Từ khi thành lập, xây dựng và phát triển đến nay, Công ty cổ phần thuốc thú y TW I không ngừng lớn mạnh và trưởng thành về mọi mặt. Trong lịch sử phát triển của mình, công ty đã đạt được thành công to lớn, song cũng gặp không ít khó khăn trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là công ty đã không ngừng nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận.
Trong công tác kế toán, công ty có đội ngũ lao động kế toán mạnh, đa số là tốt nghiệp đại học có kinh nghiệm trong công tác kế toán.
Phần hành kế toán NLVL có ưu điểm cần phát huy:
- Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán và cơ cấu lao động kế toán của công ty hiện nay được bố trí khá hợp lý bởi sự kết hợp giữa các phần hành có khối lượng công việc khác nhau được san sẻ cho mỗi thành viên trong phòng.
- Về công tác hạch toán NLVL: Công ty áp dụng hạch toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán chi tiết NLVL theo phương pháp thẻ song song là phù hợp.
- Trong công tác thu mua NLVL, công ty đã quản lý chặt chẽ ngay từ khâu lập kế hoạch sản xuất để dự trù số NLVL cần mua.
- Việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán giảm bớt được khối lượng công việc ghi chép trên sổ kế toán.
- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt là sự trợ giúp của máy vi tính trong công tác kế toán, công ty đã trang bị cho phòng tài chính kế toán 3 máy vi tính.
Công ty cũng đã thực hiện tốt khâu ghi chép chứng từ ban đầu, thủ tục nhập, xuất NLVL theo đúng chế độ ban hành.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần thuốc thú y trung ương 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uân chuyển bằng sơ đồ sau: (Sơ đồ 2).
Sơ đồ 02: Quá trình hạch toán chi tiết NLVL và CCDC theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Chứng từ nhập NLVL và CCDC
Chứng từ xuất NLVL và CCDC
Sổ đối chiếu luân chuyển
Kế toán tổng hợp
1
2
2
4
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Thẻ kho
1
3
Bảng kê xuất
Bảng kê nhập
Ưu điểm:
So với phương pháp thẻ song song thì phương pháp này giảm được công việc lập thẻ và giảm nhẹ công việc ghi chép của kế toán, không bị phụ thuộc vào số lượng danh điểm NLVL và CCDC.
Nhược điểm:
+ Việc ghi chép còn trùng lặp
+ Dồn công việc ghi chép vào cuối kỳ do đó ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin kế toán cần thiết.
2.3. Phương pháp sổ số dư
Tại kho ngoài những công việc giống 2 phương pháp trên, định kỳ theo quy định thủ kho phải tiến hành phân loại chứng từ nhập xuất riêng (theo từng danh điểm) rồi lập phiếu giao nhận chứng từ nộp cho kế toán.
Ngoài ra cuối tháng thủ kho còn ghi số lượng vật tư tồn kho theo từng danh điểm vào sổ số dư (Bảng số 06 - Phụ lục).
Định kỳ, tại phòng kế toán, sau khi nhận chứng từ do thủ kho nộp, kế toán phải kiểm tra lại việc phân loại và ghi chép của thủ kho rồi tính thành giá tiền (theo giá hạch toán) để ghi vào phiếu giao nhận chứng từ (Bảng số 07 - Phụ lục).
Sau đó số tiền này sẽ được ghi vào bảng luỹ kế nhập - xuất vật tư (Bảng số 08 - Phụ lục).
Cuối tháng số liệu ở bảng luỹ kế sẽ được dùng để đối chiếu với sổ số dư (lấy số lượng x Đơn giá hạch toán) và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Sơ đồ số 03: Khái quát quá trình hạch toán chi tiết NLVL và CCDC theo phương pháp sổ số dư
Ghi hàng ngày, hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Chứng từ nhập NLVL và CCDC
Chứng từ xuất NLVL và CCDC
Sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Bảng luỹ kế nhập xuất vật tư
Kế toán tổng hợp
Ưu điểm:
So với 2 phương pháp trên, phương pháp này đã khắc phục được việc ghi trùng lặp và giảm nhẹ được khối lượng ghi chép, thuận lợi cho việc cung cấp số liệu, tạo điều kiện và tăng cường chức năng quan sát của kế toán với việc nhập -xuất - tồn vật tư cũng như việc ghi chép của thủ kho.
Nhược điểm:
Quá trình hạch toán phức tạp, phiếu kiểm tra đối chiếu khó khăn, đòi hỏi phải xây dựng được hệ thống hạch toán cho từng danh điểm vật tư.
3. Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC
Sau khi tiến hành hạch toán chi tiết NLVL và CCDC theo một trong 3 phương pháp trên, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo một trong 2 phương pháp:
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ.
3.1 Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên:
3.1.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
a. Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản. Phương pháp này được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay.
Tuy nhiên với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá có giá trị thấp, tần suất nhập - xuất cao mà áp dụng phương pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức. Song phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng xác định được lượng nhập - xuất - tồn kho từng loại hàng tồn kho nói chung và NLVL và CCDC nói riêng.
b. Tài khoản sử dụng:
- TK 152: NLVL
Tài khoản này dùng theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm của các nguyên vật liệu theo giá thực tế của toàn bộ NLVL qua kho, có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ...tuỳ theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán.
- TK 151: Hàng mua đi đường. Tài khoản này dùng theo dõi các loại NLVL và CCDC, hàng hoá...mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng chưa về nhập kho (kể cả số đang gửi kho người bán).
- TK 153: được chi tiết thành 3 TK cấp 2.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số TK liên quan khác như TK 133, 112, 111...
3.1.2 Hạch toán tổng hợp nhập NLVL và CCDC:
a. Hạch toán tình hình biến động tăng NLVL và CCDC đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nghiệp vụ 1: NLVL và CCDC mua ngoài, hàng và hoá đơn cùng về: căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm và phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá thực tế NLVL và CCDC
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK liên quan 331, 111, 112...tổng giá thanh toán
+ Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn.
Nếu nhập toàn bộ:
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá không có thuế GTGT
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT tính theo số hoá đơn
Có TK 331 Trị giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338 (3381) trị giá hàng thừa chưa có thuế GTGT
Khi xuất trả lại cho người bán:
Nợ TK 338 (3381) trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 152, 153 (CTĐT) trả lại số thừa.
Nếu nhập theo số hoá đơn, thì số thừa coi như giữ hộ người bán và ghi nợ TK 002, khi xử lý (trả lại hoặc đồng ý mua) ghi có TK 002. Ngoài ra số thừa nếu đồng ý mua, khi nhập kho ghi tương tự như trên.
Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn, kế toán chỉ phản ánh số thực nhập, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm nhận sẽ thông báo cho bên bán biết hoặc ghi sổ như sau:
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá trị thực nhập không có thuế
Nợ TK 138 (1381) trị giá số thiếu (Không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 331 trị giá thanh toán theo hoá đơn
Trường hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo như hợp đồng, số hàng này có thể được giảm giá hoặc trả lại cho người bán. Khi xuất kho giao trả hoặc giảm giá ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153 (CTĐT)
Có TK 133 (1331) Thuế GTGT của số giao trả hoặc giảm giá
Nghiệp vụ 2: Hoá đơn về nhưng hàng chưa về: kế toán lưu hoá đơn vào tệp hồ sơ "Hàng mua đang đi đường". Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bình thường còn nếu cuối tháng hàng chưa về thì ghi:
Nợ TK 151 trị giá hàng mua theo hoá đơn (không có thuế)
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan 331, 111, 112, 141...
