Chỉ tiờu hệ số tài trợ tài sản dài hạn từ vốn chủ sở hữu của cụng ty đều ở mức cao. Chứng tỏ tài sản dài hạn của cụng ty ngoài được đầu tư vốn chủ sở hữu ra cũn được huy động từ vốn đi vay. Điều này cú thể làm giảm tớnh tự chủ của cụng ty trong hoạt động tài chớnh.
Hệ số thanh toỏn nhanh năm 2006 ở mức thấp nhưng sang năm 2007 đó cú sự cải thiện rừ rệt.
Hệ số thanh toỏn trong 2 năm đều ở mức cao chứng tỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty rất ổn định, đõy là nhõn tố tớch cực gúp phần thỳc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phỏt triển.
Nhỡn chung trong những năm đầu hoạt động mặc dự gặp nhiều khú khăn nhưng cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể. Cụng ty luụn duy trỡ được cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỡnh hỡnh tài chớnh dần đi vào ổn định.
37 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu Bao Bì Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Quỏ trỡnh toàn cầu hoỏ, hội nhập kinh tế quốc tế đó cú tỏc động mạnh mẽ đến nền kinh tế của Việt Nam. Xu hướng tự do hoỏ thương mại đó mang lại nhiều cơ hội và cũng khụng ớt thỏch thức cho cỏc doanh nghiệp Việt Nam trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thỡ càng cho thấy rừ những tỏc động của nú. Kể từ đầu năm 2008 đến nay, khụng ớt những biến động về kinh tế thế giới đó diễn ra và cú tỏc động lớn đến kinh tế Việt Nam. Cỏc doanh nghiệp kinh doanh trong nước đó phải trải qua khụng ớt những thăng trầm. Trước tỡnh hỡnh đú đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải xỏc định được hướng đi đỳng đắn cho mỡnh để cú thể chống chọi được với những bất lợi do biến động kinh tế quốc tế gõy ra.
Cụng ty TNHH SX & XNK Bao Bỡ Hà Nội là một cụng ty tư nhõn nhưng nú cũng khụng trỏnh khỏi những tỏc động này. Cụng ty chuyờn sản xuất cỏc sản phẩm về in ấn từ nguyờn liệu giấy như bao bỡ chất lượng cao, nhón mỏc sản phẩm, catalog, tờ rơi, tờ gấp Do đú khú khăn lớn nhất mà cụng ty gặp phải đú là sự biến động bất thường của thị trường nguyờn vật liệu. Cụng ty đó cố gắng nỗ lực khắc phục khú khăn để duy trỡ hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Được thực tập tại chớnh Cụng ty Bao Bỡ Hà Nội nơi em đang làm việc đó giỳp em cơ hội nắm bắt rừ hơn về cơ cấu tổ chức bộ mỏy vận hành của cụng ty, đặc biệt là cơ cấu tổ chức và quản lý của cụng tỏc kế toỏn. Từ những tỡm hiểu thực tế đú em đó lựa chọn đề tài “Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu ở cụng ty TNHH SX & XNK Bao Bỡ Hà Nội” làm nội dung chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh.
Chuyờn đề bao gồm 3 phần chớnh:
* Phần 1: Tổng quan về cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ Hà Nội
* Phần 2: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ Hà Nội
* Phần 3: Đỏnh giỏ thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc tổ chức kế toỏn nguyờn vật liệu tại cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ Hà Nội
Từ những tỡm hiểu thực tế tại cụng ty, em nhận thấy được những tồn tại trong quỏ trỡnh thực hiện cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu và đưa ra một số kiến nghị gúp phần hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc kế toỏn tại đõy.
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CễNG TY TNHH SX&XNK BAO Bè HÀ NỘI
I. Đặc điểm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ Hà Nội
1.1 Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Cụng ty TNHH SX&XNK bao bỡ Hà Nội được thành lập ngày 05 thỏng 08 năm 2003 theo Quyết định số 0102009521/GPTL của Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội do 3 thành viờn gúp vốn với tổng số vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. Giỏm đốc cụng ty là người trực tiếp điều hành cỏc hoạt động của cụng ty chiếm 51% tổng số vốn gúp. Cụng ty thực hiện chế độ hạch toỏn độc lập, được phộp vay vốn, ký kết hợp đồng, cú con dấu riờng theo thể thức Nhà nước quy định, được đăng ký theo luật Cụng ty, cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ để mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại Ngõn hàng theo quy định của phỏp luật.
Ngành nghề kinh doanh chớnh: sản xuất và kinh doanh cỏc sản phẩm về in ấn từ nguyờn liệu giấy như bao bỡ chất lượng cao, nhón mỏc sản phẩm, catalog, tờ rơi, tờ gấp,
Sau 5 năm thành lập và phỏt triển với cơ sở vật chất ban đầu rất thiếu thốn: thiếu mỏy múc, thiếu cụng nhõn kỹ thuật lành nghề, phải đi thuờ địa điểm và thay đổi địa điểm thường xuyờn, đến nay cụng ty đó cú một hệ thống mỏy múc tương đối hoàn thiện với đội ngũ cụng nhõn kỹ thuật lành nghề, cú thể vận hành những mỏy múc kỹ thuật hiện đại. Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn hiện nay là 60 người trong đú nhõn viờn quản lý là 8người.
Hoạt động của cụng ty ngày càng thu lại nhiều lợi nhuận, tạo điều kiện mở rộng quy mụ hoạt động của cụng ty. Hoạt động kinh doanh mở rộng với hệ thống khỏch hàng trải rộng trờn khắp cỏc địa bàn trong Thành phố Hà Nội cho đến cỏc tỉnh miền trung như Thanh Hoỏ, Nghệ An Theo đú chớnh sỏch lương thưởng đối cũng được củng cố giỳp cho đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn ngày càng được cải thiện tạo điều kiện cho người lao động gắn bú với cụng ty hơn.
1.2. Tỡnh hỡnh hoạt động của cụng ty
Sau 5 năm thành lập cụng ty đó đạt được những bước tiến đỏng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh.
