Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán trong một kỳ của cửa hàng dịch vụ Cửa Nam - công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi

Hiện nay nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế mở, kinh tế hội nhập đã tạo nhiều cơ hội, điều kiện thuận lợi cho đơn vị trong việc chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế. Tuy vậy, khi tham gia vào nền kinh tế mở, hội nhập cũng có không ít những khó khăn, thách thức cho mỗi đơn vị. để tồn tại và phát triển yêu cầu mỗi đơn vị phảI năng động, nhạy bén trong chiến lứợc nghiên cứu thị trường, sản xuất kinh doanh. Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam thuộc công ty thương m,ại dịch vụ tràng thi trong những năm hoạt động đã không ngừng đổi mới phương thức quản lý phương thức bán hàng cho ngày cnàg phù hợp với sự biến động của thị trường. Từ những năm đầu hoạt động cửa hàng còn lúng túng trong việc quản lý, tổ chức bán hàng đến nay công ty đã mở rộng được địa bàn và mở rộng các hình thức bán hàng. việc tổ chức công tác tài chính kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cửa hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho cửa hàng kinh doanh đạt hiệu quả tốt, mang lại nhiều lợi nhuận cho cửa hàng góp phần đáng kể trong việc nâng cao thu nhập, cảI thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ nhân viên. hoàn thành tốt đối với công ty thương mại dịch vụ tràng thi. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay cửa hàng muôn vươn lên phát triển và chiếm lĩnh được thị trường, cửa hàng phảI luôn đổi mới và mở rộng các hình thức bán hàng, có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho cửa hàng.

doc130 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán trong một kỳ của cửa hàng dịch vụ Cửa Nam - công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. TK sử dụng -TK315: Nợ dài hạn đến hạn trả là tài khoản phản ánh các khoản nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ hạch toán và tình hình thanh toán các khoản nợ đó 2.4 Kế toán phải trả người bán. Nợ phải trả người bán là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB. TK sử dụng: -TK331: phải trả người bán 2. 5 Kế toán phải trả người mua: Khoản nợ phải trả người mua là khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho người mua về số tiền người mua ứng trước cho doanh nghiệp nhưng chưa được doanh nghiệp giao hàng TK sử dụng -TK131: phải thu khách hàng 2.6 Kế toán thuế và các khoản nộp nhà nước Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản khác cho nhà nước. Kế toán thuế và các khoản nộp nhà nước cần tôn trọng một số quy định sau: + Doanh nghiệp chủ định tính thuế và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thuế. + Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế phí và lệ phí cho nhà nước không được để bất cứ lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã nộp Chứng từ sử dụng: chứng từ mua, bán hàng, xuất nhập khẩu, tờ khai thuế….. TK sử dụng TK333: Thuế và các khoản nộp nhà nước, phản ánh các khoản thuế, phí lệ phí và các khoản khác doanh nghiệp phải nộp nhà nước và tình hình thưc hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với nhà nước trong kỳ kế toán. 2.7. Kế toán phải trả công nhân viên: TK sử dụng: TK334: Phải trả công nhân viên là tài khoản phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đó (tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của công nhân viên) 2.8 Chi phí trả trước 2.9 Kế toán khoản phải trả nội bộ Các khoản phải trả nội bộ phát sinh trong quan hệ thanh toán nội bộ giữa cấp trên với cấp dưới và giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc có tổ chức hệ thống kế toán riêng. TKsử dụng -TK336: phải trả nội bộ là tài khoản phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong một doanh nghiệp độc lập về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp về các khoản mà đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác 2.10 Một số nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Như ở NV48, NV56, NV86 kế toán định khoản như sau: NV48: Nợ TK152: 21.690.000 Nợ TK133: 1.084.500 Có TK331: 22.774.500 NV56: Nợ TK152: 33.636.364 Nợ TK133: 3.363.636 Có TK331: 37.000.000 NV84: Nợ TK331: 66.197.250 Có TK112: 66.197.250 2.11 Lập các chứng từ: Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 48: Chứng từ ghi sổ Ngày 11 tháng 05 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 48 15/05 Mua vật liệu 152 133 331 21.690.000 1.084.500 22.774.500 Cộng 22.774.500 Kèm theo.... Chứng từ gốc...... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 56: Chứng từ ghi sổ Ngày 21 tháng 05 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 56 21/05 Mua xi măng Bỉm Sơn 152 133 331 33.636.364 3.363.636 37.000.000 Cộng 37.000.000 Kèm theo.... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 86: Chứng từ ghi sổ Ngày 8 tháng 06 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 86 8/06 Thanh toán tiền mua vật liệu 331 112 66.197.250 Cộng 66.197.250 Kèm theo..... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) VII: hạch toán chi phí tài chính 1. Khái niệm về hoạt động tài chính Hoạt động tài chính : là những hoạt động có liên quan đến việc huy động quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp như góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản…. Mọi chi phí và thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn hoặc kinh doanh về vốn tạo thành chỉ tiêu chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính. 2. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính: Thu nhập hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại Thu nhập về hoạt động tài chính bao gồm: Thu nhập tham gia góp vốn liên doanh, về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn,dài hạn, các khoản phải thu về lãi tiền gửi lãi cho vay vốn… TK sử dụng: TK 515:Thu nhập hoạt động tài chính . TK này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính được coi là hoạt động trong kỳ, không phân biệt các khoản thu nhập đó, thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau. Tài khoản sử dụng: TK 711 : các khoản thu khác TK này phản ánh các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp ngoài thu nhập các hoạt động đã phản ánh ở những tài khoản doanh thu bán hàng và thu nhập hoạt động tài chính 3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí có liên quan đến các hoạt động về vốn các hoạt động đầu tư Tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên doanh, chi phí cho đầu tư tài chính, chi phí về trả lãi cho số vốn huy động trong kỳ… TK sử dụng: TK 635: Chi phí hoạt động tài chính tài khoản này phản ánh những chi phí và các khoản lỗ có liên quan đến các hoạt động về vốn: chi phí liên quan đến cho vay, lỗ liên doanh, lỗ về đầu tư chứng khoán… 4. Một số nghiệp vụ của Công ty liên quan đến hoạt động tài chính NV 16: Ngày 18/10/2001 nhượng bán xe Masda 29L14370 nguyên giá 319.196.000 Hao mòn luỹ kế 137.377.818 công ty bán với gía 200.000.000 chưa thuế VAT 108=20.000.000, tiền đã thu bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo có số 2 NV 33: theo giấy báo có số 3 ngày 02/1/2001 lãi TGNH tháng 10: 350.000 NV 116: trả lãi vay ngắn hạn 5.461.200 băng tiền gửi Ngân hàng theo giấy báo nợ số 16 (30/12/2001) Kế toán định khoản như sau: NV 16: Nợ TK 214 : 137.377.818 Nợ TK 811 : 181.818.182 Có TK 211 : 319.196.000 Nợ TK 112 : 220.000.000 Có TK 711 :200.000.000 Có TK3331 : 20.000.000 NV 33: Nợ TK 112 :350.000 Có TK 515 : 350.000 NV 116: Nợ TK 635 : 5.461.200 Có TK 112 : 5.461.200 Kết chuyển chi phí, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. NV121: Nợ TK515 : 350.000 Nợ TK711 : 200.000.000 Có TK911 : 200.350.000 NV122: Nợ TK911 :187.459.382 Có TK 635 : 5.641.200 Có TK811 : 181.818.182 Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 16a: Chứng từ ghi sổ Ngày 18 tháng 04 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 16 18/04 Nhượng bán xe MaZDA 29L- 14370 214 821 211 137.377.818 181.818.182 319.196.000 Cộng 319.196.000 Kèm theo.... Chứng từ gốc.... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 16b: Chứng từ ghi sổ Ngày 18 tháng 04 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 16 18/04 Thu hồi tiền khi nhượng bán xe MaZDA 29L- 14370 112 721 333 220.000.000 200.000.000 20.000.000 Cộng 220.000.000 Kèm theo.... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 33: Chứng từ ghi sổ Ngày 2 tháng 05 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 33 2/05 Thu lại tiền gửi ngân hàng 112 711 350.000 350.000 Cộng 350.000 Kèm theo... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 116: Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 06 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 116 30/06 Trả lãi tiền vay ngắn hạn 821 112 5.641.200 Cộng 5.641.200 Kèm theo... Chứng từ gốc.... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 121: Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 06 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 121 31/06 Kết chuyển thu nhập tài chính, bất thường 711 721 911 350.000 200.000.000 200.350.000 Cộng 200.350.000 Kèm theo.... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 122: Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 06 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 122 31/06 Kết chuyển hoạt động tài chính, hoạt động bất thường 911 811 821 197.459.382 5.641.200 181.818.182 Cộng 187.459.382 Kèm theo... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) VIII: kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn Để hoạt động doanh nghiệp phải có tài sản, tiền vốn. Tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ các nguồn sau: + Nguồn đóng góp ban đầu và đóng góp bổ sung của các nhà đầu tư. + Nguồn đóng góp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Nguồn vốn chủ sở hữu khác: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch đánh giá ngoại tệ… 1. Nhiệm vụ của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu: Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số hiện có và tình hình biến động các nguồn vốn của doanh nghiệp. Giám đốc kiểm tra chặt chẽ tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp theo đúng chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh. Thường xuyên phân tích tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp để có biện pháp tích cực khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả. 2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 2.1 Kế toán nguồn vốn kinh doanh Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Đối với doanh nghiệp Nhà nước: Nguồn vốn kinh doanh do Nhà nước cấp, hoặc bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước biếu tặng, viện trợ không hoàn lại. Đối với doanh nghiệp liên doanh: Nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các bên tham gia liên doanh góp vốn hoặc bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh. Đối với công ty cổ phần: Được hình thành từ số tiền mà các cổ đông đã mua các cổ phiếu hoặc được bổ xung từ kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định trong điều lệ hoạt động của công ty . Đối cới doanh nghiệp tư nhân: Nguồn vốn kinh doanh có thể do một người bỏ vốn hoặc một số người góp vốn . TK sử dụng: TK 411: Nguồn vốn kinh doanh TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2 Kế toán đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá: Kế toán đánh giá lại tài sản Tài sản của doanh nghiệp được dánh giá lại trong những trường hợp sau: Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Giá trị tài sản được xác định căn cứ vào giá Nhà nước ban hành. Dùng