Sang tháng sau khi hàng về ghi:
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627 xuất cho sản xuất ở phân xưởng
Có TK 151 hàng đi đường kỳ trước đã về.
Nghiệp vụ 3: Hàng về chưa có hoá đơn: kế toán lưu phiếu nhập kho vào tệp hồ sơ “Hàng chưa có hoá đơn”. Nếu trong tháng có hoá đơn về ghi sổ bình thường, nếu cuối tháng hoá đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính bằng bút toán.
Nợ TK 152, 153 (CTĐT)
Có TK 331
Khi nhận hoá đơn hoặc phiếu mua hàng kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn bằng bút toán ghi sổ bổ sung hoặc ghi đỏ.
Nghiệp vụ 4: NLVL và CCDC thuê ngoài gia công hoặc tự sản xuất nhập kho.
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá thành thực tế sản xuất
Có TK 154: NLVL và CCDC thuê ngoài gia công hoặc tự sản xuất nhập kho
Nghiệp vụ 5: Trường hợp nhập khẩu NLVL, kế toán ghi:
Nợ TK 152 giá có thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331
Có TK 333 (3333) thuế nhập khẩu phải nộp
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp được khấu trừ.
Nợ TK 133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Các trường hợp khác hạch toán cũng tương tự.
b. Hạch toán tăng NLVL và CCDC trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
NLVL mua ngoài nhập đủ theo hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá thực tế mua ngoài (bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK liên quan 331, 111, 112, 311...tổng giá thanh toán
ã Trường hợp mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 tổng giá thanh toán
Có TK 711 số tiền được chiết khấu (tính trên giá không có thuế GTGT)
ã Trường hợp được giảm giá hàng mua hoặc hàng mua bị kém chất lượng phải trả lại cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152, 153
Có TK 1331
3.1.3. Hạch toán tổng hợp xuất NLVL
a. Hạch toán tổng hợp xuất khẩu NLVL
- Xuất NLVL cho sản xuất kinh doanh: căn cứ vào giá thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK 621 dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627 dùng cho sản xuất chung
Nợ TK 641, 642 dùng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 dùng cho XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK 152 chi tiết cho từng loại vật liệu.
- Xuất góp vốn liên doanh:
Nợ TK 128, 222 giá trị vốn góp được chấp nhận
Nợ (có)TK 412 phần chênh lệch do đánh giá
Có TK 152 giá trị thực tế của NLVL xuất dùng
- Xuất thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154 giá thực tế NLVL xuất chế biến
Có TK 152 (CTĐT) giá thực tế
- NLVL giảm do các nguyên nhân khác (đánh giá giảm, phát hiện thiếu, nhượng bán...)
Nợ TK 642 thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138 (1388), 334 thiếu cá nhân bồi thường
Nợ TK 412 đánh giá giảm
Nợ TK 632 nhượng bán
Có TK 152 ( CTĐT) giá thực tế NLVL
............
b. Hạch toán tổng hợp xuất CCDC
Khi xuất dùng CCDC, kế toán cần phải lựa chọn phương thức phân bổ hợp lý dựa trên giá trị của CCDC.
- Phân bổ 1 lần: Giá trị CCDC xuất dùng được tính một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng.
Nợ TK 627, 641, 642, 241
Có TK 153
- Phân bổ 2 lần: Khi xuất dùng CCDC kế toán phải phân bổ 50% giá trị vào chi phí.
Nợ TK 627, 641, 642, 50% giá trị CCDC
Nợ TK 142 (1421) 50% giá trị CCDC
Có TK 153
Khi báo hỏng kế toán phân bổ vào chi phí của kỳ báo hỏng giá trị còn lại:
Nợ TK 641, 642, 627 giá trị còn lại
Nợ TK 111, 112, 138, 152(7) số bồi thường
Có TK 153 : 50% giá trị CCDC báo hỏng.
= - -
- Phân bổ nhiều lần: Khi xuất dùng căn cứ vào thời gian sử dụng dự kiến của CCDC để xác định số lần phân bổ, sau đó ghi theo giá xuất thực tế:
Nợ TK 142 (1421)
Có TK 153
Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị CCDC cho một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)
Có thể khái quát quy trình hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên bằng các sơ đồ sau (xem phần phụ lục).
3.2. Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
3.2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
a. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, sản phẩm hàng hoá trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
Độ chính xác của phương pháp này không cao mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép và nó chỉ thích hợp với các đơn vị sản xuất kinh doanh những chủng loại hàng hoá vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán. Theo phương pháp này kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611 - Mua hàng: dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm NLVL và CCDC theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua).
- TK 152 - NLVL: dùng để phản ánh giá thực tế NLVL tồn kho, chi tiết theo từng loại
- TK 153 - CCDC: sử dụng theo dõi giá thực tế CCDC, bao bì luân chuyển tồn kho.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan như TK 133, 111, 112...
3.2.2. Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trình tự hạch toán tăng giảm NLVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo sơ đồ ở Phụ lục 05.
Phần II
Thực trạng kế toán nguyên vật liệu và CCDC tại công ty cổ phần thuốc thú ý TW I
I. Khái quát về công ty cổ phần thuốc thú y TW I
1. Khái quát về quá trình hoạt động của công ty.
Công ty cổ phần thuốc thú y TW I là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, được thành lập năm 1973 theo Quyết định số 97/NN - TCQD ngày 23/3/1973 của Bộ Nông nghiệp, do một bộ phận cung ứng vật tư thú y được tách ra thành lập riêng thành một công ty có tên gọi là Công ty vật tư thú y cấp I (trực thuộc tổng công ty vật tư nông nghiệp).
Năm 1983 theo Quyết định số 156/TCCB - QĐ ngày 11/6/1983 của Bộ Nông nghiệp chuyển công ty thành đơn vị cấp II (trực thuộc Bộ Nông nghiệp).
Năm 1989, do yêu cầu phát triển của ngành và thuận lợi trong quản lý, Bộ Nông nghiệp và công nghệ thực phẩm cho trạm vật tư thú y cấp I đóng tại TP. HCM trực thuộc Công ty nhập với phân viện thú y TW I. Còn lại các đơn vị trực thuộc công ty đóng tại phía Bắc và miền Trung sát nhập với xí nghiệp thuốc thú y TW đóng tại huyện Hoài Đức có tên gọi “Công ty vật tư thú y TW I ”. Đến tháng 5/2000, thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, Công ty vật tư thú y TW I đã trở thành Công ty cổ phần thuốc thú y TW I với số vốn ban đầu là 14 tỷ đồng.
Công ty cổ phần thuốc thú y TW I (Vietnam veterinary products joint stock company)
Trụ sở chính: 88 Đường Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội.
Các chi nhánh:
- 35F Nguyễn Chí Thanh - TP. Đà Nẵng
- 11 Xô Viết - Nghệ Tĩnh - TP. Hồ Chí Minh
Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình phát triển của công ty như sau.