1.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động của cụng ty thể hiện qua bảng 1.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, 2007
(Đơn vị tớnh: Đồng)
STT
Chỉ tiờu
Mó số
Năm 2006
Năm 2007
So sỏnh năm 2007/2006
Giỏ trị
%
1
DT thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
10
4,737,210,166
7,944,283,127
3,207,072,961
167.7
2
Giỏ vốn hàng bỏn
11
4,340,961,270
7,246,435,443
2,905,474,173
166.9
3
Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
396,248,896
697,847,684
301,598,788
176.1
4
DT hoạt động tài chớnh
21
778,344
1,662,680
884,336
213.6
5
Chi phớ tài chớnh
22
64,803,460
145,480,759
80,677,299
224.5
6
Trong đú: lói vay phải trả
23
64,180,473
143,632,037
79,451,564
223.8
7
Chi phớ BH và QLDN
24
307,492,216
520,547,840
213,055,624
169.3
8
LN từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20+21-22-24)
30
24,731,564
33,481,765
8,750,201
135.4
9
Thu nhập khỏc
31
10
Chi phớ khỏc
32
961,040
961,040
11
Lợi nhuận khỏc (40 = 31-32)
40
(961,040)
(961,040)
12
Tổng LNTT (50 = 30+40)
50
24,731,564
32,520,725
7,789,161
131.5
13
Thuế TNDN
51
6,924,838
9,105,803
2,180,965
131.5
14
LNST (60 = 50-51)
60
17,806,726
23,414,922
5,608,196
131.5
(Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn)
Qua đõy cú thể thấy được hoạt động của cụng ty đang ngày một phỏt triển hơn với mức lợi nhuận hàng năm tăng khoảng 30% so với năm trước đú. Doanh thu hàng năm tăng trờn 65%. Giao dich qua ngõn hàng cũng được phỏt triển hơn thể hiện qua cỏc con số về doanh thu và chi phớ của hoạt động tài chớnh. Doanh thu hoạt động tài chớnh là tiền lói thu được trờn tài khoản tiền gửi của cụng ty. Cũn chi phớ tài chớnh là chi phớ về lói vay và chi trả tiền cho khỏch hàng qua ngõn hàng. Trờn bảng 1 ta cú thể thấy rằng cỏc chỉ số này tăng với mức hơn 120%.
1.2.2. Tỡnh hỡnh tài sản và nguồn vốn của cụng ty
Về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của cụng ty trong những năm vừa qua cũng cú nhiều thay đổi thể hiện ở bảng 2
Qua cỏc chỉ số trờn cú thể thấy rằng cơ cấu tài sản ngắn hạn cú sự tăng lờn rừ rệt. Trong đú khoản mục tiền mặt và khoản phải thu tăng mạnh nhất. Điều này cho thấy lượng sản phẩm sản xuất và bỏn ra của cụng ty tăng lờn.
Cũn hàng tồn kho cú xu hướng giảm đi. Điều này phản ỏnh tớnh thanh khoản của cụng ty đó tăng lờn rừ rệt cho thấy khả năng thanh toỏn. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được đẩy mạnh, giảm hàng tồn trong kho, tăng lượng hàng xuất bỏn được.
Về nguồn vốn, nợ phải trả của cụng ty năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng lượng tăng đều do tăng về nợ ngắn hạn. Nguyờn nhõn là do cụng ty mở rộng quy mụ sản xuất, cần cú vốn ngắn hạn để mua nguyờn vật liệu đầu vào nờn lượng vốn huy động cần tăng thờm là hợp lý.
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng lờn nhưng cơ cấu tài sản và nguồn vốn lại tương đối ổn định và cõn đối. Điều này cũng đảm bảo tớnh an toàn và hiệu quả của việc sử dụng vốn.
Bảng 2: Tỡnh hỡnh tài sản và nguồn vốn của cụng ty năm 2006, 2007
1.2.3. Một số chỉ tiờu tài chớnh cơ bản của cụng ty
Cỏc chỉ tiờu tài chớnh là căn cứ để phản ỏnh thực trạng tài chớnh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chỳng được rỳt ra từ bỏo cỏo tài chớnh, phản ỏnh mối quan hệ giữa cỏc giỏ trị tài sản, cỏc tỷ lệ nguồn vốn, quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn cũng như cỏc quan hệ với kết quả kinh doanh.
Cỏc chỉ tiờu dược thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3: Một số chỉ tiờu cơ bản của cụng ty năm 2006, 2007
STT
Chỉ tiờu
Cụng thức
Năm 2006
Năm 2007
So sỏnh
1
Tỷ suất LNST/DT
(%)
LNST
DT
0.38
0.29
(0.08)
2
Thu nhập bỡnh quõn
(đồng/người)
1,251,685
2,268,214
1,016,529
3
Hệ số tài trợ vốn CSH
Vốn CSH
∑Nguồn vốn
0.31
0.23
(0.08)
4
Hệ số tài trợ TS dài hạn từ vốn CSH
TS dài hạn
Vốn CSH
1.28
1.55
0.27
5
Hệ số thanh toỏn nhanh
Tiền&cỏc khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
0.04
0.11
0.07
6
Hệ số thanh toỏn
∑Tài sản
Nợ phải trả
1.46
0.95
(0.51)
( Nguồn: phũngTài chớnh - Kế toỏn)
Qua cỏc hệ số trờn cú thể thấy rằng hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu của cụng ty là thấ. Hay núi cỏch khỏc vốn đi vay của cụng ty chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn. Điều này sẽ gõy khú khăn cho cụng ty trong thời kỳ kinh doanh đỡnh đốn.
Chỉ tiờu hệ số tài trợ tài sản dài hạn từ vốn chủ sở hữu của cụng ty đều ở mức cao. Chứng tỏ tài sản dài hạn của cụng ty ngoài được đầu tư vốn chủ sở hữu ra cũn được huy động từ vốn đi vay. Điều này cú thể làm giảm tớnh tự chủ của cụng ty trong hoạt động tài chớnh.
Hệ số thanh toỏn nhanh năm 2006 ở mức thấp nhưng sang năm 2007 đó cú sự cải thiện rừ rệt.
Hệ số thanh toỏn trong 2 năm đều ở mức cao chứng tỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty rất ổn định, đõy là nhõn tố tớch cực gúp phần thỳc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phỏt triển.
Nhỡn chung trong những năm đầu hoạt động mặc dự gặp nhiều khú khăn nhưng cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể. Cụng ty luụn duy trỡ được cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỡnh hỡnh tài chớnh dần đi vào ổn định.
Tuy nhiờn cần cú những biện phỏp đưa ra nhằm nõng cao tớnh an toàn khi sử dụng vốn, nõng cao tỷ lệ lói hơn nữa để đảm bảo cụng ty luụn vững mạnh trong mọi tỡnh huống, ớt bị chi phối bởi thị trường tài chớnh bờn ngoài hơn.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh liờn quan tới kế toỏn nguyờn vật liệu
1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Cụng ty Bao Bỡ Hà Nội chuyờn sản xuất mặt hàng bao bỡ theo đơn đặt hàng của khỏch hàng. Cỏc mặt hàng chủ đạo của cụng ty là bao bỡ hộp, toa, nhón thuốc của cỏc cụng ty Dược phẩm, bao bỡ hộp bỏnh kẹo, rượu bia.
