Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng , số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . tổng số dư nợ và dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau , và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
53 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Bắc Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TSCĐ, chứng từ phân bổ khấu hao riêng
+Các chứng từ ghi sổ còn được lập riêng cho bút toán kết chuyển chi phí xác định kết quả lỗ lãi vào lúc cuối kỳ.
Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi các chứng từ ghi sổ còn được lập riêng cho từng đội công trình thi công .
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công Ty được khái quát như sau:
sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ:
* Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại dã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng từ ghi sổ . căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ , sau đó được dùng để ghi vào sổ cái và sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan.
*Cuối tháng , phải khoá sổ tính ra tống số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , tính ra tổng số phát sinh nợ , tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh .
* Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng , số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . tổng số dư nợ và dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau , và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
. Tổ chức hệ thống bỏo cỏo kế toỏn.
Hệ thống bỏo cỏo kế toỏn tại Cụng ty được ỏp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC, bao gồm: Bỏo cỏo tài chỡnh (BCTC) và bỏo cỏo nội bộ.
BCTC được lập bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo nguyờn tắc giỏ gốc và phự hợp với cỏc nguyờn tắc kế toỏn chấp nhận chung tại Việt Nam.
Mẫu BCTC sử dụng trong cụng tỏc kế toỏn bao gồm:
Bảng cõn đối kế toỏn (Mẫu số B01- DN).
Bảng cõn đối tài khoản (Mẫu số F09- DN).
Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03- DN).
Bỏo cỏo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02- DN).
Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số: B09- DN).
Bỏo cỏo nội bộ bao gồm:
Bỏo cỏo quỹ.
Bỏo cỏo tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn.
PHẦN II
THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 2 BẮC NAM
2.1 Đặc điểm nguồn nhừn lực và cỏc hỡnh thức trả lương tại cụng ty
2.1.1 Đặc điểm nguồn nhõn lực trong Cụng ty
Hiện nay, tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam cú khoảng 56 người, trong đú lao động kỹ thuật là 24 người. Cỏc lao động tại Cụng ty được phõn chia hai loại: lao động dài hạn từ 12 thỏng trở lờn. Những đối tượng lao động từ 1 năm trở lờn thỡ Cụng ty cú quan tõm ưu đói trong vấn đề tham gia đúng BHXH cho họ, mọi lao động làm việc tại Cụng ty đều phải qua tuyển.
Lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn làm ở bộ phận quản lý qua nhiều lần xếp lương ở những thời kỳ rất khỏc nhau. Do đú, cú nhiều người cựng điểm xuất phỏt, cựng trỡnh độ, cựng đảm nhiệm một cụng việc như nhau, cựng thời gian cụng tỏc lại cú mức lương và thu nhập rất khỏc nhau.
2.1.2. Cỏc hỡnh thức tớnh lương và trả lương tại Cụng ty.
Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam xõy dựng quy chế trả lương với những nội dung sau
- Thực hiện phõn phối theo nguyờn tắc làm theo năng lực hưởng theo lao động; Tiền lương phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty và kết quả lao động cuối cựng của từng người, từng bộ phận.
Cỏch tớnh cú thể thực hiện cho từng thỏng, quý. Tuy nhiờn trước mắt thực hiện theo bảng tớnh đó đựơc đặt ra kỳ kế hoạch cuối năm sẽ đIều chỉnh phõn phối lại nếu gớa trị sản lượng tăng lờn so với kế hoạch.
Do lao động của Cụng ty bao gồm nhiều loại nờn việc trả lương cho cụng nhõn viờn cũng được thực hiện theo nhiều hỡnh thức khỏc nhau.
Hiện nay Cụng ty đang ỏp dụng 2 hỡnh thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm (ỏp dụng với cỏc Xưởng sản xuất) và trả lương theo thời gian (ỏp dụng với cỏc bộ phận quản lý như : Phũng kế toỏn, Phũng kinh doanh, Phũng du lịch). Thu nhập bỡnh quõn 1.500.000đ/thỏng.
Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm
Hỡnh thức trả lương khoỏn ỏp dụng tại xưởng sản xuất. Lương sẽ được tớnh cho từng sản phẩm theo một tỷ lệ khoỏn nhất định. Những người tham gia sản xuất sẽ được trả lương theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Hỡnh thức trả lương theo thời gian:
Hỡnh thức trả lương theo thời gian được Cụng ty ỏp dụng cho cỏc phũng ban, bộ phận quản lý Cụng ty
NCx 540.000 x HS
TL
=
22
Trong đú:
NC: Ngày cụng lao động theo Bảng chấm cụng
HS: Hệ số Cụng ty
Cỏc chế độ khỏc khi tớnh lương:
Phụ cấp trỏch nhiệm:
Được ỏp dụng cho cỏn bộ quản lý cỏc phũng ban, phõn xưởng hoặc một số cỏ nhõn cú cụng việc đũi hỏi trỏch nhiệm cao.
Phụ cấp trỏch nhiệm
Hệ số trỏch nhiệm
Hệ số cụng ty
x
540.000
=
x
Tiền lương phộp:
Đối với nghỉ phộp: số ngày được nghỉ của cụng nhõn được tăng dần cựng với số năm cụng tỏc tại Cụng ty theo Bộ Luật Lao động
Thời gian làm việc thấp hơn 5 năm: Được nghỉ theo tiờu chuẩn 12 ngày/năm.
Thời gian làm việc 5 năm đến 10 năm: Được nghỉ thờm 1 ngày.
Thời gian làm việc từ 10 năm đến 15 năm: Được nghỉ thờm 2 ngày
BL x 540.000 x SNNP
Lương phộp
=
26
Trong đú:
BL: Bậc lương
SNNP: Số ngày nghỉ phộp
Tiền lễ tết: Được tớnh trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn từ quỹ lương
Để đảm bảo cho việc trả lương trờn, Cụng ty phải hỡnh thành quỹ tiền lương. Quỹ tiền lương của Cụng ty được xỏc định để chi cho toàn bộ tiền lương cỏn bộ, cụng nhõn viờn của Cụng ty cú tiền lương trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản phẩm, tiền lương nghỉ phộp đi học Cỏc loại phụ cấp trỏch nhiệm, phụ cấp làm thờm giờ,
Quỹ tiền lương của Cụng ty được trớch vào chi phớ dựa theo doanh thu thực hiện trong năm là 50% trờn doanh thu; trong đú:
- 25% để trả lương khoỏn cho bộ phận sản xuất
- 10% để trả lương theo thời gian cho bộ phận quản lý. Nếu cuối năm, quỹ lương bộ phận giỏn tiếp cũn thỡ sẽ bổ sung vào quỹ tiền thưởng
- 10% để chi phớ thuờ ngoài: thuờ quảng cỏo, thuờ bỏn hàng tiếp thị,
- 5% để làm quỹ tiền thưởng, quỹ lương phộp, lương bổ sung vào cỏc dịp lễ, tết.
2.1.3. Những yếu tố khỏc ảnh hưởng đến việc trả lương cho người lao động.
- Cụng trỡnh nhận và thi cụng của cỏc cụng ty xõy dựng nhiều, khắp mọi nơi từ đồng bằng đến những vựng nỳi cao nguyờn, lao động lao động trong danh sỏch thỡ cú hạn khụng thể đỏp ứng được hết nhu cầu, vỡ vậy đi đến đõu ban điều hành dự ỏn sẽ tiến hành thuờ lao động ngoài ở đú, hơn nữa một số đội trưởng, tổ trưởng cũn tỡm mọi cỏch thuờ lao động ngoài nhằm mục đớch sinh lợi bởi vỡ khi thuờ lao động ngoài đội trưởng sẽ khụng phải đúng bảo hiểm cho họ, khụng phải chia lợi nhuận khi kết thỳc cụng trỡnh và khụng phải thực hiện cỏc nghĩa vụ khỏc, hơn nữa mức tiền cụng thuờ lao động ngoài thường thấp so với tiền cụng phải trả cho cụng nhõn trong cụng ty.
- Cỏc sản phẩm của Cụng ty thường cú kớch thước lớn, thời gian xõy dựng và sử dụng lõu dài do đú những sai lầm về xõy dựng cú thể gõy nờn lóng phớ lớn, tồn tại lõu dài và khú sửa chữa cho nờn đũi hỏi người lao động làm việc phải cẩn thận khụng chạy theo số ngày cụng mà khụng chỳ ý đến chất lượng cụng trỡnh. Vỡ vậy việc trả lương của Cụng ty khụng chỉ dựa theo số ngày cụng mà cũn phải dựa vào chất lượng hiệu quả cao.