Bảng số 01
Một số chỉ tiêu của công ty trong các năm 98,99 và tháng 9 năm 2000
STT
Chỉ tiêu
1998
1999
9th (2000)
1
Doanh thu tiêu thụ
17.080.120.000
20.197.585.320
16.487.126.76
2
Lợi nhuận sau thuế
370.100.112
453.873.076
300.232.692
3
Nộp ngân sách
650.817.000
720.243.018
608.045.670
4
Thu nhập bp/tháng của CBCNV
710.000
750.000
760.000
2. Đặc điểm quy trình công nghệ: Có 2 loại công nghệ
2.1. Công nghệ sản xuất thuốc bột: Gồm 5 giai đoạn theo mô hình sau.
Chuẩn bị NLVL
Đóng gói
Phối chế
Nhập kho, bảo quản, chờ xuất
KCS
2.2. Công nghệ sản xuất thuốc nước: Gồm 6 giai đoạn sau.
Chuẩn bị NLVL
Chia số lượng ra ống, lọ
Tiệt trùng
KCS
Nhập kho, bảo quản, chờ xuất
Dán nhãn
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện theo phương pháp ra quyết định trực tiếp từ trên xuống. Chức năng cao nhất là hội đồng quản trị, Ban giám đốc bao gồm một giám đốc và một phó giám đốc.
Tất cả các phòng ban đều phải có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Các quyết định được đưa trực tiếp xuống các phòng ban, xuống từng phân xưởng, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty (Sơ đồ 04).
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Công ty tổ chức kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công ty có một phòng tài chính kế toán và áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Kỳ lập báo cáo tài chính theo quý.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Sơ đồ 05).
Sơ đồ 05: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán hàng tồn kho và kế toán ngân hàng
Kế toán thanh toán và tập hợp chi phí tính giá ở PX I
Kế toán tiền lương và kế toán tập hợp chi phí tính giá PXII
Kế toán thành phẩm tiêu thụ, theo dõi công nợ
Thủ quỹ và kế toán tài sản cố định
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
II. Thực trạng của kế toán NLVL và CCDC tại công ty cổ phần thuốc thú y TWI.
1. Nội dung NLVL và CCDC tại đơn vị.
Là một công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công ty cổ phần thuốc thú y TWI được giao nhiệm vụ tổ chức sản xuất kinh doanh trên cơ sở nhập khẩu các loại thuốc và vật tư thú y của nước ngoài cũng như thu mua sản phẩm trong nước để phục vụ cho công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đẩy mạnh ngày chăn nuôi ngày càng phát triển. Sản phẩm của công ty rất đa dạng, phong phú với trên 100 loại thuốc. Trong đó có cả thuốc bột và thuốc nước nên NLVL ở công ty khá đa dạng (trên 400 chủng loại) bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính như: pencillin, streptomycin, vitamin B1,vitamin C...
- Vật liệu phụ như: hương liệu, xà phòng.
- Nhiên liệu như: than, ga.
- Phụ tùng thay thế như: các chi tiết máy, các chi tiết của xe đẩy chở hàng.
- Vật liệu khác dùng để đóng gói như nhãn thuốc, hộp carton, ống, lọ các loại, băng thùng.
- Còn về CCDC, công ty có các loại sau: xe đẩy hàng, máy sấy, máy hàn, quạt thông gió.
2. Hệ thống chứng từ kế toán và sổ sách kế toán dùng cho hạch toán NLVL và CCDC tại công ty.
Với hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ, công ty dùng các loại sổ, Nhật ký - chứng từ, bảng kê và các bảng phân bổ. Để hạch toán NLVL và CCDC kế toán sử dụng các sổ sau:
- Nhật ký - chứng từ số 5: dùng để xác định tổng số phát sinh bên có TK 331 đối ứng nợ các tài khoản liên quan. Kế toán lấy số liệu tổng cộng của Nhật ký -chứng từ số 5 và kết hợp với số liệu của Nhật ký - chứng từ số 1,2 để ghi vào sổ cái kế toán.
- Bảng kê số 4.
- Sổ cái.
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán NLVL và CCDC tại công ty
Chứng từ
- Nhập
- Xuất
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Nhật ký chứng từ số 5
Sổ cái
TK 152,153
Nhập
Xuất
Bảng kê số 4
Nhật ký chứng từ 1,2
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.1. Hạch toán chi tiết NLVL và CCDC tại công ty cổ phần thuốc thú y TW I.
NLVL và CCDC tại công ty có nhiều chủng loại khác nhau và thường xuyên biến động. Để hạch toán chi tiết NLVL và CCDC, công ty sử dụng phương pháp thẻ song song.
- Đối với nghiệp vụ nhập NLVL và CCDC, chủ yếu là mua ngoài nên công ty sử dụng các chứng từ nhập kho và các hoá đơn (GTGT) phiếu di chuyển vật tư và các chứng từ khác có liên quan.
- Đối với nghiệp vụ xuất NLVL và CCDC chủ yếu là xuất cho sản xuất phân xưởng, các chứng từ xuất là phiếu xuất vật tư theo hạn mức và phiếu xuất kho (xem phần Phụ lục 06).
Tuy nhiên, do tần suất nhập - xuất vật tư trong tháng cao nên công ty mở thẻ kho cho từng tháng và mở riêng cho từng loại vật tư.
Ví dụ mở thẻ kho cho loại pencillin như sau:
Bảng số 02
Công ty cổ phầnthuốc thú y TW I
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:
Tờ số:
Tên kho: Kho PXI
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: pencillin
Đơn vị tính:
TT
Chứng từ
Diễn Giải
Ngày tháng
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
2
3
4
21104
32
-
21104
1/6
2/6
7/6
1/6
Tháng 6/2000
Phân Xưởng I
Thu-PX I
Hương PXI
Phân Xưởng I
01/6
02/6
07/6
12/6
110
25
20
18
40
...
...
...
48
25/6
Phân Xưởng I
25/6
15
Cộng
--
125
120
Số dư cuối tháng
45
- Hạch toán ở phòng kế toán định kỳ 5-7 ngày thủ kho tập hợp tất cả các chứng từ liên quan đến việc nhập xuất vật tư chuyển cho kế toán cùng thẻ kho. Trên cơ sở các chứng từ trên, kế toán mở sổ chi tiết.
Ví dụ như mở sổ chi tiết cho nguyên liệu là pencillin.
Bảng số 03
Công ty cổ phầnthuốc thú y TW I
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 6 năm 2000
TK 152.2
Tên kho: Kho PX I
Tên, quy cách vật tư :Penicilline
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
21104
32
2104
....
....
....
....
.....
48
31209
1/6
2/6
7/6
...
....
...
...
...
25/6
29/6
Số dư đầu tháng
Phân Xưởng II
Phân Xưởng II
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
Xuất cho PXII
1542
1561
1542
...
...
....
...
....
1561
1542
285
285
290
290
290
285
290
290
292
290
110
15
31900
4380
25
20
18
16
12
10
9
10
7125
5800
5220
4640
3420
2900
2610
2900
40
1140
Cộng
125
36280
120
34.615
Số dư cuối tháng
45
13.065
Trên cơ sở sổ chi tiết đã mở và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết vật tư để làm căn cứ tiến hành đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Ví dụ như bảng tổng hợp chi tiết cho vật tư phân xưởng II.
