Trong trong những năm gần đây, khi mà thị trường nông sản trong nước đầy biến động, cùng với đó là sự ra đời và mở rộng sản xuất của các đơn vị sản xuất phân bón nội địa khiến cho thị phần kinh doanh của các nhà nhập khẩu nói chung và của công ty Apromaco nói riêng bị ảnh hưởng. Nắm bắt tỡnh hỡnh đó, ban lónh đạo công ty đó vạch ra phương hướng chuyển đổi mang tính chiến lược, đó là đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời mở rộng sang các lĩnh vực khác: sản xuất phõn bún supe lõn và NPK, sản xuất kinh doanh bao bỡ, nụng sản, thức ăn chăn nuôi và kinh doanh bất động sản
77 trang |
Chia sẻ: DUng Lona | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vật tư nông sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạn,
ỉ Thủ quỹ
ỹ Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ phiếu thu, phiếu chi do phũng phỏt hành theo quy định, thủ quỹ tiến hành việc thu, chi tiền theo cỏc chứng từ đú trờn cơ sở kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ của cỏc chứng từ.
ỹ Thực hiện việc quản lý tiền mặt tại quỹ, bảo đảm an toàn tiền.
ỹ Kiểm quỹ và lập bỏo cỏo quỹ theo định kỳ hoặc khi cú yờu cầu của Ban quản trị cụng ty.
ỹ Hàng ngày căn cứ vào việc nhập xuất quỹ tiền mặt thực tế, thủ quỹ ghi vào nhật ký thu tiền, nhật ký thu tiền, định kỳ chốt số dư, phối hợp cựng với kế toỏn tiền mặt đối chiếu với số liệu trờn nhật ký chứng từ và bảng kờ, cựng với kế toỏn tiền mặt và kế toỏn trưởng tiến hành kiểm kờ.
* Cỏc chứng từ sử dụng là: Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, và cỏc phiếu thu, phiếu chi.
ỉ Kế toỏn Nhà mỏy sản xuất Supe Lõn Lào Cai
ỹ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ tập hợp do nhà mỏy gửi xuống
1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toỏn tại cụng ty:
* Chế độ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty Apromaco
Cụng ty Apromaco là doanh nghiệp cú quy mụ thuộc loại hỡnh doanh nghiệp vừa, đó và đang ỏp dụng chế độ kế toỏn hiện hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chớnh.
1.4.2.1 Đặc điểm chung trong việc vận dụng chế độ:
Kỳ kế toỏn của cụng ty là kỡ kế toỏn năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thỳc vào ngày 31/12 hàng năm
Cụng ty tớnh khấu hao TSCĐ theo phương phỏp đường thẳng
HTK của cụng ty được hạch toỏn theo phương phỏp thực tế đớch danh.Theo phương phỏp này, giỏ thực tế của hàng xuất được xỏc định theo đơn chiếc hay từng lụ, và giữ nguyờn từ lỳc nhập vào cho đến lỳc xuất kho .
Đối tượng tớnh thuế GTTT bao gồm tất cả cỏc mặt hàng phõn bún ỏp dụng mức thuế suất 5%.
1.4.2.2 Hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn tại cụng ty:
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức sổ kế toỏn Nhật ký - Chứng từ:
Cỏc sổ kế toỏn được dử dụng:
Nhật ký chứng từ
Bảng kờ
Sổ cỏi
Sổ hoặc thẻ kế toỏn chi tiết
Trỡnh tự ghi sổ :
Hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn đó được kiểm tra, lấy số liệu ghi trực tiếp vào cỏc Nhật ký- Chứng từ hoặc Bảng kờ, sổ chi tiết cú liờn quan
ỹ Cuối thỏng khúa sổ, cộng số liệu trờn cỏc Nhật ký- Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trờn cỏc Nhật ký- Chứng từ với cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết , Bảng tổng hợp chi tiết cú liờn quan và lấy số liệu tổng cộng của cỏc Nhật ký- Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cỏi.
Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Chứng từ được thể hiện qua Sơ đồ
Chứng từ gốc
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng kờ
Nhật ký chứng từ
Sổ thẻ kế toỏn chi tiết
Sổ Cỏi
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng, cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 3: Trỡnh tự hạch toỏn tại cụng ty Apromaco
* Phần mềm kế toỏn mỏy:
Cụng ty sử dụng phần mềm EFFECT
Visual EFFECT 2.0 là phần mềm kế toỏn động, được xõy dựng trờn cơ sở dữ liệu Visual Foxpro 7.0 dành cho cỏc doanh nghiệp khụng quỏ lớn, bao gồm 12 sub modules.
Vật tư, Hàng húa
Mua hàng, Bỏn hàng
Cụng nợ
Tài sản cố định, cụng cụ dụng cụ
Giỏ thành sản phẩm (sản xuất)
Lao động, tiền lương
Cụng trỡnh xõy lắp, Vụ việc, hợp đồng
Thuế GTGT
Nhật ký chứng từ
Bỏo cỏo tài chớnh
Thuyết minh Bỏo cỏo tài chớnh
Sơ đồ 4: Quy trỡnh ỏp dụng phần mềm kế toỏn :
Ngiệp vụ kinh tế phỏt sinh
Chứng từ kế toỏn
Xử lý thụng tin theo chương trỡnh
Lập chứng từ theo mẫu
Nhập chứng từ vào mỏy tớnh
Tự động vào sổ và lờn cỏc Bỏo cỏo kế toỏn
1.4.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản và hệ thống chứng từ
Hệ thống tài khoản:
Doanh nghiệp ỏp dụng hệ thống tài khoản kế toỏn ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chớnh. Một số tài khoản chỉ sử dụng tài khoản cấp 1, cỏc tiểu khoản được chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Vớ dụ: Tài khoản 131- Phải thu khỏch hàng , được chi tiết theo từng khỏch hàng:
131- A, 131-B,
Hệ thống chứng từ kế toỏn:
ỉ Cỏc biễu mẫu chứng từ thường dựng trong cụng ty được vận dụng dựa trờn quyết đinh 15/2006 QĐ-BTC.
Cũng như cỏc doanh nghiệp khỏc mẫu chứng từ của cụng ty cú 2 loại chủ yếu là mẫu chứng từ kế toỏn bắt buộc và mẫu chứng từ kế toỏn hướng dẫn.
Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn bao gồm cỏc bước sau:
Lập chứng từ kế toỏn và phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế, tài chớnh vào chứng từ;
Kiểm tra chứng từ kế toỏn ;
Ghi sổ kế toỏn;
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toỏn
Hệ thống Bỏo cỏo kế toỏn:
Hệ thống Bỏo cỏo tài chớnh gồm cỏc bỏo cỏo tài chớnh năm và bỏo cỏo tài chớnh giữa niờn độ, bao gồm;
- Bảng cõn đối kế toỏn
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh
* Cơ sở lập BCTC: Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khúa sổ kế toỏn. BCTC phải được lập đỳng nội dung, phương phỏp và trỡnh bày nhất quỏn giữa cỏc kỳ kế toỏn. BCTC phải được người lập, kế toỏn trưởng và người đại diện theo phỏp luật của đơn vị kế toỏn ký, đúng dấu của đơn vị.
Phần 2: Thực trạng hạch toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty Cổ phần vật tư nụng sản
2.1 Đặc thự kinh doanh của cụng ty ảnh hưởng đối với hạch toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty.
Vốn bằng tiền đến với cỏc doanh nghiệp là loại vốn rất cần thiết khụng thể thiếu được, đặc biệt trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý và tự chủ về tài chớnh thỡ vốn bằng tiền càng cú vị trớ quan trọng. Thỳc đẩy sản xuất kinh doanh phỏt triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Vốn bằng tiền là một loại vốn cú tớnh lưu động nhah chúng vào mọi khõu của quỏ trỡnh sản xuất. Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải cú kế hoạch hoỏ cao việc thu, chi tiền mặt, việc thanh toỏn qua ngõn hàng, khụng những đỏp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cũn tiết kiệm được vốn lưu động, tăng thu nhập cho hoạt động tài chớnh, gúp phần quay vũng nhanh của vốn lưu động.
Trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh cỏc doanh nghiệp thường phỏt sinh cỏc nghiệp vụ thanh toỏn giữa doanh nghiệp với cỏc tổ chức, cỏ nhõn, cung ứng vật tư, hàng hoỏ, quan hệ kinh tế vốn ngõn hàng và cỏc đối tượng khỏc ngoài ngõn hàng như cỏc tổ chức kinh tế quốc doanh và tập thể cỏc khoản tiền vay và thanh toỏn tiền vay. Tất cả cỏc quan hệ thanh toỏn núi trờn đều thực hiện chủ yếu bằng tiền. Do liờn quan đến nhiều nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh nờn hạch toỏn vốn bằng tiền là phần hành rất được chỳ trọng đối với một doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền bao gồm:
- Tiền mặt: TK 111
- Tiền gửi ngõn hàng: TK 112
- Tiền đang chuyển: TK 113
* Hạch toỏn vốn bằng tiền phải tuân thủ cỏc nguyờn tắc như:
- Chấp hành nghiờm chỉnh cỏc quy định và chế độ quản lý, lưu thụng tiền tệ hiện hành của Nhà nước.