- Mỗi cụng trỡnh cú mụt thời gian thi cụng riờng, cú cụng trỡnh thời gian thi cụng kộo dài hàng chục năm, mấy thỏng nờn cụng việc mang tớnh chất khụng ổn định, lao động mang tớnh thời vụ, lỳc cần thuờ nhiều lỳc cần thuờ ớt.Mặt khỏc, chu kỳ thực hiện một cụng trỡnh thường kộo dài và phụ thuộc vào yếu tố như thời tiết, tiền vốn, khẩ năng cung ứng cỏc loại nguyờn vật liệu tại địa phương nơi cụng trỡnh đang thi cụng, tốc độ giải phúng mặt bằng Vỡ vậy đIều kiện lao động ở những vựng khỏc nhau sẽ ảnh hưởng đến năng xuất lao động , do đú ảnh hưởng đến tiền lương của người cụng nhõn trờn cỏc vựng đú, bờn cạnh đú chớnh ngành nghề sản xuất của Cụng ty là xõy dựng cỏc cụng trỡnh giao thụng như cầu đường nờn cụng nhõn phải tiếp xỳc trực tiếp với vật liệu xõy dựng, bờ tụng sắt thộp và làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao nờn thường cú khả năng mắc cỏc bệnh nghề nghiệp như bệnh về đường hụ hấp ,.
Qua phõn tớch trờn lao động thuờ ngoài tưởng rằng cú thể thuờ một cỏch dễ dàng với mức tiền cụng như thế nào thỡ họ vẫn chấp nhận, trong thực tế thỡ khụng phải vậy, giả sử ở một vựng như cao bằng (dõn số ớt nạn thất nghiệp nhiều...) ở đú cú nhiều cụng trỡnh thuộc cỏc cụng ty xõy dựng khỏc nhau đang thi cụng do vậy nhu cõự thuờ lao động là cao, người lao động sẽ lựa chọn ở đõu cú mức tiền cụng cao hơn xứng đỏng với sức mỡnh bỏ ra (cũn cỏc chế độ trợ cấp thỡ họ hiểu là khụng thể đũi hỏi), tiền cụng đối với họ gần như là thu nhập chủ yếu để nuụi sống họ và gia đỡnh. Vỡ vậy Cụng ty cần phải tớnh được mức tiền cụng khụng những giảm được chi phớ sản xuất kinh doanh mà cũn khuyến khớch người lao động, tạo được lực hấp dẫn với họ để thu hỳt nguồn lực lao động vào cụng trỡnh mỡnh, đú là một trong những cụng việc của nhà kinh tế lao động.
2.2. Kế toỏn tiền lương tại cụng ty
2.2.1. Hạch toỏn lao động.
Để quản lý về mặt số lượng lao động trong Cụng ty chỉ tiờu này được phản ỏnh trờn sổ danh sỏch lao động của Cụng ty do cỏn bộ phụ trỏch lao động tiền lương, thuộc phũng Tổ chức Hành chớnh lập. Căn cứ vào số lượng lao động hiện cú của Cụng ty bao gồm cả số lao động dài hạn và lao động tạm thời, cả lực lượng lao động trực tiếp và lao động thuộc cỏc lĩnh vực khỏc ngoài sản xuất. Sổ này khụng chỉ lập chung cho toàn Cụng ty mà cũn được lập riờng cho từng bộ phận sản xuất nhằm thường xuyờn nắm chắc số lượng lao động hiện cú của Cụng ty, của từng bộ phận. Cơ sỏ ghi sổ này là cỏc chứng từ ban đầu do phũng Tổ chức Hành chớnh lập khi tuyển dụng, nõng bậc, thụi việc. Mọi biến động về lao động phải được ghi chộp kịp thời vào sổ sỏch lao đọng để làm cơ sở căn cứ cho việc tớnh lương phải trả và cỏc chế độ khỏc cho người lao động được kịp thời.
2.2.2 Hạch toỏn thời gian lao động.
Là cụng việc đảm bảo ghi chộp kịp thời chớnh xỏc số ngày, số cụng, số giờ làm việc thực tế, cũng như ngày nghỉ việc, ngừng việc của từng người lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phũng ban trong Cụng ty. Trờn cơ sở này để tớnh lương phải trả cho từng người.
Chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toỏn thời gian lao động trong cỏc doanh nghiệp là Bảng chấm cụng. Bảng chấm cụng dựng để ghi chộp thời gian làm việc thực tế và vắng mặt trong thỏng của CBCNV trong tổ đội, phũng ban Bảng chấm cụng phải lập riờng cho từng tổ sản xuất, từng phũng ban và dựng trong 01 thỏng. Danh sỏch người lao động ghi trong sổ danh sỏch lao động của từng bộ phận được ghi trong bảng chấm cụng, số liệu của chỳng phải khớp nhau. Tổ trưởng sản xuất hoặc trưởng cỏc phũng ban là người trực tiếp ghi bảng chấm cụng căn cứ vào số lao động cú mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mỡnh. Trong bảng chấm cụng những ngày nghỉ theo quy định, ngày lễ tết, chủ nhật đều phải ghi rừ ràng.
Cuối thỏng, trưởng cỏc tổ sản xuất, bộ phận tập hợp tỡnh hỡnh sử dụng lao động, số cú mặt, vắng mặt theo từng nguyờn nhõn; sau đú cung cấp số liệu cho cỏn bộ Thống kờ của Cụng ty . Cỏn bộ thống kờ kiểm tra và xỏc nhận hàng ngày trờn bảng chấm cụng; sau đú tập hợp số liệu bỏo cỏo tổng hợp cho cỏn bộ tiền lương để tiến hành tớnh lương. Những trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động.. thỡ phải cú phiếu nghỉ ốm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp và xỏc nhận. Cũn đối với những trường hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ lý do gỡ đều phải được phản ỏnh vào biờn bản ngừng việc; trong đú nờu rừ nguyờn nhõn ngừng việc và người chịu trỏch nhiệm, để làm căn cứ tớnh lương và xử lý thiệt hại xảy ra. Những chứng từ này được chuyển lờn phũng Tài chớnh Kế toỏn làm căn cứ tớnh trợ cấp, BHXH, sau khi đó được tổ trưởng căn cứ vào chứng từ đú ghi vào Bảng chấm cụng theo những ký hiệu quy định.
Chứng từ kế toỏn sử dụng ở cụng ty:
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toỏn cú ý nghĩa quan trọng với hoạt động của cụng ty. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương sử dụng chứng từ đó ban hành trong chế độ quy định mẫu chứng từ, nội dung ghi chộp; từ đú quy định trỡnh tự lập, xử lý và luõn chuyển chứng từ giữa cỏc bộ phận kế toỏn để phản ỏnh kịp thời đầy đủ cú hệ thống vào cỏc sổ kế toỏn tổng hợp, sổ kế toỏn chi tiết. Kế toỏn trưởng đơn vị phải chỉ đạo tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng cỏc loại chứng từ ban đầu. Tổ chức luõn chuyển chứng từ nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời thụng tin kinh tế phục vụ cho cụng tỏc quản lý và thực hiện kiểm tra giỏm sỏt của đơn vị kế toỏn.
Để phản ỏnh ghi chộp đầy đủ, chớnh xỏc, kịp thời cỏc nghiệp vụ về tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương ở cụng ty, kế toỏn sử dụng cỏc chứng từ sau:
Bảng chấm cụng.
Bảng thanh toỏn tiền lương.
Bảng thanh toỏn BHXH, BHYT, KPCĐ.
Phiếu thu
Phiếu chi
Căn cứ vào chứng từ trờn, kế toỏn kiểm tra tớnh hợp lý của chứng từ, căn cứ vào chế độ lương, chế độ phụ cấp để tớnh lương và cỏc khoản phụ cấp, trợ cấp cho cỏn bộ cụng nhõn viờn hàng thỏng. Trờn cơ sở đú, lập bảng thanh toỏn lương cho từng bộ phận.
Căn cứ vào bảng thanh toỏn lương của cỏc tổ chức, bộ phận sản xuất, kế toỏn tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp thanh toỏn BHXH cho toàn doanh nghiệp
Bảng chấm cụng:
Mục đớch: Được lập riờng cho từng bộ phận, đơn vị sản xuất kinh doanh, trong đú ghi rừ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng lao động, và do trưởng cỏc phong ban trực tiếp ghi và để ở nơi cụng khai để người lao động giỏm sỏt thời gian lao động của họ.
