Quản lý vật liệu khụng những phải làm tốt cụng tỏc thu mua, vận chuyển, dự trữ, bảo quản vật liệu mà cũn phải quản lý chặt chẽ việc xuất dựng vật liệu. Yờu cầu đặt ra cho người quản lý là phải biết được vật liệu xuất lúc nào, bao nhiêu và dùng cho bộ phận nào.
Là một yếu tố chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, do vậy, kế toán vật liệu ngoài việc xác định, theo dừi và phản ỏnh khối lượng, giá trị vật liệu xuất dùng mà cũn phải tớnh toỏn phõn bổ giỏ trị của nú cho từng đối tượng sử dụng. Tổ chức hạch toán xuất dùng vật liệu là tiền đề quan trọng để hạch toán và tập hợp chi phí một cách đầy đủ, đúng đắn, kịp thời. Từ đó, tạo điều kiện tính giá thành sản phẩm chính xác, thuận lợi.
Xuất phỏt từ loại hỡnh sản xuất, cỏch thức sản xuất, quy trỡnh cụng nghệ, trỡnh độ yêu cầu quản lý của cụng tỏc hạch toỏn và yờu cầu của cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm, Cụng ty cổ phần may Thăng Long đó xỏc định đối tượng tập hợp chi phí là từng loại sản phẩm (từng mó hàng) như: quần Jean, áo sơ mi, bộ quần áo đông xuân.
114 trang |
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán chi tiết theo dõi tạm ứng và ghi sổ theo bút toán hoàn ứng không qua quỹ.
VD: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 099851 và phiếu nhập kho số 26/12 ngày 20/12/2004: Trị giá vải Kate là: 12.157.852
Thuế GTGT là: 1.215.785.2
Tổng giá thanh toán : 13.373.637,2
Số tiền trên được thanh toán bằng tiền tam ứng. Kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 152: 12.157.852
Nợ TK 133: 1.215.785,2
Có TK 141: 13.373.637,2
Cuối tháng, căn cứ vào số cộng trên sổ chi tiết theo dõi tạm ứng ở phần ghi có để ghi vào NKCT số 10. Sau đó, xác định số phát sinh bên Có của các tài khoản trên NKCT số 10 và lấy dòng tổng cộng của NKCT số 10 để ghi vào các sổ cái.
+) NVL nhập kho nhưng chưa được thanh toán ngay cho người bán.
Kế toán công nợ mở sổ chi tiết 331 - Phải trả cho người bán. Sổ chi tiết này được mở hàng quý và dùng để theo dõi công nợ với từng đối tượng mà công ty có quan hệ mua bán, bao gồm cả số phát sinh Nợ và số phát sinh Có. Sổ chi tiết 331 được đóng thành một quyển, tất cả các đơn vị bán được theo dõi trên cùng một sổ, mỗi đơn vị được ghi trên một số trang sổ nhất định và mỗi hoá đơn được ghi trên một dòng và ghi theo thứ tự thời gian phát sinh theo bút toán:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 02/1 ngày 03/1 và hoá đơn kèm theo, kế toán công nợ ghi vào sổ chi tiết tài khoản 331 - Phải trả cho người bán, chi tiết cho Công ty dệt Nam Định, theo định khoản:
Nợ TK 152: 57.327.461,6
Nợ TK 133: 5.732.746,16
Có TK 331: 63.060.207,76
Sổ chi tiết TK 331- phải trả người bán: Xem biểu số 10
Khi khoản nợ của Công ty được thanh toán, kế toán căn cứ vào các phiếu chi...để phản ánh tình hình thanh toán với người bán vào sổ chi tiết và hạch toán trên tài khoản 331 đối ứng với các TK 111,112,311...
Cuối tháng, kế toán khoá sổ chi tiết 331 theo từng đối tượng. Toàn bộ số liệu ở dòng tổng cộng của từng người bán trên sổ sẽ được ghi sang NKCT số 5. Số liệu tổng cộng của mỗi người bán được ghi trên một dòng. Sau khi đối chiếu số liệu tổng cộng của NKCT số 5 với các bảng kê và các NKCT khác liên quan, căn cứ vào NKCT số 5 (dòng tổng cộng) để kế toán ghi sổ Cái TK 331 ở dòng tổng số phát sinh Có.
+) NVL nhập kho được thanh toán bằng tiền mặt.
Với trường hợp này, kế toán tiền mặt căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu chi tiền mặt để ghi vào NKCT số 1 theo định khoản:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111
Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 21/1 ngày 12/1 công ty thanh toán khoản mua vải Kaki bằng tiền mặt 13.194.924,6 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Nợ TK 152: 11.995.386
Nợ TK 133: 1.199.538,6
Có TK 111: 13.194.924,6
NKCT số 1: xem biểu số 11
Biểu số 11:
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Tháng 1 năm 2005
STT
Ngày
tháng
Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK
Cộng Có TK 111
1521
1522
...
133
...
1
03/01
31.158.865,00
3.115.886,50
2
05/01
1.875.000,00
187.500,00
3
12/01
11.995.386,00
1.199.538,60
4
15/01
15.116.332,00
1.511.633,20
5
19/01
52.373.685,00
5.237.368,50
6
21/01
4.321.500,00
432.150,00
..................
..............
..................
Cộng
537.832.710,29
42.531.182,00
58.036.389,23
3.257.861.189,00
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
+) NVL nhập kho được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Khi nhận đựơc giấy báo Nợ của ngân hàng, hoá đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi sổ NKCT số 2 theo định khoản:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 112
Ví dụ: Ngày 12/1 công ty thanh toán khoản mua vải lót bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền 73.570.545,4 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%.
Nợ TK 152: 66.882.314
Nợ TK 133: 6.688.231,4
Có TK 112: 73.570.545,4
NKCT số 2: xem biểu số 12
Biểu số 12
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Tháng 1 năm 2005
STT
Ngày
tháng
Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK
Cộng Có TK 112
1521
1522
....
331
...
133
...
06/01
125.502.334,00
12.550.233,40
11/01
56.700.000,00
12/01
66.882.314,00
6.688.231,40
14/01
45.886.852,80
4.588.685,28
15/01
89.345.000,00
18/01
149.327.686,00
14.932.768,60
21/01
82.270.000,00
.....................
................
Cộng
605.348.771,00
112.194.166,80
441.332.500,00
71.754.293,78
5.468.125.330,00
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
+) NVL nhập kho được thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.
Tương tự như các trường hợp thanh toán tiền mua vật liệu bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, kế toán căn cứ vào các phiếu tạm ứng (số được duyệt), các giấy báo giá để viết khế ước, hợp đồng kinh tế và các chứng từ khác liên quan đến khoản vay. Kế toán tập hợp các chứng từ hàng ngày để ghi vào NKCT số 4 - ghi Có TK 311.
Trên đây là phần trình bày quy trình ghi sổ và phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhập kho vật liệu do mua từ bên ngoài của công ty và quá trình thanh toán tiền mua.
.2.5.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu
Quản lý vật liệu không những phải làm tốt công tác thu mua, vận chuyển, dự trữ, bảo quản vật liệu mà còn phải quản lý chặt chẽ việc xuất dùng vật liệu. Yêu cầu đặt ra cho người quản lý là phải biết được vật liệu xuất lúc nào, bao nhiêu và dùng cho bộ phận nào.
Là một yếu tố chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, do vậy, kế toán vật liệu ngoài việc xác định, theo dõi và phản ánh khối lượng, giá trị vật liệu xuất dùng mà còn phải tính toán phân bổ giá trị của nó cho từng đối tượng sử dụng. Tổ chức hạch toán xuất dùng vật liệu là tiền đề quan trọng để hạch toán và tập hợp chi phí một cách đầy đủ, đúng đắn, kịp thời. Từ đó, tạo điều kiện tính giá thành sản phẩm chính xác, thuận lợi.
