Hệ thống kế toán của Công ty rất gọn nhẹ và vẫn đảm bảo hoàn thành tốt một khối lợng công việc lớn. Công tác kế toán đợc phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng ngời, phát huy thế mạnh của mỗi nhân viên làm cho công việc đạt hiệu quả tốt. Đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình, trình độ đồng đều. Phòng kế toán đã quản lý tốt tiền hàng, bảo toàn và phát triển vốn của Công ty, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của các phòng nghiệp vụ và của chi nhánh.
ã Sổ kế toán và hình thức ghi sổ phù hợp với Công ty: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh và bộ máy kế toán của Công ty. Hình thức này lại dễ dàng trong việc sử dụng máy vi tính để hạch toán.
105 trang |
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ tại công ty xuất nhập khẩu dệt may - Vinatex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của hoá đơn số 26930. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh số tiền đợc nhận:
Nợ TK 112: 429.516.178
Có TK 131 (131- Cty KAMTEX ISOMURA): 429.516.178
Sau khi kế toán kết thúc nhập liệu máy sẽ chuyển dữ liệu tới các sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 1561, 6321, 1311 và sổ nhật ký chung.
Bảng 2.9
Sổ nhật ký chung
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS Có
01/10 1643
Xuất Kbông cho THE SHINKO
1311NHA Phải thu của KH ngoài nớc (NHA)
6321 NHA Giá vốn hàng bán xuất khẩu (NHA)
15611NHA Giá mua hàng hoấ xuất khẩu (NHA)
51111NHA Doanh thu bán hàng xuất khẩu
2.335.510.324
2.152.722.050
2.152.722.050
2.335.510.324
01/10 1644
Xuất áo khóac cho ST PETER
1311KN Phải thu của KHnớc ngoài
6321KN Gía vốn hàng bán xuất khẩu
15611KN Giá mua hàng hóa xuất khâủ
51111KN Doanh thu bán hàng xuất khẩu
725.460.500
680.370.645
680.370.645
725.460.500
23/10 1660
Xuất Kbông cho F.HATTORI AND CO LTD
1311NHA Phải thu KH ngoài nớc
6321NHA Giá vốn hàng bán xuất khẩu
15641NHA Giá mua hàng hóa xuất khẩu
51111NHA Doanh thu bán hàng xuất khẩu
212.648.543
192.180.642
192.180.642
212.648.543
…
…
…
…
08/11 1686
Xuất Kbông cho KAMTEX ISOMURA
1311NHA Phải thu của KH ngoài nớc
6321NHA Giá vốn hàng bán xuất khẩu
15641NHA Giá mua hàng hóa xuất khẩu
51111NHA Doanh thu bán hàng xuất khẩu
429.516.178
382.045.000
382.045.000
429.516.178
…
…
…
…
18/12 3790
Xuất bông cho công ty-TT
1311LY Phải thu của KH trong nớc
6321LY Giá vốn hàng bán nhập khẩu
15641LY Giá mua hàng hóa nhập khẩu
33311Thuế GTGTđầu ra-Phòng kinh doanh vật t
51111LY Doanh thu bán hàng nhập khẩu
2.416.840.963
2.034.347.898
2.034.347.898
219.712.815
1.197.129.148
…
…
…
…
Cộng mang sang
Kế toán trởng
Ngày tháng năm
Ngời lập biểu
2.3.4.4. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại Công ty VINATEX
Hiện nay, Công ty Vinatex áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Tuy nhiên, đối với những khách hàng truyền thống thì Công ty vẫn có thể cho trả chậm. Với giá trị hàng bán ra thấp dới mức qui định thì không phải lập hoá đơn, nhng nếu khách hàng yêu cầu thì Công ty vẫn lập. Bảng kê bán lẻ hàng hoá cũng nh hoá đơn GTGT đều là cơ sở để ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký bán hàng, sổ chi tiết hàng hoá, là cơ sở để xác định doanh thu, giá vốn và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Ví dụ: Ngày 29 tháng 03 năm 2004, Công ty VINATEX bán cho Công ty SX&TM Sơn Hải 15 bộ ĐP ĐL , kế toán xuất hoá đơn GTGT số 028843 nh sau
Từ hoá đơn GTGT số 028843, kế toán vào sổ Nhật kí chung, nhật kí bán hàng, đồng thời nhập số liệu vào máy để máy tính đa ra thông tin về số thuế GTGT đầu ra phải nộp, doanh thu và giá vốn. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết hàng hoá (Qui trình giống nh đối với nghiệp vụ bán buôn hàng hóa).
2.3.4.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty VINATEX có chính sách giá mềm dẻo, áp dụng các phơng thức thanh toán linh hoạt, nên từ đầu năm 2004 đến nay chỉ có khoản hàng bán bị trả lại mới làm giảm trừ doanh thu của Công ty. Khi bán hàng cho khách, nếu nh xảy ra sự cố gì mà nguyên nhân thuộc trách nhiệm của Công ty nh: vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất hoặc không đúng chủng loại, qui cách đã ghi trong hợp đồng thì Công ty cho phép khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đã mua tuỳ theo mức độ vi phạm.
Trị giá của hàng bán bị trả lại đợc tính đúng theo trị giá ghi trên hoá đơn. Kế toán sử dụng tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” để theo dõi khoản này. Khi phát sinh nghiệp vụ, ngời bán hàng sẽ lập biên bản trả lại hàng, sau đó kế toán lập phiếu nhập kho cho số hàng bán bị trả lại.
Cụ thể nh sau: Ngày 29 tháng 03 năm 2004, Công ty TNHH Nam Sơn trả lại một phần số hàng hóa đã mua với lý do không đảm bảo chất lợng. Sau đây là biên bản trả lại hàng:
Công ty VINATEX
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập_ Tự do_ Hạnh phúc
biên bản trả lại hàng
Hôm nay, ngày 29 tháng 03 năm 2004, tại số 57B Phan Chu Trinh, Hà Nội, Công ty VINATEX chúng tôi gồm:
Ông : Tổng giám đốc công ty
Anh : Nhân viên bán hàng
Chị : Khách hàng.
Ghi nhận việc trả lại một phần số hàng đã mua theo hoá đơn số 028812 ngày 08 tháng 03 năm 2004
Loại hàng: áo BHLĐ nam & áo BHLĐ nữ
Số lợng: 138 áo BHLĐ nam & 1754 áo BHLĐ nữ
Đơn giá: 112.500/1 áo BHLĐ nam & 103.000/1 áo BHLĐ nữ
Thành tiền: 196.187.000 VNĐ
Thuế GTGT 10%: 19.618.700VNĐ
Tổng cộng: 215.805.700 VNĐ
Lý do: Không đảm bảo chất lợng.
Ông giám đốc công ty đã trực tiếp kiểm tra lại hàng hoá, chấp nhận yêu cầu của khách hàng. Nhân viên bán hàng đã nhận lại hàng và thanh toán tiền hàng cho khách.
