Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin tổ chức kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành.
v Cụng ty hạch toỏn theo mụ hỡnh tổ chức tập trung.
v Hỡnh thức sổ sỏch kế toỏn mà Cụng ty đang áp dụng là hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán như Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu kế toán sẽ vào Bảng kờ, Sổ chi tiết cú liờn quan. Cuối tháng căn cứ vào Bảng kê và sổ chi tiết các TK liên quan tiến hành vào sổ Nhật ký - Chứng từ. Cuối thỏng khúa sổ cộng số liệu trờn cỏc Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ với cỏc sổ thẻ kế toỏn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết cú liờn quan và lấy số liệu tổng cộng của cỏc Nhật ký – Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cỏi.
63 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thụng tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H Phỏt triển cụng nghệ thụng tin tổ chức kế toỏn theo chế độ kế toỏn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chớnh ban hành.
Cụng ty hạch toỏn theo mụ hỡnh tổ chức tập trung.
Hỡnh thức sổ sỏch kế toỏn mà Cụng ty đang ỏp dụng là hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn như Húa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu kế toỏn sẽ vào Bảng kờ, Sổ chi tiết cú liờn quan. Cuối thỏng căn cứ vào Bảng kờ và sổ chi tiết cỏc TK liờn quan tiến hành vào sổ Nhật ký - Chứng từ. Cuối thỏng khúa sổ cộng số liệu trờn cỏc Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trờn cỏc Nhật ký – Chứng từ với cỏc sổ thẻ kế toỏn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết cú liờn quan và lấy số liệu tổng cộng của cỏc Nhật ký – Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cỏi.
Sơ đồ hỡnh thức nhật ký - chứng từ tại
Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Chứng từ kế toỏn và cỏc bảng phõn bổ
Bảng kờ
NHẬT Kí CHỨNG TỪ
Sổ cỏi
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu, kiểm tra
Phương phỏp kế toỏn xuất nhập hàng húa là phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
Phương phỏp tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ.
Giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho được xỏc định theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền ( đối với những hàng húa cú giỏ trị nhỏ, như accu, modem,cỏp ) và phương phỏp thực tế đớch danh ( đối với những hàng húa cú giỏ trị lớn, như mỏy đo ).
Theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền trị giỏ vốn của hàng xuất kho được xỏc định một lần vào thời điểm cuối thỏng. Trị giỏ vốn của hàng xuất kho được tớnh theo cụng thức:
Giỏ đơn vị bỡnh quõn
=
Trị giỏ thực tế tồn đầu kỳ
+
Trị giỏ thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ
+
Số lượng nhập trong kỳ
Giỏ thực xuất = Số lượng xuất kho * Giỏ đơn vị bỡnh quõn
VD: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 156 chi tiết cho mặt hàng cỏp kết nối mỏy tớnh, mó hàng SS 161, kế toỏn sẽ tớnh toỏn và lập sổ tổng hợp chi tiết TK 156 cho mặt hàng cỏp kết nối mỏy tớnh như sau:
SL(cỏi)
TT (đồng)
Tồn đầu thỏng
43
12.685.000
Xuất trong thỏng
75
Nhập trong thỏng
98
27.440.000
Giỏ đơn vị = 12.685.000+27.440.000 = 284.574,5 ( đồng )
bỡnh quõn 43 + 98
Giỏ thực xuất = 75 * 284.574,5 = 21.343.087,5 ( đồng )
Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty bao gồm:
Bỏo cỏo kế toỏn do Nhà nước qui định gồm:
-Bảng cõn đối kế toỏn ( B01-DN )
-Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh ( B02-DN )
-Bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh ( B09-DN )
Bỏo cỏo kế toỏn do Cụng ty qui định gồm:
-Bỏo cỏo chi tiết theo tờn khỏch hàng cỏc khoản phải thu, phải trả.
-Bỏo cỏo chi tiết theo tờn từng sản phẩm, dịch vụ bỏn ra về giỏ vốn, doanh thu.
-Bỏo cỏo chi tiết theo mó sản phẩm về tỡnh hỡnh dự trữ hàng hoỏ, về tỡnh hỡnh thu mua hàng hoỏ nhập kho
-Bỏo cỏo về số dư tiền mặt tại quĩ, số dư tiền gửi chi tiết theo từng ngõn hàng
-Bỏo cỏo chi tiết về cỏc khoản đầu tư, gúp vốn của Cụng ty
2.1.2. Hạch toỏn ban đầu
2.1.2.1 Chứng từ kế toỏn sử dụng
Hoỏ đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Hoỏ đơn bỏn lẻ
2.1.2.2 Tài khoản kế toỏn sử dụng
Để phản ỏnh doanh thu bỏn hàng hoỏ trong kỳ kế toỏn sử dụng TK511 doanh thu bỏn hàng hoỏ và cung cấp dịch vụ. Ngoài ra cụng ty cũn sử dụng TK 111, 112, 131, 133, 333(1)
2.1.2.3. Phương phỏp hạch toỏn và trỡnh tự ghi sổ
Tại kho của Cụng ty: Thủ tục xuất kho tuõn theo đỳng quy định Nhà nước. Trường hợp Cụng ty xuất bỏn cho cỏc Cụng ty, Phũng kinh doanh căn cứ vào Hợp đồng mua bỏn, xỏc nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong xỏc nhận phải cú đầy đủ cỏc chỉ tiờu chủng loại hàng hoỏ, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toỏn. Phũng kinh doanh duyệt giỏ bỏn cho đơn vị, trỡnh giỏm đốc Cụng ty duyệt. Khi cú sự phờ duyệt của giỏm đốc, kế toỏn sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhõn viờn phũng kinh doanh cú trỏch nhiệm giao cho khỏch hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liờn:
+ Liờn 1: Lưu tại gốc.
+ Liờn 2: Giao cho Phũng kinh doanh để giao hàng cho khỏch.(để sau khi lấy hàng chuyển về Phũng kế toỏn viết hoỏ đơn (GTGT)).
+ Liờn 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Vớ dụ: Ngày 16 thỏng 12 năm 2007 xuất hàng bỏn cho Cụng ty CP Minh Chớnh, sau khi viết phiếu xuất kho (Biểu số 1) và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toỏn lập Húa đơn GTGT giao cho khỏch hàng (Biểu số 2)
BIỂU SỐ 1
Đơn vị :CTy TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin Mẫu số : 02 – VT
Địa chỉ :506B – 185 Giảng Vừ – Cỏt Linh - HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 thỏng 12 năm 2007
Phiếu xuất kho
Ngày 31 thỏng 12 năm 2007 Nợ :
Số: 59 Cú :
Họ tờn người nhận hàng : anh Hựng Địa chỉ : Cụng ty TNHH Viễn Tiến
Lý do xuất kho : Bỏn hàng theo Hợp đồng kinh tế số 1912/2007/TTP-VIENTIEN
Xuất tại kho : I
TT
Tờn quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoỏ)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Mỏy đo 1320
Mỏy đo 3470
Cỏp đo 76
MA1320
MA3470
SA 76
Cỏi
Cỏi
Cỏi
25
75
77
25
75
77
3.850.000
4.716.906
156.407
96.250.000
353.767.950
12.043.339
Cộng
462.081.269
Cộng thành tiền(Bằng chữ) : Bốn trăm sỏu mươi hai triệu khụng trăm tỏm mốt nghỡn hai trăm sỏu mươi chớn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Xuất, ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Phụ trỏch cung tiờu Người nhận Thủ kho
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liờn 2 và 3 sau đú chuyển liờn 2 về Phũng kế toỏn để kế toỏn viết hoỏ đơn (GTGT).
Tại phũng kế toỏn: Căn cứ vào phiếu xuất kho để viết Hoỏ đơn GTGT . Húa đơn này được Cụng ty lập thành 3 liờn:
- Liờn 1: Lưu tại phũng kế toỏn.
- Liờn 2: Giao cho khỏch.