Xuất phát từ loại hình sản xuất, cách thức sản xuất, quy trình công nghệ, trình độ yêu cầu quản lý của công tác hạch toán và yêu cầu của công tác tính giá thành sản phẩm, Công ty cổ phần may Thăng Long đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng loại sản phẩm (từng mã hàng) như: quần Jean, áo sơ mi, bộ quần áo đông xuân...
*) Đối với hàng gia công.
Khi xuất kho vật liệu, kế toán không tính giá thực tế vật liệu gia công mà chỉ theo dõi về mặt số lượng mà không phân bổ chi phí vật liệu xuất kho cho các đối tượng sử dụng. Phần chi phí này được tính hết vào chi phí sản xuất gia công.
*) Đối với vật liệu mua ngoài.
Khi xuất kho vật liệu theo nhu cầu của đối tượng sử dụng, trên cơ sở các chứng từ xuất kho vật liệu như: Phiếu xuất kho vật tư, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...kế toán tiến hành phân loại từng nhóm vật liệu và đối tượng sử dụng, đối tượng tập hợp chi phí tính giá thực tế vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng theo từng loại vật liệu. Sau đó, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu theo trình tự nhất định của số phiếu: phiếu nào xuất trước thì được phản ánh trước, mỗi phiếu xuất được ghi trên một dòng của bảng kê. Bảng kê vật liệu được lập vào cuối tháng cho từng xí nghiệp: XN 1, XN 2...Sau khi lập xong bảng kê vật liệu cho từng xí nghiệp, kế toán tiến hành cộng cột tổng cộng trên bảng kê xuất vật liệu cho tất cả các xí nghiệp và ghi vào bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty theo định khoản:
Nợ TK 621
Có TK 152
Sau đó, mở NKCT số 7 và từ các NKCT số 1, 2, 4, 5, 7 để vào sổ Cái TK 152.
Nhật ký chứng từ số 5: xem biểu số 13
Như đã trình bày ở trên, khi xuất kho, công ty sử dụng đơn giá bình quân gia quyền để xác định trị giá thực tế của vật liệu xuất kho. Công thức tính như sau:
Giá vốn thực tế vật liệu xuất kho
=
Số lượng vật liệu thực tế xuất kho
x
Đơn giá BQGQ vật liệu xuất
kho
Quá trình hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu mua ngoài tại Công ty may Thăng Long có thể được khái quát như sau:
TK 152
TK 111,112
Xuất NVL trả tiền ngay
Xuất NVL cho sản xuất
TK 331
Mua NVL chưa thanh toán
TK 133
GTGT đầu vào
Xuất NVL phục vụ sản xuất chung
TK 141
Mua NVL bằng tiền tạm ứng
(*)
TK 311
Mua NVL bằng tiền vay ngắn hạn
TK 621
TK 627
(*): Thanh toán tiền mua NVL cho nhà cung cấp bằng tiền tạm ứng
Tại các xí nghiệp: Nhân viên thống kê lập báo cáo nhập vật liệu của xí nghiệp trong tháng, xác định số lượng từng loại vật liệu thực nhập trong tháng, lập báo cáo chế biến, báo cáo Nhập - Xuất - Tồn NVL. Cuối tháng, gửi các báo cáo lên phòng kế toán công ty. Khi kế toán nhận được các báo cáo này sẽ đối chiếu với số lượng vật liệu trên bảng kê xuất. Số lượng từng loại vật liệu xuất kho ở công ty phải khớp với báo cáo nhập vật liệu tại xí nghiệp, nếu không khớp phải tìm hiểu lý do và điều chỉnh ngay.
+ Đối với vật liệu nhận gia công: Các báo cáo được lập theo hãng.
+ Đối với vật liệu mua ngoài: Các báo cáo được lập theo từng xí nghiệp
Ví dụ xí nghiệp II. Xem từ biểu số 16 đến biểu số 18
Biểu số 16:
BÁO CÁO NHẬP VẬT LIỆU THÁNG 1 NĂM 2005
Xí nghiệp Nam Hải
STT
C.Từ
Khách hàng
Mã hàng
Loại vật liệu
Đvị
Lượng nhập
Ghi chú
Nguyên liệu chính
1
03/01
Nội địa
X430
Vải dệt kim
m
5.990,00
3
08/01
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
3.785,00
4
09/01
OTTO
CDC-OT
Vải lót
m
1.002,00
5
15/01
Nội địa
E100
Vải phin
m
2.957,00
6
18/01
Nội địa
X430
Vải dệt kim
m
4.374,00
7
19/01
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
4.990,00
8
20/01
Nội địa
E100
Vải phin
m
1.648,00
9
22/01
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
3.311,00
Cộng NL chính
28.057,00
Phụ liệu
2
04/01
Nội địa
X430
Đệm vai
ch
3.560,00
10
23/01
OTTO
CDC-OT
Bo cổ
ch
2.150,00
11
30/01
OTTO
CDC-OT
Bo tay
ch
4.380,00
Cộng phụ liệu
10.090,00
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 17:
BÁO CÁO CHẾ BIẾN THÁNG 1/2005
Xí nghiệp Nam Hải
STT
Khách hàng
Mã hàng
Loại vật liệu
Đvị
Bán TP
Lượng
Xuất khác
chế biến
Trả kho
Đầu tấm
Nguyên liệu chính
1
Nội địa
X430
Vải dệt kim
m
569
9.182,00
968
2
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
355
10.549,00
1005
3
OTTO
CDC-OT
Vải lót
m
128
846,00
4
Nội địa
E100
Vải phin
m
327
4.041,00
337
Cộng NL chính
24.618,00
2.310,00
Phụ liệu
1
Nội địa
X430
Đệm vai
ch
-
3.190,00
2
OTTO
CDC-OT
Bo cổ
ch
-
2.150,00
3
OTTO
CDC-OT
Bo tay
ch
-
4.300,00
Cộng phụ liệu
9.640,00
-
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 18:
BÁO CÁO NHẬP - XUẤT - TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
THÁNG 1/2005
Xí nghiệp Nam Hải
Khách hàng
Mã hàng
Loại NVL
Đvị
Tồn
đầu kỳ
Nhập
trong kỳ
Xuất
Tồn cuối kỳ
Chế biến
Nhập lại kho NL
Nguyên liệu chính
Nội địa
X430
Vải dệt kim
m
668,00
10.364,00
9.182,00
968,00
882,00
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
1.116,00
12.086,00
10.549,00
1.005,00
1.648,00
OTTO
CDC-OT
Vải lót
m
235,00
1.002,00
846,00
0
391,00
Nội địa
E100
Vải phin
m
380,00
4.605,00
4.041,00
337,00
607,00
Cộng
2.399,00
28.057,00
24.618,00
2.310,00
3.528,00
Phụ liệu
Nội địa
X430
Đệm vai
ch
0
3.560,00
3.190,00
0
370,00
OTTO
CDC-OT
Bo cổ
ch
0
2.150,00
2.150,00
0
0
OTTO
CDC-OT
Bo tay
ch
0
4.380,00
4.300,00
0
80,00
Cộng
10.090,00
9.640,00
0,00
450,00
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Số vật liệu chính:
Trong số vật liệu chính Công ty xuất dùng trị giá 1.153.102.785,83 đ (đã được nêu ở bảng kê xuất vật liệu) thì 4.372.668 đ giá trị vật liệu được sử dụng phục vụ công tác bán hàng, còn lại được dùng vào sản xuất.