- Phản ỏnh đầy đủ, chớnh xỏc, kịp thời số hiện cú và tỡnh hỡnh thu chi toàn bộ cỏc loại vốn bằng tiền của đơn vị hàng ngày.
- Kế toỏn phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng ngõn hàng Việt nam.
- Kế toỏn phải mở sổ chi tiết theo dừi từng loại vốn bằng tiền, từng loại ngoại tệ.
Đặc thự của cụng ty cổ phần vật tư nụng sản là cụng ty kinh doanh thương mại, hoạt động kinh doanh nhập khẩu phõn bún với khối lượng lớn, nghiệp vụ bỏn hàng, xuất hàng xảy ra thường xuyờn và liờn tục. Bờn cạnh đú cụng ty cũng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh trờn cỏc lĩnh vực đầu tư tài chớnh, kinh doanh bất động sản cũng như cỏc lĩnh vực khỏc. Doanh thu từ hoạt động bỏn hàng khỏ lớn, trong khi đú Vốn chủ sở hữu lại chiếm một phần khụng nhiều. Chẳng hạn trong năm 2008, doanh số của cụng ty là 1.943.782.888.189 đồng. Trong khi đú VCSH của cụng ty chỉ Chiếm 23. 35%, sở dĩ VCSH chỉ chiếm một phần nhỏ như vậy là do cụng ty chủ yếu tiến hành hoạt động kinh doanh dựa trờn nguồn vốn vay tại cỏc ngõn hàng cũng như cỏc cụng ty tài chớnh. Điều này dẫn đến nghĩa vụ trả lói vay định kỳ cho ngõn hàng cũng như việc thanh toỏn cỏc khoản vay đến hạn. Do đú, để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được tiến hành một cỏch thuận lợi, cần phải quản lý vốn bằng tiền mà ở đõy là TGNH một cỏch hiệu quả nhất. Việc quản lý và hạch toỏn TGNH cũng liờn quan trực tiếp tới việc quản lý và hạch toỏn tiền tại quỹ. Kế toỏn phải giữ một lượng tiền mặt như thế nào là hợp lý, vừa đảm bảo khả năng thanh toỏn vừa khụng gõy ứ đọng vốn, mặt khỏc cũng cần đảm bảo yờu cầu về mặt an ninh cũng như lường trước cỏc rủi ro. Mặt khỏc, việc lưu giữ tiền gửi hay tiền tại quỹ cú mối liờn hệ chặt chẽ với nhau bởi việc giữ tiền tại cỏc ngõn hàng cũng đồng nghĩa với việc hàng kỳ cụng ty phải trả một khoản lói nhất định cho ngõn hàng, hay núi cỏch khỏc nú sẽ liờn quan đến chi phớ, kế toỏn phải cõn bằng một tỷ lệ tiền mặt và TGNH phự hợp thỡ mới cú thể đỏp ứng nhu cầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cụng ty.
2.1.1 Ảnh hưởng đặc điểm kinh doanh của cụng ty đối với hạch toỏn tiền mặt:
Do đặc thự của cụng ty cổ phần vật tư nụng sản là một cụng ty thương mại, cỏc nghiệp vụ về mua bỏn hàng húa xảy ra thường xuyờn và mang tớnh điển hỡnh của cụng ty, do đú mật độ cỏc nghiệp vụ thu chi tiền mặt diễn ra với tớnh chất thường xuyờn, mặt khỏc cụng ty cũng cú nhiều tài khoản khỏc nhau tại cỏc ngõn hàng trờn toàn quốc nờn cũng thường phỏt sinh cỏc nghiệp vụ như rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập quỹ. Bờn cạnh đú trong hoạt động của cụng ty thỡ rất nhiều cỏc nghiệp vụ liờn quan đến thu chi tiền mặt, chẳng hạn như chi tạm ứng mua hàng hoặc phỏt sinh nhiều cỏc khoản chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp. Một số khoản chi mang tớnh thường xuyờn và nhỏ lẻ như chi tiếp khỏch bằng tiền mặt (nằm trong chi phớ quản lý doanh nghiệp). Cụng ty cú nhiều đơn vị trực thuộc, cỏc văn phũng đại diện trờn toàn quốc cũng như cỏc chi nhỏnh khỏc nhau như trong phần một đó núi, với mạng lưới hoạt động rộng như vậy thi để đảm bảo tớnh kịp thời cho việc ghi sổ kế toỏn, một số quy trỡnh trong kế toỏn tiền mặt cũng như quy trỡnh luõn chuyển chứng từ sẽ được ỏp dụng sao cho phự hợp với đặc thự của cụng ty. Chẳng hạn như trong nghiệp vụ thu tiền, quy trỡnh và trỡnh tự luõn chuyển phiếu thu sẽ là :
Người nộp tiền viết giấy đề nghị nộp tiền, rồi chuyển cho kế toỏn tiền mặt lập phiếu thu. Trước tiờn, kế toỏn tiền mặt sẽ kiểm tra cỏc chứng từ gốc cú liờn quan, tớnh hợp lý, hợp lệ của cỏc chứng từ, chẳng hạn nếu là một nghiệp vụ về thu tiền bỏn hàng thỡ kế toỏn tiền mặt phải xem xột, đối chiếu với hợp đồng bỏn hàng, húa đơn GTGT để xem đối tượng khỏch hàng cú chớnh xỏc khụng, giỏ trị phần thu cú phự hợp với giỏ trị trong hợp đồng hay khụng, v.v, sau đú mới viết phiếu thu và ký xỏc nhận. Phiếu thu sau khi được kế toỏn tiền mặt lập sẽ được chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ kiểm tra phiếu thu, tiến hành thu tiền và phản ỏnh vào nhật ký thu tiền. Lỳc này, phiếu thu đó cú chữ ký của kế toỏn tiền măt, thủ quỹ và người nộp tiền. Phiếu thu sẽ được chuyển lờn cho kế toỏn trưởng của cụng ty để ký duyệt. Và lỳc này phiếu thu đầy đủ chữ ký và cú giỏ trị phỏp lý. Phiếu thu lại được chuyển lại cho kế toỏn tiền mặt để kế toỏn tiền phản ỏnh vào Bảng kờ số 1. Sau đú tiến hành nhập vào mỏy tớnh. Căn cứ vào phiếu thu và định khoản mà kế toỏn đó lập, mỏy sẽ tự động đưa ra cỏc sổ cỏi, nhật ký, cỏc bỏo cỏo tài chớnh, hoặc bỏo cỏo quản trị vốn bằng tiền
Như vậy, quy trỡnh này sẽ đảm bảo được tớnh kịp thời cho việc ghi sổ kế toỏn, khi mà cỏc nghiệp vụ thu tiền xảy ra với tớnh chất thường xuyờn thỡ việc thực hiện thu tiền trước rồi mới xin xỏc nhận ký duyệt của kế toỏn trưởng sẽ tiết kiệm được thời gian và trỏnh những chậm trễ khụng cần thiết, điều này sẽ phự hợp với đặc thự của cụng ty hơn.
Đặc điềm này cũng tương tự đối với nghiệp vụ chi. Chẳng hạn, do đặc thự kinh doanh, cụng ty thường phỏt sinh cỏc chi phớ về tiếp khỏch (trong chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp), những khoản chi này xảy ra thường xuyờn và cú chi phớ nhỏ, do vậy nếu cứ sau nghiệp vụ nào cũng cần kế toỏn trưởng ký duyệt trước rồi mới tiến hành ghi sổ thỡ sẽ mất thời gian và nghiệp vụ sẽ khụng được phản ỏnh một cỏch kịp thời. Vậy nờn, cứ sau một số nghiệp vụ chi tiền nhất định đó được kế toỏn tiền ghi sổ trước mới chuyển lờn cho kế toỏn trưởng ký.