Bảng số 04
Công ty cổ phầnthuốc thú y TW I
Bảng tổng hợp chi tiết vật tư phân xưởng II
Tháng 6 năm 2000
Đơn vị: 1000 đồng
T T
Tên chủng loại, quy cách
Đ
V
T
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
1
2
3
4
Pencillin
Tettracyllin
Bcomplex
Chloramphenicl
..........
Bou
Kg
Kg
Kg
...
125
10,7
12
15
...
36280
2030
540
4875
....
120
11
10
14
....
34615
2084
416
4540
.....
45
1,7
6
6
...
13065
325
252
1950
....
Cộng
761667631
---
781656637
---
437000154
2.2. Các sổ kế toán sử dụng cho hạch toán NLVL tại công ty
Do công ty là doanh nghiệp vừa hoạt động sản xuất vừa hoạt động kinh doanh nên NLVL chính của doanh nghiệp nhập về cũng là hàng hoá kinh doanh. Vì thế để hạch toán tình hình biến động NLVL và CCDC công ty sử dụng các sổ kế toán sau:
- Sổ cái TK 152: NLVL.
TK này được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng hay giảm NLVL theo giá thực tế.
TK 152: được mở chi tiết theo từng đối tượng, có 2 loại sổ chi tiết của TK 152
TK 1521: NLVL PXI: tài khoản này dùng theo dõi tình hình biến động NLVL ở PXI.
TK 1522: NLVL PXII: tài khoản này dùng theo dõi tình hình biến động NLVL ở PXII.
Số phát sinh nợ TK 152 được phản ánh chi tiết theo từng TK đối ứng căn cứ vào:
- Nhật ký chứng từ số 1: phần ghi có TK 111 Nợ TK 152
- Nhật ký chứng từ số 5: phần ghi có TK 331 Nợ TK 152
- Nhật ký chứng từ số 8: phần ghi có TK 156 Nợ TK 152
Số phát sinh có TK 152 được phản ánh trên sổ cái theo tổng số lấy từ bảng kê số 4.
Trích sổ cái TK 152:
Bảng số 05
Sổ cái
Tài khoản: NLVL PX II
Số hiệu: 1522
Năm 2000
Số dư đầu năm
Nợ
Có
472009320
Ghi có TK đối ứng nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
.....
Tháng 12
TK 111
TK 331
TK 1561
28370000
14571250
495451292
74087300
206043160
445081287
63602300
145729610
552335721
Cộng số phát sinh
Nợ
538392542
275211747
761667631
Có
655102445
623522004
781656637
Số dư cuối tháng
Nợ
355299417
456989160
437000154
Có
Kế toán ghi có(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
- Đơn vị không mở sổ cái và sổ chi tiết cho TK 153, mà tài khoản này chỉ được theo dõi và ghi chép trên các Nhật ký chứng từ số 1,2,4.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản sau để hạch toán NLVL và CCDC như TK 156, TK 1331, TK 111, TK 112, TK 331.
3. Phương pháp tính giá nhập kho, xuất kho NLVL
NLVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty. Do đó việc tính giá NLVL và CCDC là một vấn đề quan trọng trong việc hạch toán NLVL và CCDC. Việc xác định giá vốn NLVL áp dụng tại công ty như sau:
- Giá vốn của NLVL nhập kho: NLVL và CCDC nhập kho được tính theo giá thực tế. Nguồn cung cấp NLVL và CCDC của công ty chủ yếu là do mua ngoài, trong đó phần lớn nguyên liệu chính là được nhập khẩu.
= + +
- Giá vốn của NLVL xuất kho: công ty đã lựa chọn phương pháp tính giá là phương pháp giá thực tế đích danh.
4. Trình tự kế toán NLVL và CCDC tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I
4.1. Hạch toán tình hình biến động tăng NLVL
Tuỳ theo tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty mà phòng cung ứng vật tư lập kế hoạch sản xuất trong năm.
Khi nhập kho, phiếu nhập kho do phòng kinh doanh tổng hợp lập và gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại phòng kinh doanh tổng hợp.
- Liên 2: Do thủ kho giữ để vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán NLVL.
- Liên 3: Người nhập vật tư giữ để làm chứng từ thanh toán và được lưu tại bộ phận kế toán thanh toán.
Ví dụ trường hợp công ty mua hàng theo hoá đơn GTGT số 038766 ngày 3/6/200 (bảng số 06) đã thanh toán cho nhà cung cấp và đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 37 ngày 5/6/2000 (bảng số 07)
Khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 152 (1521) 5.100.000
Nợ TK 133(1331) 255.000
Có TK 111( 1111) 5.355.000
Bảng số 06
Số 038766
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 3 tháng 6 năm 2000
Đơn vị bán hàng: Cơ sở Đức Thịnh
Địa chỉ: Thành phố Hồ Chí Minh Số tài khoản
Điện thoại:......... MS:
0
3
0
0
5
2
3
3
8
5
0
0
1
Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Khánh
Đơn vị: Công ty cổ phần thuốc thú y TW I
Địa chỉ: 88 đường Trường Chinh Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
0
1
0
0
1
0
2
3
2
6
1
TT
Tên hàng hoá,d.vụ
ĐVT
SL
Đ giá
T.tiền
A
B
C
1
2
3=2 x 1
1
2
ống thuỷ tinh 5ml
ống chloramphenicol
Hộp 1000 ống
Hộp 1000 ống
12
10
250000
210000
3000000
2100000
Cộng thành tiền:
Thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:
5.100.000
255.000
5.355.000
Số tiền viết bằng chữ:
Năm ba triệu năm mươi lăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu họ tên)
Bảng số 07
Mẫu số 01-VT
Số: 40
Phiếu nhập kho
Ngày 5 tháng 6 năm 2000
Nợ :
Có:
Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Khánh
Theo hoá đơn số 038766 ngày 3/6/2000
Nhập tại kho: Kho PXII
TT
Tên, quy cách phẩm chất S.phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
ống thuỷ tinh 5 ml
ống chloramnicol
Hộp 1000
12
10
12
10
250000
210000
3000000
2100000
Cộng
5100000
Cộng thành tiền:
5.100.000
Số tiền viết bằng chữ:
Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn
P. trách cung tiêu(Ký, ghi rõ họ tên)
Người G.hàng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho(Ký, ghi rõ họ tên)
K. toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng(Ký, đóng dấu họ tên)
Khi mua nguyên vật liệu nhập kho đầy đủ theo hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 152 (CTĐT)
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 111, 112, 331
Nếu nợ lại nhà cung cấp, khi thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK liên quan 111, 112, 331
Trường hợp nhập nguyên liệu chính chủ yếu là tetracyllin, penicilline, streptomycin, vitamin c... do công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh cho nguyên liệu chính cũng là hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ TK 152 (CTĐT)
Có TK 156
Với trường hợp mua NLVL, chi phí thuê mua, vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán tập hợp các phiếu chi để báo cáo quỹ, từ đó lên Nhật ký - chứng từ số 1.
Bảng số 08
Trích nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111 - Tiền mặt
Tháng 6 năm 2000
Đơn vị đồng
TT
Ngày
Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK
TK 1521
TK 1522
TK 141
......
Cộng Có TK 111
1
2
3
4
5
......
3/6
5/6
8/6
11/6
15/6
.....
3400000
760000
7220000
.....
5100000
7500000
9200000
10230000
......
.......
.......