Biên bản đợc lập thành 03 bản, có chữ kí xác nhận của ngời có liên quan. Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2004.
Chữ ký khách hàng Đã ký)
Giám đốc Công ty
(Đã ký)
Ngời lập biên bản
(Đã ký)
Tổng giám đốc trực tiếp kiểm tra lại hàng hóa, thấy giữ nguyên trạng thái ban đầu nên đồng ý cho nhập lại kho. Căn cứ vào biên bản trả lại hàng này, kế toán lập Phiếu nhập kho (Bảng 2.10), chuyển cho thủ kho để thủ kho ghi vào thẻ kho. Sau đó, Phiếu nhập kho lại đợc chuyển lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá.
Bảng 2.10
Phiếu nhập kho
Ngày 29 tháng 03 năm 2004
Số: 38
Nhận của ông (bà): Công ty THHH Nam Sơn
Số hóa đơn: 006916
Nhập kho: Kho tạm phòng KDTH
Số lợng
Theo chứng từ
Thực nhập
1.
Bộ BHLĐ nam
Bộ
138
138
112.500
15.525.000
2.
Bộ BHLĐ nữ
Bộ
1754
1754
103.000
180.662.000
Tổng cộng
196.187.000
Về phía khách hàng, Công ty sẽ thanh toán cho họ bằng tiền mặt hoặc trừ vào số nợ cũ mà khách hàng cha thanh toán.
Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bị trả lại do thủ kho chuyển lên, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 632 (Bảng 2.12) và tài khoản 156 .Từ hoá đơn bán hàng trớc đây, kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 531 (Bảng 2.11).
Bảng 2.11
Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Từ ngày 01/03/2004 đến ngày 31/03/2004.
Chứng từ
Số
Ngày
00990N
29/04
Công ty THHH Nam Sơn
131
196.187.000
Cộng
196.187.000
Từ sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 531: 196.187.000 VND
Nợ TK 333 (33311): 19.618.700 VNĐ
Có TK 131- Công ty TNHH Nam Sơn: 215.805.700 VNĐ
Bảng 2.12
sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ”
Tháng 3/2004 Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Số
Ngày
00875X
2/3
Công ty TNHH Dệt may Hng Thịnh
156
2.402.400
00876X
2/3
Khách lẻ
156
520.800
00877X
2/3
DTIC
156
1.939.000
00878X
2/3
Khách lẻ
156
4.080.500
00879X
4/3
ABB
156
3.690.500
...
00889X
8/3
Công ty THHH Tân Hồng Phát
156
7.207.200
...
00987X
27/3
Công ty THHH Bảo Sơn
156
651.571.200
...
00998X
29/3
Cty TNHH Công nghệ truyền thông
156
6.560.400
00990N
29/3
Cty SX&TM Sơn Hải trả lại hàng
156
2.402.400
...
Tổng cộng phát sinh trong tháng
837.343.178
Kế toán ghi giá vốn số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156: 2.402.400
Có TK 632: 2.402.400
Định kì, từ sổ Nhật kí bán hàng kế toán phản ánh váo sổ cái các TK 511 632, 156.
2.4. hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty VINATEX
2.4.1. Tình hình tổ chức kế toán CPBH và CPQLDN tại công ty XNK dệt may
2.4.1.1. Kế toán CPBH
a. Nội dung CPBH:
Công ty xuất nhập khẩu dệt may thờng áp dụng giá CIF để nhập khẩu, giá FOB để bán hàng xuất nhập khẩu do đó chi phí bán hàng thờng bao gồm.
- Chi phí liên quan đến quá trình bán hàng (bán trong nớc và bán xuất khẩu).
- Các chi phí khi mua hàng trong nớc thờng doanh nghiệp không phải chịu mà nớc nhập khẩu lô hàng đó phải chịu.
- Các chi phí liên qua đến mua hàng nhập khẩu chia làm hai loại. Chi phí mở L/C, chi phí sửa chữa L/C, các chi phí phát sinh trong quá trình thanh toán cho vào TK641. Riêng các chi phí vận chuyển từ nớc ngoài về (nếu nhập theo giá FOB), chi phí bảo hiểm (nếu có) và các chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng nhập kho thì đợc hạch toán vào TK1562.
- Những chi phí trả hộ khách phát sinh trong quá trình bán hàng đều hạch toán tăng TK641, khi khách hàng thanh toán khoản chi hộ thì kế toán ghi giảm chi phí bán hàng.
Công ty không thực hiện phân bổ chi phí bán hàng cho hàng bán và hàng tồn cuối kỳ. Chi phí bán hàng phát sinh ở kỳ nào thì đợc kết chuyển hết vào TK911 của kỳ đó để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí bán hàng đợc tách riêng cho từng phòng kinh doanh một. ở công ty này từng phòng kinh doanh riêng biệt, kinh doanh mặt hàng do công ty giao cho và khi phát sinh chi phí bán hàng của phòng nào thì kế toán viên khi nhập liệu vào máy thì có chi tiết cho từng phòng thông qua hàng chữ . Mã vụ việc trong màn hình nhập liệu. Ví dụ Mã vụ việc: Phòng XNK dệt.
- Còn chi phí bán hàng phát sinh của công ty thì kế toán cũng nhập liệu vào máy phát sinh đó và chi tiết cho chi phí bán hàng. Mã vụ việc: Công ty xuất nhập khẩu dệt may. Chi phí bán hàng này không phân chia cho các phòng khác.
Khi nhân đợc chứng từ, hoá đơn kế toán viên nhập ngày phát sinh đó vào máy. Và chứng từ, hoá đơn đó đợc giữ lại từng tập riêng của tháng và từng loại chứng từ, hoá đơn.
Cuối kỳ tất cả chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ kế toán kết chuyển hết vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Lúc này TK911 không chi tiết cho từng phòng mà tập hợp tất cả phát sinh vào TK911. Còn khi tính kết quả kinh doanh của từng phòng thì kế toán quản trị làm công việc này họ tính tổng doanh thu và tổng chi phí của từng phòng để xác định kết quả và từ đó có phơng hớng, nhận xét cho từng phòng.
- Công ty không mở sổ chi tiết chi phí bán hàng trong nớc và ngoài nớc. Cũng nh mở sở chi tiết cho từng mặt hàng nhóm hàng.
Khi nhận nhập khẩu uỷ thác hay xuất khẩu uỷ thác thì chi phí vận chuyển cho việc nhận xuất nhập khẩu uỷ thác công ty cũng hạch toán vào chi phí bán hàng (TK641) .