- Liờn 3: Làm căn cứ theo dừi thanh toỏn
BIỂU SỐ 2
Hoỏ đơn
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giỏ trị gia tăng
KD/2007B
Liờn 2: Giao cho khỏch hàng Số 41292
Ngày 16 thỏng 12 năm 2007
Đơn vị: Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B – 185 Giảng Vừ – Cỏt Linh - Đống Đa - HN
Số tài khoản:
Điện thoại:04.5121595
Mó số thuế: 01 00793673
Họ tờn người mua: anh Hựng
Tờn đơn vị: Cụng ty CP Minh Chớnh
Địa chỉ:95 Hàng Bụng-HN
Số tài khoản:...
Hỡnh thức thanh toỏn: Công Ty cổ phần đầu tư sản xuất thương mại SKY
Mó số thuế: 0100126299
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
ĐV tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
2
3
Mỏy đo 1320
Mỏy đo 3470
Cỏp đo 76
Cỏi
Cỏi
Cỏi
25
75
77
3.850.000
4.716.906
156.407
96.250.000
353.767.950
12.043.339
Cộng tiền hàng:
462.081.269
Thuế suất thuế GTGT: 5%
23.103.064
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
485.164.353
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tỏm lăm triệu một trăm sau tư nghỡn ba trăm năm ba đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Người bỏn hàng
( Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
2.1.3. Kế toỏn chi tiết hàng hoỏ
Hiện nay Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin đang ỏp dụng hỡnh thức nhật ký - chứng từ cho cụng tỏc tổng hợp hàng hoỏ và phương phỏp thẻ song song cho phương phỏp kế toỏn chi tiết hàng hoỏ. Hai mặt kế toỏn này phải được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải cú sự kết hợp chặt chẽ kế toỏn tổng hợp và kế toỏn chi tiết, từ đú phục vụ tốt cho yờu cầu quản lý và tạo ra mối liờn hệ mật thiết ở tất cả cỏc khõu.Cỏc chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho hàng hoỏ.
- Phiếu xuất kho hàng hoỏ.
- Hoỏ đơn GTGT.
2.1.3.1. Nội dung phương phỏp thẻ song song ở Cụng ty được tiến hành như sau:
* Hạch toỏn chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chộp hàng ngày tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng hoỏ theo chỉ tiờu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào cỏc chứng từ nhập, xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dũng.
Mỗi loại hàng hoỏ được theo dừi chi tiết trờn một trang thẻ kho riờng và được sắp xếp theo từng chủng loại của hàng hoỏ để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chộp kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yờu cầu quản lý. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoỏ, thủ kho kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của chứng từ, ghi số lương thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng cỏc chứng từ đú ghi số lượng hàng hoỏ nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp cỏc chứng từ lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển nhượng chứng từ đú cho phũng kế toỏn định kỳ 05 ngày một lần và cuối thỏng kế toỏn hàng hoỏ và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoỏ để đảm bảo khớp đỳng giữa tồn kho thực tế và sổ sỏch.
BIỂU SỐ 3: ( trớch thẻ kho thỏng 12/2007 )
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển thụng tin
Địa chỉ:506B-185 Giảng Vừ-Cỏt Linh-Đống Đa-HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ
31/12/2007
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Tờn, nhón hiệu, quy cỏch vật tư: Mỏy đo 1320
- Đơn vị tớnh: Cỏi Mó số : MA 1320
TT
Ngày
thỏng
SH chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
Dư đầu kỳ
50
1
8/12
043974
Mua của Cty Hoàng Thành
30
80
2
9/12
41290
Xuất bỏn
15
65
3
12/12
043975
Mua của Cty Hoàng Thành
25
85
4
13/12
41291
Xuất bỏn
30
55
5
16/12
41292
Xuất bỏn
25
30
..
.
.
..
Cộng
120
150
Dư cuối kỳ
20
* Hạch toỏn chi tiết tại phũng kế toỏn
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
hàng hoỏ
Sổ tổng hợp
NXT hàng hoỏ
Đối chiếu
Số liệu
Cuối
thỏng
Hàng ngày
Hàng ngày
Sơ đồ hạch toỏn chi tiết hàng hoỏ ở Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Tại phũng kế toỏn, kế toỏn hàng hoỏ cú nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng húa cho từng chủng loại hàng hoỏ tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận được
cỏc chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toỏn kiểm tra lại tớnh hợp phỏp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoỏ. Mỗi phiếu nhập xuất được ghi một dũng trờn thẻ chi tiết hàng hoỏ tương ứng với loại hàng hoỏ. Trờn thẻ chi tiết hàng hoỏ kế toỏn theo dừi cả về mặt số lượng và mặt giỏ trị. Cuối thỏng kế toỏn sẽ tiến hành cộng cỏc sổ chi tiết hàng hoỏ đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toỏn chi tiết. Số dư TK 156 phải trựng với số dư chi tiết của từng loại hàng hoỏ cộng lại.
BIỂU SỐ 4
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-Đống Đa- HN
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ – HÀNG HểA
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giỏ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Dư đầu thỏng
26
1.253.200.00
043974
8/12
Nhập mua
50.050.000
10
500.500.000
36
41290
9/12
Xuất bỏn
14
674.800.000
22
043975
12/12
Nhập mua
46.350.000
15
695.250.000
37
41291
16/12
Xuất bỏn
9
433.800.000
28
41292
31/12
Xuất bỏn
5
241.000.000
23
Cộng
25
1.195.750.000
28
1.349.600.000
23
1.108.600.000
Tờn hàng hoỏ: Mỏy đo 1320 (Cỏi)
Đơn vị: đồng
2.1.3.2. Kế toỏn tổng hợp nhập, xuất kho hàng hoỏ tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin.
Hiện tại Cụng ty đang ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Theo phương phỏp này, toàn Cụng ty đang sử dụng cỏc tài khoản sau:
TK 156: Hàng hoỏ
TK 1561: Giỏ mua hàng hoỏ
TK 1562: Chi phớ thu mua hàng húa
TK 632: Giỏ vốn hàng hoỏ.
TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,...
2.1.3.2.1. Kế toỏn tổng hợp mua hàng
Tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin ỏp dụng hỡnh thức thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ.
Khi mua hàng hoỏ, kế toỏn căn cứ vào cỏc chứng từ gốc như: Húa đơn GTGT, phiếu nhập kho, biờn bản kiểm nhận hàng húa, bảng kờ phiếu mua hàng, phiếu chi, giấy bỏo nợđể tiến hành tổng hợp hàng hoỏ bằng cỏch ghi vào cỏc bảng kờ và cỏc nhật ký chứng từ liờn quan.
+ Nếu mua hàng thanh toỏn ngay bằng tiền mặt thỡ căn cứ vào húa đơn mua hàng, chứng từ chi tiền kế toỏn ghi vào nhật ký chứng từ số 1
+ Nếu mua hàng thanh toỏn ngay bằng tiền gửi ngõn hàng thỡ căn cứ vào húa đơn mua hàng và giấy bỏo nợ kế toỏn ghi vào nhật ký chứng từ số 2
* Nhật ký chứng từ số 1: (Biểu số 5)
Dựng để phản ỏnh số phỏt sinh bờn cú TK 111 đối ứng nợ cỏc TK cú liờn quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 1 là chứng từ gốc (Hoỏ đơn, phiếu chi).
Cuối thỏng kế toỏn tiến hành khoỏ sổ NKCT 1, xỏc định tổng số phỏt sinh bờn cú TK 111 đối ứng nợ của cỏc TK liờn quan và lấy số tổng cộng của NKTC số 1 để ghi vào sổ cỏi cỏc tài khoản liờn quan.
* Nhật ký chứng từ số 2: (Biểu số 6)
Dựng để phản ỏnh số phỏt sinh bờn cú TK 112 đối ứng nợ cỏc TK cú liờn quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 2 là cỏc giấy bỏo nợ của ngõn hàng kốm theo chứng từ gốc cú liờn quan.
Cuối thỏng, kế toỏn khoỏ sổ NKCT số 2, xỏc định tổng số phỏt sinh bờn cú TK 112 đối ứng nợ của cỏc TK liờn quan và lấy số tổng cộng của NKCT số 2 để ghi vào sổ cỏi liờn quan.
