Có 2 phương pháp tập hợp chi phí: Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp và phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh chỉ liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Phương pháp tập hợp gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất khi phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.
1.1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất.Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau:
84 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả trước dài hạn hoặc ngắn hạn TK142, TK242 sau đó phân bổ dần (đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần).Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 6273, 142, 242
Có TK 153
- Chi phí nhân công phân xưởng: Là chi phí phải trả cho những lao động gián tiếp như quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê, đốc công, kỹ thuật,Chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương và được xác định dựa vào bảng chấm công.Khoản chi phí này được hạch toán trên TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”.Sau khi tính ra số lượng phải trả cho nhân viên phân xưởng, kế toán định khoản:
Nợ TK 6271
Có TK 334
Có TK 338
- Chi phí khác: như chi phí điện, nước, hội họp, điện thoại,...được hạch toán vào TK 6278.Chi phí này được định khoản:
Nợ TK 6278
Có TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là giá trị hao mòn TSCĐ được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra và được trích hàng tháng với mức trích tuỳ theo phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng.Tại công ty Giấy Tissue Sông Đuống, phương pháp khấu hao được áp dụng là khấu hao đường thẳng.Căn cứ vào công suất thiết kế của máy, công ty tính toán số lượng sản phẩm mà máy có thể sản xuất ra cho đến khi hết giá trị sử dụng, số lượng sản phẩm có thể sản xuất trong một năm tính ra số năm sử dụng và trích khấu hao theo công thức sau:
Số năm sử dụng
=
Số sản phẩm có thể sản xuất
Số sản phẩm sản xuất trong một năm
Mức khấu hao bình quân tháng
=
Nguyên giá
Số năm sử dụng x 12 tháng
Mức khấu hao phải trích trong tháng này
=
Mức khấu hao trích tháng trước
+
Mức khấu hao của TSCĐ tăng trong tháng trước
-
Mức khấu hao của TSCĐ giảm trong tháng trước
Cũng như nhiều đơn vị khác, TSCĐ của Công ty Giấy Tissue Sông Đuống ít biến động, vì thế để giảm bớt công việc tính toán khấu hao cho mỗi tháng, kế toán chỉ tính số tăng giảm và căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước để tính tháng này.
Khi trích khấu hao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 6274
Có TK 214
Dựa vào phương pháp tính quy định, kế toán TSCĐ sẽ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.Bảng 10
Kế toán căn cứ vào bảng tập hợp tiền điện các phân xưởng, phiếu uỷ nhiệm chi để ghi chi phí tiền điện phát sinh cho phân xưởng giấy tháng 9/2006.Đối với chi phí sửa chữa, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng thanh toán lương, hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài, bảng quyết toán nghiệm thu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phiếu chi cho bảo dưỡng máy mócđể tập hợp.Từ đó ghi sổ chi tiết đối tượng và sổ chi tiết tài khoản cho khoản mục chi phí sản xuất chung.Bảng 11- Bảng 12
Sau khi đã xác định được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, thực hiện các bút toán kết chuyển.Từ các bảng phân bổ, nhật ký chứng từ liên quan, sổ chi tiết kế toán tiến hành lập bảng kê số 4 để tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng.Bảng 13
Từ bảng kê số 4, sổ chi tiết các tài khoản kế toán vào nhật ký chứng từ số 7 để tập hợp chi phí sản xuất chung cho toàn doanh nghiệp.Bảng 14
Từ những nhật ký chứng từ số 7, cuối tháng kế toán vào sổ cái các TK 621, 622, 627, 154.Bảng 15- Bảng 16- Bảng 17- Bảng 18
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang, đối tượng, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
2.2.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang là một trong những điều kiện cần thiết để tính giá trị sản phẩm nhập kho hay giá thành sản phẩm.Khác với các loại sản phẩm như giấy Tissue thành phẩm (qua gia công), gỗ dán, giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí vật liệu chính tiêu hao, sản phẩm giấy Tissue cuộn lớn không được xác định giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ do đặc điểm, tính chất của sản xuất và việc sản xuất sản phẩm là giấy Tissue cuộn lớn được sản xuất trên một dây chuyền công nghệ khép kín, việc sản xuất diễn ra liên tục và mỗi loại sản phẩm được sản xuất trong một thời gian tương đối ngắn.
Khi xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm theo phiếu lĩnh vật tư, kế toán ghi sổ chi tiết TK 621 theo bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng.Thực tế, số nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng có thể không sử dụng hết, số nguyên vật liệu còn lại này không nhập lại kho mà chuyển vào TK 154 coi như tồn cuối kỳ và có ý nghĩa tương tự giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.Kế toán giá thành căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế nguyên vật liệu lập ra bảng theo dõi TK 154.Bảng 19
2.2.2.2. Đối tượng và kỳ tính giá thành tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
Như đã nói, Công ty Giấy Tissue Sông Đuống là công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm với quy cách, phẩm chất khác nhau.Quy trình sản xuất các sản phẩm này được tiến hành liên tục và sản phẩm cùng loại được sản xuất tại cùng một phân xưởng.Do đó, đối tượng tính giá thành sản phẩm được xác định là sản phẩm hoàn thành.
Trên cơ sở đối tượng tính giá thành đã được xác định, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm, Công ty Giấy Tissue Sông Đuống ấn định kỳ tính giá theo từng tháng. Việc xác định này buộc công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải được thực hiện ngay trong tháng cung cấp những thông tin cần thiết, kịp thời phát hiện những biến động trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tìm ra nguyên nhân, cách khắc phục, điều chỉnh và phục vụ cho công tác quản lý của ban lãnh đạo.