Bảng chấm cụng được tớnh từ ngày 01 đến ngày 31 cuối thỏng (trừ thứ 7, chủ nhật và cỏc ngày lễ được nghỉ trong năm)
Cuối thỏng Bảng chấm cụng dựng để tổng hợp thời gian lao động tớnh lương cho từng bộ phận, đơn vị sản xuất kinh doanh khi cỏc bộ phận đú hưởng lương theo thời gian. Cỏc bộ phận phụ trỏch xem xột, ký duyệt, rồi chuyển cỏc chứng từ liờn quan sang phũng kế toỏn. Để tớnh trả lương: số cụng trong thỏng tớnh theo ngày, trong ngày tớnh theo giờ (8 giờ)
Bảng thanh toỏn tiền lương
Căn cứ vào bảng chấm cụng, Bảng thanh toỏn tạm ứng lương, kế toỏn tiến hành lập Bảng thanh toỏn lương cho bộ phận quản lý, phục vụ và bộ phận sản xuất.
Mục đớch của bảng này là chứng từ căn cứ thanh toỏn tiền lương phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toỏn tiền lương cho người lao động trong cụng ty.
Kế hoạch trớch BHXH, BHYT, KPCĐ
Phụ biểu 1: Bảng chấm cụng
Phụ biểu 2: Bảng thanh toỏn tiền lương
Phiếu thu: là chứng từ kế toỏn được lập khi cú nghiệp vụ thu tiền mặt vào quỹ. Phiếu thu tiền mặt là căn cứ để ghi vào sổ quỹ và ghi vào sổ kế toỏn tổng hợp cú liờn quan. Phiếu thu được lập thành 3 liờn: Một liờn lưu tại phũng kế toỏn, một liờn giao cho người nộp tiền, một liờn giao cho thủ quỹ.
Phiếu chi: Là chứng từ do kế toỏn tiền mặt lập khi cú nghiệp vụ xuất quỹ tiền mặt để thanh toỏn với cụng nhõn viờn hoặc mua vật tư, tài sản, nguyờn vật liệu, được lập thành quyển trong một năm, gồm 2 liờn: Một liờn lưu tại phũng kế toỏn, một liờn giao cho thủ quỹ để thực hiện xuất quỹ và ghi sổ.
2.2.3. Hạch toỏn kết quả lao động.
Là một nội dung quan trọng trong toàn bộ cụng tỏc quản lý và hạch toỏn ở cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cụng việc tiến hành là ghi chộp chớnh xỏc kịp thời số lượng và chất lượng sản phẩm hay khối lượng cụng việc hoàn thành của từng cỏ nhõn, tập thể làm căn cứ tớnh lương và trả lương chớnh xỏc.
Tuỳ thuộc vào loại hỡnh và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, người ta sử dụng chứng từ ban đầu khỏc nhau để hạch toỏn kết quả lao động là Phiếu xỏc nhận sản phẩm hay cụng việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoỏn
Phiếu xỏc nhận sản phẩm hay cụng việc hoàn thành là chứng từ xỏc nhận số lượng hay cụng việc hoàn thành của đơn vị hay cỏ nhõn người lao động Phiếu này do người giao việc lập và cú đầy đủ chữ ký của người giao việc và người nhận việc, người kiểm tra chất lượng cụng việc và người duyệt. Sau đú những chứng từ này được chuyển cho phũng kế toỏn để tớnh lương.
Đối với trường hợp giao khoỏn cụng việc thỡ chứng từ ban đầu là Hợp đồng giao khoỏn. Đú là bản ký kết giữa người giao khoỏn và người nhận khoỏn với khối lượng, thời gian làm việc , trỏch nhiệm và quyền lợi mỗi bờn khi thực hiện cụng việc đú. Chứng từ này là cơ sở để thanh toỏn tiền cụng lao động cho người nhận khoỏn. Trường hợp khi nghiệm thu phỏt hiện sai phạm thỡ cỏn bộ kiểm tra chất lượng cụng việc cựng với người phụ trỏch bộ phận lập biờn bản xử lý. Số lượng, chất lượng cụng việc đó hoàn thành được nghiệm thu và ghi vào chứng từ hạch toỏn kết quả lao động mà doanh nghiệp sử dụng và sau khi được ký duyệt; sau đú được chuyển cho cỏn bộ tiền lương làm căn cứ tớnh lương và trả lương cho cụng nhõn.
Hạch toỏn thanh toỏn lương với người lao động dựa trờn cơ sở cỏc chứng từ hạch toỏn thời gian lao động ( Bảng chấm cụng), kết quả lao động ( Biờn bản nghiệm thu) và cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan ( như giấy nghỉ ốm, biờn bản xử phạt ) cỏn bộ tiền lương tiến hành tớnh lương sau khi đó kiểm tra tất cả cỏc chứng từ trờn. Việc tớnh lương, thưởng và cỏc khoản thu nhập khỏc của người lao động được tiến hành theo hỡnh thức thanh toỏn tiền lương hiện đang được ỏp dụng tại doanh nghiệp. Cỏn bộ lao động tiền lương lập Bảng thanh toỏn tiền lương ( gồm tiền lương cơ bản, lương sản phẩm, cỏc khoản trợ cấp, phụ cấp, tiền thưởng )
Bảng thanh toỏn tiền lương được lập cho từng bộ phận tương ứng với Bảng chấm cụng ; trong Bảng thanh toỏn tiền lương, mỗi Cụng nhõn viờn được ghi một dũng, căn cứ vào bậc lương, mức lương, thời gian làm việc để tớnh lương cho từng người. Sau đú, cỏn bộ lao động tiền lương lập bảng thanh toỏn tiền lương tổng hợp cho toàn doanh nghiệp, bộ phận mỗi thỏng 01 tờ.
Bảng thanh toỏn tiền lương cho toàn doanh nghiệp sẽ được chuyển sang cho kế toỏn trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Trờn cơ sở đú, kế toỏn thu chi viết phiếu chi và thanh toỏn tiền lương cho từng bộ phận.
Việc thanh toỏn lương cho người lao động thường được chia làm 02 kỳ trong một thỏng; Kỳ 1 ( vào ngày 22 hàng thỏng) tạm ứng, kỳ 2 (vào ngày 07 thỏng sau) thanh toỏn nốt phần cũn lại sau khi đó trừ đi cỏc khoản khấu trừ vào lương của người lao động theo chế độ quy định. Tiền lương được thủ quỹ trả tận tay người lao động hoặc đại diện cho cỏc bộ phận, tổ sản xuất. Khi lĩnh được tiền , người nhận phải ký nhận vào Bảng thanh toỏn tiền lương
2.2.4. Luõn chuyển chứng từ, hạch toỏn tiền lương tại Cụng ty cổ phần xõy dựng số 2 Bắc Nam
Để thanh toỏn tiền lương và phụ cấp cho người lao động hàng thỏng cỏc phũng, tổ, đội nộp bảng chấm cụng phiếu nghỉ BHXH lờn phũng lao động tiền lương trờn cơ sở đú kế toỏn tiến hành tớnh lương và phụ cấp cho từng người và lập bảng thanh toỏn tiền lương cho tong tổ, đội, phũng ban. Căn cứ vào kết quả tớnh lương cho từng người trờn bảng thanh toỏn tiền lương cần ghi rừ trong khoản lương (lương chớnh, lương phụ) cỏc khoản trợ cấp, phụ cấp, cỏc khoản khấu trừ vào lương và số tiền người lao động thực lĩnh. Sau khi tớnh song chuyển cho kế toỏn tiền lương kiểm tra, Giỏm đốc ký duyệt, kế toỏn thanh toỏn tiền lương kiểm tra lập phiếu chi thanh toỏn lương cho cỏc phũng ban, kế toỏn tổng hợp vào phiếu chi tiết để lập nhật ký chung, vào sổ cỏi và lờn bỏo cỏo kế toỏn. Đối với bảo hiểm xó hội ở Cụng ty thường cú 2 loại trợ cấp ốm đau, trợ cấp thai sản cuối thỏng cũng như tiền lương kế toỏn căn cứ vào phiếu nghỉ bảo hiểm xó hội để tớnh số ngày thực tế nghỉ và tớnh % được hưởng trợ cấp bảo hiểm xó hội thay lương cho người lao động lập bỏo cỏo quyết toỏn bảo hiểm xó hội với cơ quan quản lý bảo hiểm xó hội. Kế toỏn ghi theo từng trường hợp ốm đau, thai sản. Trong mỗi khoản phải phõn ra số ngày và số tiền trợ cấp trong thỏng. Luỹ kế từ đầu năm đến thỏng bỏo cỏo cho từng người trong đơn vị, sau đú thủ trưởng ký duyệt và chuyển cho kế toỏn bảo hiểm xó hội duyệt chi sau. Khi cơ quan bảo hiểm duyệt chi kế toỏn đơn vị nhận trợ cấp bảo hiểm xó hội về lập phiếu thu về quỹ, phiếu chi để thanh toỏn cho từng người lao động nghỉ việc hưởng bảo hiểm xó hội trả thay lương
Bảng thanh toỏn tiền lương
Bảng chấm
cụng
Bảng tổng hợp tiền lương
Bảng
phõn bổ tiền lương
2.3. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam
2.4.Quy trỡnh hạch toỏn tiền lương và thanh toỏn với cụng nhõn viờn tại cụng ty cổ phần xõy dựng Sụng Hồng 26.