Cỏc bao bỡ mặt hàng nổi tiếng mà cụng ty đó làm: hộp thuốc Paracetamol, hộp trà Giảo cổ lam, hộp thuốc xịt khử mựi Zhuchi, hộp bỏnh đậu xanh Nguyờn hương, hộp bỏnh kẹo cụng ty Tràng An
Bờn cạnh đú cũn cú cỏc sản phẩm như nhón hàng cỏc loại, tờ rơi, tờ quảng cỏo sản phẩm
Cỏc mặt hàng của cụng ty rất đa dạng về chủng loại và mẫu mó. Sản phẩm in ấn phải đỏp ứng được chớnh xỏc yờu cầu của khỏch hàng về kớch thước, màu sắc chất liệu
Cỏc mặt hàng này đều được sản xuất từ nguyờn liệu chớnh là giấy in. Cỏc loại giấy chớnh mà cụng ty sử dụng để in gồm cú: giấy Couches, giấy Duplex, giấy Đề can, giấy Ivory, giấy trỏng kim. Cỏc loại giấy này cú xuất xứ từ nhiều nước: Việt Nam, Inđụnexia, Thỏi Lan, Hàn Quốc Giấy được đặt mua theo kớch thước và lụ do cụng ty yờu cầu. Đi kốm với nguyờn liệu chớnh này cũn bao gồm một loạt cỏc vật liệu phụ khỏc phục vụ cho cụng việc in ấn như: mực in, keo, bản kẽm, và nhiờn liệu (cồn, dầu hoả).
1.2.2. Đặc điểm về cụng nghệ sản xuất
Cỏc sản phẩm của cụng ty đều được sản xuất theo quy trỡnh nhất định. Mỗi cụng đoạn đều phải được phũng kế hoạch tớnh toỏn và lập kế hoạch cụ thể nhằm làm cho quy trỡnh diễn ra nhanh chúng, chớnh xỏc nhất.
Bước đầu là khỏch hàng đưa mẫu đến cho cụng ty cựng với đơn đặt hàng cú nờu rừ những yờu cầu cụ thể về sản phẩm.
Sau khi hai bờn đó thống nhất về giỏ cả cũng như thụng tin về sản phẩm thỡ cụng ty tiến hành lập kế hoạch để sản xuất sản phẩm đú.
Hệ thống dõy chuyền mỏy múc mà cụng ty sử dụng để sản xuất ra cỏc sản phẩm được cụng ty trang bị đầy đủ. Bao gồm 2 dõy chuyền mỏy in Roland, mỏy Komary, mỏy xộn, mỏy dập khuụn, mỏy bế hộp, mỏy cỏn lỏng.
Cỏc mỏy trờn đều được nhập khẩu từ nước ngoài với chất lượng tốt và giỏ cả hợp lý. Sự lựa chọn mỏy múc hợp lý cũng giỳp cho cụng việc kinh doanh của cụng ty gặp nhiều thuận lợi. Với hệ thống mỏy múc hiện đại như vậy cụng ty cú thể đỏp ứng được những nhu cầu rất cao của khỏch hàng. Tuy nhiờn gỏnh nặng đối với cụng ty là trong những năm đầu hoạt động sẽ thu ớt lợi nhuận hơn do phải thu hồi vốn từ khấu hao mỏy múc thiết bị. Khi thu hồi xong vốn đầu tư thỡ hoạt động của cụng ty sẽ thu về nguồn lợi nhuận cao hơn nữa.
*. Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý
GIÁM ĐỐC
Phũng kế hoạch sản xuất - kinh doanh
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phõn xưởng sản xuất
(Nguồn: Phũng kế hoạch sản xuất – kinh doanh)
- Giỏm đốc: Chỉ đạo và điều hành toàn bộ mọi hoạt động của Cụng ty
- Phũng kế hoạch sản xuất và kinh doanh: với quy mụ cũn nhỏ hẹp cho nờn cú thể gọi đõy là phũng tổng hợp, cú nhiệm vụ phỏt triển về phương hướng kinh doanh, trờn cơ sở đú thiết lập kế hoạch sản xuất cho từng thời kỳ, thời điểm. Tiếp cận và mở rộng thị trường, kết hợp với phũng tài chớnh cõn đối nguồn tài chớnh để chuẩn bị nguồn Nguyờn liệu luụn luụn sẵn sàng cho phõn xưởng sản xuất.
- Phũng tài chớnh kế toỏn: Thực hiện Cụng tỏc chỉ đạo nghiệp vụ toàn Cụng ty, theo dừi vào sổ sỏch kế toỏn toàn bộ cỏc vấn đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh quản lý, sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Phũng kế toỏn cú liờn hệ chặt chẽ với phũng kế hoạch.
- Phõn xưởng sản xuất: là nơi diễn ra mọi hoạt động sản xuất của Cụng ty. Tất cả mọi kế hoạch sản xuất trong năm đều được thực hiện ở phõn xưởng. Yờu cầu cao nhất cho Phõn xưởng sản xuất đú là chất lượng sản phẩm và tiến độ giao hàng theo đỳng kế hoạch mà phũng kế hoạch xõy dựng
1. 2. Thực tế tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ Hà Nội
1.2.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Kế toỏn trưởng kiờm kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn cụng nợ
Kế toỏn nội bộ
Kế toỏn thuế
Kế toỏn tiền lương kiờm thủ quỹ
Kế toỏn bỏn hàng
Sơ đồ 2:Sơ đồ tổ chức bộ mỏy phũng tài chớnh - kế toỏn
2.1.2. Đặc điểm tổ chức phũng tài chớnh - kế toỏn.
Phũng tài chớnh - kế toỏn của Cụng ty gồm 5 nhõn viờn đảm nhận cỏc cụng việc sau:
- Kế toỏn trưởng kiờm kế toỏn tổng hợp: là người đứng đầu bộ mỏy kế toỏn, là người cú chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cụng tỏc tài chớnh kế toỏn, thụng tin kinh tế trong toàn đơn vị. Đồng thời, là người hướng dẫn thể chế và cụ thể hoỏ kịp thời cỏc chớnh sỏch, chế độ, thể lệ tài chớnh kế toỏn của Nhà nước. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc hạch toỏn, lập kế hoạch tài chớnh, lập và chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đục Cụng ty về cỏc bỏo cỏo tài chớnh, cỏc cụng tỏc tài chớnh, chịu trỏch nhiệm trước Nhà nước về cỏc số liệu Bỏo cỏo tài chớnh.