2.2.2.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
Tính giá thành sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình tập hợp chi phí sản xuất.Để tính được giá thành đầy đủ và chính xác, cần thiết phải có phương pháp tính giá thích hợp.Để tính giá thành sản phẩm, công ty lựa chọn phương pháp tính giá trực tiếp.Bảng 20
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và tính ra tổng giá thành thực tế của sản phẩm bằng cách :
Giá thành sản phẩm
=
Giá trị SPDD đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SPDD cuối kỳ
Từ tổng giá thành sản phẩm, kế toán tính ra giá thành và số lượng tiêu hao chi tiết theo từng khoản mục cho một đơn vị sản phẩm theo công thức:
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
Số lượng tiêu hao
cho một đơn vị sản phẩm
=
Tổng số lượng tiêu hao cho sản phẩm
Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
Kế toán lập phiếu tính giá thành thực tế cho số sản phẩm thực tế hoàn thành trong tháng.Từ phiếu tính giá thành này, lập báo cáo phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm.Bảng 21
Chương iII
một số ý kiến về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
3.1. Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, gặt hái được nhiều thành công nhưng cũng gặp không ít khó khăn, thách thức, Công ty Giấy Tissue Sông Đuống đã và đang từng bước khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Để có được thành công như ngày hôm nay là nhờ sự giúp đỡ của Tổng Công ty Giấy Việt Nam, những bài học kinh nghiệm vô cùng quý báu đã tích lũy được từ khi còn trực thuộc Công ty Giấy Bãi Bằng, Công ty Giấy Tissue Sông Đuống đã đầu tư, mua sắm các trang thiết bị hiện đại, không ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm cả về chất lượng cũng như mẫu mã, kiểu dáng làm cho số lượng sản phẩm bán ra tăng lợi nhuận tăng.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế ở công ty cùng với kiến thức đã tiếp thu được từ nhà trường, em xin đưa ra một số nhận xét về tình hình công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống như sau:
3.1.1.Những ưu điểm đạt được
Bộ máy kế toán :
- Tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với khối lượng công tác kế toán, yêu cầu chất lượng kế toán đối với mỗi doanh nghiệp.Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán này đảm nhiệm.
- Tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung là phù hợp và có hiệu quả cao.Tổ chức bộ máy theo mô hình này giúp cho việc quản lý, theo dõi, sổ sách chứng từ tập trung, dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của bộ máy kế toán, ban lãnh đạo Công ty Giấy Tissue Sông Đuống chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kiến thức, trình độ của nhân viên kế toán, thông báo chính xác, kịp thời, quyết định, chính sách về kế toán và các lĩnh vực có liên quan của Nhà nước.
Hình thức sổ kế toán:
- Hiện tại Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký- Chứng từ” là rất phù hợp.Do đặc điểm của hình thức này là hầu hết các sổ kết cấu theo một bên của tài khoản nên khối lượng giảm được một nửa.Mặt khác, kết cấu sổ theo nguyên tắc bàn cờ nên tính chất đối chiếu kiểm tra cao.Nhiều chỉ tiêu quản lý được kết hợp ghi sẵn trên sổ kế toán “Nhật ký – Chứng từ”, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và lập các báo cáo định kỳ đúng thời hạn.
Chứng từ kế toán:
- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ đầy đủ, kịp thời phản ánh đúng thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty, làm căn cứ pháp lý cho việc theo dõi, ghi chép trên sổ sách, báo cáo.Các chứng từ được phân loại hợp lý tạo thuận lợi cho việc và sử dụng.
Phương pháp kế toán:
- Công ty sử dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Phương pháp này phù hợp với tình hình thực tế của công ty, đáp ứng yêu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động của vật tư, vốn bằng tiền.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Chi phí sản xuất được tập hợp cho từng phân xưởng sản xuất là hợp lý, do mỗi phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm lại bao gồm nhiều mặt hàng với quy cách phẩm chất theo một tiêu chuẩn nhất định.Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí như trên giúp công ty xác định được chi phí sản xuất tiết kiệm hay lãng phí ở khâu nào từ đó có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Được hạch toán phản ánh và ghi chép đầy đủ trên sổ sách đúng chế độ kế toán quy định.Giá trị vật liệu xuất kho được tính theo giá trị bình quân sau mỗi lần nhập vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả thích hợp với thực trạng tại doanh nghiệp là loại nguyên vật liệu nhập kho không nhiều và số lần nhập tương đối ít.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Các hình thức trả lương áp dụng tại doanh nghiệp được thực hiện khá tốt.Lương được trả đúng người đúng việc vừa có lợi cho công ty vừa đảm bảo quyền lợi cho nguời lao động.Các hình thức trả lương này có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, có ý thức hoàn thành công việc được giao.
- Chi phí sản xuất chung: Được tập hợp riêng cho từng phân xưởng.Ví dụ: về chi phí điện nước, công ty có công tơ riêng lắp đặt tại từng phân xưởng, đảm bảo chi phí sản xuất có thể tập hợp trực tiếp mà không cần phân bổ giúp cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác đến từng đối tượng.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp tính giá thành sản phẩm
mà công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành trực tiếp.Đây là phương pháp đơn giản, phù hợp với tình hình và đặc điểm sản xuất của công ty.Căn cứ vào giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ để tính ra giá thành sản phẩm.
- Tận dụng triệt để những ưu điểm, Công ty Giấy Tissue Sông Đuống đã bước đầu gặt hái được những thành công trong giai đoạn chuyển hướng đầu tư, kinh doanh.Song bên cạnh đó vẫn tồn tại những hạn chế mà công ty cần áp phải khắc phục.
3.1.2.Những điểm còn hạn chế
- Công ty chưa tận dụng được các phế liệu thu hồi từ sản xuất và chế biến gỗ để sản xuất ra bột giấy mà Công ty lại nhập nguyên liệu là bột giấy từ bên ngoài vào.Hiện nay, các phế liệu này chỉ để bán cho người tiêu dùng làm chất đốt với giá rẻ trong khi giá nguyên liệu chính là bột giấy lại cao gây lãng phí cho Công ty và nhà nước.Nên giá thành sản phẩm cao, không nâng cao được tính cạnh tranh cho sản phẩm.
- Trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ : kế toán chỉ ghi số khấu hao phải trích trong tháng.Việc ghi chép như vậy tỏ ra không thuận lợi cho việc tính khấu hao, đặc biệt khi có sự biến động về TSCĐ.Để tính khấu hao, kế toán phải dựa vào sổ theo dõi TSCĐ và nhiều tài liệu khác liên quan mà trên bảng tính và phân bổ khấu hao không thể hiện rõ.
- Về trích trước lương phép của công nhân sản xuất trực tiếp.Tuy tình hình công nhân của công ty tương đối ổn định, nhưng công ty không thể định trước kế hoạch về số lao động nghỉ phép trong tháng nên có thể có tháng số lao động nghỉ phép lớn, có tháng lại bình thường.Điều đó, làm ảnh hưởng trực tiếp đến khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tập hợp trong giá thành sản phẩm.Chính vì vậy mà việc hạch toán tiền lương nghỉ phép vào trong kỳ có phát sinh thực tế mà không tiến hành trích trước của công ty là chưa hoàn toàn hợp lý.