2.1.2. Ảnh hưởng đặc điểm kinh doanh của cụng ty đối với hạch toỏn tiền gửi ngõn hàng
Do là một cụng ty thương mại cú mạng lưới hoạt động rộng, cỏc đối tượng khỏch hàng phõn tỏn trờn nhiều tỉnh và thành phố trong cả nước. Cựng với đú là mạng lưới cỏc đơn vị trực thuục, cỏc văn phũng đại diện, cỏc chi nhỏnh trờn toàn quốc phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đặc điểm này đương nhiờn sẽ dẫn đến việc mở cỏc tài khoản khỏc nhau tại cỏc ngõn hàng trờn cả nước. Mặt khỏc, do mặt hàng của cụng ty là nụng sản được nhập khẩu từ nước ngoài nờn phỏt sinh rất nhiều nghiệp vụ về ngoại tệ hoặc khỏch hàng thanh toỏn bằng ngoại tệ. Khi khỏch hàng thanh toỏn bằng tiền gửi, cỏc ngõn hàng sẽ đứng ra thu tiền cho cụng ty (khỏch hàng lựa chọn ngõn hàng thanh toỏn và trờn cơ sở đú, cụng ty tạo điều kiện để việc thanh toỏn của khỏch hàng được là thuận tiện nhất). Song do cỏc nghiệp vụ thương mại chủ yếu được thực hiện trờn địa bàn Hà Nội nờn mặc dự cú nhiều tài khoản tại cỏc ngõn hàng tại thành phố Hồ Chớ Minh, Nha Trang, Lào Cai cỏc ngõn hàng này chủ yếu phỏt sinh nghiệp vụ thu mà hầu như khụng phỏt sinh nghiệp vụ chi do đú cụng ty chỉ giữ những số dư tài khoản nhất định, phần trội ra của số dư đú, ngõn hàng sẽ chuyển về cỏc ngõn hàng tại Hà Nội, việc này dẫn đến việc phỏt sinh nhiều nghiệp vụ về tăng giảm tiền gửi tại cỏc chi nhỏnh ngõn hàng khỏc nhau. Cỏc nghiệp vụ này xảy ra thường xuyờn, nờn hầu như hàng ngày kế toỏn TGNH sẽ đi lấy sổ phụ ngõn hàng về, căn cứ vào Sổ phụ và chứng từ kốm theo (Chứng từ kốm theo ở đõy cú thể là Giấy Bỏo Cú hoặc Giấy Bỏo Nợ, cỏc Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi) kế toỏn sẽ kiểm tra số liệu và cỏc thụng tin xem cú phự hợp khụng, chẳng hạn khi nhận được giấy bỏo Cú của ngõn hàng về việc khỏch hàng thanh toỏn tiền hàng, kốm theo sổ phụ, kế toỏn kiểm tra đúi tượng thanh toỏn cú phải là khỏch hàng của mỡnh hay khụng, thụng tin về đối tượng thanh toỏn sẽ được phản ỏnh trờn sổ phụ và giấy bỏo, những thụng tin này phải khớp với thụng tin của khỏch hàng trờn hợp đồng bỏn hàng. Sau đú kế toỏn mới tiến hành ghi sổ, tức là phản ỏnh vào Bảng kờ hoặc nhật ký chứng từ số 2. Cập nhật số liệu vào mỏy. Bởi nghiệp vụ xảy ra nhiều, dễ dẫn đến cỏc sai sút và nhầm lẫn trong việc phản ỏnh, nờn kế toỏn sẽ tiến hành đồng thời việc ghi chộp bằng tay vào Bảng kờ hoặc nhật ký và việc phản ỏnh vào phần mềm kế toỏn mỏy. Khi cần thiết hoặc định kỳ tiến hành đối chiếu, kế toỏn đối chiếu số liệu ghi tay với số liệu của mỏy, nếu cú chờnh lệch tức là đó cú sai sút, từ đú cú thể phỏt hiện và xử lý kịp thời, bảo đảm cho việc lờn cỏc bỏo cỏo kế toỏn được chớnh xỏc.
Như vậy, tớnh chất phức tạp và thường xuyờn của nghiệp vụ về vốn bằng tiền doanh nghiệp lựa chọn hỡnh thức kết hợp kế toỏn bằng tay trờn Bảng kờ và Nhật ký chứng từ để đảm bảo phản ỏnh chớnh xỏc và đầy đủ tỡnh hỡnh biến động vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Từ đõy chỳng ta sẽ đi tỡm hiểu cụ thể hơn về phần hành kế toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phần vật tư nụng sản.
2.2 Hạch toỏn Vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
2.2.1 Hạch toỏn tiền mặt
Vốn bằng tiền của cụng ty núi chung chủ yếu được gửi tập trung ở ngõn hàng, Cụng ty Apromaco giữ lại một số tiền mặt trong hạn mức nhất định để chi tiờu cho những nhu cầu thường xuyờn trong quản lý kinh doanh. Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải cú phiếu thu, phiếu chi và phải cú đủ chữ ký của những người cú liờn quan. Sau khi đó thu, chi tiền, thủ quỹ đúng dấu “Đó thu tiền” hoặc “Đó chi tiền” vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào cỏc chứng từ thu, chi và chuyển cho kế toỏn tiền mặt để ghi sổ. Hằng ngày, thủ quỹ phải thường xuyờn kiểm kờ số tiền tồn quỹ thực tế, nếu cú chờnh lệch thủ quỹ và kế toỏn phải tự kiểm tra để xỏc định nguyờn nhõn và cú kiến nghị giải quyết. Kế toỏn tiền mặt sau khi nhận được bỏo cỏo quỹ (cú kốm theo chứng từ gốc) do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cỏch ghi chộp trờn bỏo cỏo quỹ rồi tiến hành định khoản. Sau đú mới ghi vào sổ quỹ tiền mặt (nhập chứng từ vào mỏy) theo trỡnh tự phỏt sinh của cỏc khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tớnh ra số tồn quỹ vào cuối ngày. Cuối mỗi thỏng, kế toỏn trưởng sẽ tiến hành kiểm kờ quỹ đối chiếu số tiền thực tế với sổ sỏch cú liờn quan đến quỹ tiền mặt đồng thời lập biờn bản kiểm kờ quỹ.
Cỏc hoạt động liờn quan đến tiền mặt bao gồm thu và chi tiền mặt.
2.2.1.1 Hạch toỏn thu tiền mặt:
Cỏc khoản thu tiền mặt phỏt sinh chủ yếu do: tăng từ hoạt động kinh doanh: thu bỏn hàng, thu lói tiền gửi, thu lói cổ phiếu Quy trỡnh hạch toỏn thu tiền mặt được thực hiện như sau:
Đầu tiờn, người nộp tiền sẽ viết một giấy đề nghị nộp tiền, căn cứ vào Húa đơn bỏn hàng, húa đơn GTGT, kế toỏn tiền mặt sẽ lập một phiếu thu tiền bỏn hàng. Kế toỏn tiền mặt sẽ kiểm tra cỏc chứng từ gốc đi kốm xem đó hợp lý, hợp lệ hay chưa, cỏc chứng từ cú đầy đủ chữ kớ hay khụng, số liệu trờn húa đơn cú phự hợp với giỏ trị lụ hàng trờn Húa đơn GTGT hay khụng. Sau khi đó kiểm tra, kế toỏn sẽ tiến hành lập phiếu thu và kớ xỏc nhận vào phiếu thu. Tuy nhiờn, phiếu thu lỳc này chưa cú giỏ trị phỏp lý vỡ chưa đầy đủ chữ ký. Phiếu thu này được lập làm 3 liờn, liờn một giữ tại quyển, liờn 2 đưa cho người nộp, Liờn 3 dựng luõn chuyển và ghi sổ kế toỏn. Sau khi lập phiếu kế toỏn ký và chuyển chứng từ qua cho thủ quỹ.
Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu sẽ tiến hành thu tiền, ký xỏc nhận “Đó thu tiền” vào chứng từ, đồng thời người nộp tiền cũng sẽ ký, ghi rừ họ tờn vào phiếu thu.
Bước tiếp theo của quy trỡnh là phiếu thu sẽ được chuyển lờn cho kế toỏn trưởng ký duyệt. Kế toỏn trưởng kiểm tra nội dung phiếu thu, ký xỏc nhận. Lỳc này, phiếu thu đó đầy đủ cỏc chữ ký, đảm bảo tớnh hợp lệ và cú giỏ trị phỏp lý. Phiếu thu sẽ chuyển xuống cho kế toỏn tiền mặt để kế toỏn tiền mặt tiến hành ghi sổ.
Kế toỏn tiến mặt căn cứ vào phiếu thu, ghi một dũng vào bảng kờ số 1. Kế toỏn tiến hành phản ỏnh vào mỏy. Chỳng ta cú thể khỏi quỏt quy trỡnh theo sơ đồ sau:
Sau đõy chỳng ta sẽ tỡm hiểu cỏc loại nghiệp vụ cụ thể.
2.1.1.1 Thu tiền mặt từ hoạt động kinh doanh
Cỏc nghiệp vụ thuộc loại này thường là cỏc nghiệp vụ thu tiền từ hoạt động bỏn hàng. Ta tỡm hiểu vớ dụ sau:
Vớ dụ 1: Thu tiền bỏn hàng của cửa hàng Cầu giấy ngày 02/12/2008 theo phiếu thu số 1/12
Nhõn viờn cửa hàng tại Cầu giấy mang tiền hàng đến nộp cho cụng ty và đề nghị kế toỏn tiền viết phiếu thu Kế toỏn tiền mặt kiểm tra chứng từ xem đó hợp lệ, hợp lý hay chưa, đồng thời kế toỏn tiền đối chiếu với hợp đồng xem giấy đề nghị nộp tiền cú phự hợp khụng (Thụng tin thanh toỏn trờn giấy đề nghị nộp tiền phải khớp với thụng tin trong hợp đồng và húa đơn GTGT). Lỳc này, kế toỏn tiền sẽ viết một phiếu thu như sau:
Đơn vị: Cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Địa chỉ:14- Ngụ Tất Tố-- Văn Miếu- Đúng Đa- Hà Nội.