tài sản để liên doanh, góp vốn cổ phần (đem góp tài sản và khi nhận lại tài sản) giá trị tài sản được xác định lại còn căn cứ vào giá được các bên tham gia liên doanh đại hội cổ đông hoặc hội đồng quản trị thống nhất xác định. Đối với doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hình thức sở hữu chuyển đổi sở hữu phải dánh giá lại tài sản có của doanh nghiệp. Tài sản được đánh giá lại gồm: TSCĐ, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá. TK sử dụng: TK 412: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản TK này phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp. Kế toán chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Đối với các tài khoản thuộc loại chi phí sản xuất kinh doanh, doanh thu bán hàng, vật tư, hàng hoá, TSCĐ khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi trên sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh. Đối với các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ: Tiền mặt, TGNH, các khoản phải thu, phải trả được ghi trên sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế. Đối với các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ: Tiền mặt, TGNH dể đơn giản cho công tác kế toán khi ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo giá hạch toán. Cuối kỳ phải quy đổi các số dư trên TK tiền mặt, TGNH theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường vào thời điểm đó . TK sử dụng TK 413:Chênh lệch tỷ giá TK này phản ánh số thay đổi tỷ giá ngoại tệ của doanh nghiệp và tình hình xử lý ngoại tệ đó. 2.3 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư mua sắm TSCĐ nhằm thay thế TSCĐ đã hư hỏng hoặc lạc hậu về kỹ thuật… Để thoả mãn các nhu cầu đó doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Nguồn vốn này được hình thành do ngân sách Nhà nước cấp, do các bên tham gia liên doanh hoặc do các cổ đông góp vốn… TK sử dụng TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp 2.4 Kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp Nguồn kinh phí sự nghiệp là khoản kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp cho doanh nghiệp để phục vụ những nhiệm vụ kinh tế chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì lợi ích kinh doanh thu lợi nhuận. Nguồn kinh phí sự nghiệp cũng có thể hình thành từ các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại doanh nghiệp: viện phí, học phí… TK sử dụng TK 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp TK này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận và quyết toán số kinh phí sự nghiệp đã sử dụng 2.5 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất được giao thực hiện nhiệm vụ kinh tế chính trị dự án quốc gia, doanh nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí sử dụng cho những hoạt động đó. Kinh phí được cấp có thể là tiền, vật tư, TSCĐ. TK sử dụng TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TK này phản ánh nguồn kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước đã sử dụng và hình thànhTSCĐ hiện có và tình hình tăng giảm trong kỳ 3. Kế toán các loại quỹ doanh nghiệp 3.1 Kế toán quỹ đầu tư phát triển Quỹ đầu tư phát triển được hình thành từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh do cấp dưới nộp lên, cấp trên cấp xuống. Và được sử dụng vào việc phát triển sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư theo chiều sâu của doanh nghiệp, chi cho công tác nghiên cứu khoa học đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ cho công nhân viên của doanh nghiệp. TK sử dụng TK414: Quỹ đầu tư phát triển TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ đầu tư phát triển và quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo của doanh nghiệp 3.2 Kế toán quỹ dự phòng tài chính Được hình thành chủ yếu từ kết quả kinh doanh phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp, nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể hoạt động bình thường khi gặp rủi ro thua lỗ trong kinh doanh hoặc đề phòng những tổn thất, thiệt hại bất ngờ do nguyên nhân khách quan bất khả kháng: thiên tai, dịch hoạ… Quỹ dự phòng tài chính phải được sử dụng đúng mục đích quy định và chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết để bù đắp thua lỗ hoặc duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp. TK sử dụng TK 415: Quỹ dự phòng tài chính TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ dự phòng tài chính của doanh nghiệp 3.3 Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Được hình thành từ kết quả hoạt động kinh doanh phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp Quỹ này dùng để trợ cấp cho người lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên bị mất việc làm do lao động dôi ra vì thay đổi công nghệ, do liên doanh… Đối với doanh nghiệp là thành viên tổng công ty thì trích nộp cho tổng công ty do hội đồng tổng công ty quyết định hàng năm TK sử dụng TK 416: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. TK này phản ánh số hiện có tình hình trích lập và dự phòng trợ cấp mất việc làm trong kỳ kế toán. 3.4 Quỹ khen thưởng phúc lợi Được hình thành từ kết quả hoạt động kinh doanh phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng cho các cá nhân và tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) có thành tích đóng góp vào sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Quỹ phúc lợi dành cho mục đích phúc lợi tập thể doanh nghiệp: Cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động, chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá… TK sử dụng TK431: Quỹ khen thưởng phúc lợi TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp 3.5 Kế toán quỹ quản lý của cấp trên Được hình thành do các đơn vị thành viên ( các công ty và đơn vị trực thuộc) nộp lên dùng để chi tiêu cho bộ máy quản lý của dơn vị cấp trên TK sử dụng TK 451: Quỹ quản lý của cấp trên TK này phản ánh việc hình thành, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí quản lý của cấp trên. 4. Một số nghiệp vụ của công ty liên quan đến nguồn vốn. Nghiệp vụ 22: Ngày 24/04/2005 mua máy trộn bê tông của công ty Hoà Phát nguyên giá : 25.000.000(chưa thuế GTGT 5%). Đã thanh toán bằng TGNH theo giấy báo nợ số 5. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Nghiệp vụ 110: Thanh toán tiền thưởng cho công nhân viên trong kỳ 12.000.000. Lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi theo phiếu chi số 38 ngày 25/06/2005 Kế toán phản ánh 22 a. Nợ TK211: 25.000.000 b. Nợ TK414: 25.000.000 Nợ TK 133: 1.250.000 Có TK 411: 25.000.000 Có TK112: 26.250.000 110 a. Nợ TK431: 12.000.000 b. Nợ TK334: 12.000.000 Có TK334: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 22b: Chứng từ ghi sổ Ngày 24 tháng 04 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 22 24/04 Mua TSCĐ được khấu trừ bằng quỹ đầu tư phát triển 414 411 25.000.000 Cộng 25.000.000 Kèm theo……. Chứng từ gốc….. Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 110b: Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 06 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 110 25/06 Thanh toán tiền khen thưởng cho CNV lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi 431 334 12.000.000 Cộng 12.000.000 Kèm theo……. Chứng từ gốc….. Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh TK 414: Nguồn vốn kinh doanh Đối tượng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 22b 24/04 Dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Mua TSCĐ cho sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 414 25.000.000 Cộng 25.000.000 Sổ chi tiết quỹ doanh nghiệp TK4311:Quỹ khen thưởng Loại tiền : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 22b 24/04 Mua TSCĐ cho sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 411 25.000.000 Cộng 25.000.000 IX: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm: Chi phí hành chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lao vụ. Trong quá trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp dược theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí trên sổ kế toán chi tiết, chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo từng yếu tố . Về nguyên tắc chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được phân bổ toàn bộ cho các loại sản phẩm tiêu thụ trong kỳ để tính toán phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) cho các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao trong kỳ để tính giá thành toàn bộ của từng hạng mục công trình hoàn thành và xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ ít, giá trị xây lắp dở dang cuối kỳ lớn thì chi phí QLDN phát sinh trong kỳ sẽ được phân bổ cho khối lượng xây lắp hoàn thành và khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ để dảm bảo quan hệ tương xứng giữa doanh thu và chi phí. TK sử dụng TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp TK này phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí QLKD, chi phí hành chính khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. 2. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá… Kế toán phải theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo yếu tố chi phí phục vụ quản lý của đơn vị trên sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng. Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính và phân bổ hết cho sản phẩm, hàng hoá, lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Riêng đối với sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ không có hoặc ít có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng vào TK 142 - CF trả trước(1422 0- CP chờ kết chuyển) TK sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng TK này phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản là khi nhận thầu xây dựng công trình, sản phẩm. Cuối cùng là sản phẩm đơn chiếc và chỉ bán (bàn giao công trình) cho một khách hàng duy nhất nên không phát sinh chi phí bán hàng 3. Một số nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng tại công ty. NV 60: Tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ CNV trong công ty là: 79.750.000 trong đó: + Lương bộ phận trực tiếp sản xuất: 55.000.000 +Bộ phận quản lý: 24.750.000 NV 61: Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định NV67: Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 05 tổng số 13.300.000 Trong đó: + Bộ phận sản xuất chung: 2.300.000 + Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 11.000.000 NV70: Ngày 02/06/2004 nhận được hoá đơn của công ty điện lực, điện thoại, nước tổng số tiền cần thanh toán: 5.862.645 trong đó: + Hoá đơn điện thoại:2.531.650 thuế 10%:253.165 + Hoá đơn điện: 1.250.300 thuế 10%: 125.030 + Hoá đơn nước: 1.050.000 thuế 5%: 52.500 Kế toán có thể phản ánh các nghiệp vụ trên như sau: 60. Nợ TK622:55.000.000 Nợ TK642: 24.750.000 Có TK334: 79.750.000 61. Nợ TK 622: 10.450.000 Nợ TK642: 4.702.500 Nợ TK334: 4.785.000 Có TK338: 19.937.500 ( Chi tiết: 3382: 1.595.000 3383: 15.950.000 3384: 2.392.500) 67. Nợ TK 627: 2.300.000 Nợ TK 642: 11.000.000 Có TK 214: 13.300.000 70 . Nợ TK642: 4.830.950 ( Điện : 1.250.300 ĐT: 2.531.650 Nước: 1.050.300) Nợ TK133: 430.695 Có TK331: 5.262.645 Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 60: Chứng từ ghi sổ Ngày 25 tháng 05 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 60 25/05 Tính ra tiền lương phải trả CNV -Công nhân trực tiếp SX -Bộ phận QLDN 622 642 334 79.750.000 55.000.000 24.750.000 Cộng 79.750.000 Kèm theo.... Chứng từ gốc... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 61: Chứng từ ghi sổ Ngày 25 tháng 05 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 61 25/05 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào -CF nhân công TT -CF quản lý doanh nghiệp -Tiền lương CNV 627 642 334 338 3382 3383 3384 10.450.000 4.702.500 4.785.000 19.937.500 1.595.000 15.950.000 2.392.500 Cộng 19.937.500 Kèm theo.... Chứng từ gốc..... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 67: Chứng từ ghi sổ Ngày 29 tháng 05 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 67 29/05 Trích KH TSCĐ tháng 11 -Bộ phận sản xuất -Bộ phận quản lý doanh nghiệp 627 642 214 13.300.000 2.300.000 11.000.000 Cộng 13.300.000 Kèm theo.... Chứng từ gốc.... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: tổ 2 điện biên Số70 : Chứng từ ghi sổ Ngày 2 tháng 06 năm 2005. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 70 2/06 Nhận được hoá đơn: -Công ty điện lực -Điện thoại -Nước -Thuế VAT đầu vào 642 133 331 4.831.950 1.250.300 2.531.650 1.050.000 430.695 5.262.645 Cộng 5.262.645 Kèm theo... Chứng từ gốc.... Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642: CFQLDN Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra CFQLDN KHTSCĐ CFdv mua ngoài 60 61 67 70 25/05 25/05 29/05 02/06 Tiền lương phảI trả NVQL Các khoản trích theo lương Trích KHTSCĐ CF dv mua ngoài Điện Nước Điện thoại 334 338 214 331 24.750.000 4.702.500 13.300.000 4.831.950 24.750.000 4.720.500 13.300.000 1.250.300 1.050.000 2.531.650 Cộng phát sinh 47.584.450 29.452.500 13.300.000 4.831.950 Ghi có TK642 47.584.450 Sổ cái Năm 2005 TK152- nguyên liệu, vật liệu Bộ sổ…… Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 7/04 27/04 5 26 7/04 27/04 Dư đầu tháng Số phát sinh Nhập kho VL đã thanh toán bằng TGNH Xuất kho VL cho công trình …………………….. Cộng số phát sinh viên Số dư cuối tháng 112 621 60.997.565 69.453.030 1.313.792.964 614.503.008 34.545.500 319.196.000 Ngày 27 tháng 04 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005. TK211- TSCĐHH Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại- dịch vụ cửa nam Ngày Tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 18/04 24/04 16 22 18/04 24/04 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Nhượng bán xe MaZ Mua máy trộn bê tông …………… Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 214 821 112 903.349.008 137.377.818 181.818.182 25.000.000 355.350.000 614.503.008 319.196.000 Ngày 24 tháng 04 năm 2005. Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK334 - Phải trả công nhân viên Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 25/04 25/04 23 25 25/04 25/04 Số dư đầu Số phát sinh: Tính ra tiền lương phải trả -Tiền lương CNV sản xuất -Tiền lươngnhân viên quản lý -Khấu trừ vào khoản BHXH.. Thanh toán lương cho CNV ………………. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 622 642 338 111 52.350.000 24.750.000 325.695.000 4.626.000 72.474.000 325.695.000 Ngày 27 tháng 04 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK338: Phải trả, phải nộp khác Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 25/04 24 25/04 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Trích BHXH,BHYT,KPCĐ -Tính vào CF NCTT -Tính vào CF QLDN -Khấu trừ vào lương CNV …………………….. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 338 622 642 334 71.109.755 19.275.000 53.958.000 75.801.755 9.946.500 4.720.500 4.626.000 58.650.000 Ngày 27 tháng 04 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK154:- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/06 31/06 19 20 31/06 31/06 Số dư đầu tháng Số phát sinh: -kết chuyển CF NVLTT -kết chuyển CF NCTT -kết chuyển CF SXC Giá thành thực tế công trình bàn giao cho đơn vị chủ đầu tư …………………… Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 621 622 627 154 1.283.020.264 269.911.500 19.783.100 1.572.714.864 1.572.714.864 1.572.714.864 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK111: Tiền mặt Bộ sổ... Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 21/04 25/04 5/04 20 25 38 21/04 25/04 5/04 Số dư đầu tháng Số phát sinh: Mua nguyên vật liệu Thanh toán lương cho CNV Công trình ứng trước .................................. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 152 133 334 131 95.547.685 150.000.000 525.000.000 144.388.482 9.168.381 480.919 72.474.000 476.159.208 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK112: Tiền gửi ngân hàng Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 13/04 14/04 7/06 11 12 84 13/04 14/04 7/06 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Công nhân ứng trước Thanh toán tiền mua vật liệu ……………………………. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 111 131 152 133 1.869.215.666 350.000.000 2.214.351.581 3.082.507.200 100.000.000 121.250.000 3.750.000 1.000.060.047 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK131: Phải thu của khách hàng Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 5/05 10/05 18/05 38 43 52 5/05 10/05 18/05 Số dư đầu tháng Số phát sinh: Công trinh Đồng Giao ứng trước tiền Công trình APatit Lào Cai thanh toán tiền Bệnh viện Việt Đức thanh toán tiền tạm giữ ……………………… Cộng số phát sinh Số dư cuồi kỳ 111 112 112 5.044.477.672 2.054.017.875 4.954.493.966 150.000.000 133.500.000 59.500.000 2.144.001.581 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK331: Phải trả người bán. Bộ sổ…… Đơn vị: tổ 2 điện biên Đơn vị: ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 15/05 21/05 7/06 48 56 86 15/05 21/05 7/06 Số dư đầu tháng Số phát sinh: Mua vật liệu Mua xi măng Bỉm Sơn Thanh toán tiền mua vật liệu ………………………. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 152 133 152 133 122 84.003.656 66.197.250 178.611.121 21.690.000 1.084.500 33.636.364 3.363.636 562.666.033 468.028.068 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK331: Phải trả người bán. Bộ sổ…… Đơn vị: tổ 2 điện biên Đơn vị: ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 15/05 21/05 7/06 48 56 86 15/05 21/05 7/06 Số dư đầu tháng Số phát sinh: Mua vật liệu Mua xi măng Bỉm Sơn Thanh toán tiền mua vật liệu ………………………. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 152 133 152 133 122 84.003.656 66.197.250 178.611.121 21.690.000 1.084.500 33.636.364 3.363.636 562.666.033 468.028.068 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK331: Phải trả người bán. Bộ sổ…… Đơn vị: tổ 2 điện biên Đơn vị: ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 15/05 21/05 7/06 48 56 86 15/05 21/05 7/06 Số dư đầu tháng Số phát sinh: Mua vật liệu Mua xi măng Bỉm Sơn Thanh toán tiền mua vật liệu ………………………. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 152 133 152 133 122 84.003.656 66.197.250 178.611.121 21.690.000 1.084.500 33.636.364 3.363.636 562.666.033 468.028.068 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK711: Tài khoản thu nhập hoạt động tài chính. Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 2/05 31/06 33 121 2/05 31/06 Thu lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 112 911 350.000 350.000 Cộng 350.000 350.000 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK721: Tài khoản thu nhập hoạt động bất thường. Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 18/04 31/06 16b 121 18/04 31/06 Thu được từ hoạt động thanh lý xe MaZDA Kết chuyển thu nhập hoạt động bất thường 112 911 200.000.000 200.000.000 Cộng 200.000.000 200.000.000 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK811: Chi phí hoạt động tài chính. Bộ sổ…… Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/04 31/06 116 122 30/04 31/06 Trả lãi tiền vay ngắn hạn Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 112 911 5.641.200 5.641.200 Cộng 5.641.200 5.641.200 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK811: Chi phí hoạt động bất thường. Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 18/04 31/06 16a 122 18/04 31/06 Thanh lý xe MaZDA 29L- 14370 Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường 211 911 181.818.182 181.818.182 Cộng 181.818.182 181.818.182 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK411: Nguồn vốn kinh doanh. Bộ sổ…… Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ của nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 24/04 22b 24/04 Số dư dầu kỳ Số phát sinh Mua TSCĐ cho sản xuất. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển ………………………….. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 414 953.144.202 25.000.000 25.000.000 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK414: Quỹ đầu tư phát triển. Bộ sổ…… Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 24/04 22b 24/04 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Mua TSCĐ cho sản xuất. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển ………………………… Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 411 25.000.000 25.000.000 507.077.483 482.077.483 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK431: Quỹ khen thưởng phúc lợi. Bộ sổ…… Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 25/06 110 25/06 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Thanh toán tiền thưởng cho CNV bằng quỹ khen thưởng phúc lợi …………………………….. Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 334 12.000.000 12.000.000 87.941.070 75.941.070 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Sổ cái Năm 2005 TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp . Bộ sổ…… Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 25/05 25/05 29/05 2/06 60 61 67 70 25/05 25/05 29/05 2/06 Tính ra tiền lương trả cho bộ phận quản lý Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Trích KH TSCĐ Dịch vụ thuê ngoài: Đ + N + ĐT 334 338 214 311 24.750.000 4.702.500 11.000.000 4.831.950 Cộng 47.584.450 Ngày 31 tháng 06 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) X Kế toán xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí của các hoạt dộng kinh tế đã được thực hiện . Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả của hoạt động tài chính, và bất thường. Ta có: Kết quả của hoạt dộng SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nếu tính ra số(+) đó là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, bất thường, tài chính Nếu tính ra số(-) đó là lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, bất thường, tài chính Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập từ hoạt động tài chính - Chi phí từ hoạt động tài chính Kết quả hoạt động bất thường = Thu nhập từ hoạt động bất thường - Chi phí từ hoạt động bất thường Hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Cuối kỳ kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần Nợ TK 511 : 1.956.207.500 Có TK 911 : 1.956.207.500 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn công trình NợTK 911 : 1.572.714.864 Có TK 632 : 1.572.714.864 Cuối kỳ hạch toán kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường Nợ TK 711 : 200.350.000 Có TK 911 : 200.350.000 Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường Nợ TK911 : 187.459.382 CóTK 811 : 187.459.382 Cuối kỳ thanh toán phân bổ chi phí QLDN cho sản phẩm tiêu thụ và kết chuyển Nợ TK 911: 135.681.246 Có TK 642: 135.681.246 Tính và kết chuyển số lãi kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 911: 260.882.008 CóTK421: 260.882.008 Xác đinh kết quả kinh doanh tại củă hàng thương mại dịch vụ cửa nam Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí QLDN Trong đó: + Doanh thu = Doanh thu thuần = 1.956.207.500 + Giá vốn = 1.572.714.864 + Chi phí QLDN = 135.681.246 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = 1.956.207.500 - 1.572.714.864 - 135.681.246 = 247.811.390 Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Trong đó: - Thu nhập hoạt động tài chính = 350.000 - Chi phí hoạt động tài chính = 5.461.200 Kết quả hoạt động tài chính = 350.000 – 