Phản ỏnh cỏc chi phớ bằng tiền ngoài những chi phí nêu trên phục vụ cho yêu cầu sản xuất chung của phân xưởng, tổ đội sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức; cung cấp số liệu cho công tác tính giỏ thành sản phẩm, phõn tớch tỡnh hỡnh thức hiện kế hoạch giỏ thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
85 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần dụng cụ Cơ khí Xuất khẩu Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quản lý, bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được thực hiện như sau:
Phũng tài vụ của cụng ty cú 8 người được đặt dưới sự lónh đạo trực tiếp của kế toỏn trưởng và thực hiện như sau:
+ Kế toỏn trưởng: Là người điều hành phũng kế toỏn tài vụ với chức năng phụ trỏch chung toàn bộ khõu cụng việc của phũng. Giỳp giỏm đốc ký kết cỏc hợp đồng, đồng thời cũn làm cụng tỏc tài sản cố định, kế toỏn xõy dựng cơ bản kốm kế toỏn cỏc nguồn vốn.
+ Phú phũng kế toỏn: Là người giỳp đỡ kế toỏn trưởng trong việc điều hành cụng việc của phũng, đồng thời làm kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và kế toỏn vật liệu chớnh.
+ Một kế toỏn chi tiết giỏ thành sản phẩm và hạch toỏn kinh tế .... kiờm kế toỏn vật liệu phụ.
+ Một kế toỏn tổng hợp kiờm kế toỏn ngõn hàng.
+ Một kế toỏn thanh toỏn kiờm kế toỏn tiền lương
+ Một kế toỏn thanh toỏn kiờm kế toỏn tiền lương và BHXH
+ Một kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ.
+ Một thủ quĩ kiờm kế toỏn vật liệu
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ mỏy kế toỏn cụng ty
Kế toỏn trưởng
Phú phũng kế toỏn
Thủ quỹ
Kế toỏn chi tiết giỏ thành
Kế toỏn vật liệu
Kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ
Kế toỏn thanh toỏn và tiền lương, BHXH
Kế toỏn tổng hợp và ngõn hàng
Kế toỏn tài sản cố định
2. Hỡnh thức kế toỏn đang ỏp dụng tại cụng ty:
Do qui mụ của cụng ty là sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng khỏc nhau, nờn việc hạch toỏn của cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Nhật kớ chứng từ và việc tập hợp chi phớ sản xuất được sử dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
Đõy là hỡnh thức kế toỏn tương đối phức tạp đũi hỏi cỏn bộ kế toỏn phải cú trỡnh độ tương đối vưngx mới phản ỏnh được đầy đủ, chớnh xỏc sự biến động của cỏc yếu tố trong cỏc quỏ trỡnh kinh doanh của cụng ty.
Cụng ty đó thực hiện khỏ đầy đủ trỡnh tự hạch toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật kớ chứng từ, dựng phương phỏp tổng hợp số liệu vào sổ cỏi cỏc chứng từ gốc qua một hệ thống cỏc sổ trung gian như cỏc bảng kờ, cỏc bảng phõn bổ, sổ chi tiết.
Hàng thỏng phũng kế toỏn lờn Nhật kớ chứng từ để hạch toỏn, tập hợp chi phớ, tớnh giỏ thành sản phẩm và đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỡ theo từng cụng đoạn sản xuất.
Sơ đồ 3: Trỡnh tự hạch toỏn theo hỡnh thức Nhật kớ chứng từ
Chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bổ
Thẻ vào sổ kế toỏn chi tiết
Bảng kờ
Nhật kớ chứng từ
Sổ cỏi
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bổ để ghi vào nhật kớ chứng từ.
+ Đối với những đối tượng cần theo dừi chi tiết thỡ chứng từ gốc ghi vào
cỏc bảng kờ
+ Nếu chứng từ gốc liờn quan đến sổ hạch toỏn chi tiết thỡ ghi vào thẻ hoặc sổ hạch toỏn chi tiết
Cuối thỏng cộng bảng kờ lấy số liệu ghi vào nhật kớ chứng từ cú liờn quan. Cộng nhật kớ chứng từ để ghi vào sổ cỏi.
Cộng thẻ và sổ hạch toỏn chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đú lập bỏo cỏo tài chớnh.
Hỡnh thức kế toỏn này đảm bảo cụng tỏc kế toỏn được vận hành trụi chảy, phản ỏnh chớnh xỏc tỡnh hỡnh biến động của cỏc yếu tố và quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh phục vụ kịp thời yờu cầu thụng tin của lónh dạo củng cố nền nếp làm việc của bộ phận kế toỏn và cỏc đơn vị khỏc trong cụng ty, thỳc đẩy phỏt triển sản xuất.
III. TèNH HèNH THỰC TẾ VỀ CễNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY DỤNG CỤ CƠ KHÍ XUẤT KHẨU HÀ NỘI.
1. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất:
1.1. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và phõn loại chi phớ sản xuất.
Là một cụng ty sản xuất nhiều mặt hàng, sản phẩm với qui trỡnh cụng nghệ phức tạp, mỗi sản phẩm trải qua nhiều khõu chế biến và sản phẩm được hoàn thành ở khõu cuối cựng, sau đú tiến hành nhập kho thành phẩm, do vậy, để phự hợp với yờu cầu quản lý của Cụng ty, kế toỏn chi phớ đó xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất là từng phõn xưởng (chi tiết cho từng loại sản phẩm) đối với chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
Cũn đối với chi phớ sản xuất chung thỡ kế toỏn tập hợp toàn phõn xưởng, sau đú phõn bổ cho từng loại sản phẩm theo tiờu thức phự hợp.
Chi phớ sản xuất ở cụng ty dụng cụ Cơ khớ Xuất khẩu Hà Nội được chia thành:
- Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
- Chi phớ sản xuất chung.
Và cỏc phõn xưởng ở Cụng ty được chia thành 3 nhúm gồm:
- Phõn xưởng Rốn dập
- Phõn xưởng Cơ khớ.
- Phõn xưởng Dụng cụ - gia cụng.
Cụng ty thực hiện kế toỏn hàng tồn kho và tập hợp chi phớ sản xuất theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
1.2. Kế toỏn Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
Nguyờn vật liệu trực tiếp của Cụng ty cú nhiều loại, mỗi loại cú tớnh năng, cụng dụng khỏc nhau trong sản xuất và chế tạo sản phẩm. Bao gồm:
- Vật liệu chớnh: sắt, thộp, Inox, đồng, dương cực Nicken.
- Vật liệu phự: dầu, mỡ, sơn, đinh, sỳt, cao xanh
- Phụ tựng thay thế: cỏc loại vũng bi, bỏnh răng
- Phế liệu thu hồi: sản phẩm hỏng, sắt, thộp, vụn
Tựy theo từng loại sản phẩm mà tỷ trọng từng loại nguyờn vật liệu trong sản phẩm cú sự thay đổi nhưng thụng thường chi phớ vật liệu chớnh chiếm 70 – 80% chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
Kế toỏn Cụng ty sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 được chi tiết thành cỏc tài khoản cấp 2 như sau:
621.1: Phõn xưởng Rốn dập.
621.2: Phõn xưởng cơ khớ.
621.3: Phõn xưởng dụng cụ - gia cụng.
Kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm, nếu khụng được thỡ theo dừi chung trờn TK 621 của Phõn xưởng, sau đú phõn bổ cho mỗi loại sản phẩm theo tiờu thức thớch hợp.
Cụng ty quản lý chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp theo hệ thống chi phớ định mức cho từng loại sản phẩm cụ thể, do vậy kế toỏn sử dụng giỏ hạch toỏn để hạch toỏn nguyờn vật liệu.
Tất cả cỏc nguyờn vật liệu mua về đều phải nhập kho của cụng ty, sau đú tựy vào yờu cầu, mục đớch chế tạo sản phẩm của cỏc phõn xưởng mà được xuất giao cho cỏc phõn xưởng sản xuất.
Việc xuất kho vật tư tuõn theo trỡnh tự sau:
+ Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và mức tiờu hao vật liệu cho từng loại sản phẩm của phũng kỹ thuật đưa xuống, phũng kế hoạch vật tư duyệt và viết phiếu xuất vật tư cho cỏc phõn xưởng, nguyờn vật liệu dựng để sản xuất sản phẩm nào được ghi trực tiếp cho sản phẩm đú.
Sau khi xem xột tớnh hợp lý, hợp lệ của phiếu, thủ kho tiến hành xuất vật tư cho phõn xưởng.
Thủ kho căn cứa vào yờu cầu đó xỏc định và số liệu NVL thực tế đó xuất ghi vào cột “ Thực xuất”, đồng thời tớnh giỏ NVL xuất kho theo giỏ FIFO (Nhập trước xuất trước).