PHIẾU THU
Ngày 02 thỏng 12 năm 2008
Quyển số:
Số:1/12.
Mẫu số 01 – TT
( QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 thỏng 11 năm 2005
của Bộ Tài chớnh)
NỢ: TK111 Cể: TK131
Họ và tờn người nộp tiền: Cửa hàng Cầu Giấy (Chị Sinh nộp)
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thu tiền hàng cửa hàng Cầu Giấy
Số tiền: (15.000.000)đ (Viết bằng chữ) Mười lăm triệu đồng chẵn
Kốm theo: Chứng từ gốc.
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn
Ngày 02 thỏng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người lập phiều Thủ quỹ Người nộp
(Ký, họ tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý):
+ Số tiền quy đổi:
Trờn phiếu thu này kế toỏn tiền mặt sẽ kớ xỏc nhận vào khung người lập phiếu như chỳng ta thấy ở trờn. Phiếu thu này sẽ được lập thành 3 liờn. Sau khi lập và kớ, ghi rừ họ tờn vào phiếu thu, kế toỏn tiền mặt sẽ chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ kiểm tra phiếu thu, tiến hành thu tiền và phản ỏnh vào nhật ký thu tiền. nghiệp vụ được phản ỏnh vào nhật kớ thu tiền như sau:
Nhật kớ thu tiền
Thỏng 12 năm 2008
Ngày
thỏng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ
TK 111
Ghi Cú cỏc tài khoản
SH
NT
131
TK khỏc
Số tiền
Số hiệu
Số trang trước chuyến sang
2/12
Thu tiền cửa hàng Cầu Giấy
15.000.000
150.000.000
31/12
31/12
Cộng
2.548.781.294
Lỳc này phiếu thu cú thờm chữ ký của người nộp tiền (Chị Sinh), cú chữ ký của thủ quỹ, thủ quỹ ghi vào dũng đó nhận đủ số tiền (bằng chữ), đồng thời đúng dấu đó thu tiền vào phiếu thu. Thủ quỹ cũng tự động nhập số liệu vào mỏy, mỏy tiến hành lờn sổ quỹ tiền mặt như sau (nghiệp vụ thu tiền ở trờn cũng được ghi một dũng vào sổ quỹ tiền mặt)
Sổ quỹ tiền mặt
Từ ngày 01/12/2008 -> 31/12/2008
TK 111- Tiền mặt Việt Nam
Tồn Đầu kỳ: 3.115.457.304
Thu trong kỳ: 2.548.781.294
Chi trong kỳ: 2.324.546.445
Tồn cuối kỳ: 3.339.692.153
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thu
548.781.294
Chi
324.546.445
Tồn
339.692.153
1/12/2008
Dư đầu kỳ
115.457.304
1/12/2008
Chi mua 3 mỏy tớnh
642
13.890.000
101.567.304
2/12/2008
Thu tiền bỏn hàng Cửa hàng Cầu Giấy
131
15.000.000
116.567.304
7/12/2008
Chi tiền điện thoại Cửa hàng
641
363.101
153.329.065
..
.
..
.
.
.
31/12/2008
101
Chi trả tiền hàng cho XN vận tải chế biến
331
204.000.000
339.692.153
Cộng bảng
2.548.781.294
2.324.546.445
3.339.692.153
Lập ngày thỏng năm 2008
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Tuy nhiờn, phiếu thu lỳc này vẫn chưa cú giỏ trị phỏp lý do chưa cú chữ ký chưa kế toỏn trưởng. Phiếu thu được chuyển lờn cho kế toỏn trưởng xột duyệt và kớ.
Nhận xột: Ở đõy, ta cú thể thấy giỏ trị của số tiền là nhỏ, nờn để thuận tiện cho việc luõn chuyển chứng từ và ghi sổ thỡ kế toỏn trưởng sẽ ký xỏc nhận sau khi thủ quỹ đó tiến hành thu tiền mà khụng phải là ký ngay sau khi kế toỏn tiền mặt lập phiếu thu, điều này giỳp tiết kiệm thời gian cũng như kịp thời cho việc phản ỏnh.
Sau khi kế toỏn trưởng ký duyệt, phiếu thu đó đầy đủ cỏc chữ kớ và cú giỏ trị phỏp lý. Phiếu thu được chuyển xuống cho kế toỏn tiền mặt để ghi số. Căn cứ vào phiếu thu đó đầy đủ chữ kớ này kế toỏn tiền mặt phản ỏnh vào Bảng kờ số 1 như sau, phiếu thu được ghi một dũng vào bảng kờ theo trỡnh tự, chỳng ta cú thể thấy qua mẫu trớch Bảng kờ số 1 của cụng ty như trang bờn:
BẢNG Kấ SỐ 1
Ngày
CT
Diễn giải
Ghi Nợ tài khoản 111, Ghi Cú cỏc tài khoản
112
131
141
311
331
511
Cộng Nợ
Số dư
TK 111
Cuối ngày
Số dư đầu thỏng
Thu tiền bỏn hàng CH Cầu Giấy
15.000.000
15.000.000
Thu tiền tạm ứng thừa
12.252.500
12.252.500
Thu tiền bỏn hàng
245.000.000
245.000.000
Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt
150.000.000
150.000.000
Cụng ty tài chớnh dầu khớ
Rỳt TGNH về nhập quỹ
35.635.407
Cộng
2.548.781.294
Số dư trờn bảng kờ số 1 đầu thỏng này phải đỳng bằng số dư cuối thỏng trước
Khỏi quỏt quy trỡnh hạch toỏn thu tiền từ hoạt động kinh doanh như sau:
2.1.1.2 Thu hoàn ứng
Nghiệp vụ này xảy ra khi nhõn viờn tạm ứng bằng tiền mặt để chi cho một nghiệp cụ nhất định nhưng trờn chứng từ thanh toỏn (húa đơn) số tiền chi thực tế lại nhỏ hơn. Trong trường hợp này, nhõn viờn tạm ứng sẽ nộp lại khoản tiền thừa. Kế toỏn tiền mặt ghi phiếu thu, cỏc bước sau tương tự như quy trỡnh thu tiền bỏn hàng đó trỡnh bày ở trờn.
2.1.1.3 Cỏc khoản thu khỏc
Ngoài ra tăng tiền mặt cú thể do rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập quỹ, tăng tiền do cỏc hoạt động khụng thường xuyờn như thanh lý, nhượng bỏn TSCĐ, v.v
2.2.1.2 Hạch toỏn chi tiền mặt:
Tiền mặt giảm chủ yếu từ hoạt động kinh doanh như: Chi mua hàng, thanh toỏn lương cho cụng nhõn viờn, chi tạm ứng, thanh toỏn cỏc khoản phớ vận chuyển, phớ giao hàng, trả lói tiền vay, v.v
Chi tiền mặt cú thể được phõn ra thành cỏc mảng là chi trả tiền hàng, chi tạm ứng và cỏc khoản chi khỏc.
* Chi trả tiền hàng
Ta xột một vớ dụ về chi tiền mặt như sau:
Vớ dụ : Chi trả tiền hàng cho Xớ nghiệp vận tải chế biến lương thực (FOODINCO) ngày 31/12/2008 theo phiếu chi số 145/12.
Căn cứ vào húa đơn mua hàng, bộ phận kinh doanh của cụng ty mà cụ thể là nhõn viờn của phũng kinh doanh sẽ tự lập một giấy đề nghị thanh toỏn
Từ giấy đề nghị thanh toỏn này, kế toỏn tiền mặt kiểm tra chứng từ xem đó hợp lệ, hợp lý hay chưa, đồng thời kế toỏn tiền đối chiếu với hợp đồng xem giấy đề nghị chi tiền mặt cú phự hợp khụng (Thụng tin thanh toỏn trờn giấy đề nghị chi tiền phải khớp với thụng tin trong hợp đồng và húa đơn GTGT). Lỳc này, kế toỏn tiền mặt lập phiếu chi cú nội dung như sau:
Đơn vị:
Địa chỉ:.
PHIẾU CHI
Ngày 31 .thỏng 12 .năm 2008
Quyển số:..
Số:145/12.
Mẫu số 02 – TT
theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 thỏng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
NỢ: TK 331.
Cể: 111
Họ và tờn người nhận tiền: Xớ nghiệp Vận tải chế biến lương thực (FOODINCO)
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi trả tiền hàng
Số tiền: 204.000.000đ (Viết bằng chữ) Hai trăm linh bốn triệu đồng chẵn
Kốm theo: .Chứng từ gốc.
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Ngày 31 thỏng 12 .năm 2008
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Người lập phiều Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý):
+ Số tiền quy đổi:
Trờn phiếu chi này kế toỏn tiền mặt sẽ kớ xỏc nhận vào khung người lập phiếu như chỳng ta thấy ở trờn. Sau khi lập và kớ, ghi rừ họ tờn vào phiếu chi, kế toỏn tiền mặt sẽ chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ kiểm tra phiếu chi, tiến hành chi tiền và phản ỏnh vào nhật ký chi tiền.