* Ngoài việc phản ỏnh trờn cỏc sổ chi tiết hàng hoỏ, cỏc NKCT, cỏc trường hợp chưa thanh toỏn cũn được phản ỏnh ở cỏc sổ chi tiết thanh toỏn. (Biểu số 7)
Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toỏn với người bỏn là cỏc hoỏ đơn bỏn hàng của đơn vị bỏn, NKCT số 1, NKCT số 2 và cỏc chứng từ liờn quan.
BIỂU SỐ 5:
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi cú TK 111-Tiền mặt
Thỏng 12/2007
Đơn vị : đồng
Ngày
Ghi cú TK 111, ghi nợ cỏc TK
112
1561
1562
311
331
333
532
641
642
Cộng cú TK111
5/12
67.000.000
250.000.000
1562
185.000
414.714.513
8.500.000
490.214.513
6/12
20.000.000
112.284.676
132.284.676
8/12
65.000.000
247.356.000
12.500.000
68.885.000
12/12
140.000.000
540.000.000
3.700.000
140.000.000
15/12
...
12.367.800
262.500.000
20/12
1.247.618.550
27.000.000
22.323.082
6.200.000
28.523.082
22/12
71.000.000
247.356.000
267.626.267
598.350.067
28/12
540.000.000
90.000
1.800.000
567.000.000
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
583.000.000
...
86.827.930
1.247.618.550
86.827.930
9.600.000
16.500.000
...
BIỂU SỐ 6
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi cú TK 112-Tiền gửi ngõn hàng
Thỏng 12/2007
Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
Ghi cú TK 112, ghi nợ cỏc TK
111
1561
133
311
331
641
642
Cộng cú
TK 112
3/12
Mua hàng
589.468.000
29.473.400
618.941.400
6/12
Rỳt TGNH nhập quỹ tiền mặt
20.000.000
20.000.000
12/12
Trả tiền cho Cty TNHH HoàngThành
300.000.000
300.000.000
15/12
Trả tiền cho Cty Hồng Minh.
200.000.000
200.000.000
22/12
Trả tiền cho Cty Phương Trung
80.582.000
80.582.000
------
Cộng
215.000.000
589.468.000
29.473.400
300.000.000
880.582.000
2.486.890.0
BIỂU SỐ 7
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-Đống Đa-HN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Cụng ty Hoàng Thành
Thỏng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phỏt sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
Dư đầu kỳ
970.620.000
93
5/12
Trả cụng ty
111
414.714.513
94
8/12
Trả cụng ty
111
112.284.676
43974
8/12
Mua hàng
156
274.215.800
ThuếGTGT
133
13.710.790
98
15/12
Trả cụng ty
111
175.997.000
99
22/12
Trả cụng ty
111
267.626.267
107
31/12
Trả cụng ty
111
3.258.341
Cộng
973.880.797
287.926.590
284.668.249
Dư đầu thỏng: 970.622.456 đ Đơn vị: đồng
Dư cuối thỏng: 284.668.249 đ
* Từ cỏc sổ chi tiết theo dừi thanh toỏn với người bỏn, kế toỏn lấy số liệu để ghi vào NKCT số 5 (Biểu số 8)
BIỂU SỐ 8
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 5
Thỏng 12/2007
Ghi cú TK 331
Đơn vị: đồng
S
Tờn đơn vị
Dư đầu thỏng
Ghi cú TK 331, ghi nợ cỏc TK
Theo dừi thanh toỏn
Số dư cuối
TT
Nợ
Cú
156
133
Cộng cú 331
111
112
331
Cộng nợ 331
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Cty TNHH Hoàng Thành
970.622.456
274.215.800
13.710.790
287.926.590
973.880.797
973.880.797
284.668.249
2
Cụng ty Hồng Minh
450.000.450
600.200.000
30.010.000
630.210.000
950.000.000
950.000.000
130.210.450
3
CtyPhương Trung
1.135.374.440
398.368.200
19.918.410
418.286.610
580.582.000
580.582.000
973.079.050
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
2.635.997.346
2.154.032.100
107.701.605
2.261.733.705
1.767.694.621
880.582.621
2.602.147.546
2.269.454.430
* Cỏch ghi NKCT số 5:
- Phần dư đầu thỏng: Căn cứ vào NKCT số 5 thỏng trước
- Phần ghi cú TK 331, ghi nợ TK khỏc: Căn cứ vào cỏc sổ chi tiết TK 331, cuối thỏng kế toỏn cộng sổ chi tiết, lấy dũng tổng cộng cú TK 331 ghi vào dũng đơn vị bỏn theo cột ứng tiền của NKCT số 5.
- Phần theo dừi thanh toỏn, ghi nợ TK331 đối ứng cú ghi cỏc TK khỏc: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 331, cuối thỏng kế toỏn lấy dũng tổng cộng nợ TK 331 để ghi vào dũng tương ứng với NKCT số 5.
- Phần dư cuối thỏng: kế toỏn cũng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toỏn với từng người bỏn, cuối thỏng rỳt số dư từng người và điền vào dũng tương ứng trờn NKCT số 5. Cụ thể theo dừi phải trả Cụng ty TNHH Hoàng Thành như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phỏt sinh cú - Phỏt sinh nợ.
= 970.622.456 + 287.926.590đ - 973.880.797đ = 284.668.249đ
2.1.3.2.2. Kế toỏn tổng hợp xuất kho hàng hoỏ
- Xuất kho hàng hoỏ giao cho người mua hàng
Khi bỏn hàng hoỏ của Cụng ty cho người mua hàng, kế toỏn theo dừi chi tiết từng chủng loại hàng hoỏ xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoỏ. Cuối thỏng, kế toỏn tớnh được tổng trị giỏ vốn hàng hoỏ xuất kho trong thỏng và ghi vào sổ theo định khoản:
Nợ TK 632
Cú TK 1561
* Cuối kỳ kế toỏn tiến hành phõn bổ chi phớ thu mua hàng hoỏ (Vận chuyển, bốc xếp) cho khối lượng hàng hoỏ tiờu thụ trong thỏng theo cụng thức:
Chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng tiờu thụ trong kỳ
=
Chi phớ thu mua đầu kỳ
Trị giỏ mua hàng tồn đầu kỳ
+
+
Chi phớ thu mua trong kỳ
Trị giỏ mua hàng nhập trong kỳ
X
Trị giỏ mua hàng xuất bỏn trong kỳ
Kế toỏn định khoản:
Nợ TK 632
Cú TK 1562
* Giỏ vốn của hàng hoỏ sẽ được phản ỏnh vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoỏ (Biểu số 9).
Căn cứ vào số liệu từ cỏc NKCT số 1, NKCT số 2 và NKCT số 5 ( dũng tổng cộng ứng với TK 1561,1562) để kế toỏn ghi vào sổ cỏi TK 1561 và sổ cỏi TK 1562 (Biểu số 10,11)
BIỂU SỐ 9
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Bảng kờ tổng hợp nhập, xuất, tồn
Thỏng 12/2007
TK 156
Đơn vị :đồng
Chủng
loại
Tồn đầu thỏng
Nhập trong thỏng
Xuất trong thỏng
Tồn cuối thỏng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
MA1320
50
155.000.000
120
351.179.060
150
401.743.440
20
197.524.300
MA3470
65
265.811.400
71
323.716.180
65
313.575.010
71
275.952.570
MA4710
22
99.919.400
16
72.218.250
21
109.174.400
17
62.963.250
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
Cộng
1.344.898.300
4.991.118.650
5.009.191.040
1.326.825.910
2.2. Kế toỏn tiờu thụ hàng hoỏ
2.2.1. Tỡnh hỡnh tổ chức hạch toỏn nghiệp vụ tiờu thụ hàng hoỏ ở Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin.
2.2.1.1. Tổ chức kế toỏn tiờu thụ hàng hoỏ ở Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Để cú thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin đó ỏp dụng nhiều hỡnh thức bỏn hàng khỏc nhau bao gồm cả bỏn buụn và bỏn lẻ.