......
Cộng
28182940
63602300
Đã ghi sổ cái ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2000
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Còn đối với trường hợp mua NLVL mà chưa thanh toán cho người bán căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan để vào sổ chi tiết số 2.
Cuối tháng trên cơ sở sổ chi tiết thanh toán với người bán và các chứng từ liên quan, kế toán vào Nhật ký - chứng từ số 5 (Phụ lục 08).
4.2. Hạch toán tình hình biến động giảm NLVL
NLVL của công ty chủ yếu được xuất dùng cho sản xuất một phần được xuất cho cửa hàng của công ty để bán hoặc xuất thẳng cho khách hàng tại kho.
Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất theo kế hoạch và trong một tháng NLVL được xuất làm nhiều lần. Khi xuất NLVL cho sản xuất thì công ty sử dụng phiếu xuất vật tư theo hạn mức. Cuối tháng dù hạn mức còn hay hết thì thủ kho cũng phải ký vào 2 liên.
- Liên 1: Do thủ kho giữ, cuối tháng chuyển cho kế toán để ghi đơn giá, thành tiền.
- Liên 2: Do bộ phận lĩnh vật tư giữ.
Ví dụ như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức ở bảng sau (Phụ lục 06)
Kế toán ghi:
Nợ TK 154 (CTĐT)
Có TK 152 (CTĐT)
Ngoài ra, NLVL còn giảm do xuất từ kho phân xưởng này cho kho phân xưởng kia.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 152 (1521) : 1.000.000
Có TK 152 (1522) : 1.000.000
Cuối tháng tập hợp kế toán lên bảng kê số 4 để tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng như sau.
Bảng số 09
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất phân xưởng II
Tháng 6 năm 2000
Đơn vị :đồng
T
T
TK ghi có
TK ghi nợ
1522
1561
Nhật ký C.từ số 5
Nhật ký -C.từ số 1
...
Cộng
1
TK 1542
779256637
......
2
TK 1521
2400000
......
3
TK 1522
552335721
145729610
63602300
......
...
......
.......
.......
......
......
......
.......
Cộng
781656637
552335721
145729610
241628402
.......
4.3. Hạch toán kết quả kiểm kê kho:
Hàng năm vào cuối niên độ kế toán, công ty tiến hành kiểm kê kho. Căn cứ vào kết quả kiểm kê, ban kiểm kê tiến hành đánh giá kết quả kiểm kê và xử lý số NLVL và CCDC thừa, thiếu.
Nguyên nhân thừa, thiếu là do sai sót trong ghi chép thì kết quả xử lý được điều chỉnh trên sổ sách.
Ví dụ: Như Bcomplex thừa không rõ nguyên nhân, công ty quyết định ghi tăng NLVL:
Nợ TK 152 (1522) : 2.000
Có TK 338 (3388) : 2.000
Còn trường hợp Chloramphenicol thiếu là nằm trong phạm vi hao hụt cho phép thì ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 16.000
Có TK 152 (1522) : 16.000
PHần III
Một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện kế toán NLVL và CCDC tại công ty cổ phần thuốc thú y TW I
I. Đánh giá chung về công tác kế toán nlvl và ccdc tại công ty cổ phần thuốc thú y tw I
1. Những mặt đã làm được:
Từ khi thành lập, xây dựng và phát triển đến nay, Công ty cổ phần thuốc thú y TW I không ngừng lớn mạnh và trưởng thành về mọi mặt. Trong lịch sử phát triển của mình, công ty đã đạt được thành công to lớn, song cũng gặp không ít khó khăn trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là công ty đã không ngừng nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận.
Trong công tác kế toán, công ty có đội ngũ lao động kế toán mạnh, đa số là tốt nghiệp đại học có kinh nghiệm trong công tác kế toán.
Phần hành kế toán NLVL có ưu điểm cần phát huy:
- Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán và cơ cấu lao động kế toán của công ty hiện nay được bố trí khá hợp lý bởi sự kết hợp giữa các phần hành có khối lượng công việc khác nhau được san sẻ cho mỗi thành viên trong phòng.
- Về công tác hạch toán NLVL: Công ty áp dụng hạch toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán chi tiết NLVL theo phương pháp thẻ song song là phù hợp.
- Trong công tác thu mua NLVL, công ty đã quản lý chặt chẽ ngay từ khâu lập kế hoạch sản xuất để dự trù số NLVL cần mua.
- Việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán giảm bớt được khối lượng công việc ghi chép trên sổ kế toán.
- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt là sự trợ giúp của máy vi tính trong công tác kế toán, công ty đã trang bị cho phòng tài chính kế toán 3 máy vi tính.
Công ty cũng đã thực hiện tốt khâu ghi chép chứng từ ban đầu, thủ tục nhập, xuất NLVL theo đúng chế độ ban hành.
2. Những mặt còn tồn tại:
Bên cạnh những ưu điểm ở trên, công tác kế toán vẫn còn những tồn tại sau:
Thứ nhất: Về hình thức ghi sổ kế toán:
Do công ty hạch toán sổ theo hình thức Nhật ký - chứng từ nên không thể áp dụng hoàn toàn trên máy vi tính, mà chủ yếu là làm thủ công. Việc sử dụng kế toán trên máy chỉ là lưu trữ sổ sách số liệu, lập bảng biểu và lập báo cáo định kỳ.
Thứ hai: Về việc hạch toán xuất kho NLVL cho sản xuất:
* Tại công ty, khi xuất dùng NLVL cho sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 154 chi tiết đối tượng (CTĐT)
Có TK 152 (CTĐT) số xuất dùng
Việc hạch toán như trên là sai chế độ.
* Khi công ty mua NLVL không tiến hành nhập kho mà xuất dùng ngay cho bộ phận sản xuất sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 154 (CTĐT) số xuất dùng
Có TK 111, 112, 331
Việc hạch toán này sẽ không nắm được tình hình xuất nhập, tồn kho NLVL dẫn đến hạch toán NLVL có thể sẽ không chính xác.
Thứ ba: Về việc tính giá xuất NLVL và CCDC:
Công ty hiện đang sử dụng phương pháp tính giá NLVL và CCDC xuất kho là giá thực tế đích danh. Việc áp dụng giá xuất NLVL và CCDC như trên làm cho khối lượng công việc của kế toán phát sinh quá nhiều vì chủng loại NLVL và CCDC của công ty rất đa dạng. Mặt khác việc quản lý kho của thủ kho cũng phải thật tỷ mỷ và chặt chẽ để quản lý hàng nhập, xuất theo từng lô và bảo quản riêng từng loại.
Thứ tư: Về việc ghi chép số liệu trên bảng kê số 4:
Trong bảng kê số 4 thay thế cho việc dùng ghi Nợ TK 154, 621, 622, 627 đối ứng có các TK liên quan thì công ty chỉ ghi Nợ cho TK 154, 152, 156 đối ứng các TK có liên quan. Cách hạch toán ghi sổ như trên là tắt, không đúng chế độ.
Thứ năm: Về việc mở sổ kế toán để theo dõi tổng hợp và chi tiết CCDC:
Hiện nay công ty chưa mở sổ kế toán tổng hợp và chi tiết CCDC cho từng đối tượng và phân xưởng.