* Bảng chấm cụng là cơ sở để tớnh lương. Bộ phận kế toỏn lập bảng lương trờn cú cơ sở chấm cụng và quyết định mức lương sản xuất của cụng ty, cỏc đơn vị thành viờn, ban quản lý dự ỏn xỏc nhận và gửi về phũng tài chớnh - lao động tiền lương và trỡnh Ban Giỏm đốc cụng ty phờ duyệt.
Hạch toỏn tiền lương theo thời gian được tiến hành cho khối cơ quan đoàn thể của cụng ty. Núi cỏch khỏc cạnh tranh đối tượng ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian ở cụng ty là cỏn bộ cụng nhõn viờn ở cỏc bộ phận phũng ban văn phũng cụng ty và cụng nhõn ở cỏc đội.
Ở mỗi bộ phận văn phũng, cỏc phũng ban cú người theo dừi thời gian làm việc của cỏn bộ cụng nhõn viờn và ghi vào bảng chấm cụng.
Ở mỗi đội xõy dựng cú sự phõn chia nhúm cụng nhõn làm việc theo yờu cầu của từng cụng việc cụ thể được cụng ty giao ở từng cụng trỡnh. Mỗi nhúm lập ra một người lập Bảng chấm cụng và theo dừi ngày làm việc thực tế của cỏc thành viờn trong nhúm.
Hàng ngày, căn cứ vào sự cú mặt của từng người trong danh sỏch theo dừi Bảng chấm cụng, người phụ trỏch việc chấm cụng đỏnh dấu lờn bảng chấm cụng và ghi nhận thời gian làm việc của từng người tương ứng từ cột 1 -cột 31. Bảng chấm cụng được cụng khai cho mọi người biết và người chấm cụng là người chịu trỏch nhiệm về sự chớnh xỏc của Bảng chấm cụng.
Cuối thỏng, Bảng chấm cụng ở cỏc văn phũng được gửi về phũng kế toỏn làm căn cứ tớnh lương, tớnh thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong cụng ty.Bảng chấm cụng ở cỏc nhúm thuộc cỏc đội ở cỏc cụng trỡnh được theo dừi cũng như theo thỏng nhưng phải đến khi hoàn thành cụng việc được giao thỡ Bảng chấm cụng mới được tập hợp để tớnh ngày lao động của từng người. Số tiền lương khoỏn sau đú sẽ được chia cho mọi người căn cứ vào số ngày thực tế của cụng nhõn thể hiện trờn bảng chấm cụng (biểu số 2.2).
Bộ phận nhõn viờn hưởng lương khoỏn cụng việc thỡ mức khoỏn đó được tớnh cho thỏng làm việc nờn cụng ty theo dừi thời gian sử dụng lao động của số nhõn viờn này.
Cỏc cột "quy đổi" gồm 3 cột lương - Lương 100% -Nghỉ khụng lương tuy cú được thể hiện trờn Bảng chấm cụng nhưng người phụ trỏch chấm cụng khụng cú trỏch nhiệm phải ghi chộp vào cỏc cột này. Chỉ khi tớnh lương, cỏc Bảng chấm cụng mới được quy đổi ra thành số ngày tớnh lương thực tế, số ngày nghỉ tớnh lương theo chế độ 100% lương cơ bản nghiờn cứu số ngày nghỉ khụng được tớnh lương cho mỗi người lao động ứng với mỗi dũng trờn bảng chấm cụng.
Chế độ lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty thỡ do Giỏm đốc cụng ty quyết định.
BIỂU 1
BẢNG CHẤM CễNG
Thỏng 8 năm 2008
S TT
Họ và tờn
Ngày
Số cụng hưởng lương thời gian
1
2
3
29
30
31
1
Đỗ Thị Minh
X
X
X
21
2
Lưu Hải Hậu
X
X
X
21
3
Phạm Thị Hương
X
X
X
21
..
..
.
.
.
.
.
.
.
..
* Đối với khối văn phũng lao động giỏn tiếp.
Nhỡn vào bảng lương thỏng 8 năm 2008, ta lấy chị Đỗ Thị Minh làm vớ dụ:
Chị Minh là kế toỏn trưởng, hệ sẽ lương là 5.33. Trong thỏng 5 năm 2008 chị Minh làm 21 cụng. Lương của chị được tớnh như sau:
=
5,33 x 540.000
X 21 = 2.747.372
22
Số ngày nghỉ lễ của chị Minh là 3 ngày do đú mức lương nghỉ lễ chị Minh được tớnh như sau:
=
5,33 x 540.000
X 3 = 392.482
22
Khoản tiền ngày nghỉ lễ: 392.482
Mức lương thực tế = 2.747.372 + 392.482 = 3.139.584
BHXH: 5% x 2.747.372 = 137.370
BHYT: 1% x 2.747.372 = 27.473
Tiền lương chị Minh thực lĩnh là : 3.304.427
2.3.2. Quy trỡnh hạch toỏn và phương phỏp hạch toỏn tiền lương
Cỏc phũng ban quản lý cú trỏch nhiệm theo dừi ghi chộp số lương lao động cú mặt, vắng mặt, nghỉ phộp nghỉ ốm vào bảng chấm cụng. Bảng chấm cụng được lập theo mẫu do Bộ Tài chớnh quy định và được treo tại phũng Kế toỏn. Kế toỏn tiến hành tổng hợp tớnh ra số cụng đi làm, cụng nghỉ phộp của từng người trong cỏc phũng ban. Dựa vào số cụng tổng hợp được trừ vào số cụng tổng hợp được từ bảng chấm cụng Kế toỏn và thống kờ tớnh lương cho từng người từ đú lập bảng thanh toỏn lương.
Đối với hỡnh thức trả lương khoỏn.
Cụng ty khi giao việc cho Xưởng sẽ ký một Hợp đồng giao khoỏn nội bộ với Quản đốc (hoặc đội trưởng). Trong Hợp đồng giao khoỏn nờu rừ tỷ lệ khoỏn cho sản phẩm là bao nhiờu và bao gồm cỏc mục chi phớ nào. Nếu là 35% thỡ: 25% là lương; 10% là chi cụng tỏc phớ, tiếp khỏch
Hiện tại tỷ lệ lương khoỏn cho Xưởng là 25% trờn doanh thu.
Quản đốc hoặc đội trưởng sẽ chia lương cho cỏc thành viờn tham gia:
- 10% cho Quản đốc, đội trưởng
- 5% cho bộ phận kiểm tra
- 30% cho Tổ hoàn thiện
- 55% cho Cụng nhõn sản xuất
Hàng thỏng, Cụng ty ứng lương cho cỏc bộ phận trực tiếp với mức lương bỡnh quõn 800.000đ/người. Khi lụ sản phẩm nào đú hoàn thành, Phũng Tài chớnh và kinh doanh xỏc định với Quản đốc (đội trưởng) về khối lượng nghiệm thu bàn giao, từ đú xỏc định sản lượng của từng thành viờn trong một Xưởng (dựa vào Bảng thanh toỏn lương khoỏn). Cuối năm, quyết toỏn một lần, chi nốt cho người lao động tiền sản lượng sau khi đó trừ đi số tiền ứng hàng thỏng theo tỷ lệ tiền thu về
Biểu số 2
Bảng ứng lương thỏng 5/2008 – Xưởng sản xuất
ĐVT: đồng
STT
Họ và tờn
Chức vụ
Số lương đề nghị ứng
Ký nhận
1
Nguyễn Mạnh Cầu
Quản đốc
1.200.000
2
Phạm Xuõn Trường
Đội phú
1.000.000
3
Thỏi Ngọc Diệp
Đội phú
1.000.000
4
Nguyễn Xuõn Hựng
Đội phú
1.000.000
5
Trần Văn Tuấn
Kỹ sư
800.000
6
Lờ Anh Tuấn
Kỹ sư
800.000
.
.