Bảng 2.13
Danh mục chứng từ
Mã chứng từ
Tên chứng từ
Tiêu đề chứng từ
TK nợ
TK có
PT1
PT2
PTA
PTB
PC1
PC2
PCA
PCB
BC1
BCA
BCB
BN1
BN2
KK1
KKA
VB1
VBA
…
Phiếu thu tiền mặt VNĐ
Phiếu thu tiền bán hàng VNĐ
Phiếu thu tiền mặt ngoài tệ
Phiếu thu tiền bán hàng ngoại tệ
Phiếu chi tiền mặt VNĐ
Phiếu chi tiền mua hàng VNĐ
Phiếu chi tiền mặt ngoại tệ
Gíây báo có ( thu) tiền VNĐ
Gíây báo có thu tiền bán hàng VNĐ
Báo có thu tiền ngoại tệ
Báo có thu tiền bán hàng ngoại tệ
Giấy báo nợ chi tiền VNĐ
Giấy báo nợ bán hàng ngoại tệ
Phiếu kế toán khác VNĐ
Phiếu kế toán khác ngoại tệ
Hoá đơn bán hàng, vật t tiền
Hoá đơn bán hàng, vật t ngoại tệ
…
Phiếu thu
“
“
“
Phiếu chi
“
“
“
Báo có
“
“
“
Báo nợ
“
“
“
Phiếu kế toán
…
1111
1111
1112
1112
1121
1121
1122
1122
1111
1111
1112
1112
1121
1121
1122
1122
b. Tài khoản sử dụng:
TK641 – Chi phí bán hàng. Công ty mở thành các TK cấp hai sau.
TK6411: Chi phí nhân viên, chi phí tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói vận chuyển hàng hoá.
TK6413: Chi phí vật liệu bao bì.
TK6414: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK6415: Chi phí thuế phí và lệ phí.
TK6415: Chi phí thuế phí và lệ phí uỷ thác.
TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK6419: Chi phí bằng tiền khác.
c. Quy trình hạch toán thực tế.
Ngày 01/10/2004 nhận giấy báo nợ của ngân hàng gửi đến và thông báo, Phòng XM- XK trả cớc vận tải là 32.608.350. HĐ số 82861.
Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ nhập liệu vào giấy báo nợ tiền VNĐ
Mã chứng từ: Giấy báo nợ tiền VNĐ
Ngày chứng từ: 01/10/2004 Số chứng từ: 187
Mã khách: CTXNKDM. Công ty XNK dệt may
Diễn giải: Trả cớc vận tải HD 82861
Mã vụ việc : PMXK-KH Phòng XM- Xuất khẩu- Hãng khác
TK Nợ: 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK có : 11211 Tiền VN gửi NH ngoại thơng Trung ơng
Khoản mục : 7F Chi phí vận chuyển ngoài nớc
Tiền: 32.608.350
Nhập xong số liệu kích vào nút nhận
Ngày 31/12/2004 Phòng XM thanh toán tiền công tác phí cho ông Trần Hoà Bình số tiền là 20.000đ
Kế toán căn cứ vào phiếu chi tiền mặt nhập liệu vào máy
Trình tự nhập nh sau
Mã chứng từ: Phiếu chi tiền mặt
Ngày chứng từ 31/12/2004 Số chứng từ: 1357
Mã khách: CTXNKDM Công ty xuất nhập khẩu dệt may
Diễn giải: TT tiền công tác phí
Mã vụ việc: PM- CPCH Phòng XM- chi phí chung
TKnợ: 6419 Chi phí bằng tiền khác
TK có: 1111 Tiền mặt VNDKhoản mục: 918 Công tác phí trong nớc
Tiền: 20.000đ
Nhập xong số liệu kế toán kích vào nút nhận
Ngày 20/10/2004 nhận đợc hoá đơn về cớc vận chuyển của phòng dệt kế toán nhập liệu vào máy với trình tự nh sau.
Mã chứng từ:
Ngày chứng từ: 20/20/2004
Mã khách: CTXNKDM Công ty xuất nhập khẩu dệt may
Diễn giải: Cớc vận chuyển
Mã vụ việc: BPD Phòng dệt
TK nợ: 64150 Chi phí vận chuyển
TK có: 331 Phải trả khách hàng
Tiền: 4.500.000đ
Sau khi nhập liệu thì số liệu trên sẽ tự động vào sổ nhật ký chung và sổ cái.
Bảng 2.14
Sổ nhật ký chung
Từ ngày 01/02/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS Có
01/10
187
……
Trả cớc vận tải HĐ /82861
6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
1121: Tiền VNĐ gửi NH Ngoại thơng TW
……………..
32.608.350
……
32.608.350
……………
20/10
190
Cớc vận chuyển
64150: cớc vận chuyển
331: Phải trả khách hàng
4.500.000
4.500.000
31/12
1357
Thanh toán tiền công tác phí
6419: Chi phí bằng tiền khác
1111: Tiền mặt VNĐ
20.000
20.000
31/12
LH/PKT
Trích BHXH theo LCB vào phí PTCKT
6421: Chi phí nhân viên quản lý
3383: Bảo hiểm xã hội
1.825.440
1.825.440
31/12
1352
Thanh toán tiền tiếp khách
6429: Chi phí bằng tiền khác
1111: Tiền mặt VNĐ
…….
411.818
……
411.818
…..
Tổng cộng
1.109.705.320
1.109.705.320
Kế toán trởng
Ngày…. tháng…. năm 2004
Ngời lập biểu
Bảng 2.15
Công ty XNK dệt may
Sổ cái tài khoản 641
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Số d đầu kỳ: 0
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
187
….
190
1357
…
489
489
01/10/2004
…
20/10/2004
31/12/2004
…
31/12/2004
31/12/2004
…
Trả cớc vận tải HD 82861
…….
Cớc vận chuyển
Thanh toán tiền công tác phí
…….
KC Chi phí từ 641à 911 6417à 9110
KC Chí phí từ 641 à911 6419à 9110
…
32.608.350
…..
4.500.000
20.000
…..
848.634.961
321.760.625
.......
…
Cộng
2.666.382.494
Số d cuối kỳ: 0
Trởng phòng TCKT
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2004
Ngời lập bảng biểu
Công ty đã mở bảng tổng hợp phát sinh của tài khoản 641, 642 riêng cho từng phòng để tiện theo dõi và giúp cho kế toán quản trị tính kết quản kinh doanh của từng phòng để từ đó khuyến khích các phòng kinh doanh thi đua.
Dới đây là bảng tổng hợp phát sinh của một tài khoản 641 chi tiết cho phòng vật t.
Bảng 2.16 Tổng hợp phát sinh của một tài khoản
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản: 641 chi phí bán hàng
Chi tiết phòng vật t
Nội dung
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Tổng phát sinh
102 Bảo hiểm xã hội
103 Bảo hiểm y tế
104 Kinh phí công đoàn
105 Văn phòng phẩm
106 Vật liệu dùng cho sửa chữa
107 Thủ tục phí ngân hàng
108 Điện nớc
109 FAX, TELEX điện thoai
110 Chi phí thuê vận chuyển, đóng gói TN
111 Chi phí thuê nhà, kho
112 Tiếp khách – Hội nghi
113 Chi phí khác
114 Kiểm nghiệm và giám định
115 Cớc gửi chứng từ và hàng mẫu
315.162.069
3.190.290
425.372
424.772
1.081.600
450.000
86.095.214
5.152.290
17.364.840
133.522.978
17.400.000
2.545.000
41.155.532
3.909.091
2.445.090
Kế toán trởng
Ngời lập biểu
Bảng 2.17 Hoá đơn
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng KM/ 2004B
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 10 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty Đầu t Thái Anh Địa chỉ:…số 3 Lê Thánh Tông
Số tài khoản:……………………………………………………………
Điện thoại:………………MS:…………………………………………..
