Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn tin học Thành Phát

Nhận thức rõ được điều này Công ty TNHH tin học Thành Phát đã sử dụng tiền lương là một đòn bẩy, một công cụ hiệu quả nhất để quản lý và khuyến khích công nhân viên nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng năng xuất lao động. Để hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất đồng thời thu nhập của công nhân viên ngày càng tăng thêm và ổn định.

doc99 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn tin học Thành Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiết bị phụ trợ, các thiết bị văn phòng, dịc vụ tin học và các dịch vụ khác. Hàng tháng thưch hiện trả đủ 100% quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng cho người lao động. Cuối mỗi quý sau khi xác định được quỹ tiền lương hiệu quả quý của người lao động sẽ thực hiện thanh toán như sau: + Trích 2% quỹ tiền lương hiệu qủa quý để làm quỹ khen thưởng của giám đốc nhằm động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích tốt, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. + 100% quỹ lương hiệu quả quý còn lại dùng để thanh toán cho người lao động. 2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo luơng Công ty theo dõi và ghi chép thời gian lao động của từng cán bộ công nhân viên ở từng đơn vị phòng ban của Công ty thông qua bảng chấm công và bảng tổng hợp thời gian lao động. Bảng chấm công phản ánh đầy đủ thời gian lao động của công nhân viên. Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiền lương dựa vào những ký hiệu chấm công trong bảng của từng người để tính ra số lượng của từng loại tương ứng để ghi vào cột 32. Kế toán tiền lương dựa vào số ngày công quy ra của từng người để đưa vào bảng thanh toán tiền lương. Bảng thanh toán lương được ghi theo thứ tự tương ứng, trong bảng thanh toán lương kế toán dựa vào hệ số lương, hệ số lương thời gian, hệ số này do công ty quy định. Từ bảng thanh toán lương thì tiền lương của từng người được tính như sau: Tiền lương = Lương thời gian + Phụ cấp (nếu có) - Các khoản phải trả CNV Lương thời gian = Hệ số cấp bậc x 350.000 Phụ cấp : Công ty áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm Giám đốc : Hệ số 0.5 theo mức lương tối thiểu (350.000 đ) Phó giám đốc: Hệ số 0,45 Trưởng phòng : Hệ số 0,4 Phó phòng : Hệ số 0,3 Tổ trưởng : Hệ số 0,25 Tổ phó : Hệ số 0,2 Các khoản khấu trừ là các khoản mà CNV phải nộp trừ vào lương như BHXH, BHYT (là 6%). BHXH & BHYT = (Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) ) x Tỷ lệ trích Ví dụ : Tính lương công ty phòng kế toán Nhân kỷ niệm 5 năm (20/10/2000-20/10/2005) nên Công ty thưởng cho CNV trong công ty mỗi người 100.000đ. Nhân viên phòng kế toán mỗi người được hưởng trợ cấp thêm 20.000đ/tháng do đặc thù công việc. Căn cứ vào công thức tính lương của các ông bà sau: Nguyễn Thị Lê Phạm Thị Đoan Trang Nguyễn Thị Ngọc Loan. Biểu 03: Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bộ phận: Phòng Kế Toán. Bảng chấm công Tháng 3/ 2005 STT Họ và tên HSL Ngày trong tháng Quy ra công A B C 1 2 3 4 …. 30 31 32 1 Nguyễn Thị Lê 4,4 x x x x x x 26 2 Phạm thị Đoan Trang 3 x x x x x x 26 3 Nguyễn Ngọc Loan 2,3 x x x x x x 26 4 Nguyễn Quốc Hng 2,3 x x x x x x 26 5 Ngô thị Thanh Thuỷ 1,5 x x x x x x 26 6 Dơng Thanh Hằng 1,8 x x x x x x 26 Cộng Người ký duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ghi chú: X: chấm công theo thời gian - Nguyễn Thị Lê Lương thời gian: 350.000 x 4.38 = 1.533.000(đ) Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 1.533.000 x 6% = 91.980 Tiền lương thực tế là: 1.533.000 + 100.000 + 20.000 - 91.980 = 1.561.020(đ) - Phạm thị Đoan Trang: Lương thời gian: 350.000 x 2,98 = 1.043.000 (đ) Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 1.043.000 x 6% = 62.580 (đ) Tiền lương thực tế là: 1.043.000 + 100.000 + 20.000 - 62.580 = 1.100.420 (đ) - Nguyễn thị Ngọc Loan : Lương thời gian: 350.000 x 2,32 = 812.000 (đ) Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 812.000 x 6% = 48.720 (đ) Tiền phụ trách đoàn thể: 350.000 x 0,3 = 105.000 (đ) Tiền lương thực tế là: 812.000 + 105.000 - 48.720 = 868.280 (đ) Tương từ như cách tính lương của bà Nguyễn Thị Lê ta tính được lương của ông Nguyễn Quốc Hưng, bà Dương Thị Thanh Hằng và Ngô Thị Thanh Thuỷ. Biểu 04: Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bộ phận: Phòng kế toán Bảng thanh toán tiền lương Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng STT Họ và tên Hệ số lương Tiền lương thực lĩnh Phụ cấp trách nhiệm Tiền thưởng 5 năm thành lập Cty Phụ cấp Tổng lương+ Phụ cấp BHXH (5%)+ BHYT (1%) Tiền Lương kỳ I Tiền lương kỳ II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 Nguyễn Thị Lê 4,38 1.533.000 100.000 20.000 1.653.000 91.980 600.000 961.020 2 Phạm Thị Đoan Trang 2,98 1.043.000 100.000 20.000 1.163.000 62.580 400.000 700.420 3 Nguyễn Thị Ngọc Loan 2,32 812.000 100.000 20.000 1.037.000 48.720 300.000 688.280 4 Nguyễn Quốc Hng 2,26 791.000 105.000 100.000 20.000 911.000 47.460 300.000 563.540 5 Dơng Thanh Hằng 1,78 623.000 100.000 20.000 743.000 37.380 250.000 455.620 6 Ngô Thị Thanh Thuỷ 1,46 511.000 100.000 20.000 631.000 30.660 200.000 400.340 7 Cộng 5.313.000 105.000 600.000 120.000 6.138.000 318.780 2.050.000 3.769.220 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 05: Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Mẫu số: 02 -TT Bộ phận: Phòng kế toán QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính. Phiếu chi Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Quyển số Nợ TK: 334 Có TK: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lê. Đơn vị: Cán bộ phòng TC - KT Lý do chi: Trả lương tháng 3 cho CNV Số tiền: 5.891.220 Viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm mười chín nghìn hai trăm hai mươi đồng chẵn. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Kèm theo……….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Ngườinhậntiền. (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu 06: Tên cơ sở y tế Ban hành theo mẫu tại CV Số …. KB/BA Số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1999 của BTC Quyển số:…………….. Số: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Họ và tên: Ngô Thị Thanh Thuỷ Tuổi: 35 Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Lý do nghỉ việc: ốm do sốt virút Từ ngày 7/3/05 đến hết ngày 31/3/05 Số ngày nghỉ thực tế: 26 ngày Ngày 7/3/2005 Xác nhận của đơn vị Y bác sỹ KCB (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phần BHXH Số sổ BHXH ……….. 1. Số ngày nghỉ được hưởng BHXH: 23 ngày. 2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: 23 ngày. 3. Lương tháng đóng góp BHXH: 854.300 (đ) 4. Lương bình quân ngày: 33.000 (đ) 5. Tỷ lệ % hưởng BHXH: 75% 6. Số tiền hưởng BHX: 569.250 (đ) ` Ngày tháng năm Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) * Số tiền hương BHXH của bà Ngô Thị Thanh Thuỷ - Lương bình quân ngày: 854.300 : 26 = 33.000đ - Số tiền hưởng BHXH: (33.000 x 0.75) x 23 = 569.250đ Từ những giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, kế toán tiến hành lên bảng danh sách những người lao động hưởng BHXH. Biểu 07: Công ty TNHH tin học Thành Phát Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH Đợt 1 tháng 3 quý I năm 2005 Đơn vị tính: đồng. STT Họ và tên Số sổ BH XH TL đóng BH XH TG đóng BH XH Đơn vị đề nghị Số ngày nghỉ Số tiền Trong kỳ Luỹ kế Trợ cấp Trợ cấp lần 1 1 Ngô Thị Thanh Thuỷ 1907017203 854.000 5 23 23 569.250 2 Cộng 854.300 5 23 23 569.250 Kèm theo ……. chứng từ gốc. Cơ quan BHXH duyệt……… Số người……………………. Số tiền……………Bằng chữ ……………. Ngày tháng năm 2005 Cán bộ thu Cán bộ chi PT Kế toán GĐ BHXH Kế toán đơn vị Thủ trưởng đơn vị Tính lương nhân viên Phòng hành chính Biểu 08: Đợn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bộ phận: Phòng hành chính Bảng Chấm công Tháng 3/2005 S T T Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 …. 15 …. 30 31 1 Đinh Bá Chí x x x x x N x x x 26 2 Phạm Đức Tiến x x x x x N x x x 26 3 Ng. Thu Hương x x x x x N P x x 25 4 Nguyễn Hoàng x x x x x N x x x 26 5 Nguyễn Thị Hà x x x x x N x x x 26 6 Hồ Thị Thảo x x x x x N x x x 26 7 H. Thu Thuỷ x x x x x N x x x 26 8 Bùi Lê Bình x x x x N N N x x 24 9 Ng. Quang Chiến x x N N x x x x x 24 10 Trần T. Anh x x x x x x x x x 24 11 Nguyễn Đ. Thành N N x x x x x N x 24 12 Nguyễn Thị Nga x x x x x x x x x 26 Cộng Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tương tự như cách tính lương của Phòng kế toán ta có thể tính được lương của Phòng hành chính. Ngoài các khoản tiền giống như Phòng kế toán, Phòng hành chính được cấp thêm 1 khoản hao mòn phương tiện tuỳ theo mức độ đI lại của CNV. Có 3 mức độ: Mức 1: Đi lại nhiều được trợ cấp 100.000 đ/tháng Mức 2: Đi lại vừa được trợ cấp 50.000 đ/tháng Mức 3: Đi lại ít được trợ cấp 27.000 đ/tháng Biểu 09: Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bộ phận: Phòng hành chính Bảng Thanh toán lương Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng S T T Họ và tên Chức vụ HSL Tiền lương theo thời gian Hao mòn Phương tiện Tiền thưởng 5 năm thành lập Cty Tiền lưng làm thêm Phụ cấp trách nhiệm Tổng tiền BHXH& BHYT (6%) Lương kỳ I Lương kỳ II 1 Đinh Bá Chí T.Phòng 3,82 1.337.000 100.000 100.000 116.000 1.653.000 80.220 600.000 972.780 2 Phạm Đức Tiến P.Phòng 3,82 1.337.000 100.000 100.000 87.000 1.624.000 80.220 600.000 943.780 3 Ng. Thị Hơng Th ký 1,85 647.500 100.000 100.000 847.500 38.850 300.000 508.650 4 Nguyễn Hoàng Lái xe 2,73 955.500 100.000 100.000 1.155.500 57.330 450.000 648.170 5 Nguyễn Thị Hà Bảo mật 2,12 742.000 100.000 100.000 942.000 44.520 400.000 497.480 6 Hồ T. Thảo Phục vụ 1,78 623.000 27.000 100.000 750.000 37.380 0 712.620 7 Hoàn thu Thuỷ Phục vụ 1,49 521.500 50.000 100.000 671.500 31.290 200.000 440.210 8 Bùi Lê Bình Bảo vệ 1 350.000 100.000 100.000 72.500 622.500 21.000 0 601.500 9 Ng. Q.chiến Bảo vệ 1,27 444.500 100.000 100.000 644.500 26.670 0 617.830 10 Trần Tuấn Anh Bảo vệ 1 350.000 100.000 100.000 550.000 21.000 0 529.000 11 Ng. Đức Thành Bảo vệ 1,27 444.500 100.000 100.000 644.500 26.670 0 617.830 12 Ng.Thị Nga Phục vụ 1,42 497.000 41.000 100.000 638.000 0 0 638.000 Cộng 8.249.500 1.018.000 1.200.000 275.500 10.743.000 494.970 2.550.000 7.698.030 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 10: Phiếu giao việc Ngày 1/3/2005 Bên giao: Ông Nguyễn Viết Tùng - Giám đốc Công ty TNHH tin học Thành Phát Bên nhận: Ông Nguyễn Thanh Tùng - Tổ trưởng tổ sửa chữa kỹ thuật công ty TNHH tin học Thành Phát. Nội dung: Căn cứ vào kế hoạch công ty giao cho đơn