- Kế toỏn tiền lương kiờm thủ quỹ: là người lập bảng lương, tớnh phụ cấp, trợ cấp, thưởng, làm chế độ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, cỏc chế độ khỏc cho từng đối tượng được hưởng. Giỏm sỏt việc đi làm, nghỉ phộp và chấm cụng cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn. Đồng thời, cũng là người quản lý, chịu trỏch nhiệm về quỹ tiền mặt của Cụng ty. Căn cứ vào cỏc chứng từ thu - chi đó được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp phỏp để tiến hành thu chi tiền mặt, ngõn phiếu phục vụ cho sản xuất - kinh doanh. Khi xuất tiền cần phải cú chữ ký đồng ý của giỏm đốc Cụng ty. Hàng thỏng, đối chiếu với kế toỏn cụng nợ đồng thời giỳp kế toỏn cụng nợ trong khõu thanh toỏn tiền mua nguyờn vật liệu, cỏc yếu tố đầu vào của sản xuất của Cụng ty. Sau khi lập phiếu thu - phiếu chi, cần kiểm tra xem nếu phiếu thu - phiếu chi đú cú hoỏ đơn tài chớnh thỡ lập bờn hệ thống kế toỏn thuế theo định khoản của chứng từ phiếu thu - phiếu chi. Hàng thỏng, đến ngày 9 phải hoàn thành xong.
- Kế toỏn bỏn hàng kiờm quản lý kho: là người theo dừi tỡnh hỡnh thực tế xuất nhập nguyờn vật liệu chớnh, phụ, thành phẩm - hàng hoỏ. Khi nhập kho nguyờn vật liệu cần phải đối chiếu với đơn đặt hàng.Khi xuất bỏn thành phẩm cần phải đối chiếu số lượng với lệnh sản xuất hoặc phiếu giao việc của Giỏm đốc Cụng ty hay người điều hành. Cuối thỏng kiểm kờ kho nguyờn vật liệu chớnh, phụ (chậm nhất ngày 03 phải chốt được số liệu của thỏng trước); kiểm tra và lập bảng bỏo cỏo số lượng xuất bỏn trong thỏng. Ngày 04 tới ngày 07 hàng thỏng phải hoàn thành bảng bỏo cỏo thành phẩm tồn cuối kỳ của thỏng trước.
- Kế toỏn cụng nợ: là người cú nhiệm vụ theo dừi cụng nợ của Cụng ty, theo dừi sổ phụ nhõn hàng, theo dừi viết hoỏ đơn cho khỏch hàng, lưu ý tuỳ từng nhúm khỏch hàng mà cú cỏch theo dừi thớch hợp để đảm bảo dễ dàng cho việc đối chiếu cụng nợ cũng như đảm bảo cụng nợ là thực tế; Phải đối chiếu cụng nợ với khỏch hàng (cú biờn bản xỏc nhận số dư cụng nợ), khoảng 1-2 thỏng đối chiếu cụng nợ 1 lần tuỳ từng nhúm khỏch hàng. Khi đối chiếu cụng nợ phải cựng với kế toỏn bỏn hàng kiờm thủ kho đối chiếu về số lượng xuất, số lượng xuất bỏn trong thỏng.
- Kế toỏn thuế: là người cú nhiệm vụ vào hoỏ đơn mua - bỏn hàng hoỏ hàng thỏng, kờ khai thuế giỏ trị gia tăng, nộp tờ khai thuế và làm việc với cơ quan thuế. Phải chịu trỏch nhiệm số liệu thuế kờ khai hàng thỏng phải khớp với số liệu trờn hệ thống kế toỏn nội bộ và kế toỏn thuế. Núi chung, kế toỏn thuế là người chịu trỏch nhiệm về hoỏ đơn thuế, bỏo cỏo thuế với cơ quan thuế,
Phũng kế toỏn tài vụ cú mối quan hệ chặt chẽ với cỏc phũng ban khỏc. Cụ thể:
- Với phũng kế hoạch sản xuất - kinh doanh: phũng tài chớnh - kế toỏn cung cấp số liệu để phũng kế hoạch sản xuất - kinh doanh để ra kế hoạch chuẩn bị nguồn nguyờn vật liệu, cỏc yếu tố sản xuất để luụn luụn sẵn sàng cho phõn xưởng sản xuất. Đồng thời, dựa vào số liệu của phũng tài chớnh - kế toỏn mà phũng kế hoạch cú thể đỏnh giỏ về kế hoạch của mỡnh đó đưa ra cho kỳ trước, chuẩn bị kế hoạch cho kỳ mới sỏt thực tế hơn.
- Với cỏc phõn xưởng sản xuất: dựa vào số liệu của phũng tài chớnh - kế toỏn để đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động của cỏc đội sản xuất trong phõn xưởng sản xuất. Ngược lại, phõn xưởng sản xuất giỳp kế toỏn của phũng tài chớnh - kế toỏn tập hợp chớnh xỏc số lượng nhập - xuất, số lượng thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, đầu kỳ, Phõn xưởng sản xuất hoạt động cú hiệu quả cho chất lượng sản phẩm tốt, tiến độ giao hang theo đỳng kế hoạch là điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc kế toỏn được hoàn thành.
1.2.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toỏn tại cụng ty
2.2.1. Cỏc chế độ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty.
- Niờn độ kế toỏn năm: bắt đầu từ ngày 01 thỏng 01, kết thỳc vào ngày 31 thỏng 12 của năm tài chớnh.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chộp kế toỏn: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toỏn ỏp dụng từ năm 2007: chế độ doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh.
- Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng: Nhật ký chung trờn phần mềm Fast
- Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho:
+ Phương phỏp xỏc định giỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ: Hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp giỏ bỡnh quõn gia quyền.
+ Nguyờn tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyờn tắc giỏ gốc
- Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho: Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
- Phương phỏp kế toỏn tài sản cố định: Phương phỏp khấu hao ỏp dụng là khấu hao đường thẳng.
- Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn: hỡnh thức kế toỏn tập trung.
2.2.2. Đặc điểm phõn hạch kế toỏn của từng bộ phận
a. Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng trong cụng ty
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức sổ nhật ký chung. Theo hỡnh thức này, Cụng ty lập 2 sổ tổng hợp là sổ nhật ký chung và cỏc sổ cỏi.
Quy trỡnh hạch toỏn được thực hiện như sau:
Kế toỏn nhập số liệu từ chứng từ gốc vào cỏc phiếu kế toỏn. Từ cỏc phiếu kế toỏn số liệu được lưu vào sổ chi tiết (sổ quỹ, sổ chi tiết cụng nợ), đồng thời lưu vào sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt.
Cuối kỳ kế toỏn đối chiếu số liệu và thực hiện cỏc bỳt toỏn kết chuyển để đưa số liệu vào sổ cỏi tài khoản và bảng cõn đối kế toỏn. Số liệu được tổng hợp vào bỏo cỏo tài chớnh.