Họ tên ngời mua hàng: Phòng dệt
Tên đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu dệt may
Địa chỉ: 57B Phan Chu Trinh
Số tài khoản:………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: ……….. MS:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2*1
Cớc vận chuyển (có bảng kê chi tiết kèm theo)
4.500.000
Cộng tiền hàng: 4.500.000đ
Thuế suất thuết GTGT: 0%
Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.500.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mời một ngàn tám trăm mời tám đồng
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.4.1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dụng chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý, dụng cụ văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thu tiền trên vốn, tiền điện thoại, lãi tiền vay, và các chi phí khác bằng tiền. Đồng thời chi phí trả hộ nh lãi tiền vay cho các đơn vị khác cũng đợc hạch toán vào TK642.
Trong kỳ chi phí quản lý doanh nghiệp cũng nh chi phí bán hàng phát sinh bao nhiêu sẽ đợc kết chuyển hết trong kỳ để xác định kết quả.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh của phòng kinh doanh nào thì hạch toán riêng cho phòng đó để tính kết quả kinh doanh cho từng phòng. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp của cả công ty thì hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp của cả công ty không phân bổ cho phòng nào.
Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp vào sổ cái TK642.
Tài khoản sử dụng:
TK642 . Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc công ty mở chi tiết theo tài khoản cấp hai nh sau.
TK6411. Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản phụ cấp khác phải trả cho cán bộ công nhân viên, văn phòng và các phòng ban chức năng của doanh nghiệp.
TK6422. Chi phí vật liệu quản lý: Là gía trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý nh giấy, bút, mực các loại vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ ở bộ phận quản lý.
TK6423. Chi phí đồ dùng văn phòng: Là giá trị các loại đồ dùng, công cụ sử dụng cho bộ phận quản lý.
TK6424. Chi phí khấu hao TSCĐ: Là giá trị hao mòn của những TSCĐ sử dụng ở khâu quản lý.
TK6425. Thuế phí, lệ phí (TK64251-Thuế phí và lệ phí, TK6425UT- thuế phí lệ phí hàng uỷ thác)
TK6426. Chi phí dự phòng: Là các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
TK6427. Chi phí dịch vụ mua ngoài. Là các khoản doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các cá nhân bên ngoài do cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp.
TK6429. Chi phí bằng tiền khác.
c. Quy trình hạch toán thực tế.
Ngày 31/12/2004 Trích BHXH LCB vào phí PTKT cho phòng kế toán tài chính
Kế toán dựa vào phiếu kế toán, tiền VND nhập liệu vào máy nh sau
Ngày chứng từ: 31/12/2004 số chứng từ LH/PKT
Mã khách: CTXNKDM Công ty XNK dệt may
Diễn giải: Trính BHXH theo LCB vào chi phí PTCKT
Mã vụ việc: BPKT Phòng kế toán tài chính
TK nợ: 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK có: 3383 BHXH
Khoản mục: 102 Bảo hiểm xã hội
Tiền 1.825.440
Ngày 31/12/2004 Thanh toán tiền chi tiếp khách bằng tiền mặt của phòng kế toán
Kế toán dựa vào phiếu chi tiền mặt nhập liệu vào máy
Mã chứng từ: Phiếu chi tiền mặt VND
Ngày chứng từ: 31/12/2004 số chứng từ 1352
Mã khách: XTXNKDM Công ty xuất nhập khẩu dệt may
Diễn giải: Thanh toán tiền chi tiếp khách
Mã vụ việc: BPKT Phòng kế toán tài chính
TKnợ: 6429 Chi phí bằng tiền khác
TKcó: 1111 Tiền mặt VND
Khoản mục: 917 Tiếp khách hội nghị
Tiền: 411.818
Tất cả các số liệu nhập vào sẽ tự động vào sổ nhật ký chung và sổ cái
Bảng 2.18
Công ty xNK dệt may
Sổ cái tài khoản 642
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Số d đầu kỳ: 0
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
…
…
….
…
LH/PK
Trích BHXH theo LCB vào chi phí P.TCKT
1.825.440
1352
Thanh toán tiền chi phí tiếp khách
411.818
…
…
…
…
490
31/12/2004
KC chi phí từ 642đ911 6421đ9110
445.181.815
…
…
…
…
490
31/12/2004
KC chi phí từ 642đ911 6429đ9110
183.423.067
Cộng
775.776.109
775.776.109
Số d cuối kỳ: 0
Trởng phòng TCKT Hà nội, ngày .. tháng.. năm 2004
Ngời lập bảng biểu
Bảng 2.19
Hoá đơn
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng KM/ 2004B
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 3 năm 2004
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:………………MS:
Họ tên ngời mua hàng: Phòng tài chính kế toán
Tên đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu dệt may
Địa chỉ: 57B Phan Chu Trinh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: ……….. MS:
STT
Tên hàng hóa, dich vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2*1
Tiếp khách hội nghị (có bảng kê chi tiết kèm theo)
411.818
Cộng tiền hàng 411.818
Thuế suất thuết GTGT: 0%
Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 411.818
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mời một ngàn tám trăm mời tám đồng
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.20
Tổng hợp phát sinh của một tài khoản
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản: 642 chi phí quản lý doanh nghiệp (chi tiết văn phòng)
Nội dung
Ps nơ
Ps có
Tổng phát sinh
102 Bảo hiểm XH
103 Bảo hiểm ytế
203 Kinh phí công đoàn
204 Văn phòng phẩm
305 Vật liệu dùng cho sửa chữa
509 Vật rẻ ( công cụ, dụng cụ )
711 Thủ tục phí ngân hàng
712 Điện nớc
917 FAX, TELEX, điện thoại
918 Tếp khách, hội nghị
921 Công tác phí trong nớc
923 Xăng xe
924 Chi phí khác
926 Kểm nghiệm và giám định
927 Cớc gửi chứng từ và hàng mẫu
108.529.890
6.330.330
844.044
844.044
4.900.500
10.561.350
2.543.182
20.000
18.261.530
3.439.403
1.187.000
5.816.000
29.463.500
23.937.190
170.000
211.817
Kế toán trởng Ngày..tháng…năm
Ngời lập biểu
Bảng 2.21
Tổng hợp phát sinh của một tài khoản
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung
Ps nợ
Ps có
Tổng phát sinh
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425C Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6429 Chi phí bằng tiền khác
3.723.428.848
2.000.249.477
100.490.640
30.041.384
139.561.924
43.950.147
218.274.781
1.190.860.495
Kế toán trởng Ngày… tháng…năm
Ngời lập biểu
2.5. hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty VINATEX
2.5.1. Tài khoản sử dụng
Cuối tháng, kế toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ của Công ty và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Dựa trên những báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, kế toán tổng hợp tổng hợp tổng hợp số liệu và lên báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty: Tài khoản sử dụng để hạch toán kết quả tiêu thụ gồm:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