vị thực hiện hợp đồng sửa chữa 5 dàn máy vi tính cho công ty Minh việt. Thời gian từ 1/3/2005 đến ngày 10/3/2005 Việc nghiệm thu được tiến hành ngay sau khi hợp đồng hoàn thành. Ông tổ trưởng có trách nhiệm đôn đốc công nhân hoàn thành công việc theo đúng kế hoạch. Người giao việc (A) Người nhận vịêc (B) Biểu 11: Phần thực hiện STT Họ và tên Số lượng Đơn gía Tiền lương I Tổ sửa chữa (Tùng) 5 dàn máy vi tính 200.000 (đ/ 1dàn máy) 1.000.000 1 Nguyễn Thanh Tùng 200.000 2 Bùi Văn Hoà 200.000 3 Phạm Hông Hải 200.000 4 Nguyễn Tuấn Anh 200.000 5 Đỗ Hồng Quân 200.000 Biểu 12: Đơn vị: Công ty TNHH Tin Học Thành Phát Bộ phận: Sửa chữa kỹ thuật Giấy biên nhận Kèm theo phiếu giao việc số………/KD Tên tôi là: Phạm Văn Hoàng. Đại diện cơ quan: Công ty Minh Việt Xác nhận Tổ sửa chữa (Ông Tùng) Thuộc Công ty TNHH tin học Thành Phát đã sửa chữa 5 máy tính Đơn gía: 200.000 đ/máy Vậy chúng tôi xác nhận để công ty làm chứng từ thanh toán và theo dõi công vịêc. Hà Nội ngày 10 tháng 3 năm 2005 Chủ hàng ký nhận Biểu 13: Phiếu Giao việc Ngày 15/3/2005 Bên giao: Ông Nguyễn Viết Tùng - Giám đốc Công ty TNHH tin học Thành Phát Bên nhận: Ông Nguyễn Thanh Tùng - Tổ trưởng tổ sửa chữa Công ty TNHH tin học Thành Phát. Nội dung: Căn cứ vào kế hoạch thực hiện công ty giao cho đơn vị thực hiện sữa chữa và tân trang 2 máy fax cho Công ty Đông Hà. Thời gian từ ngày 15/3/2005 đến hết ngày 20/3/2005 Việc nghiệm thu sẽ được tiến hành ngay sau khi công việc hoàn thành. Ông tổ trưởng có trách nhiệm đôn đốc công nhân hoàn thành công việc đúng thời hạn. Người giao việc (A) Người nhận việc (B) Biểu 14: Phần thực hiện STT Họ và tên Số lượng Đơn gía Tiền lương I Tổ sửa chữa (Tùng) 2 máy fax 200.000 (đ/ 1 máy) 400.000 1 Nguyễn Thanh Tùng 80.000 2 Bùi Văn Hoà 80.000 3 Phạm Hông Hải 80.000 4 Nguyễn Tuấn Anh 80.000 5 Đỗ Hồng Quân 80.000 Biểu 15: Đơn vị: Công ty TNHH Tin Học Thành Phát Bộ phận: Sửa chữa kỹ thuật Giấy biên nhận Kèm theo phiếu giao việc số …../KD Tên tôi là: Nguyễn Thu Quỳnh. Đại diện công ty Đông Hà Xác nhận tổ sửa chữa (Ông Tùng). Thuộc Công ty TNHH tin học Thành Phát đã sửa chữa 2 máy fax. Đơn giá: 200.000 đ/máy . Chúng tôi xác nhận để công ty làm chứng từ thanh toán và theo dõi công việc. Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2005 Chủ hàng ký nhận Biểu 16: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bộ phận: Tổ sửa chữa Bảng chấm công ` Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng. STT Họ và tên HSL Ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 Nguyễn Thanh Tùng 44.000 50.000 35.000 200.000 47.500 N 33.570 80.000 17.000 57.000 42.500 2 Bùi Văn Hoà 52.000 55.000 40.000 200.000 34.400 N 43.600 80.000 35.000 22.520 30.000 3 Phạm Hồng Hải 30.000 P 57.250 200.000 35.350 N 41.500 80.000 50.000 35.000 50.000 4 Nguyễn T.Anh 55.000 42.500 32.560 200.000 P N 40.510 80.000 30.000 39.000 52.100 5 Đỗ Hông Quân 38.888 45.000 25.150 200.000 40.000 N 42.250 80.000 47.710 57.000 41.000 Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cách tính lương của từng nhân viên trong tổ sửa chữa ông Tùng Từng nhân viên sẽ được tính lương theo khối lượng công việc hoàn thành trong ngày. - Ông Nguyễn Thanh Tùng: + Căn cứ vào bảng chấm công ta tính được lương của ông Tùng trong tháng 3/2005 44.000 + 50.000 + 35.000 + 47.500 + 42.500 + 200.000 + 33.570 + 80.000 + 17.000 + 57.000 = 606.500 (đ) + Tiền thưởng nhân 5 năm thành lập công ty: 100.000 đ + Khoản khấu trừ BHXH, BHYT (6%): 606.500 x 6% = 36.390 đ + Phụ cấp trách nhiệm (tổ trưởng): 350.000 x 0,25 = 87.500 Vậy tiền lương của ông Tùng được lĩnh là: 606.500 + 100.000 + 87.500 -36.390 = 757.610 đ - Ông Bùi Văn Hoà + Căn cứ vào bảng chấm công ta tính được lương của ông Hoà trong tháng 3/2005 52.000 + 55.000 + 40.000 + 200.000 + 34.400 + 43.600 + 80.000 + 35.000 + 22.520 + 50.000 = 592.520 đ + Tiền thưởng nhân 5 năm thành lập công ty: 100.000 đ + Khoản khấu trừ BHXH, BHYT (6%): 592.520 x 6% = 35.551 đ + Phụ cấp trách nhiệm: 350.000 x 0,2 = 70.000 đ Vậy lương của ông Hoà được lĩnh là: 592.520 + 100.000 + 70.000 - 35.551 = 723.969 đ - Ông Phạm Hồng Hải + Căn cứ vào bảng chấm công ta tính lương của ông Hải trong tháng 3/2005 30.000 + 57.250 + 35.350 + 200.000 + 41.500 + 80.000 + 50.000 + 35.000 + 50.000 = 597.100 đ + Tiền thưởng nhân 5 năm thành lập công ty: 100.000 đ + Khoản khấu trừ BHXH, BHYT (6%): 579.100 x 6% = 34.746 đ Vậy lương của ông Hải được lĩnh là: 597.100 + 100.000 - 34.746 = 646.354 đ Tương tự như cách tính lương ở trên ta tính được lương của ông Nguyễn Tuấn Anh và ông Đỗ Hông Quân. Biểu 17: Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bộ phận: Tổ sửa chữa Bảng thanh toán lương Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng STT Họ và tên HSL Lương sp Lương t/g nghỉ việc, ngừng việc Phụ cấp trách nhiệm Tiền thưởng 5 năm thành lập c/ty Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản phảI khấu trừ Kỳ II được lĩnh Lương chính Lương phụ Số công Số tiền 1% 5% 6% Số tiền Ký nhận 1 Nguyễn Thanh Tùng 1,005 592.500 87.500 100.000 780.000 200.000 6.065 30.325 36.390 616.390 2 Bùi Văn Hoà 1,003 579.100 70.000 100.000 749.100 200.000 5.925 29.626 35.551 513.549 3 Phạm H. Hải 1,00 579.100 100.000 679.100 200.000 5.791 28.955 34.746 444.954 4 Ng.T. Anh 1,00 572.210 100.000 