Đối với nghiệp vụ bỏn hàng tại cụng ty thỡ cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiờu thụ hàng hoỏ ở Cụng ty thường dựa vào cỏc HĐKT đó ký kết hoặc đơn đặt hàng của khỏch hàng. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rừ những điểm chớnh sau: Tờn đơn vị mua hàng, Số TK, chủng loại hàng, số lượng, đơn giỏ, quy cỏch, phẩm chất của hàng hoỏ, thời gian và địa điểm giao hàng. Thời hạn thanh toỏn. Bờn bỏn căn cứ vào đú để giao hàng và theo dừi thanh toỏn.
Hiện nay, trong kinh doanh cụng ty cũng luụn củng cố, phỏt huy việc bỏn hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vỡ theo hỡnh thức này, hoạt động kinh doanh của Cụng ty cú cơ sở vững chắc về phỏp luật, do đú, cụng ty cú thể chủ động lập kế hoạch mau và bỏn hàng tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc kinh doanh của Cụng ty.
Để phản ỏnh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chớnh của doanh nghiệp, Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin sử dụng một số tài khoản như sau:
TK 511: Doanh thu bỏn hàng
TK 512: Doanh thu bỏn hàng nội bộ
TK 521: Chiết khấu bỏn hàng
TK 531: Hàng bỏn bị trả lại
TK 532: Giảm giỏ hàng bỏn
TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn
TK 111: Tiền mặt
TK 112: TGNH
TK 133: Thuế GTGT đầu vào
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
TK 156: Hàng hoỏ
TK 1561: Giỏ mua của hàng hoỏ
TK 1562: Chi phớ thu mua hàng hoỏ.
Việc tiờu thụ hàng húa của Cụng ty cú nhiều phương thức thanh toỏn khỏc nhau.
2.2.1.2. Cỏc phương thức thanh toỏn tiền hàng
Hiện nay Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin ỏp dụng cỏc hỡnh thức thanh toỏn chủ yếu:
- Hỡnh thức bỏn hàng thu tiền ngay: Theo hỡnh thức này, hàng hoỏ được tiờu thụ đến đõu tiền thu ngay đến đú như tiền mặt, sộc, ngõn phiếu...
- Hỡnh thức bỏn hàng chưa được thu tiền: Theo hỡnh thức này khỏch hàng mua hàng nhưng chưa thanh toỏn tiền.
- Hỡnh thức bỏn hàng theo hợp đồng đó ký: Theo hỡnh thức này khỏch hàng sẽ thanh toỏn tiền theo Hợp đồng đó ký với Cụng ty, ỏp dụng chủ yếu cho cỏc cụng trỡnh lớn.
2.2.1.3. Kế toỏn doanh thu bỏn hàng tại cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Căn cứ vào Hợp đồng đó ký kết, đến thời điểm giao hàng đó ghi trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng Cụng ty chuẩn bị hàng để giao hàng cho khỏch. Chứng từ giao hàng là Phiếu xuất kho (Biểu số 1) và hoỏ đơn GTGT (Biểu số 2). Hoỏ đơn do kế toỏn lập làm 03 liờn sau đú chuyển đến kế toỏn trưởng và thủ trưởng ký duyệt.
Sau đú vào thẻ kho (Biểu số 3) và định kỳ chuyển cho kế toỏn.
- Căn cứ vào cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh về tiờu thụ hàng hoỏ, Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin đó sử dụng cỏc loại sổ sỏch khỏc nhau để theo dừi, quản lý việc tiờu thụ hàng hoỏ như:
- Bỏo cỏo bỏn hàng
- Sổ theo dừi tiờu thụ
- Phiếu nộp tiền, phiếu thu, phiếu chi
- Sổ chi tiết TK 131
- Bảng kờ số 11
- Sổ cỏi TK 511, 632.
* Đối với hỡnh thức thu tiền ngay
- Hàng ngày, từ cỏc nghiệp vụ phỏt sinh kế toỏn vào bảng kờ số 1 (Ghi Nợ TK 111) và bảng kờ số 2 (Ghi Nợ TK 112).
BIỂU SỐ 12
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Bảng kờ số 1
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng-BTC)
TT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Cú cỏc TK
Số dư
cuối ngày
112
511
3331
311
....
Cộng nợ
TK 111
1
1/12
51.787.270
2.589.363
54.376.633
2
7/12
255.100.000
12.755.000
267.855.000
3
20/12
164.000.000
8.200.000
172.200.000
4
21/12
350.000.000
350.000.000
5
29/12
253.850.000
12.692.500
300.000.000
566.542.500
....
....
....
...
....
Cộng
443.530.000
2.243.881.780
224.388.178
300.000.000
...
....
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Bảng kờ số 2
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
BIỂU SỐ 13
Để theo dừi quỏ trỡnh vận động của tiền hàng, kế toỏn phải quản lý chặt chẽ việc thanh toỏn và thu hồi tiền bỏn hàng
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 112, ghi Cú cỏc TK
Số dư
cuối ngày
111
511
3331
131
....
Cộng nợ
TK 112
1
3/3
20.000.000
1.000.000
21.000.000
2
9/3
45.091.419
2.254.570
47.345.989
3
20/3
200.000.000
40.991.900
2.049.595
243.041.495
4
21/3
140.000.000
67.285.000
207.285.000
5
24/3
569.807.930
569.807.930
.....
....
....
....
...
....
Cộng
470.000.000
458.207.419
45.820.741
647.092.930
...
2.898.456.410
Trường hợp khỏch hàng thanh toỏn ngay bằng tiền mặt kế toỏn lập phiếu thu tiền mặt:
BIỂU SỐ 14
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Mẫu 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu thu
Ngày 20 thỏng 12 năm 2007
Liờn số:
Số phiếu: 432
TK: 111
TKĐƯ: 511
3331
Người nộp: Chị Hà ..
Địa chỉ : Cụng ty TNHH Hà Minh .
Về khoản: Thanh toỏn tiền mua hàng theo hoỏ đơn số 41315 ngày 19/12/2007
Số tiền : 172.200.000 VNĐ.
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Kốm theo: 01 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: 0000432- AB/2007
Ngày 20 thỏng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tờn,đúng dấu)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Người nộp tiền
(Ký, họ tờn)
Người lập phiếu
(Ký, họ tờn)
Thủ quỹ
(Ký, họtờn)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
* Trường hợp khỏch hàng ký nhận nợ, kế toỏn sẽ mở chi tiết cụng nợ TK 131 theo từng khỏch hàng để theo dừi.
Để theo dừi cỏc khoản phải thu của khỏch hàng, Cụng ty mở sổ theo dừi chi tiết TK 131 để theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch hàng như sau:
- Cơ sở số liệu:Căn cứ vào chứng từ hoỏ đơn GTGT cỏc hợp đồng kinh tế.
- Phương phỏp lập: Để tiện cho việc theo dừi, đối với những khỏch hàng cú quan hệ thường xuyờn với Cụng ty, kế toỏn mở riờng cho mỗi khỏch hàng một quyển sổ. Đối với những khỏch hàng cú quan hệ khụng thường xuyờn với Cụng ty thỡ mở cho nhiều khỏch hàng trờn một quyển sổ.
+ Cột số liệu, ngày thỏng: Ghi số hoỏ đơn và ngày thỏng xuất.
+ Cột diễn giải: Ghi tờn, số lượng đơn giỏ từng chủng loại hàng.
+ Cột TK đối ứng: Ghi phần đối ứng với nợ TK 131, cú TK liờn quan.
+ Cột số phỏt sinh:
Phỏt sinh nợ: Căn cứ vào sổ theo dừi tiờu thụ, kế toỏn tập hợp số tiền của khỏch hàng ghi vào cột tương ứng cho thớch hợp.
Phỏt sinh cú: Căn cứ vào số tiền khỏch hàng đó thanh toỏn bằng tiền mặt, TGNH, vật tư hàng hoỏ... để ghi.
+ Cột số dư:
Số dư nợ: Bằng dư nợ đầu kỳ + phỏt sinh nợ trong kỳ - phỏt sinh cú trong kỳ.