38
Nguyễn Đăng Khoa
Cụng nhõn
500.000
39
Nguyễn Khắc Sơn
Cụng nhõn
600.000
40
Trần Thị Thu
Cụng nhõn
600.000
Tổng cộng
28.000.000
Người lập Trưởng phũng Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Biểu số 3
Bảng thanh toỏn lương khoỏn
Xưởng sản xuất
Tờn sản phẩm: Cụng tắc đơn, Cụng tắc kộp, ổ cắm, bảng điện
Giỏ trị sản lượng: 28.000.000đ
Giỏ trị được hưởng theo tỷ lệ khoỏn: 28.000.000 x 25% = 7.000.000đ
Danh sỏch những người tham gia:
STT
Họ và tờn
Cụng việc
%
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Mạnh Cầu
Quản đốc
10
700.000
2
Phạm Xuõn Trường
Kiểm tra
5
350.000
3
Nguyễn Tuấn Tỳ
Hoàn thiện
30
2.100.000
4
Nguyễn Đăng Khoa
Cụng nhõn sản xuất
55
3.850.000
Cộng
7.000.000
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn
Ngày 30 thỏng 5 năm 2008
Quản đốc
Đối với hỡnh thức trả lương theo thời gian.
Từ số cụng ghi nhận được trong Bảng chấm cụng, Kế toỏn tớnh ra số lương mà người lao động nhận được trong thỏng và lập bảng thanh toỏn lương cho từng phũng.
Cỏch tớnh như sau:
Lương thời gian
Mức lương theo quy định của NN
x
Số cụng theo bảng chấm cụng
x
Hệ số cụng ty
22 ngày
=
Hệ số Cụng ty được tớnh như sau:
- Hệ số bỡnh quõn: 2.160.000/540.000đ = 4
- Hệ số ỏp dụng với Trưởng phũng: 5
- Hệ số Phú phũng: 4,5
- Hệ số cỏn bộ cú trỡnh độ Đại học thuộc cỏc Phũng Tổ chức, Kế toỏn, Kinh doanh: từ 3 - 4
Hệ số đối với nhõn viờn (Thủ quỹ, Bảo vệ, Hành chớnh, Tạp vụ) : 2,5
Cỏch tớnh lương thời gian đối với:
- Phan Văn Nghệ: 540.000 x 4,5 x 22/22 = 2.430.000
- Đào Trương Tuấn: 540.000 x 4 x 21/22 = 2.061.818 đ
Do Đào Trương Tuấn nghỉ 01 ngày để đi học khụng hưởng lương thời gian, hệ số bậc đại học với cụng việc chớnh trong phũng, đó làm việc cho Cụng ty 4 năm: hệ số 4
Bảng thanh toỏn lương là chứng từ để Kế toỏn ghi sổ. Sau khi thanh toỏn xong Kế toỏn tập hợp cỏc bảng thanh toỏn lương của từng bộ phận trong xưởng, tớnh tổng cỏc số liệu ở cỏc bảng thanh toỏn lương đú, lập bảng quyết toỏn lương cho xưởng. Qua số liệu bảng quyết toỏn của xưởng, bảng thanh toỏn lương từng phũng ban, bảng tổng hợp tiền thưởng Kế toỏn ghi sổ chi lương. Sổ chi lương được mở từng thỏng trờn một tờ sổ nhằm theo dừi số tiền lương, thưởng, phụ cấp, cỏc khoản trớch nộp của xưởng, phũng ban, toàn Cụng ty.
Việc hạch toỏn lương liờn quan đến nhiều Kế toỏn phần hành như Kế toỏn tiền gửi Ngõn hàng, Kế toỏn tiền mặt, Kế toỏn tập hợp chi phớ, giỏ thành, Do vậy cỏc Kế toỏn phần hành phải thưởng xuyờn đối chiếu so sỏnh với nhau trong việc hạch toỏn. Kế toỏn dựa vào bảng chi lương, lập cỏc sổ cỏi liờn quan và lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ. Cụng ty Cổ phần Đầu tư và xõy dựng cụng trỡnh Tõy Đụ ỏp dụng chia việc ghi sổ sỏch, chứng từ làm 3 kỳ; kỳ 1 từ ngày 1 đến ngày 10, kỳ 2 từ 11 đến 20, kỳ 3 từ 21 đến hết thỏng.
Biểu số 4
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam.
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 20
Ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Đơn vị: 1.000đ.
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày thỏng
Nợ
Cú
Nợ
Cú
31/12
31/12
Chi trả lương thỏng 12- khối quản lý
334
111
6.580.636
6.287.308
3383
244.440
3384
48.888
Cộng
6.433.636
6.433.636
Kốm 29 chứng từ gốc Ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Người lập Kế toỏn trưởng
Biểu số 5
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
đơn vị: 1.000đ.
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày thỏng
.
20
30
..
31/12
31/12
Cộng
.
6.433.636
2.742.673
75.672.642
Sau khi Kế toỏn lập chứng từ ghi sổ, và vào sổ đăng ký chứng từ ghớ sổ, tiếp tục lập sổ cỏi là tổng hợp dựng để tập hợp và hệ thống hoỏ cỏc nghiệp vụ kinh tế, tài chớnh phỏt sinh theo nội dung kinh tế được quy định trong hệ thống tài khoản Kế toỏn nhằm kiểm tra sự biến động của từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phớ trong đơn vị.
Biểu số 6:
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam.
Sổ Cỏi
Tài khoản 334
Đơn vị: 1.000đ.
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chỳ
Số hiệu
Ngày thỏng
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
.
31/12
.
.
20
.
.
31/12
.
Số dư đầu kỳ
.
Chi trả lương thỏng 12 – 2007
.
Cộng
Dư cuối kỳ
.
111
3383
3384
..
.
6.287.308
244.440
48.888
6.433.636
18.014.272
6.500.000
.
.
11.580.635
66.363
.
.
Ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.4. Quy trỡnh hạch toỏn và phương phỏp tớnh cỏc khoản trớch theo lương.
Hiện nay ở cụng ty, BHXH, BHYT, KPCĐ được tớnh bằng 25% tiền lương phải trả cho cụng nhõn viờn
Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ trớch theo lương
Tổng số tiền lương phải trả
X 25%
=
Quỹ Bảo hiểm xó hội (BHXH: )
Cụng thức tớnh:
Tổng số tiền lương phải trả cho CNV
Tổng số tiền luơng phải trả trớch cho CNV
X 20%
=
Quỹ bảo hiểm xó hội được hỡnh thành từ 2 nguồn:
- Cụng ty trớch vào chi phớ 15% tiền lương cơ bản của người lao động.
- Người lao động đúng gúp 5% tiền lương cơ bản của mỡnh.
Nếu cụng nhõn viờn cú số năm cụng tỏc tại Cụng ty nhỏ hơn 15 năm thỡ số ngày nghỉ hưởng BHXH là 40 ngày/năm.
Nếu số năm cụng tỏc lớn hơn 30 năm được hưởng 60 ngày/năm.
BL x 540.000 x NN
Mức BHXH
=
75%
26
x
Trong đú:
BL: Bậc lương
NN: Số ngày nghỉ
Ngày lễ tết khụng tớnh BHXH, cụng nhõn mắc bệnh hiểm nghốo (một trong 13 bệnh do Bộ y tế quy định) được nghỉ 180 ngày/năm với mức lương trợ cấp 75%. Ngoài 180 ngày cụng nhõn được hưởng 65%.
Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT):
Cụng thức tớnh:
Tổng số tiền lương phải trả cho CNV
Tổng số BHYT phải trớch theo lương của CNV
X 3%
=
Quỹ Bảo hiểm y tế được hỡnh thành từ hai nguồn:
- Cụng ty trớch 2% tiền lương cơ bản của người lao động, tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh.
- Người lao động nộp 1% tiền lương cơ bản của mỡnh.
Quỹ Kinh phớ cụng đoàn (KPCĐ).
Cụng thức tớnh:
Tổng số tiền lương phải trả cho CNV
Tổng số BHYT phải trớch theo lương của CNV
X 2%
=
Cụng ty trớch 2% tiền lương thực chi của toàn Cụng ty.
Quy trỡnh hạch toỏn và phương phỏp hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương
Phương phỏp hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương
Bảo hiểm xó hội (BHXH)
Bảo hiểm xó hội do Cơ quan Bảo hiểm xó hội Quận Hoàn kiếm quản lý. Bảo hiểm xó hội được quản lý theo chế độ thực chi, thực thanh, sau khi trớch 20% BHXH Cụng ty nộp cho cơ quan Bảo hiểm, trong quý Cụng ty chỉ làm nhiệm vụ chi hộ. Cuối quý tổng hợp phần chi BHXH Cụng ty quyết toỏn với cơ quan BHXH.