672.210 200.000 5.902 28.610 34.512 437.698 5 Đỗ H. Quân 1,00 616.998 100.000 716.998 200.000 6.170 30.850 37.020 479.978 Cộng 5,008 2.967.328 157.500 500.000 3.597.408 1.000.000 29.853 148.366 178.219 2.492.569 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. Việc tổ chức tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương không phải là một phần hành do một người làm mà là sự phối hợp giữa các phần hành có liên quan đến phần hành tiền lương. Nhìn chung trong các doanh nghiệp, các phần hành có liên quan đến tiền lương có phần hành về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phần hành tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm, phần hành với ngân sách , phản ánh mối quan phảI thu, phảI trả về tiền lương …Các phần hành này cùng phần hành về tiền lương tạo nên một hệ thống hạch toán kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. Biểu 18: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng Tên HSL Lương Thời gian Lương sp Lương nghỉ việc hưởng 100% lương Tiền thưởng Phụ cấp trách nhiệm Tạm ứng kỳ I Khoản phảI khấu trừ 6% Kỳ II đựơc lĩnh Số sp Số tiền Số công Số tiền Phòng kế toán 15,16 5.313.000 600.000 105.000 2.050.000 318.780 3.769.220 Phòng XNK 5,07 1.470.300 200.000 116.000 700.000 88.218 998.082 Phòng hành chính 23,57 8.249.500 1.200.000 275.500 2.550.000 494.970 8.027.550 Phòng kinh doanh 10 2.900.870 400.000 87.000 1.000.000 174.052 1.376.278 Phòng kỹ thuật photo 8,78 2.546.200 300.000 87.000 1.000.000 152.772 1.780.428 Phòng kỹ thuật máy tính & máy fax 8,89 2.578.100 300.000 87.000 1.000.000 154.686 1.810.414 Phòng đối ngoại 4,62 1.339.800 200.000 87.000 1.000.000 80.388 546.412 Ban giám đốc 13,66 3.961.400 300.000 420.500 2.000.000 237.684 2.444.216 Tổ sữa chữa 2.967.328 500.000 130.500 1.000.000 178.040 2.492.569 Tổ lắp ráp 14.139.500 1.000.000 130.500 8.000.000 848.370 5.291.130 Cộng 89,75 28.359.170 17.106.828 5.000.000 1.526.000 20.300.000 2.727.960 28.536.299 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 19: Công ty TNHH tin học Thành Phát Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng ST T Tên TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Chi phí phảI trả TK 335 Lương chính Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng Có TK 334 KPCĐ (3382) (2%) BHXH (3383) (15%) BHYT (3384) (2%) Cộng Có TK 338 I CNV không trực tiếp SX 1 Các phòng điều hành 18.003.200 986.000 2.500.000 21.489.200 429.784 3.223.380 429.784 4.082.948 2 Các phòng kỹ thuật + kinh doanh 8.025.170 216.000 1.000.000 1.386.175,50 184.823,40 1.755.822,30 II CNV trực tiếp SX 1 Tổ sửa chữa 2.967.328 157.500 500.000 3.624.828 72.496,56 543.724,20 72.496,56 688.717,32 2 Tổ lắp ráp 14.139.500 30.500 1.000.000 15.170.000 303.400 2.275.500 303.400 2.882.300 Cộng 43.135.198 1.390.000 5.000.000 49.525.198 990.503,96 7.428.779,70 990.503,96 9.409.787,62 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) Biểu 20: Công ty TNHH tin học Thành Phát Chứng từ ghi sổ Số 15 Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số ngày Nợ Có Căn cứ vào bảng phân bổ Tiền lương và BHXH để ghi Nợ các TK 334  90 15/3  Trả lương cho công nhân trực tiếp sx 622 18.794.828  91  15/3 Trả lương cho CNV không trực tiếp sx 627 9.241.170  92  15/3 Trả lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 21.489.200 Tổng cộng 49.525.198 Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm2005 Người lập. Kế toán trưởng. (Đẵ ký) (Đã ký) Biểu 21: Công ty TNHH tin học Thành Phát Chứng từ ghi sổ Số 16 Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Căn cứ vào bảng phân bổ Tiền lương và BHXH để ghi Nợ các TK 3383  93  18/3 Trích 15% BHXH cho công nhân trực tiếp sx 622 2.819.224,20  94 18/3 Trích 15% BHXH cho CNV không trực tiếp sx 627 1.386.175,50  95  19/3 Trích 15% BHXH cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 3.223.380 Tổng cộng 7.428.779,70 Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3năm 2005 Người lập. Kế toán trưởng. (Đã ký) (Đã ký) Biểu 22: Công ty TNHH tin học Thành Phát Chứng từ ghi sổ Số 17 Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Căn cứ bảng phân bổ Tiền lương và BHXH để ghi Nợ các TK 3384 96  21/3  Trích 2% BHYT cho công nhân trực tiếp sx 622 375.896,56  97  21/3 Trích 2% BHYT cho CNV không trực tiếp sx 627 184.823,40  98  21/3 Trích 2% BHYT cho quản lý doanh nghiệp 642 429.784 Tổng cộng 990.503,96 Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng. (Đã ký) (Đã ký) Biểu 23: Công ty TNHH tin học Thành Phát Chứng từ ghi sổ Số 18 Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Căn cứ vào bảng phân bổ Tiền lương và BHXH để ghi Nợ các TK 3382 99  22/3  Trích 2% KPCĐ cho công nhân trực tiếp sx 622 375.896,56  100  22/3 Trích 2% KPCĐ cho CNV không trực tiếp sx 627 184.823,40  101  22/3 Trích 2% KPCĐ cho quản lý doanh nghiệp 642 429.784 Tổng cộng  990.503,96 Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng. (Đã ký) (Đã ký) Biểu 24: Công ty TNHH tin học Thành Phát Chứng từ ghi sổ Số 19 Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Trích 1% BHYT, 5% BHXH qua lương của công nhân viên 334  102 24/3 Trích 1% BHYT 3384 454.660  102  24/3 Trích 5% BHXH 3383 2.773.299,9  103  25/3 Trừ các khoản tạm ứng của các phòng 141 20.300.000 Tổng Cộng 