2.5.2. Phơng pháp hạch toán
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, kế toán kết chuyển doanh thu các khoản hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Xác định doanh thu thuần và kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK 911: Xác định kết quả
Hạch toán chi phí thu mua hàng bán ra trong kỳ vào gía vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1562: Chi phí thu mua
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: Xác định kết quả
Có TK 632: Giá vốn hàng bán trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: Xác định kết quả
Có TK 641: Chi phí bán hàng phân bổ cho lợng hàng tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: Xác định kết qủa
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Xác định kết quả lãi hoặc lỗ
Nợ TK 911 (nếu lãi)
Có TK 421
Hoặc:
Nợ TK 421 (nếu lỗ)
Có TK 911
Tình hình thực tế của Công ty VINATEX tháng 3/2004 nh sau;
Kết chuyển giảm doanh thu
Nợ TK 511: 2.860.000
Có TK 531: 2.860.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511: 992.736.106
Có TK 911: 992.736.106
Hạch toán chi phí thu mua vào giá vốn
Nợ TK 632: 37.354.000
Có TK 1562: 37.354.000
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 837.343.178
Có TK 632: 837.343.178
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 19.255.000
Có TK 641: 19.255.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 40.776.954
Có TK 642: 40.776.954
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 95.360.974
Có TK 421 (4212): 95.360.974
Kế toán phản ánh việc hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá trong tháng vào các sổ sách có liên quan (sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 511, 632, sổ chi tiết TK 911 Sau đó từ các sổ này kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2004
Bảng 2.22
Tổng công ty dệt may Việt Nam
Công ty XNK dệt may
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2004
Phần i – lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
01
418 808 617 536
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
110 331 199 925
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
3 494 941 164
- Chiết khấu
04
- Giảm giá
05
- Hàng bán bị trả lại
06
3 494 941 164
- Thuế tiêu thụ ĐB, thuế XK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
415 313 676 372
2. Giá vốn hàng bán
11
398 772 353 992
3. lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
16 541 322 380
4. doanh thu hoạt động tài chính
21
1 663 836 659
5. chi phí hoạt động tài chính
22
3 558 459 599
Trong đó: Lãi vay phải trả
23
2 656 933 961
6. chi phí bán hàng
24
9 958 959 185
7. chi phí quản lý doanh nghiệp
25
3 474 810 939
8. lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
1 212 929 316
9. thu nhập khác
31
295 182 286
10. Chi phí khác
32
29 938 279
11. lợi nhuận khác (40=31-32)
40
265 244 007
12. tổng lợi nhuận trớc thuế (50=30+40)
50
1 478 173 323
13. thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
14. lợi tức sau thuế (60=50-51)
60
1 478 173 323
Chơng iii
hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty vinatex
3.1. đánh giá thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty vinatex
Đơn vị nào tổ chức tốt đợc công tác kế toán thì đơn vị đó luôn đảm bảo đợc sự thành công trong thơng trờng. Vì vậy, cùng với sự tồn tại và phát triển của Công ty, công tác kế toán cũng không ngừng đợc nâng cao và hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn cho công tác quản lý. Tình hình thực tế công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty VINATEX nh sau.
3.1.1. Những u điểm
Công ty có đợc đội ngũ nhân viên kế toán năng động và nhiệt tình với công việc.
VINATEX có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ rất năng động và nhiệt tình. Họ thực sự đã góp một phần quan trọng trong thành công của Công ty những năm qua.
Bộ máy kế toán đợc tổ chức khá hợp lý:
Hệ thống kế toán của Công ty rất gọn nhẹ và vẫn đảm bảo hoàn thành tốt một khối lợng công việc lớn. Công tác kế toán đợc phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng ngời, phát huy thế mạnh của mỗi nhân viên làm cho công việc đạt hiệu quả tốt. Đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình, trình độ đồng đều. Phòng kế toán đã quản lý tốt tiền hàng, bảo toàn và phát triển vốn của Công ty, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của các phòng nghiệp vụ và của chi nhánh.
Sổ kế toán và hình thức ghi sổ phù hợp với Công ty: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh và bộ máy kế toán của Công ty. Hình thức này lại dễ dàng trong việc sử dụng máy vi tính để hạch toán.
Các chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đợc lập ra đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ đơc phân loại hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh.... và đợc đóng thành tập theo từng tháng, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Công ty có một chơng trình kế toán riêng: Hiện nay, với xu hớng vi tính hoá hoạt động kế toán, Công ty đã nhận thấy những u việt của việc sử dụng máy vi tính trong hạch toán nh:
- Cung cấp thông tin kế toán một cách nhanh chóng, chính xác vì mọi số liệu đều đợc xử lý trực tiếp theo chứng từ gốc nên không có sự sai lệch.
- Giảm đợc lao động đơn điệu của nhân viên kế toán vì khi sử dụng phần mềm kế toán, nhân viên kế toán chỉ cần đa đầy đủ dữ liệu cần thiết trên chứng từ gốc vào máy, không cần làm những việc nh: vào sổ kế toán chi tiết, tính toán tổng hợp số liệu, lập sổ chi tiết, lập báo cáo kế toán....
- Thuận tiện cho việc kiểm tra và phát hiện sai sót
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán nên kế toán máy đã đợc áp dụng tại Công ty trong những năm gần đây với một chơng trình hạch toán phù hợp với đặc điểm riêng của Công ty. Với phơng tiện hạch toán này, các nghiệp vụ phát sinh đợc xử lý nhanh chóng, chính xác, lợng thông tin đợc lu trữ nhiều, tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin cần thiết, tăng năng suất lao động kế toán. Vì hình thức sổ mà công ty áp dụng là hình thức Nhật kí chung nên việc áp dụng kế toán máy là rất phù hợp.
Ngoài những điểm mạnh nêu trên thì công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá vẫn còn những hạn chế cần đợc cải tiến và hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả của công tác kế toán.
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục
Bên cạnh những u điểm của mình, công tác hạch toán nói chung và hạch toán tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả tiêu thụ nói riêng còn có những hạn chế nhất định cần đợc cải tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trờng.