5.461.200 = - 5.111.200 Kết quả hoạt động bất thường = Thu nhập hoạt động bất thường - Chi phí hoạt động bất thường Kết quả hoạt động bất thường = 200.000.000 - 181.818.182 = 18.181.818 Nhận xét: Như vậy ta thấy kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động bất thường ra kết quả (+) chứng tỏ hai hoạt động này của công ty là có lãi. Còn kết quả của hoạt động tài chính ra (-) chứng tỏ doanh nghiệp bị lỗ trong hoạt động này. Kết quả kinh doanh = 247.811.390 – 5.111.200 + 18.181.818 = 260.882.008 XI: lập báo cáo tài chính Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ Cửa Nam Mẫu số B 02 – DN Theo QĐ số 167/200/QD- BTC ngày 25/10/2000của Bộ trưởng Bộ TC Bảng cân đối kế toán Năm 2005 TT Tài sản Mã Số đầu kỳ Số cuối kỳ A I. 1 2 II 1 2 3 III 1 2 IV 1 B I 1 2 II 1 TSLĐ Tiền Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi ngân hàng Các khoản phải thu PhảI của khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Dự phòng phải thhu khó đòi Hàng tồn kho Nguyên vật liệu tồn kho Công cụ dụng cụ TSLĐ khác Các khoản cầm cố, ký cược TSCĐ và đầu tư dài hạn TSCĐ hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế Các khoản đầu tư TCdài hạn Đầu tư chứng khoán dài hạn 110 111 112 130 131 133 139 140 142 143 150 155 200 211 212 213 220 221 7.334.011.938 1.964.763.351 95.547.685 1.869.215.666 4.999.477.672 5.004.477.672 -45.00.000 324.717.165 60.997.565 263.719.600 45.053750 45.053.750 488.143.695 458.143.695 903.349.008 (445.205.313) 30.000.000 30.000.000 8.665.717.765 3.226.985.682 144.388.482 3.082.507.200 4.995.535470 4.954.493.966 83.784.502 - 45.000.000 355.489.865 91.770.265 263.719600 45.053.750 45.053750 296.825.513 266.825.513 614.503.008 (347677.495) 30.000.000 30.000.000 Cộng 7.882.155.633 8.917.543.278 TT Nguồn vốn Mã Số đầu kỳ Số cuối kỳ A I 1 2 3 4 5 B I 1 2 3 4 II 1 2 Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp NN Phải trả cho các đơn vị nội bộ Phải trả phải nộp khác Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn quỹ Nguồn vốn kinh doanh Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn vốn kinh phí quỹ khác Quỹ trợ cấp mất việc làm Quỹ khen thưởng phúc lợi 300 310 311 313 315 317 318 400 410 411 414 415 416 420 421 422 6.223.068.081 6.223.068.081 2.381.919.314 84.033.656 47.722.660 3.638.282.657 71.109.755 1.599.087.582 1.494.171.903 953.144.202 507.077.483 33.950.218 104.915.679 16.974.609 87.941.070 7.068.853.688 2.780.226.874 468.028.068 157.234.334 3.638.282.657 75.081.755 1.847.969.590 1.766.053.911 978.144.202 482.077.483 33.950218 260.88208 92915.679 16.974.600 75.941.070 Cộng 70822155.633 8.917.543278 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Quý II năm 2005 Phần I: Lãi, lỗ Số TT Chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Tổng doanh thu - Trong đó: doanh thu xây lắp Các khoản giảm trừ(03=05+06+07 - Giảm giá hàng bán - hàng bán bị trả lại -Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK Doanh thu thuần(10=01-03) Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp(20=10-11) Chi phí bán hàng Chi phí quản ký doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD(30=20-(21+22)) Thu nhập hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (40 = 31-32) Thu nhập hoạt động bất thường Chi phí bất thường Lợi nhuận bất thường(50= 41-42) Tổng lợi nhuận trước thuế (60 = 30+40+50) Thuế TNDN phải nộp Lợi nhuận sau thuế(80 = 60 – 70) 01 02 03 05 06 07 10 11 20 21 22 30 31 32 40 41 42 50 60 70 80 1.956.207.500 1.956.207.500 1.956.207.500 1.572.714.864 383.492.636 135.681.246 247.811.390 350.000 5.461.200 5.111.200 200.000.000 181.818.182 18.181.818 260.882.008 83.482.243 177.399.765 Bảng cân đối tài khoản TT Tên tài khoản SH TK Phát sinh nợ Phát sinh có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Phải thu của kgách hàng Thuế GTGT đầu vào Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Chi phí SXKD dở dang Hao mòn luỹ kế TSCĐ Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế GTGT đầu ra Phải trả phải nôp khác Phải trả công nhân viên Nguồn vốn kinh doanh Quỹ đầu tư phát triển Lợi nhuận chưa phân phối Quỹ khen thưởng phúc lợi Doanh thu Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý doanh nghiệp Thu nhập từ HĐ tài chính Thu nhập từ HĐ bất thường Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động bất thường Xác định kết quả kinh doanh Giá vốn 111 112 131 133 152 153 154 214 211 311 331 333 338 334 411 414 421 431 511 621 622 627 642 711 721 811 821 911 632 525.000.000 2.214.351.581 2.054.017.875 83.784.502 1.313.792.964 1.572.714.864 137.377.818 30.350.000 178.611.121 8.298.710 53.958.000 325.695.000 25.000.000 12.000.000 1.956.207.500 10.283.020.264 269.911.500 19.783.100 135.681.246 350.000 200.000.000 5.461.200 181.818.182 2.156.577.500 1.572.714.864 476.159.203 1.001.060.047 2.144.001.581 1.283.020.264 1.572.714.864 39.850.000 319.196.000 348.307.560 562.606.033 117.810.375 58.650.000 325.695.000 25.000.000 260.882.008 1.966.207.500 1.283.020.264 269.911.500 19.783.100 135.681.246 350.000 200.000.000 5.461.200 181.818.182 2.156.577.500 1.572.714.864 Cộng 16.316.478.391 16.316.478.391 Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ Cửa Nam Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2001 của bộ trưởng bộ tài chính Phần III. Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại cửa hàng. Qua thời gian thực tập tại cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam, cùng với những kiến thức đã học ở trường nhờ sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thày cô giáo và các cô chú phòng kế toán. em đã rut ra một số nhận xét và đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán tại cửa hàng. Nhận xét. Trong thời gian thực tập tại cửa hàng thương mại- dịch vụ cửa nam. Em nhận thấy rằng đội ngũ cán bộ công nhân viên phòng kế toán ở đơn vị thành thạo chuyên môn nghiệp vụ có ý thức tổ chức trách nhiệm cao trong công tác và có ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Cửa hang luôn tạo điều kiện tôt cho cán bộ công nhân viên, vì vậy mức thu nhập của nhân viên cũng được tăng lên và luôn đảm bảo được cuộc sống cho người lao động. Có tổ chức hạch toán kế toán, lưu chuyển chứng từ giữa các bộ phận khác theo một trình tự quy định, có kế hoạch điều hành công tác từ trên xuống dưới một cách chặt chẽ. Mặc dù nghiệp vụ kế toán phát sinh nhiều, địa bàn hoạt động phân tán nhưng cửa hàng vẫn chấp hành chế độ báo cáo quyêt toán nhanh chóng, kip thời đảm bảo đúng chế đô. Cung cấp đầy đủ số liệu cho lãnh đạo và các cấp quản lý doanh nghiệp. Vì vậy nghiệp vụ kế toán không thể thiếu trong doanh nghiệp, kế toán thực sự góp phần đắc lực trong việc quản lý kinh doanh của doang nghiệp. 1. Những đề xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại cửa hàng. Cửa hàng cần có kế hoach đầu tư nâng cấp cơ sở mạng lưới của cửa hàng theo chiều hướng hiện đại hoá thủ đô. Như vậy sẽ ạo điều kiện thuận lợi cho các bộ công nhân viên có điều kiện sinh hoạt thoáng mát hơn, đạt tiêu chuân, phương tiện làm việc hiện đại. Mở rộng mặt hàng kinh doanh có giá trị cao, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của người Hà Nội, như xe máy, tủ lạnh, máy tính, tivi…. Có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm khôI phục mặt hành truyền thống. đồng thời mở rộng thị trường kinh doanh sang các tỉnh bạn và nước ngoài nhằm tìm kiếm lợi nhuận, đẩy manh khối lượng hàng tiêu thụ hàng năm của cửa hàng. Mặc dù những năm qua có sự gia tăng về vốn nhưng quan niệm bạn hàng với những doanh nghiệp khác và với mức lưu chuyển hàng ngày tăng thì sự thiếu hụt về vốn lưu động là rất lớn. Ngoài việc tranh thủ lượng vốn của nhà nứơc cửa hàng lên có chính sách thu hut vốn của cán bộ công nhân viên, của mọi tổ chức trong cửa hàng và ngoài công ty. Xu thế phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật đòi hỏi mỗi cán bộ lãnh đạo trong cửa hàng phải tự rèn luyện trau dồi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để nắm bắt được tình hình mới có kế hoạch sắp xếp bố trí và tuyển dụng nhân sự hợp lý, sao cho đúng việc, thường xuyên tổ chức hội thi năng cao nghiệp vụ trong cửa hàng. áp dụng cơ chế quản lý khuyến khích tạo điều kiện cho mọi người phat huy hết khả năng của mình. Có chế độ thưởng phạt xứng đáng cho những người có sáng kiên hữu ích cung như những người làm ảnh hưởng tới cửa hàng. Kết luận Hiện nay nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế mở, kinh tế hội nhập đã tạo nhiều cơ hội, điều kiện thuận lợi cho đơn vị trong việc chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế. Tuy vậy, khi tham gia vào nền kinh tế mở, hội nhập cũng có không ít những khó khăn, thách thức cho mỗi đơn vị. để tồn tại và phát triển yêu cầu mỗi đơn vị phảI năng động, nhạy bén trong chiến lứợc nghiên cứu thị trường, sản xuất kinh doanh. Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam thuộc công ty thương m,ại dịch vụ tràng thi trong những năm hoạt động đã không ngừng đổi mới phương thức quản lý phương thức bán hàng cho ngày cnàg phù hợp với sự biến động của thị trường. Từ những năm đầu hoạt động cửa hàng còn lúng túng trong việc quản lý, tổ chức bán hàng đến nay công ty đã mở rộng được địa bàn và mở rộng các hình thức bán hàng. việc tổ chức công tác tài chính kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cửa hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho cửa hàng kinh doanh đạt hiệu quả tốt, mang lại nhiều lợi nhuận cho cửa hàng góp phần đáng kể trong việc nâng cao thu nhập, cảI thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ nhân viên. hoàn thành tốt đối với công ty thương mại dịch vụ trnàg thi. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay cửa hàng muôn vươn lên phát triển và chiếm lĩnh được thị trường, cửa hàng phảI luôn đổi mới và mở rộng các hình thức bán hàng, có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho cửa hàng. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính nó có vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành kiểm soát các hoạt động kinh tế. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Đối với doanh nghiệp kế toán cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp, giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Kế toán phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có và sự vận động của tài sản ở doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Kế toán còn phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.Ngoài việc cung cấp thông tin kế toán còn là công cụ quan trọng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn, đảm bảo chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nhà nước kế toán là công cụ quan trọng để tính toán xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước để kiểm soát nền kinh tế, quản lý và điều hành nền kinh tế quốc dân theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Những bài học thực tế tích luỹ được trong thời gian thực tập đã giúp em củng cố và nắm rõ kiến thức đã được học trong nhà trường. Tuy nhiên với thời gian thực tế không nhiều cộng với trình độ bản thân em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em rất mong và xin trân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp bổ xung nhằm hoàn thiện hơn báo cáo tốt nghiệp mà em đã nghiên cứu. Để đạt được kết quả này em xin trân thành cảm ơn các Thầy, Cô đã truyền đạt, giảng dạy kiến thức cho em, đặc biệt nhờ sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình này của cô giáo trần thị Miến, cùng các cô chú phòng kế toán tại cửa hàng. Em xin chân thành cảm ơn! Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc29405.doc
Tài liệu liên quan