23.527.959,9 Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập. Kế toán trưởng. (Đã ký) (Đã ký) Từ những chứng từ ghi sổ số 15, 16, 17, 18, 19 kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu 25: Công ty TNHH tin học Thành Phát Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Từ ngày 01/3/2005 - 31/3/2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 15 30/3 49.525.198,00 16 30/3 7.428.779,70 17 30/3 990.503,96 18 30/3 990.503,96 19 30/3 23.527.959,90 Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 16 và 19 để ghi vào sổ cáI TK 3383 Biểu 26: Công ty TNHH tin học Thành Phát Sổ cáI tài khoản 3383 (Bảo hiểm xã hội) Từ ngày 01/3/2005 - 31/3/2005 Đơn vị tính: đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 1 Số dư đầu tháng 7.347.720 2 19 24/3 Trích 5% BHXH qua lương của công nhân viên 334 2.773.299,90 3 16 18/3 Trích 15% BHXH cho công nhân viên trực tiếp sx 622 2.819.224,20 4 16 18/3 Trích 15% BHXH cho công nhân viên không trực tiếp sx 627 1.386.175,50 5 16 19/3 Trích 15% BHXH cho quản lý doanh nghiệp 642 3.223.380,00 6 Cộng phát sinh tháng 7.347.720 10.202.079,60 7 Số dư cuối tháng 2.854.359,60 Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 18 để ghi vào sổ cái tài khoản 3382. Biểu 27: Công ty TNHH tin học Thành Phát Sổ cái tài khoản 3382 (Kinh phí công đoàn) Từ ngày 01/3/2005 - 31/3/2005 Đơn vị tính: đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1 Số dư đầu tháng 800.000 2 18 22/3 Trích 2% KPCĐ cho công nhân trực tiếp sx 622 375.896,56 3 18 22/3 Trích 2% KPCĐ cho công nhân viên không trực tiếp sx 627 184.823,40 4 18 22/3 Trích 2% KPCĐ cho quản lý doanh nghiệp 642 429.784,00 5 Tổng cộng 800.000 990.503,96 6 Số dư cuối tháng 190.503,96 Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 17 và 19 để ghi vào sổ cáI tài khoản 3384. Biểu 28: Công ty TNHH tin học Thành Phát Sổ cáI tài khoản 3384 (Bảo hiểm y tế) Từ ngày 01/3/2005 - 31/3/2005 Đơn vị tính: đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1 Số dư đầu tháng 1.200.000 2 19 24/3 Trích 1% BHYT qua lương của công nhân viên 334 454.660,00 3 17 21/3 Trích 2% BHYT cho công nhân trực tiếp sx 622 375.896,56 4 17 21/3 Trích 2% BHYT cho công nhân viên không trực tiếp sx 627 184.823,40 5 17 21/3 Trích 2% BHYT cho quản lý doanh nghiệp 642 429.784,00 6 Cộng phát sinh tháng 1.200.000 1.445.163,96 7 Số dư cuối tháng 245.163,96 Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 15 và 19 để ghi vào sổ cái tài khoản 334. Biểu 26: Công ty TNHH tin học Thành Phát Sổ cáI tài khoản 334 (Phải trả cán bộ công nhân viên) Từ ngày 01/3/2005 - 31/3/2005 Đơn vị tính: đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1 Số dư đầu tháng 2 19 25/3 Tiền lương đã trả cho cán bộ công nhân viên 141 20.300.000,00 3 19 24/3 Trừ 5% trích BHXH của công nhân viên 3383 2.773.299,90 4 19 24/3 Trừ 1% trích BHYT của công nhân viên 3384 454.660,00 5 15 15/3 Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sx 622 18.794.828,00 6 15 15/3 Phân bổ tiền lương cho công nhân viên không trực tiếp sx 627 9.241.170,00 7 15 15/3 Phân bổ tiền lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 21.489.200,00 8 Cộng phát sinh tháng 23.527.959,90 49.525.198,00 9 Số dư cuối tháng 25.997.238,10 Chương 3 một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát 3.1. nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát 3.1.1. Ưu điểm: Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH tin học Thành Phát và đi sâu tìm hiểu đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH tin học Thành Phát" em nhận thấy cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, công ty đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, cơ cấu tổ chức quy mô và cơ sở vật chất kỹ thuật. Hàng năm công ty luôn hoàn thành kế hoạch đề ra, và đặc biệt chú trọng xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh cung cấp hàng hoá, dịch vụ đảm bảo thoả mãn nhu cầu xã hội . Công ty đã có những chính sách lương bổng, đãI ngộ hợp lý, quan tâm đến lợi ích cán bộ công nhân viên. Nhận thức được vai trò to lớn của tổ chức công tác kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán không chỉ đảm bảo tính chính xác của thông tin mà còn có tác dụng củng cố nề nếp sản xuất kinh doanh nên công ty đã không ngừng nâng cao công tác kế toán. Cụ thể: - Về bộ máy kế toán của công ty: Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động, loại hình sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán gọn nhẹ được tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ nghiệp vụ vững và không ngừng được trang bị thêm kiến thức mới. Việc phân công giữa các bộ phận kế toán cũng phù hợp với trình độ của các kế toán viên, đảm bảo mối duy trì liên quan chặt chẽ, phối hợp công việc để đạt hiệu quả tốt nhất. Kế toán tiền lương luôn nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí nhân công, hạ giá thành sản phẩm. Kế toán tiền lương đã phân công trách nhiệm và hướng dẫn các tổ trưởng, phụ trách các tổ đội sản xuất quản lý tốt các chứng từ ban đầu của công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương như bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc thực hiện…Nhìn chung kế toán tiền lương đã vận dụng tốt lý luận vào thực tiễn công việc của công ty. - Về hệ thống sổ kế toán: Công ty đã sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo đúng quy định về một loai sổ sách duy nhất. Việc tập hợp các chứng từ và luân chuyển chứng từ, sổ sách nhìn chung là nhanh chóng, đày đủ kịp thời nó giúp cho việc tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương được đảm bảo đầy đủ, nhanh chóng và chính xác. - Về hình thức tiền lương tiền thuởng của công ty : Hình thức tiền lương đang áp dụng tại công ty đã được đại đa số cán bộ công nhân viên của công ty đồng tình. Với những người hưởng lương sản phẩm: Công ty đã phản ánh chính xác kết qủa lao động của họ, họ biết ngay kết quả lao động của mình sẽ nhận được bao nhiêu tiền lương. Từ đó khuyến khích người lao động nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn những nhược điểm. 3.1.2. Nhược điểm: -Về công tác quản lý lao động: Quản lý lao động dưới góc độ thời gian làm việc được xác định thông qua " Bảng chấm công " chỉ theo dõi được ngày công làm việc mà không theo dõi được số giờ làm việc. Do vậy, việc trả lương chưa so vơí thời gian thực tế đi làm của người lao động. - Về quản lý bộ máy kế toán công ty: Do số lượng nhân viên kế toán ít nên mỗi nhân viên kế toán của công ty phải kiêm nhiệm nhiều tài khoản, gây nên tình trạng không đồng bộ giữa các phần hành kế toán. 3.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát. Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương luôn cần thiết, vì kế toán tiền lương là công cụ hữu hiệu để quản lý lao động và phục vụ quản lý doanh nghiệp vơi nhiệm vụ cung cấp thông tin, phản ánh theo dõi chi tiết các quan hệ kinh tế . Vì tiền lương là công cụ thúc đẩy sản xuất phát triển, khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả nhất, khuyến khích áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự sáng tạo, trách nhiệm của người lao động cũng như người sử dụng lao động. Tiền lương có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế chính trị, cho nên hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công tác quan trọng không thể thiếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Làm tốt công tác này sẽ giúp cho doanh nghiệp linh hoạt trong điều tiết, sử dụng lao động, đáp ứng nhu cầu của sản xuắt trong nền kinh tế thị trường. 3.3. một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán tiền lương em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý lao động, sử dụng lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 3.3.1. Về công tác lao động: Để công tác lao động có hiệu quả hơn công ty cần đào tạo thêm cán bộ quản lý và tiến hành rà soát lại lực lực lượng lao động, sắp xếp họ vào đúng vị trí, phù hợp với năng lực của từng người để từ đó họ có thể phát huy được sở trường của mình, góp phần thúc đẩy hiệu quả sản xuất, kinh donh, nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần. Đối với việc quản lý thời gian lao động, ngoài việc theo dõi chặt chẽ số ngày công đI làm qua "bảng chấm công", Công ty cần theo dõi thêm số giờ làm việc của mỗi người lao động. Nếu người lao động không làm đủ số giờ quy định thì tiến hành trừ công theo giờ. 3.3.2. Về quản lý bộ máy kế toán: Công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán, tránh việc kiêm nhiệm quá nhiều gây nên tình trạng không đồng bộ giữa các phần hành kế toán. Đồng thời, cho nhân viên kế toán trau rồi thêm nghiệp vụ. Người làm công tác quản lý cần thực hiện phân công việc giữa các phần hành một cách hợp lý. Nếu phần hành kế toán nào đơn giản thì phảI kiêm việc, song công việc đó phải phù hợp với phần hành của mình và không làm gián đoạn công việc chính. Còn đối phần hành khó khăn thì đòi hỏi một người kế toán có trình độ đảm nhiệm. 3.3.3. Về công tác tổ chức tiền lương: Các doanh nghiệp căn cứ vào phương thức sản xuất và tổ chức lao động để ra chính sách tiền lương phù hợp, mỗi phương thức tổ chức lao động đều có một cơ chế tiền lương tương ứng. Tổ chức lao động càng chặt chẽ, khoa học, chính sách quản lý tiền lương càng hiệu quả và ngược lại. Thống kê kiểm tra nghiệm thu sản phẩm là khâu phản ánh kết quả lao động của người công nhân về mặt chất lượng, số lượng sản phẩm. Vơí hình thức trả lương theo sản phẩm kết hợp với trả lương theo thời gian nhằm khuyến khích công nhân nâng cao năng xuất lao động. Nhưng để đảm bảo chất lượng thì đặt ra là công tác thống kê ghi chép. Các số liệu rất quan trọng. Ghi chép đâỳ đủ lượng sản phẩm cho từng cá nhân thì mới tiến hành trả lương chính xác. Mỗi cá nhân phụ trách công tác này phải chịu trách nhiệm ghi chép thống kê đầy đủ, đề ra các bảng biểu cho phù hợp với đặc thù của từng công việc, từng giai đoạn để tiện cho việc thống kê, ghi chép. Công tác tiền lương, tiền thưởng không chỉ có tác dụng là một bộ phận trong tiền lương, tăng thu nhập cho người lao động mà còn là một đòn bẩy qun trọng thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn. Có nhiều hình thức thưởng lương hợp lý có thể khuyến khích người lao động làm việc chăm chỉ, sáng tạo trong sản xuất để cảI tiến kỹ thuật. Coi tiền thưởng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng sau tiền lương có tác dụng khuyến khích CBCNV trong công ty làm việc hăng hái, nhiệt tình hơn, tự mình phấn đấu để không ngừng nâng cao năng xuất lao động, nâng cao công tác quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất đem lại nguồn lợi cho công ty. Ap dụng nhiều hình hình thức tiền thưởng như : thưởng sáng kiến kỹ thuật, cảI tiến tổ chức sản xuất cho cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý …Tăng cường quản lý lao động, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Điều này đòi hỏi trình độ văn hoá, kỹ thuật của người lao động. Vì vậy có thể nói chiến lược phát triển con người là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững theo chiều sâu. 3.3.4. Chính sách đãi ngộ với người lao động: Để kích thích tinh thần làm việc hơn nữa của người lao động, ngoài việc tính lương theo thời gian hay theo sản phẩm kết hợp với hệ số lương cũng như phụ cấp mà công ty áp dụng, Công ty nên đề ra chính thưởng phạt rõ ràng. Khi đó người lao động làm việc tốt sẽ nhận được thêm một khoản tiền thưởng. Ngược lại ai làm việc không tốt gây hậu quả đến năng xuất sẽ bị trừ đI một khoản tiền nhất định gọi là tiền phạt. Mức độ thưởng phạt thế nào Công ty cần có quy định cụ thể và phổ biến đến từng người lao động. Khoản tiền thưởng cho CBCNV được lấy từ nguồn "Quỹ khen thưởng, phúc lợi" - Khen thưởng : + Hàng tháng, hàng quý công ty sẽ trích 1 phần trên đây để chia đều cho toàn bộ CBCNV của Công ty để động viên khuyến khích họ, nó thể hiện sự quan tâm của Công ty đến người lao động. + Phần này dùng để khen thưởng cho các bộ phận, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có sáng kiến, thưởng cho nhân viên ký kết được hợp đồng mới cho doanh nghiệp. - Phúc lợi: Cũng như quỹ tiền lương, quỹ này được lập ra trên cơ sở trích 1 phần lợi nhuận của công ty. Quỹ này có thể chi vào các dịp tổng kết cuối năm, ngày lễ tết, tạo không khí phấn khởi chung trong Công ty. Đồng thời một phần quỹ phúc lợi sử dụng để tổ chức thăm quan, hoạt động thể thao, văn nghệ…. Xét về mặt gía trị thì không lớn, nó là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tinh thần mỗi người, làm cho họ gần gũi nhau hơn. Từ đó công ty sẽ có một sức mạnh chung trong công việc thúc đẩy sản xuất. Quỹ khen thưởng phúc lợi: TK 431 Bên Nợ: Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi để chi, trích nộp cấp trên bổ sung quỹ đầu tư XDCB Bên có: Được cấp, được nộp lên, tạm trích . Tài khoản này có 2 TK cấp 2: + TK 4311 "Quỹ khen thưởng" + TK 4312 "Quỹ phúc lợi" Khi công nhân viên được thưởng thi đua, thưởng năng xuắt lấy tiền thưởng từ quỹ khen thưởng trả công nhân, kế toán ghi sổ Nợ TK 431"Quỹ khen thưởng phúc lợi" Có TK 334 "PhảI trả công nhân viên" Bằng cách hạch toán thưởng phạt rõ ràng công minh, kết hợp với chính sách quản lý công ty, đã tạo được niềm tin và sự nhiệt tình trong công việc, trong tập thể công nhân viên. Kết luận Trong bất kỳ hình thức sản xuất nào cũng có yếu tố lao động và bất kỳ sản phẩm hoàn thành nào cũng cấu thành trong nó giá trị sức lao động tiền lương và các khoản trích theo lương chính là biểu hiện bằng tiền lương của giá trị sức lao động. Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, tăng năng xuất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức rõ được điều này Công ty TNHH tin học Thành Phát đã sử dụng tiền lương là một đòn bẩy, một công cụ hiệu quả nhất để quản lý và khuyến khích công nhân viên nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng năng xuất lao động. Để hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất đồng thời thu nhập của công nhân viên ngày càng tăng thêm và ổn định. Với khả năng và thời gian có hạn, tuy rằng em đã rất cố gắng tìm hiểu học hỏi nhưng chuyên đề không tránh khỏi những sai sót do vậy em rất mong được sự đóng góp của các thầy cô để báo cáo thực tập này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo của thầy giáo Nguyễn Minh Phương và các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH tin học Thành Phát để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề này. Tài liệu tham khảo 1. NGuyễn Văn Công - PTS. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp trong cơ chế thị trường - NXB Tài chính - năm 1998. 2. Nguyễn Văn Công - PTS. 400 Sơ đồ KTTCDN - NXB Lao động. 3. Nguyễn Thị Đông - PTS. Giáo trình Lý thuyết hạch toán - NXB Tài chính - Trường ĐHKTQD - năm 1997. 4. Lương Đình Huệ - PTS. Giáo trình Kế toán quản trị - NXB Tài chính - Học viện Tài chính - năm 1999. 5. Đặng Thị Loan - PTS. Giáo trình Kế toán tài chính - NXB Tài chính - Trường ĐHTCKT Hà Nội - năm 1998. 6. Những Văn bản hướng dẫn mới về tiền lương - NXB Lao động. 7. Các quyết định của Công ty TNHH tin học Thành Phát. 8. Các tài liệu tham khảo khác. Nhận xét của đơn vị thực tập ………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Mục lục Lời nói đầu……………………………………………………………………..1 Chưong 1: Một số vấn đề lý luận chung liên quan đến công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp……………………………………………………… 4 1.1. Vai trò của lao động và chi phí lao động sống trong sản xuất Kinh doanh……………………………………………………………………………………4 1.2. mối quan hệ giữa quản lý lao động với quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương ………………………………………………………..4 1.3. KháI niệm ,đặc điểm tiền lương, nhiệm vụ kế toán tiền lương Và các khoản trích theo lương…………………………………………………….5 1.3.1. Khái niệm tiền lương và bản chất kinh tế của tiền lương……….5 1.3.2. Đặc điểm của tiền lương………………………………………..7 1.3.3. Nhiêm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 7 1.4. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã Hội………………………………………………………………………………………………...8 1.4.1. Các hình thức trả lương…………………………………………8 1.4.2. Quỹ tiền lương………………………………………………...16 1.4.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn…..16 1.5. hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động………………18 1.5.1. Hạch toán số lượng lao động …………………………………18 1.5.2. Hạch toán thời gian lao động………………………………….19 1.5.3. Hạch toán kết quả lao động…………………………………...20 1.5.4. Hạch toán thanh toán lương với người lao động ……………...22 1.6. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương….22 1.7. kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.23 1.7.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động…………………………………………………………………….23 1.7.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương và tính toán lương nghỉ phép……………………………………………………………………26 1.8. Các hình thức sổ kế toán tổng hợp về tiền lương và các khoản trích theo lương……………………………………………………………………….29 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát……………………………………………………………………………………39 2.1. Đặc điểm chung của công ty tnhh tin học thành phát…………..39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tin Học Thành Phát………………………………………………………..………39 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty …………………………..39 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2003-2005.40 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ……………….41 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán cuả công ty ……………….43 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát ……………………...48 2.2.1. Tình hình công tác quản lao động tiền lương và các khoản trích theo lương……………………………………………………...…………...48 2.2.2. Các hình thức trả lương cho người lao động…………………..49 2.2.3. Quỹ tiền lương………………………………………………...50 2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương…….51 2.2.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khỏan trích theo lương…..69 Chương 3: một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát………………………………………..82 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tin Học Thành Phát………...........82 3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………….82 3.1.2. Nhược điểm……………………………………………………83 3.2. Sự cần thiết phảI tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát..…84 3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tin học thành phát…………………………………………………………………………………84 3.3.1. Về công tác lao động …………………………………………84 3.3.2. Về quản lý bộ máy kế toán ………….......................................85 3.3.3. Về công tác tổ chức tiền lương ………………….……………85 3.3.4. Chính sấch đãi ngộ với người lao động……………………….86 Danh mục viết tắt - CNV : Công nhân viên. - CNVC : Công nhân viên chức. - CBCNV : Cán bộ công nhân viên. - BHXH : Bảo hiểm xã hội. - BHYT : Bảo hiểm y tế. - KPCĐ : Kinh phí công đoàn. - TSCĐ : Tài sản cố định. - HSL : Hệ số lương. - SP : Sản phẩm. - STT : Số thứ tự. Danh mục bảng biểu, sơ đồ DAnh mục sơ đồ: - Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC 26 - Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ 28 - Sơ đồ 03: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 31 - Sơ đồ 04: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ 33 - Sơ đồ 05: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 36 - Sơ đồ 06: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái 38 - Sơ đồ 07: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của Công ty TNHH tin học Thành Phát 42 - Sơ đồ 08: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH tin học Thành Phát 44 - Sơ đồ 09: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH tin học Thành Phát 47 Danh mục bảng biểu: - Biểu 01: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH tin học Thành Phát từ năm 2003 - 2005 41 - Biểu 02: Bảng thống kê đội ngũ CBCNV toàn Công ty 48 - Biểu 03: Bảng chấm công - Phòng kế toán 53 - Biểu 04: Bảng thanh toán tiền lương - Phòng kế toán 55 - Biểu 05: Phiếu chi - Phòng kế toán 56 - Biểu 06: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 57 - Biểu 07: Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH 58 - Biểu 08: Bảng chấm công - Phòng hành chính 59 - Biểu 09: Bảng thanh toán lương - Phòng hành chính 61 - Biểu 10: Phiếu giao việc- Tổ sửa chữa 62 - Biểu 11: Phần thực hiện 62 - Biểu 12: Giấy biên nhận 63 - Biểu 13: Phiếu giao việc - Tổ sửa chữa 64 - Biểu 14: Phần thực hiện 64 - Biểu 15: Giấy biên nhận 64 - Biểu 16: Bảng chấm công - Tổ sửa chữa 65 - Biểu 17: Bảng thanh toán lương - Tổ sửa chữa 68 - Biểu 18: Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty 70 - Biểu 19: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 71 - Biểu 20: Chứng từ ghi sổ - Số 15 72 - Biểu 21: Chứng từ ghi sổ - Số 16 73 - Biểu 22: Chứng từ ghi sổ - Số 17 74 - Biểu 23: Chứng từ ghi sổ - Số 18 75 - Biểu 24: Chứng từ ghi sổ - Số 19 76 - Biểu 25: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 77 - Biểu 26: Sổ cái tài khoản 3383 78 - Biểu 27: Sổ cái tài khoản 3382 79 - Bỉểu 28: Sổ cái tài khoản 3384 80 - Biểu 29: Sổ cái tài khoản 334 81

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0727.doc
Tài liệu liên quan