Phụ biểu 1: Phiếu xuất kho.
Phụ biểu số 1
Đơn vị.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 thỏng 2 năm 2002
Nợ 621
Cú 1521
Mẫu 02 - VT
QĐ số 1141 TC - CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Số 154
Họ tờn người nhận hàng: Phõn xưởng rốn dập.
Lý do xuất kho: Sản phẩm kỡm điện 210
Xuất tại kho.
Số TT
Tờn nhón hiệu qui cỏch, phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoỏ
Mó số
Đơn
vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
Thộp C45 f 20
.
kg
4.801
4.801
4.910
23.572.910
Cộng
4.801
4.801
23.572.910
Xuất ngày 5 thỏng 2 năm 2002
Thủ trưởng đơn vị
Kế toỏn trưởng
Phụ trỏch cung tiờu
Người nhận
Thủ kho
Thủ kho căn cứ vào cỏc húa đơn thanh toỏn, cỏc phiếu nhập kho vật liệu, cỏc phiếu xuất kho và cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan tiến hành vào sổ chi tiết vật liệu. Sổ chi tiết vật liệu được mở theo từng kho và từng loại nguyờn vật liệu.
Sổ chi tiết vật liệu được sử dụng để theo dừi chi tiết những biến động của NVL trong kho theo chỉ tiờu thực tế mỗi lần Nhập – Xuất kho NVL theo trỡnh tự thời gian.
Phụ biểu 2: Sổ chi tiết vật liệu (sản phẩm, hàng húa)
Phụ biểu số 2
Bộ:
Cụng ty:
Xớ nghiệp:
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Năm 2002
Tài khoản: 1521
Tờn kho: Kho nguyờn vật liệu
Thỏng 2/2002
Đơn vị tớnh.
Chứng từ
DIễn giải
TK đối ứng
Đơn giỏ
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chỳ
Số liệu
ngày thỏng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lương
Tiền
1
2
3
4
5
6
7=5x6
8
9=5x8
10
11=4x10
12
Tồn đầu thỏng
4910
1281
6.289.710
10
2/2
Mua thộp C45420
331
4910
2450
12.029.500
3731
18.319.210
25
4/2
Mua thộp C45420
111
4910
1253
6.152.230
4984
24.417.440
54
5/2
Xuất thộp C45420
621
4801
23.572.910
183
898.530
..
.
.
Cộng thỏng
6872
33.741.520
4801
23.572.910
3.352
16.458.320
Cuối thỏng căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu của cỏc kho, kế toỏn vật liệu tiến hành theo dừi và đối chiếu số dư của từng loại nguyờn vật liệu. Căn cứ vào giỏ mua kế toỏn tiến hành tớnh ra giỏ trị nguyờn vật liệu tồn kho của từng loại nguyờn vật liệu. Theo cỏc số liệu cuối thỏng trờn sổ chi tiết vật liệu kế toỏn lập Bảng tổng hợp vật liệu thỏng 2/2002.
Phụ biểu 3: Bảng tổng hợp vật liệu
Phụ biểu số 3
Bộ:
Cụng ty:
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
Thỏng 2/2002
Số TT
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Kim loại đen
261.651.500
469.119.130
1.089.756.520
1
2
II
Thộp cacbon
- Thộp C45 f 20
- Thộp C45 f 38
- Thộp C45 f 65
.
Thộp thường
..
Kim loại mầu
.
6.872
111
57.690.900
33.741.520
577.200
27.833.200
84.062.000
4.801
33,8
278.827.700
23.572.910
173.400
3.287.300
112.949.040
3.352
66.38
88.8
791.999.500
16.458.320
30.813.300
461.800
35.486.970
569.555.440
Tổng cộng 1521
345.713.500
582.068.170
1.659.311.960
- Vỡ Cụng ty sử dụng hai hệ thống giỏ là giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế nờn hàng thỏng kế toỏn phải lập Bảng kờ số 3 “Tớnh giỏ vật liệu” để xỏc định Tổng giỏ trị NVL nhập kho và xuất kho trong thỏng theo giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế. Bảng kờ số 3 được dựng để điều chỉnh giỏ kế hoạch cho sỏt với giỏ thực tế.
- Căn cứ vào Bảng tổng hợp vật liệu, bảng kờ số 3 (tớnh giỏ vật liệu của thỏng 1/2002) và cột cộng Cú TK 331 dũng ghi Nợ TK152.1, 152.2 để vào dũng số liệu từ NKCT số 5 trờn Bảng kờ số 3 của thỏng 2/2002, tương tự như vậy với cỏc Nhật ký chứng từ số 2, 6, 7, kế toỏn tớnh ra giỏ trị vật liệu xuất dựng thực tế hàng thỏng và giỏ trị vật liệu tồn kho cuối thỏng theo giỏ thực tế.
- Sau đú căn cứ vào Phiếu xuất kho Nguyờn vật liệu cho cỏc phõn xưởng và hệ số chờnh lệch của giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế của từng loại vật liệu lấy từ Bảng tớnh giỏ vật liệu (Bảng kờ 3 - Phụ biểu 4) Kế toỏn lập Bảng phõn bổ vật liệu sử dụng theo từng loại cho cỏc phõn xưởng (Phụ biểu 5) rồi tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp dựng cho sản xuất, dựng cho chi phớ quản lý phõn xưởng, chi phớ quản lý doanh nghiệp và chi phớ bỏn hàng. (Phụ biểu 6).
Căn cứ vào số liệu trong phụ biểu 5, kế toỏn cú số liệu tổng chi phớ NVL trực tiếp dựng trong thỏng. Kế toỏn tập hợp CPSX sử dụng TK 621 “Chi phớ NVL trực tiếp” và cỏc TK liờn quan để ghi sổ “Chi phớ sản xuất kinh doanh” cỏc bỳt toỏn: Nợ TK 621: 720.246.800
Trong đú: TK 621.1: 257.278.400
TK 621.2: 417.595.700
TK 621.3: 45.372.700
Cú TK 152.1: 546.099.300
Cú TK 152.2: 135.186.500
Cú TK 152.3: 22.077.000
Cú TK 153 : 16.884.000
Cuối thỏng kế toỏn kết chuyển toàn bộ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp sang TK 154 (sổ cỏi TK 154) như sau:
Nợ TK 154: 720.246.800
Trong đú 154.1: 257.278.400
154.2: 417.595.700
154.3: 45.372.700
Cú TK 621: 720.246.800
Trong đú 621.1: 257.278.400
621.2: 417.595.700.
621.3: 45.372.700
1.3. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp của cụng ty bao gồm toàn bộ chi phớ về tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của cụng nhõn trực tiếp tham gia sản xuất. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lượng theo sản phẩm cuối cựng tức là sản phẩm là ra ở từng giai đoạn nhập kho và cụng ty qui định đơn giỏ lương cho từng loại sản phẩm khụng tớnh theo cụng đoạn sản xuất.
Tiền lương của phõn xưởng
=
ồ
Số lượng sản phẩm nhập kho trong thỏng
x
Giỏ vốn sản phẩm
-
Cỏc chi phớ vật tư, nhiờn liệu thực tế
Giỏ vốn sản phẩm = Đơn giỏ tiền lương + Cỏc chi phớ hạch toỏn
Cỏc chi phớ hạch toỏn gồm chi phớ vật tư, khuụn, dao cụ được định mức cho từng loại sản phẩm.
Ở Cụng ty, tiền lương nghỉ phộp của CN sản xuất khụng tiến hành trớch trước mà hàng thỏng tớnh luụn vào tiền lương phải trả cho CN sản xuất, số tiền đú được giao cho Quản đốc PX giữ khi nào CN nghỉ thực tế thỡ trả cho họ. Cỏc chứng từ làm căn cứ thanh toỏn lương cho cỏc phõn xưởng là cỏc phiếu nhập kho sản phẩm và bảng chấm cụng. Cuối thỏng kế toỏn tập hợp thời gian lao động và số sản phẩm nhập kho để tớnh lương.
Căn cứ vào cỏc bảng thanh toỏn tiền lương cỏ nhõn bảng tổng hợp thanh toỏn lương của cỏc tổ, phõn xưởng, phũng, ban (phụ lục 7,8,9). Kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp, lập bảng phõn bổ chi tiết tiền lương (Phụ lục 10) trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Kế toỏn căn cứ vào chi phớ tiền lương tổng hợp được để lờn bảng phõn bổ tiền lương và BHXH (Phụ lục 11).