Kế toán ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản:
Nợ TK 621: 1.148.730.097,83
Có TK 1521: 1.148.730.097,83
Đồng thời ghi vào NKCT số 7 theo định khoản:
Nợ TK 621: 1.148.730.097,83
Nợ TK 641: 4.372.668
Có TK 1521: 1.153.102.785,83
- Số vật liệu phụ:
Toàn bộ số vật liệu phụ Công ty xuất dùng vào phục vụ sản xuất. Kế toán ghi vào bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7 theo định khoản:
Nợ TK 621: 97.083.022,37
Có TK 1522: 97.083.022,37
Bảng kê xuất vật liệu phụ: xem biểu số 20
Biểu số 20:
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU PHỤ
Tháng 1 năm 2005
STT
P. Xuất
Khách hàng
Mã hàng
Loại vật liệu
Đvị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng
XN 2
1
02/01
Nội địa
D500
Lót túi
m
95,00
9.991,20
949.164,00
949.164,00
2
21/01
ASIAPARK
FOB-ASIA
Mex dựng
m
1.368,00
12.423,75
16.995.690,00
16.995.690,00
Cộng
17.944.854,00
17.944.854,00
XN Nam Hải
1
04/01
Nội địa
X430
Đệm vai
ch
3.560,00
396,15
1.410.294,00
1.410.294,00
2
23/01
OTTO
CDC-OT
Bo cổ
ch
2.150,00
7.671,80
16.494.370,00
16.494.370,00
3
30/01
OTTO
CDC-OT
Bo tay
ch
4.380,00
5.011,17
21.948.924,60
21.948.924,60
Cộng
39.853.588,60
39.853.588,60
XN Hà Nam
1
12/01
J & Y
N7620
Lót túi
m
126,00
9.991,20
1.258.891,20
1.258.891,20
2
13/01
J & Y
N7620
Bo cổ
ch
1.400,00
7.671,80
10.740.520,00
10.740.520,00
3
14/01
J & Y
N7620
Bo tay
ch
2.800,00
5.011,17
14.031.276,00
14.031.276,00
4
25/01
SAMTEX
SAM-E330
Mex dựng
m
979,00
12.423,75
12.162.851,25
12.162.851,25
5
28/01
J & Y
N7620
Đệm vai
ch
2.760,00
396,15
1.093.374,00
1.093.374,00
Cộng
39.286.912,45
39.286.912,45
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sổ cái TK 152: xem biểu số 21
Biểu số 21:
SỔ CÁI
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
Năm: 2005
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
148.031.385,00
Các tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
......
Tháng 12
Ghi Nợ TK1521,
Ghi Có các TK
1.Ghi Có TK 111
537.832.710,29
NKCT số 1
2.Ghi Có TK 112
605.348.771,00
NKCT số 2
3.Ghi Có TK 331
292.009.700,00
NKCT số 4
Tổng số PS Nợ
1.435.191.181,29
Tổng số PS có
1.153.102.785,83
NKCT số 7
Số dư Nợ
430.119.780,46
cuối tháng Có
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.6. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty.
Công tác kiểm kê được tiến hành mỗi năm một lần vào cuối năm nhằm kiểm tra, giám sát vật tư hàng hóa tồn kho.
Việc thực hiện do các nhân viên dưới kho tiến hành, khi có kết quả kiểm kê kế toán sẽ ghi nhận trên sổ sách các trường hợp thừa, thiếu, mất mát…(dựa vào biên bản kiểm kê). Các bút toán phản ánh cũng như chế độ quy định:
Nếu kiểm kê phát hiện thừa, thiếu trong định mức, kế toán dùng TK 642 để phản ánh.
Nếu thừa, thiếu ngoài định mức, kế toán dùng TK 3381 để phản ánh số thừa, TK 1381 để phản ánh số thiếu.
Khi có quyết định xử lý số thừa (thiếu), căn cứ vào biên bản xử lý, kế toán dùng các TK:
Số thiếu :
TK 1388: Phải thu cá nhân làm mất, hư hỏng.
TK 334: Cá nhân bồi thường (trừ dần vào lương)
TK 811, 421, 415: Tính vào chi phí khác hay trừ vào lợi nhuận, các quỹ.
Số thừa:
TK 411, 441, 421, 711… : ghi tăng vốn kinh doanh…
(Để thực hiện việc kiểm kê, thủ kho phải trực tiếp đối chiếu giữa số tồn thực tế với kê số tồn trên thẻ kho và sau đó lập biên bản kiểm kho).
Công tác kiểm kê kho ở công ty thường kéo dài, do NVL cũng như các loại hàng tồn kho khác có quá nhiều loại.
2.7. Hạch toán dự phòng nguyên vật liệu
Tại Công ty may Thăng Long không tiến hành trích lập dự phòng đối với NVL.
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY.
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, xét cho cùng thì mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp đều hướng tới việc tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích kinh tế xã hội. Để đạt được mục tiêu này, mỗi doanh nghiệp đều có cách thức và hướng đi khác nhau. Song một trong những biện pháp cơ bản được nhiều doanh nghiệp quan tâm thực hiện là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó là việc áp dụng những biện pháp quản lý mới vào trong quá trình sản xuất cũng như điều hành công ty cũng được coi trọng.
Trong các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc, chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Việc tăng cường quản lý vật tư và hoàn thiện công tác kế toán Vật liệu là một trong những vấn đề trọng tâm hàng đầu. Cùng với sự phát triển của công ty, công tác kế toán của phòng kế toán cũng không ngừng hoàn thiện và đã đạt được những thành tựu đáng kể.
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán vật liệu tại Công ty.
- Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty được xây dựng trên mô hình tập trung là phù hợp với đặc điểm, quy mô sản xuất của công ty. Các phòng ban, phân xưởng phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo thực hiện tốt công tác hạch toán, nhất là về NVL diễn ra đều đặn, nhịp nhàng.
- Về hệ thống sổ kế toán, tài khoản kế toán: Công ty đã xây dựng theo mẫu biểu đã ban hành. Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ là hình thức ghi sổ kế toán phù hợp. Kế toán chi tiết áp dụng phương pháp ghi thẻ song song. Vì vậy, tổ chức công tác kế toán đảm bảo thống nhất được về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Ngoài ra, công ty cũng đã xây dựng hệ thống báo cáo phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của mình, đáp ứng tốt yêu cầu hạch toán tổng hợp NVL. Vậy, việc tổ chức hạch toán ở công ty là hoàn toàn hợp lý.
- Về tổ chức dự trữ và bảo quản NVL: Công ty đã xác định được mức dự trữ vật liệu cần thiết, hợp lý đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện liên tục, tránh tình trạng lãng phí vốn lưu động nằm ở số hàng tồn kho không cần thiết.
Công tác bảo quản vật liệu cũng được quan tâm đúng mức, đảm bảo tốt chất lượng vật liệu khi xuất kho để sản xuất. Hệ thống kho tàng được tổ chức hợp lý, khoa học. Công ty tổ chức riêng một hệ thống kho để dự trữ, bảo quản vật liệu gia công. Vì vậy, tổ chức công tác kế toán đảm bảo thống nhất được về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận có liên quan.
- Về sử dụng vật liệu: vật liệu xuất dùng được căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao đã được xây dựng trước. Điều này, đảm bảo việc vật liệu xuất kho được sử dụng đúng mục đích, đúng khối lượng, tránh hiện tượng lãng phí trong sản xuất.
Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần may Thăng Long được thực hiện khá hiệu quả, đúng chế độ quy định, đảm bảo theo dõi sát sao tình hình vật liệu trong quá trình sản xuất và gia công. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số vấn đề tồn tại cần được khắc phục, hoàn thiện trong công tác kế toán vật liệu.
3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may Thăng Long.
Một là: Về công tác tổ chức kế toán.