Số dư cú: Bằng số dư cú đầu kỳ + phỏt sinh cú trong kỳ - phỏt sinh nợ trong kỳ.
BIỂU SỐ 15
Đơn vị : Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
SỔ CHI TIẾT CễNG NỢ
Cụng ty Hồng Minh
Thỏng 12/2007
Dư đầu thỏng: 1.064.724.068
Đơn vị : đồng
Chứng từ
Diễn
giải
TK
đối ứng
Số phỏt sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
Dư
đầu kỳ
1.064.724.068
41289
2/12
Mỏy đo1320
511
89.041.170
Thuế
3331
4.452.058
41290
3/12
Mỏy
Đo 3470
511
462.061.289
Thuế
3331
23.103.064
41298
5/12
Mỏy
đo 1320
511
147.656.511
Thuế
3331
7.382.825
24/12
Thanh toỏn
112
569.807.930
Cộng
733.696.917
569.807.930
1.228.613.055
Dư cuối thỏng: 1.228.613.055
Cuối thỏng kế toỏn tổng hợp từ sổ chi tiết cụng nợ ghi vào bảng kờ số 11(Biểu số 16)
Cơ sở dữ liệu: Cuối thỏng kế toỏn tổng hợp từ sổ chi tiết TK 131 để ghi vào bảng kờ số 11. Bảng kờ số 11 phản ỏnh số phỏt sinh bờn nợ, bờn cú TK đối ứng cú hoặc nợ cỏc TK liờn quan.
- Phương phỏp lập:
+ Cột tờn và địa chỉ người mua: Kế toỏn lấy tờn và địa chỉ từ cỏc sổ chi tiết TK 131.
+ Phần dư đầu thỏng: Lấy phần dư cuối thỏng trước của bảng kờ số 11 chuyển sang.
+ Phần ghi nợ TK 131, ghi cú cỏc TK
+ Phần ghi cú TK 131, ghi nợ cỏc TK
+ Phần số dư cuối thỏng.
Kế toỏn đều tiến hành cộng từ sổ chi tiết TK 131 của từng khỏch hàng tương ứng để chuyển sang.
Cuối thỏng kế toỏn tổng hợp số liệu vào Sổ chi tiết tiờu thụ, Sổ cỏi TK511(Biểu số 18)
* Số chi tiết tiờu thụ: (Biểu số 17)
- Cơ sở lập sổ chi tiết tiờu thụ: Căn cứ vào cỏc chứng từ hoỏ đơn (GTGT).
- Phương phỏp lập:
+ Cột chứng từ: Ghi theo số thứ tự theo hoỏ đơn, ngày ghi trờn hoỏ đơn.
+ Cột họ tờn khỏch hàng: Ghi tờn của từng khỏch hàng tương ứng với từng hoỏ đơn.
+ Cột hàng hoỏ: Được chia làm 2 phần theo tiờu thức số lượng, thành tiền.
+ Cột TK 511: Ghi số tiền thanh toỏn trờn từng hoỏ đơn.
+Cột TK 3331: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp.
+ Cột TK 111: Nếu khỏch hàng trả bằng tiền mặt thỡ ghi vào cột này tương ứng với số tiền đó trả.
+ Cột TK 131: Ghi số tiền khỏch hàng chưa thanh toỏn.
+ Cột TK 112: Ghi số tiền khỏch hàng trả bằng TGNH.
2.2.2. .Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng
* Kế toỏn giảm giỏ hàng bỏn
Trong nhiều trường hợp vỡ cú những khỏch mua hàng với khối lượng lớn, tớnh theo một tỉ lệ nào đú trờn giỏ bỏn, Cụng ty thực hiện việc bớt giỏ cho người mua ngay sau lần mua hàng. Kế toỏn phản ỏnh số tiền giảm giỏ theo định khoản:
Vớ dụ: Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt số 50 ngày 28/12/2007 về số tiền giảm giỏ hàng bỏn cho chị Hà là: 1.890.000đ, kế toỏn ghi sổ:
Nợ TK 532: 1.800.000
Nợ TK 3331: 90.000
Cú TK 111: 1.890.000
Cuối thỏng kết chuyển giảm giỏ hàng bỏn, ghi:
Nợ TK 511: 1.800.000
Cú TK 532: 1.800.000
BIỂU SỐ 19
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
Mẫu 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu chi
Ngày 28 thỏng 12 năm 2007
Liờn số:
Số phiếu: 715
TK: 331
TKĐƯ: 111
Người nhận tiền: Chị Hà .
Địa chỉ : Cụng ty TNHH Hà Minh
Về khoản: Thanh toỏn tiền giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch hàng.
Số tiền : 1.890.000 VNĐ...
Bằng chữ: Một triệu tỏm trăm chớn mươi nghỡn đồng chẵn
Kốm theo: 02 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: HĐơn GTGT, Phiếu nhập kho
Ngày 28 thỏng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn, đúng dấu)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn thanh toỏn
(Ký, họ tờn)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tỏm trăm chớn mươi nghỡn đồng chẵn
* Cụng ty khụng cú chiết khấu bỏn hàng và hàng bỏn bị trả lại.
2.2.3. Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn (Biểu số 20)
Đồng thời với việc phản ỏnh doanh thu kế toỏn sẽ tiến hành phản ỏnh giỏ vốn theo định khoản:
Nợ TK 632
Cú TK 156
Vớ dụ: Cuối thỏng kế toỏn tổng hợp được trị giỏ vốn của toàn bộ số hàng hoỏ xuất kho trong thỏng 12/2007, kế toỏn ghi:
Nợ TK 632: 5.009.191.040
Cú TK 1561: 5.009.191.040
Tổng hợp được chi phớ thu mua hàng hoỏ phõn bổ cho số lượng hàng hoỏ xuất bỏn thỏng 12/2007:
Nợ TK 632: 86.601.700
Cú TK 1562: 86.601.700
2.2.4. Xỏc định kết quả kinh doanh (Biểu số 21)
2.2.4.1. Phương phỏp tớnh
Kết quả kinh doanh của cụng ty được thể hiện dưới chỉ tiờu lói hoặc lỗ. Kết quả đú được xỏc định bằng cỏch so sỏnh giữa doanh thu thuần với giỏ vốn hàng hoỏ tiờu thụ và chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp.
Cụng thức tớnh:
Kết quả tiờu thụ hàng hoỏ
=
Tổng doanh thu thuần về tiờu thụ hàng hoỏ
-
Giỏ vốn hàng hoỏ tiờu thụ
-
Chi phớ bỏn hàng trong kỳ
-
Chi phớ quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Trong đú, tổng doanh thu thuần về tiờu thụ hàng húa là số chờnh lệch giữa tổng doanh thu với cỏc khoản giảm giỏ, chiết khấu hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại.
2.2.4.2. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp
2.2.4.2.1. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng
Tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin chi phớ bỏn hàng gồm: Chi phớ quảng cỏo tiếp thị, chi tiền lương phải trả cho nhõn viờn bỏn hàng. Cỏc chi phớ này phỏt sinh trong thỏng thường được chi bằng tiền mặt và tập hợp vào TK 641 “Chi phớ bỏn hàng”, cuối thỏng được kết chuyển toàn bộ vào TK 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh”để xỏc định kết quả kinh doanh trong thỏng theo định khoản:
Nợ TK 911: Xỏc định kết quả kinh doanh
Cú TK 641: Chi phớ bỏn hàng
Vớ dụ: trong thỏng 12/2007 Tổng số chi phớ bỏn hàng được tớnh là: 9.600.000 đ được phản ỏnh chi tiết trờn sổ chi phớ bỏn hàng như sau:
BIỂU SỐ 22
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Thỏng 12 năm 2007
Đơn vị :đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
68
20/12
Tiền lương phải trả cho nhõn viờn BH
641
334
6.200.000
6.200.000
75
31/12
Chi phớ quảng cỏo
641
111
2.500.000
2.500.000
Chi phớ dịch vụ khỏc
641
111
900.000
900.000
Cộng
911
641
9.600.000
9.600.000
Căn cứ vào sổ này cuối thỏng kế toỏn kết chuyển chi phớ bỏn hàng theo định khoản:
Nợ TK 911: 9.600.000
Cú TK 641: 9.600.000
Số liệu này được làm căn cứ để ghi vào NKCT số 8. Toàn bộ chi phớ bỏn hàng này được phõn bổ hết cho số lượng hàng hoỏ tiờu thụ.