Kế toỏn sử dụng TK 622 và cỏc TK khỏc cú liờn quan để ghi sổ “ Chi phớ sản xuất kinh doanh” với cỏc bỳt toỏn phản ỏnh chi phớ nhõn cụng trực tiếp sau: Nợ TK 622: 450.543.400
Trong đú TK 622.1: 43.449.400
622.2: 405.094.000
622.3: 2.000.000
Cú TK 334: 450.543.400
Theo chế độ hiện hành, ngoài tiền lương phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất, Cụng ty cũn trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo một tỷ lệ nhất định
trờn tổng số tiền lương đú và đưa vào chi phớ sản xuất.
Căn cứ vào quỹ lương cơ bản và tỷ lệ tớnh BHXH, BHYT và KPCĐ của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, kế toỏn hạch toỏn khoản chi phớ này như sau:
Nợ TK 622: 38.496.800
Trong đú: TK 622.1: 3.712.900
622.2: 34.612.600
622.3: 171.300
Cú TK 338: 38.496.800
Trong đú: TK 338.2: 4.200.000
338.3: 30.181.000
338.4: 4.115.800
Cuối thỏng, kế toỏn tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phớ trực tiếp sang TK 154, và ghi sổ Cỏi TK 154 cỏc bỳt toỏn sau:
Nợ TK 154: 489.040.200
Cú TK 622: 489.040.200
Phụ biểu 9 BẢNG TỔNG HỢP THU NHẬP
Thỏng 02 năm 2002
Số TT
Diễn giải
Tiền
Ghi chỳ
1
2
3
4
1
Lương sản phẩm theo hạch toỏn
44.414.000
2
Tiền lương sản phẩm làm thờm
1.809.000
3
Tiền thưởng bổ sung
480.000
4
Tiền lương nghỉ phộp, lễ, Tết ...
4.283.000
5
Cộng
50.986.000
6
Lói hạch toỏn được hưởng
3.589.000
7
Tổng cộng
54.575.000
8
Trừ tạm ứng kỳ I
12.400.000
9
Trừ 6% BHXH - BHYT
1.007.600
10
Số cũn được lĩnh
41.167.400
Phụ lục 10
BẢNG PHÂN BỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
Thỏng 02 năm 2002
TT
Tờn sản phẩm
Số lượng
Đơn giỏ
Lương ĐM
TK 334
TK 338
I
Phõn xưởng rốn dập
1
Kỡm điện 180M
27.479
293,3
8.060.000
10.522.000
899.000
2
Kỡm điện 210
4.891
371,5
1.817.000
2.372.000
203.000
3
Pe dan CKDX01
4.559
293,5
1.338.000
1.747.000
149.000
4
..
Cộng PX rốn dập
33.284.000
43.449.400
3.712.900
II
PX cơ khớ
1
Kỡm điện 180M
13.000
1.372,3
17.840.000
19.347.700
1.653.000
2
Kỡm điện 210
4.000
1.426
5.704.000
6.186.000
529.000
3
Thanh hóm Pe đan phanh
13.240
1.402,4
18.568.000
20.137.000
1.721.000
Cộng PX cơ khớ
373.535.300
405.094.000
34.612.600
III
PX gia cụng
2.000.000
171.300
Tổng cộng
406.819.300
450.543.400
38.496.800
Phụ lục 11 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Thỏng 02 năm 2002
TT
Ghi cú TK
Ghi nợ TK
Tk 334 phải trả CNV
3382 KPCĐ
3383 BHXH
3384 BHYT
Tổng 338
1
2
3
4
5
6
7
TK 6222 CF NCTT
PX rốn dập
43.449.400
405.000
2.911.000
396.900
3.712.900
PX cơ khớ
405.094.000
3.776.000
27.136.000
3.700.600
34.612.600
PX dụng cụ
2.000.000
19.000
134.000
18.300
171.300
Tổng cộng
450.543.400
4.200.000
30.181.000
4.115.800
38.496.800
1.4. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung:
Cụng ty cú 8 PX sản xuất được chia ra thành 3 nhúm PX cú cỏc chi phớ liờn quan tới phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi PX, cỏc chi phớ này khụng được hạch toỏn riờn cho cỏc PX mà tập trung cho toàn Cụng ty sau đo mới phaan bổ cho cỏc PX theo cỏc tiờu thức phự hợp. Chi phớ sản xuất chung ở Cụng ty bao gồm:
- Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu, thiết bị cụng cụ: được tập hợp riờng cho từng nhúm phõn xưởng.
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài dựng cho quản lý sản xuất gồm: Chi phớ điện, nước, điện thoại, mỏy Fax.
- Chi phớ khấu hao TSCĐ ở phõn xưởng
- Chi phớ khỏc bằng tiền trong phạm vi phõn xưởng như: Chi phớ tiếp khỏch, hội nghị, cụng tỏc phớ
Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu, thiết bị, cụng cụ dụng cụ:
Dựa vào bảng tổng hợp vật liệu sử dụng, kế toỏn ghi cỏc bỳt toỏn trong sổ “Chi phớ sản xuất kinh doanh” như sau:
Nợ TK 627: 59.575.200
Trong đú TK627.1: 26.305.300
627.2: 33.269.900
Cú TK 152.1: 33.515.100
152.2: 3.378.500
152.3: 3.704.200
152.4: 10.452.400
153: 9.525.000
b. Chi phớ khấu hao TSCĐ.
TSCĐ của Cụng ty bao gồm nhiều loại và cú giỏ trị lớn, để theo dừi sự biến động của TSCĐ chớnh xỏc thỡ kế toỏn mở thẻ cho mỗi TSCĐ và theo dừi trờn sổ chi tiết. TSCĐ về nguyờn giỏ, giỏ trị hao mũn, giỏ trị cũn lại và tỷ lệ khấu hao phải trớch.
- Đầu năm, căn cứ vào nguyờn giỏ TSCĐ, thời hạn sử dụng của TSCĐ để tớnh khấu hao:
Giỏ trị khấu hao trong năm =
- Sau đú xỏc định số khấu hao phải trớch trong thỏng:
Số tiền khấu hao phải trớch trong thỏng =
Căn cứ vào số khấu hao TSCĐ phải trớch theo từng đối tượng sử dụng tớnh vào chi phớ sản xuất chung, chi phớ quản lý doanh nghiệp số khấu hao này được phản ỏnh trong Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ. (Phụ lục 12)
Phụ lục 12
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Thỏng 2/2002
TT
Chỉ tiờu
Tỉ lệ khấu hao
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 - chi phớ sản xuất chung
TK 642 chi phớ QLDN
NG
Khấu hao
PX Rốn dập
PX Co khớ
PX Gia cụng
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Khấu hao cơ bản
110.300.000
15.680.000
2.000.000
1.650.000
2
Trớch
Chi tiết
2142
17.200.000
2143
87.694.000
2144
2.900.000
2145
2.506.000
Hàng thỏng chi phớ khấu hao TSCĐ được tập hợp và phản ỏnh vào TK 627, 642, chi tiết theo yờu cầu quản lý. Căn cứ vào Bảng Tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ, cỏc bỳt toỏn trong sổ “ CP sản xuất kinh doanh” được kế toỏn
ghi như sau:
Nợ TK 627: 108.650.000
Trong đú: TK627.1: 15.680.000
627.2: 90.970.000
627.3: 2.000.000
Nợ TK 642: 1.650.000
Cú TK 214: 110.300.000
Trong đú: 214.2: 17.200.000
214.3 87.694.000
214.4: 2.900.000
214.5: 2.506.000
c. Kế toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài dựng cho quản lý sản xuất chung như: điện, nước, điện thoại
- Cụng ty cú 2 trạm biến thế riờng phục vụ cho cụng tỏc sản xuất toàn cụng ty. Số tiền điện phải trả hàng thỏng kế toỏn tập hợp theo dừi trờn TK 331 “Phải trả người bỏn”. Cuối thỏng căn cứ vào điện năng tiờu thụ trờn đồng hồ, kế toỏn tớnh ra số điện dựng vào sản xuất và quản lý doanh nghiệp.