Nhật kớ chi tiền
Thỏng 12 năm 2008
Ngày
thỏng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Cú
TK 111
Ghi Nợ cỏc tài khoản
SH
NT
141
642
TK khỏc
Số tiền
Số hiệu
Số trang trước chuyến sang
2/12
Chi mua 3 mỏy tớnh
13.890.000
13.890.000
9/12
Chi tạm ứng hội nghị MT
250.000.000
250.000.000
31/12
31/12
Cộng
2.324.546.445
Lỳc này phiếu chi cú thờm chữ ký của người nhận tiền, cú chữ ký của thủ quỹ, thủ quỹ ghi vào dũng đó nhận đủ số tiền (bằng chữ), đồng thời đúng dấu đó chi tiền vào phiếu chi. Thủ quỹ cũng tự động nhập số liệu vào mỏy, mỏy tiến hành lờn sổ quỹ tiền mặt như sau (nghiệp vụ chi tiền này được ghi một dũng vào sổ quỹ tiền mặt)
Sổ quỹ tiền mặt
Từ ngày 01/12/2008 -> 31/12/2008
TK 111- Tiền mặt Việt Nam
Tồn Đầu kỳ: 3.115.457.304
Thu trong kỳ: 2.548.781.294
Chi trong kỳ: 2.324.546.445
Tồn cuối kỳ: 3.339.692.153
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thu
3.548.781.294
Chi
2.324.546.445
Tồn
3.339.692.153
1/12/2008
Dư đầu kỳ
115.457.304
1/12/2008
Chi mua 3 mỏy tớnh
642
13.890.000
101.567.304
2/12/2008
1/12
Thu tiền bỏn hàng Cửa hàng Cầu Giấy
131
15.000.000
116.567.304
3/12/2008
Chi tiền điện thoại Cửa hàng
641
363.101
153.329.065
..
.
..
.
.
.
9/12 .
Chi tạm ứng chi phớ hội nghị Miền Trung _ (Hồng)
250.000.000
31/12/2008
145/12
Chi trả tiền hàng cho XN vận tải chế biến
331
204.000.000
339.692.153
Cộng bảng
2.548.781.294
2.324.546.445
3.339.692.153
Lập ngày thỏng năm 2008
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Phiếu chi được chuyển lờn cho kế toỏn trưởng xột duyệt và kớ. Sau khi kế toỏn trưởng ký duyệt, phiếu chi đó đầy đủ cỏc chữ kớ và cú giỏ trị phỏp lý. Phiếu chi tiếp tục được chuyển xuống cho kế toỏn tiền mặt để ghi số. Căn cứ vào phiếu chi này kế toỏn tiền mặt phản ỏnh vào Nhật kớ chứng từ số 1, (phiếu chi được ghi một dũng vào nhật kớ chứng từ theo trỡnh tự), chỳng ta cú thể thấy qua mẫu trớch sổ quỹ tiền mặt và Nhật kớ chứng từ số 1 của cụng ty như sau:
Đơn vị : Cụng ty Cổ phần vật tư nụng sản
Địa chỉ:
Mẫu số S04a1- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chớnh
Nhật Kớ chứng từ số 1
Ghi Cú Tài khoản 111- Tiền mặt
Thỏng 12 năm 2008
Ngày
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi Cú Tài khoản 111, Nợ cỏc Tài khoản
133
641
642
331
141
338
334
Cộng cú 111
1/12
Chi mua 3 mỏy tớnh
15.000.000
15.000.000
5/12
Thanh toỏn xăng xe- VP Lào Cai
5.147.120
7/12
Chi lương cửa hàng Văn Điển
5.980.000
5.980.000
9/12
Chi tạm ứng_ Hồng
250.000.000
250.000.000
31/12
Chi trả tiền hàng XN VT CBLT
204.000.000
Cộng
2.324.546.445
(Nhận xột: Số dư cuối thỏng trờn sổ quỹ tiền mặt của khoản mục chi tiền đỳng bằng cộng số phỏt sinh trờn nhật ký chứng từ số 1)
Sau đú căn cứ vào phiếu chi, kế toỏn tiền mặt nhập chứng từ vào mỏy và phần mềm kế toỏn mỏy sẽ tự động lờn sổ cỏi, sổ nhật ký hay cỏc bỏo cỏo kế toỏn.
Số dư đầu thỏng trờn Nhật kớ chứng từ thỏng này phải khớp với số dư cuối thỏng trước. Căn cứ vào nhật kớ chứng từ số 1, cuối thỏng, kế toỏn cộng nhật kớ chứng từ số 1 để ghi vào sổ cỏi TK 111
Đối với nghiệp vụ này kế toỏn tiền ghi vào sổ cỏi theo bỳt toỏn:
Nợ TK 331: 204.000.000
Cú TK 1111 : 204.000.000
Ghi sổ cỏi
Mẫu sổ cỏi doanh nghiệp ỏp dụng ở đõy là mẫu S05-DN (hỡnh thức sổ cỏi dựng cho hỡnh thức nhật kớ chứng từ ban hành theo quyết đinh 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chớnh)
Như đó núi, cỏc nghiệp vụ thu, chi tiền mặt ở trờn sẽ được phản ỏnh vào sổ cỏi như sau:
(SỔ CÁI
Tài khoản 111.
Số dư đầu năm
Nợ
Cú
Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này
Thỏng1
Thỏng2
Thỏng3
Thỏng4
Thỏng5
Thỏng 6
Thỏng7
Thỏng 8
Thỏng 9
Thỏng 10
Thỏg 11
Thỏng 12
Cộng
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng số phỏt sinh Nợ
..
.
2.548.781.294
Tổng số phỏt sinh Cú
.
.
2.324.546.445
Số dư Nợ
cuối
thỏng
Cú
3.339.692.153
..
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Ngày thỏng năm
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
t((trttrrr
Chi tạm ứng
Ta xột vớ dụ sau:
Để phục vụ cho việc tổ chức hội nghị Miền Trung, nhõn viờn của phũng kế toỏn xin tạm ứng tiền để chi trả cho những phỏt sinh của hội nghị. Kế toỏn viết giấy đề nghị tạm ứng trỡnh lờn tổng giỏm đốc và kế toỏn trưởng kớ duyờt. Nội dung là:
Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do_hạnh phỳc
Giấy đề nghị tạm ứng:
Hà Nội, ngày 9, thỏng 12 năm 2008
Kớnh gửi: Ban Giỏm Đốc
Đồng kớnh gửi ụng Kế toỏn trưởng
Tờn tụi là : Nguyễn Bớch Hồng- nhõn viờn phũng kế toỏn tài vụ xin ứng số tiền là : 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu đồng) để thanh toỏn cỏc khoản chi phớ hội nghị miền trung. Tụi xin cỏm ơn.
GĐ duyệt
(Ký, đúng dấu)
Kế toỏn trưởng
(ký)
Trưởng ban HN
(Ký)
Người đề nghị
(Ký)
Từ giấy đề nghị tạm ứng này, nhõn viờn xin tạm ứng sẽ chuyển cho kế toỏn tiền mặt để kế toỏn tiền lập phiếu chi. Phiếu chi chỉ được lập khi kế toỏn đảm bảo rằng giấy này được lập một cỏch hợp lệ và đó cú đầy đủ chữ kớ.
Phiếu thu được lập cú nội dung như sau;
Đơn vị:
Địa chỉ:.
PHIẾU CHI
Ngày 9 .thỏng 12 .năm 2008
Quyển số:..
Số:145/12.
Mẫu số 02 – TT
theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 thỏng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
NỢ: TK 331.
Cể: 111
Họ và tờn người nhận tiền: Nguyễn Bớch Hồng
Địa chỉ: Phũng tài vụ
Lý do chi: Chi tạm ứng để thanh toỏn cỏc khoản chi phớ hội nghị Miền trung
Số tiền: 250.000.000đ (Viết bằng chữ) Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kốm theo: .Chứng từ gốc.
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Ngày 31 thỏng 12 .năm 2008
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Người lập phiều Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý):
+ Số tiền quy đổi:
Trờn phiếu chi này kế toỏn tiền mặt sẽ kớ xỏc nhận vào khung người lập phiếu như chỳng ta thấy ở trờn. Sau khi lập và kớ, ghi rừ họ tờn vào phiếu chi, kế toỏn tiền mặt sẽ chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ kiểm tra phiếu chi, tiến hành chi tiền và phản ỏnh vào nhật ký chi tiền. (Chỳng ta cú thể theo dừi trờn nhật ký thu tiền đó trớch trong phần chi trả tiền hàng, dũng in đậm).