Thứ sáu: Về việc ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán:
Trong sổ chi tiết thanh toán với người bán, kế toán ghi cho mỗi nhà cung cấp một dòng, có số dư đầu tháng, số phát sinh nợ trong tháng và số phát sinh có trong tháng, số dư cuối tháng, số hiệu chứng từ, nhưng không ghi chép ngày tháng vào sổ và ngày tháng lập chứng từ gốc do vậy sẽ làm kế toán khó kiểm tra việc ghi chép và có thể xảy ra sự trùng lắp.
Cách ghi chép như vậy là không đúng chế độ, không chặt chẽ làm kế toán khó khăn đối chiếu với các sổ kế toán khác và có thể nhầm lẫn, ghi chép trùng lặp.
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toán NLVL và CCDC tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I, để hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và CCDC tôi mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau:
ý kiến thứ nhất: Về việc hạch toán xuất kho NLVL.
Để thuận lợi cho việc kiểm soát được tình hình xuất, nhập kho NLVL thì khi mua NLVL, công ty nên tiến hành thủ tục nhập kho theo hoá đơn mua hàng, sau đó khi xuất dùng thì có bút toán hạch toán riêng cho từng đối tượng chi tiết theo trị giá xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 152 chi tiết đối tượng
Nợ TK 1331 thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 tổng giá thanh toán
Khi xuất dùng cho sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 621 chi tiết đối tượng
Có TK 152 chi tiết đối tượng
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp sang TK154, kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có TK 621
ý kiến thứ hai: Về phương pháp tính giá xuất NLVL và CCDC.
Do tần suất nhập - xuất NLVL phát sinh khá nhiều, để giảm khối lượng công việc kế toán và phù hợp với việc sử dụng kế toán máy, công ty nên sử dụng giá xuất NLVL và CCDC là đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu, CCDC cũng được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân để tính:
=
= x
ý kiến thứ ba: Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng tại công ty.
- Công ty nên dùng bảng phân bổ số 2 để phản ánh giá vốn NLVL và CCDC xuất kho theo mẫu sau:
Bảng số 10
Bảng phân bổ NLVL và CCDC
Đơn vị tính:.......
STT
Ghi Có các TK
Đối tượng sử dụngGhi Nợ các TK
TK 152 - NLVL
TK 153 - CCDC
HT
TT
HT
TT
1
2
3
4
5
6
1
TK 621 - Chi phí NLVL trực tiếp
- Phân xưởng (sản phẩm)
- .......
2
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Phân xưởng
- .......
3
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
4
TK 641 - Chi phí bán hàng
5
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
6
TK 142 - Chi phí trả trước
............
Cộng
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
- Công ty dùng bảng kê số 4 để lấy số liệu tổng hợp ghi vào sổ cái TK 152 mà không dùng Nhật ký - chứng từ số 7.
Ngoài bảng kê số 4 đã lập thì công ty nên mở thêm Nhật ký - chứng từ số 7 để theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp theo mẫu sau:
Bảng số 11
Nhật ký chúng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp
Tháng 6 năm 2000
Đơn vị : đồng
TT
TK ghi có
TK ghi nợ
1522
1561
NKCT số 5
NKCT số 1
....
Cộng
1
2
3
4
5
TK 621
-PX I
-PX II
TK 622
-PX I
-PX II
TK 627
-PX I
-PX II
TK 1522
TK 1521
779.256.637
......
2.400.000
552.335.721
145.729.610
63.602.300
....
.....
779.256.637
....
.....
Cộng
781.656.637
Cuối tháng căn cứ vào dòng công nợ của TK 621, 622, 627 trên bảng kê số 4 để ghi vào Nhật ký - chứng từ số 7. Đồng thời lấy số liệu từ bảng kê số 5 phần ghi Nợ TK 641, 642... để ghi vào dòng liên quan.
ý kiến thứ 4: Về việc mở sổ kế toán tổng hợp và chi tiết CCDC ở công ty:
Để có thể quản lý tốt CCDC một cách chặt chẽ thì cần phải mở sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho từng loại CCDC phục vụ cho nhu cầu quản lý của công ty theo mẫu sau:
Bảng số 12
Sổ cái
Tài khoản: CCDC phân xưởng
Số hiệu: 153
Năm 2000
Số dư đầu năm
Nợ
Có
472009320
Ghi có TK đối ứng nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
.....
Tháng 12
TK 111
TK 331
TK 1561
Cộng số phát sinh
Nợ
Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Kế toán ghi có(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Bảng số 13
Công ty cổ phầnthuốc thú y TW I
Sổ chi tiết CCDC
Ngày tháng năm 2000
TK 153......
Tên kho:
Tên CCDC:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7=5x6
8
9=5x8
10
11=5x10
12
Số dư đầu tháng
Cộng
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
ý kiến thứ năm: Về việc ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Sau khi xem xét cách thức ghi sổ, tôi thấy rằng để góp phần hoàn thiện cách ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán thì ta nên đưa thêm các thông tin về ngày, tháng ghi sổ và ngày tháng lập chứng từ gốc theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính (Bảng số 14,15). Mặt khác nếu ghi chép đầy đủ ngày, tháng của việc ghi sổ và lập chứng từ thì khi muốn biết thông tin về tình hình thanh toán với người bán về mặt thời gian có thể biết ngay.
Đối với các nhà cung cấp thường xuyên giao dịch, mật độ phát sinh lớn, công nợ chiếm tỷ trọng cao thì nên tổ chức theo dõi riêng trên sổ chi tiết thanh toán với người bán như mẫu bảng số 15 sau đây.
Bảng số 14
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tháng 6 năm 2000
TK 331
Đối tượng: Cơ sở Đức Thịnh
Loại tiền: VNĐ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SPS Nợ TK 331, Có TK...
SPS Có TK 331, Nợ TK...
SH
CT
1361
...
ồ nợ 331
154
1331
...
ồ có 331
N
C
1. SDĐK
35.341.843
2. SPS trong kỳ
18/6
41
16/6
Nhập theo HĐ số 41
5.041.729
252.086
...
5.293.815
18/6
206
18/6
T.toán cho nhà C.cấp
20.000.000
20.000.000
28/6
52
25/6
Nhập theo HĐ số 52
31.238.515
1.561.925
32.800.440
Cộng phát sinh
3. SDCK
Người ghi sổ(Ký, họ và tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng(Ký, họ và tên)
Đối với các nhà cung cấp khác mà tần suất giao dịch ít thì nên mở chung trên một sổ chi tiết mẫu sau:
Bảng số 15
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tháng 6 năm 2000
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Tên nhà cung cấp
Số phát sinh Nợ TK 331, Có TK....
Số phát sinh Có TK 331, Nợ TK....
Số dư
SH
CT
111
131
...
ồ nợ 331
1521
1522
1331
...
ồ có 331
Nợ
Có
1. SDĐK
- Vimichin Cần Thơ
- Trâm
0
0
2. SPS trong kỳ
20/6
43
19/6
Mua NLVL của Vimichin Cần Thơ
5.572.000
278.600
5.850.600
20/6
210
20/6
Thanh toán với Vimichin
5.850.600
5.850.600
28/6
56
25/6
Mua NLVL của Trâm
145.729.610
145.729.610
28/6
212
26/6
Thanh toán với Trâm
109.259.310
109.259.310
Cộng SPS
Vimichin Cần Thơ
5.850.600
5.850.600
5.572.000
278.600
5.850.600
Trâm
109.259.310
109.259.310
145.729.600
145.729.610
3. SDCK
- Vimichin Cần Thơ
0
- Trâm
36.470.300
ý kiến thứ sáu: Về hình thức ghi sổ kế toán:
Với quá trình phát triển của hệ thống công nghệ thông tin hiện nay, đa số các doanh nghiệp trang bị hệ thống máy tính.