- Đối với chi phớ dịch vụ mua ngoài như nước, điện thoại Kế toỏn căn cứ vào húa đơn thanh toỏn mà tiến hành theo dừi, phản ỏnh vào TK 331, sau đú tổng hợp toàn bộ chi phớ mua ngoài và hạch toỏn trờn cỏc TK 627, 642. Kế toỏn hạch toỏn như sau:
Nợ TK 627, 642
Cú Tk 331
Theo phụ lục số 13, chi phớ mua ngoài dựng cho sản xuất chung là:
Nợ TK 627: 181.048.570
Cú TK 331: 181.048.570
Chi phớ khỏc bằng tiền trong phạm vi phõn xưởng như CP tiếp khỏch, hội nghị, tạm ứng cụng tỏc phớ ... được kế toỏn căn cứ vào phiếu chi để tiến hành theo dừi trờn NKCT số1 chi tiết cho từng khoản chi. Cỏc khoản này được phản
ỏnh ở bờn Cú TK 111 “Tiền mặt” rồi hạch toỏn vaũ chi phớ sản xuất chung. Căn cứ vào Bảng kờ số 4, trong sổ “Chi phớ sản xuất kinh doanh” kế toỏn hạch toỏn như sau:
Nợ TK 627: 29.900.600
Cú TK 111: 29.900.600
Cuối thỏng kế toỏn kết chuyển toàn bộ chi phớ sản xuất chung sang TK 154, ghi sổ Cỏi TK 154 như sau:
Nợ TK 154: 378.974.370
Cú TK 627: 378.974.370
1.5. Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất toàn bộ cụng ty
Sau khi đó tập hợp riờng từng khoản mục Chi phớ: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ sản xuất chung, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, kế toỏn tiến hành kết chuyển sang TK 154, sổ cỏi TK 154 để tớnh tổng hợp chi phớ sản xuất. Kế toỏn căn cứ vào cỏc “Bảngphõn bổ vật liệu”, “Bảng tổng hợp vật liệu sử dụng”, “Bảng phõn bổ tiền lương”, “ Bảng tổng hợp tiền lương”, “Bảng phõn bổ và trớch khấu hao TSCĐ” và cỏc NKCT cú liờn quan để tiến hành lập Bảng kờ số 4 “Tập hợp chi phớ sản xuất theo phõn xưởng” dựng cho TK 154, 621, 622, 627, 631...
Số liệu tổng hợp của Bảng kờ số 4, sau khi khoỏ sổ cuối thỏng là căn cứ để lập NKCT số 7. Dựa vào đú, kế toỏn tập hợp toàn bộ CP SX trong thỏng của Cụng ty và ghi bỳt toỏn sau trong sổ cỏi TK 154:
Nợ TK 154: 1.588.261.370
Cú TK 621: 720.246.800
Cú TK 622: 489.040.200
Cú TK 627: 378.974.370
Chi phớ sản xuất thực tế trong thỏng
=
Chi phớ sản xuất dở dang đầu thỏng
+
Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong thỏng
Như vậy, chi phớ sản xuất thực tế phỏt sinh trong thỏng 2/2002 toàn cụng ty là: 370.710.614 + 1.588.261.370 = 1.958.971.984
2. Cụng tỏc tớnh giỏ thành ở Cụng ty Dụng cụ cơ khớ Xuất khẩu Hà Nội.
2.1. Đối tượng tớnh giỏ thành:
Do sản phẩm của cụng ty đa dạng, nhiều loại, qui trỡnh cụng nghệ sản xuất phức tạp, liờn tục và trải qua nhiều giai đoạn, kế toỏn xỏc định và tớnh ngay giỏ thành đối với cỏc sản phẩm hoàn thành ở từng phõn xưởng (tớnh giỏ thành của nửa thành phẩm và sản phẩm hoàn thành).
Như vậy, đối tượng tớnh giỏ thành của cụng ty là nửa thành phẩm và thành phẩm nhập kho, chi tiết cho từng loại sản phẩm.
2.2. Kỳ tớnh giỏ thành ở cụng ty.
Kỳ tớnh giỏ thành của cụng ty là hàng thỏng, phự hợp với kỳ bỏo cỏo kế toỏn.
Cuối thỏng, căn cứ vào cỏc chứng từ, sổ sỏch kế toỏn, kế toỏn tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phớ sản xuất tập hợp được trong thỏng sang TK 154 để phục vụ cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm.
2.3. Đỏnh giỏ sản phẩm làm dở ở Cụng ty.
Giỏ trị sản phẩm làm dở cuối thỏng
Sản phẩm làm dở cuối thỏng ở cụng ty là những chi tiết sản phẩm chưa hoàn thành cũn đang ở trờn dõy chuyền sản xuất sản phẩm của cỏc phõn xưởng, mặt khỏc do phụi dựng để chế tạo sản phẩm của cỏc phõn xưởng chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành sản phẩm nờn để đơn giản, dễ tớnh toỏn giỏ trị sản phẩm làm dở, cuối thỏng kế toỏn căn cứ vào kết quả kiểm kờ số phụi cũn lại ở cỏc phõn xưởng để xỏc định sản phẩm làm dở cuối thỏng ở cỏc phõn xưởng theo cụng thức:
x
=
Số phụi cũn lại trờn dõy chuyền sản xuất
Giỏ trị sản phẩm làm dở cuối thỏng
Chi phớ phỏt sinh trong thỏng
+
Chi phớ sản phẩm làm dở đầu thỏng
Tổng số phụi đem sản xuất
2.4. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm ở Cụng ty:
Với đối tượng tớnh giỏ thành của Cụng ty là nửa thành phẩm và sản phẩm hoàn thành nhập kho. Để đơn giản cho việc tớnh toỏn, kế toỏn cụng ty vận dụng phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn đối với nửa thành phẩm và sản phẩm hoàn thành ở từng phõn xưởng vừa phự hợp với đặc điểm cụng ty vừa giỳp cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm nhanh chúng, kịp thời.
Căn cứ vào chi phớ sản xuất tập hợp được (chi tiết cho từng loại sản phẩm) trong thỏng và số chi phớ nửa thành phẩm đầu thỏng chuyển sang và kết quả kiểm kờ giỏ trị nửa thành phẩm cuối thỏng, giỏ trị phế liệu thu hồi (nếu cú), kế toỏn tớnh ra tổng giỏ thành của sản phẩm nhập kho, sau đú xỏc định giỏ thành cho từng cho từng sản phẩm.
ồ Giỏ thành từng loại SP hoàn thành trong thỏng
=
Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong thỏng
+
Giỏ trị sản phẩm làm dở đầu thỏng
-
Giỏ trị SP làm dở cuối thỏng
-
Giỏ trị phế liệu thu hồi
- Khi nửa thành phẩm, thành phẩm nhập kho, kế toỏn thực hiện nghiệp vụ này theo bỳt toỏn sau:
Nợ TK 155 (Chi tiết theo từng loại sản phẩm)
Cú TK 154.
- Cụ thể cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty như sau: ở phõn xưởng Rốn dập, sản phẩm chủ yếu là phụi đó hoàn thành kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành cho phụi hũan thành nhập kho bỏn thành phẩm. Sau đú số phụi này được giao cho cỏc phõn xưởng cơ khớ để gia cụng hoàn thiện sản phẩm.
Toàn bộ chi phớ tạo phụi, và cỏc chi phớ gia cụng khỏc để hoàn thiện sản phẩm, kế toỏn tiến hành tớnh vào giỏ thành sản phẩm nhập kho.
Vớ dụ: Trong thỏng 1, Phõn xưởng Rốn dập hoàn thành nhập kho 4891 phụi kỡm điện 210. Kế toỏn lập phiếu tớnh giỏ thành cho sản phẩm kỡm điện (Phụ lục 17).
Căn cứ vào đú kế toỏn lập bảng tổng hợp sản phẩm nhập kho thỏng 2/2002 của phõn xưởng (Phụ lục 18)
Phõn xưởng cơ khớ sẽ lĩnh toàn bộ số phụi này ở kho bỏn thành phẩm để tiếp tục gia cụng hoàn thiện sản phẩm.
Trong thỏng 2, PX Cơ khớ hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm kỡm điện 210, kế toỏn tiến hành lập Phiếu tớnh giỏ thành kỡm điện 210 và lập Bảng tổng hợp sản phẩm nhập kho phõn xưởng (Phụ lục 19, 20).
Phần III:
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CễNG TÁC HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CễNG TY CỔ PHẦN DỤNG CỤ CƠ KHÍ XUẤT KHẨU.
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ YấU CẦU CỦA CễNG TÁC HOÀN THIỆN CễNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1. Sự cần thiết.
Trong điều kiện hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và trở nờn khốc liệt, đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải nỗ lực mọi phương diện để tỡm đựơc cho mỡnh một vị trớ để tồn tại và phỏt triển. Một trong cỏc yếu tố đú là giỏ cả sản phẩm. Sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế toàn cầu, khoa học kỹ thuật, cụng nghệ sản xuất phỏt triển, sản phẩm được sản xuất ngày càng đa dạng, phong phỳ; đồng thời thị hiếu và sự hiểu biết về sản phẩm của người tiờu dựng cũng ngày càng được nõng cao. Do vậy để thu hỳt được khỏch hàng tăng sản lượng tiờu thụ thỡ giỏ sản phẩm phải bằng hoặc thấp hơn gớa thị trường. để thực hiện được mức giỏ này, DNSX phải kiểm soỏt được cỏc chi phớ đó bỏ ra và từ đú thực hiện cỏc biện phỏp tiết kiệm chi phớ, giảm tối thiểu mức chi phớ cỏ biệt của doanh nghiệp xuống thấp hơn chi phớ chung của cỏc đối thủ trờn thị trường. Do vậy, việc hoàn thiện cụng tỏc CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp cú vai trũ rất quan trọng trong sự thành bại của doanh nghiệp trờn thương trường.