Quy trỡnh hạch toỏn của Cụng ty được thể hiện qua sơ đồ 3
Sổ nhật ký chung
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết
Sổ cỏi tài khoản
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cõn đối kế toỏn
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi cuồi năm, quý, thỏng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trỡnh hạch toỏn kế toỏn
(Nguồn: Phũng tài chớnh - kế toỏn)
b. Đặc điểm phõn hạch kế toỏn của từng bộ phận
Cỏc quy trỡnh hạch toỏn được thể hiện qua cỏc sơ đồ
* Hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu.
Phương phỏp hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu Cụng ty ỏp dụng là phương phỏp thẻ song song :
Thủ kho căn cứ vào cỏc chứng từ gốc giao nhận nguyờn vật liệu để lờn “ thẻ kho ” mở chi tiết cho từng kho và từng loại nguyờn vật liệu.
Kế toỏn cụng nợ phải trả căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho của thủ kho để cập nhật số lượng và giỏ thành từng nguyờn vật liệu vào thẻ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu.
Cuối thỏng kế toỏn và thủ kho tiền hành đối chiếu số liệu trờn thẻ kế toỏn chi tiết với thẻ kho tương ứng. Từ đú tổng hợp nờn bảng Tổng hợp xuất nhập tồn nguyờn vật liệu hàng thỏng và sổ kế toỏn tổng hợp về nguyờn vật liệu
Hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn:
- Nguyờn vật liệu mua về được nhập vào phiếu kế toỏn
Ghi nợ TK 1521, 1522, 151
Ghi cú TK 111, 112, 311, 331
- Xuất nguyờn vật liệu:
Ghi nợ TK 154, 621, 627
Ghi cú TK 1521, 1522
- Kiểm kờ :
Thừa nguyờn vật liệu:
Ghi nợ TK 152
Ghi cú TK 338, 711
Thiếu nguyờn vật liệu:
Ghi nợ TK 138, 632, 811
Ghi cú TK 152
* Hạch toỏn tổng hợp thành phẩm:
Nhập kho thành phẩm:
Ghi nợ TK 155
Ghi cú TK 154
Xuất bỏn:
Ghi nợ TK 157, 632, 131
Ghi cú TK 155
Hàng bỏn bị trả lại:
Ghi nợ TK 155
Ghi cú TK 157, 632
Kiểm kờ thành phẩm cuối thỏng:
Thiếu :
Ghi nợ TK 1381, 811, 632
Ghi cú TK 155
Thừa:
Ghi nợ TK 155
Ghi cú TK 711, 3381
* Hạch toỏn tiờu thụ thành phẩm:
Ghi nợ TK 111, 112: khỏch hàng thanh toỏn tiền hàng
Ghi cú TK 131, 157
Và:
Ghi nợ TK 632: giỏ trị vốn thực tế hàng đó tiờu thụ
Ghi cú TK 154, 155, 157
Hạch toỏn:
Ghi nợ TK 911: kết chuyển trị giỏ vốn của hàng tiờu thụ
Ghi cú TK 632
Đồng thời:
Ghi nợ TK 511: kết chuyển doanh thu thuần để xỏc định kết quả Ghi cú TK 911
* Hạch toỏn kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phớ:
Ghi nợ TK 911: giỏ vốn thành phẩm, cỏc loại chi phớ
Ghi cú TK 632, 641, 642, 635
Kết chuyển doanh thu
Ghi nợ TK 511, 512, 515
Ghi cú TK 911: doanh thu
Xỏc định kết quả kinh doanh:
Lói:
Ghi nợ TK 911: lói
Ghi cú TK 421
Lỗ:
Ghi nợ TK 421
Ghi cú TL 911: lỗ
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU TẠI
CễNG TY TNHH SX&XNK BAO Bè HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm nguyờn vật liệu và quản lý nguyờn vật liệu tại cụng ty
Do đặc điểm sản xuất sản phẩm là cỏc loại bao bỡ cao cấp, nhón mỏc, tờ rơi nờn nguyờn liệu chớnh cụng ty sử dụng là giấy
Giấy sản xuất rất đa dạng về mẫu mó, chủng loại. Cụng việc quan trọng nhất của kế toỏn nguyờn vật liệu đú là nắm bắt được lượng xuất nhập tồn của tất cả cỏc loại giấy và tỡnh hỡnh sử dụng sản phẩm dở dang (giấy đó xộn chưa in, giấy đem đi gia cụng).
Bờn cạnh nguyờn liệu chớnh đú cũn cú cỏc vật liệu phụ đi kốm như: mực in, bản kẽm, băng keo, màng,
Cỏc vật liệu phụ đú đúng gúp vai trũ khụng nhỏ trong quỏ trỡnh sản xuất của doanh nghiệp.
Việt nắm bắt nhu cầu sử dụng nguyờn vật liệu trong từng thời điểm là yờu cầu quan trọng nhằm cú kế hoạch nhập mua nguyờn vật liệu chuẩn bị cho sản xuất đỳng tiến độ và cú chất lượng tốt.
2.2. Phõn loại nguyờn vật liệu tại cụng ty
Nguyờn vật liệu trong kho của cụng ty được chia ra làm 2 kho chớnh là kho vật liệu chớnh và kho vật liệu phụ.
* Kho vật liệu chớnh: bao gồm tất cả cỏc loại giấy mà cụng ty dựng để sản xuất ra sản phẩm.
Cỏc loại giấy cụng ty thường sử dụng là: Ivory, couches, Duplex, giấy trỏng kim, Đề can, giấy Offset, giấy Bói Bằng, giấy Việt Trỡ
Giấy dựng để in hộp thường là cỏc loại giấy Ivory, Duplex, giấy trỏng kim
Giấy dựng để in toa, nhón, mỏc, tờ rơi thường dựng là giấy Bói bằng, giấy Việt Trỡ, giấy Đề can, giấy Offset.
Nguyờn liệu giấy cú nguồn gốc từ cỏc nước như: Thỏi Lan, Indonexia, Hàn Quốc, Việt Nam,
Giấy được nhập dưới dạng tờ với cỏc kớch thước khỏc nhau đảm bảo phự hợp nhất cho sử dụng để trỏnh lóng phớ giấy gõy tốn kộm, phế liệu nhiều. Ngoài ra giấy tồn trong kho cú thể ở dạng băng nhỏ do trong quỏ trỡnh sản xuất đó cắt ra thành khổ nhỏ. Do vậy thủ kho phải rất tỷ mỉ trong việc theo dừi tồn kho vật liệu chớnh vỡ phải đảm bảo đỳng lượng tồn và kớch thước tồn thực tế giỳp cho phũng kế hoạch cú được con số chớnh xỏc nhằm đưa ra kế hoạch sản xuất hiệu quả nhất và đảm bảo lượng thất thoỏt trong in ấn là thấp nhất.