Sử dụng tỉ giá thực tế để hạch toán các phát sinh ngoại tệ là cha hợp lý:
Các khoản chi phí bằng ngoại tệ của Công ty phát sinh hàng ngày mà Công ty lại sử dụng tỉ giá thực tế để hạch toán. Điều này làm cho công việc ghi chép của nhân viên kế toán trở nên nặng nề, thờng xuyên phải điều chỉnh lại tỉ giá dẫn đến dễ gây nhầm lẫn.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho không thống nhất:
Trên thuyết minh báo cáo tài chính của Công ty, Công ty đăng kí phơng pháp kế toán hàng tồn kho là phơng pháp kê khai thờng xuyên và trên thực tế đã tính hàng hoá xuất kho trong tháng căn cứ vào các phiếu nhập kho, lợng tồn đầu tháng và kiểm kê kho cuối tháng kế toán tính “giá trị hàng xuất kho = tồn đầu tháng + nhập trong tháng - tồn cuối tháng” theo phơng pháp bình quân gia quyền. Nh vậy đây chính là sự pha trộn giữa 2 phơng pháp hạch toán hàng tồn kho dẫn đến sự không nhất quán trong cách tính toán và logic trong hạch toán.
Công ty không sử dụng tài khoản 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản 159 “ dự phòng giảm giá hàng tồn kho” là một tài khoản cần thiết phải có đối với một đơn vị kinh doanh thơng mại. Việc Công ty VINATEX không mở tài khoản này sẽ gây lúng túng cho cho Công ty khi có tình huống bất thờng xảy ra.
Cha có chính sách chiết khấu: Công ty đã có các chính sách về giá cả, chính sách thanh toán... nhng lại cha áp dụng một biên pháp thúc đẩy tiêu thụ rất hữu hiệu là chiết khấu thanh toán cho những khoản thanh toán trớc thời hạn và chiết khấu thơng mại cho những khách mua hàng với số lợng lớn. Điều này làm cho hiệu quả kinh doanh giảm đi.
Cha tách riêng hoạt động bán buôn và bán lẻ: Công ty không tách riêng hoạt động bán buôn, bán lẻ, vì thế không phân biệt đợc doanh thu bán buôn và doanh thu bán lẻ trong tổng doanh thu thuần.
3.2. một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty VINATEX
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty VINATEX
Tại Công ty VINATEX, nghiệp vụ tiêu thụ diễn ra hàng ngày, thờng xuyên, liên tục. Công ty có nhiều mối quan hệ với khách hàng, đối tác, ngân hàng.... Việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác cho chủ doanh nghiệp và các bên liên quan là một điều rất cần thiết.
Trong hoạt động kinh doanh, kế toán đóng một vai trò quan trọng vì nó là công cụ rất có hiệu lực giúp cho việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế bằng việc cung cấp và phân tích các số liệu để các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh cho phù hợp. Qua các tài liệu kế toán, Công ty mới có đợc một đánh giá chính xác về thực trạng của mình cũng nh phơng hớng mở rộng hoạt động kinh doanh.
Nh vậy, hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng là một yêu cầu thiết yếu. Nhờ đó, những ngời quản lý có thể nhận đợc những thông tin kịp thời nhất, chính xác nhất, đầy đủ nhất và đa ra đợc những quyết định kinh doanh đúng đắn nhất, mang lại hiệu quả kinh doanh cao, ngày càng khẳng định đợc vị trí của Công ty trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh quyết liệt nh hiện nay.
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty VINATex
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán:
Việc áp dụng sổ Nhật kí Chung và Sổ Cái ở công ty hiện nay tơng đối giống với mẫu sổ chế độ quy định, song cha cung cấp đầy đủ thông tin cho nhu cầu quản trị. Mỗi cột trên trang sổ đảm nhiệm một chức năng riêng, cột “ngày tháng ghi sổ” phản ánh mặt thời gian chứng từ gốc đợc vào sổ nhng cũng rất quan trọng bởi đó là căn cứ để kiểm tra, đối chiếu các số liệu trên sổ Nhật kí Chung đã vào đủ Sổ Cái với các sổ, thẻ chi tiết, đồng thời nó còn cho thấy việc cập nhật chứng từ vào sổ nh thế nào. Do vậy, để theo dõi một cách chi tiết, chính xác, phục vụ nhanh chóng cho quản trị nội bộ, Sổ Nhật kí Chung và Sổ Cái nên thêm cột ngày tháng ghi sổ cho phù hợp và hoàn chỉnh với mẫu đợc quy định của Bộ Tài Chính.
Biểu 3.1: Mẫu sổ Nhật kí chung
Sổ Nhật kí chung
Chứng từ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…………..
Cộng phát sinh
Biểu 3.2: Mẫu sổ cái
Sổ cái
Chứng từ
NKC
Số phát sinh
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
Số d ĐK
……
Cộng sang trang
Số d CK
3.2.2.2. Hoàn thiện hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho cuối kỳ là một tất yếu ở các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng hiện nay. Không một công ty nào có thể đảm bảo đợc rằng lợng hàng mua vào sẽ tiêu thụ hết ngay và với giá có lãi hay hoà vốn. Vì vậy, cuối mỗi niên độ kế toán sẽ xuất hiện một lợng hàng tồn kho. Và việc dự trữ hàng ở các doanh nghiệp thơng mại đôi khi làm doanh nghiệp bị thiệt hại do các khoản giảm giá hàng tồn kho trên thị trờng. Để tránh đợc thiệt hại đó, các doanh nghiệp cần phải trích lập dự phòng. Tại Công ty VINATEX, lợng hàng tồn kho cuối mỗi niên độ kế toán là không nhỏ. Do đó, cuối niên độ, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc rất cần thiết đối với Công ty VINATEX.
Dự phòng giảm giá là sự xác nhận về phơng diện kế toán một khoản giảm giá trị tài sản do những nguyên nhân mà hậu quả của chúng không chắc chắn. Nh vậy, dự phòng giảm giá mới chỉ là việc xác nhận trên phơng diện kế toán khoản giảm giá trị của tài sản chứ thực tế cha xảy ra, bởi vì những tài sản này doanh nghiệp vẫn đang nắm giữ, đang chuyển đổi hay nhợng bán.
Dự phòng giảm giá đợc lập cho các loại hàng hoá mà giá bán trên thị trờng thấp hơn giá gốc ghi sổ kế toán. Những loại hàng hoá này thuộc sở hữu của doanh nghiệp có chứng cứ chứng minh hàng hoá tồn kho.
Mức dự phòng cần lập cho từng loại hàng tồn kho, đợc căn cứ vào số lợng từng loại hàng tồn kho thực tế và mức giảm giá của từng loại hàng tồn kho tại thời điểm cuối niên độ kế toán (không lấy phần tăng giá cả mặt hàng này để bù cho phần giảm giá của mặt hàng kia). Khi giá trị thuần có thể thực hiên đợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc của chúng.
Mức dự phòng giảm giá cần lập cho hàng tồn kho i
=
Số lợng hàng tồn kho i giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm
x
Mức giảm giá của hàng tồn kho i
Trong đó:
Mức giảm giá của hang tồn kho i
=
Giá gốc ghi sổ của hàng tồn kho i
-
Giá thực tế trên thị trờng của hàng tồn kho i
Công ty có thể lập bảng tính trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho những mặt hàng cần lập dự phòng giảm giá theo mẫu sau:
Biểu 3.3: Mẫu bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho
STT
Mặt hàng
Mã
Đơn giá hàng tồn
Giá thị trờng
Số dự phòng năm cũ còn lại
Số dự phòng cần lập cho niên độ tới
Số phải trích lập thêm
Số đợc hoàn nhập
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng
Ngày tháng năm 2004
Ngời lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
Để hạch toán khoản dự phòng này, Công ty phải bổ sung tài khoản 159-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào hệ thống tài khoản của mình. TK 159 có kết cấu nh sau:
Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không dùng đến.
Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
D Có: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn.
Phơng pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho nh sau:
Cuối niên độ kế toán, phản ánh số dự phòng đã xác định cho các mặt hàng cần lập dự phòng:
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 159: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chi tiết từng loại)
Trong niên độ kế toán tiếp theo, khi xuất bán các loại hàng tồn kho, bên cạnh bút toán phản ánh giá vốn hàng tồn kho xuất bán, kế toán phải ghi bút toán hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập của những hàng tồn kho này (nếu có)
Nợ TK 159: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã bán (Chi tiết từng loại)
Có TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng bán
Cuối niên độ kế toán tiếp theo, :
- Trờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trớc thì số chênh lệch lớn hơn đợc lập thêm ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trớc thì số chênh lệch nhỏ hơn đợc hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
3.2.2.3. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán và chiết khấu thơng mại
Nh đã nêu trên, Công ty VINATEX cha có chế độ chiết khấu cho những khách hàng thanh toán sớm và những khách hàng mua hàng với khối lợng lớn. Theo qui định của Bộ Tài chính, chiết khấu thanh toán là khoản tiền thởng cho khách hàng tính trên tổng tiền hàng mà họ đã thanh toán trớc thời hạn qui định còn chiết khấu thơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho khách hàng do họ đã mua hàng với khối lợng lớn.
ã Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán:
Thực chất thì số tiền chiết khấu thanh toán là chi phí cho việc Công ty sớm thu hồi đợc vốn bị khách hàng trả chậm chiếm dụng. Biện pháp này nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán, thúc đẩy vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, theo em Công ty nên chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán sớm. Công ty có thể căn cứ vào thời gian thanh toán và hình thức thanh toán mà đa ra một tỉ lệ chiết khấu phù hợp. Tỉ lệ này không nên quá thấp để thúc đẩy khách hàng và cũng không nên quá cao để đảm bảo mục tiêu lợi nhuận.
Khi chiết khấu thanh toán cho khách hàng, trình tự hạch toán kế toán nh sau:
Khi chấp nhận chiết khấu cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Tổng số chiết khấu cho khách hàng
Có TK 111, 112: Trả tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của ngời mua Có TK 3388: Số chiết khấu chấp nhận nhng cha thanh toán cho ngời mua
Cuối kì, kế toán kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thơng mại
Thực chất thì chiết khấu thơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp thởng cho khách hàng do khách hàng đã mua hàng với số lợng lớn. Đây cũng là một trong những biện pháp kích thích tiêu thụ có hiệu quả cao cho nên theo em Công ty VINATEX nên xây dựng một chính sách cho biện pháp này.
Để hạch toán khoản chiết khấu thơng mại, Công ty cần thêm vào hệ thống tài khoản của mình tài khoản 521 – Chiết khấu thơng mại. Kết cấu tài khoản này nh sau:
Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Phơng pháp hạch toán nh sau:
- Phản ánh số chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 521 : Số chiết khấu thơng mại chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Có TK 111, 112...: Nếu thanh toán cho khách bằng tiền
Có TK 131: Nếu trừ vào khoản phải thu của khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thơng mại đã chấp thuận cho ngời mua sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521: Kết chuyển chiết khấu thơng mại trong kỳ
3.2.2.4. Mốt số kiến nghị khác
Trên đây là một số ý kiến của em nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa mảng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty VINATEX. Bên cạnh đó, có một thực tế là công tác kế toán và công tác quản lý trong doanh nghiệp có mối quan hệ biện chứng khăng khít với nhau. Do đó, theo em Công ty nên tăng cờng hoàn thiện công tác quản lý của mình và áp dụng kế toán quản trị vào quản lý doanh nghiệp.
Nền kinh tế đất nớc chuyển sang nền kinh tế thị trờng với những thuộc tính vốn có của nó. Trong bối cảnh nh vậy, kế toán quản trị đợc hình thành, phát triển một cách tất yếu và ngày càng khẳng định đợc những u điểm của nó trong những năm qua. Chức năng của kế toán quản trị là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế về một tổ chức cho các đối tợng sử dụng khác nhau. Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị cung cấp những thông tin về kinh tế tài chính một cách cụ thể, chi tiết và nó sử dụng một số nội dung của khoa học khác nh khoa học thống kê, kinh tế ngành, quản trị kinh doanh… nên nó đợc coi nh một hệ thống trợ giúp các nhà quản trị ra quyết định tối u. Kế toán quản trị thu thập, xử lý và thiết kế thông tin kế toán để lập các báo cáo phù hợp với nhu cầu cụ thể của các nhà quản trị, các cấp trong doanh nghiệp, khi sử dụng những thông tin chi tiết đã tóm lợc theo yêu cầu sử dụng nhà quản trị sẽ thấy đợc ở đâu có vấn đề cần giải quyết nhanh chóng, cần cải tiến kịp thời để có hiệu quả. Vì vậy mà áp dụng kế toán quản trị trong Công ty là một việc rất nên làm.
Về đầu ra thì Công ty chỉ có hai hình thức là bán buôn và bán lẻ. Để thúc đẩy tiêu thụ thì theo em Công ty nên đa dạng hoá hình thức tiêu thụ bằng cách mở đại lý. Trên thực tế thì Công ty vẫn có những đại lý, đó chính là các chi nhánh của Công ty. Song Công ty lại không gửi bán qua chi nhánh. Quan hệ giữa Công ty với chi nhánh chỉ là quan hệ bên mua – bên bán. Các chi nhánh thực chất chỉ là khách hàng quen thuộc của Công ty. Do chỉ là ngời mua hàng nên các đại lý có quyền tự điều chỉnh giá bán hàng hoá theo ý. Điều này có thể dẫn đến một số bất lợi cho Công ty. Vì vậy, theo em thì Công ty nên thực hiện phơng thức gửi hàng qua đại lý đối với các chi nhánh của mình và ấn định một giá bán cho phù hợp đồng thời cho chi nhánh hởng một tỷ lệ hoa hồng tính vào chi phí bán hàng.
Bên cạnh đó, Công ty VINATEX có nhiều nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ, vì vậy, nên sử dụng tỉ giá hạch toán đối với các phát sinh ngoại tệ.