2. Yờu cầu
Việc hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh gớa thành sản phẩm là một cụng việc phức tạp tốn nhiều thời gian và đũi hỏi phải được tiến hành thường xuyờn, liờn tục, cập nhật theo nhiệm vụ của hệ thống chớnh sỏch, chế độ và cỏc chuẩn mực kế toỏn ban hành của nhà nước.
Tuỳ theo điều kiện chung của nền kinh tế trong từng thời kỳ và mục tiờu
cụ thể của mỡnh mà doanh nghiệp đề ra phương hướng điều chỉnh cho thớch hợp và cú lợi nhất.
Cỏc yờu cầu đối với cụng tỏc hoàn thiện:
1. Phự hợp với cơ chế quản lý kinh tế tài chớnh và chế độ Kế toỏn hiện hành của nhà nước.
2. Phự hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh và yờu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3. Tạo ra một hệ thống sổ sỏch Kế toỏn gọn gàng, mạch lạc khụng bị chồng chộo, dể theo dừi.
4. Đảm bảo cung cấp thụng tin về chi phớ, giỏ thành 1 cỏch nhanh nhất kịp thời nhất cho việc ra cỏc quyết định quản lý và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Việc hoàn thiện phải kết hợp được Kế toỏn tổng hợp với Kế toỏn chi tiết, Kế toỏn tài chớnh với Kế toỏn quản trị.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CễNG TY:
* Đặc điểm Cụng ty.
Là một doanh nghiệp sản xuất, hơn 40 năm qua Cụng ty Cổ phần Dụng cụ cơ khớ xuất khẩu Hà Nội đó tạo dựng cho mỡnh một mụ hỡnh quản lý hạch toỏn Kế toỏn khoa học và hợp lý, phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yờu cầu quản lý của cụng ty, nhờ vậy, Cụng ty đó vượt qua được những giai đoạn khú khăn chung của nền kinh tế đất nước và tiếp tục phỏt triển.
Khi nhà nước thay đổi toàn bộ hệ thống tài khoản quốc gia đó làm thay đổi cỏc nghiệp vụ hạch toỏn kế toỏn song Cụng ty vẫn ỏp dụng đỳng theo chế độ Kế toỏn hiện hành. Cụng ty thực hiện tổ chức cụng tỏc Kế toỏn tập trung, cỏc nhõn viờn Kế toỏn được phõn cụng cụng việc cụ thể phự hợp với năng lực của mỡnh đó đảm nhận tốt cụng tỏc quản lý và hạch toỏn kinh tế của Cụng ty. Riờng bộ phận Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành đó tập hợp và phản ỏnh tương đối đầy đủ và chớnh xỏc khoản mục chi phớ phỏt sinh chi tiết đến từng phõn xưởng và từng loại sản phẩm. Xuất phỏt từ tớnh chất và đặc điểm sản phẩm cũng như quy trỡnh cụng nghệ sản xuất của Cụng ty, kinh tế đó lựa chọn hỡnh thức Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm tương đối phự hợp theo đỳng chế độ Kế toỏn hiện hành, đảm bảo được tớnh gọn nhẹ và hiệu quả kỳ tớnh giỏ thành của Cụng ty là hàng thỏng, phự hợp với kỳ bỏo cỏo Kế toỏn gúp phần cung cấp thụng tin kịp thời cho ban lónh đạo phục vụ cho việc ra cỏc quyết định quản lý và đề ra cỏc biện phỏp tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm.
Ngoài những ưu điểm cần phỏt huy trờn, cụng tỏc Kế toỏn vẫn cũn cú hạn chế và thiếu sút càn phải khắc phục như.
- Ở khõu Kế toỏn nguyờn vật liệu:
Do Cụng ty sử dụng hệ thống giỏ kế hoạch cho hầu hết cỏc loại nguyờn vật liệu sử dụng nờn Kế toỏn phải tiến hành hạch toỏn SPNVL để sản xuất sản phẩm trờn bảng phõn bố theo giỏ kế hoạch. Nhưng trờn thực tế, giỏ trị nguyờn vật liệu ghi trờn phiếu xuất kho lại được xỏc định theo phương phỏp FIFO nhập trước - xuất trước, do vậy Kế toỏn cựng một lỳc phải theo dừi CPNVL theo cả 2 chỉ tiờu: giỏ kế hoạch và giỏ thực tế cuối thỏng, Kế toỏn lập bảng tỡnh giỏ NVL, song khụng tớnh được hệ số chờnh lệch giữa giỏ kế hoạch và giỏ thực tế. Như vậy khụng cú mối liờn hệ nào giữa giỏ thực tế và giỏ kế hoạch nếu tớnh theo phương phỏp nhập trước xuất trước, nờn cú thể khụng cần thiết để tớnh NVL theo 2 giỏ như vậy để giảm bớt khối lượng cụng việc cho Kế toỏn.
- Đối với nghiệp vụ Kế toỏn tập hợp CPNVL trực tiếp:
Kế toỏn ở bộ phận này đó tớnh gộp cả chi phớ về lương của bộ phận sản xuất giỏn tiếp trong mỗi phõn xưởng (nhõn viờn quản lý phõn xưởng, thống kờ phõn xưởng ) và chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất sản phẩm và tiền lương cuat bộ phận này cũng được tớnh trả như của cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong phõn xưởng. Điều này khụng đỳng với qui định của bộ tài chớnh, mặt khỏc gõy ra thắc mắc giữa cỏc cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong phõn xưởng, hạn chế việc tăng năng suất lao động trong phõn xưởng, ảnh hưởng đến việc phấn đấu tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm của Cụng ty.
Bờn cạnh đú, Kế toỏn khụng thực hiện trớch trước tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn sản xuất trực tiếp mà tớnh luụn vào tiền lương phải trả hàng thỏng cho cụng nhõn, đồng thời xuất quỹ giao cho quản đốc phõn xưởng giữ, đến khi cụng nhõn nghỉ phộp thỡ quản đốc phõn xưởng sẽ thanh toỏn với cụng nhõn. Việc này làm cho việc phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp vào giỏ thành sản phẩm thiếu chớnh xỏc và khụng phự hợp với nguyờn tắc quản lý tiền mặt.
- Đối với cụng tỏc tập hợp CPSXC:
Cỏc yếu tố chi phớ nằm trong khoản mục CPSXC được Kế toỏn tập hợp chung trờn TK 627 nhưng khụng được theo dừi chi tiết theo từng mục chi phớ trờn cỏc TK cấp 2 của TK 627 mà tập hợp theo cỏc bỏo cỏo sản xuất của mỗi phõn xưởng. Trong cỏc bỏo cỏo này cú phản ỏnh cụ thể chi phớ sản xuất phỏt sinh ở phõn xưởng theo từng mục nhưng khụng phản ỏnh vào TK tập hợp chi phớ, do đú cụng tỏc Kế toỏn ở cụng đoạn này là chưa thực sự hàon chỉnh và liền mạch, gõy khú khăn cho việc theo dừi và kiểm tra.
- Đối với cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm:
Phiếu tớnh giỏ thành do Kế toỏn Cụng ty lập chưa phự hợp với biểu mẫu của Bộ tài chớnh ban hành. Việc tập hợp chi phớ nằm trong giỏ thành của sản phẩm sản xuất ra tuy cú căn cứ vào cỏc bảng phõn bổ đó lập nhưng khụng được phản ỏnh theo cỏc khoản mục chi phớ như ở bộ phận tập hợp chi phớ sản xuất, do vậy cụng việc ở khõu tỡnh gớa thành sản phẩm rất phức tạp và thiếu tớnh đồng nhất với khõu tập hợp chi phớ sản xuất.
III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở Cụng ty.