- Công ty chưa xây dựng quy trình luân chuyển các chứng từ liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Công ty chưa có sự kết hợp kế toán quản trị trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, hiện nay thông tin kế toán nói chung và thông tin về chi phí giá thành nói riêng chủ yếu chỉ được dùng cho việc tính doanh thu và lợi nhuận mà chưa phục vụ nhiều cho quá trình ra quyết định của nhà quản trị.Mặc dù, những thông tin này rất hữu ích cho nhà quản trị nó giúp cho nhà quản trị nhìn một cách thấu đáo hơn.Bên cạnh đó, thì tổ chức báo cáo kế toán nội bộ về quản trị chi
phí giá thành sản phẩm phục vụ sản xuất chưa được quan tâm đúng mức.
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
Qua thời gian thực tập tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống, trên cơ sở xem xét, nghiên cứu tình hình thực tế và vận dụng kiến thức đã được học trong nhà trường, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống như sau:
3.2.1. ý kiến 1:Về việc chi phí NVLTT
- Hiện tại công ty đang tiến hành sản xuất cả hai loại sản phẩm là giấy và gỗ.Thay vì phải nhập nguyên liệu là bột giấy từ bên ngoài công ty có thể tận dụng các phế liệu thu hồi từ sản xuất và chế biến gỗ để sản xuất ra bột giấy nhằm hạ giá thành, nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm.
- Ví dụ:Trong tháng 9/2006 phân xưởng Xeo Giấy đã nhập 406 tấn bột giấy,với đơn giá là:8 830 624 đồng/tấn,trong khi đó giá phế liệu có 6 455 244 đồng/tấn.Như vậy tiền chênh lệch giữa bột giấy và phế liệu trong một tháng là:964 404 280 đồng.
3.2.2. ý kiến 2:Về việc tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Đối với việc tính toán và trình bày trên bảng phân bổ khấu hao TSCĐ công ty nên ghi theo các chỉ tiêu: Số khấu hao phải trích kỳ trước, số khấu hao tăng trong kỳ, số khấu hao giảm trong kỳ, số khấu hao phải trích kỳ này và số khấu hao luỹ kế từ đầu năm để tiện cho việc theo dõi tình hình tính và trích khấu hao tại bất kì thời điểm nào.
- Ví dụ: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định như sau:
3.2.3. ý kiến 3: Về việc trích lương phép của CNSXTT
- Để đảm bảo sự ổn định của chi phí nhân công trực tiếp (chi phí tiền lương) trong tổng giá thành sản phẩm sản xuất ra, phòng kế toán tài vụ mà cụ thể là kế toán tiền lương nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sản xuất.
- Cụ thể là kế toán tiền lương sẽ tiến hành tính toán quỹ lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trong một năm theo công thức:
Tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNSX
=
Lương cơ bản bình quân một CNSX
x
Số công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng
x
Tổng số ngày nghỉ phép
- Trên cơ sở tiền lương phép phải trả cho CNSX đã tính hàng tháng, kế toán tiến hành trích một phần tổng số tiền đã trích trước ngày vào giá thành:
Mức trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX hàng
kỳ theo kế hoạch
=
Tỷ lệ trích trước
x
Số tiền lương chính phải trả cho số CNSX trong kỳ (tháng)
Tỷ lệ
trích trước
=
Tổng tiền lương nghỉ phép của CNTTSX phải trả theo kế hoạch
Tổng tiền lương chính phải trả cho CNSX trong năm theo kế hoạch
- Cuối cùng căn cứ vào kết quả tính toán số trích trước hàng kỳ
+ Tiền lương nghỉ phép của CNSX kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 : Chi phí phải trả
+ Tiền lương thực tế phải trả cho CNSX kế toán ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
+ Khi thanh toán lương nghỉ phép cho CNSX kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111 : Tiền mặt
- Cuối năm kế toán tiến hành so sánh số chi lương nghỉ phép thực tế và lương nghỉ phép trích trước tìm ra chênh lệch:
+ Nếu số thực chi < số trích trước kế toán ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
+ Nếu số thực chi > số trích trước kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Phải trả công nhân viên
Có TK 335 : Chi phí phải trả
- Việc tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép CNSX không những chỉ có tác dụng ổn định giá thành khi có biến động của số công nhân nghỉ phép trong kỳ, mà số tiền trích trước chưa hạch toán vào từng kỳ thực tế công ty có thể sử dụng cho các mục đích sản xuất khác trong ngắn hạn vì thế mà phát huy được cao nhất hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
3.2.4. ý kiến 4: Về việc quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Công ty nên xây dựng hệ thống chỉ tiêu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm.Ví dụ : Có các chỉ tiêu để lập kế hoạch và hạch toán tính toán như sau:
Hệ thống chỉ tiêu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm
TT
Chỉ tiêu
Công thức
ý nghĩa
1
CP NVLTT
trong giá thành
sản phẩm
CP NVLTT
x
100%
Giá thành SP
Cho biết trong một đồng giá thành có bao nhiêu đồng là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2
CP NCTT
trong giá thành
sản phẩm
CP NCTT
x
100%
Giá thành SP
Cho biết trong một đồng giá thành có bao nhiêu đồng là chi phí nhân công trực tiếp
3
CP NCTT
trong giá thành
sản phẩm
Chi phí SXC
x
100%
Giá thành SP
Cho biết trong một đồng giá thành có bao nhiêu đồng là chi phí sản xuất chung
4
Tỷ suất
giá thành
trên doanh thu
Giá thành SP
x
100%
DT tiêu thụ
Để có một đồng doanh thu cần
phải thực hiện bao nhiêu đồng là giá thành sản xuất sản phẩm
5
Tỷ suất
giá thành
trên lợi nhuận
Giá thành SP
x
100%
Lợi nhuận
Để có một đồng lợi nhuận thu được cần phải thực hiện bao nhiêu đồng là giá thành sản xuất sản phẩm
3.2.5. ý kiến 5: Về việc kế toán quản trị trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Công ty nên có sự kết hợp kế toán quản trị trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Tại Công ty hiện nay, thông tin kế toán nói chung và thông tin về chi phí, giá thành nói riêng chủ yếu chỉ được dùng cho việc tính doanh thu và lợi nhuận mà chưa phục vụ nhiều cho quá trình ra quyết định của nhà quản trị hay nói cách khác là việc sử dụng các thông tin này vào mục đích kế toán quản trị chưa được quan tâm đúng mức.Trên thực tế, những thông tin này rất hữu hiệu cho nhà quản trị vì nó không những phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà còn giúp nhà quản trị nhìn nhận các vấn đề khác như tại khâu nào có thể tiết kiệm chi phí, tiết kiệm bằng cách nào, giá thành thực tế của từng sản phẩm
- Mặt khác, Công ty nên hoàn thiện hệ thống báo cáo nội bộ về quản trị chi phí giá thành.Trên cơ sở hệ thống tài khoản sổ sách hiện có của Công ty, Công ty lập ra một hệ thống sổ sách riêng nhằm tập hợp toàn bộ các thông tin nội bộ doanh nghiệp, phân loại các thông tin này thành từng mảng của quản trị chi phí giá thành.Từ đó, lập ra các báo cáo quản trị cung cấp những thông tin cho việc ra quyết định, xây dựng kế hoạch, kiểm tra, đánh giá chi phí
- Với việc phân loại chi phí hiện nay của công ty ta thấy chưa hoàn toàn hợp lý.Để phục vụ cho kế toán quản trị được tốt và hiệu quả hơn, phòng tài vụ nên phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động như sau.Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động chi phí được chia thành:
+Chi phí khả biến - gọi là biến phí
+Chi phí bất biến - gọi là định phí
+Chi phí hỗn hợp
Theo mô hình này, công ty cần tiến hành phân tích toàn bộ chi phí của mình theo 2 loại cơ bản là biến phí và định phí.Mặt khác, công ty không tính toán phân bổ chi phí cố định cho mỗi đơn vị sản phẩm nào mà luôn tính là tổng sản xuất và chi phí thời kỳ.Tổng chi phí cố định ở thời kỳ nào phải được bù đắp ngay ở thời kỳ đó.Khi đó, phần chi phí còn lại trong sản phẩm chỉ bao gồm phần biến phí sản xuất.