2.2.4.2.2. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Chi phớ QLDN của Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin gồm cỏc khoản tiền lương nhõn viờn quản lý, trả lói vay Ngõn hàng, chi phớ khấu hao TSCĐ, chi phớ văn phũng... được tập hợp vào TK 642 “Chi phớ quản lý doanh nghiệp”. Cuối thỏng kế toỏn kết chuyển một lần sang TK 911 để xỏc định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 - Xỏc định kết quả kinh doanh
Cú TK 642 - Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Vớ dụ: Trong thỏng 12/2007 tổng chi phớ quản lý doanh nghiệp là: 16.500.000 đ
BIỂU SỐ 23
Đơn vị: Cty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Vừ-HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN Lí DOANH NGHIỆP
Thỏng 12 năm 2007
Đơn vị :đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
50
5/12
Tiền lương phải trả cỏn bộ quản lý
642
334
8.500.000
8.500.000
52
6/12
Điện
642
111
450.000
450.000
25/12
Lói vay
642
111
3.300.000
3.300.000
60
26/12
Điện thoại
642
111
925.000
925.000
65
28/12
Thuế mụn bài
642
111
1.950.000
1.950.000
Cỏc khoản phải chi bằng tiền khỏc
642
111
1.375.000
1.375.000
Cộng
911
642
16.500.000
16.500.000
Cuối thỏng, số liệu này được kết chuyển một lần sang TK 911:
Nợ TK 911: 16.500.000
Cú TK 642: 16.500.000
* Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 24): Nhằm phản ỏnh kết quả kinh doanh của DN
Cơ sở số liệu: Dựa vào sổ theo dừi tiờu thụ, cỏc NKCT số 1,NKCT số 2, sổ chi phớ bỏn hàng, chi phớ QLDN...
Phương phỏp lập:
Phần ghi Nợ TK 111, 112, ghi Cú TK 131 dựa vào bảng kờ số 11.
Phần ghi Nợ TK 111, 112, 131, ghi Cú TK 511 dựa vào sổ theo dừi tiờu thụ.
Phần ghi Nợ TK 632, ghi Cú TK 1561, 1562.
Phần ghi Nợ TK 911, ghi Cú TK 632, 641, 642 dựa giỏ vốn hàng hoỏ xuất kho và sổ chi phớ bỏn hàng, chi phớ QLDN.
Kết quả bỏn hàng của Cụng ty trong thỏng 12 được xỏc định như sau:
Kết quả = (5.157.914.410 - 1.800.000) - 5.095.792.740 - 9.600.000 - 16.500.000 = 34.221.670 đ.
Cuối thỏng, kế toỏn tổng hợp số liệu trờn cỏc nhật ký chứng từ, cỏc bảng kờ, để ghi sổ cỏi cỏc TK 641, 642, 511, 911.
2.2.4.3. Kế toỏn thuế GTGT phải nộp
Tại cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin đang ỏp dụng phương phỏp thuế GTGT khấu trừ. Số thuế GTGT được tớnh theo cụng thức sau:
Số thuế GTGT
Phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đú:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giỏ tớnh thuế của hàng húa dịch vụ bỏn ra
x
Thuế suất thuế GTGT(%)
Thuế GTGT đầu vào= ồ số thuế GTGT đó thanh toỏn được ghi trờn HĐ GTGT mua hàng húa.
2.2.4.4. Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý, khi xỏc định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể tại cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tớnh là 7.500.000đ
Nợ TK 8211:7.500.000
Cú TK 3334:7.500.000
Và số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp của quý I năm 2008 là:9.759.267,6đ nờn kế toỏn ghi bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp cũn phải nộp
Nợ TK 8211: 2.079.267,6
Cú TK 3334: 2.079.267,6
BIỂU SỐ 25
Đơn vị : Cty mỏy tớnh Việt Nam
Địa chỉ: Trung Hũa- Cầu Giấy –HN
Mẫu số B02-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THÁNG 12 NĂM 2007
PHẦN I - LÃI LỖ
Chỉ tiờu
Mó
Số tiền
Tổng doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cỏc khoản giảm trừ
Doanh thu thuần (01-02)
Giỏ vốn hàng bỏn
Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (10-11)
Chi phớ bỏn hàng
Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20-24-25)
9.Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
10.Lợi nhuận sau thuế (30-51)
01
02
10
11
20
24
25
30
51
60
5.157.914.410
1.800.000 5.156.114.410
5.095.792.740
60.321.670
9.600.000
16.500.000
34.221.670
9.759.267,6
32.142.402,4
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRèNH HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CễNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CễNG NGHỆ THễNG TIN
3.1. Đỏnh giỏ chung về cụng tỏc hạch toỏn nghiệp vụ tiờu thụ hàng húa tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Trong điều kiện mở cửa với nền kinh tế thị trường, ban lónh đạo Cụng ty đó linh hoạt đưa ra nhiều biện phỏp kinh tế cú hiệu quả nhằm khắc phục mọi khú khăn. Nhận thức đỳng quy luật kinh tế thị trường, từ đú vận dụng sỏng tạo vào thực tế, Cụng ty đó hiểu được “Bỏn hàng là sức sống”, cho nờn trong vấn đề quản lý, bộ phận kế toỏn của Cụng ty đó quan tõm thớch đỏng tới việc kế toỏn bỏn hàng, doanh thu bỏn hàng và xỏc định kết quả.
Cựng với sự phỏt triển của Cụng ty, trỡnh độ quản lý của Cụng ty cũng khụng ngừng được củng cố và nõng cao. Để tồn tại và phỏt triển đũi hỏi Cụng ty phải chỳ trọng đến vấn đề quản lý thu mua hàng hoỏ, tỡm nguồn hàng cú mức giỏ hợp lý, tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành hàng húa tạo sức cạnh tranh trong tiờu thụ.
Với hàng hoỏ Cụng ty cú một hệ thống kho, được xõy dựng kiờn cố, chắc chắn để đảm bảo hàng húa. Hệ thống kho được bố trớ một cỏch khoa học, hợp lý theo từng loại, từng nhúm, từng thứ hàng hoỏ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý kiểm tra số lượng hàng hoỏ nhập, xuất, tồn của từng chủng loại hàng hoỏ. Ngoài ra cỏc cửa hàng cũng cú kho hàng hoỏ của riờng mỡnh.
Cụng ty đó đặc biệt coi trọng tới khõu bỏn hàng. Phũng kinh doanh cựng với cỏc tổ cụng tỏc đó được mở rộng để tỡm kiếm thị trường, khỏch hàng nhằm đẩy mạnh khối lượng hàng húa bỏn ra. Cựng với phũng kinh doanh là cỏc nhõn viờn tiếp thị tại cửa hàng ngày ngày tỡm kiếm mở rộng thị trường phục vụ cho người tiờu dựng.
Về cụng tỏc kế toỏn:
Kế toỏn hàng hoỏ ghi chộp tỡnh hỡnh biến động hàng hoỏ được kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kế toỏn chi tiết và kế toỏn tổng hợp hàng hoỏ. Hệ thống kế toỏn hàng hoỏ ghi chộp rừ ràng đầy đủ, chớnh xỏc và hợp lý, phương phỏp kế toỏn chi tiết thẻ song song đó mang lại hiệu quả cao trong hạch toỏn hàng hoỏ.
Việc tổ chức hạch toỏn tiờu thụ hàng hoỏ núi riờng và cụng tỏc kế toỏn núi chung đó đỏp ứng được yờu cầu của Cụng ty đề ra: Đảm bảo tỡnh thống nhất về mặt phạm vi phương phỏp tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu kinh tế đảm bảo cho số liệu kế toỏn phản ỏnh trung thực, hợp lý rừ ràng, dễ hiểu. Trong quỏ trỡnh hạch toỏn đó hạn chế những trựng lắp trong ghi chộp mà vẫn đảm bảo tớnh thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Do đú việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn ở Cụng ty là phự hợp với điều kiện một doanh nghiệp cú phạm vi hoạt động rộng.
