Sản phẩm tạo ra của Công ty mang tính đặc thù khác với các nhành sản xuất khác như: Địa điểm sản xuất không cố định, thường là sản xuất ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, sản phẩm là những công trình, hạng mục công trình, hay khối lượng xây lắp khi hoàn thành đều có giá thành riêng, có kết cấu kỹ thuật phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài phải lập dự toán riêng cho từng công trình trước khi sản xuất. Nơi sản xuất cũng là nơi tiêu thụ. Khi công trình hoàn thành Công ty có thu nhập để trang trải cho toàn bộ chi phí đã bỏ ra và có tích lũy để mở rộng sản xuất kinh doanh. Số lượng khách hàng ít, dễ xác định và được xác định khi bắt đầu quá trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp hoàn thành được bàn giao cho chủ đầu tư theo các hợp đồng xây lắp đã ký. Đối với các hợp đồng xây lắp với chủ đầu tư, khi bàn giao công trình và thanh toán bên chủ đầu tư được phép giữ lại tiền phí bảo hành công trình theo tỷ lệ %/ giá trị công trình.
76 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạo nên thành phẩm. Tủ này được nhập kho để sử dụng cho công trình hoặc bán cho khách hàng. Về mặt hàng tủ này có thể bán cho khách hàng kèm với các loại nguyên vật liệu khác như: Aptomat, đầu cốt đồng, ty sứ .
Sau gần 7 năm hoạt động với rất nhiều khó, thiếu thốn đến nay Công ty đã từng bước khẳng định được vị thế của mình, mở rộng và phát triển ngành nghề hoạt động đồng thời tạo thêm việc làm cho người lao động.
2.3. Tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây lắp và Đầu tư thiết bị điện.
Hiện nay, Công ty TNHH Xây lắp và Đầu tư thiết bị điện có hai loại sản phẩm chính là thi công công trình xây lắp và sản xuất tủ điện. Do thời gian thực tập và khả năng của em có hạn, nên em chọn tính chi phí, giá thành sản phẩm cho thi công công trình xây lắp trong Đề án của mình.
Để phục vụ cho công tác xác định chi phí để tính giá thành sản phẩm, kế toán phân loại chi phí sản xuất theo chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp được tập hợp cho từng công trình theo bản dự toán của công trình đó.
+ Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng được tập hợp và phân bổ cho từng công trình hoàn thành trong tháng theo nguyên vật liệu chính.
+ Tập hợp chi phí sản xuất được phản ánh theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 8: Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK152 TK621 TK154 TK155
(1) (7)
TK 334,338 TK622
(2) TK627 (8)
(10)
TK152 TK627
(3)
TK214 (9)
(4)
TK242
(5)
TK111,112,336
(6)
Tk336.57
Chi phí NVLTT dung cho sản xuất
Trích lương và các khoản Bảo hiểm cho CNSX và PVSX
Chi phí vật tư kỹ thuật, vật tư phục vụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sả
n cố định
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí điện ,nước, sửa chữa máy móc .
(9) .Cuối kỳ kết chuyển CP NVLTT, NCTT,SXC .
(10) Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho .
Toàn bộ các khoản CPSX, CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC, cuối kỳ kế toán vào sổ cái TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp hạch toán chi phí của Công ty đối với các sản phẩm, xây lắp và tủ điện là hạch toán theo đơn đặt hàng, các chi phí phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành là giá thực tế của đơn đặt hàng đó.
Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu, nhiên liệu tham gia vào trực tiếp quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể vật chất sản phẩm như: Gạch, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt thép .... Trong nguyên vật liệu chính bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài. Đó là chi tiết, bộ phận sản phẩm mà Công ty mua của các đơn vị khác đển tiếp tục sản xuất chế biến thành phẩm hàng hóa của Công ty.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó có thể kết hợp với nguyên liệu, vật liệu chính là thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản phẩm tạo điều kiện trong quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường. Vật liệu phụ được sử dụng nâng cao chất lượng, tính năng, tác dụng của sản phẩm và bảo quản các tư liệu lao động, phục vụ cho công việc lao động của công nhân.
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Trong tổng chi phí sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm một tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, đối với Công ty chủ yếu là tôn các loại, sắt các loại; Vật liệu phụ bao gồm sơn, đồng và các linh kiện trong tủ điện. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho sản xuất.
Dựa vào bảng dự toán nguyên vật liệu, vật tư mà giám đốc đã ký duyệt, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được mua nhập kho và xuất dùng cho từng công trình cụ thể. Xuất, nhập, tồn vật tư, nguyên vật liệu thể hiện trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 152, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, kế toán ghi phiếu xuất kho vật tư, thủ kho xuất nguyên vật liệu dựa vào phiếu xuất kho đó.
Sổ chi tiết tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp (TK621) được mở chi tiết cho từng khách hàng (hay từng công trình).
Biểu số 01: Phiếu nhập kho
Đơn vị: CT TNHH Xây lắp và đầu tư thiết bị điện
Địa chỉ : 105/22/5 Tây Hồ - Thụy Khê - Hà Nội.
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 14/07/2007
Nợ: TK 152, 133
Có: TK 111
Số: 105
Họ và tên người giao hàng : Nguyễn Phú Lợi
Theo HĐ GTGT số : 0083875
Ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Công ty Thiết bị đo Điện
Nhập kho tại : Kho Công ty
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1.
Sứ 35KV
Quả
80
96,400
7,712,000
2.
Cáp đồng bọc Cu/PVC 0.6/1KV1x95
M
13
52,000
676,000
A
Áptomat 800A
Cái
01
3,690,000
3,690,000
4.
Sứ PS70 (Sứ chuỗi)
Quả
400
105,000
42,000,000
Cộng
54.078.000
Cộng thành tiền
Năm mươi bốn triệu không trăm bẩy tám nghìn đồng
Xuất ngày 14 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 02: Phiếu xuất kho
Đơn vị: CT TNHH Xây lắp và đầu tư thiết bị điện
Địa chỉ : 105/22/5 Tây Hồ - Thụy Khê - Hà Nội.
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14/07/2007
Nợ: TK621
Có: TK152
Số: 66
Họ tên người nhận hàng : Bùi Thọ Khang
Đại chỉ (bộ phận) : Sản xuất
Lý do xuất: Xuất vật tư công trình Minh Hương
Xuất tại : Kho Công ty
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1.
Sứ 35KV
Quả
80
96,400
7,712,000
2.
Cáp đồng bọc Cu/PVC 0.6/1KV1x95
m
13
52,000
676,000
A
Áptomat 800A
Cái
01
3,690,000
3,690,000
4.
Sứ PS70 (Sứ chuỗi)
Quả
400
105,000
42,000,000
Cộng
54.078.000
Cộng thành tiền
Năm mươi bốn triệu không trăm bẩy tám nghìn đồng
Xuất ngày 14 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sau khi công trình đã hoàn thành, kế toán tiến hành tập hợp chi phí, quyết toán và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế.
Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
Vật liệu mua về nhập kho. Phiếu xuất kho và chứng từ liên quan như hoá đơn vận chuyển tạo thành bộ chứng từ được chuyển về phòng kế toán làm số liệu hạch toán.
TK sử dụng:
Tài khoản 621 dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu TK 621 như sau:
Bên Nợ: Trị giá gốc thực tế của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
Bên Có: Trị giá nguyên liệu vật liệu sử dụng không hết nhập kho, Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154- Chi phí SXKD dở dang
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
- Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và giá trị vật liệu sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 152: nguyên vật liệu.
Có TK 111, 112, 331
- Nếu nhập lại kho nguyên vật liệu, giá trị vật liệu còn có thể chưa sử dụng hết, giá trị phế liệu thu hồi kế toán ghi:
Nợ TK 152: Vật liệu, nguyên liệu
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- Cuối kỳ căn cứ vào giá trị kết chuyển hoặc phân bổ nguyên vật liệu cho từng hạng mục công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 154: 105.044.860
Có TK 621: 105.044.860
Thông qua kết quả hạch toán chi phí vật liệu tiêu hao thực tế theo từng đối tượng chịu chi phí thường xuyên kiểm tra đối chứng với định mức và dự toán để phát hiện kịp thời những lãng phí mất mát hoặc khả năng tiết kiệm vật liệu, xác định nguyên nhân, người chịu trách nhiệm để xử lý hoặc khen thưởng kịp thời.
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho nhân công trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm tiền lương của công nhân sản xuất tại xưởng và công nhân đi công trình của Công ty, theo Bảng số 6 .
+ Đơn giá nhân công được sử dụng là đơn giá nội bộ của Công ty do các phòng chức năng lập và trực tiếp giám đốc duyệt.
Chứng từ để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
+ Bảng chấm công hàng tháng.
+ Bảng thanh toán lương làm thêm giờ do cán bộ quản lý phân xưởng chấm.
Trên bảng lương ghi rõ từng khoản tiền lương, phụ cấp, số tiền cán bộ nhân viên được lĩnh.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, trình độ tay nghề, cấp bậc, công việc, kế toán tiến hành tính và thanh toán lương cho từng công nhân. Kế toán chi phí giá thành lập bảng phân bổ chi phí tiền lương chuyển đến kế toán trưởng kiểm tra và xác nhận, nó được dùng làm cơ sở để lập chi phí và tính tổng sản pẩm trong tháng.
Vì một lý do nào đó, Công ty chưa áp dụng chính sách đóng bảo hiểm cho cán bộ, công nhân viên quản lý, quản lý phân xưởng của Công ty vì vậy hàng tháng Công ty có trích một khoản theo tỷ lệ lương gọi là hỗ trợ cho mỗi cán bộ.
Còn đối với công nhân phân xưởng do Công ty chỉ thuê theo thời vụ nên Công ty chưa có chính sách hỗ trợ.
TK sử dụng:
Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622
Nội dung: Dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh giá trị tiền lương và các khoản phụ cấp
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản 154
Chi phí nhân công trực tiếp tính cho công trình Hoàng Hà:
+ Chi phí nhân công TBA và chi phí nhân công đường dây 22KV: Được tính theo chi phí nhân công, tiền lương trực tiếp mà công ty trả cho người lao động tham gia thi công xây lắp công trình của hạng mục công trình trạm biến áp.
Cuối kỳ xác định lương phải trả cho bộ phận nhân công trực tiếp thi công công trình, định khoản:
Nợ TK 622 46.624.844
Có TK334 46.624.844
Chi tiền mặt trả lương cho bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất, thi công xây lắp công trình:
Nợ TK 334 46.624.844
Có TK 111 46.624.844
Đối với nhiều công trình Công ty có sử dụng lao động thuê ngoài để tham gia thi công, xây lắp
Nợ TK 621 22.154.414
Có TK 111 22.154.414
Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình thường được sử dụng là phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng
=
Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
x
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ của các đối tượng
Định khoản
Nợ TK 154 12.275.277
Có TK 622 12.275.277
2.3.3. Chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm 8 nội dung:
+ Lương nhân viên quản lý xưởng.
+ Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho nhu cầu của xưởng và công cụ dụng cụ phục vụ cho nhu cầu quản lý phân xưởng. Việc tập hợp này được thể hiện qua bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
+ Nhiên liệu: Là vật liệu phụ cung cấp nhiệt năng cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nhiên liệu bao gồm các loại ở thể rắn, lỏng khí như: xăng, dầu, than, củi để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, thiết bị hoạt động và dùng trực tiếp cho sản xuất như nấu luyện, hấp...
+ Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, bộ phận dùng thay thế sửa chữa, các loại tài sản cố định như máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ Vật liệu và thiết vị xây dựng cơ bản: Là những vật liệu và thiết bị được sử dụng cho việc xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, công cụ và vật liệu kết cấu dùng để lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản.
+ Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm như gỗ, sắt thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
+ Chi phí khấu hao thiết bị và các TSCĐ khác trong sản xuất. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ dựa trên cơ sở nguyên giá, tỷ lệ khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính và tính vào chi phí sản xuất. Công ty tính mức khấu hao theo tháng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất và xây lắp như: Chi phí gia công thuê ngoài (sơn tĩnh điện, thuê xe vận chuyển nguyên vật liệu liên quan đến công trình đang thi công..) chi phí điện, nước và các chi phí bằng tiền phục vụ cho nhu cầu quản lý và sản xuất tại xưởng.
Chứng từ sử dụng:
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán nhà máy sử dụng các chứng từ:
+ Chứng từ về khấu hao TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Chứng từ về chi phí dịch vụ mua ngoài, hóa đơn do các đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển đến.
+ Chứng từ xuất vật tư phục vụ sản xuất.
+ Chứng từ kết chuyển chi phí trả trước trong kỳ.
