháng 3/2009 Hoá đơn GTGT số 142580 ngày 31/03/2009 của Công ty CP Đầu tư PTCN Thăng Long, giá trị chưa thuế là 2.415.000 VNĐ Thuế GTGT 10% : 241.500 VNĐ
Nợ TK 627: 2.415.000
Nợ TK 1331: 241.500
Có TK 111: 2.656.500
Cuối tháng, kế toán khoá sổ NKCT số 1 xác định tổng cộng Nợ TK 627 đối ứng với Có TK 111 để lấy số liệu lập bảng kê số 4, rồi sau đó lên NKCT số 7.
Tiêu thức dùng để phân bổ chi phí sản xuất chung
Để tập hợp chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng, tiêu thức dùng để phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp cho từng sản phẩm tại bộ phận lắp ráp.
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm i
Tổng chi phí cần phân bổ
Chi phí nhân công tại bộ phận lắp ráp
Chi phí nhân công cho sản phẩm i
=
x
Ví dụ: Trong kỳ tập hợp chi phí sản xuất chung là 31.387.174. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 200 cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu hoàn thành trong kỳ là:
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho cụm thu TTKD
31.387.174
49.625.000
10.000.000 = 6.324.871 (đồng)
x
=
Biểu số 2.18:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
874569
31/03
Chi phí tiền điện tháng 3/2009
111
5.841.456
BPB
31/03
Trích KH TSCĐ tháng 3/2009
214
12.350.118
PX08
01/03
Xuất CCDC dùng cho PX lắp ráp
153
1.000.000
BTL
31/03
Lương trả nhân viên quản lý phân xưởng
334
11.200.000
BPB
31/03
Trích BHXH, BHYT, KPCD
338
995.600
PKT
31/03
K/C chi phí SX chung
154
31.387.174
Tổng cộng
31.387.174
31.387.174
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào NKCT số 7 , lấy số liệu ở dòng Nợ TK 627 có các TK liên quan để ghi vào sổ cái TK 627:
Biểu số 2.19:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tháng 3 năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: đồng
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK 627
Tháng
Cộng
1
2
3
12
111
5.841.456
214
12.350.118
153
1.000.000
334
11.200.000
338
995.600
Phát sinh
Nợ
31.387.174
Có
31.387.174
Dư
cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
d. Kế toán chi phí sản xuất toàn công ty.
Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp dựa trên cơ sở các bảng phân bổ số 1, số 2, số 3 và các nhật ký chứng từ liên quan để lập bảng kê 4. Sau đó, từ bảng kê 4, 5, và các nhật ký chứng từ liên quan kế toán lập NKCT số 7 tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn công ty. Số liệu tổng hợp của phần I NKCT 7 được sử dụng để ghi vào sổ cái.