1. Hoàn thiện cụng tỏc Kế toỏn CPNVL:
Do sản phẩm của Cụng ty rất đa dạng với khối lượng lớn nờn cần nhiều loại nguyờn vật liệu. Để tiện cho việc quản lý CPNVL trực tiếp, Cụng ty đó lập được một hệ thống định mức CPNVL cho từng loại sản phẩm và tương ứng với nú là hệ thống giỏ hạch toỏn cho từng loại nguyờn vật liệu. Tuy nhiờn Cụng ty khụng sử dụng giỏ hạch toỏn này để xỏc định giỏ trị nguyờn liệu xuất kho mà lại xuất kho theo giỏ nhập trước xuất trước (FIFO). Điều này gõy ra tỡnh trạng khụng đồng nhất giữa cỏc nghiệp vụ Kế toỏn. Tuy rằng phương phỏp FIFO phản ỏnh được giỏ trị hàng tồn kho theo gớa cao nhất, sỏt với giỏ thị trường nhất, song với khối lượng NVL lớn và nhiều chủng loại được luõn chuyển thường xuyờn như trong Cụng ty, thỡ việc ỏp dụng phương phỏp này rất phức tạp, tốn kộm nhiều thời gian và sức lực. Do vậy, Kế toỏn Cụng ty nờn sử dụng giỏ hạch toỏn để hạch toỏn NVL xuất kho sản xuất sản phẩm, cuối kỳ tớnh ra chờnh lệch giữa giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế, từ đú xỏc định gớa trị thực của CPNVL phỏt sinh bằng phương phỏp hệ số như sau:
=
Giỏ trị NVL tồn đầu kỳ (giỏ thưc) + phỏt sinh trong kỳ
Giỏ trị NVL tồn đầu kỳ (giỏ hạch toỏn) + phỏt sinh trong kỳ
= x hệ số chờnh lệch
2. Hoàn thiện Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp:
Theo chế độ Kế toỏn hiện hành, nội dung CPNC trực tiếp trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm: tiền lương, cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất lương phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất, cỏc khoản trớch theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ) và được hạch toỏn vào TK 622 "chi phớ nhõn cụng trực tiếp". Song ở đõy, Kế toỏn Cụng ty đó hạch toỏn vào TK 622 cả tiền lương của bộ phận lao động giỏn tiếp trong phõn xưởng( quản đốc phõn xưởng, thống kờ phõn xưởng).Điều này vừa chưa đỳng chế độ Kế toỏn hiện hành vừa làm sai lệch tớnh chất của CPNC trực tiếp trong giỏ thành sản phẩm. Do vậy, để chớnh xỏc hơn, Kế toỏn Cụng ty nờn tỏch biệt hai khoản chi phớ này, sau đú tập hợp riờng chi phớ nhõn cụng trực tiếp vào TK 627 "Chi phớ sản xuất chung". Sau đú phõn bổ cho từng loại sản phẩm theo tiờu thức thớch hợp.
Căn cứ vào bảng chấm cụng của từng phõn xưởng và bảng kờ sản phẩm nhập kho, Kế toỏn tớnh riờng được tiền lương sản phẩm phải trả cho bộ phận sản xuất. Tiền lương của bộ phận giỏn tiếp tớnh theo thời gian, cũn cỏc khoản thu nhập khỏc tớnh như bỡnh thường theo hệ số lương của từng người. Cuối thỏng phõn bổ CPNC giỏn tiếp thuộc khoản mục CPSX chungtheo cụng thức:
Hệ số phõn bổ =
= x Hệ số phõn bổ
Ngoài ra, Kế toỏn Cụng ty khụng được tớnh trước tiền lương nghỉ phộp của CNSX mà hàng thỏng tớnh luụn vào tiền lương phải trả cho cụng nhõn, đồng thời cũng xuất quỹ tiền lương phải trả cho cụng nhõn cho quản đốc phõn xưởng giữ. Như vậy Cụng ty đó để lóng phớ một khoản tiền nhàn dỗi, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Nờn chăng, Kế toỏn Cụng ty thực hiện tớnh trớch tiền lương nghỉ phộp của nhõn cụng hàng thỏng vào chi phớ nhõn cụng trực tiếp theo một tỷ lệ nhất định trờn tổng tiền lương đảm bảo giữ một tỷ lệ ổn định về chi phớ trong giỏ thành, khi cú phỏt sinh thực tế mới thực hiện xuất quỹ tiền mặt để trả cho cụng nhõn.
- Cú thể tớnh như sau:
= x
=
Như vậy, giỏ thành sản xuất sản phẩm trong kỳ sẽ khụng phải gỏnh chịu một khoản chi phớ thường xuyờn biến động.
* Hạch toỏn như sau:
+ Căn cứ vào kết quả tớnh toỏn số tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn sản xuất trớch trước hàng thỏng theo kế hoạch, định khoản:
Nợ TK 622
Cú TK335
+ Trớch lương nghỉ phộp thực tế phải trả cho cụng nhõn:
Nợ TK 335
Cú TK 334
+ Thanh toỏn lương nghỉ phộp cho cụng nhõn:
Nợ TK 335
Cú TK 111
Cuối năm, Kế toỏn tiến hành quyết toỏn giữa số trớch trước và số thực tế phỏt sinh.
- Nếu số thực tế < Số đó trớch: Nợ TK 335
Cú TK 622
- Nếu số thực tế > Số đó trớch: Nợ TK 622
Cú TK335
3. Hoàn thiện Kế toỏn chi phớ sản xuất.
3.1. Hoàn thiện quỏ trỡnh hạch toỏn ban đầu:
Kế toỏn Cụng ty thực hiện tập hợp toàn bộ cỏc chi phớ thuộc CPSX chung cho từng phõn xưởng trờn TK 627 nhưng khụng chi tiết theo khoản mục chi phớ, nờn cú gõy khú khăn cho việc theo dừi và quản lý cỏc yếu tố CPSXC. Để việc quản lý và phõn bổ CPSXC tiến hành đơn giản hơn và cung cấp nguồn số liệu chớnh xỏc hơn cho cụng tỏc tớnh giỏ thành, Kế toỏn nờn mở TK chi tiết cho từng khoản mục CPSXC phỏt sinh.
Vớ dụ: cỏc TK 6271(chi phớ sản xuất chung phõn xưởng Rốn dập) như sau:
TK 627.11: CPVL phụ, phụ tựng thay thế.
TK 627.12: Tiền lương và cỏc khoản trớch theo lươngbộ phận giỏn tiếp phõn xưởng.
TK 627.13: chi phớ cụng cụ dụng cụ
TK 627.14: Chi phớ khấu hao tài sản cố định.
3.2 Hoàn thiện việc phõn bổ CPSXC.
Cụng ty sử dụng tiờu thức doanh thu sản xuất để phõn bổ CPSXC đó tập hợp được trong thỏng cho cỏc loại sản phẩm. Để tớnh được doanh thu sản xuất, Kế toỏn đó sử dụng giỏ bỏn hiện tại của những sản phẩm sản xuất trong thỏng , tiờu thức này thường biến động trong khi CPSXC lại cú xu hướng giữ nguyờn. Mặt khỏc, sản phẩm của Cụng ty là sản phẩm cụng nghiệp nờn luụn cú một chữ lượng tồn kho lớn qua cỏc kỳ, nếu kỳ tiờu thức doanh thu để phõn bổ thỡ mặt hàng nào cú biến động lớn về giỏ sẽ phải gỏnh chịu một phần CPSXC khụng tương xứng. Như vậy, tiờu thức này chưa phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Do vậy, Cụng ty nờn phõn bổ chi phớ sản xuất theo chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
=
Sau đú tỡnh chi phớ sản xuất chung phõn bổ cho từng loại sản phẩm (i).
= H x Qi x Mi
Trong đú : C là tổng CPSXC đó tập hợp được trong thỏng.
Qi: Sản lượng của sản phẩm i.
Mi: Định mức tiền lương của sản phẩm i.
4. Hoàn thiện cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty.
- Nhỡn chung cụng tỏc tớnh giỏ thành của Cụng ty được thực hiện một cỏch nghiờm tỳc và đều đặn trong thỏng cho từng đối tượng nửa thành phẩm và thành phẩm nhập kho. Tuy nhiờn, Kế toỏn khụng phản ỏnh trờn phiếu tớnh giỏ thành cỏc khoản mục CPNC trực tiếp, NVL trực tiếp và CPSXC mà chia ra thành những danh mục chi phớ cụ thể như: Mạ vecni, khuụn dao tự tạo, dụng cụ cắtphương phỏp tớnh này làm tăng khối lượng cụng việc ở khõu tớnh giỏ thành lờn rất nhiều, hơn nữa nú lại gõy ra sự khụng đồng nhất giữa nghiệp vụ Kế toỏn CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm. Nhược điểm này xuất phỏt từ nhược điểm ở khõu Kế toỏn CPSXC đó khụng tập hợp chi tiết theo cỏc tiờu khoản (như trỡnh bày ở trờn).