Mục lục
Lời mở đầu
Chương i: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1
1.1.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1
1.1.1.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1
1.1.1.1.Phân loại chi phí sản xuất 2
1.1.1.2.Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 2
1.1.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1.2.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2
1.1.2.2.Đối tượng tính giá thành 3
1.1.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp tính giá thành sản phẩm 4
1.1.3.1.Phương pháp tập hợp chi phí 4
1.1.3.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 4
1.1.3.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm 5
1.1.4.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
1.1.4.1.Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 7
1.1.4.2.Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 8
1.2.Tổ chức chứng từ kế toán, sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10
1.2.1.Tổ chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10
1.2.2.Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
Chương ii: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy tissue sông đuống 12
2.1.Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 12
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển 12
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 13
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 13
2.1.2.2.Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh sản phẩm 14
2.1.2.3.Tổ chức công tác kế toán tạ Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 15
2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 16
2.2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 16
2.2.1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 16
2.2.1.2.Đối tượng tập hợp chi phí tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 17
2.2.1.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 17
2.2.2.Đánh giá sản phẩm dở dang, đối tượng, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Duống 26
2.2.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 26
2.2.2.2.Đối tượng và kỳ tính giá thành tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 26
2.2.2.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 27
Chương iii: một số ý kiến về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy tissue sông đuống 28
3.1.Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 28
3.1.1.Những ưu điểm đạt được 28
3.1.2.Những điểm còn hạn chế 30
3.2. Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 31
3.2.1. ý kiến thứ nhất 31
3.2.2. ý kiến thứ hai 31
3.2.3. ý kiến thứ ba 32
3.2.4. ý kiến thứ tư 33
3.2.5. ý kiến thứ năm 33
Kết luận
Phụ lục
Sơ đồ
Mẫu biểu
Viết tắt
Tài liệu tham khảo
Danh mục các thuật ngữ viết tắt
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ĐVSP Đơn vị sản phẩm
ĐVT Đơn vị tính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CT Chứng từ
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hoá đơn
HT Hạch toán
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NKCT Nhật ký chứng từ
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
SPHT Sản phẩm hoàn thành
SXC Sản xuất chung
TL Tiền lương
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
Danh mục các tài liệu tham khảo
1.PGS.TS. Đặng Thị Loan (2004), “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”, xuất bản lần 4, Nhà xuất bản thống kê.
2.PGS.TS. Nguyễn Thị Đông (2005), “Lý thuyết hạch toán kế toán”, xuất bản lần 8, Nhà xuất bản thống kê.
3.TS Võ Văn Nhị (2004), “Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán”, Nhà xuất bản thống kê.
4.PGS.TS Đặng Thái Hùng (2006), “Hệ thống tài khoản kế toán”, Nhà xuất bản tài chính.
5.PGS.TS Nguyễn Đình Đỗ và TS Nguyễn Thế Khải, “Kế toán doang nghiệp I”, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội. Trường Đại học Công Nghệ và Kinh Doanh Hà Nội.
Phụ lục
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, các anh chị phòng tài chính kế toán Công Ty Giấy Tissue Sông Đuống và đặc biệt là Thầy: Trịnh Đình Khải đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Hà
Kết luận
Trong hoàn cảnh nước ta đang nỗ lực, thúc đẩy tiến hành quá trình hội nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO) thì cơ hội đặt ra cho các doanh nghiệp là rất lớn nhưng khó khăn thách thức cũng không nhỏ.Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải là một doanh nghiệp thực sự bản lĩnh và năng động.Tuy vẫn còn những hạn chế nhất định nhưng Công ty Giấy Tissue Sông Đuống cũng đã và đang cố gắng, nỗ lực hết mình để tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt.