Kết chuyển chi phí NVLTT căn cứ vào bảng kê số 4, kế toán ghi vào sổ kết chuyển:
Nợ TK 154: 458.256.500
Có TK 621: 458.256.500
Kết chuyển chi phí NCTT căn cứ vào bảng kê số 4, kế toán ghi vào sổ kết chuyển:
Nợ TK 154: 70.407.200
Có TK 622: 70.407.200
Kết chuyển chi phí SXC căn cứ vào bảng kê số 4, kế toán ghi vào sổ kết chuyển:
Nợ TK 154: 31.387.174
Có TK 627: 31.387.174
Biểu 2.20: BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Dùng cho các Tài khoản: 154, 621, 622, 623, 627, 631
Tháng 03 năm 2009
Số TT
Các TK ghi CóCác TK ghi Nợ
152
153
214
334
338
…
621
622
627
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng cộng chi phí thực tế trong tháng
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT …
A
B
1
2
3
4
5
…
13
14
15
16
17
18
19
1
TK 154 hoặc TK 631
458.256.500
70.407.200
31.387.174
560.050.874
Phân xưởng…
0
Phân xưởng…
0
2
TK 621 - Chi phíNguyên vật liệu trực tiếp
0
Bộ phận lắp ráp
458.256.500
458.256.500
3
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
63.350.000
7.057.200
70.407.200
Bộ phận lắp ráp
49.625.000
5.446.500
55.071.500
Bộ phận kiểm định
13.725.000
1.610.700
15.335.700
4
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
0
Phân xưởng…
0
Phân xưởng…
0
5
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
1.000.000
12.350.118
11.200.000
995.600
5.841.456
31.387.174
Cộng
458.256.500
1.000.000
12.350.118
74.550.000
8.052.800
0
458.256.500
70.407.200
31.387.174
5.841.456
0
0
1.120.101.748
Biểu 2.21: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh tòan doanh nghiệp
Ghi Có các TK: 142,152,153,154,214,241,334,335,338,611,621,622,627,631
Tháng 03 năm 2009
Số TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
152
153
154
214
334
338
621
622
627
…
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng cộng chi phí
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT …
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
…
17
18
19
20
1
154
458.256.500
70.407.200
31.387.174
560.050.874
2
631
3
142
4
241(2413)
5
335
6
621
458.256.500
458.256.500
7
622
63.350.000
7.057.200
70.407.200
8
627
1.000.000
12.350.118
11.200.000
995.600
5.841.456
31.387.174
9
641
10
642
…
11
Cộng A
458.256.500
1.000.000
0
12.350.118
74.550.000
8.052.800
458.256.500
70.407.200
31.387.174
0
5.841.456
0
0
1.120.101.748
12
152
29.700.000
29.700.000
13
153
14
155
15
157
,,,
…
16
Cộng B
29.700.000
29.700.000
17
Tổng cộng (A+B)
458.256.500
1.000.000
0
12.350.118
74.550.000
8.052.800
458.256.500
70.407.200
31.387.174
0
35.541.456
1.149.801.748
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Biểu số 2.22:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Tên sản phảm: CỤM THU TTKD
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh trong kỳ
PKT
31/03
+ CP NVLTT
621
123.202.000
PKT
31/03
+ CP NCTT
622
14.280.000
PKT
31/03
+ CP SXC
627
6.324.871
PKT
31/03
Giá thành thành phẩm nhập kho
155
143.806.871
Cộng số phát sinh
143.806.871
143.806.871
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 2.23:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh trong kỳ
PKT
31/03
+ CP NVLTT
621
458.256.500
PKT
31/03
+ CP NCTT
622
70.407.200
PKT
31/03
+ CP SXC
627
31.387.174
PKT
31/03
Giá thành thành phẩm nhập kho
155
560.050.874
Cộng số phát sinh
560.050.874
560.050.874
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán, vào bảng kê số 4, từ bảng kê số 4 kế toán vào NKCT số 7, căn cứ vào NKCT số 7, dòng Nợ TK 154 có các TK liên quan để ghi vào sổ cái TK 154.
Biểu số 2.24
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Tháng 3 năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị: đồng
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK 154
Tháng
Cộng
1
2
3
….
621
458.256.500
622
70.407.200
627
31.387.174
Cộng
Phát sinh
Nợ
560.050.874
Có
560.050.874
Dư
Cuối kỳ
Nợ
Có
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký , họ tên)
2.2.2. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
2.2.2.1. Công tác quản lý giá thành ở công ty.
Công ty chủ yếu tiến hành sản xuất theo các hợp đồng đã kết với khách hàng. Do đó, mỗi khi tìm được khách hàng, dựa trên cơ sở các yêu cầu về kỹ thuật, về số lượng sản phẩm, thời gian hoàn thành sản phẩm, phòng kế hoạch tính toán sơ bộ các chi phí về vật tư, nhân công, chi phí sản xuất chung, và thêm một khoản % để bù đắp các chi phí khác như hao hụt, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó hình thành giá của hợp đồng. Việc sản xuất chỉ được tiến hành khi hai bên có sự thoả thuận, thống nhất về các mặt. Do đó việc quản lý giá thành đóng vai trò quan trọng nhằm xem xét, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, là cơ sở để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm.