Lỳc này phiếu chi cú thờm chữ ký của người nhận tiền, cú chữ ký của thủ quỹ, thủ quỹ ghi vào dũng đó nhận đủ số tiền (bằng chữ), đồng thời đúng dấu đó chi tiền vào phiếu chi. Thủ quỹ cũng tự động nhập số liệu vào mỏy, mỏy tiến hành lờn sổ quỹ tiền mặt như sau (nghiệp vụ chi tiền này được ghi một dũng vào sổ quỹ tiền mặt)
Phiếu chi được chuyển lờn cho kế toỏn trưởng xột duyệt và kớ. Sau khi kế toỏn trưởng ký duyệt, phiếu chi đó đầy đủ cỏc chữ kớ và cú giỏ trị phỏp lý. Phiếu chi tiếp tục được chuyển xuống cho kế toỏn tiền mặt để ghi số. Căn cứ vào phiếu chi này kế toỏn tiền mặt phản ỏnh vào Nhật kớ chứng từ số 1, (phiếu chi được ghi một dũng vào nhật kớ chứng từ theo trỡnh tự), (Nhật kớ chứng từ đó trớch ở trờn).
Kế toỏn tiền mặt nhập chứng từ vào mỏy và phần mềm kế toỏn mỏy sẽ tự động lờn sổ cỏi, sổ nhật ký hay cỏc bỏo cỏo kế toỏn.
Số dư đầu thỏng trờn Nhật kớ chứng từ thỏng này phải khớp với số dư cuối thỏng trước. Căn cứ vào nhật kớ chứng từ số 1, cuối thỏng, kế toỏn cộng nhật kớ chứng từ số 1 để ghi vào sổ cỏi TK 111
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Kiểm tra quỹ:
Theo định kỡ hoặc khi cú yờu cầu, kế toỏn trưởng sẽ tiến hành kiểm kờ quỹ và lập biờn bản kiểm kờ quỹ cú đầy đủ chữ ký của Thủ quỹ, kế toỏn tiền mặt và kế toỏn trưởng. Vớ dụ về một biờn bản kiểm kờ quỹ như sau:
CễNG TY CP VẬT TƯ NỐNG SẢN
BIấN BẢN KIỂM Kấ TIỀN MẶT TỒN QUỸ
ĐẾN 0H NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2009
Đơn vị: Cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Địa chỉ:14, Ngụ tất tố , Văn Miếu, Đống Đa, Hà Nội
Cỏc thành viờn kiểm kờ:
1. ễng : Đinh Trọng Hũa Bỡnh Chức vụ: Kế toỏn trưởng làm Tổ trưởng
2. Bà : Nguyễn Bớch Hồng Chức vụ: Kế toỏn tiền mặt làm thành viờn
3. Bà : Nguyễn Thị Kim Dung Chức vụ: Thủ quỹ làm thành viờn
I. Tồn theo số sỏch
Số tiền bằng số: 3.339.692.153 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Ba tỷ ba trăm ba mươi chớn triệu sỏu trăm chớn mươi hai nghỡn một trăm năm mươi ba đồng
II. Thực tế kiểm kờ:
Đơn vị: đồng
STT
LOẠI TIỀN
(MỆNH GIÁ)
SỐ LƯỢNG
(SỐ TỜ)
GIÁ TRỊ
GHI CHÚ
1
Loại 500.000
3255
1.577.050.000
2
Loại 200.000
2894
556.824.000
3
Loại 100.000
8962
896.200.000
4
Loại 50.000
3589
179.450.000
5
Loại 20.000
1846
36.920.000
6
Loại 10.000
1397
13.970.000
7
Loại 5.000
892
4.460.000
8
Loại 2.000
134
268.000
9
Loại 1.000
622
622.000
CỘNG
3.339.690.000
Bằng chữ:
III. Chờnh lệch: 2.153 đồng
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM Kấ CÁC THÀNH VIấN KIỂM Kấ
Kết luận:
Qua kiểm kờ thực tế, kế toỏn trưởng, thủ quỹ và những người chịu trỏch nhiệm thống nhất ký vào biờn bản kiểm kờ quỹ xỏc định số liệu trờn là đỳng.
Biờn bản kết thỳc vào lỳc:
Đối chiếu số dư trờn cỏc sổ:
Cuối thỏng kế toỏn tiền mặt chốt số dư trờn nhật kớ và bảng kờ, phối hợp với thủ quỹ để đối chiếu số dư trờn nhật kớ thu tiền và nhật kớ chi tiền. kiểm tra sổ quỹ về cỏch ghi và số dư. Theo đú, số dư trờn nhật ký thu tiền phải khớp với số phỏt sinh trờn dũng cộng cuối thỏng của bảng kờ số 1, và số dư trờn nhật kớ chi tiền mặt phải khớp với số liệu trờn nhật kớ chứng từ số 1. Theo dừi cỏc dũng in đậm cuối thỏng ta cú thể thấy được quan hệ đối chiếu đú.
2.2.1.3 Đối với cỏc khoản thu chi tiền mặt bằng ngoại tệ
Do hầu hết ngoại tệ của cụng ty được gửi tại ngõn hàng, khi cần mua ngoại tệ, cụng ty sẽ mua bằng tiền gửi của cụng ty tại ngõn hàng đú. Cụng ty khụng tiens hành mua ngoại tệ bằng tiền mặt nhập quỹ, hay núi cỏch khỏc tiền tại quỹ chỉ bao gồm đồng Việt Nam.
2.2.2 Hạch toỏn tiền gửi ngõn hàng
* Cụng ty hiện cú tài khoản tại gần 20 ngõn hàng khỏc nhau, tiền gửi ngõn hàng của cụng ty bao gồm tiền Việt Nam và cỏc ngoại tệ. Cú thể núi, đõy là bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền mà cụng ty ký gửi tại ngõn hàng. Việc gửi rỳt hoặc trớch để chi trả bằng tiền ngõn hàng phải cú chứng từ nộp, lĩnh hoặc cú chứng từ thanh toỏn thớch hợp với cỏc thể thức thanh toỏn và phương thức thanh toỏn khụng dựng tiền mặt được phản ỏnh vào TK 112. Tài khoản này phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng giảm và cũn lại của tất cả cỏc khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngõn hàng gồm tiền gửi về vốn lưu động, tiền gửi về vốn đầu tư xõy dựng cơ bản, tiền gửi về cỏc quỹ xớ nghiệp và cỏc khoản kinh phớ khỏc.
Hàng ngày sau khi nhận được cỏc bảng sao kờ ngõn hàng kốm theo cỏc giấy bỏo nợ, bỏo cú kế toỏn phải kiểm tra lại toàn bộ cỏc chứng từ sau đú căn cứ vào cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh để định khoản trờn cỏc giấy bỏo nợ, cú và cỏc bảng sao kờ. Đối với cỏc tài khoản đối ứng cú, cú liờn quan đến nhiều nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong bảng sao kờ phải tiến hành phõn loại và tổng hợp số liệu kết quả. Sau khi tổng hợp định khoản trờn bảng sao kờ được sử dụng để ghi vào NKCT số 2 và bảng kờ số 2.
Chỳng ta sẽ đi xem xột cụ thể cỏc nghiệp vụ làm tăng, giảm tiền gửi của cụng ty. Để tỡm hiểu rừ hơn, sau đõy em xin đưa ra một vài vớ dụ cụ thể về hạch toỏn tiền gửi ngõn hàng tại cụng ty Apromaco.
2.2.2.1 Hạch toỏn tăng tiền gửi ngõn hàng
Tiền gửi ngõn hàng của cụng ty tăng từ hoạt động kinh doanh như thu tiền hàng khỏch hàng thanh toỏn, tăng từ hoạt động tài chớnh (thu lói tiền gửi), tăng do hoạt động khỏc (chẳng hạn việc rỳt quỹ tiền mặt để nộp vào tài khoản tại ngõn hàng), tăng do vay ngõn hàng
* Tăng từ hoạt động kinh doanh
Ta xột vớ dụ sau đõy: Ngày 8/12/2008, khỏch hàng thanh toỏn tiền hàng tại Ngõn hàng Vietcombank chi nhỏnh Hà Nội, số tiền thanh toỏn là 122.000.000 đ, khỏch hàng là cụng ty An phỳ.
Khỏch hàng mang số tiền 122.000.000 đến nộp và yờu cầu thanh toỏn cho cụng ty theo tài khoản của cụng ty tại ngõn hàng. Sau khi tiến hành thu tiền và làm cỏc thủ tục cần thiết, ngõn hàng sẽ gửi một phiếu hạch toỏn cho cụng ty. Phiếu hạch toỏn này tương đương với một Giấy Bỏo Cú của ngõn hàng.