Giỏ trị của kho vật liệu chớnh là rất lớn, chiếm tới 80% giỏ trị nguyờn vật liệu. Do đú giỏ thành sản phẩm phải căn cứ chủ yếu vào giỏ thành vật liệu được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đú
* Kho vật liệu phụ:
Kho này tập hợp tất cả cỏc loại vật liệu phụ phục vụ cho in ấn.
Kho vật liệu phụ bao gồm cỏc loại như: mực, bản kẽm, băng keo, màmg, cao su, dung mụi
Kho vật liệu phụ luụn phải được đảm bảo về chất lượng nhằm thực hiện quy trỡnh in chuẩn xỏc nhất.
2.3. Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu tại cụng ty Bao Bỡ Hà Nội
2.3.1. Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu nhập kho
Khi mua nguyờn liệu thỡ giỏ nhập kho là giỏ bỏn chưa thuế cú thuế Giỏ trị gia tăng.
Bỳt toỏn thực hiện:
Ghi nợ TK 1521, 1522: Giỏ mua chưa thuế
Ghi cú TK 1111,1112,331
Giỏ mua NVL biến động cú ảnh hưởng trực tiếp tới giỏ thành sản xuất của cụng ty.
2.3.2. Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho
Giỏ vật liệu xuất kho dựng cho sản xuất được tớnh theo mức giỏ trung bỡnh thỏng. Giỏ này được thực hiện cuối thỏng khi đó chốt xong tồn kho giữ thủ kho với kế toỏn nguyờn vật liệu.
Bỳt toỏn thực hiện:
Ghi nợ TK 154 – Chi phớ SXKD dở dang: giỏ trung bỡnh thỏng
Ghi cú TK 1521, 1522
Nếu là xuất bỏn thỡ giỏ bỏn do kế toỏn xỏc định và nhập vào phiếu xuất bỏn ngày khi cú phỏt sinh nghiệp vụ bỏn hàng.
2.4. Tổ chức hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu tại cụng ty.
Hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu tại cụng ty được tiến hành theo phương phỏp thẻ song song.
Thủ kho căn cứ vào cỏc chứng từ nhập, xuất nguyờn vật liệu để lờn thẻ kho mở chi tiết theo từng loại nguyờn vật liệu.
Kế toỏn nguyờn vật liệu cũng căn cứ vào cỏc chứng từ này để nhập số liệu vào “ thẻ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu”. số liệu từ đõy sẽ được đưa vào bỏo cỏo nguyờn vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Đến cuối kỳ thỡ thủ kho và kế toỏn thực hiện cụng việc kiểm tra đối chiếu giữa “thẻ kho” với “ thẻ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu”.
Quy trỡnh này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Quy trỡnh hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu
Phiếu nhập kho phiếu xuất kho
Sổ kế toỏn tổng hợp về nguyờn vật liệu
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất tồn kho nguyờn vật liệu
Thẻ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu
Thẻ kho
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối thỏng
(Nguồn: phũng tài chớnh - kế toỏn)
Thẻ kho được lập chi tiết theo từng loại giấy với kớch thước khổ giấy cụ thể.
Vớ dụ: Giấy Couches định lượng 80gr cú cỏc khổ là 650x860, 660*860, 790*1090 Như vậy với mỗi khổ giấy khỏc nhau thỡ thủ kho sẽ theo dừi trờn một thẻ kho riờng, trong đú cú theo dừi cả băng giấy tồn.
Việc theo dừi chi tiết như vậy đảm bảo cho cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu sỏt sao với thực tế hơn.
Điều này giỳp cho phũng kế hoạch nắm bắt được chớnh xỏc loại giấy, khổ giấy cũn tồn để cú kế hoạch sử dụng phự hợp nhất và mang lại hiệu quả cao cho cụng ty. Hơn nữa việc theo dừi tồn kho giấy cũng cú tỏc dụng theo dừi được hao hụt nguyờn vật liệu hàng thỏng để xỏc định tỷ lệ hao hụt hợp lý trong giới hạn cho phộp, trỏnh tỡnh trạng hao hụt lớn quỏ gõy ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận của cụng ty.
Người thủ kho đúng vai trũ lớn trong việc theo dừi nguyờn vật liệu trong kho. Thủ kho phải biết cỏch tổ chức sắp xếp kho cho hợp lý để giỳp cho quỏ trỡnh đưa vào sử dụng nguyờn vật liệu cũng như kiểm kờ kho được dễ dàng hơn. Họ phải luụn ghi chộp đầy đủ những phỏt sinh trong kho của mỡnh để trỏnh tỡnh trạng thiếu xút trong thẻ kho gõy khú khăn cho việc kiểm kờ kho cuối thỏng và tớnh kết quả sản xuất hàng thỏng của cụng ty.
Mẫu thẻ kho cụng ty sử dụng :
THẺ KHO
Thỏng 12 năm 2008
Tờn vật liệu: Giấy couches 80
Kớch thước: 650*860
Đơn vị tớnh: tờ
Tồn đầu kỳ: 171.000
Ngày thỏng
Nội dung
Nhập
Xuất
Tồn
01/12/2008
02/12/2008
....
Nhập mua cty Việt An
In toa Orezol
................
5.000
1.250
176.000
174.750
.
.
....
Tồn cuối kỳ:..
Thủ kho (ký tờn) Kế toỏn trưởng (ký tờn)
2.5. Hạch toỏn kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu tại cụng ty.
TK111, 112, 311, 331,
TK152
TK154
Giỏ mua và chi phớ mua nguyờn vật liệu đó nhập kho
TK133
VAT
đầu vào
Hàng mua đang đi đường
TK 151
Nhập kho nguyờn vật liệu tự chế hoặc gia cụng
TK338,711
Trị giỏ nguyờn vật liệu thừa khi kiểm kờ
TK154
Giỏ trị nguyờn vật liệu xuõt kho sử dụng trong doanh nghiệp
Giỏ trị thực tế nguyờn vật liệu xuất để gia cụng chế biến
TK138,632,811
Trị giỏ nguyờn vật liệu thiếu khi kiểm kờ
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu
(Nguồn: phũng tài chớnh - kế toỏn)
Cỏc tài khoản sử dụng trong hạch toỏn tổng hợp:
Tài khoản 152: Nguyờn vật liệu
Tài khoản 621: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Tài khoản 627: chi phớ sản xuất chung
Tài khoản 154: chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 151: Hàng đi đường
Cỏc tài khoản liờn quan khỏc: 111, 112, 131, 133, 711, 138, 338, 811, 632
2.5.1. Kế toỏn tổng hợp nhập nguyờn vật liệu
Khi hàng đặt mua được đưa đến với chứng từ đầy đủ, thủ kho sẽ căn cứ vào đú kiểm kờ hàng. Khi đó xỏc nhận số hàng đỳng yờu cầu thỡ tiờn hành lập phiếu nhập kho cú nờu đầy đủ cỏc mục cần thiết theo mẫu:
PHIẾU NHẬP KHO Số chứng từ
Ngày thỏng năm Ghi nợ:
Ghi cú:
STT
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Giấy Ivory 300, 790*1090
kg
1.250
10.000
12.500.000
Tổng tiền hàng:
Thủ kho Người giao hàng Kế toỏn Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Sau khi lập phiếu nhập kho, thủ kho thực hiện vào thẻ kho cũn kế toỏn nguyờn vật liệu thỡ nhập vào thẻ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu. Thực hiện cỏc bỳt toỏn sau:
Nợ TK 151, 152, 133
Cú TK 111, 112, 331
Giỏ nhập kho là giỏ chưa cú thuế VAT.