Để đảm bảo phản ỏnh chớnh xỏc cỏc khoản chi phớ làm nờn giỏ thành sản phẩm, vừa giảm bớt khối lượng cụng việc của Kế toỏn trong khõu tớnh giỏ thành sản phẩm, tạo điều kiện cho việc theo dừi và quản lý giỏ thành, Cụng ty nờn sử dụng phiếu tớnh giỏ thành theo mẫu mà Bộ tài chớnh ban hành để phản ỏnh ba khoản mục chi phớ đó được tập hợp trờn cỏc bảng phõn bổ: CPVNL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CPSXC chi tiết cho từng sản phẩm. Việc này vừa đảm bảo phản ỏnh chớnh xỏc cỏc khoản chi phớ làm nờn giỏ thành vừa giảm bớt khối lượng cụng việc cho kế toỏn mà lại thuận lợi cho việc theo dừi và quản lý giỏ thành.
Phụ biểu 21:
PX : ... PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Thỏng ..... năm 200... Hoàn thành:....
Tờn sản phẩm: ........ Dở dang:.....
TT
Chỉ tiờu
CP SXKD DD ĐK
CP SXKD phỏt sinh trong kỳ
Cộng phỏt sinh
CP SXKD cuối kỳ
Tổng giỏ thành SP
Giỏ thành ĐV
Tại PX
Phõn bổ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
CP NVL tt
CP NC tt
CP SXC
Vật liệu
Nhõn cụng
Ccụ Dcụ
KH TSCĐ
DV mua ngoài
CP khỏc
Cộng:
- Kế toỏn Cụng ty đỏnh giỏ sản phẩm làm dở theo chi phớ nhõn cụng chớnh là theo chế độ Kế toỏn ban hành trước năm 1996, phương phỏp này tỏ ra cồng kềnh, kộm hiệu quả. Do vậy trờn phiếu tớnh giỏ thành, ngoài khoản mục CPNVL trực tiếp Kế toỏn phải chi tiết cả CPNVL chớnh.
Để khắc phục nhược điểm này, Kế toỏn nờn sử dụng tiờu thức CPNVL trực tiếp để đỏnh giỏ sản phẩm dở dang trờn cơ sở số liệu đó cú sẳn trờn phiếu tớnh giỏ thành, như vậy phự hợp với chế độ Kế toỏn mới và giảm bớt khối lượng cụng việc cho Kế toỏn.
5. Ứng dụng cụng nghệ tin học vào trong tổ chức cụng tỏc Kế toỏn.
Cựng với việc phỏt triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu về thu nhập xử
lý thụng tin nhanh nhạy, chớnh xỏc để cú những quyết định phự hợp trong cụng tỏc quản lý ngày càng cao. Trong những năm qua, Cụng ty cũng đó đầu tư lắp đặt một số mỏy vi tớnh và cỏc thiết bị khỏc phục vụ cho yờu cầu quản lý. Việc này đó đem lại một số hiệu quả nhất định trong cung cấp và xử lý thụng tin.
Tuy nhiờn phạm vi ứng dụng của mỏy vi tớnh vào cụng tỏc quản lý núi chung và cụng tỏc Kế toỏn núi riờng cũn hạn chế, do vậy, để thực hiện tốt việc này Cụng ty cần thực hiện:
- Xõy dựng kế hoạch mua sắm, trang bị phần cứng, phần mềm mỏy vi tớnh sao cho phự hợp với khả năng, đặc điểm cũng như quy mụ sử dụng của Cụng ty và tớnh chất phức tạp của cỏc nghiệp vụ Kế toỏn.
- Tổ chức việc đào tạo đội ngũ cỏn bộ hiểu sõu về nghiệp vụ Kế toỏn và sử dụng thành thạo mỏy vi tớnh.
- Tổ chức thực hiện chương trỡnh Kế toỏn trờn mỏy. Xõy dựng hệ thống sổ Kế toỏn chi tiết và sổ tổng hợp với kết cấu đơn giản, phự hợp cho mỏy.
KẾT LUẬN
Trong tỡnh hỡnh nền kinh tế thị trường phỏt triển mạnh như hiện nay, cạnh tranh ngày cảng trở lờn gay gắt và quyết liệt, để cú thể tồn tại và phỏt triển được, Doanh nghiệp cần phải phấn đấu sao cho Chi phớ sản xuất thấp là thấp nhất, giỏ thành sản phẩm hạ nhất, chất lượng sản phẩm cao nhất. Nhận thức được điều này, ngoài việc tăng cường cỏi tiến cụng nghệ sản xuất, Cụng ty Cổ phần dụng cụ Cơ khớ xuất khẩu Hà Nội đó quan tõm nhiều tới việc tổ chức cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, nhạy bộn với sự đổi mới của chế độ kế toỏn, vận dụng tương đối phự hợp thực tế cụng tỏc sản xuất kinh doanh của Cụng ty với quy định chung của Nhà nước. Song để kế toỏn núi chung và bộ phận kế toỏn chi phớ sản xuất núi riờng thực sự trở thành cụng cụ quản lý kinh tế, gúp phần tớch cực vào việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Cụng ty khụng luụn ngừng tỡm cỏch hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn theo hướng chớnh xỏc và khoa học hơn.
Trong thời gian thực tập tại Cụng ty, tụi đó tỡm hiểu được cỏc quỏ trỡnh hạch toỏn nghiệp vụ kinh tế trong Cụng ty, và củng cố kiến thức đó học rất nhiều.
Được sự hướng dẫn tận tỡnh của cụ giỏo Trần Nam Thanh và sự giỳp đỡ của cỏc cỏn bộ phũng kế toỏn Cụng ty, tụi đó hoàn thành Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: "Hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Cổ phần dụng cụ cơ khớ Xuất khẩu Hà Nội". Chuyờn đề này đi vào nghiờn cứu thực tế cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở Cụng ty, qua đú cú một số ý kiộn đúng gúp mong hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc này ở Cụng ty.
Do cũn hạn chế về trỡnh độ hiểu biết và thời gian nghiờn cứu nờn bài viết khụng trỏnh khỏi những thiếu sút nhất định, vậy tụi mong được sự chỉ bảo, gúp ý bổ sung của cỏc thầy cụ giỏo, cỏc cỏn bộ phũng kế toỏn Cụng ty để bài viết được đầy đủ về lý luận và cú tỏc dụng thực tiễn hơn.
Cuối cựng, xin chõn thành cảm ơn Cụ giỏo Trần Nam Thanh đó tận tỡnh hướng dẫn, giỳp tụi hoàn thành Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp này.
Phụ biểu 4
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Thỏng 02 năm 2002
Ghi Cú cỏc TK
Ghi Nợ cỏc TK
1521
1522
1523
153
TK
Tờn sản phẩm
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
6211
Phõn xưởng rốn dập
Kỡm điện 180M
52.537.500
52.537.500
4.524.300
4.524.300
Kỡm điện 210
13.309.500
13.309.500
1.422.800
1.422.800
Pờ đan CKD XO 1
3.608.000
3.608.000
423.700
423.700
....
....
....
...
...
...
Cộng
240.529.500
239.080.200
527.500
527.500
16.942.700
16.942.700
6212
Phõn xưởng cơ khớ
Chốt kỡm điện 180
800.400
800.400
15.844.700
15.844.700
1.022.300
1.022.300
4.164.000
4.164.000
Chốt kỡm điện 210
204.000
204.000
23.200
23.200
316.100
316.100
1.500.000
1.500.000
Thanh hóm Pedan Ganh
16.529.200
16.529.200
420.000
420.000
CKO XO 1
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
290.049.430
287.770.900
107.806.350
107.806.350
5.134.250
5.134.250
16.884.500
16.884.500
6214
Phõn xưởng gia cụng
Gia cụng vành đĩa xe đạp liền
18.500.000
18.500.000
Pha chế vecni thành phẩm
1.852.500
1.852.500
Cộng
18.528.000
18.528.000
26.852.500
26.852.500
Tổng cộng
549.106.930
549.106.930
135.186.500
135.186.500
22.076.950
22.076.950
16.884.500
16.884.500
Phụ biểu 5
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Thỏng 02 năm 2002
TT
Ghi Cú TK
Ghi Nợ cỏc TK
1521
1522
1523
1524
1527
153
TK
Tờn sản phẩm
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
Giỏ hạch toỏn
Giỏ thực tế
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
1
621
Chi phớ NVL TT
2
6211
PX rốn dập
240.529.500
239.808.200
527.500
527.500
16.942.700
16.942.700
3
6212
PX cơ khớ
290.049.430
287.770.900
107.806.350
107.806.500
5.134.250
5.134..250
16.884.500
16.884.500
4
6214
PX gia cụng
18.528.000
18.520.200
26.852.500
26.852.500
5
Cộng TK 621
549.106.930
546.099.300
135.186.350
135.186.350
22.076.950
22.077.000
16.884.500
16.884.500
6
627
Chi phớ SXC
7
6271
PX rốn dập
19.803.860
19.803.900
1.040.100
1.040.100
1.111.300
1.111.300
1.695.100
1.695.100
2.655.000
2.655.000
8
6271
PX cơ khớ
12.711.180
12.711.200
2.338.350
2.338.500
2.592.900
2.592.900
8.757.317
8.757.317
6.869.400
6.869.400
9
Cộng TK 627
32.515.040
32.515.100
3.378.450
3.378.500
3.704..200
3.704..200
10.452.417
10.452.417
9.524.400
9.524.400
10
642
Chi phớ QLDN
446.200
446.2000
254.800
254.800
1.851.400
1.851.400
818.500
818.500
150.000
1.484.400
1.484.400
11
641
Chi phớ bỏn hàng
21.081.400
21.081.400
Cộng
582.068.170
579.060.600
159.901.000
159.901.000
27.632.550
27.632.550
11.270.917
11.270.917
150.000
27.893.000
27.893.000
Phụ biểu 7
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÁ NHÂN
Thỏng 02 năm 2002
Đơn vị: PX cơ khớ 2
Tổ nguội 1
TT
Họ và tờn
Lương cấp bậc
Ngày cụng
Tổng thu nhập
Phần khấu trừ
Bậc
Lương
Sản phẩm
ốm
Thai sản tai nạn
Phộp
Họp học lễ tết
Lương
SP
Phộp hội họp lễ tết
Trỏch nhiệm
Lương
Lói hạch toỏn
Tổng thu nhập
Tạm ứng kỳ I
Ký nhận
6% BHXH và y tế
Khỏc
Cũn lĩnh
Ký
nhận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
132
14
15
16
17
18
19
20
21
22
1
Mai Thị Hoàn
6/8
439.200
571.000
219.900
25.000
815.900
200.000
26.300
589.600
1
Nguyễn Đắc Đào
4/7
293.760
702.000
56.500
758.500
200.000
17.600
540.900
2
Nguyễn Trọng Luận
5/7
358.560
550.000
55.200
605.200
200.000
21.500
383.700
3
Tạ Việt Anh
1/7
211.680
550.000
40.700
590.700
200.000
12.700
378.000
.