Toàn bộ những nội dung, từ lý luận đến thực tiễn được đề cập đến luận văn này đã chứng minh được ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Giấy Tissue Sông Đuống cùng với những kiến thức đã được học trong nhà trường, em đã đưa ra những ý kiến, đề xuất của cá nhân.Dưới góc nhìn của một sinh viên kế toán bước đầu tiếp cận với thực tế tại một công ty đã có quá trình hình thành và phát triển lâu dài, quy mô sản xuất tương đối lớn nên trong khuôn khổ báo luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định nhất là phần kiến nghị.Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo cũng như các cán bộ kế toán trong Công ty Giấy Tissue Sông Đuống để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sơ đồ 17:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giấy Tissue Sông Đuống
Giám đốc Công ty
Phó Giám đốc kinh tế
Phó Giám đốc KT sản xuất
Phân xưởng gia
công
Phân xưởng
gỗ
Phân xưởng bảo dưỡng
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng thị trường
Phòng vật
tư
Phòng tổng
hợp
Phân xưởng xeo
giấy
Sơ đồ 19:
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Phó giám đốc kinh tế
Kế toán trưởng
( Trưởng phòng TCKT )
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế
toán quỹ
Kế toán tiêu thụ
Kế toán vật liệu
Kế toán giá thành
Phó phòng TCKT
Sơ đồ 18:
Dây chuyền công nghệ sản xuất giấy Tissue
Sàng áp lực
Máy xeo
Máy xếp lớn có ép quay
Bao gói giấy tissue (cuộn to)
Gia công giấy thành phẩm
Giấy nguyên liệu
Băng tải
Ngiền thủy lực
Bể chứa
Lọc cát nồng độ cao
Nghiền đĩa
Bể chứa
Nghiền thủy lực
Máy đánh tơi
Bể chứa
Lọc cát nồng độ cao
Bể trộn
Chuẩn bị hoạt chất phụ gia
Bể máy
Lọc cát
Bột tấm
Giấy lề
Bảng số 3:
Sổ chi tiết đối tượng (TK 62114 – Phân xưởng Giấy)
Phân xưởng
Giấy
sổ chi tiết đối tượng
TK 62114 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5/9
73
5/9
Xuất cho sản xuất sp
152
1 104 661 579
26/9
81
26/9
Xuất cho sản xuất sp
152
3 777 395 731
Cộng số phát sinh
4 882 057 310
Bảng số 8:
Sổ chi tiết đối tượng (TK 62214 – Phân xưởng Giấy)
Phân xưởng giấy
sổ chi tiết Đối tượng
TK 62214 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/9
30/9
Tiền lương phải trả
334
58 672 392
Trích BHXH + BHYT
338
9 831 667
Trích KPCĐ
3382
1 173 448
Cộng số phát sinh
69 677 507
Bảng số 9:
Sổ chi tiết tài khoản (TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp)
Công ty giấy tissue
sông đuống
sổ chi tiết tài khoản
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/9
30/9
Phân xưởng Giấy
334, 338
69 677 507
Phân xưởng Gỗ
334, 338
49 414 700
Phân xưởng Gia công
334, 338
93 928 626
Cộng số phát sinh
213 020 833
Kết chuyển vào TK154
213 020 833
Bảng số 11:
Sổ chi tiết đối tượng (TK 627 – Phân xưởng Giấy)
Phân xưởng Giấy sổ chi tiết đối tượng
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/9
30/9
Tiền lương
334
8 400 000
KPCĐ + BHXH
338
1 341 000
Nguyên vật liệu
152
110 876 707
Công cụ dụng cụ
153
650 150
Khấu hao TSCĐ
214
1 182 054 853
Tiền điện
112
533 315 616
Sửa chữa
241
56 024 000
Cộng phát sinh
1 892 662 326
Bảng số 4:
Sổ chi tiết tài khoản (TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Công ty giấy tissue
sông đuống
sổ chi tiết tài khoản
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/9
Phân xưởng Giấy
152
4 882 057 310
Phân xưởng Gỗ
152
405 300 233
Phân xưởng Gia công
152
85 902 830
Cộng số phát sinh
5 573 260 373
Kết chuyển vào TK 154
5 573 260 373
Bảng số 15: Sổ cái tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ghi có các TK, đối ứng Nợ với
Tháng
Tháng 9
Tháng
NKCT số 7 (152)
5 573 260 373
Cộng số phát sinh Nợ
5 573 260 373
Tổng số phát sinh Có
5 573 260 373
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng số 17: Sổ cái tài khoản 627
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Sổ cái tài khoản 627
Ghi có các tk, đối ứng Nợ với
Tháng
Tháng 9
Tháng
NKCT số 2 (112)
825 730 500
NKCT số 5 (331)
302 384 057
NKCT số 7 (152)
221 736 964
NKCT số 7 (214)
1 298 085 030
NKCT số 7 (334)
21 000 000
Cộng số phát sinh Nợ
2 915 631 730
Tổng số phát sinh Có
2 915 631 730
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng số 16: Sổ cái tài khoản 622
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Sổ cái tài khoản 622
Ghi có các tk, đối ứng Nợ với
Tháng
Tháng 9
Tháng
NKCT số 7 (334)
187 662 564
NKCT số 10 (338)
25 358 269
Cộng số phát sinh Nợ
213 020 833
Tổng số phát sinh Có
213 020 833
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng số 18: Sổ cái tài khoản 154
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Sổ cái tài khoản 154
Ghi có các tk, đối ứng Nợ với
Tháng 8
Tháng 9
Tháng
NKCT số 7 (621, 622, 627)
7 619 501 324
8 701 912 936
Cộng số phát sinh Nợ
7 619 501 324
8 701 912 936
Tổng số phát sinh Có
7 936 087 103
8 817 953 458
Số dư cuối tháng
Nợ
591 100 439
475 059 917
Có
Bảng số 19: Bảng theo dõi chi tiết TK 154
Bảng theo dõi chi tiết tài khoản 154
STT
Bộ phận
Khoản mục chi tiết
Chi phí NVL trực tiếp
cpnctt
psxcc
Tồn ĐK
Nhập
Tồn CK
Sử dụng
1
PX Xeo Giấy
96201365
4882057310
256463569
4721795106
69677507
1892662326
2
PX Gỗ
...
...