TK sử dụng:
Để phản ánh chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627
Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình chi phí sản xuất chung ở xưởng sản xuất.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh chi phí phục vụ cho toàn bộ xưởng sản xuất.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154
- Tính khấu hao vào giá thành tháng 8/2007: 3.417.524
Định khoản:
Nợ TK 627 3.417.524
Có TK 214 3.417.524
- Chi phí khác, chi phí mua ngoài phát sinh trong tháng 8/2007:
Định khoản:
Nợ TK 627
Có TK 111
- Trích chi phí trả trước dài hạn:
Định khoản:
Nợ TK 627 308.750
Có TK 242 308.750
Bảng số 07: BẢNG TRÍCH KHẤU HAOTHÁNG 8/2007
Chỉ tiêu
Tỉ lệ KH
Bộ phận sử dụng
154
642
Toàn doanh nghiệp
Nguyên giá
Mức KH năm
Mức KH tháng
1
2
3
4=2*3
5=4/12
I. Số KH
đến tháng trước
Cộng
747.135.504
250.364.936
131.101.157
119.263.779
II. Số KH
tăng trong tháng
Cộng
0
0
0
0
III. Số KH
giảm trong tháng
Cộng
0
0
0
0
IV. Số KH tháng này
- Xe ô tô tải
10
72.497.900
604.149
604.149
- Máy hàn MIC + phụ kiện
10
34.485.000
287.375
287.375
- Máy cắt
12
77.000.000
770.000
770.000
- Máy chấn
12
175.600.000
1.756.000
1.756.000
- Xe ô tô joli
10
387.552.604
3.229.605
3.229.605
Cộng
747.135.504
6.647.129
3.417.524
3.229.605
Cộng lũy kế
747.135.504
257.012.064
134.518.681
122.493.384
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, công trình Hoàng Hà được sử dụng là phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng
=
Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
x
Tổng chi phí sản xuất chung chung cần phân bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ của các đối tượng
Nợ TK 627 8.715.412
Có TK 154 8.715.412
2.3.4. Chi phí máy thi công
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nhưng do nhu cầu về vốn còn hạn hẹp nên hầu hết chi phí máy thi công đều thuê ngoài. Chi phí máy thi công được tính trực tiếp vào giá thành của công trình phát sinh chi phí máy thi công thuê ngoài.
TK sử dụng:
Để phản ánh chi phí máy thi công kế toán sử dụng tài khoản 623
Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình chi phí máy thi công cho từng công trình.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh chi phí máy thi công cho công trình xây lắp.
Bên Có: Kết chuyển chi phí máy thi công sang tài khoản 154
Đối với công trình Hoàng Hà Công ty nhận thi công chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí máy thi công trạm biến áp 320KVA-22/0,4KV và chi phí máy thi công đường dây 22KV: Theo Bảng số 4, số 6 và Bảng số 7 ta có số liệu:
Nợ TK 623 812.759
Có TK 111 812.759
2.4. Tính giá thành sản phẩm tại đơn vị
Giá thành sản xuất là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho sản xuất.
Giá thành sản phẩm đối với Công ty cũng như các doanh nghiệp khác chủ yếu là bù đắp một phần chi phí đã bỏ để sản xuất, chế tạo ra sản phẩm đó và lập giá. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp sử dụng doanh thu tiêu thụ sản phẩm để bù đắp phần chi phí bỏ ra thì đây mới chỉ đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích chính của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng
Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí máy thi công.
Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành công trình xây lắp mà được hạch toán vào giá vốn cuối kỳ kế toán.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm tủ điện và sản phẩm xây lắp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng. Trong đó các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi tiến hành đến khi kết thúc là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá công trình xây lắp đang được thực hiện, dựa trên số liệu đã tập hợp được về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí máy thi công sử dụng để thi công và xây lắp của từng hạng mục công trình. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu Công ty xác định được giá trị xây lắp công trình dở dang cuối kỳ.
SỔ CHI TIẾT SỐ 3: SỔ TÀI KHOẢN 154: CHI PHÍ SXKD DỞ DANG
Công trình: Hoàng Hà
TT
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
PS trong kỳ
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 07/2007
SD đầu kỳ
0
30/8
CP NVL TT
621
105.044.860
CP nhân công trực tiếp
622
12.275.227
CP sản xuất chung
627
8.715.412
CP máy thi công
623
812.759
CP khác
111
20.175.353
Cộng phát sinh
147.203.611
SD cuối kỳ
147.203.611
2.4.2. Tính giá thành:
Giá trị công trình xây lắp hoàn thành được Công ty căn cứ vào giá trị quyết toán công trình được chủ đầu tư duyệt và chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thi công tập hợp được trên các tài khoản 621, 622, 623, 627 cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 để tính giá trị xây lắp công trình cho đến khi công trình hoàn thành.
Tổng hợp chi phí đã tập hợp trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 154 là cơ sở để Công ty xác định giá trị xây lắp công trình hoàn thành bàn giao.
Bảng số 08: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP
HẠNG MỤC: ĐƯỜNG DÂY 22KV
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÀ
Đơn vị tính: Đồng
STT
Khoản mục chi phí
Thành tiền
I
Chi phí trực tiếp
42.405.847
1-
Chi phí nguyên vật liệu:
35.677.025
- Mua sắm: Vật liệu
35.677.025
Chi phí nhân công: B=NC
6.707.139
- Tiền công theo định mức
6.707.139
2-
Chi phí máy thi công MTC
21.683
M=MTC
21.683
3-
Cộng trực tiếp phí: T=1+2+3
42.405.847
Chi phí chung: D=71%x(2)
4.762.069
II
Thu nhập chịu thuế tính trước: TL=(T+D)x6%
2.830.075
III-
Giá trị quyết toán xây lắp trước thuế z =(T+D+TL+TN)
49.997.991
IV-
Thuế GTGT đầu ra VAT = Z x 10%
4.999.799
IIV-
Giá trị quyết toán XL sau thuế = (T+D+TL+VAT)
54.997.790
Bảng số 09: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP
HẠNG MỤC: TRẠM BIẾN ÁP
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÀ
Đơn vị tính: Đồng
STT
Khoản mục chi phí
Thành tiền
I
Chi phí trực tiếp
75.726.999
1-
Chi phí nguyên vật liệu:
69.367.835
- Mua sắm: Vật liệu
62.367.835
- Ca xe vận chuyển MBA và thiết bi trạm
2.500.000
- Ca xe vận chuyển cột, dây và các phụ kiện
4.500.000
2-
Chi phí nhân công: B=NC
5.568.088
- Tiền công theo định mức
5.568.088
3-
Chi phí máy thi công MTC
791.076
M=MTC
791.076
Cộng trực tiếp phí: T=1+2+3
75.726.999
II
Chi phí chung: D=71%x(2)
3.953.342
III-
Thu nhập chịu thuế tính trước: TL=(T+D)x6%
4.780.720
IV-
Giá trị quyết toán xây lắp trước thu
z =(T+D+TL+TN)
84.461.162
IIV-
Thuế GTGT đầu ra VAT = Z x 10%
8.446.116
Giá trị quyết toán XL sau thuế = (T+D+TL+VAT)
92.907.278
Bảng số 10: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHI PHÍ KHÁC ĐZ 22KV VÀ TBA
STT
Các khoản chi khác
GT. Trước thuế
Thuế GTGT
1
Giai đoạn thực hiện đầu tư
- Chi phí khảo sát
3.581.661
358.166
3.939.627
- Chi phí thiết kế
6.951.245
695.124
7.646.568
+ Thiết kế phí đường dây 22KV 2,2%xZ1x1,1
1.099.956
109.995
1.209.951
+ Thiết kế phí TBA 35/0,4KV
4,33% xZ2x1,1x1,6
5.851.689
585.168
6.436.616
+Chi phí thẩm định dự toán: 0,1579 x (Z1+Z2) x 1,1
500.000
50.000
550.000
+ Chi phí thẩm định thiết kế: 0,1754x(Z1+Z2)x1,1
500.000
50.000
550.000
- Chi phí giám sát thi công xây dựng ĐZ22KV: 1,167% (Z1) x 1,1
592.751
59.275
652.026
- Chi phí giám sát thi công xây dựng TBA: 1,437 (Z2) x 1,1
1.335.078
133.507
1.468.585
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị TBA: 0,646%(TB)x1,1
830.333
83.033
913.366
Chi phí đền bù thi công
3.276.000
327.600
3.603.600
2
Giai đoạn kết thúc đầu tư
2.189.203
- Chi phí nghiệm thu đường dây 22KV 1%(Z1)
499.980
499.980
Chi phí nghiệm thu TBA 320kVA : 2% (Z2)
1.689.223
1.689.223
Chi phí thông báo cắt điện trên truyền hình
500.000
500.000
Chi phí ca xe nghiệm thu
500.000
500.000
Tổng cộng (1+2)
20.175.353
1.798.615
22.973.968
Bảng số 11: BẢNG TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN
THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP ĐZ VÀ TBA 320KVA 22/0,4KV
STT
Khoản mục chi phí
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT đầu ra
Giá trị sau thuế
1
Chi phí xây lắp TBA
84.461.162
15.170.720
166.877.921
Chi phí xây lắp ĐZ
49.997.991
4.999.799
54.997.790
2
Chi phí thiết bị
128.534.468
12.853.447
141.387.915
4
Tổng cộng: (1+2+3)
262.993.621
26.299.362
289.292.983
PHẦN III:
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây lắp và Đầu tư thiết bị điện”.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây lắp và Đầu tư thiết bị điện được thực hiện tại phòng kế toán, là một khâu rất quan trọng. Nhiệm vụ của công tác kế toán tư vấn và giúp ban giám đốc đưa ra những giải pháp phù hợp với doanh nghiệp của mình.