Khi nhập hàng gửi tại kho khỏch hàng về thỡ thực hiện bỳt toỏn:
Nợ TK 152
Cú TK 151
Kế toỏn nguyờn vật liệu cú trỏch nhiệm theo dừi tài khoản 151 – hàng trờn đường đi để nhập đủ lượng hàng đó mua của khỏch hàng.
2.5.2. Kế toỏn tổng hợp xuất nguyờn vật liệu
Khi cú nhu cầu sử dụng nguyờn vật liệu thỡ phũng kế hoạch sẽ lập phiếu giao việc và giao cho nhõn viờn phụ trỏch. Nhõn viờn này cú trỏch nhiệm đưa lại cho thủ kho để xỏc định lại cú đỏp ứng được yờu cầu hay khụng. Sau đú thủ kho nhập số liệu vào thẻ kho. Đồng thời kế toỏn nguyờn vật liệu cũng dựa vào giấy tờ đú để thực hiện bỳt toỏn xuất nguyờn vật liệu trờn kho.
Đối với nguyờn vật liệu xuất kho để sản xuất, đưa đi gia cụng thỡ thực hiện bỳt toỏn sau:
Ghi nợ TK 154
Ghi cú TK 152
Đối với vật liệu xuất kho sử dụng trong doanh nghiệp thỡ phải thực hiện bỳt toỏn sau:
Ghi nợ TK 621, 622, 627, 641, 642
Ghi cú TK 152
Giỏ trị nguyờn vật liệu xuất kho được tớnh theo giỏ trung bỡnh thỏng.
Khi thực hiện kiểm kờ kho cuối thỏng mà phỏt hiện thiếu hụt nguyờn vật liệu thỡ thực hiện bỳt toỏn:
Ghi nợ TK 138, 632, 811
Ghi cú TK 152
Trị giỏ nguyờn vật liệu bị thiếu hụt đú sẽ được đưa vào chi phớ sản xuất kinh doanh của thỏng.
Vào cuối thỏng, sau khi đó kiểm kờ xong kho nguyờn vật liệu, Kế toỏn trưởng sẽ thực hiện cỏc bỳt toỏn kết chuyển cỏc tài khoản daonh thu, chi phớ vào TK 911 để xỏc định lói lỗ trong thỏng.
2.6. Phõn tớch tỡnh hỡnh cung cấp và sử dụng nguyờn vật liệu tại cụng ty
Hiện tại cụng ty đang thực hiện giao dịch mua bỏn nguyờn vật liệu với gần 40 khỏch hàng. Cỏc khỏch hàng này đều là cỏc khỏch hàng từ lõu của cụng ty nờn việc giao dịch diễn ra nhanh chúng hơn do hai bờn đó hiểu nhau.
Khi cụng ty cú nhu cầu mua nguyờn vật liệu thỡ phũng kế hoạch phải lượng hoỏ nhu cầu đú chớnh xỏc là bao nhiờu và chủng loại hàng hoỏ là như thế nào. Sau đú sẽ gọi điện cho khỏch hàng hỏi thụng tin về nguyờn vật liệu cần mua. Khi hai bờn đó thoả thuận được với nhau về giỏ cả, chất lượng và thụng số nguyờn vật liệu thỡ cụng ty sẽ chuyển đơn đặt hàng sang cho khỏch hàng xỏc nhận. Khỏch hàng cú nghĩa vụ cung cấp đỳng mặt hàng mà cụng ty yờu cầu với thời hạn nhanh nhất.
Khi đó cú được nguyờn vật liệu cần thiết cho sử dụng thỡ phũng kế hoạch thực hiện giao việc cho cụng nhõn.
Việc sử dụng nguyờn vật liệu như thế nào đều do giỏm đốc quyết định và giỏm đốc nắm bắt toàn bộ tỡnh hỡnh nguyờn vật liệu của cụng ty thụng qua số liệu theo dừi của thủ kho.
Việc sử dụng nguyờn vật liệu luụn phải đỏp ứng yờu cầu là chớnh xỏc, hợp lý, tiết kiệm.
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU TẠI CễNG TY TNHH SX&XNK BAO Bè HÀ NỘI
3.1. Đỏnh giỏ thực trạng
3.1.1. Đỏnh giỏ thực trạng chung
Tuy mới 5 năm đi vào hoạt động nhưng Cụng ty TNHH SX & XNK Bao bỡ Hà Nội đó từng bước trưởng thành về mọi mặt. Phương hướng kinh doanh và Cụng tỏc quản lý luụn luụn thay đổi phự hợp với những yờu cầu của thị trường đó tạo nờn những thành tựu lớn. Đú là một dấu hiệu tớch cực cho sự phỏt triển bền vững, lõu dài. Đặc biệt là sự hoạt động rất hiệu quả của bộ mỏy kế toỏn đó khụng ngừng được củng cố và hoàn thiện gúp phần đắc lực trong cụng tỏc quản lý và trong sản xuất của Cụng ty.
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty là phự hợp với quy mụ và tổ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Cỏc số liệu trờn sổ sỏch được phản ỏnh một cỏch trung thực, chớnh xỏc và rừ ràng. Việc Cụng ty sử dụng hệ thống kế toỏn mỏy đó làm giảm khối lượng cụng việc ghi chộp của nhõn viờn kế toỏn, hệ thống sổ sỏch được cải tiến phự hợp với việc cài đặt của phần mềm kế toỏn trờn mỏy tớnh, phự hợp với yờu cầu của Phỏp luật trong việc quản lý và đối với cỏc cơ quan chức năng.
Hệ thống chứng từ của Cụng ty sử dụng đầy đủ, đỳng và nhanh cập nhật những chế độ hướng dẫn mới do Bộ tài chớnh và Tổng cục Thống kờ quy định về việc sử dụng cỏc chứng từ phự hợp.
Trỡnh tự lập chứng từ và luõn chuyển chứng từ khoa học, hợp lý tạo điều kiện ghi sổ kế toỏn và thụng tin số liệu một cỏch nhanh chúng.