Chứng từ để thanh toỏn bảo hiểm:
Từ 1 đến 5 chứng từ do y tế Cụng ty cấp, đú là giấy chứng nhận để thanh toỏn bảo hiểm.
Nếu nghỉ hơn 5 ngày phải cú giấy chứng nhận của bệnh viện.
Chứng từ phải cú xỏc nhận của phụ trỏch đơn vị chữ ký của y bỏc sĩ khỏm chữa bệnh sau đú được đưa lờn phũng Kế toỏn để thanh toỏn.
Việc nghỉ hưởng BHXH phải là lý do chớnh đỏng, phũng kế toỏn sẽ dựa vào cỏc chứng từ nghỉ hưởng BHXH xem xột giải quyết thanh toỏn ổn thoả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Kế toỏn sẽ viết phiếu chi, người được hưởng BHXH cầm phiếu chi đến thủ quỹ nhận tiền.
Biểu số 7:
Tờn sở Y tế:
Y tế Cụng ty:
Ban hành theo mẫu tại CV.
Số 93 TC/CĐKINH Tế
Quyển sổ: 3
Giấy chứng nhận Số: 3
Nghỉ ốm hưởng BHXH
Họ và tờn: Nguyễn Văn Ninh tuổi 22
Lý do nghỉ việc: Cảm sốt
Số ngày cho nghỉ: 01
Xỏc nhận của phụ trỏch đơn vị Ngày 20/12/2007
Số ngày thực nghỉ 01 ngày Y bỏc sỹ khỏm
Phần BHXH
Số sổ BHXH 1210
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH: 01 ngày
2. Lương thỏng đúng BHXH 270.000đồng
3. Lương bỡnh quõn ngày 10.384,62 đồng
4. Tỷ lệ % hưởng BHXH 7.700 đồng
5. Số tiền BHXH
Ngày 26 thỏng 12 năm 2007
Phụ trỏch BHXH
Biểu số 8:
Cty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam
Số: 60
Phiếu chi Nợ 3383
Ngày 30 thỏng 12 năm 2007 Cú 1111
Họ tờn người lĩnh: Nguyễn Văn Ninh
Đơn vị: Xưởng sản xuất
Lý do chi: Thanh toỏn BHXH
Sổ tiền: 7.700 đ
(Viết bằng chữ) Bảy nghỡn bảy trăm đồng
kốm 01 chứng từ gốc
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) bảy nghỡn bảy trăm đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền Ngày 30 thỏng 12 năm 2007
Từ phiếu chi Kế toỏn vào sổ chi tiết BHXH
Sổ chi tiết BHXH
Thỏng 12 năm 2007
Biểu số 9:
Số phiếu chi
Ngày phỏt sinh
Số tiền
Tờn người nhận
Nội dung
.
.
..
60
85
86
22/12/2007
24/12/2007
24/12/2007
7.700
102.000
200.000
..
..
..
Thanh toỏn BHXHThanh toỏn BHXH
Thanh toỏn BHXH
.
.
.
.
.
Tổng
7.678.500
Cỏc chứng từ thanh toỏn BHXH của từng người được Kế toỏn tõp bảo hiểm xó hội và bỏo cỏo chi chế độ trợ cấp ốm đau.
Kinh phớ cụng đoàn
Kinh phớ cụng đoàn được trớch theo 2% lương thực chi cho người lao động. Với số kinh phớ cụng đoàn đó trớch đú Cụng ty nộp:
0,2% cho cụng đoàn quận (Nộp KPCĐ quận)
Cũn lại 1,8% để lại cơ sở để chi tiờu
Sau mỗi quý, thống kờ của phõn xưởng thu đoàn phớ (0,1% trờn tổng số lương thực lĩnh) trong đú nộp đoàn phớ 0,3% cũn lại để phõn xưởng chi tiờu (thăm hỏi ốm đau) Phụ trỏch phõn xưởng lập bảng thu đoàn phớ phõn xưởng cựng số tiền thu được nộp lờn phũng Kế toỏn .
Cụng đoàn Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam
Phiếu thu
Số 13
Kốm theo 01 chứng từ:
Họ tờn người nộp: Quốc Bỡnh-Tổ hoàn thiện
Lý do thu: Thu đoàn phớ quý IV/2007
Số tiền (viết bằng chữ) Hai triệu bảy mươi tư nghỡn đồng
Kế toỏn trưởng Thủ quỹ Người nộp
Ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Ban thường vụ
Biểu số 10:
Khi trong Cụng ty cú hoạt động liờn quan đến cụng tỏc đoàn cần đến kinh phớ. Người lĩnh tiền phải làm giấy đề nghị chi tiền, giấy đề nghị phải cú chữ ký của ban thường vụ cụng đoàn, và người làm đơn, sau đú đưa lờn phũng Kế toỏn, Kế toỏn tiền mặt viết phiếu chi.
Biểu số 11:
Cụng đoàn Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam M16/CĐ
Phiếu chi
Số 26
Kốm theo 01 chứng từ
Họ tờn người lĩnh: Nguyễn Văn Trọng
Đơn vị: Phũng chế bản
Lý do chi: Hội nghị khỏch hàng năm 2007
Số tiền (viết bằng chữ) Ba trăm sỏu mươi nghỡn đồng
Ngày 03 thỏng 12 năm 2007
Kế toỏn Thủ quỹ Ban thường vụ
Phiếu thu và phiếu chi KPCĐ được tập hợp riờng làm căn cứ ghi sổ chi tiết KPCĐ (sổ chi tiết KPCĐ được mở tương tự sổ Bảo hiểm xó hội )
Bảo hiểm y tế.
Bảo hiểm y tế (BHYT ) thuộc quyền quản lý của cơ quan BHYT. Việc trợ cấp BHYT được thụng qua hệ thống y tế theo ngành dọc. Số tiền trớch BHYT sau khi để lại một phần mua thuốc men, dụng cụ y tế số cũn lại Cụng ty nộp cho cơ quan BHYT Hà Nội.
Cụng ty sử dụng cỏc hoỏ đơn, thẻ BHYT để mua thuốc men, dụng cụ y tế, mua BHYT, Kế toỏn sẽ căn cứ vào phiếu chi liờn quan đến cụng tỏc BHYT để mở sổ chi tiết (việc mở sổ chi tiết BHXH theo dừi tỡnh hỡnh chi BHYT )
Quy trỡnh Hạch toỏn tổng hợp cỏc khoản trớch theo lương
Hàng thỏng Kế toỏn tiến hành trớch 2% BHYT, 15% BHXH vào chi phớ sản xuất kinh doanh. Cũn 1% BHYT 5% BHXH được Kế toỏn hạch toỏn vào lương của người lao động trờn bảng quyết toỏn lương.
Cỏc phiếu chi, phiếu thu liờn quan đến KPCĐ, BHXH, BHYT, đoàn phớ, được Kế toỏn mở ghi sổ cỏi, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Việc ghi sổ cỏi dựa vào chứng từ ghi sổ đồng thời phải đối chiếu khớp đỳng số liệu ghi ở cỏc bảng tổng hợp chi tiết, được lập từ số thẻ Kế toỏn chi tiết. Đối chiếu kiểm tra đảm bảo tổng số phỏt sinh nợ bằng phỏt sinh cú của tất cả cỏc tài khoản liờn quan.
Nguyờn tắc tớnh BHXH được dựa trờn lương cơ bản việc hạch toỏn này nhằm đảm bảo mức lương hưu về sau theo số năm cụng tỏc chứ khụng theo thu nhập khi đang làm việc tại doanh nghiệp.