Việc ỏp dụng cỏc hỡnh thức kế toỏn NKCT cho thấy đơn vị đó biết khai thỏc khả năng về chuyờn mụn đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn kế toỏn toàn Cụng ty, giảm nhẹ khối lượng cụng việc ghi sổ kế toỏn, giảm lao động trong phũng kế toỏn mà vẫn cung cấp nhanh nhất, chớnh xỏc những thụng tin kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành doanh nghiệp núi chung và tỡnh hỡnh tiờu thụ của Cụng ty núi riờng.
3.2. Nhận xột cụ thể
3.2.1. Về kế toỏn bỏn hàng
- Phõn loại hàng hoỏ: cụng ty đó lập được hệ thống mó số cho từng chủng loại hàng hoỏ để phũng kế toỏn và cỏc phũng ban cú thể sử dụng được thống nhất, trỏnh nhầm lẫn trong việc kết hợp quản lý hàng hoỏ trờn mỏy vi tớnh.
Lập dự phũng giảm giỏ: Lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho là thực hiện nguyờn tắc thận trọng trong kế toỏn, giữ cho rủi ro tài chớnh nằm trong giới hạn cho phộp, cú thể kiểm soỏt. Nhưng hiện nay Cụng ty vẫn chưa lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.
3.2.2. Về tỡnh hỡnh theo dừi cụng nợ
Cụng ty cú rất nhiều bạn hàng, ngoài những khỏch hàng đến mua hàng và thanh toỏn ngay cụng ty cũn cú hàng loạt cỏc khỏch hàng thường xuyờn, bạn hàng quen thuộc thường đến nhận hàng trước và thanh toỏn sau. Chớnh điều này đặt cho kế toỏn Cụng ty trỏch nhiệm rất nặng nề, thường xuyờn phải kiểm tra, theo dừi một lượng tài sản khỏ lớn của mỡnh nhưng vẫn cũn đang trong quy trỡnh thanh toỏn. Cụng ty đó tỡm ra và hoàn thiện cỏc biện phỏp thớch hợp, từ mềm dẻo đến cứng rắn để thu hồi nợ. Cỏc biện phỏp đú phải đảm bảo cả hai nguyờn tắc: Lợi ớch của Cụng ty khụng bị vi phạm, đồng thời khụng bị mất bạn hàng. Cơ chế bỏn hàng của Cụng ty là cơ chế mở, luụn coi “khỏch hàng là thượng đế”. Do đú khỏch hàng đến mua hàng được phục vụ tận tỡnh chu đỏo.
Hiện nay Cụng ty vẫn chưa lập được dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi, đõy là điểm cần khắc phục.
3.2.3. Về nghiệp vụ bỏn hàng, xỏc định doanh thu bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng
Xuất phỏt từ đặc điểm cụng tỏc bỏn hàng, Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin đó vận dụng linh hoạt lý luận kế toỏn vào thực tế, đưa ra hệ thống sổ sỏch ghi chộp quỏ trỡnh bỏn hàng phản ỏnh chớnh xỏc doanh thu bỏn hàng. Nghiệp vụ bỏn hàng của Cụng ty xảy ra từng ngày, từng giờ nhưng Cụng ty đó làm tốt việc theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn của từng hoỏ đơn. Đõy là kết quả của quỏ trỡnh làm việc cần cự cú sỏng tạo và trỏch nhiệm của bộ phận kế toỏn.
Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin đó tập hợp đầy đủ và chớnh xỏc cỏc khoản chi phớ bỏn hàng và chi phớ QLDN phục vụ cho việc xỏc định kết quả bỏn hàng.
3.3. Phương hướng và biện phỏp hoàn thiện kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin
Trong thời gian thực tập, tỡm hiểu tỡnh hỡnh thực tế về kế toỏn và xỏc định kết quả bỏn hàng ở Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin em nhận thấy: về cơ bản cụng tỏc kế toỏn đó đi vào nề nếp, đảm bảo tuõn thủ theo đỳng chế độ của Nhà nước, phự hợp với điều kiện thực tế của Cụng ty hiện nay. Bờn cạnh đú Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin khụng trỏnh khỏi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và chưa thật tối ưu. Sau đõy em xin đưa ra một số ý kiến, giải phỏp nhằm mong muốn hoàn thiện hơn cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng ở Cụng ty.
3.3.1. í kiến về bộ mỏy kế toỏn và phõn cụng trong bộ mỏy kế toỏn
Phũng kế toỏn của Cụng ty gồm 6 người, với trỡnh độ cao kinh nghiệm lõu năm thực sự là một lợi thế của Cụng ty. Việc bố trớ cụng việc của cỏc thành viờn trong phong khỏ hợp lý. Tuy nhiờn để nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ của cỏn bộ kế toỏn thỡ cú thể vài năm một lần kế toỏn viờn nờn đổi phần việc của mỡnh cho người khỏc. Qua đú, mỗi người sẽ cú một tầm nhỡn khỏi quỏt hơn về kế toỏn, hiểu sõu sắc hơn từng phần hành cụng việc đồng thời khi quay trở lại cụng việc cũ họ sẽ làm tốt hơn nữa việc làm đú sẽ tạo điều kiện cho sự phối hợp nhịp nhàng trong cụng việc trỏnh trường hợp thực hiện trựng lặp giữa cỏc phần hành riờng.
3.3.2. í kiến về hoàn thiện kế toỏn chi tiết hàng hoỏ
Về việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho:
Từ những đặc điểm kinh doanh của Cụng ty đũi hỏi phải tiến hành lập dự phũng như thế nào ?
Tỏc động về tài chớnh: Dự phũng giảm phần vốn lưu động thực sự nằm trong luõn chuyển, dự phũng quỏ lớn khụng cần thiết sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Dự phũng quỏ nhỏ so với yờu cầu sẽ khụng đủ bự đắp thõm hụt do giảm giỏ, dẫn đến tỡnh trạng mất cõn bằng vốn lưu động, ảnh hưởng tới kinh doanh của doanh nghiệp.
Cụng ty nờn mở TK 159 - Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.
Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho chỉ được lập vào cuối niờn độ kế toỏn, trước khi lập bỏo cỏo tài chớnh. Khi lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải thực hiện theo đỳng cỏc quy định của cơ chế quản lý tài chớnh hiện hành. Việc lập dự phũng phải tớnh cho từng thứ hàng hoỏ tồn kho nếu cú bằng chứng chắc chắn về sự giảm giỏ thường xuyờn, cú thể xảy ra trong niờn độ kế toỏn, căn cứ vào số lượng, giỏ trị hàng tồn kho xỏc định khoản giảm giỏ hàng tồn kho cho niờn độ kế toỏn tiếp theo.
Nợ
TK 159
Cú
- Giỏ trị dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được hoàn nhập vào
kết quả SXKD
- Giỏ trị dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho đó tớnh vào CPQL
doanh nghiệp
SD: Giỏ trị dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho
Cuối niờn độ kế toỏn nếu cú những chứng cứ chắc chắn về giỏ trị thực tế của hàng tồn kho thấp hơn giỏ trị cú thể bỏn được trờn thị trường, kế toỏn lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho theo cỏc quy định của cơ chế tài chớnh hiện hành, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phớ QLDN
Cú TK 159 - Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho
Cuối niờn độ kế toỏn sau:
+ Trường hợp số dự phũng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phũng cần lập của năm trước, ghi:
Nợ TK 159
Cú TK 711 - Cỏc khoản thu nhập bất thường
+ Trường hợp số dự phũng cần lập cho năm sau lớn hơn số dự phũng cần lập của năm trước, ghi:
Nợ TK 642
Cú TK 159
3.3.3. í kiến hoàn thiện về lập dự phũng phải thu khú đũi
Trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin cú những khoản phải thu mà người nợ khú hoặc khụng cú khả năng trả nợ. Nhưng Cụng ty vẫn chưa cú kế hoạch lập dự phũng phải thu khú đũi. Vỡ vậy Cụng ty nờn lập dự phũng phải thu khú đũi để phũng những tổn thất về cỏc khoản phải thu khú đũi cú thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toỏn.