Phòng kế toán cũng là bộ phận trong cơ cấu tổ chức của Công ty do đó cũng có những ưu điểm kể trên. Tuy nhiên công tác kế toán còn có những ưu điểm khác như:
a. Về việc áp dụng chế độ kế toán
Việc áp dụng chế độ kế toán trong Công ty kịp thời, đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Trong những năm gần đây Bộ Tài Chính lần lượt ban hành các chuẩn mực kế toán để hoàn thiện chế độ kế toán Việt Nam, Công ty đã luôn tìm hiểu, vận dụng những chuẩn mực kế toán mới trên tinh thần sáng tạo cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty. Vì vậy, mà sổ sách, Báo cáo tài chính của Công ty luôn hoàn thành đúng thời hạn quy định, cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý cúng như nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng bên ngoài.
b. Về tổ chức công tác kế toán
Từng phần kế toán riêng biệt, điều đó tránh được sự chồng chéo trong công việc của các kế toán viên nhưng vẫn đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, từ đó phân tích tình hình kinh tế, tình hình tài chính và có những biện pháp tích cực để phát huy các mặt mạnh, khắc phục những mặt còn tồn tại của minh. Việc nhân thức đúng đắn và tìm ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty đánh giá đầy đủ, kịp thời các nội dung của công tác quản lý sản xuất và là nội dung có vai trò quan trọng đối với công tác kế toán nguyên liệu.
Công ty luôn quan tâm đến việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên kế toán vì ban lãnh đạo Công ty nhận thức được rằng nguồn lực con người là quan trọng nhất và mang tính quyết định đến chất lượng của công tác kế toán cũng như sự phát triển và tồn tại của Công ty. Đồng thời luôn quán triệt tinh thân đoàn kết nhất trí trong toàn Công ty nên hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tiến độ thi công và chất lượng các công trình luôn được duy trì và đảm bảo .
c . Về chính sách kế toán
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý và hạch toán hàng tồn kho giúp cho công tác quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho. Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thể hiện sự phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời phát huy được ưu điểm của phương pháp này.
- Về sử dụng hệ thống tài khoản :
Những tài khoản mà Công ty đã sử dụng phần lớn theo đúng quy định của quyết định 48 – TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài Chính về nội dung phản ánh cũng như kết cấu, nguyên tắc hạch toán các tài khoản. Do đó đảm bảo tính thống nhất của việc ghi chép sổ kế toán, tổng hợp số liệu để lập Báo cáo Tài chính.
- Về tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán :
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung, đây là hình thức duy nhất ghi chép theo cả trình tự thời gian và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức này đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đối chiếu, bên cạnh bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản. Các sổ chi tiết cũng như sổ Nhật ký chung được mở khá đầy đủ và theo đúng biểu mẫu quy định của Bộ tài chính, đảm bảo tính đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán.
- Kết hợp tất cả các điểm trên kế toán nguyên vật liệu tại Công ty có thể đảm bảo yêu cầu theo dõi tình hình xuất – nhập – tồn từng loại nguyên vật liệu, giúp cho phòng kế hoạch có thông tin để xây dựng kế hoạch thu mua sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh, vừa sử dụng tốt nhất vốn lưu động của Công ty.
2. Nhược điểm
- Công tác kế toán tại Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng cũng có khá nhiều ưu điểm như đã trình bày ở trên nhưng cũng không tránh khói có nhưng nhược điểm như :
- Về sử dụng kế toán máy : Công ty không sử dụng kế toán may do đó kế toán phải tự thiết kế mẫu sổ theo quy định của Bộ Tài chính, việc làm này mất thời gian và chi phí. Đồng thời số lượng nhân viên cũng khá nhiều dẫn đến lãng phí nguồn nhân lực. Công tác kế toán quản trị tại công ty chưa được coi trọng đặc biệt là trong các quyết định ngắn hạn. Lãnh đạo của Công ty không chỉ cần các thông tin trong quá khứ mà còn cần nhưng thông tin hướng tới tương lai. Việc sử dụng các báo cáo của kế toán quản trị vào quản lý nguyên vật liệu thì sẽ mang lại hiệu quả rất cao, vì các số liệu trong báo cáo này rất linh hoạt, kế toán có thể cung cấp thông tin bất cứ lúc nào mà nhà quản trị cần.
3.2 Tính tất yếu của công tác hạch toán
Trong nền kinh tế thị trường nói chung các doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích kinh tế xã hội. Để đặt được mục thiêu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụn đồng bộ nhiều biện pháp từ tổ chức quản lý kỹ thuật đến việc trang bị công nghiệp hiện đại nhằm bắt kịp xua thế chung.
Biện pháp hiệu quả cho các doanh nghiệp là không ngừng tiếc kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là vấn đề xuyên suốt hoạt động sản xuất kinh doanh. Bởi nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Kế toán là công cụ đắc lực phục vụ cho quản lý doanh nghiệp thực hiện các chức năng phản ánh, giám đốc mọi hoạt động kinh tế. Do vậy, cùng với việc đổi mới toàn diện cơ chế kinh tế, kế toán theo đó ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
Với nguyên tắc của hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi, tự trang trải chi phí và kiếm lời để đạt lợi nhuận mong muốn, cách tính đúng, tính đủ tránh lãng phí, hạ giá thành nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy nghiên cứu hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp luôn là là điều kiện cần và đủ với mỗi doanh nghiệp bước vào thời kỳ đổi mới.