Hiện nay, Công ty đã áp dụng phần mềm kế toán EFFECT nhưng mới chỉ sử dụng để hạch toán kế toán cho phần hành kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Các phần hành kế toán khác vẫn thực hiện thủ công hoặc thực hiện trên EXCEL. Điều này làm cho khối lượng công việc kế toán phải giải quyết trong kỳ lớn, tốn nhiều thời gian và công sức, đòi hỏi phòng kế toán phải có một số lượng lớn nhân viên kế toán. Đây cũng là một bất lợi trong kinh doanh của doanh nghiệp nhất là khi phần lớn các doanh nghiệp trong nước đang áp dụng kế toán máy để thực hiện công tác kế toán của mình. Như vậy, Công ty vẫn chưa tiến hành tự động hoá được toàn bộ công tác kế toán trong đơn vị mình. Điều này làm giảm lợi ích mà các phần mềm kế toán mang lại.
Giao diện phần mềm kế toán EFFECT đang sử dụng tại Công ty may Thăng Long.
Hai là: Về công tác quản lý vật liệu.
Vật liệu của công ty bao gồm rất nhiều loại với quy cách khác nhau. Vì vậy để quản lý chúng một cách chặt chẽ đòi hỏi kế toán vật liệu phải có cách tổ chức khoa học. Một trong những việc làm đó là phải phân loại vật liệu một cách hợp lý và lập bảng danh điểm NVL và được sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn chưa xây dựng hệ thống danh điểm vật liệu cho mình.
Ba là: Về quy định chế độ, thủ tục kiểm nghiệm vật tư và quá trình giao nhận chứng từ.
Trong việc giao nhận vật tư, công ty chưa thành lập ban kiểm nghiệm vật tư nên NVL mua về không được kiểm tra tỉ mỉ, khách quan về cả số lượng và chất lượng. Điều này làm cho kế toán thiếu đi một chứng từ ban đầu cần thiết (Biên bản kiểm nghiệm vật tư) trong bộ chứng từ kế toán vật tư. Và trong trường hợp vật tư nhập kho không đúng yêu cầu sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Trong quá trình giao nhận chứng từ nhập xuất kho NVL, kế toán và thủ kho không lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất vật liệu dẫn đến việc không chặt chẽ trong công tác hạch toán.
Bốn là: Về sổ chi tiết TK 331 - Phải trả cho người bán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty có mối quan hệ mua bán với rất nhiều công ty khác nhau. Và trong quan hệ thanh toán với người bán, tất cả các đơn vị đều được ghi chung vào một sổ, mỗi đơn vị được theo dõi trên một số trang sổ nhất định. Theo cách ghi này sẽ có thể xảy ra việc thiếu dòng khi mà số lượng nghiệp vụ mua bán phát sinh với một công ty mua lớn. Sau đó kế toán lại ghi thêm vào dòng khác ở các trang sau làm cho việc tổng hợp, theo dõi rất khó khăn và không hệ thống. Điều này làm cho việc ghi NKCT số 5 mất thời gian, rất vất vả cho kế toán khi tra tìm, cộng dồn các chứng từ của từng người bán để có số tổng hợp ghi vào NKCT số 5.
Năm là: Về bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ.
Công ty chưa thực hiện lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ mà cuối kỳ chỉ chuyển báo cáo chế biến cho bộ phận tính giá thành. Vì vậy đã không tập hợp cụ thể được các chi phí NVL để phục vụ công tác tập hợp chi phí.
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
Trong nền kinh tế thị trường với sự định hướng của Nhà nước xuất hiện rất nhiều thành phần kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp kinh doanh phải đối mặt thường xuyên với sự biến động của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế. Chính vì vậy, muốn đạt được hiệu quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức hoạt động kinh doanh ở đơn vị mình. Để đạt được mục tiêu đó, công tác kế toán phải không ngừng hoàn thiện đặc biệt ở Công ty cổ phần may Thăng Long.
Hoàn thiện đúng phạm vi và thời điểm xác định là hàng mua đã thuộc quyền sở hữu của Công ty đây là yêu cầu rất quan trọng, có xác định đúng thì mới có thể đảm bảo ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hoàn thiện phương pháp kế toán nhằm đáp ứng tốt nhu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp.
Mặc dù chế độ kế toán được ban hành thống nhất trong cả nước, song Công ty với đặc điểm riêng về cơ cấu, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đã áp dụng chế độ kế toán mới ban hành theo Quyết định số: 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995. Không phải mọi doanh nghiệp đều áp dụng một cách dập khuôn máy móc mà họ cần phải vận dụng linh hoạt sao cho đảm bảo đúng chế độ và hiệu quả kinh tế vẫn cao.
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa tự do cạnh tranh, kế toán không chỉ đơn thuần là việc ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, mà nó còn là công cụ đắc lực cho việc quản lý, đưa ra những quyết định thích hợp. Nghiệp vụ nhập xuất NVL có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến các quá trình sau của lưu chuyển hàng tồn kho. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán NVL phải đảm bảo những yêu cầu sau:
Phải phù hợp với chính sách kinh tế tài chính, chế độ thể lệ hiện hành về kế toán của Nhà nước. Đặc biệt trong kế toán tài chính, các tài khoản cấp 1 và một số tài khoản cấp 2, các nội dung kế toán NVL phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán. Điều đó có nghĩa là kế toán tài chính phải vận dụng hợp lý các nguyên tắc chuẩn mực kế toán thừa nhận.
Việc hoàn thiện phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh, cũng như các doanh nghiệp khác mục tiêu chiến lược của Công ty là phải đạt mức lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Như vậy, việc tăng lợi nhuận và giảm chi phí kinh doanh chính là động lực cho việc hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao chất lượng thông tin kế toán.
Phải kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Chức năng của hạch toán kế toán là thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình quản lý. Trong nền kinh tế thị trường, người sử dụng thông tin kế toán bao gồm nhiều đối tượng khác nhau như: chủ doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà đầu tư, ngân hàng… Căn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin kế toán, hệ thống kế toán được phân định thành kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ trong nội bộ doanh nghiệp, sử dụng để quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán tài chính chủ yếu cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tượng bên ngoài như: nhà đầu tư, các bên có quan hệ mua bán hàng hóa, cơ quan thuế…
Mặc dù hiện nay ở Việt Nam kế toán quản trị là lĩnh vực còn mới mẻ, việc nhận thức và hiểu biết về kế toán quản trị trong nền kinh tế thị trường còn hạn chế và chưa thống nhất, hiện còn nhiều quan điểm khác nhau. Dù có nhiều quan điểm khác nhau, kế toán quản trị có những điểm giống và khác nhau nhưng kế toán quản trị và kế toán tài chính là hai bộ phận của hệ thống kế toán phải biết kết hợp chặt chẽ với nhau trong cùng bộ máy, trong cùng một quá trình xử lý thông tin trên một hệ thống tài khoản thống nhất. Để phục vụ yêu cầu quản lý và nhu cầu sử dụng thông tin kế toán thì phải biết kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết, giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả cao. Bất kỳ một phương án tổ chức kinh doanh hay một phương án tổ chức quản lý nào người ta đều phải tính toán đến tính hiệu quả và tính khả thi của nó không thể thực hiện bằng mọi giá. Vì vậy, hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu phải chú ý đến việc tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả và khả năng áp dụng trong doanh nghiệp. Để thực hiện được yêu cầu này hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu phải tỉ mỉ, thận trọng và có cơ sở khoa học.
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN, ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY THĂNG LONG
Một là: Về công tác tổ chức kế toán tại công ty.
Việc áp dụng kế toán máy vào công ty là một việc làm hết sức cần thiết. Để việc quản lý sản xuất và hạch toán kế toán được thực hiện tốt hơn, công ty nên xem xét và thuê các chuyên gia về cài đặt phần mềm kế toán và xây dựng hệ thống sổ kế toán phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của công ty. Việc này đòi hỏi một kinh phí ban đầu đáng kể nhưng phần mềm kế toán sẽ được áp dụng trong một thời gian dài, giảm bớt được khối lượng công việc cho phòng kế toán và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Hai là: Về công tác quản lý vật liệu.