Bảng số 12:
Sổ chi tiết tài khoản (TK 627 – Chi phí sản xuất chung)
Cty Giấy Tissue Sông Đuống
Phân xưởng Giấy
sổ chi tiết tài khoản
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/9
30/9
Phân xưởng Giấy
1 892 662 326
Phân xưởng Gỗ
547 480 487
Phân xưởng Gia công
345 508 917
Cộng số phát sinh
2 915 631 730
Kết chuyển vào TK 154
2 915 631 730
Bảng số 20: Giá thành sản xuất sản phẩm
Công ty giấy tissue sông đuống
Phân xưởng giấy
Giá thành sản xuất sản phẩm
Tháng 9 năm 2006
Giấy Tissue cuộn lớn các loại
382.675 tấn
STT
Khoản mục chi phí
ĐVT
Đơn giá
Tổng giá thành
sản phẩm
Giá thành 1 SP
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Chi phí NVL TT
4,721,795,106
12,338,917
Bột giấy
Tấn
8,830,624
406
3,585,233,344
1.06
9,368,873
Chất tăng trắng
Kg
14,301
1400
20,021,400
3.66
52,320
Chất làm mềm
Kg
29,091
580
16,872,780
1.52
44,092
Chất phủ lô
Kg
77,603
480
37,249,440
1.25
97,340
Chất tách lô
Kg
62,342
960
59,848,320
2.51
156,395
Hơi
Kg
319,862
2426
775,985,212
6.34
2,027,792
Vật tư khác
Đồng
226,584,610
592,105
2
Chi phí NCTT
69,677,507
182,080
Tiền lương
Công
58,672,392
2.4
153,322
BHXH
Công
11,005,115
28,758
3
Chi phí SXC
1,892,662,326
4,945,874
Chi phí NVPX
9,741,000
25,455
NVL gián tiếp
110,876,707
289,741
CCDC
650,150
1,699
Khấu hao TSCĐ
1,182,054,853
3,088,926
Tiền điện
533,315,616
1,393,652
Sửa chữa
56,024,000
146,401
Tổng giá
6,684,134,939
17,466,871
Sơ đồ 1:
Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tk 152, 111, 112, 331 TK621 TK 154
Vật liệu dùng trực tiếp chế tạo sản Kết chuyển chi phí
phẩm, tiến hành lao vụ, dịch vụ vật liệu trực tiếp
TK 133 TK 152
Thuế GTGT Vật liệu dùng
được khấu trừ không hết nhập kho
Sơ đồ 2:
Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương và phụ cấp lương
phải trả cho công nhân trực tiếp
Kết chuyển chi phí
TK 338 nhân công trực tiếp
Các khoản trích theo tiền lương
của công nhân trực tiếp phát sinh
Sơ đồ 3:
Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
Chi phí nhân viên Các khoản thu hồi ghi giảm
phân xưởng chi phí sản xuất chung
TK 152,153
Chi phí vật liệu,dụng cụ
TK 154
TK 242,335 Phân bổ (hoặc kết chuyển)
Chi phí theo dự toán chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng tính giá
TK 214 TK 632
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển CPSXC cố định
(không phân bổ) vào giá vốn
TK 331,111,112 TK 1331
Các chi phí sản xuất khác
mua ngoài phải trả hay đã trả
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 4:
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKTX
TK 621 TK 154 TK 152,111
xxx
Chi phí NVL trực tiếp Các khoản ghi giảm chi phí
TK 155
TK 622 Nhập kho
Chi phí nhân công trực tiếp TK 157
Giá thành Gửi bán
TK 627 thực tế TK 632
Chi phí sản xuất chung Tiêu thụ
Sơ đồ 5:
Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 631
TK6111 TK 621
TK 331,111,
112,411 Giá trị NVL dùng trực Kết chuyển chi phí
tiếp chế tạo sản phẩm NVL trực tiếp
Giá trị vật liệu
tăng trong kỳ
TK 133 TK 151,152
Thuế GTGT Giá trị vật liệu
được khấu trừ chưa dùng cuối kỳ
Kết chuyển giá trị vật liệu tồn kho đầu kỳ
Sơ đồ 6:
Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 631
Tiền lương và phụ cấp lương
phải trả cho công nhân trực tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ
với tiền lương thực tế của nhân
công trực tiếp phát sinh
Sơ đồ 7:
Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung
TK 111,112,152
TK 334,338 TK627
Chi phí nhân viên Các khoản thu hồi
Phân xưởng ghi giảm chi phí
sản xuât chung
TK 152,153 TK 611
Giá trị vật liệu Giá trị vật liệu dùng
tăng trong kỳ chung trong PX TK 631
TK 242,335 Phân bổ (hoặc kết chuyển)
Chi phí theo dự toán chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng tính giá
TK 214 TK 632
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển CPSXC cố định
(không phân bổ) vào giá vốn
TK 331,111,112
Các chi phí sản xuất khác mua TK 1331
ngoài phải trả hay đã trả
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 8:
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKĐK
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
TK621 TK 631 TK154
Chi phí nguyên, Giá trị sản phẩm
vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ
TK 622 TK 632
Chi phí nhân công trực tiếp
Tổng giá thành sản
xuất của sản phẩm
dịch vụ hoàn thành
TK627 nhập kho, gửi bán hay
tiêu thụ trực tiếp
Chi phí sản xuất chung kết
chuyển hoặc phân bổ cho
các đối tượng tính giá
Sơ đồ 9 :
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bộ
phận
kế hoạch
(phòng vật tư)
Bộ phận cung ứng vật tư
Cán bộ thu mua
Phụ trách bộ phận cung ứng vật tư
Thủ kho
Phòngkế
toán
( kế toán NVL)
Nhu cầu nhập NVL trực tiếp
Xem xét nhu cầu và lập dự trù số lượng
Liên hệ hoặc tìm nhà cung cấp vật tư
Thu mua, lập CT (PNK +HĐ)
Kiểm tra HĐ, ký chứng từ nhập kho
Kiểm tra SL thực tế với HĐ,
nhập kho,ký và ghi sổ
Ghi sổ theo CT:
Giá trên HĐ + CP thu mua
Thủ trưởng,kế
toán trưởng
Bộ phận cung ứng
Thủ kho
Tổ trưởng bộ
phận yêu
cầu
Thủ kho
Phòngkế
toán
( kế toán NVL)
Nhu cầu xuất NVL trực tiếp
Xem
xét
nhu
cầu và viết lệnh
xuất
Lập phiếu xuất kho NVL
Kiểm tra, xuất kho NVL và ký vào PXK
Kiểm tra và ký vào PXK về việc đã nhận đủ
Ghi sổ kho và ghim PXK vào CT xuất
Tiếp nhận, ghi sổ và vào bảng phân
bổ
số 2
Lưu trữ bảo quản
Lưu trữ bảo quản
Sơ đồ 10 :
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí
nhân công trực tiếp
Lưu trữ, bảo quản
Bộ
phận
kế
hoạch (phòng HCTH)
Giám đốc hoặc người được uỷ nhiệm
Bộ phận nhân sự
Tổ trưởng tổ sản xuất
Phòng kế toán (kế toán tiền lương)
Nhu cầu nhân công trực tiếp
Xem xét nhu cầu và lập dự trù số lượng lao động cần thiết
Xem xét và ký quyết định tuyển dụng lao động
Tổ chức tuyển dụng và bàn giao lao động cho bộ phận yêu cầu
Tiếp nhận, phân công công việc và chấm công
Tính lương cho lao động,lưu sổ,lập bảng phân bổ số 1
Sơ đồ 11 :
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí
sản xuất chung
Phòng kế toán
Tổ trưởng tổ sản xuất
Bộ phận liên quan (cung ứng,
nhân sự)
Thủ trưởng hoặc kế toán trưởng
Tổ
trưởng
tổ
sản xuất
Nhu cầu chi phí sản xuất chung
Lưu trữ, bảo quản
Tiếp nhận chứng từ liên quan,ghi sổ và lập các bảng phân bổ
Tiếp nhận và ký xác nhận
Thực hiện yêu cầu (thu mua,
tuyển dụng,) và lập các CT
Xem xét và ký duyệt (nếu hợp lý)
Lập danh sách chi phí
SXC
cần thiết
(NVL,
lao động,
mua ngoài )
Sơ đồ 12 :
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Phiếu kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp
Phiếu kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp
Phiếu kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Lưu trữ, bảo quản
Thẻ
( phiếu) tính giá thành sản phẩm
Bộ phận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ 13 :
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán
Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK
621,622,627
Sổ cái TK 621,622,627,154
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 14 :
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán
Nhật ký – sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 621,622,627
Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 621,622,627,154
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 15 :
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 621,622,627
Sổ đăng ký CT ghi sổ
Sổ cái TK 621,622,627
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 16 :
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán
Nhật ký – chứng từ
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê
số 4, 5, 6
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Sổ chi tiết TK 621,622,627
Nhật ký – chứng
từ số 7
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 621,627,154
Báo cáo kế toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng số 10: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty giấy
tissue sông đuống
bảng tính và phân bổ khấu hao tscđ
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
STT
Chỉ tiêu
Nơi sử dụng
Toàn DN
Phân xưởng Gỗ
Phân xưởng Giấy
..