Để tồn tại, phát triển và cạnh tranh Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện luôn trang bị cho mình trang thiết bị hiện đại nhằm tiết kiệm chi phí tối đa chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Công ty luôn cố gắng hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng để giúp hoạt động kinh doanh của Công ty đạt kết quả viên mãn nhất.
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
Việc hoàn thiện kế toán chi phí giá thành trong Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện có ý nghĩa to lớn trong việc đảm bảo việc hạch toán đúng đắn chi phí, nhất là tính chính xác giá thành sản phẩm, tạo điều kiện hạ chi phí, nâng cao khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của Công ty. Do đó việc quản lý công tác kế toán chi phí giá thành theo yêu cầu có tính nguyên tắc là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý vì mó gắn liền đến hoạt dộng sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hoàn thiện kế toán chi phí giá thành căn cứ vào tình hình thực tế, đi sâu nghiên cứu một số khâu như: Hạch toán, vận dụng hệ thống tài khoản đến việc ghi chép phản ánh vào các sổ kế toán. Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ khắc phục được những hạn chế, phát huy những ưu điểm trở thành công cụ đắc lực của công tác quản lý. Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý nói chung cũng như công tác tính giá thành nói riêng.
- Đối với việc tính giá thành của Công ty, chi phí nguyên vật liệu đầu vào là rất lớn, nhưng Công ty sử dụng phương pháp đích danh, lượng hàng tồn của Công ty không nhiều việc này thuận lợi cho kế toán hạch toán cho từng công trình. Nhưng với thị trường bất ổn như hiện nay, sắt thép và chi phí đầu vào đề tăng cao, Công ty không có nguồn dự trữ thích hợp thì khó có thể đưa ra những giá cạnh tranh so với những nhà thầu khác.
+ Vấn đề thứ hai chính sách bảo hiểm đối với công nhân viên, có thể vì lý do nào đó Công ty chưa đóng bảo hiểm cho công nhân viên. Vấn đề này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty như chi phí bỏ ra để đào tạo nguồn nhân lực mới, chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc bị ảnh hưởng. Để tạo điều kiện môi trường lao động tốt, chính sách đãi ngộ cho công nhân viên, Công ty nên đóng bảo hiểm cho công nhân viên, chi phí bỏ ra ít mà hiệu quả công việc sẽ tốt hơn rất nhiều.
- Đối với công tác quản lý: Hoàn thiện kế toán chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện có cái nhìn tổng quát hơn về việc phân loại chi phí cho giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó phân bổ chi phí hợp lý giúp cho nhà quản lý điều chỉnh chi phí cho sản phẩm, đánh giá được thế mạnh sản phẩm của mình khi tiếp cận thị trường. Tiếc kiệm được chi phí trong thời buổi kinh tế thị trường có nhiều biến động giúp cho doanh nghiệp sử dụng được đồng vốn bỏ ra có hiệu quả nhất.
- Đối với công tác kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí giá thành sản phẩm giúp cho kế toán phân loại chi phí, tình hình tăng giảm các loại chi phí cấu thành sản phẩm có độ chính xác, theo chuẩn mực kế toán hiện hành, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý. Tổ chức tốt quá trình hạch toán chi phí tạo điều kiện cho kế toán tính giá thành sản phẩm dễ dàng hơn, chính xác hơn, giúp cho các phần hành kế toán khác thuận lợi cho việc vào và đối chiếu số liệu.
Tóm lại, hoàn thiện kế toán chi phí giá thành sản phẩm sẽ thúc đẩy sự phát triển của Công ty, góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán toàn Công ty, giúp kế toán thực hiện đầy đủ chức năng vốn có của mình phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
KẾT LUẬN
Khi thị trường bất ổn, nguyên liệu đầu vào tăng cao, đây là thử thách rất lớn không chỉ riêng đối với các doanh nghiệp lớn mà đây còn là gánh nặng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện cũng không tránh khỏi những khó khăn này. Chi phí, giá thành là hai điều kiện cần và đủ với mỗi doanh nghiệp do vậy, việc xác định chi phí hợp lý, đánh giá được tầm quan trọng của chi phí sẽ có tác động rất lớn giúp nhà quản lý trong việc thiết lập giá thành sản phẩm thích ứng với nhu cầu, mong muốn của thị trường.
Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu em đã nhận thức hơn về vai trò của chi phí giá thành sản phẩm và kế toán chi phí giá thành trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Chi phí cấu thành sản phẩm quyết định về giá thành sản phẩm và quyết định chất lượng của sản phẩm. Kế toán chi phí, giá thành không chỉ có vai trò thu thập, xử lý, cung cấp thông tin chính xác đầy đủ kịp thời mà còn góp phần làm giảm giá thành sản phẩm.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi phí giá thành trong thực tế. Công ty vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam vào công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí giá thành nói riêng rất linh hoạt, mang lại hiệu quả cao. Kế toán thực hiện tốt vai trò là một công cụ quản lý đắc lực, tuy nhiên kế toán phần hành cụ thể vẫn không tránh khỏi những hạn chế.
Cuối cùng em xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, tập thể nhân viên tại Công ty TNHH xây lắp và đầu tư thiết bị điện đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của
Thạc sỹ Nguyễn Hồng ThúyHH giúp em hoàn thành Chuyên đề này.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thuế giá trị gia tăng: Thuế GTGT.
Công ty TNHH Xây lắp và đầu tư thiết điện: Công ty TNHH XL & ĐT thiết bị điện.
Chế độ kế toán: CĐKT
Bộ Tài chính: BTC
Tài khoản: TK
Tài sản cố định: TSCĐ
Kế toán: KT
Nguyên vật liệu: NVL
Thông tư: TT
Hợp tác xã: HTX
Doanh nghiệp nhỏ: DNN
Chi phí nhân công: Chi phí NC
Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí NVL
Chi phí sản xuất chung: Chi phí SXC
Số lượng: SL
TBA: Trạm biến áp
ĐZ: Đường dây
Xà đỡ CDLD: Xà đỡ cầu dao liên động
19. Giá đỡ tay TTCDLD: Giá đỡ tay thao tác cầu dao liên động
20. Khấu hao: KH
21. Công nhân: CN
22. Đội trưởng: ĐT
23. Đội phó: ĐP; Đội trưởng: ĐT
Danh mục tài liệu tham khảo
Tạp chí kế toán điện tử.
Kế toán doanh nghiệp II – Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán.
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ – Nhà xuất bản Tài chính.