Cộng
6.504.000
789.300
25.000
7.318.300
2.200.000
173.000
4.945.300
Phụ biểu 8
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN THU NHẬP
Thỏng 02 năm 2002
Số
TT
Tờn tổ đơn vị
Phõn bổ thu nhập cỏc tổ
Tổng thu nhập
Phần khấu trừ
Cũn lĩnh
Ký nhận
Lương SP
Phộp, học, họp, lễ tết
Trỏch nhiệm
Tổng lương
Lói hạch toỏn
Tổng thu nhập
Tạm ứng kỳ I
Ký nhận
6% BHXH và BHYT
+
1
Nguội 1
6.504.000
789.300
25.000
7.318.300
7.318.300
2.200.000
173.000
4.945.300
2
Nguội 2
9.543.000
1.040.600
25.000
10.608.600
10.608.600
2.000.000
204.400
8.404.200
3
Mỏy 1
6.811.000
456.800
16.000
7.283.800
7.283.800
1.800.000
107.600
5.376.200
4
Mỏy 2
6.589.000
716.400
16.000
7.324.900
7.324.400
2.000.000
172.000
5.152.400
5
Mỏy 3
7.473.000
421.900
16.000
7.910.900
7.910.900
2.000.000
129.000
5.781.900
6
Quản lý phục vụ
8.750.000
760.000
9.510.000
9.510.000
2.400.000
221.600
6.888.400
7
Phạt cầu KD
100.000
100.000
100.000
2.456.000
100.000
8
Chi phớ sản xuất
933.000
933.000
1.532.000
2.054.000
2.465.000
9
Nhập quĩ PX
2.054.000
2.054.000
Cộng
46.703.000
4.185.000
98.000
50.986.000
3.589.000
54.575.000
12.400.000
1.007.600
41.167.400
Phụ lục 17
Phiếu tớnh giỏ thành
TấN SẢN PHẨM : KèM ĐIỆN 210
Thỏng 02 năm 2002
Hoàn thành: 4891
Dở dang: 0
Sản phẩm hỏng: 240
CÁCKHOẢN MỤC
SỐ HIỆU TK
PHÁT SINH TRONG KỲ
CỘNG PHÁT SINH
GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
TỔNG CHI PHÍ HOÀN THÀNH
GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ 1 SẢN PHẨM
1541
.
Đầu kỳ
Cuối kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nguyờn liệu chớnh
13.309.500
13.165.500
13.165.500
Sản phẩm hỏng
144.000
Vật liệu phụ
Mạ vộc ni
Khuụn dao tự chế
1.342.800
1.242.200
1.342.200
Dụng cụ cắt, đỏ mài
Than dầu sản phẩm
1.422.800
1.422.800
1.422.800
Phụ tựng sửa chữa thiết bị
206.600
206.600
206.600
Điện, nước sản xuất
931.100
931.100
931.100
Dầu VC, bảo dưỡng thiết bị
48.100
48.100
48.100
Lương CN - sản xuất
2.372.000
2.372.000
2.372.000
BHXH
203.000
203.000
203.000
Khấu hao
678.400
678.400
678.400
Độc hại - ca ba
320.500
320.500
320.500
Cộng giỏ thành cụng xưởng
20.690.200
20.690.200
20.690.200
4.230,26
Giỏ thành cụng xưởng
20.690.200
20.690.200
20.690.200
4.230,26
Phụ biểu 18
TỔNG HỢP SẢN PHẨM NHẬP KHO - PHÂN XƯỞNG RẩN DẬP
Thỏng 02 năm 2002
Tờn sản phẩm
Số lượng nhập kho
1521
1522
Khuụn
Than
Sửa chữa thiết bị
Điện nước
Dầu
Lương
BHXH
Khấu hao
Ca 3 độc hại
Cộng
Kỡm KB 30
12915
13412100
527500
522300
2.559.200
105.000
473.200
24.400
3.415.000
292.000
334.800
162.900
21.838.400
Kỡm điện 180
27479
51103500
6216100
4.524.300
1.144.900
5.159.200
266.400
10.522.000
899.000
3.758.800
1.775.900
85.370.100
Kỡm điện 210
4891
13165500
1342200
1.422.800
2.066.000
931.100
48.100
2.372.000
203.000
678.400
320.500
20.690.200
Tụ vớt 2 đầuj6
2938
3238000
834700
72.300
325.800
16.800
1.161.000
99.000
237.400
112.200
6.097.200
Đựi phải
7000
14610500
1583900
909.400
275.900
1.240.900
64.100
2.680.000
229.000
904.100
427.100
22.924.400
Cộng
234.642.500
527.500
20.114.100
16.942.700
4.776.400
21.521.570
1.113.300
43.449.400
3.712.900
15.682.000
7.408.200
369.890.570
Phụ lục: 19
Phiếu tớnh giỏ thành
Thỏng 2 năm 2002
TấN SẢN PHẨM : KèM ĐIỆN 210
Sản phẩm phõn xưởng rốn dập chuyển sang: 4.891
Hoàn thành: 4000
Dở dang: 813
Phõn xưởng cơ khớ
CÁC KHOẢN MỤC
SỐ HIỆU TK
PHÁT SINH TRONG KỲ
CỘNG PHÁT SINH
GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
TỔNG CHI PHÍ HOÀN THÀNH
GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ 1 SẢN PHẨM
PX cơ khớ
PX rốn dập
PX Gia cụng
Đầu kỳ
Cuối kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nguyờn liệu chớnh
204.000
13.165.500
13.369.500
2.222.327
11.147.173
Sản phẩm hỏng
Vật liệu phụ
23.200
23.200
3.856
19.344
Mạ vộc ni
Khuụn dao tự chế
1.342.200
1.342.200
223.105
1.119.094
Dụng cụ cắt, đỏ mài
500.000
500.000
83.112
416.880
Than dầu sản phẩm
316.100
1.422.800
1.738.900
289.046
1.449.854
Phụ tựng sửa chữa thiết bị
288.200
206.600
494.800
82.247
412.553
Điện, nước sản xuất
957.500
931.100
1.888.600
313.930
1.574.670
Dầu VC, bảo dưỡng thiết bị
41.700
48.100
0
89.800
14.927
74.873
Lương CN - sản xuất
6.186.000
2.372.000
8.558.000
1.422.542
7.135.458
BHXH
529.000
203.000
732.000
121.675
610.324
Khấu hao
659.000
678.400
1.337.400
222.308
1.115.092
Độc hại - ca ba
248.400
320.500
604.900
100.549
504.351
Cộng giỏ thành cụng xưởng
9.989.100
20.690.200
30.679.300
5.099.626
25 .579.674
6.395
Giỏ thành cụng xưởng
9.989.100
20.690.200
30.679.300
5.099.626
25.579.674
6.395
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5117.doc