Cộng TK 627
Nguyên giá
Mức khấu hao
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
39 849 521
326 120 935
161 314 155
170 527 351
1. Nhà cửa
34 776 303 355
294 727 160
161 314 155
170 527 351
2. Vật kiến trúc
5 072 997 166
31 393 775
II
Máy móc, thiết bị, động lực
103 766 350 672
1 079 247 901
1 960 575
973 594 905
1 079 247 901
1. Máy móc, thiết bị
101 516 526 448
1 054 772 006
1 960 575
949 119 010
1 054 772 006
2. Động lực
2 249 824 224
24 475 895
24 475 895
24 475 895
III
Phương tiện vận tải bốc dỡ
10 107 233 402
107 858 451
1 163 985
47 145 793
48 309 778
IV
Thiết bị quản lý
912 892 817
15 003 020
Cộng
155 641 495 108
1 528 230 307
3 124 560
1 182 054 853
1 298 085 030
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng số 1: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ.
bảng kê chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ xuất dùng
Tháng 9 năm 2006
TK 152 - Phân xưởng Xeo giấy Đơn vị : Đồng
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TK 621
TK 627
01
Bột giấy
Tấn
406
8 830 624
3 585 233 344
3 585 233 344
02
Màng PE loại 1.6 m
Kg
433.5
22 727
9 852 155
9 852 155
03
Màng PE loại 1.4 m
Kg
394.3
22 727.3
8 961 374
8 961 374
04
Màng PE loại 2.5 m
Kg
136.2
22 727.3
3 095 458
3 095 458
05
Bột ướt BB quy khô
Kg
26 311
170 253 400
170 253 400
06
Hoá chất tăng bền KSS
Kg
1 400
14 301
20 021 400
20 021 400
07
Hoá chất làm mềm (softer B)
Kg
580
29 091
16 872 780
16 872 780
08
Dầu Diezen
Lít
270
6 845.45
1 848 272
5 848 272
09
Dầu nhờn Super 1300
Lít
10
21 138
211 380
211 380
10
Giấy đo PH
Hộp
01
50 000
50 000
50 000
11
Lưới xeo
Cái
01
350 000
350 000
350 000
12
tổng
4 882 057 310
111 526 857
Bảng số 2: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Tổng Công ty giấy Việt Nam bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Công ty Giấy Tissue Sông Đuống Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
STT
Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
TK 152
TK 153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
5 573 260 373
1. TK 62114 (PX Xeo giấy)
4 882 057 310
2. TK 62111 (PX Gia công)
85 902 830
3. TK 62112 (PX Gỗ)
405 300 233
2
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
221 736 964
7 459 710
1. TK 627 (PX xeo giấy)
110 876 707
650 150
2. TK 627 (PX Gia công)
7 760 400
2 543 000
3. TK 627 (PX Gỗ)
1 099 857
4 266 560
3
TK 642
13 513 163
23 626 861
.
6 053 216 520
35 618 950
Ngày tháng năm
Ngày lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng số 5: Bảng thanh toán lương
Công ty giấy tissue sông đuống
Phân xưởng Xeo Giấy bảng thanh toán tiền lương
Tháng 9 năm 2006
Ca A - Xeo giấy
Đơn vị : Đồng
STT
Họ và tên
HS
lương
Tiền lương thực tế
Tiền lương thêm giờ
Thưởng
Tiền lương lễ, phép
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng
Khấu trừ BHXH
Còn lại
Ký nhận
SC
TT
SC
TT
SC
TT
1
Đinh Huy Cương
2.13
16
1 427 000
20 000
8
271 000
1 718 000
500 000
45 000
1 173 000
2
Phạm Văn Hiện
2.25
17
1 401 000
40 000
2
72 000
1 513 000
500 000
47 000
966 000
3
Ng. Hữu Thứ
1.85
16
1 319 000
20 000
4
118 000
1 457 000
500 000
39 000
918 000
4
Ng. Thế Quyền
3.19
22
2 116 000
60 000
3
152 000
2 328 000
500 000
67 000
1 761 000
5
Vũ Thị Bảy
3.18
16
1 429 000
40 000
4
202 000
1 671 000
500 000
67 000
1 104 000
Cộng
24.77
184
17 807 000
340 000
36
1 260 000
19 407 000
570 000
1 333 700
Ngàythángnăm..
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách phân xưởng
(Ký, họ tên)
Lao động tiền lương
(Ký, họ tên)
Phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc Công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng số 6: Bảng tổng hợp thanh toán lương
Công ty giấy tissue sông đuống bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Phân xưởng Xeo giấy Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
STT
Họ và tên
HS lương
TL thực tế
TL thêm giờ
Thưởng
TL lễ, phép
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng
Khấu trừ BHXH
Còn lại
SC
TT
SC
TT
SC
TT
I
Bộ phận VP
9.48
53
7 067 000
10
715 000
200 000
4
218 000
200 000
8 400 000
2000000
202000
6 198 000
II
Bộ phận SX
54 317 392
1 040 000
87
3 315 000
58 672 392
1650000
1720000
40452000
1
Ca A
24.77
184
17 807 000
340 000
36
1 260 000
19 407 000
5500000
570 000
13337000
2
Ca B
33.24
219
19 325 000
480 000
33
1 348 000
21 153 000
6500000
599000
19904000
3
Ca C
Cộng
97.93
613
61 384 392
10
715 000
1 240 000
91
3 533 000
200 000
67 072 392
18500000
1922000
46 650 000
Ngàythángnăm..