Danh mục bảng, biểu, sổ chi tiết
1. Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty
2. Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất sản phẩm tủ điện
3. Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH XL & Đầu tư thiết bị điện
4. Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH XL & Đầu tư thiết bị điện
5. Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ sách kế toán
6. Sơ đồ 6: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty
7. Sơ đồ 7: Quy trình sản xuất sản phẩm tủ điện của Công ty
8. Sơ đồ 8: Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
9. Biểu số 01: Phiếu nhập kho
10. Biểu số 02: Phiếu xuất kho
11. Bảng số 1 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
12. Bảng số2: Bảng chi phí TB – VL – NC – TBA 320 KVA – 22/0,4KV Công ty Hoàng Hà
13. Bảng số3: Bảng tổng hợp chi phí TB TBA & ĐZ 22KV
14. Bảng số4: Bảng tổng hợp chi phí thí nghiệm trạm biến áp
15. Bảng số 5: Bảng chi phí TB – VL – NC ĐZ 22KV
16. Sổ chi tiết 1: Tài khoản 152
17. Sổ chi tiết 2: Tài khoản 621
18. Bảng số 6: Bảng lương nhân công tháng 7/2007
19. Bảng số 7: Bảng trích khấu hao tháng 07/2007
20. Sổ chi tiết 3: Tài khoản 154
21. Bảng số 8: Bảng tổng hợp chi phí xây lắp hạng mục đường dây 22KV
22. Bảng số 9: Bảng tổng hợp chi phí xây lắp hạng mục TBA
22. Bảng số 10: Bảng tổng hợp các chi phí khác ĐZ 22KV và TBA
23. Bảng số 11: Bảng tổng hợp quyết toán thiết bị và xây lắp ĐZ 320KVA 22/0,4KV
24. Bảng số 12: Bảng tính giá thành
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN VỂ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN
1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và cấu trúc quản lý của Công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.1.3. Đặc điểm, tổ chức quá trình kinh doanh của Công ty
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.1.4.1. Đặc điểm quy trình công nghệ
1.4.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty
1.3.1. Các chế độ chính sách kế toán tại Công ty
1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
1.3.4. Tổ chức hệ thống báo Báo cáo tài chính
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN
2.1. Đặc điểm sản phẩm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tính giá thành.
2.2. Đặc điểm quá trình sản xuất sản phẩm ảnh hưởng đến đối tượng tập hợp chi phí giá thành
2.3. Tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây lắp và Đầu tư thiết bị điện
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp
2.3.3. Chi phí sản xuất chung
2.3.4. Chi phí máy thi công
2.4. Tính giá thành sản phẩm tại đơn vị
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang
2.4.2. Tính giá thành
PHẦN III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây lắp và Đầu tư thiết bị điện”
3.2 Tính tất yếu của công tác hạch toán
3.3 một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
KẾT LUẬN
27
Bảng số 1:: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 08/2007
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
ĐƠN GIÁ
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP TRONG KỲ
XUẤT TRONG KỲ
TỒN CUỐI KỲ
SL
T.Tiền
SL
T.Tiền
SL
T.Tiền
SL
T.Tiền
Aptomat các loại
Cái
49
128.826.000
21
21.950.000
45
82.230.000
25
68.546.000
Băng dính điện
Cuộn
3.500
24
84.000
10
35.000
14
49.000
Bulong các loại
Cái
1.518
20.173.000
32
368.000
1.486
19.805.000
Bộ kẹp thanh cái
Bộ
40.000
144
5.760.000
66
2.640.000
78
3.120.000
Biến dòng các loại
Cái
4
313.000
3
240.000
1
73.000
Biến áp các loại
Cái
6
37.500.000
6
37.500.000
Cáp các loại
M
5.577
273.024.392
102
7.800.000
5.475
265.224.392
Cầu dao
Cái
8
69.695.000
8
69.695.000
Cầu chì các loại
Cái
7
27.491.500
7
27.491.500
Chống sét
Cái
33
51.855.000
50
3.750.000
41
14.955.000
42
40.650.000
Chuyển mạch
Cái
38
3.390.000
24
2.130.000
14
1.260.000
Chụp đầu cốt
Cái
10.000
10
100.000
10
100.000
Công tơ các loại
Cái
34
35.597.600
3
7.260.000
14
4.984.600
23
37.873.000
Dây các loại
m
2.076
11.525.000
160
2.400.000
847
3.795.000
1.389
10.130.000
Doăng cao su điện
Cái
1.800
518
932.400
14
25.200
504
907.200
Đồng dây
Kg
69.500
12
834.000
12
834.000
Đồng thanh
Kg
35.000
47
1.645.000
47
1.645.000
Đồng hồ các loại
Cái
154
9.849.600
30
1.884.000
36
2.260.800
148
9.472.800
Đồng thanh cái
767
107.465.118
124,5
16.300.372
269,8
37.855.723
621,7
85.909.767
Đầu cốt các loại
Cái
2.185
50.004.000
556
2.488.000
1.629
28.116.000
Máy biến áp
Cái
3
1.030.200.000
3
1.030.200.000
Đầu cáp
Cái
27
63.110.000
4
9.200.000
23
53.910.000
Biến áp
Cái
28
Sứ đỡ thanh cái
Quả
689
44.792.200
35
1.225.000
654
43.567.200
Ti hạ thế các loại
Cái
193
55.416.000
43
5.643.000
48
6.964.000
188
54.195.000
Thép các loại
Kg
20.324
143.234.052
4.550
35.920.165
96
710.400
24.778
178.443.818
Tôn các loại
Kg
11.047
100.254.978
1.960
19.788.160
9.087
80.466.818
Tủ bù
Cái
2
29.845.947
2
29.845.947
Tủ đo đếm trọn bộ
Cái
1
1.800.000
1
1.800.000
Tủ cầu dao phụ tải
Cái
1
30.000.000
1
30.000.000
Khung tủ phân phối
Cái
1
3.800.000
1
3.800.000
Ống thép bảo vệ
m
7
712.218
7
712.218
Cọc tiếp địa
Cái
9
1.222.650
9
1.222.650
.