Việc tỏch riờng kế toỏn tiền lương ra khỏi bộ phận kế toỏn đó gúp phần quản lý chặt chẽ cỏc loại vốn bằng tiền, thụng qua việc quản lý cỏc chứng từ thu, chi tiền mặt được đảm bảo tớnh phỏp lý, nội dung chứng từ rừ ràng.
Kế toỏn cụng nợ được tỏch biệt gúp phần xỏc định chớnh xỏc, nhanh, rừ ràng cỏc khoản cụng nợ chi tiết tới từng đối tượng khỏch hàng, nhà cung cấp.
3.1.2. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu
* Ưu điểm:
Đó cú sự chặt chẽ giữa kế toỏn và thủ kho trong theo dừi kho nguyờn vật liệu của cụng ty, tạo ra sự nhanh gọn trong cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu của cụng ty.
Hệ thống chứng từ theo dừi đầy đủ với trỡnh tự hợp lý và dễ dàng cho kế toỏn cũng như phũng kế hoạch trong việc xỏc định lượng tồn trờn kho nguyờn vật liệu.
* Nhược điểm:
Do hệ thống tớnh định mức nguyờn vật liệu, định mức tiờu hao nguyờn vật liệu xõy dựng chưa được tốt nờn chưa mang lại sự chớnh xỏc cao cho cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu.
Hạch toỏn kế toỏn nguyờn vật liệu chưa chớnh xỏc, cũn lóng phớ. Đồng thời chưa tỡm được nguồn cung ổn định với giỏ cả rẻ hơn nờn giỏ thành sản phẩm cũn cao làm giảm cơ hội cạnh tranh về giỏ cho cỏc mặt hàng của cụng ty.
Do đặc đỉờm sản xuất của cụng ty là bao bỡ, tổng nguyờn vật liệu lớn nhưng lượngv ật liệu cho một sản phẩm lại rất nhỏ nờn gõy lóng phớ ở sản phẩm dở dang. Đõy cũng chớnh là nguyờn nhõn của việc xỏc định chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang cũn gặp nhiều khú khăn. Trong khi đú, cụng tỏc quản lý về sản phẩm dở dang cũng chưa chặt chẽ dẫn đến việc xõy dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung ứng chưa chớnh xỏc. Điều này làm cho cụng tỏc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu, hạch toỏn tiền cho yếu tố đầu vào gặp khú khăn.
Bờn cạnh đú là khú khăn đưa lại do sự thay đổi cỏn bộ kế toỏn thường xuyờn dẫn đến hoạt động của cụng ty gặo phải những khú khăn. Cụng tỏc kế toỏn lại phụ thuộc nhiều vào phần mềm kế toỏn nờn đụi khi gặp những tỡnh huống khú khăn cho hoạt động của cụng ty.
3.2. Kiến nghị một số biện phỏp nhằm khắc phục những tồn tại trong cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn nguyờn vật liệu tại cụng ty.
3.2.1. Hoàn thiện cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu
Đưa ra những quy định cụ thể trong việc quản lý nguyờn vật liệu.
Xõy dựng định mức tiờu hao nguyờn vật liệu trong sản xuất hợp lý nhằm giỳp cho kết quả kinh doanh đạt cao hơn.
Cú sự kết hợp chặt chẽ giữa phũng kế hoạch với phũng kế toỏn nhằm nắm bắt nhu cầu nhanh chúng và quản lý nguyờn vật liệu tốt hơn.
Cú kho để nguyờn vật liệu an toàn trỏnh làm hư hỏng nguyờn vật liệu gõy thất thoỏt.
Giỏm sỏt chặt chẽ quỏ trỡnh sản xuất ra thành phẩm nhằm hạn chế phế liệu, đảm bảo tỷ lệ thành phẩm cao.
3.2.2. Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu
Đối với kế toỏn nguyờn vật liệu cần đỏp ứng được yờu cầu chớnh xỏc, tỷ mỉ, cẩn trọng. Kế toỏn phải hiểu rừ về hệ thống hạch toỏn nguyờn vật liệu để cú thể thực hiện những thao tỏc hạch toỏn kế toỏn chớnh xỏc nhằm mang lại hiệu quả mong muốn.
Cần cú sự kết hợp chặt chẽ với thủ kho nhằm đảm bảo tớnh chớnh xỏc.
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường hiện nay, khi nước ta trở thành thành viờn thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, sự cạnh tranh càng trở nờn gay gắt hơn. Nhằm mục đớch khẳng định vị trớ của mỡnh đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho Cụng ty và đạt được thành tớch cao về lợi nhuận thỡ cỏc doanh nghiệp cần phải luụn nhạy bộn với thực tế để nắm bắt những cơ hội thuận lợi và giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất. Tất cả những điều đú đặt gỏnh nặng lờn vai nhà quản lý và bộ mỏy vận hành của mỗi doanh nghiệp. Do đú, sự hoạt động hiệu quả của bộ mỏy quản lý núi chung và bộ mỏy kế toỏn núi riờng cú thể núi đồng nghĩa với thành cụng lớn bước đầu rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Trong chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh tại Cụng ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu bao bỡ Hà Nội, em đó ỏp dụng những kiến thức được học trong nhà trường để nghiờn cứư hoạt động của Cụng ty. Nhưng do và sự hiểu biết cũn hạn chế nờn trong bỏo cỏo này khụng trỏnh khỏi những thiết sút về nội dung và phương phỏp. Vỡ vậy, em rất mong được sự gúp ý của giỏo viờn hướng dẫn và cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty để chuyờn đề này của em hoàn thiện hơn.
Cuối cựng, em xin chõn thành cảm ơn cỏc thầy cụ trong khoa kế toỏn đặc biệt là cụ Nguyễn Minh Phương và cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty TNHH SX & XNK Bao bỡ Hà Nội đó tận tỡnh hướng dẫn em hoàn thành chuyờn đề này!
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải thớch
BH
Bỏn hàng
CSH
Chủ sở hữu
DT
Doanh thu
KH&ĐT
Kế hoạch và đầu tư
LN
Lợi nhuận
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
LNST
Lọi nhuận sau thuế
NVL
Nguyờn vật liệu
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TS
Tài sản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCD
Tài sản cố định
TK
Tài khoản
TNHH
Trỏch nhiệm hữu hạn
SX&XNK
Sản xuất và xuất nhập khẩu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giỏo trỡnh nguyờn lý kế toỏn doanh nghiệp
Bỏo cỏo tài chớnh cỏc năm 2006, 2007 của cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ Hà Nội
Cỏc văn bản của phũng kế hoạch – Cụng ty Bao Bỡ Hà Nội
Cỏc mẫu chứng từ của phũng tài chớnh kế toỏn – Cong ty Bao Bỡ Hà Nội
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6542.doc