Biểu số 12
Sơ đồ ghi sổ lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty
Bảng thanh toỏn lương thưởng
Quyết toỏn lương
Sổ chi lương
Phiếu thu chi giấy bỏo cỏo UNC séc, chuyển khoản thanh toỏn BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng tổng hợp chứng từ BHYT, BHXH, KPCĐ
Sổ chi tiết BHYT,BHXH, KPCĐ
Bảng tổng hợp chi tiết KPCĐ, BHYT,BHXH
Chứng từ ghi sổ
Sổ cỏi TK 334, 3382, 3383, 3384
Bảng cộng số
phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Đăng ký
chứng từ ghi sổ
PHẦN III
Một số kiến nghị hoàn thiện cụng tỏc tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty Cổ Phần xõy dựng số 2 Bắc Nam
I
3.1 Nhận xột về cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty:
Việc tổ chức cụng tỏc thanh toỏn Kế toỏn tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam là tương đối tốt so với cỏc doanh nghiệp ngoài Quốc doanh. Bộ mỏy Kế toỏn được tổ chức chuyờn sõu và phõn cụng hoạch định nhiệm vụ rừ ràng, mỗi Kế toỏn cú trỏch nhiệm làm một phần hành cụ thể từ dưới phõn xưởng, lập bỏo cỏo tỡnh hỡnh xong gửi lờn phũng Kế toỏn Tài chớnh. Việc này đó tạo điều kiện cho nhõn viờn Kế toỏn phỏt huy tớnh sỏng tạo chủ động, thành thạo trong cụng việc. Cỏc phần hành được Kế toỏn phối hợp rất khộo lộo tạo động lực thỳc đẩy quỏ trỡnh triển khai, khai thỏc nghiệp vụ đạt hiệu quả và chớnh xỏc đỳng chế độ.
Đội ngũ Kế toỏn của Cụng ty đạt trỡnh độ chuyờn mụn cao và cũng khụng ngừng nõng cao nghiệp vụ chuyờn mụn cho phự hợp với sự phỏt triển của ngành Kế toỏn, cỏc chứng từ, sổ sỏch, sổ cỏi, thẻ sổ chi tiết luụn được ghi chộp rừ ràng hợp lụgic đỳng chế độ hiện hành.
Với tỡnh hỡnh làm ăn cú hiệu quả của Cụng ty hiện nay, khụng thể phủ nhận vai trũ của đội ngũ Kế toỏn trong việc cung cấp thụng tin chớnh xỏc kịp thời phục vụ đắc lực cho việc ra quyết định, tổ chức sản xuất kinh doanh, hoạch định chiến lược phỏt triển mở rộng thị trường nõng cao năng suất lao động.
3.1.1. Cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
- Hạch toỏn chi tiết.
Cỏch tớnh tiền lương cho người lao động của Cụng ty rất hợp lý và chớnh xỏc, thụng qua việc kết hợp được số lượng sản phẩm người lao động làm ra và thời gian làm việc, ngày cụng làm việc của người lao động.
Hệ thống chứng từ ban đầu phản ỏnh số lượng, chất lượng lao động, cỏc bảng chấm cụng phiếu giao việc sổ số lượng sản phẩm hoàn thành được theo dừi chặt chẽ, ghi chộp chớnh xỏc rừ ràng. Lưu chuyển chứng từ sổ sỏch theo đỳng trỡnh tự như quy định đảm bảo tớnh chớnh xỏc số liệu nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Việc thanh toỏn lương được thực hiện tương đối tốt, đỳng kỳ hạn, chớnh xỏc hợp lý thoả đỏng cho người lao động.
3.1.2. Hạch toỏn tổng hợp.
Sổ sỏch Kế toỏn tổng hợp như cỏc: Sổ, thẻ Kế toỏn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cỏi, được Cụng ty thiết kế đỳng với chế độ Kế toỏn quy định. Cụng ty đó làm tốt việc trớch BHXH và BHỊT được đưa vào bảng thanh toỏn lương do vậy Kế toỏn đó khụng phải tỏch rời. Bảng tổng hợp phần chi lương giảm bớt cồng kềnh sổ sỏch của Kế toỏn tiền lương. Doanh nghiệp ỏp dụng sổ sỏch chứng từ ghi sổ để hạch toỏn, đõy là hỡnh thức phự hợp cho việc sử dụng Kế toỏn mỏy, tuy nhiờn đại bộ phận Cụng ty đặc biệt là bộ phận Kế toỏn thống kờ trang bị thiếu hụt mỏy vi tớnh. Điờự này đó tạo ra rất nhiều khú khăn cho việc triển khai thực hiện cụng tỏc Kế toỏn đạt hiệu quả, chớnh xỏc cao, gọn nhẹ tinh giảm cụng tỏc Kế toỏn.
3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương
- Ưu điểm:
- Việc ghi chộp tổng hợp phản ỏnh kịp thời, trung thực, đầy đủ, chớnh xỏc về tỡnh hỡnh hiện cú cũng như sự biến động về tiến lương, BHXH của Cụng ty.
- Tớnh toỏn chớnh xỏc, hạch toỏn theo đỳng chế độ chớnh sỏch, cỏc khoản tiền lương, phụ cấp, trợ cấp phải trả cho cụng nhõn viờn, cỏc khoản BHXH, BHYT và KPCĐ phải nộp cho cỏc cơ quan chuyờn mụn quản lý, và cỏc khoản phải nộp cho Nhà nước.
- Tớnh toỏn phõn bổ chớnh xỏc, đỳng đối tượng cỏc khoản tiền lương, BHXH và đối tượng sử dụng.
- Kiểm tra hướng dẫn kịp thời cỏc bộ phận ghi chộp ban đầu theo đỳng chế độ quy định.
- Cụng ty đó ỏp dụng hỡnh thức trả lương tương đối phự hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. Để khuyến khớch người lao động hăng say hơn đối với kết quả lao động, Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức tớnh trả lương theo khối lượng cụng việc hoàn thành đõy là hỡnh thức tiền lương tiờn tiến nhất nhằm thỳc đẩy năng suất lao động và gắn liền lao động với kết quả cuối cựng của hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị.
Qua những ưu điểm trờn kế toỏn lao động tiền lương giỳp cho việc quản lý, tiết kiệm chi phớ trong Sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
- Hạn chế:
Song trong cụng tỏc quản lý kinh tế núi chung, cũng như cụng tỏc quản lý lao động tiền lương và tổ chức kế toỏn tiền lương ở cỏc đơn vị SXKD núi chung cũng khụng trỏnh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Ngoài những ưu điểm nờu ở trờn Cụng ty vẫn cú một số hạn chế về quản lý, hạch toỏn tiền lương, chẳng hạn hạch toỏn tiền lương nghỉ phộp CNV, Cụng ty khụng cú điều kiện để bố trớ cho lao động nghỉ phộp đều đặn giữa cỏc kỳ hạch toỏn.Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh nghỉ ngày nào trả tiền ngày đú, khụng trớch trước lương nghỉ phộp, do đú cú thể dẫn tới cú thỏng phải tớnh tiền lương nghỉ phộp quỏ nhiều, ảnh hưởng đến Chi phớ sản xuất.
Tại Cụng ty mọi cụng việc thống kờ, kế toỏn đều được thực hiện một cỏch thủ cụng. Cụng ty cần phải nghiờn cứu xem xột để ỏp dụng CNTT vào cụng tỏc Kế toỏn.
3.3. Giải phỏp hoàn thiện kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương
Sau những nhận xột cú được trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam, cựng với ý tưởng hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn để nú luụn là cụng cụ đắc lực trong quản lý kinh tế hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tụi xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc hoạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam, gúp phần tạo hiệu quả cao trong việc hạch toỏn Kế toỏn:
1. Việc chấm cụng cần phải quan tõm chặt chẽ tới đội ngũ lao động giỏn tiếp hưởng lương theo ngày cụng, nờu rừ trường hợp đi muộn về sớm thậm chớ làm việc nữa ngày để đảm bảo sự cụng bằng cho những người thực hiện nghiờm chỉnh giờ hành chớnh tại cơ quan.
Cụng ty nờn cú chế độ thưởng phạt đối với cụng nhõn viờn trực tiếp sản xuất, qua đú nhằm thỳc đầy khuyến khớch và động viờn kịp thời đối với những lao động tớch cực, những cỏ nhõn hoặc bộ phận hoàn thành vượt mức kế hoạch.
- Cụng ty nờn thực hiện trớch trước tiền lương nghỉ phộp. Cụng ty tớnh tiền lương khoỏn khối lượng cụng việc trong đú bao gồm cả khoản tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn trực tiếp sản xuất. điều đú đảm bảo sự cụng bằng cho người lao động được nghỉ phộp và khụng trực tiếp nghỉ phộp. Song để đảm bảo cuộc sống và nhu cầu tối thiểu khi cụng nhõn cú việc phải nghỉ phộp để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống của họ; nếu nghỉ ngày nào trả lương ngày đú thỡ cú thỏng cụng nhõn nghỉ quỏ nhiều, cú thỏng khụng ai nghỉ, sẽ gõy ảnh hưởng đến tiền lương của đơn vị dẫn đến sự biến động về Chi phớ sản xuất, Cụng ty nờn trớch trước tiền lương nghỉ phộp cho cụng nhõn sản xuất theo kế hoạch mà vẫn khụng ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất và đảm bảo chế độ nghỉ phộp của Cụng nhõn viờn.