Để đảm bảo cho vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách thường xuyên liên tục và quản lý chúng một cách chặt chẽ thông qua việc phân loại hàng hoá, doanh nghiệp nên xây dựng và lập bảng danh điểm vật tư. Trong đó, vật tư được chia thành từng loại, từng nhóm, từng thứ và được ký hiệu riêng thay thế cho tên gọi, nhãn hiệu, quy cách và được sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp.
Khi đánh số danh điểm vật liệu cho từng loại, ta đánh
1521: NVL chính
1522: NVL phụ
Cách đánh này giúp ta dễ nhận ra từng loại vật liệu đồng thời tên danh điểm cũng phù hợp với chế độ quy định. Trong các loại vật liệu, ta đánh sô 01, 02...cho từng nhóm vật liệu. Trong từng nhóm vật liệu, ta lại tiếp tục đánh số 01, 02, 03...cho từng thứ vật liệu.
Bảng danh điểm vật liệu có thể lập theo mẫu sau:
Công ty cổ phần may Thăng Long.
BẢNG DANH ĐIỂM VẬT LIỆU
Loại NVL chính - TK 1521
Ký hiệu
Tên vật liệu
Quy cách
Đơn vị tính
Nhóm
Danh điểm vật liệu
1521.01
1521.02
1521.03
1521.01.01
1521.01.02
........
1521.02.01
1521.02.02
..........
1521.03.01
.........
Vải
Vải dệt kim
Vải kaki
Mex
Mex dựng
Mex TQ
Bông
Bông trần
m
m
m
m
kg
Việc lập sổ danh điểm vật liệu phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chức năng để đảm bảo tính khoa học, hợp lý, phục vụ yêu cầu quản lý chung của công ty.
Ba là: Về quy định chế độ, thủ tục kiểm nghiệm vật tư và quá trình giao nhận chứng từ.
Vật tư mua về nhập kho phải được kiểm nhận về số lượng và đánh giá về chất lượng, quy cách. Do vậy, Công ty có thể lập một ban kiểm nghiệm vật tư bao gồm những người chịu trách nhiệm về vật tư trong công ty và người chịu trách nhiệm chính là thủ kho. Cơ sở kiểm nhận là hoá đơn của người cung cấp. Trong quá trình kiểm nhận nếu có sự sai sót giữa hoá đơn và thực nhập về số lượng, chất lượng, quy cách...thì phải lập biên bản xác định nguyên nhân để sau này xử lý. Nếu đúng thì ban kiểm nghiệm lập biên bản kiểm nghiệm vật tư theo mẫu sau:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU
Căn cứ vào hoá đơn mua ngày 29/01/2005
Ban kiểm nghiệm vật liệu bao gồm
01. Đ/c Phan Chi Mai - Phòng KHXNK
02. Đ/c Ngô Thị Thanh Loan - Phòng Tài vụ
03. Đ/c Vũ Huy Bình - Thủ kho
Đã kiểm nghiệm số vật tư nhập kho dưới đây:
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Đvị tính
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
SL thực tế
Số lượng đúng quy cách
SL sai quy cách
1
2
Vải ngoài
Vải lót
m
m
4500
2300
4500
2300
4500
2300
0
0
Kết luận: Có đảm bảo yêu cầu chất lượng.
Đề nghị công ty cho phép nhập kho.
Phòng KHXNK
(Ký, họ tên)
Phòng Kế toán - Tài vụ
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đồng thời, trong công tác hạch toán vật liệu, khi bàn giao các chứng từ nhập xuất kho vật liệu thì thủ kho và kế toán vật liệu phải lập phiếu giao nhận chứng từ theo mẫu sau:
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP
Từ số 01/1 đến số 10/1
Nhóm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Số tiền
1521.01.01
........
1521.01.03
........
01
..........
01
.........
03
..........
08
.........
57.365.000
.........
672.000
.........
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày......tháng.......năm
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT
Từ số 01/1 đến số 12/1
Nhóm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Số tiền
1521.02.01
01
10
1.119.000
Ngày......tháng.......năm
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Bốn là: Về sổ chi tiết 331 - Phải trả cho người bán.
Để thuận tiện cho việc theo dõi và tổng hợp số liệu, sổ chi tiết TK 331 có thể được mở như sau: Đối với những đơn vị có quan hệ mua bán không thường xuyên, số nghiệp vụ phát sinh không nhiều có thể theo dõi chung trên một quyển. Mỗi đơn vị được theo dõi trên một số trang sổ nhất định. Đối với những đơn vị mà Công ty có quan hệ mua bán thường xuyên, số lượng lớn có thì nên theo dõi trên một quyển sổ riêng cho công ty đó.
Có thể mở sổ theo mẫu biểu số 22
Biểu số 22
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331:
“PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN”
Đơn vị bán: Công ty dệt 8/3
Tháng 1 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số dư
đầu kỳ
Ghi có TK 331,
Nợ các TK
Phần theo dõi thanh toán Nợ TK 331
Số dư cuối kỳ
SH
N/t
Nợ
Có
1521
1522
1331
111
112
311
Cộng Nợ TK 331
Nợ
Có
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Năm là: Về bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ NVL dùng để tập hợp toàn bộ giá trị vật liệu xuất dùng trong tháng cho các đối tượng theo giá thực tế, làm cơ sở tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, để phục vụ tốt công tác tính giá thành, Công ty nên lập bảng phân bổ NVL theo mẫu biểu số 23
Biểu số 23
BẢNG PHÂN BỔ NVL - CCDC
Tháng 1 năm 2005
STT
Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
TK 152
......
153
1521
1522
TK 621- CPNVLTT
- Xí nghiệp 1
- Xí nghiệp 2
- Xí nghiệp 3
- Xí nghiệp Nam Hải
- Xí nghiệp Hải phòng
TK 641 - CPBH
- Xí nghiệp 4
Cộng
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
KẾT LUẬN
Một lần nữa ta khẳng định kế toán nguyên vật liệu có tác dụng to lớn trong quản lý kinh tế. Công tác hạch toán vật liệu giúp cho đơn vị sản xuất kinh doanh bảo quản tốt vật liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí vật liệu trong giá thành, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, ngăn ngừa các hiện tượng mất mát, lãng phí làm thiệt hại tài sản của doanh nghiệp, từ đó làm tăng tích lũy vốn tiết kiệm vật tư cho doanh nghiệp.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may Thăng Long, nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán vật liệu đối với việc quản lý vật liệu, quản lý công ty em đã mạnh dạn tìm hiểu, nghiên cứu thấy mặt mạnh cần phát huy và những điểm còn tồn tại cần khắc phục nhằm góp một phần nhỏ bé để làm hoàn thiện hơn công tác kế toán vật liệu tại công ty. Cũng trong thời gian thực tập tại Công ty em đã học được nhiều kinh nghiệm bổ ích để củng cố thêm những kiến thức về lý luận mà em đã được học trên giảng đường.
Do điều kiện thời gian thực tập có hạn và trình độ hiểu biết chưa sâu nên chuyên đề thực tập này không tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến phản hồi cùng sự góp ý và bổ sung của những người quan tâm để bài viết này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo GV.Vũ Đăng Dư , cùng các cán bộ nhân viên trong phòng kế toán tài vụ Công ty may Thăng Long đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Quyết định 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng bộ Tài chính.
2. Quyết định 167/QĐ/BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
3.Quyết định số 206/2003 QĐ - BTC ngày 12/12/2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Công ty may Thăng Long 45 năm xây dựng và trưởng thành (1958-2003)-Sách lưu hành nội bộ.
Phương án cổ phần hoá Công ty may Thăng Long – Tài liệu lưu hành nội bộ.
Báo cáo tài chính của Công ty may Thăng Long năm 2003, năm 2004 và số liệu tổng hợp của phòng kế toán tài vụ năm 2005.