Cộng
2.474.006.281
90.332.737
958.571.719
1.605.767.299
29
Bảng số 2: CHI PHÍ TB - VL - NHÂN CÔNG - TBA 320 KVA – 22/0,4KV CÔNG TY HOÀNG HÀ
STT
Tên vật liệu
ĐVT
SL
Đơn giá
Tổng cộng
V.liệu
N. Công
MTC
V.liệu
N. Công
MTC
Phần lắp đặt
62.367.835
5.568.088
791.076
1
Lắp đặt MBA
Cái
1
487.252
197.906
145.703
487.252
197.906
145.703
2
Cột bê tông ly tâm
Cột
2
2.378.650
267.415
4.575.300
534.830
0
3
Móng cột
Móng
2
1.213.561
720.830
13.937
2.427.122
1.441.660
27.874
4
Xà đón dây đầu trạm
Bộ
1
1.327.132
41.860
1.327.132
41.860
0
5
Xà đỡ CDLD
Bộ
1
1.904.598
19.463
1.904.598
19.463
0
6
Giá đỡ tay TTCDLD
Bộ
1
176.103
5.729
176.103
5.729
0
7
Tay TT & thanh TĐ CDLD
Bộ
1
331.543
10.317
331.543
10.317
0
8
Cầu chì tự rơi 24KV-16A
Bộ
1
4.694.000
116.645
4.694.000
116.645
0
9
CSV 24KV
Bộ
1
9.800.000
45.260
9.800.000
45.260
0
10
CDLD 24KV ngoài trời
Bộ
1
8.057.000
171.501
8.057.000
171.501
0
11
LĐ tủ bù 150kVAR-0,4KV
Bộ
1
65.340
720.435
488.835
65.340
720.435
488.835
12
Xà đỡ SI & CSV
Bộ
1
762.677
22.574
762.677
22.574
0
13
Ghế thao tác
Bộ
1
4.362.466
133.561
4.362.466
133.561
0
14
Xà đỡ MBA
Bộ
1
4.656.907
131.742
4.656.907
131.742
0
30
15
Thang trèo
Bộ
1
563.335
16.451
563.335
16.451
0
16
Nối đất thiết bị trạm
Bộ
1
301.924
8.654
39.109
301.924
8.654
39.019
17
Tiếp địa trạm BA
HT
1
1.637.378
608.325
75.509
1.637.378
608.325
75.509
18
Sứ đứng ML II 24KV +Ty
Quả
10
67.200
7.107
672.000
71.070
0
19
Dây dẫn
Kg
10
30.500
2.000
305.000
20.000
0
20
Thanh đồng
m
30
30.000
1.854
900.000
55.620
0
21
Aptomat 500-600A
Cái
1
4.350.000
123.604
4.350.000
123.604
0
22
Chống sét hạ thế GZ 500
Cái
3
20.000
9.270
60.000
27.810
0
23
Cáp tổng ruột đồng 0,6KV
m
24
197.160
3.189
4.731.840
76.536
0
24
Cáp tổng ruột đồng 0,6KV
m
8
103.083
3.189
824.664
25.512
0
25
Hộp chụp cực đầu MBA
Bộ
1
512.419
17.423
521.419
17.423
0
26
Đầu cốt đồng
Cái
6
32.500
2.384
1.767
195.000
14.304
10.602
27
Đầu cốt đồng
Cái
2
28.600
1.192
1.767
57.200
2.384
3.534
28
Ghíp nhôm 3 bulong
Cái
24
12.000
288.000
0
0
29
Gia cố và xây kè TBA
VT
1
906.912
906.912
2.905.635
906.912
0
30
Biển an toàn
Cái
1
100.000
100.000
0
0
31
Biển tên trạm
Cái
1
100.000
100.000
0
0
32
Khóa các loại
Cái
3
15.000
45.000
0
0
31
Bảng số 3: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ TBA & ĐZ 22KV
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÀ
STT
Tên thiết bị hay nhóm thiết bị
ĐV
SL
Giá mua
Thành tiền
TGT trước thuế
TGT đầu ra
TGT sau thuế
1
MBA 320kVA-22/0,4kV
Cái
1
77.600.000
77.600.000
77.600.000
7.760.000
85.360.000
2
Tủ điện trọn bộ vỏ tủ sơn tĩnh điện 600A 1 lộ ra
Bộ
1
17.500.000
17.500.000
17.500.000
1.750.000
19.250.000
3
Tủ tụ bù điều khiển 160kVAR 5 cổng hiển thị số
Bộ
1
33.434.468
33.434.468
33.434.468
3.343.477
36.777.915
Tổng cộng
128.534.468
128.534.468
128.534.468
12.853.447
141.387.915
32
Bảng số 4: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THÍ NGHIỆM TRẠM BIẾN ÁP
STT
Mã số
Tên vật liệu
ĐV
SL
Đơn giá (Đồng)
Tổng cộng (Đồng)
V. liệu
N.công
MTC
V. liệu
N.công
MTC
Tổng cộng
81.773
910.336
716.614
1
01.2211
Thí nghiệm MBA lực 3 pha<1MVA
Máy
1
25.631
159.702
95.876
25.631
159.702
95.876
2
02.2204
Thí nghiệm CDLD 24KV
Bộ
1
4.415
82.175
50.539
4.415
82.175
50.539
3
02.5002
Thí nghiệm tụ bù
Tụ
5
1.669
22.713
33.860
8.345
113.565
169.300
4
02.4102
Thí nghiệm sứ đứng 24KV
Quả
10
464
2.440
11.284
4.640
24.400
112.840
5
02.2104
Thí nghiệm cầu chì tự rơi 24KV
Bộ
1
4.756
102.209
62.584
4.756
102.209
62.584
6
03.1104
Thí nghiệm chống sét van
Cái
3
1.153
7.905
21.935
3.459
23.715
65.805
7
03.1203
Thí nghiệm CSV 0,4 kV
Cái
3
166
2.846
7.897
498
8.538
23.691
8
03.2103
Thí nghiệm tiếp địa
HT
1
7.000
66.543
17.180
7.000
66.543
17.180
9
02.6004
Thí nghiệm cáp lực hạ thế
Sợi
3
410
10.298
2.247
1.230
30.894
6.741
10
05.1001
Thí nghiệm ampe kế
Cái
3
1.671
19.519
3.501
5.013
58.557
10.503
11
05.1003
Thí nghiệm vôn kế hạ thế
Cái
1
1.671
19.519
3.680
1.671
19.519
3.680
12
02.7103
Thí nghiệm aptomat 200 <500KV
Cái
1
2.449
28.879
27.939
2.449
28.879
27.939
13
01.4202
Thí nghiệm biến dòng hạ thế
Cái
6
2.111
31.940
11.656
12.666
191.640
69.936
33
Bảng số 5: BẢNG CHI PHÍ THIẾT BỊ - VẬT LIỆU – NHÂN CÔNG ĐƯỜNG DÂY 22KV
STT
Tên vật liệu
ĐV
SL
Đơn giá
Tổng cộng
V. liệu
N.công
MTC
V. Liệu
N.Công
MTC
Tổng cộng
35.677.025
6.707.139
21.683
A
PHẦN MÓNG, TIẾP ĐỊA
5.116.983
4.102.783
21.683
1
Móng cột bê tông
Móng
3
749.336
626.437
3.282
2.248.008
1.879.311
9.846
2
Móng cột bê tông
Móng
1
2.009.967
1.692.432
5.717
2.009.967
1.692.432
5.717
B
PHẦN CỘT, XÀ
16.200.713
1.756.633
0
1
Cột bê tông ly tâm
Cột
5
2.378.650
267.415
11.893.250
1.337.075
0
2
Côliê lấy điện
Bộ
3
108.863
39.758
326.589
119.274
0
3
Xà X1- 3Đ
Bộ
2
686.704
53.789
1.373.408
107.578
0
4
Xà X2- 3Đ
Bộ
1
1.266.071
96.353
1.266.071
96.353
0
5
Xà X2- 3Đ
C
PHẦN DÂY, SỨ, PHỤ KIỆN
14.359.329
847.723
0
1
Dây AC 70+ nèo
Kg
363
30.500
11.071.500
0
0
2
Sứ đứng ML II -24KV +ty
Quả
18
70.878
5.219
1.275.804
93.942
0
3
Sứ chuỗi (3 bát + phụ kiện)
Chuỗi
3
546.000
7.313
1.638.000
21.939
0
4
Đánh số cột
Vị trí
4
2.131
0
8.524
0
5
Sơn trắng
Kg
1
25.400
4.459
25.400
4.459
0
6
Sơn đen
Kg
1
22.400
6.500
22.400
6.600
0
7
Biển báo an toàn
4
4.530
0
18.120
0
8
Căng dây lấy độ võng
Km
1,32
247.140
525.939
623.225
694.239
0
34
SỔ CHI TIẾT 1: TÀI KHOẢN 152
Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ĐẦU CỐT ĐỒNG
Đơn vị tính Cái
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
T.Tiền
Số lượng
T.Tiền
Số lượng
T.Tiền
Tồn đầu kỳ
32.500
50
1.265.000
13/01
PXK08
13/01
Vật tư Ct Hải Anh
32.500
14
455.000
36
1.170.000
02/07
PXK109
02/07
Vật tư CT Hoàng Hà
32.500
6
195.000
30
975.000
15/08
PNK113
15/08
Vật tư CT Châu Mỹ
32.500
296
9.260.000
326
10.595.000
SỔ CHI TIẾT 2: TÀI KHOẢN 621
Công trình Hoàng Hà
TT
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
PS trong kỳ
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 07/2007
02/8
PXK109
02/08
Xuất vật tư cho ctrình Hoàng Hà
152
195.000
..