Hàng năm Cụng ty nờn dự kiến tổng lương nghỉ phộp của CBCNV trong năm làm cơ sở để tớnh trước tiền lương nghỉ phộp
=
Số tiền lương nghỉ phộp Tổng số tiền lương nghỉ phộp CN
trớch trước SX được hưởng theo chế độ
hàng thỏng 12 thỏng
Tổng số tiền lương nghỉ Tổng số cụng nhõn Tiền lương
phộp CNSX được hưởng = SX được hưởng x 12 x được hưởng
theo chế độ lương nghỉ phộp 1 ngày phộp
(1 năm)
Vớ dụ: Trong thỏng 4/2007 kế toỏn cú thể trớch trước tiền lương nghỉ phộp cho 1 tổ như sau: Tổ gồm cú 7 người hưởng cỏc mức lương cơ bản khỏc nhau, số ngày nghỉ phộp của cỏc tổ sẽ được hưởng 100% lương cơ bản. Mỗi cụng nhõn được nghỉ 12 ngày trong 1 năm, do vậy cỏch tớnh như sau:
- 2 cụng nhõn cú mức lương cơ bản là 14.000 đ/1 ngày cụng, thỡ số tiền lương nghỉ phộp trong năm là:
2 x 12 x 14.000 đ = 336.000 đ
- 2 cụng nhõn cú mức lương cơ bản là 10.500 đ/1 ngày cụng, thỡ số tiền lương nghỉ phộp trong năm là:
2 x 12 x 10.500 đ = 252.000 đ
- 3 cụng nhõn cú mức lương cơ bản là 9.450 đ/1 ngày cụng, thỡ số tiền nghỉ phộp trong năm là:
3 x 9.450 = 340.200 đ
Tổng số tiền lương nghỉ phộp năm của tổ thi cụng là :
336.000 đ x 252.000 đ + 340.200 đ = 928.200 đ
Số tiền lương nghỉ
= 77.350
phộp củ tổ thi cụng trớch = 928.200 đ
trước cho mỗi thỏng 12
Vậy mỗi thỏn phải trớch trước số tiền lương nghỉ phộp là 77.350 đ. Cú thể ỏp dụng cỏch tớnh trờn để trớch trước tiền lương nghỉ phộp cho cỏc tổ sản xuất khỏc trong Cụng ty.
Hạch toỏn trớch trước tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn sản xuất.
Nợ TK 622: Số tiền trớch trước
Cú TK 335(VD là 77.350 đ)
Tớnh tiền lương nghỉ phộp phải trả thực tế trong thỏng kế toỏn ghi:
Nợ TK: 335 Số tiền lương nghỉ phộp
Cú TK334 CNV thực nghỉ trong thỏng
Chi tiền lương nghỉ phộp thực tế.
Nợ TK 335
Nợ TK 622, 627, 642
Cú TK 334
2. Cụng ty cần chỳ trọng vào việc đào tạo nhõn lực thụng qua cỏc quỹ đầu tư phỏt triển, đặc biệt là việc đào tạo và đào tạo lại, chuyờn tu đội ngũ cỏc nhà làm tài chớnh thống kờ, cụ thể là bộ phận Kế toỏn.
3. Trong cụng tỏc kế toỏn, tổ chức ghi chộp ban đầu nhằm cung cấp những thụng tin kinh tế về những hoạt động cụ thể là một trong những yờu cầu mang tớnh nguyờn tắc, nú ảnh hưởng đến thời gian, chất lượng, hiệu quả cụng tỏc kế toỏn. Trong đú nội dung tổ chức chứng từ kế toỏn là một trong những nội dung quan trọng nhất . Việc tổ chức ghi chộp ban đầu về cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đảm bảo tớnh đầy đủ, nhưng về thời gian cũn chưa kịp thời, ảnh hưởng đến trỡnh tự ghi sổ kế toỏn. Cụng tỏc kiểm trả đối chiếu số liệu kế toỏn là một cụng việc bắc buộc, thường xuyờn liờn tục của kế toỏn. Trong cụng tỏc kế toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường dồn vào cuối thỏng, cuối quý. Để đảm bảo tớnh kịp thời của kế toỏn việc kết hợp giữa kế toỏn tổng hợp và kế toỏn chi tiết phải được tiến hành thường xuyờn, liờn tục nhằm cung cấp số liệu cho việc lập bỏo bỏo cỏo tài chớnh và cỏc bỏo cỏo kế toỏn liờn quan về phũng kế toỏn để đảm bảo cho việc ghi sổ và lập bỏo cỏo kế toỏn. ỏp dụng CNTT vào cụng tỏc kế toỏn. Ngày nay, khoa học cụng nghệ đang phỏt triển việc ỏp dụng cụng nghệ thụng tin vào Cụng ty để giỳp cụng việc hạch toỏn nhanh hơn đỡ tốn thời gian, làm giảm bớt khối lượng cụng việc. Vỡ vậy, Cụng ty nờn mua những phần mềm kế toỏn thớch hợp để ỏp dụng và đăng ký ỏp dụng phương phỏp hạch toỏn, tạo điều kiện cho việc hạch toỏn thống kờ kế toỏn đạt được hiệu quả cao
Hỡnh thức trả lương hợp lý là đũn bẩy kinh tế quan trọng cú tỏc dụng khuyến khớch cụng nhõn khụng ngừng tăng năng suất lao động, sử dụng đầy đủ và hợp lý thời gian lao động, nõng cao chất lượng sản xuất. Việc tăng lương thoả đỏng kết hợp với những chớnh sỏch đói ngộ kịp thời sẽ là động lực tớch cực đối với người lao động, họ sẽ gắn trỏch nhiệm hết mỡnh vỡ Cụng ty, ngoài ra việc đảm bảo độ tin cậy đối với cỏc bạn hàng, chiếm lĩnh mở rộng thị trường
KẾT LUẬN
Qua thời gian học tập, được sự giảng dạy nhiệt tỡnh của cỏc thầy cụ giỏo giàu kinh nghiệm, tụi đó nhận thức sõu sắc những vấn đề lý luận, những thụng tin kinh tế thị trường, xó hội và hướng hoạt động tất yếu của quy luật kinh tế trong cơ chế quản lý mới. Được trang bị những kiến thức cơ bản về cụng tỏc tỏc tổ chức kế toỏn ở doanh nghiệp sản xuất, với nhận thức doanh nghiệp. Cụng tỏc tổ chức kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương đối với tụi cú một vai trũ hết sức quan trọng trong việc xõy dựng giỏ thành sản phẩm. Bởi vỡ tiền lương là một trong những yếu tố của chi phớ sản xuất giảm giỏ thành sản phẩm, mang lại lợi nhận, thu nhập của người lao động cao là vai trũ của kế toỏn tiền lương, BHXH. Do đú đũi hỏi cụng tỏc kế toỏn tiền lương ngày càng phải hoàn thiện về mặt quản lý, quản lý lao động, sử dụng lao động hợp lý, tớnh toỏn tiền lương bảo đảm phự hợp nguyờn tắc chế độ Nhà nước quy định. đồng thời kế toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương phải phản ỏnh phõn bổ chi phớ về tiền lương, BHXH và cỏc đối tượng sử dụng kịp thời, chớnh xỏc tớnh đỳng và chi trả lương, BHXH cho cỏn bộ CNV trong cỏc doanh nghiệp đầy đủ kịp thời, đỳng chế độ nhằm động viờn người lao động tớch cực trong sản xuất, thỳc đẩy kinh doanh phỏt triển. Đồng thời cũng giỳp cho cỏn bộ lónh đạo, cỏn bộ quản lý cú những quyết định tốt hơn nữa để quản lý, chỉ đạo sản xuất, mở rộng quy mụ sản xuất nõng cao năng suất lao động.
Với trỡnh độ nhận thức thực tế cũn nhiều hạn chế tụi đó hoàn thành cơ bản chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty mụi trường đụ thị. Chuyờn đề của tụi chắc chắn khụng trỏnh khỏi những thiếu sút và hạn chế nhất định. Tụi rất mong nhận được những ý kiến phờ bỡnh của cỏc thầy cụ giỏo và cụ chỳ lónh đạo Cụng ty để chuyờn đề của tụi được bổ sung hoàn chỉnh, lý luận sỏt với thực tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu kế toỏn của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam
Hệ thống cỏc văn bản hiện hành lao động – Việt Nam tiền lương, BHXH .
Tạp chớ lao động xó hội
Giỏo trỡnh Kế toỏn tài chớnh – Trường đại học Kinh tế Quốc dõn
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6540.doc