2.2.2.3. Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành được công ty xác định phù hợp với kỳ hạch toán và đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất.
2.2.2.4. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH là doanh nghiệp chuyên lắp ráp các thiết bị phát thanh truyền hình. Do vậy cuối kỳ không có sản phẩm dở.
2.2.2.5. Phương pháp tính giá thành.
Sản phẩm của công ty bao gồm các sản phẩm: Cụm truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu, máy phát thanh FM 150W, máy phát thanh FM 50 W….Vì vậy, công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn để tính tổng giá thành của từng sản phẩm hoàn thành trong tháng.
Theo phương pháp này, tổng giá thành được tính theo công thức:
Như vậy ta có thể tính được giá thanh của 200 cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu với các chi phí phát sinh đã được tập hợp tại các phần trên
Giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở cuối kỳ
=
+
-
Vậy giá thành thành phẩm 200 cụm thu là.
Giá thành sản phẩm
=
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+
Chi phí nhân công trực tiếp
+
Chi phí sản xuất chung
= 123.202.000 + 14.280.000 + 6.324.871 = 143.806.871 (đồng)
Giá thành đơn vị = Tổng Giá thành / Số SP hoàn thành
= 143.806.871 / 200 = 719.034 (đồng)
Nếu nhập kho thành phẩm kế toán ghi:
Nợ TK 155: 143.806.871
Có TK 154 : 143.806.871
Lập phiếu tính giá thành thành phẩm: cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu
Biểu 2.24:
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng 03/2009
Tên sản phẩm: Cụm thu truyền thanh không dây có mã hoá chống nhiễu
Số lượng: 200 cụm
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chi ra theo khoản mục
Nguyên liệu, vật liệu
Nhân công
CP sản xuất chung
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
143.806.871
123.202.000
14.280.000
6.324.871
3. Giá thanh sản phẩm dịch vụ trong kỳ
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VIHITECH
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, việc nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành là một biện pháp tốt để các doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Vì vậy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu hết sức quan trọng. Tuy nhiên, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một công việc khá phức tạp và tốn nhiều thời gian. Không những thế, nó còn đòi hỏi phải tiến hành một cách thường xuyên, liên tục và cập nhập theo những thay đổi của hệ thống chính sách chế độ và các chuẩn mực kế toán ban hành. Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm chung của nền kinh tế trong từng giai đoạn cũng như mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp, mà đề ra phương hướng điều chỉnh cho thích hợp, đảm bảo thực sự hữu ích cho công tác quản lý kinh doanh của mình.
Tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH, có đội ngũ kế toán với trình độ và kinh nghiệm dày dặn đã không ngừng hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn của mình. Mặc dù, có những chuẩn mực kế toán mới làm cho họ còn nhiều bất cập, khó khăn. Tuy nhiên, họ đã hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đúng các chuẩn mực mới, và đảm bảo các yêu cầu sau:
Phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế tài chính và chế độ kế toán hiện hàng của nhà nước.
Phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tạo một dòng liền mạch giữa chứng từ của các bộ phận trong doanh nghiệp, hạn chế tối đa hiện tượng trùng lập, chồng chéo của chứng từ, bút toán.
Việc hoàn thiện phải kết hợp được kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết kế toán tài chính với kế toán quản trị.
Đội ngũ kế toán của công ty đang cố gắng đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu trên để việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sẽ là đòn bẩy thúc đẩy sự thành công của công ty.
3.2. Những bài học rút ra từ thực tế ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, các chế độ phúc lợi xã hội, và có uy tín cao trên thị trường. Để có được những kết quả như vậy là nhờ sự vươn lên và không ngừng đổi mới của công ty, của ban lãnh đạo và toàn thể công nhân viên, trong đó một phần không nhỏ là sự đóng góp của bộ máy kế toán.