30/8
PKT 302
30/8
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
105.044.860
Cộng phát sinh
105.044.860
105.044.860
0
0
SD cuối kỳ
39
BẢNG SỐ 6 : BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THÁNG 8/2007
STT
Họ và tên
Chức vụ
Số ngày công
Bậc lương
Lương cơ bản
Phụ cấp (ăn chưa)
Chủ nhật
Làm thêm
Lương tháng
Được lĩnh
Số ngày
Số tiền
Số giờ
Số tiền
Số tiền
Ký nhận
BỘ PHẬN CÔNG NHÂN XÂY LẮP VÀ CÔNG NHÂN SẢN XUẤT
1
Tung
CN
26
45.000
1.170.000
130.000
4
400.000
35
295.313
1.995.313
1.995.313
2
Hiệp
CN
25
45.000
1.125.000
125.000
4
400.000
35
295.313
1.995.313
1.995.313
3
Đắc
CN
20
46.000
920.000
100.000
4
400.000
35
301.875
1.721.875
1.721.875
4
Tuyển
CN
26
45.500
1.183.000
130.000
4
400.000
35
298.594
2.011.594
2.011.594
5
Tuấn
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
400.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
6
Hiệp
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
400.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
7
Thủy
CN
26
47.000
814.000
130.000
4
400.000
35
308.438
2.060.438
2.060.438
8
Thành
CN
26
47.000
1.222.000
130.000
4
400.000
35
308.438
2.060.438
2.060.438
9
Đức
CN
26
47.000
1.222.000
130.000
4
400.000
35
308.438
2.060.438
2.060.438
10
Việt
CN
26
47.000
1.222.000
130.000
4
400.000
35
308.438
2.060.438
2.060.438
11
Trụ
CN
26
47.000
1.222.000
130.000
4
400.000
35
308.438
2.060.438
2.060.438
12
Tuân
CN
26
45.000
1.170.000
130.000
4
400.000
35
295.313
1.995.313
1.995.313
13
Công
CN
26
42.000
1.092.000
130.000
4
400.000
35
275.625
1.897.625
1.897.625
14
Thủy
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
400.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
15
Hưởng
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
360.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
16
Sơn
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
400.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
17
Hải
PT
25
87.000
2.175.000
250.000
4
400.000
35
570.938
3.270.938
3.270.938
18
Chung
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
400.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
19
Năm
CN
26
50.000
1.500.000
130.000
4
360.000
35
328.125
2.158.125
2.158.125
20
Khang
ĐT
25
102.000
2.550.000
125.000
4
400.000
35
669.375
3.744.375
3.744.375
21
Thắng
ĐP
25
89.000
2.225.000
125.000
4
400.000
35
584.063
3.334.063
3.334.063
Cộng lương bộ phận XL+SX
28.220.000
2.645.000
8.400.000
7.359.844
46.624.844
46.624.844
50
BẢNG SỐ 12: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, GIÁ TRỊ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Tháng 08/2007
STT
Tên sản phẩm, tên chủ đầu tư công trình
SL
Giá thành đơn vị
Giá thành tổng cộng
Chi phí NVL
Chi phí NC
Chi phí SXC
Chi phí khác
1
Lan Khoa
1
111.622.983
111.622.983
66.540.471
5.185.992
2.628.664
2
Công ty thép Chương Dương
1
102.758.441
102.758.441
27.925.000
2.176.402
1.103.170
20.787.693
3
Công ty CP may Sài Đồng
1
237.240.251
237.240.251
55.000.000
4.286.558
2.172.761
24..259.498
4
Công ty TNHH Akebono Kasei
1
415.313.383
415.313.383
106.675.000
8.313.974
4.214.168
42.241.389
5
Vỏ tủ hạ thế 1000A- ĐLHM
1
19.184.554
19.184.554
16.040.700
1.250.171
633.684
1.260.000
6
Tủ máy cắt 2000A (Cty Hòa Bình)
4
78.575.846
314.303.384
281.270.384
21.921.486
11.111.514
7
Tủ máy cắt 1200A
1
76.865.554
76.865.554
68.787.054
5.361.085
2.717.415
8
Tủ điện tổng 800A (Contrexim )
1
27.571.991
27.571.991
24.674.200
1.923.043
974.748
9
Tủ điện sự cố 200A (Contrexim )
1
18.894.070
18.894.070
16.908.320
1.317.791
667.959
10
Tủ điện AST 200A (Contrexim )
1
18.340.089
18.340.089
16.412.562
1.279.153
648.374
11
Tủ bơm nước (Contrexim )
1
7.829.560
7.829.560
7.006.680
546.083
276.797
12
Tủ điện tầng 1 (Contrexim )
1
8.046.522
8.046.522
7.200.840
561.215
284.476
Tủ điện tầng 2 đến tầng 12 (Contrexim )
11
3.103.561
34.139.180
30.551.180
2.381.080
1.206.917
13
Công ty TNHH Hoàng Hà
1
126.848.258
126.848.258
105.044.860
12.275.227
8.175.412
20.175.353
Tổng cộng
830.037.251
68.779.258
37.356.050
108.723.933
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5135.doc