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách phân xưởng
(Ký, họ tên)
Lao động tiền lương
(Ký, họ tên)
Phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc Công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng số 21: Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Công ty giấy tissue sông đuống báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Phân xưởng Giấy Tháng 9 năm 2006 – Sản lượng : 382.675 tấn
STT
Loại chi phí
ĐVT
Số lượng (1 ĐVSP)
Tổng số lượng tiêu hao
Đơn giá
Tổng giá thành Chênh lệch
KH
TH
Kế hoạch
Thực hiện
Chênh lệch
1
2
3
4
5
6
7
8 = 7 - 6
9
10 = 8 x 9
1
Chi phí NVL TT
4,792,130,558
4,721,795,106
-70,335,452
Bột giấy
Tấn
1.04
1.06
398
406
8
8,830,624
70,803,943
Chất tăng trắng
Kg
4.63
3.66
1,772
1,400
-372
14,301
-5,316,901
Chất làm mềm
Kg
1.4
1.52
536
580
44
77,603
1,287,422
Chất phủ lô
Kg
2
1.25
765
480
-285
62,342
-22,144,016
Chất tách lô
Kg
2.4
2.51
918
960
42
319,862
2,592,180
Hơi
Kg
7.3
6.34
2,794
2,426
-368
-117,558,081
Vật tư khác
Đồng
0
2
Chi phí NCTT
71,284,651
69,677,507
-1,607,144
Tiền lương
Công
58,672,392
58,672,392
0
BHXH
Công
12,612,259
11,005,115
-1,607,144
3
Chi phí SXC
1,545,174,062
1,892,662,326
347,488,264
Tièn lương NVPX
9,741,000
9,741,000
0
NVL gián tiếp
100,251,320
110,876,707
10,625,387
CCDC
650,150
650,150
0
Khấu hao TSCĐ
845,574,274
1,182,054,853
336,480,579
Tiền điện
524,526,616
533,315,616
8,789,000
Sửa chữa
64,430,702
56,024,000
-8,406,702
Tổng giá thành
6,408,589,271
6,684,134,939
275,545,668
bảng số 7: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty giấy tissue bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Sông đuống Đơn vị : Đồng
Ngày..tháng..năm 2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
stt
Ghi có TK
Đối tượng sử
Dụng (ghi nợ TK)
TK 334 – phải trả CNV
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng có
334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
Cộng có TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
TK622 – Chi phí NC trực tiếp
187.662.564
187.662.564
3.753.252
19.063.250
2.541.767
25.358.269
213.020.833
- TK 62214 ( PX Xeo giấy )
58.672.392
58.672.392
1.173.448
8.675.000
1.156.667
11.005.115
69.677.507
- TK 62211 ( PX gia công )
43.908.840
43.908.840
878.177
4.083.250
544.433
5.505.860
49.414.700
- TK 62212 ( PX Gỗ )
85.081.332
85.081.332
1.701.627
6.305.000
840.667
8.847.294
93.928.626
2
TK 627 – Chi phí SXC
21.000.000
21.000.000
420.000
2.510.750
334.767
3.265.517
24.265.517
- TK 62714 ( PX Xeo giấy )
8.400.000
8.400.000
168.000
1.035.000
138.000
1.341.000
9.741.000
- TK 62711 ( PX Gia công )
8.400.000
8.400.000
168.000
935.750
124.767
1.228.517
9.658.517
- TK 62712 ( PX Gỗ )
4.200.000
4.200.000
84.000
540.000
72.000
696.000
4.896.000
3
TK 642
74.200.000
74.200.000
1.484.000
4.038.088
538.412
6.060.500
84.260.500
Cộng
419.330.103
419.330.103
7.568.602
35.256.338
4.700.845
47.525.785
466.855.888
Bảng số 13 : Bảng kê số 4
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Dùng cho các TK 154,631,621,622,627
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
Stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
152
214
241
334
338
Các Tk phản ánh các NKCT khác
Tổng
NKCT
số 2
NKCT
số 5
1
TK 154
- PX Xeo giấy
6.844.397.143
2
TK 621
- PX Xeo giấy
4.882.057.310
4.882.057.310
3
TK 622
- PX Xeo giấy
58.672.392
11.005.115
69.677.507
4
TK 627
- PX Xeo giấy
110.875.707
1.182.054.853
56.024.000
8.400.000
1.341.000
533.315.616
1.892.662.326
Cộng
5.794.997.337
1.298.085.030
113.256.390
208.662.564
28.623.786
825.730.500
302.384.057
1.740.875.802
Bảng số 14: Nhật ký chứng từ số 7
Nhật ký chứng từ số 7
Phần I : Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Ghi có TK 142,152,153,154,214,241,242,334,335,621,622,627
Tháng 9 năm 2006
Đơn vị : Đồng
Stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
152
334
621
622
627
154
Các Tk phản ánh các NKCT khác
Tổng
NKCT
số 2
NKCT
số 5
NKCT số 10
1
2
3
4
5
6
7
8
1
154
5.573.260.373
213.020.833
2.915.631.730
8.701.912
2
621
5.573.260.373
5.573.260.373
3
622
187.662564
25.358.269
213.020.833
4
627
221.736.964
21.000.000
825.730.500
302.384.057
3.265.517
2.915.631.730
Cộng A
5.794.997.337
208.662.564
5.573.260.373
213.020.833
2.915.631.730
825.730.500
302.384.057
28.623.786
17.403.825.872
1
241
58.785.653
29.659.246
148.273.362
2
642
13.513.163
74.200.000
36.317.239
103.029.200
6.060.500
2.053.184.000
3
155
881.795.348
881.795.348
Cộng B
258.219.183
210.667.539
881.795.348
389.639.300
404.517.943
6.060.500
9.026.742.488
Tổng ( A+ B )
6.053.216.520
419.330.103
5.573.260.373
213.020.833
2.915.631.730
881.795.348
1.215.369.800
706.902.000
43.688.280
26.430.568.360
Stt
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 632
TK 627
TK 642
NG
Số khấu hao
PX
PX
PX
PX
1
Số khấu hao trích kỳ trước
2
Số KH tăng trong kỳ
3
Số KH giảm trong kỳ
4
Số KH phải trích trong kỳ
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Ngày . Tháng. năm .
Người lập Kế toán trưởng
( Ký , họ tên) ( Ký , họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5001.doc