Hệ thống chứng từ sử dụng trong Công ty
Hệ thống báo cáo và sổ kế toán sử dụng trong Công ty.
Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, PGS.TS Đặng Thị Loan chủ biên, NXB Thống kê, 2004.
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, PGS.TS Phạm Thị Gái, NXB Thống kê, 2004.Phô lôc
HÖ thèng tµi kho¶n C«ng ty cæ phÇn may th¨ng long
Sè hiÖu TK
Tªn tµi kho¶n
1111
TiÒn mÆt
1121
TiÒn göi NH tiÒn VN§
1121.1
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH ngo¹i th¬ng VN
1121.2
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH ®Çu t vµ ph¸t triÓn
1121.3
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH Sµi Gßn th¬ng tÝn
1121.4
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH Indo
1121.5
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH N«ng nghiÖp I
1121.6
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH Th¬ng m¹i cæ phÇn Qu©n ®éi
1121.7
TiÒn göi NH tiÒn VN§ NH th¬ng m¹i c¸c DN ngoµi quèc doanh
1122
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ
1122.1
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ NH ngo¹i th¬ng VN
1122.11
TiÒn göi NH USD NH ngo¹i th¬ng VN
1122.12
T¹m gi÷ NH USD NH ngo¹i th¬ng VN
1122.13
TiÒn göi NH EURO NH ngo¹i th¬ng VN
1122.14
T¹m gi÷ NH EURO NH ngo¹i th¬ng VN
1122.2
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ NH ®Çu t vµ ph¸t triÓn
1122.21
TiÒn göi NH USD NH §Çu t vµ ph¸t triÓn
1122.22
T¹m gi÷ NH USD NH §Çu t vµ ph¸t triÓn
1122.23
TiÒn göi NH EURO Nh §Çu t vµ ph¸t triÓn
1122.24
T¹m gi÷ NH EURO NH §Çu t vµ ph¸t triÓn
1122.3
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ NH Sµi Gßn th¬ng tÝn
1122.31
TiÒn göi NH Ngo¹i tÖ NH Sµi Gßn th¬ng tÝn
1122.32
T¹m gi÷ NH ngo¹i tÖ NH Sµi Gßn th¬ng tÝn
1122.3
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ NH Indo
1122.31
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ NH Indo
1122.32
T¹m gi÷ NH ngo¹i tÖ NH Indo
1122.5
TiÒn göi NH Ngo¹i tÖ NH n«ng nghiÖp I
1122.51
TiÒn göi NH Ngo¹i tÖ NH N«ng nghiÖp I
1122.52
T¹m gi÷ NH ngo¹i tÖ NH N«ng nghiÖp I
1122.6
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ NH Th¬ng m¹i cæ phÇn Qu©n ®éi
1122.61
TiÒn göi NH ngo¹i tÖ Nh Th¬ng m¹i cæ phÇn Qu©n ®éi
1311.1
Ph¶i thu cña kh¸ch hµng( XK)
1311.2
Ph¶i thu cña kh¸ch hµng(Kh¸c + Gia c«ng)
1312
Ph¶i thu cña kh¸ch hµng (N§+§T)
1313
Ph¶i thu cña kh¸ch hµng (Nhùa)
1314
Ph¶i thu cña kh¸ch hµng (Kho ngo¹i quan)
133
ThuÕ GTGT ®Çu vµo
1331
ThuÕ GTGT ®Çu vµo cña hµng ho¸ dÞch vô
1332
ThuÕ GTGT ®Çu vµo cña TSC§
1361
Vèn KD ë c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc (TT)
1362
Vèn KD ë c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc (CH)
1388
Ph¶i thu kh¸c
1388.1
Treo thuÕ ®Çu vµo cha thanh to¸n
1388.2
B¶o hiÓm th©n thÓ
1388.3
Liªn doanh Hµ Nam
1388.4
TiÒn l·i cæ phÇn
1388.5
TiÒn gèc cæ phÇn
1388.6
Ph¶i thu kh¸c
1388.7
TiÒn nghØ theo NghÞ ®Þnh 41
1411
T¹m øng
142
Chi phÝ chê kÕt chuyÓn
1521.1
Nguyªn liÖu chÝnh (Hµng may)
1521.2
Nguyªn liÖu chÝnh (Hµng nhùa)
1522.1
VËt liÖu phô (Hµng may)
1522.2
VËt liÖu phô (Hµng mhùa)
1523
X¨ng dÇu
1524
Phô tïng
1525
V¨n phßng phÈm
1526
Bao b×
1527
PhÕ liÖu
1528
Ho¸ chÊt
1531
C«ng cô, dông cô
1541
Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
1542
Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang (TT+CH)
1551
Thµnh phÈm XuÊt khÈu
1552
Thµnh phÈm Néi ®Þa
1553
Thµnh phÈm nhùa
1561
Hµng ho¸
1562
Hµng ho¸ (Kho ngo¹i quan)
1571
Hµng göi b¸n (N§+§T)
1572
Hµng göi b¸n (XK)
2111
Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh
2141
Hµo mßn TSC§
2413
X©y dùng c¬ b¶n dë dang
212
§i thuª tµi chÝnh (¤t« 4 chç)
2141.2
Hao mßn tµi TSC§ (§i thuª tµi chÝnh)
222
Gãp vèn liªn doanh
3111
Vay ng¾n h¹n ng©n hµng (TiÒn VN§)
3111.1
Vay ng¾n h¹n NH VN§ Ng©n hµng ngo¹i th¬ng
3111.2
Vay ng¾n h¹n NH VN§ Ng©n hµng ®Çu t vµ ph¸t triÓn
3111.3
Vay ng¾n h¹n NH VN§ Ng©n hµng Sµi Gßn th¬ng tÝn
3111.4
Vay ng¾n h¹n NH VN§ CTCT
3111.5
Vay ng¾n h¹n NH VN§ Ng©n hµng Indo
3111.6
Vay ng¾n h¹n NH VN§ Ng©n hµng th¬ng m¹i cæ phÇn Qu©n ®éi
3112
Vay ng¾n h¹n ng©n hµng ngo¹i tÖ
3112.1
Vay ng¾n h¹n NH ngo¹i tÖ Ng©n hµng ngo¹i th¬ng
3112.2
Vay ng¾n h¹n NH ngo¹i tÖ Ng©n hµng ®Çu t vµ ph¸t triÓn
3112.3
Vay ng¾n h¹n NH ngo¹i tÖ Ng©n hµng Sµi Gßn th¬ng tÝn
3112.4
Vay ng¾n h¹n NH ngo¹i tÖ Ng©n hµng CTCT
3112.5
Vay ng¾n h¹n NH ngo¹i tÖ Ng©n hµng Indo
3112.6
Vay ng¾n h¹n NH ngo¹i tÖ Ng©n hµng Th¬ng m¹i cæ phÇn Qu©n ®éi
3113
Vay ng¾n h¹n (Huy ®éng vèn cã kú h¹n)
3114
Vay ng¾n h¹n (Huy ®éng vèn trung h¹n)
3114.1
Vay ng¾n h¹n (Huy ®éng vèn 1 n¨m)
3114.2
Vay ng¾n h¹n (Huy ®éng vèn 2 n¨m)
3114.3
Vay ng¾n h¹n (Huy ®éng vèn 6 th¸ng)
315
Nî dµi h¹n ®Õn h¹n tr¶
3311
Ph¶i tr¶ ngêi b¸n
3311.1
Ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n hµng
3311.2
Ph¶i tr¶ cho kh¸ch hµng XDCB
3312
Ph¶i tr¶ ngêi b¸n (Gia c«ng)
3313
Ph¶i tr¶ ngêi b¸n (Kh¸c)
3331
ThuÕ GTGT
3333
ThuÕ xuÊt nhËp khÈu
3334
ThuÕ thu nhËp Doanh nghiÖp
3335
Thu trªn vèn
3337
ThuÕ nhµ ®Êt, thuª ®Êt
3338
C¸c lo¹i thuÕ kh¸c
3341
Ph¶i tr¶ CNVC
3351
Chi phÝ ph¶i tr¶
3383
Ph¶i tr¶, ph¶i nép (BHXH,KPC§,BHYT)
3411
Vay dµi h¹n (VN§)
3411.21
Vay dµi h¹n NH §Çu t vµ ph¸t triÓn
3411.22
Vay dµi h¹n NH §Çu t vµ ph¸t triÓn
3411.5
Vay trung h¹n NH Indo
3411.6
Vay dµi h¹n chi nh¸nh quü HTPT
3411.61
Vay dµi h¹n
3411.62
Vèn t¹m thêi nhµn rçi
3411.63
Vay dµi h¹n chi nh¸nh quü HTPT
3412
Vay dµi h¹n (Ngo¹i tÖ)
3412.2
Vay dµi h¹n NH ®Çu t vµ ph¸t triÓn
3412.21
Vay dµi h¹n NH ®Çu t vµ ph¸t triÓn - DCSM
3412.22
Vay dµi h¹n NH ®Çu t vµ ph¸t triÓn kh¸c
3412.3
Vay dµi h¹n NH Sµi Gßn th¬ng tÝn
3412.6
Vay dµi h¹n NH Th¬ng m¹i cæ phÇn Qu©n ®éi
3421
Nî dµi h¹n (D©y chuyÒn ongod)
3422
Nî dµi h¹n (Thuª tµi chÝnh - ¤t«)
4111
Nguån vèn kinh doanh
4131
Chªnh lÖch tû gi¸
414
Quü ®Çu t ph¸t triÓn
415
Quü dù phßng tµi chÝnh
4211
Lîi tøc cha ph©n phèi
4311
Quü khen thö¬ng
4312