Về tổ chức bộ máy kế toán, Công ty VINATEX có u điểm là có bộ máy kế toán năng động, gọn nhẹ, tuy nhiên mặt trái của điều này là một ngời phải kiêm nhiều việc. Hơn nữa, cuối tháng công việc nhiều khiến cờng độ làm việc lên rất cao. Điều này làm cho nhân viên bị căng thẳng và hiệu quả công việc cũng theo đó mà giảm sút. Vì vậy, theo em Công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để giảm bớt cờng độ làm việc, tránh tình trạng mỗi nhân viên kế toán phải phụ trách quá nhiều phần hành kế toán, nhằm nâng cao chất lợng công tác kế toán của Công ty.
lời Kết
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trờng nh hiện nay vấn đề tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa lớn với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Viêc hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ một cách đầy đủ, chính xác kịp thời là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả trong kinh doanh đồng thời quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một doanh nghiệp kinh doanh thơng mại trong nền kinh tế thị trờng. Hơn nữa, cùng với xu hớng phát triển chung của toàn xã hội, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, Công ty VINATEX ngày càng phải đổi mới tăng nhanh tốc độ phát triển.
Sau thời gian thực tập tại Công ty, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, cô chú trong phòng kế toán và Thầy giáo hớng dẫn PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, em đã tiếp thu đợc nhiều kinh nghiệm thực tiễn và nâng cao nghiệp vụ kế toán mà em đã trình bày trong khóa luận này.
Với thời gian thực tập có hạn, khóa luận của em vẫn cha đề cập hết đợc những khía cạnh của công tác hạch toán trong quá trình tiêu thụ hàng hoá của Công ty VINATEX và cũng không thể tránh khỏi những thiếu xót, em mong muốn nhận đợc sự quan tâm cũng nh sự góp ý từ phía các Thầy Cô giáo.
Cuối cùng một lần nữa em xin đợc cảm ơn sự giúp đỡ từ phía Công ty XNK dệt may - VINATEX và Thầy giáo Nghiêm Văn Lợi để em có thể hoàn thành đợc khóa luận tốt nghiệp này.
tài liệu tham khảo
Điều lệ công ty của Công ty VINATEX
Lý thuyết hạch toán kế toán_Chủ biên: TS Nguyễn Thị Đông_NXB Tài Chính_1999
Hệ thống kế toán doanh nghiệp_ NXB Tài Chính_ 1995
Lý thuyết và thực hành kế toán tầi chính_Chủ biên: TS Nguyễn Văn Công_ NXB Tài Chính_2001
Chuẩn mực kế toán.
Luật thuế GTGT – Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia 2001
Hớng dẫn và thực hành chế độ kế toán mới – Phạm Văn Dợc, Đặng Kim Cơng – Nhà xuất bản thống kê.
Công báo, tạp chí kế toán tài chính.
Nguồn tài liệu từ phòng kế toán công ty XNK dệt may (VINATEX)
_____________________________
MụC LụC
Lời mở đầu 1
Chơng i: các vấn đề chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thơng mại 3
1.1. các vấn đề chung về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa 3
1.1.1. Đặc điểm họat động và chức năng của doanh nghiệp thơng mại 3
1.1.2. Vai trò hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong các đơn vị kinh doanh thơng mại 4
1.1.3. Yêu cầu nhiệm vụ của việc hạch toán và xác định kết quỏa tiêu thụ 6
1.1.4. Các phơng thức tiêu thụ hàng hóa 7
1.1.4.1. bán buôn hàng hóa 8
1.1.4.2. Bán lẻ hàng hóa 10
1.1.4.3. Phơng thức gửi hàng đại lí hay ký gửi hàng hóa 11
1.1.5. Phơng pháp tính giá hàng bán 12
1.2. hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp thơng mại 13
1.2.1. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa 13
1.2.2. Hạch tóan tổng hợp 16
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng 16
1.2.2.2. Phơng pháp hạch toán 19
1.2.3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu
26
1.2.4. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán 28
Chơng ii: Thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết qủa tiêu thụ hàng hóa tại công ty XNK dệt may 31
2.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tổ chức bộ máy quản lý của công ty XNK dệt may ảnh hởng đến hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty VINATEX 31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 32
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quả lý và tổ chức hoạt động của công ty 33
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng 33
2.1.3.2. Các hoạt động chính của công ty 35
2.1.3.3. Tình hình hoạt động của công ty trong hai năm 2003-2004 36
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty VINATEX ảnh hởng đến hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 37
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 37
2.2.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 40
2.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 41
2.2.4. Đặc điểm kế toán trên máy vi tính của công ty 43
2.3. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty 47
2.3.1. Phơng thức tiêu thụ hàng hóa và tài khoản sử dụng 47
2.3.1.1. Phơng thức tiêu thụ 47
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 47
2.3.2. Chính sách giá cả, phơng thức thanh toán 48
2.3.3. Phơng pháp xác đình giá vốn hàng tiêu thụ 49
2.3.4. Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty 50
2.3.4.1. Các chứng từ sử dụng và các quy định chung đợc tuân thủ trong tiêu thụ hàng hóa tại công ty 50
2.3.4.2. Trình tự kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa 51
2.3.4.3. Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán buôn 52
2.3.4.4. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại công ty 62
2.3.4.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 62
2.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quả lý doanh nghịêp tại công ty 67
2.4.1. Tình hình tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 67
2.4.1.1. Kế toán chi phí bán hàng 67
2.4.1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76
2.5. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 82
2.5.1. Tài khoản sử dụng 82
2.5.2. Phơng pháp hạch toán 82
Chơng iii; Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 86
3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 86
3.1.1. Những u điểm 86
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục 88
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 89
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa taị công ty 89
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 90
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 90
3.2.2.2. Hoàn thiện hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 91
3.2.2.3. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán và chiết khấu thơng mại 94
3.2.2.4. Một số kiến nghị khác 96
LờI KếT 98
Bảng 2.5 Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản 1561-giá mua hàng hóa xuất khẩu
D nợ đầu kỳ: 2.608.655.549
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
01/10 VBA 1643
Xuất Kbông cho THE SHINKO
6321NHA
2.152.722.050
01/10 VBA 1644
Xuất áo khoác cho ST PETER
6321KN
680.370.645
…
…
…
…
…
18/10 VN3 19270
Mua Kbông XK-05VX-IN1648
3312N
141.624.00
..
…
…
…
…
23/10 VBA 1660
Xuất Kbông cho F.HATTORI AND CO.LTD
6321NHA
141.624.000
…
…
…
..
…
01/11 VN3 577714
Mua Kbông XK-11HT-BH/2004B
3312N
292.240.400
02/11 VN3 26930
Mua Kbông XK-07DF-IN1686-CM/2004
3312N
382.045.000
…
…
…
…
…
08/11 VBA 1686
Xuất Kbông cho KAMTEX-ISOMURA
6321NHA
382.045.000
…
…
…
…
…
Phát sinh Nợ : 20.231.211.123
Phát sinh Có : 21.804.293.562
D nợ cuối kỳ :1.035.573.110
Kế toán trởng
Ngày tháng năm
Ngời lập biểu
Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản: 6321- Giá vốn hàng bán xuất khẩu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0324.doc