Nhìn chung đội ngũ nhân viên kế toán của công ty được bố trí khoa học, hợp lý, trình độ cán bộ kế toán không ngừng được nâng cao, thường xuyên được đào tạo , bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và luôn thực hiện tốt phần hành kế toán của mình, giữa phòng kế toán và bộ phận thống kê phân xưởng có mối quan hệ chặt chẽ là cơ sở góp phần đáp ứng yêu cầu công tác kế toán, tránh trùng lập trong hạch toán, dễ kiểm tra đối chiếu sổ sách.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động của công ty nó bảo đảm việc luân chuyển chứng từ một cách khoa học hợp lý, đáp ứng nhanh chóng việc ghi chép và kiểm tra, đối chiếu số liệu.
Là một công ty tương đối lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng tháng rất nhiều, do vậy công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ là rất phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Với việc đáp ứng hình thức này bộ phận kế toán tài chính về cơ bản đã dáp ứng được yêu cầu hạch toán kế toán, phản ánh được tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn, cũng như tình hình thu nhập, kết quả hoạt động SXKD. Đồng thời cũng rất dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu bảo đảm sự khớp đúng.
Đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất, công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đã đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên liên tục tình hình chi phí, đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu.
Hình thức trả lương mà công ty đang áp dụng là một động lực to lớn thúc đẩy công nhân trong hoạt động sản xuất, gắn kết công nhân với công ty, với máy móc thiết bị.
Việc ghi chép chứng từ ban đầu chặt chẽ, đầy dủ và có hệ thống tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán về sau.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó vẫn còn một số điểm chưa hoàn chỉnh, chưa đáp ứng được yêu cầu trong điều kiện đổi mới kinh tế hiện nay, từ đó dẫn tới một số khó khăn cho công tác quản lý của công ty.
3.3. Những khía cạnh cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
Thứ nhất: Công ty không tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Tiền lương của công nhân nghỉ phép khi phát sinh sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 622, và vào các dịp lễ, tết, hè, số công nhân nghỉ phép nhiều nên sẽ ảnh hưởng đến chi phí giá thành thời gian này. Do đó việc trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý đều đặn sẽ hạn chế được những biến động của chi phí sản xuất và giá thành.
Thứ hai: Về việc phân bổ công cụ dụng cụ.
Đối với một số công cụ dụng cụ có giá trị lớn, được sử dụng ở nhiều kỳ hạch toán, căn cứ vào giá trị thực tế xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tiến hành tính toán và phân bổ dần giá trị thực tế CCDC xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán phải chịu, như vậy thì trong kỳ chi phí không bị tăng quá.
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH
Do thời gian thực tập ngắn, kiến thức còn nhiều hạn chế nên em chưa thể đánh giá một cách toàn diện công tác kế toán của công ty. Với tư cách là một học sinh thực tập, được sự giúp đỡ của thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên công ty, em xin có một số ý kiến đề xuất nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty.