Quü phóc lîi
511
Doanh thu b¸n hµng
5111
Doanh thu b¸n hµng ho¸
5112
Doanh thu néi ®Þa
5113
Doanh thu gia c«ng
5114
Doanh thu xuÊt khÈu
5115
Doanh thu kho ngoai quan
5116
Doanh thu cöa hµng thêi trang
5117
Doanh thu ®Êu thÇu
5118
Doanh thu nhùa
5119
Doanh thu thuª nhµ
515
Thu nhËp ho¹t ®éng tµi chÝnh
531
Hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i
621
Chi phÝ NVL (chi tiÕt theo xÝ nghiÖp)
622
Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp (chi tiÕt theo xÝ nghiÖp)
627
Chi phÝ chung
6271
Chi phÝ nh©n viªn ph©n xëng
6272
Chi phÝ vËt liÖu
6273
Chi phÝ dông cô s¶n xuÊt
6274
Chi phÝ khÊu hao TSC§
6277
Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi
6278
Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c
6321
Gi¸ vèn hµng b¸n
635
Chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh
641
Chi phÝ b¸n hµng
6411
Chi phÝ nh©n viªn
6412
Chi phÝ vËt liÖu, bao b×
6413
Chi phÝ dông cô, ®å dïng
6414
Chi phÝ khÊu hao TSC§
6415
Chi phÝ b¶o hµnh
6417
Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi
6418
Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c
642
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp
6421
Chi phÝ nh©n viªn qu¶n lý
6422
Chi phÝ vËt liÖu qu¶n lý
6423
Chi phÝ ®å dïng v¨n phßng
6424
Chi phÝ khÊu hao TSC§
6425
ThuÕ, phÝ vµ lÖ phÝ
6426
Chi phÝ dù phßng
6427
Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi
6428
Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c
711
Thu nhËp kh¸c
811
Chi phÝ kh¸c
911
X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên thực tập: Vũ Thị Hương
Chuyên đề thực tập: “ Hoàn thành công tác kế toán Nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long”.
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần May Thăng Long.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hà nội, ngày 15 tháng 8 năm 2007
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY MAY THĂNG LONG
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần may Thăng Long
Nội dung:
Điểm: Bằng số:
Bằng chữ:
MỤC LỤC
Biểu số 08
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 1 năm 2005
Tên nhãn vật tư: Vải lót
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
2.502,00
18.867.133,00
12/1
Nhập kho nguyên liệu
7.548,70
3.467,50
26.175.117,25
9/1
Xuất may Nam Hải
1.002,00
7.563.486,78
10/1
Xuất may Hà Nam
784,00
5.917.937,76
29/1
Nhập kho nguyên liệu
7.551,00
2.359,00
17.812.809,00
11/1
Xuất may 2
1.780,00
13.436.134,20
37/1
Nhập kho nguyên liệu
7.556,60
1.424,60
10.765.132,36
16/1
Xuất may 2
1.257,00
9.488.326,23
Cộng
7.251,10
54.753.058,61
4.823,00
36.405.884,97
4.930,10
37.214.306,64
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 09:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 1 năm 2005
Loại hàng
ĐV tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Nguyên liệu
Vải kaki
m
800,10
13.718.447
3.921,20
81.991.186,00
4.005,00
81.188.884,45
716,30
14.520.748,55
Vải dệt kim
m
-
-
13.258,00
98.801.267,60
10.364,00
77.234.600,80
2.894,00
21.566.666,80
Vải ngoài
m
709,70
11.038.205
7.504,00
117.280.233,00
5.857,00
91.500.918,14
2.356,70
36.817.519,86
Vải chính
m
1.805,20
69.410.005
22.020,00
846.669.000,00
13.068,00
502.464.635,65
10.757,20
413.614.369,35
Vải nhung
m
720,30
10.350.000
3.850,00
56.105.725,00
4.289,00
62.365.403,70
281,30
4.090.321,30
Vải lót
m
2.502,00
18.867.133
7.251,10
54.753.056,10
4.823,00
36.405.878,34
4.930,10
37.214.310,76
Vải phản quang
m
10,50
5.518.113
79,00
41.517.281,59
36,00
18.919.264,86
53,50
28.116.129,73
Vải bò xanh
m
897,90
26.104.647
15.461,00
450.811.838,00
8.347,00
243.342.883,71
8.011,90
233.573.601,29
Vải phin
m
1.125,00
11.891.968
7.759,60
64.664.761,00
4.605,00
39.680.316,17
4.279,60
36.876.412,83
Cộng nguyên liệu
148.031.385,00
1.812.594.348,29
1.153.102.785,83
807.522.947,46
Phụ liệu
Mex dựng
m
1.528,00
18.978.829,60
3.372,00
41.892.656,00
2.347,00
29.156.199,33
2.553,00
31.715.286,27
Bo tay
ch
551,00
2.751.415,00
11.820,00
59.241.840,00
7.180,00
35.980.241,77
5.191,00
26.013.013,23
Bo cổ
ch
780,00
5.897.767,20
5.970,00
45.886.852,80
3.550,00
27.234.874,22
3.200,00
24.549.745,78
Lót túi
m
40,00
400.000,00
187,70
1.875.000,00
221,00
2.208.058,85
6,70
66.941,15
Đệm vai
ch
2.168,00
773.976,00
14.500,00
5.829.000,00
6.320,00
2.503.648,21
10.348,00
4.099.327,79
Cộng phụ liệu
28.801.987,80
154.725.348,80
97.083.022,37
86.444.314,23
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên)
Biểu số 10
SỔ CHI TIẾT TK 331: PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Tháng 1 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Ghi Có TK 331, ghi Nợ các TK
Phần theo dõi thanh toán Nợ 331
Số dư cuối kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
1521
1331
Cộng Có TK 331
111
112
311
Cộng Nợ 331
Nợ
Có
CT Dệt Nam Định
185.435,00
02/01
03/01
Mua vải dệt kim
57.327.461,60
5.732.746,16
63.060.207,76
11/01
13/01
Mua vải phin
48.357.462,00
4.835.746,20
53.193.208,20
09/01
15/01
Trả tiền hàng
89.345.000,00
89.345.000,00
28/01
17/01
Mua vải phin
16.307.335,00
1.630.733,50
17.938.068,50
32/1
18/01
Mua vải dệt kim
41.473.806,00
4.147.380,60
45.621.186,60
12/01
20/01
Trả tiền hàng
79.970.000,00
79.970.000,00
Cộng
163.466.064,60
16.346.606,46
179.812.671,06
89.345.000,00
79.970.000,00
169.315.000,00
29.041.171,06
CT Dệt 8/3
5.785.500,00
01/01
03/01
Mua vải kaki
49.692.345,00
4.969.234,50
54.661.579,50
10/01
05/01
Mua vải nhung
38.507.648,00
3.850.764,80
42.358.412,80
05/01
11/01
Trả tiền hàng
0,00
56.700.000,00
56.700.000,00
22/01
14/01
Mua vải kaki
32.298.841,00
3.229.884,10
35.528.725,10
31/01
18/01
Mua vải nhung
17.658.007,00
1.765.800,70
19.423.807,70
13/01
21/01
Trả tiền hàng
82.270.000,00
82.270.000,00
Cộng
138.156.841,00
13.815.684,10
151.972.525,10
138.970.000,00
138.970.000,00
18.788.025,10
...................