Song với hình thức ghi sổ kế toán của công ty là hình thức Nhật ký chứng từ nên việc ghi sổ kế toán trên máy còn nhiều bất cập. Qua thời gian thực tập ở đây tôi xin đưa ra ý kiến là nên sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung để cho việc sử dụng kế toán trên máy vi tính có hiệu quả hơn.
Hiện nay, Công ty cổ phần thuốc thú y TW I đang sử dụng kế toán máy. Song với hình thức Nhật ký - chứng từ thì việc sử dụng kế toán máy còn nhiều bất cập. Theo tôi công ty nên sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung, bởi vì hình thức này đơn giản, dễ hiểu, dễ cập nhật trên máy tính.
Sơ đồ 07: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáotài chính
Sổ Nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợpchi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Kết luận
Qua nghiên cứu và tìm hiểu công tác hạch toán NLVL và CCDC trên lý thuyết cũng như trên thực tế tôi thấy rằng, công tác kế toán nói chung và hạch toán NLVL và CCDC nói riêng là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn cao và là công cụ quản lý sắc bén góp phần làm hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Tôi mong rằng với những ý kiến tôi đưa ra hy vọng góp phần làm hoàn thiện hơn công tác kế toán NLVL và CCDC tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I. Luận văn được thực hiện trong thời gian ngắn và với một sinh viên mới kết thúc khoá học tại Nhà trường, kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong các thầy cô và các bạn đọc góp ý và chỉ bảo.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú phòng Tài chính - kế toán, Ban Giám đốc công ty và Thạc sỹ Đỗ Thị Phương đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Giải thích các từ viết tắt sử dụng trong Luận văn
CCDC : Công cụ, dụng cụ
NLVL : Nguyên liệu, vật liệu
TK : Tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
TSCĐ : Tài sản cố định
HĐLD : Hội đồng liên doanh
CTĐT : Chi tiết đối tượng
Tài liệu tham khảo
1. Kế toán đại cương - ĐH Quản lý Kinh doanh - Hà Nội.
2. Kế toán doanh nghiệp - ĐH Quản lý Kinh doanh - Hà Nội.
3. Kế toán doanh nghiệp - ĐH Kinh tế Quốc dân - Hà Nội.
4. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán thuế GTGT, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất nhập khẩu và thuế Thu nhập doanh nghiệp (áp dụng từ ngày 01/01/1999) - Nguyễn Văn Nhiệm - Nhà xuất bản Thống kê.
5. Kế toán doanh nghiệp - Lý thuyết, bài tập mẫu và bài giải VAT - Nguyễn Văn Công.
6. Hệ thống kế toán doanh nghiệp: sửa đổi bổ sung - Hệ thống kế toán Việt Nam.
7. Hệ thống kế toán doanh nghiệp:
- Sơ đồ hướng dẫn hạch toán - Đặng Văn Thanh
- Hướng dẫn chuyển sổ - Đặng Văn Thanh
8. Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán mới (áp dụng từ ngày 01/01/1996 theo Quyết định 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Phạm Văn Dược; Đặng Kim Cương.
9. Hệ thống kế toán doanh nghiệp:
- Hướng dẫn về chứng từ kế toán.
- Hướng dẫn về sổ kế toán.
Vụ chế độ kế toán - NXB Tài chính - 1995
10. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Hệ thống tài khoản kế toán (tái bản có sửa đổi, bổ sung đến tháng 11/2000).
Bộ Tài chính - NXB Tài chính, 2000
11. Tài liệu và báo cáo của công ty cổ phần thuốc thú y TW I.
phụ lục
Bảng số 01:
Sổ danh điểm nguyên liệu vật tư loại nguyên liệu chính
Ký hiệu TK 1521
Ký hiệu
Tên, nhãn quy cách
Đơn vị tính
Đơn giá hạch toán
Ghi chú
Nhóm
Danh điểm
1521.01
1521.01.01
....
....
1521.02
1521.02.01
....
....
1521.99
1521.99.01
Bảng số 02 Mẫu số: 06 - VT
Thẻ kho
Ngày lập thẻ ...
Tờ số ....
Đơn vị:
Tên kho:
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
- ĐVT
- Mã số
TT
Chứng từ
Diễn Giải
Ngày nhập/xuất
Số lượng
Ký xác nhận của KT
S/hiệu
N/tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Bảng số 03
Sổ chi tiết vật liệu
Năm :..........
Đơn vị ...
Tài khoản:
Tên kho:
Tên, quy cách vật liệu:
Đơn vị tính:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7=5x6
8
9=5x8
10
11=5x10
12
Số dư đầu năm
Cộng tháng
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 20....Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Bảng số 04
Bảng tổng hợp chi tiết
Tháng....quý ....năm...
Danh điểm VT
Tên, chủng loại quy cách vật tư
ĐVT
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Cộng
-
-
x
-
x
-
x
-
Bảng số 05
Sổ đối chiếu luân chuyển
Danh điểm VT
Tên loại quy cách
ĐVT
SD đầu tháng 1
Luân chuyển tháng 1
....
Số luân chuyển
Ghi chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Bảng số 06
Sổ số dư
Năm......
Danh điểm vật tư
Tên loại quy cách vật tư
ĐVT
Định mức dự trữ
SD đầu tháng 1
SD cuối tháng 1
SD cuối tháng(2-11)
Số dư
tháng 12
Ghi chú
Cao
Thấp
SL
TT
SL
TT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
152
156
Cộng
-
-
-
-
x
-
x
-
x
-
x
-
Bảng số 07
Phiếu giao nhận chứng từ
Từ ngày ...đến ngày ...tháng ....năm ....
Nhóm vật liệu
SL chứng từ
Số hiệu chứng từ
Số tiền
Người nhận
Ngày...tháng ....năm...Người giao
Bảng số 08
Bảng luỹ kế nhập (xuất) kho vật tư
Tháng ...năm ...
Kho:..........
Số dư đầu kỳ: XX
Chứng từ
Nội dung
Từ 1/n đến 10/n
Từ 11/n đến 20/n
Từ 21/n đến 30/n
Tổng
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7
Số dư cuối tháng: XX
Phụ lục 01: Sơ đồ hạch toán NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
TK 331, 111, 1112...
TK 152
TK 621
TK 151
TK 627, 641, 642
TK 641,3381
TK 128, 222
TK 411
TK 154
TK 128, 222
TK 1381, 642
Hàng đi đường kỳ trước
Thừa phát hiện khi kiểm kê
Nhận cấp phát, tặng thưởng, góp vốn
Nhận vốn góp liên doanh
TK 1331
Thuế GTGT
được khấu trừ
Tăng do mua ngoài
D: xxx
Xuất để chế tạo sản phẩm
Xuất cho CPSX chung, bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp
Xuất góp vốn liên doanh
Xuất thuê ngoài gia công, chế biến
Thiếu qua kiểm kê
TK 412
Đánh giá giảm
Đánh giá tăng
Phụ lục 02: Sơ đồ hạch toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 331, 111, 1112
TK 152
TK 621
TK 151, 411, 222....