Ý kiến thứ nhất: Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Lương cơ bản
Số ngày nghỉ phép được thanh toán
22
=
x
Công ty không tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Tiền lương của công nhân nghỉ phép khi phát sinh sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 622, và vào các dịp lễ, tết, hè, số công nhân nghỉ phép nhiều nên sẽ ảnh hưởng đến chi phí giá thành thời gian này. Do đó việc trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý đều đặn sẽ hạn chế được những biến động của chi phí sản xuất và giá thành, công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất nhằm tránh sự biến động về chi phí giá thành làm ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ. Để việc trích trước lương nghỉ phép được hợp lý, cân đối với tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh, công ty nên dự kiến tổng số nghỉ phép kế hoạch năm của công nhân trực tiếp sản xuất làm cơ sở để trích trước lương nghỉ phép. Do lương nghỉ phép của công nhân được tính trên cơ sở lương cơ bản:
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Tiền lương cơ bản thực tế trả CNSX trong tháng
=
Tỷ lệ trích trước
x
Nên mức trích lương nghỉ phép có thể được tính:
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Tiền lương cơ bản thực tế trả CNSX trong tháng
=
Tỷ lệ trích trước
x
Tổng lương nghỉ phép KH năm của CNSX
Tỷ lệ trích trước = x 100%
Tổng lương cơ bản KH năm của CNSX
Hàng tháng khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
Khi phát sinh số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
Khi thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích, kế toán tiến hành trích thêm số trích thiếu:
Nợ TK 622
Có TK 335(số trích thiếu)
Khi thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có Tk 622(số trích thừa)
Ý kiến thứ hai: Về việc phân bổ công cụ dụng cụ.
Đối với một số CCDC có giá trị lớn, được sử dụng ở nhiều kỳ hạch toán, căn cứ vào giá trị thực tế xuất dùng CCDC kế toán tiến hành tính toán và phân bổ dần giá trị thực tế CCDC xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán phải chịu.
Công thức :
Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ cho từng kỳ
=
Giá trị thực tế CCDC xuất dùng
Số kỳ sử dụng
Căn cứ vào giá trị thực tế xuất dùng , kế toán ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
Và phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong các kỳ
Trường hợp CCDC chỉ phân bổ hai lần thì khi xuất dùng tiến hành phân bổ 50% ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số còn lại sẽ phân bổ sau:
Khi xuất CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 142:
Có TK 153:
Khi tiến hành phân bổ 50% vào chi phí trong kỳ:
Nợ TK 627:
Nợ TK 641:
Nợ TK 642:
Có TK 142:
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì công tác quản lý chi phí và tính giá thành ngày càng trở thành một trong những chiến lược của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là làm sao để với chi phí bỏ ra ít nhất mà thu được hiệu quả kinh tế cao nhất. Để làm được điều đó, bên cạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất lao động, thì mặt khác phải tăng cường quản lý kinh tế mà trọng tâm là quản lý chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp phải quan tâm đặc biệt đến việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, xác định chính xác , kịp thời giá thành sản phẩm.
Nhìn chung Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH đã coi trọng công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm, góp phần mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty. Tuy nhiên, thời gian qua trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty còn một số tồn tại cần khắc phục.
Với mục đích mong muốn góp phần vào việc củng cố tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trường, sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại công ty, em đã mạnh dạn đề xuất những ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm ở công ty.
Do thời gian thực tập ngắn, lý luận còn nhiều hạn chế. Do vậy, trong bài khó tránh khỏi những thiếu sót. Em hy vọng nhận được sự quan tâm của công ty về những vấn đề đã nêu trên
Em xin chân thành cảm ơn tới sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc, phòng tài vụ, phòng tổ chức hành chính, phòng điều hành sản xuất Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH. Các thầy cô trong trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Dung để Luận văn của em được hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 09 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
VŨ THỊ THANH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hạch toán kế toán doanh nghiệp thương mại - PGS.TS. Nguyễn Văn Công - NXB Tài Chính 2004.
Kế toán doanh nghiệp - PGS.TS Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thuỷ- NXB Thống Kê 2003.
Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS.TS.Nguyễn Thị Đông - Đại học kinh tế quốc dân 2003.
Kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ - TS. Nghiêm Văn Lợi - NXB Tài chính 2002.
Thực hành kế toán trong doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần - TS. Nghiêm Văn Lợi - NXB Tài Chính 2004.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - TS. Võ Văn Nhị, Nguyễn Thị Linh - NXB Thống Kê 2002.
Hướng dẫn lập chứng từ kế toán hướng dẫn ghi sổ kế toán - NXB Tài Chính 2004.
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_0101.doc