Vietcombank PHIẾU HẠCH TOÁN
Vietcombank Hanoi Ma VAT: 0100112437006
002 HAN0020322 10 Adr0917:14:43 5017 LPC LN PI RPM CSA D070.0021 0-002-7-37-013410-3/02141
TÀI KHOẢN (ACCOUNT ): 04211 0-002-1-00-0460611
Nợ: (DEBIT) Cụng ty An Phỳ
122.000.000 VND
Cú 1: (CREDIT 1):
Cú 2: (CREDIT 2): TIEN GUI NGAN HANG
Cú 3: (CREDIT 1):
122.000.000 VND
SỐ TIỀN BẰNG CHỮ: MỘT TRĂM HAI MƯƠI HAI TRIỆU ĐỒNG CHẴN
NỘI DUNG: CễNG TY AN PHÚ CUYỂN TIỀN
Thanh toỏn viờn Kiểm soỏt Giỏm đốc
Căn cứ trờn Giõy Bỏo cú và sổ hạch toỏn chi tiết của ngõn hàng (Sổ phụ ngõn hàng), kế toỏn TGNH sẽ phản ỏnh vào bảng kờ số 2 như sau:
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 112, Ghi Cú cỏc tài khoản
111
131
311
511
711
Cộng nợ TK 112
Số dư cuối ngày
8/12
Thu tiền hàng Cụng ty an phỳ
122.000.000
* Tăng do hoạt động khỏc
Vớ dụ : Ngày 25/12/2008: nhận được Giấy Bỏo Cú của Ngõn hàng No& PTNT SaiGon về việc chuyển tiền về TK tại chi nhỏnh NH No&PTNT Thăng Long
Lệnh thanh toỏn đến CREDIT
1600OTT081429677 Loại chuyển đến: KORE
IKO1600 Chi nhỏnh NHN0&PTNT Saigon
IKO1300 Chi nhỏnh NHN0&PTNT Thăng Long
Người phỏt lệnh: APROMACO
Địa chỉ/CMND: 102836#
Tài khoản: Tại: IKO1600 CN NHN0&PTNT Saigon
Người nhận lệnh: CTY VAT TU NONG SAN
Địa chỉ/CMND:
Tài khoản: 431101.000102 Tại: IKO1300 CN NHN0&PTNT Thăng Long
Số tiền: 2,300,000,000VND
Hai tỷ ba trăm triệu đồng
Transactions Date : 25/11/2008 Thời gian chuyển tiền: 25/11/2008 16:59:24
Ngày giao dịch của NH khỏc: 25/11/2008
Contents CHUYEN THEO UY QUYEN KH
Kế toỏn Kiểm soỏtTừ đõy kế toỏn sẽ ghi vào bảng kờ số 2. Mỗi chứng từ gốc làm tăng tiền gửi ngõn hàng sẽ được ghi 1 dũng bảng kờ.
Bảng kờ số 2
Thỏng 12 năm 2008
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Ghi NỢ TK 112, Ghi Cú cỏc Tài khoản
111
112
133
141
311
641
Cộng Cú TK 112
Nhận chuyển tiền về chi nhỏnh TLong
2.300.000.000
2.300.000.000
Rỳt tiền mặt gửi ngõn hàng
200.000.000
200.000.000
* Tăng do hoạt động tài chớnh
Ta xột một vớ dụ về việc nhận được giỏy bỏo Cú của ngõn hàng ngoại thương Hà Nội về việc trả lói tiền gửi ngày 11/12/2008, số lói là 24.149.238 đồng.
Cụng ty nhận được kốm theo giấy bỏo Cú là Bảng tớnh lói của ngõn hàng. Để rỳt ngắn nội dung em khụng trỡnh bày phần bảng tớnh lói của ngõn hàng mà chỉ nờu Giấy Bỏo Cú về trả lói tiền gửi như sau:
2.2.2.2 Hạch toỏn giảm tiền gủi
Căn cứ vào giấy Bỏo nợ do ngõn hàng chuyển đến hoặc từ những chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ giảm TGNH, kế toỏn ghi vào Nhật kớ chứng từ số 2. Mỗi nghiệp vụ được ghi 1 dũng trờn bảng kờ. Số liệu cuối thỏng tổng hợp lại phải khớp với số phỏt sinh Bờn Cú của TK 112 ở Sổ Cỏi.
Vớ dụ về nghiệp vụ giảm tiền gửi: Nhận được Giấy bỏo Nợ của Ngõn hàng No & PTNT Việt Nam Chi nhỏnh: NHN0& pTNT _ Thăng Long về việc chuyển tiền vào TK
Ngõn hàng No & PTNT Việt Nam
Chi nhỏnh: NHN0& pTNT _ Thăng Long
Mó số thuế của CN: 0100695475
Giấy bỏo Nợ
Địa chỉ
(Tờn khỏch hàng)
Cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Mó số thuế của khỏch hàng
Date (ngày GD)
25/12/2008
(Thụng bỏo với khỏch hàng)
R We have debited the following amount from your account/ or received by cash.
Chỳng tụi đó ghi Nợ vào TK của quý khỏch hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau.
Ê We have credited the following amount from your account/ or paid by cash.
Chỳng tụi đó ghi Cú vào TK của quý khỏch hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau.
Description
(Diễn giải)
Chuyển tiền điện tử ra ngoài
A/C NO.
(Số TK)
1300311000102
REF (Số BT)
1300OTT081162059
ITEM
AMOUNT
REMARK
Chuyển tiền ra ngoài
C
VND
3,400,000,000
TTBT và điện tử liờn ngõn hàng
C
VND
9,091
C
VND
909
D
VND
3,400,010,000
Cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Lập lệnh : Cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Ngưũi hưỏng: Cụng ty cổ phần vật tư nụng sản (a/c 4100.100000.188.704.0027)
Mó số ngưũi hưỏng:
Ngõn hàng thanh toỏn : 01357001 (NHCP Liờn Việt-CN hà Nội)
Nội dung: (Chuyển tiền về TK NH TMCP Liờn Việt)
Ngưũi in: Phan Thuỳ Dương D: Nợ, C;Cú Trang 1/1
Khỏch hàng
Thanh toỏn viờn
trưỏng phũng
(Ký)
(Ký)
(Ký)
Tel: (84.4) 574 0902
Fax: (84.4) 574 1622
Nhận được giấy bỏo này, kế toỏn sẽ Ghi vào nhật kớ chứng từ số 2
Ngày
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi Cú TK 112, Ghi Nợ cỏc tài khoản
111
121
133
141
311
641
Cộng Cú TK 112
Trả tiền vận tải- Cụng ty traco
4.491.452`
89.929.048
94.320.500
Thanh toỏn cước bốc xếp- QN
23.544.890
470.897.796
494.442.686
Chuyển tiền về NH Liờn Việt
3.400.010.000
3.400.010.000
Rỳt tiền mặt
200.000.000
200.000.000
Trả nợ vay
1227.450.900
2.2.3 Hạch toỏn tiền đang chuyển.
Ngoài 2 tài khoản 111 và tài khoản 112 cũn cú tài khoản 113 tiền đang chuyển: Là khoản tiền đó xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp để chuyển vào ngõn hàng nhưng chưa nhận được giấy bỏo cú của ngõn hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ được phản ỏnh vào NKCT số 3. Song trong thực tế thỡ cụng ty khụng sử dụng tài khoản này.
Phần 3: Phương hướng hoàn thiện kế toỏn
vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phần vật tư nụng sản.
3.1 Nhận xột khỏi quỏt về tỡnh hỡnh hạch toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Trải qua nhiều khú khăn, cụng ty Apromaco đó nỗ lực khụng ngừng và đó đạt được một số kết quả rất đỏng khớch kệ như ngày hụm nay. Cú được điều đú phải núi đến sự lónh đạo sỏng suốt của ban quản trị cũng như đội ngũ nhõn viờn cú năng lực và tận tỡnh với cụng việc. Gúp phần khụng nhỏ trong thành cụng đú là đội ngũ kế toỏn.
Trong nền kinh tế thị trường, cụng ty tham gia vào hoạt động kinh doanh với cỏch là một chủ thể kinh tế, được phỏp luật đảm bảo, luụn lấy chỉ tiờu lợi nhuận làm mục tiờu hàng đầu, do đú sự cạnh tranh là một điều tất yếu. Trước những thử thỏch của mụi trường kinh tế, bờn cạnh việc nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, cụng ty cũn luụn phải tỡm cỏc biện phỏp hạch toỏn vốn bằng tiền sao thật hiệu quả. Vỡ nú là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh, việc quản lý hiệu quả vốn bằng tiền sẽ gúp phần thỳc đẩy hiệu quả kinh doanh của cụng ty.
Sau một thời gian thực tập và làm quen với cỏc nghiệp vụ về phần hành vốn bằng tiền em đó rỳt ra được một số nhận xột về hạch toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty như sau:
3.1.1 Về chứng từ và luõn chuyển chứng từ:
3.1.1.1 Ưu điểm:
Để phục vụ cho hạch toỏn vốn bằng tiền đạt hiệu quả thỡ ngay từ đầu, nhỡn chung cụng ty Apromaco đó xõy dựng hệ thống cỏc loại chứng từ kế toỏn quy định cho từng nghiệp vụ kinh tế và phản ỏnh vào đú đầy đủ cỏc nội dung kinh tế, đảm bảo giỏ trị phỏp lý. Bờn cạnh đú, việc luõn chuyển những loại chứng từ này cũng được bố trớ tuần tự, khoa hoc, thuận tiện cho việc ghi chộp và phản ỏnh vào cỏc sổ cú liờn quan, tăng cường thu thập và xử lý thụng tin kế toỏn phục vụ yờu cầu quản lý vốn bằng tiền trong cụng ty. Đồng thời cỏc loại chứng từ, sổ sỏch trờn đều được sử dụng đầy đủ theo biểu mẫu của Bộ tài chớnh, và dựa trờn những quy định mới theo quyết định số 15 của Bộ tài chớnh ban hành ngày 20/03/2006. Điều này đảm bảo cỏc nội dung kinh tế được phản ỏnh một cỏh nhất quỏn và khoa học.