TK 627, 641, 642
Nguyên vật liệu tăng do các
nguyên nhân khác
Xuất để chế tạo sản phẩm
Xuất cho sản xuất chung, bán hàng,
quản lý doanh nghiệp
Tăng do mua ngoài
(Tổng giá thanh toán)
Phụ lục 03: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Xuất dùng CCDC
cho SX giá trị lớn
TK 331, 111, 112
TK 153
TK 154
TK 642,3381
TK 642, 138
TK 154
TK 331
TK 627, 642, 641
Thừa phát hiện khi kiểm kê
Nhập kho tự sản xuất
Thuê ngoài gia công
TK 1331
Thuế GTGT
được khấu trừ
Tăng do mua ngoài
Xuất CCDC
thuê ngoài gia công, tự gia công
Thiếu khi kiểm kê
Giảm giá, trả lại công cụ dụng
cụ cho người bán
Xuất dùng CCDC cho SXKD
giá trị nhỏ
TK 1421
Phân bổ giá trị
xuất dùng mỗi lần
Thu hồi CCDC cho thuê về nhập kho
Xuất dùng đồ dùng cho thuê
Phụ lục 04: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CCDC theophương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 331, 111, 112
TK 153
TK 331, 642, 154
TK 642, 154, 3381
TK 627, 642, 641
CCDC tăng do các
nguyên nhân khác
CCDC giảm do các nguyên nhân (chiết khấu, thiếu...)
CCDC xuất dùng cho SXKD
giá trị nhỏ
Tăng do mua ngoài
(Tổng giá thanh toán)
TK 1421
Thu hồi CCDC cho thuê về nhập kho
Giá trị CCDC
xuất dùng lớn
TK 151,152,153
TK 611
TK 151,152,153
TK 111,112,331
TK 111, 112, 331
Giá trị NLVL và CCDC
mua vào trong kỳ
Kết chuyển giá trị NLVL và CCDC tồn cuối kỳ
Số tiền giảm giá hàng mua,
hàng trả lại
Kết chuyển giá trị NLVL, CCDC
tồn đầu kỳ, chưa sử dụng
TK 411
TK 138,334,821,642
Giá trị thiếu hụt, mất mát
TK 627, 621, 642
TK 1421
Giá trị NLVL và CCDC
xuất dùng nhỏ
Nhận vốn góp LD, vốn được
cấp phát, tặng thưởng
TK 412
Đánh giá tăng NLVL và CCDC
TK 1331
Thuế GTGT
được khấu trừ
Đánh giá giảm NLVL và CCDC
Phân bổ
nhiều lần
TK 711
Số tiền chiết khấu được hưởng
Phụ lục 05: Sơ đồ hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phụ lục 06
Công ty cổ phầnthuốc thú y TW I
Mã số 04 - VT
Số 21104
Nợ:
Có:
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Ngày 1/6/2000
Bộ phận sử dụng: PXII
Lý do xuất: Xuất cho PX sản xuất
Xuất tại kho: Kho PXII
Tên nhãn hiệu quy cách V.tư
MS
ĐVT
Hạn mức được duyệt trong tháng
Ngày suất
Số lượng xuất
Đơn giá
T. tiền
N.nhận ký
A
B
C
1
2
3
4
5
6
Tenicilline
Bou
110
1/6
3/6
7/6
12/6
16/6
20/6
25/6
25
20
18
16
12
11
9
Cộng
110
Phụ trách bộ phận sử dụng(Ký, họ tên)
Phụ trách công tiêu(Ký, họ tên)
Thủ kho(Ký, họ tên)
Phụ lục 07
Công ty cổ phầnthuốc thú y TW I
Số:.........
Nợ:
Có:
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 6 năm 2000
Họ tên người nhập: Hải - PXI
Lý do xuất: Xuất cho PX I
Xuất tại kho: Kho PXII
T
T
Tên nhãn hiệu phẩm chất vật tư (SP hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ống thuỷ tinh 5 ml
Hộp 1000 ố
4
4
250000
1000000
Cộng
1000000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
P. trách cung tiêu(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký)
Thủ trưởng(Ký, đóng dấu họ tên)
Phụ lục 08
Nhật ký - chứng từ số 5
Tháng 6 năm 2000
Đơn vị: đồng
TT
Tên nhà cung cấp
Số dư đầu tháng
Có TK 331, Nợ TK khác
Nợ TK 331, Có TK khác
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1521
1522
...
ồ Có 331
111
1361
...
ồ Nợ 331
Nợ
Có
1
Chi nhánh TP. HCM
2.982.370
13.408.405
...
13.408.405
16.390.775
2
Đức Thịnh
35.341.843
36.280.244
...
38.094.255
20.000.000
20.000.000
53.436.098
3
Vân Quang
42.372.077
61.380.115
...
67.478.717
22.766.336
71.666.336
38.184.458
4
Cần Thơ
0
5.572.000
...
5.850.600
5.850.600
0
5
Hùng
5.070.000
3.172.666
...
3.331.299
5.460.900
2.940.399
6
Trâm
0
103.198.294
...
103.198.294
66.132.529
66.132.529
37.065.765
7
Dũng
0
145.729.610
...
145.729.610
109.259.310
109.259.310
36.470.300
........
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
1.098.333.139
223.011.724
145.729.610
...
1.982.876.755
553.866.691
20.000.000
....
2.760.514.791
320.695.103
Đã ghi sổ cái ngày .... tháng .... năm ....
Ngày .... tháng .... năm....
Kế toán ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Phụ lục 09
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tháng 6 năm 2000
Chứng từ
Tên nhà cung cấp
Số phát sinh Nợ TK 331, Có TK....
Số phát sinh Có TK 331, Nợ TK....
Số dư
111
131
...
ồ nợ 331
1521
1522
1331
...
ồ có 331
Nợ
Có
1. SDĐK
- Vimichin Cần Thơ
- Trâm
0
0
2. SPS trong kỳ
43
Mua NLVL của Vimichin Cần Thơ
5.572.000
278.600
5.850.600
210
Thanh toán với Vimichin
5.850.600
5.850.600
56
Mua NLVL của Trâm
145.729.610
145.729.610
212
Thanh toán với Trâm
109.259.310
109.259.310
Cộng SPS
Vimichin Cần Thơ
5.850.600
5.850.600
5.572.000
278.600
5.850.600
Trâm
109.259.310
109.259.310
145.729.600
145.729.610
3. SDCK
- Vimichin Cần Thơ
0
- Trâm
36.470.300
Sơ đồ 04: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thuốc thú y TW
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kinh doanh tổng hợp
Phòng cung ứng vật tư
Phòng tài chính - kế toán
Trung tâm nghiên cứu thú y
Phòng kiểm tra chất lượng
Phân xưởng số I
Phân xưởng số II
Chi nhánh Đà Nẵng
Chi nhánh TP. HCM
Cửa hàng I
CửahàngII
CửahàngIII
Tổ sản xuấtI
Tổ sản xuấtII
Tổ sảnxuấtIII
Tổ trộn
Tổ san lẻ
Tổ đónggói
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0029.doc