Cuối niờn độ kế toỏn doanh nghiệp phải cú dự kiến số nợ cú khả năng khú đũi, tớnh trước vào chi phớ kinh doanh trong kỳ hạch toỏn. Số tớnh trước này được gọi là dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi. Việc xỏc định số lập dự phũng về cỏc khoản phải thu khú đũi và việc xử lý xoỏ nợ khú đũi phải theo quy định của cơ chế tài chớnh.
Doanh nghiệp mở TK 139 để theo dừi
Nợ
TK 139
Cú
- Cỏc khoản nợ phải thu khú đũi khụng thu được phải xử lý xoỏ nợ.
- Kết chuyển số chờnh lệch về dự phũng đó lập khụng sử dụng cũn lại đến cuối niờn độ kế toỏn lớn hơn số phải trớch lập dự phũng cho niờn độ sau.
- Số dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi tớnh vào chi phớ.
SD: Số dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi cũn lại vào cuối kỳ
- Căn cứ vào quy định của cơ chế tài chớnh, cuối niờn độ kế toỏn, tớnh dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phớ QLDN
Cú TK 139 - Dự phũng phải thu khú đũi
- Khi hoàn nhập cỏc khoản dự phũng phải thu khú đũi theo quy định, ghi:
Nợ TK 139
Cú TK 711
- Nếu cú khoản phải thu khú đũi thực sự khụng thể thu nợ được, doanh nghiệp làm thủ tục xoỏ nợ, ghi:
Nợ TK 139
Cú TK 131
Cú TK 138 - Phải thu khỏc
Đồng thời ghi vào bờn nợ TK 004 - Nợ khú đũi đó xử lý. (TK ngoài bảng)
Đối với những khoản phải thu khú đũi đó xử lý xoỏ nợ, nếu khỏch hàng trả lại, khi thu tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Cú TK 711
Đồng thời ghi vào bờn cú TK 004- Nợ khú đũi đó xử lý. (TK ngoài bảng)
Khi tớnh số dự phũng phải thu khú đũi của niờn độ sau:
Trường hợp số dự phũng cần lập của niờn độ sau ớt hơn số dự phũng đó lập của niờn độ trước thỡ số chờnh lệch ghi:
Nợ TK 139
Cú TK 711
Trường hợp số dự phũng cần lập của niờn độ sau nhiều hơn số dự phũng đó lập cũn lại của niờn độ trước thỡ số phải lập dự phũng bổ xung ghi:
Nợ TK 642
Cú TK 139
3.3.4. í kiến hoàn thiện về kế toỏn bỏn hàng
Cụng ty cú chớnh sỏch khuyến khớch khỏch hàng để tăng doanh thu bỏn hàng nhằm tăng lợi nhuận, cụ thể như giảm giỏ cho cỏc khỏch hàng mua với số lượng lớn hay thực hiện việc chiết khấu bỏn hàng. Để hạch toỏn cỏc nghiệp vụ này Cụng ty phải sử dụng cỏc tài khoản sau:
TK 521: Chiết khấu bỏn hàng.
TK 532: Giảm giỏ bỏn hàng.
Khi phỏt sinh chiết khấu, giảm giỏ hàng bỏn kế toỏn ghi định khoản như sau:
Nợ TK 521
Nợ TK 532
Cú TK 131
Hoặc Cú TK 111, 112
Đồng thời kế toỏn điều chỉnh doanh thu:
Nợ TK 511 hoặc 512
Cú TK 531
Cú TK 532
Khi nộp tiền bỏn hàng cho Ngõn hàng, hiện nay kế toỏn khụng ghi qua tài khoản 113 mà chỉ khi nhận được giấy bỏo cú của Ngõn hàng kế toỏn ghi thẳng sang TK 112. Chỉ đến cuối thỏng, nếu Ngõn hàng chưa bỏo cú kế toỏn mới ghi qua TK 113. Như vậy trong những thời điểm nhất định trong thỏng, kế toỏn chưa phản ỏnh đầy đủ tiền vốn trong Cụng ty. Theo em, khi nộp tiền vào ngõn hàng, căn cứ vào giấy nộp tiền đó được Ngõn hàng ký nhận, kế toỏn ghi định khoản như sau:
Nợ TK 113
Cú TK 111
- Khi nhận được giấy bỏo cú của ngõn hàng, kế toỏn ghi:
Nợ TK 112
Cú TK 113
Trờn đõy là một số phương hướng nhằm hoàn thiện quỏ trỡnh hạch toỏn nghiệp vụ hàng hoỏ, tiờu thụ hàng hoỏ và xỏc định kết quả tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin. Tuy nhiờn để những phương hướng đú được thực hiện thỡ cần phải cú những biện phỏp sau:
Cụng ty phải thường xuyờn bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho đội ngũ nhõn viờn kế toỏn toàn cụng ty.
Cụng ty phải trang bị cơ sở vật chất đầy đủ cho phũng kế toỏn.
Cụng ty phải cú ý thức chấp hành nghiờm chỉnh chế độ kế toỏn về tài khoản sử dụng, cỏc quan hệ đối ứng tài khoản và chế độ sổ sỏch kế toỏn.
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh gay gắt giữa cỏc doanh nghiệp với nhau. Để đứng vững trờn thị trường và khụng ngừng phỏt triển là một vấn đề hết sức khú khăn. Nhưng chớnh sự biến động này của nền kinh tế đó giỳp nhiều doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả.
Việc hoàn thiện quỏ trỡnh hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng và xỏc định kết quả là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Hoàn thiện quỏ trỡnh hạch toỏn nghiệp vụ tiờu thụ hàng hoỏ sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiờu thụ hàng hoỏ của mỡnh một cỏch cú hiệu quả hơn, đồng thời nú giỳp doanh nghiệp cú thể quản lý tốt hơn hoạt động tiờu thụ của mỡnh, đảm bảo lấy thu bự chi và cú lói. Thực hiện đầy đủ cỏc nghĩa vụ đối với Nhà nước và nõng cao đời sống CBNV.
Do thời gian thực tập chưa nhiều, nờn cỏc vấn đề đưa ra trong chuyờn đề này chưa cú tớnh khỏi quỏt cao, việc giải quyết chưa hẳn đó hoàn toàn thấu đỏo và khụng trỏnh khỏi thiếu sút. Em rất mong nhận được ý kiến đúng gúp chỉ bảo của cỏn bộ trong cụng ty, cỏc thầy cụ giỏo để chuyờn đề của em được tốt hơn nữa.
Em xin chõn thành cảm ơn sự giỳp đỡ tận tỡnh của Ban lónh đạo Cụng ty, phũng kế toỏn Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin và thầy giỏo Trần Đức Vinh đó hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành chuyờn đề này.
MỤC LỤC
Trang
NHẬN XẫT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viờn : Đỗ Thanh Lờ
Lớp : Kế toỏn A2-Hoàn chỉnh kiến thức-K7
Hệ : Chớnh qui
Tờn đề tài: “ Hoàn thiện hạch toỏn doanh thu bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin “
Nội dung nhận xột:
Hà Nội, ngày 20 thỏng 03 năm 2008
Người nhận xột
NHẬN XẫT CỦA GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN
Họ và tờn giỏo viờn hướng dẫn: Trần Đức Vinh
Nhận xột chuyờn đề cuối khúa.
Sinh viờn : Đỗ Thanh Lờ
Lớp : Kế toỏn A2-Hoàn chỉnh kiến thức-K7
Hệ : Chớnh quy
Tờn đề tài: “ Hoàn thiện hạch toỏn doanh thu bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại Cụng ty TNHH Phỏt triển cụng nghệ thụng tin “
Nội dung nhận xột:
Hà Nội, ngày 20 thỏng 03 năm 2008
Người nhận xột
Ghi hàng ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6300.doc