3.1.1.2 Nhược điểm
Bờn cạnh đú thỡ cụng ty mặc dự ỏp dụng chế độ nhưng một vài biểu mẫu cũ vẫn chưa được cập nhật theo quyết định mới. Ở đõy chỳng ta cú thể thấy trong vớ dụ về phiếu thu tiền mặt đó nờu ở trong phần 2 của chuyờn đề này, mẫu phiếu thu mà cụng ty sử dụng lại là biểu mẫu cũ ban hành theo quyết định 141
3.1.2 Về sử dụng tài khoản
3.1.2.1 Ưu điểm
Nhỡn chung cụng ty đó sử dụng tương đối đầy đủ cỏc tài khoản theo quy định mới của Bộ tài chớnh. Những tài khoản này được mó húa một cỏch khoa học phục vụ cho kế toỏn mỏy được thực hiện một cỏch thuận tiện. Vốn bằng tiền đó được chia ra cỏc tài khoản chi tiết theo từng đối tượng. Vớ dụ: Tiền gửi ngõn hàng được chi tiết theo từng ngõn hàng, giỳp cho việc quản lý tài khoản một cỏch chặt chẽ, tạo thuận lợi trong việc theo dừi, kiểm tra, đối chiếu cũng như tỡnh hỡnh biến động của khoản mục này. Cụng tỏc hạch toỏn vốn bằng tiền nhờ đú được thực hiện một cỏch chặt chẽ hơn.
3.1.2.2 Nhược điểm
Về phần hành vốn bằng tiền, nhược điểm lớn nhất của cụng ty là khụng sử dụng TK 007: Cụng ty là chủ yếu kinh doanh hàng nụng sản nhập khẩu, nghiệp vụ liờn quan đến mở TK L/C và thanh toỏn qua L/C cú mật độ khụng nhỏ. Mặt khỏc, cụng ty cú tài khoản tiền gửi tại rất nhiều ngõn hàng khỏc nhau. Tiền gửi tại ngõn hàng như đó núi khụng chỉ gồm tiền Việt Nam mà cũn bao gồm nhiều ngại tệ khỏc. Trong khi đú cụng ty lại khụng sử dụng TK 007 để theo dừi tỡnh hỡnh biến động ngoại tệ. Điều này cú thể sẽ gõy nờn một số khú khăn trong việc quản lý và theo dừi tài khoản này.
3.1.3 Về sổ sỏch kế toỏn
3.1.3.1 Ưu điểm
Hiện nay cụng ty đang ỏp dụng ghi sổ theo hỡnh thức nhật kớ chứng từ.Hỡnh thức này cú ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng cụng việc ghi sổ kế toỏn do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trờn tờ sổ, kết hợp kế toỏn toỏn tổng hợp và kế toỏn đối chiếu tiến hành dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc tổng hợp tài liệu để lập bỏo cỏo tài chớnh
3.1.3.2 Nhược điểm
Hỡnh thức nhật kớ chứng từ cú đặc điểm là mẫu sổ phức tạp, khụng thuận tiện cho việc cơ giới húa kế toỏn nờn chỉ ỏp dụng phự hợp đối với những doanh nghiệp cú quy mụ lớn, trỡnh độ kế toỏn tương đối cao và ỏp dụng phương phỏp kế toỏn thủ cụng. Trong khi đú cụng ty cú quy mụ vừa và ỏp dụng phần mềm kế toỏn mỏy. Điều này sẽ mõu thuẫn với hỡnh thức nhật kớ chứng từ mà cụng ty đang ỏp dụng. Nhất là trong phần hành vốn bằng tiền, số nghiệp vụ xảy ra thường xuyờn, với mật độ lớn và liờn quan đến rất nhiều tài khoản khỏc nhau. Do đú, sẽ khụng thuận tiện trong việc đưa số liệu lờn phần mềm kế toỏn mỏy.
3.2 Phương hướng hoàn thiện hạch toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phần vật tư nụng sản
Dựa trờn những ưu điểm và tồn tại trong việc hạch toỏn phần hành này tại cụng ty, sau đõy em xin đề xuất một số kiến nghị hoàn thiện sau đõy:
3.2.1 Về chứng từ và luõn chuyển chứng từ:
Cụng ty nờn cập nhật cỏc mẫu biểu chứng từ mới của Bộ Tài Chớnh để thống nhất với chế độ kế toỏn đang ỏp dụng tại cụng ty hiện nay (chế độ kế toỏn hiện hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chớnh).
Cụ thể trong hạch toỏn vốn bằng tiền, cụng ty nờn sử dụng mẫu phiếu thu mới thay thế cho mẫu phiếu thu ban hành theo Quyết định 141 như sau:
Mặt khỏc hiện nay cụng ty đang thực hiện đỏnh số phiếu thu và phiếu chi theo thỏng, là chưa đỳng quy định, cụng ty cú thể thay đổi cỏch đỏnh số theo năm để phự hợp với quy định của Bộ Tài Chớnh.
3.2.2 Về sử dụng tài khoản
Cụng ty nờn đưa tài khoản 007 vào sử dụng để theo dừi tỡnh hỡnh biến động ngoại tệ của cụng ty. Việc theo dừi tài khoản này sẽ giỳp cụng ty quản lý tốt hơn và nắm được tỡnh hỡnh nhập xuất ngoại tệ tại quỹ cũng như biến động về tiền gửi ngoại tệ tại ngõn hàng, giỳp quản lý kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
Tài khoản này phản ỏnh tỡnh hỡnh thu, chi, cũn lại theo nguyờn tệ của từng loại ngoại tệ ở doanh nghiệp cú kết cấu và nội dung phản ỏnh như sau:
Bờn Nợ:
Số ngoại tệ thu vào (Nguyờn tệ).
Bờn Cú:
Số ngoại tệ xuất ra (Nguyờn tệ).
Số dư bờn Nợ:
Số ngoại tệ cũn lại tại doanh nghiệp (Nguyờn tệ).
Trờn tài khoản này khụng quy đổi cỏc đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.
Theo đú, cụng ty nờn hạch toỏn chi tiết từng loại ngoại tệ để dễ dàng theo dừi những biến động về ngoại tệ của doanh nghiệp.
3.2.3 Về sổ sỏch kế toỏn
Cụng ty nờn thay thế hỡnh thức Nhật kớ chứng từ hiện nay bằng một hỡnh thức ghi sổ khỏc phự hợp hơn với đặc thự của cụng ty và tạo thuận lợi cho việc cơ giúi húa kế toỏn khi mà những nghiệp vụ kế toỏn xảy ra với mật độ nhiều nhằm giảm bớt được khối lượng cụng việc tổng hợp và ghi chộp bằng thủ cụng, mặt khỏc sẽ trỏnh được những sai sút trong ghi chộp và lập cỏc Bỏo Cỏo Tài Chớnh.
Cụng ty cú thể ỏp dụng hỡnh thức Nhật kớ chung. Hỡnh thức này ỏp dụng phự hợp với mọi loại hỡnh doanh nghiệp, mọi trỡnh độ kế toỏn và đặc biệt thuận lợi trong kế toỏn mỏy. Cụng ty cú thể tận dụng những ưu điểm này để hoàn thiện hơn trong việc ghi sổ và lờn bỏo cỏo. Việc hạch toỏn vốn bằng tiền cũng sẽ được tiến hành khoa học và dễ dàng hơn.
KẾT LUẬN
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiờn cho một doanh nghiệp hỡnh thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp khụng cũn bị giới hạn ở trong nước mà đó được mở rộng, tăng cường hợp tỏc với nhiều nước trờn thế giới. Do đú, quy mụ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chỳng cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thấy được tớnh chất quan trọng đú, cụng ty cổ phần vật tư nụng sản đó rất chỳ trọng đến phần hành này và củng cố tăng cường nghiệp vụ để quản lý phần hành một cỏch tốt hơn.
Do hạn chế về kiến thức cũng như thực hành nghiệp vụ chưa nhiều. Bài viết này chắc chắn vẫn cũn nhiều thiếu sút. Em rất mong nhận được gúp ý của thấy giỏo và cỏc bạn để bài viết sau được tốt hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giỏo trỡnh kế toỏn tài chớnh NXB Đại Học Kinh tế Quốc Dõn
Website: apromaco.vn
Chế độ hạch toỏn kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp ban hành theo quyết đinh 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Luận văn tốt nghiệp khoỏ trước
Và cỏc tài liệu cú liờn quan khỏc.
MỤC LỤC
Trang
Sơ đồ 1:Hệ thống tổ chức bộ mỏy quản lý, kinh doanh cụng ty Apromaco: 12
Sơ đồ 2 : Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn Cụng ty APROMACO 14
Sơ đồ 3: Trỡnh tự hạch toỏn tại cụng ty Apromaco 22
Sơ đồ 4: Quy trỡnh ỏp dụng phần mềm kế toỏn : 24
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2372.doc