...................
.....................
........................
...........................
.........................
..................
......................
............
Tổng cộng
69.345.500,00
669.412.867,00
66.941.286,70
736.354.153,70
441.332.500,00
292.009.700,00
733.342.200,00
72.357.453,70
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 13
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Tháng 1 năm 2005
STT
Tên đơn vị bán
Số dư đầu kỳ
Ghi Có TK 331, ghi Nợ các TK
Ghi Nợ TK 331, ghi Có các TK
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
1521
1331
Cộng có TK 331
112
311
Cộng Nợ 331
Nợ
Có
1
CT Dệt Nam Định
18.543.500,00
163.466.064,60
16.346.606,46
179.812.671,06
89.345.000,00
79.970.000,00
169.315.000,00
29.041.171,06
2
CT Dệt 8/3
5.785.500,00
138.156.841,00
13.815.684,10
151.972.525,10
138.970.000,00
138.970.000,00
18.788.025,10
3
CT VL may N.Trang
6.943.270,00
94.343.781,00
9.434.378,10
103.778.159,10
46.530.000,00
59.327.000,00
105.857.000,00
4.864.429,10
4
CT CP may XK Hà Bắc
6.348.530,00
52.348.193,00
5.234.819,30
57.583.012,30
32.131.000,00
21.380.000,00
53.511.000,00
10.420.542,30
...
..............
..............
..............
..............
..............
..............
...............
.............
...........
Tổng cộng
69.345.500,00
669.412.867,00
66.941.286,70
736.354.153,70
441.332.500,00
292.009.700,00
733.342.200,00
72.357.453,70
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Biểu số 14
Công ty cổ phần may Thăng Long
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty
Đơn vị: đồng
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
1521
1522
153
334
.....
338
621
622
627
Các TK ở các NKCT khác
Cộng chi phí
thực tế tháng 1
NKCT số 1
NKCT số 2
1
TK 154( CFSXKDD)
386.420.121,00
372.065.480,00
191.508.744,00
949.994.345,00
2
TK 621(CFNVLTT)
1.148.730.097,83
97.083.022,37
1.245.813.120,20
3
TK 622 (CFNCTT)
312.660.000,00
59.405.480,00
372.065.480,00
4
TK 627(CFSXC)
88.654.000,00
86.432.558,00
16.422.186,00
191.508.744,00
Cộng
1.148.730.097,83
97.083.022,37
88.654.000,00
399.092.558,00
75.827.666,00
386.420.121,00
372.065.480,00
191.508.744,00
2.759.381.689,20
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Biểu số 15:
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty
Tháng 1 năm 2005
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
1521
1522
153
334
.....
338
621
622
627
Các TK ở các NKCT khác
Cộng chi phí
thực tế tháng 1
NKCT số 1
NKCT số 2
1
TK 154
386.420.121,00
372.065.480,00
191.508.744,00
949.994.345,00
2
TK 621
1.148.730.097,83
97.083.022,37
1.245.813.120,20
3
TK 622
312.660.000,00
59.405.480,00
372.065.480,00
4
TK 627
88.654.000,00
86.432.558,00
16.422.186,00
191.508.744,00
5
TK 641
4.372.668,00
93.721.327,00
53.112.390,00
10.121.242,00
161.327.647,00
Cộng
1.153.102.785,83
97.083.022,37
182.375.327,00
452.204.948,00
85.948.908,00
386.420.121,00
372.065.480,00
191.508.744,00
2.920.709.336,20
Kế toán ghi sổ
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Bảng kê xuất vật liệu chính: xem biểu số 19
Biểu số 19: BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU CHÍNH
Tháng 1 năm 2005
STT
P.Xuất
Khách hàng
Mã hàng
Loại vật liệu
Đvị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng
XN 2
1
01/01
Nội địa
D500
Vải Kaki
m
1.552,00
20.271,89
31.461.973,28
31.461.973,28
2
06/01
ASIAPARK
FOB-ASIA
Vải bò xanh
m
3.487,00
29.544,83
103.022.822,21
103.022.822,21
3
11/01
ASIAPARK
FOB-ASIA
Vải lót
m
1.780,00
7.548,39
13.436.134,20
13.436.134,20
4
16/01
Nội địa
D500
Vải lót
m
1.257,00
7.548,39
9.488.326,23
9.488.326,23
5
26/01
Nội địa
D500
Vải Kaki
m
2.453,00
20.271,89
49.726.946,17
49.726.946,17
6
27/01
ASIAPARK
FOB-ASIA
Vải phản quang
m
36,00
525.535,14
18.919.265,04
18.919.265,04
Cộng
226.055.467,13
226.055.467,13
XN Nam Hải
1
03/01
Nội địa
X430
Vải dệt kim
m
5.990,00
7.452,20
44.638.678,00
44.638.678,00
2
08/01
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
3.785,00
38.450,00
145.533.250,00
145.533.250,00
3
09/01
OTTO
CDC-OT
Vải lót
m
1.002,00
7.548,39
7.563.486.78
7.563.486,78
4
15/01
Nội địa
E100
Vải phin
m
2.957,00
8.616,78
25.479.818,46
25.479.818,46
5
18/01
Nội địa
X430
Vải dệt kim
m
4.374,00
7.452,20
32.595.922,80
32.595.922,80
6
19/01
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
4.990,00
38.450,00
191.865.500,00
191.865.500,00
7
20/01
Nội địa
E100
Vải phin
m
1.648,00
8.616,78
14.200.453,44
14.200.453,44
8
22/01
OTTO
CDC-OT
Vải chính
m
3.311,00
38.450,00
127.307.950,00
127.307.950,00
Cộng
589.185.059,48
589.185.059,48
XN Hà Nam
1
05/01
J&Y
N7620
Vải ngoài
m
2.548,00
15.622,49
39.806.104,52
39.806.104,52
2
07/01
SAMTEX
SAM-E330
Vải nhung
m
1.731,00
14.553,90
25.192.800,90
25.192.800,90
3
10/01
J&Y
N7620
Vải lót
m
784,00
7.548,39
5.917.937,76
5.917.937,76
4
17/01
J&Y
N7620
Vải ngoài
m
3.309,00
15.622,49
51.694.819,41
51.694.819,41
5
24/01
SAMTEX
SAM-E330
Vải nhung
m
2.558,00
14.553,90
37.228.876,20
37.228.876,20
Cộng
159.840.538,79
159.840.538,79
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0491.doc