Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường

Mục đích kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường là: Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp một số lượng lớn về sắt thép và các mặt hàng có liên quan đến các công trình xây dựng trong nước và các doanh nghiệp cũng kinh doanh cùng ngành nghề, liên quan đến các ngành sản xuất đồ gỗ, ngành xây dựng dân dụng Sản xuất tốt và đảm bảo số lượng, chất lượng thì sẽ giảm được việc phải nhập khẩu thép từ nước ngoài. Doanh nghiệp kinh doanh tốt đạt được hiệu quả cao sẽ đem lại công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên và người lao động trong toàn công ty. Kinh doanh ổn định có kế hoạch lâu dài sẽ góp phần vào việc tạo sự bình ổn về giá cả thị trường trong nước.

doc76 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tâm Dịch vụ - Xã Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội Số tài khoản:................................................................................... Điện Thoại:...............................................................MST: 0101612376 Họ tên người mua: Nguyễn Văn Tuấn Tên đơn vị:Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội Địa chỉ: Số 19 Ngõ 2 - Phố Đại Từ - Thịnh Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán:TM/CK..MST: 0100104771 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép f1 Kg 10.000 18.000 180.000.000 Cộng tiền hàng 180.000.000 Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 9.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 189.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi chín triệu đồng. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Nguồn: Công ty Cổ phần Mạnh Cường (T4/ 2008) Biểu 2.3 Đơn vị:Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Địa chỉ: Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 04 năm 2008 Nợ: Có: Mẫu số: 02-VT Theo QĐ:15/2006/BTC ngày 20 /3/ 2006 - BTC Số : 1005 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội Lý do xuất kho: xuất bán (Xe 29X-0588; 29N-9775) Xuất tại kho (ngăn lô): Anh Tuyển Địa chỉ: Phân xưởng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép f1 Kg 10.000 Cộng 10.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ GTGT: HV/2007B Số 0099657 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số 2.4 Đơn vị: CTCP Mạnh Cường Địa chỉ: Dục Tú-Đông Anh-Hà Nội Mẫu số 01-TT (Ban hành theoQĐ sô:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 06 tháng 04 năm 2008 Số: 295 Nợ: TK 111 Có: TK 131 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn văn Tuấn Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội Lý do nộp tiền: Trả tiền mua thép 1 Số tiền: 94.500.000 đ (Viết bằng chữ): Chín mươi tư triệu năm trăm nghìn đồng Kèm theo:chứng từ gốc:. Ngày 06 tháng 04 năm 2008 Giám đốc (Ký,họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Người nộp tiền (Ký,họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký,họ tên) Sau khi viết hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành định khoản: Phản ánh Doanh Thu bán hàng: Nợ TK 131_CTHN: 189.000.000 Có TK 511 : 180.000.000 Có TK 3331: 9.000.000 Khách hàng trả 50% tổng tiền hàng bằng tiền mặt Nợ TK 111: 94.500.000 Có TK 131_CTHN: 94.500.000 Sau đó kế toán tiến hành vào sổ các tài khỏan liên quan: Biểu 2.5 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 07 tháng 04 năm 2008 Mẫu số: 01GTKT-3LL HV/2007B 099658 Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Địa chỉ: Khu Trung Tâm Dịch vụ - Xã Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội Số tài khoản:................................................................................... Điện Thoại:...............................................................MST: 0101612376 Họ tên người mua: Phạm Văn Cương Tên đơn vị:Công Ty TNHH Thương mại Huy Hà. Địa chỉ: Uy Nỗ - Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán:TM/CK..MST: 0101274952 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Que hàn Kg 3.000 14.200 42.600.000 Cộng tiền hàng 42.600.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 4.260.000 Tổng cộng tiền thanh toán 46.860.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Biểu 2.6 Đơn vị:Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Địa chỉ: Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 04 năm 2008 Nợ: Có: Mẫu số: 02-VT Theo QĐ:15/2006/BTC ngày 20 /3/ 2006 - BTC Số : 1006 Họ, tên người nhận hàng: Phạm Văn Cương Địa chỉ (bộ phận): Công Ty TNHH Thương Mại Huy Hà Lý do xuất kho: xuất bán (Xe 29Z-3679; 29K-5814) Xuất tại kho (ngăn lô): Anh Tuyển Địa chỉ: Phân xưởng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Que hàn Kg 3.000 Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ): Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ GTGT: HV/2007B Số 0099658 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Sau khi viết hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành định khoản: Phản ánh Doanh Thu bán hàng: Nợ TK 131_HH: 46.860.000 Có TK 511 : 42.600.000 Có TK 3331: 4.260.000 Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112 : 46.860.000 Có TK 131_HH: 46.860.000 Sau đó kế toán tiến hành vào sổ các tài khoản có liên quan: Hằng ngày, kế toán tiêu thụ dựa trên những hoá đơn đã được lập để vào “Bảng kê bán hàng” trên máy vi tính theo dõi doanh thu thực tế của từng hoá đơn và từng ngày. Bảng kê hoá đơn bán hàng có ý nghĩa như sổ chi tiết bán hàng theo dõi về loại, số lượng và thành tiền của từng loại thành phẩm hàng hoá. Biểu 2.7 BẢNG KÊ BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải SL (Kg) Đơn giá (đ) Doanh số bán chưa thuế (đ) T/s Thuế GTGT (đ) Tổng giá thanh toán Ngày SốHĐ ... ... ........ .... .... .... .... .... ........ 06/04 099657 CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1 10.000 18.000 180.000.000 5% 9.000.000 189.000.000 07/04 099658 CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn 3.000 14.200 42.600.000 10% 4.260.000 46.860.000 07/04 099659 DNTN Thái Hương mua thép 2 10.255 15.000 153.825.000 5% 7.691.250 161.516.250 07/04 099660 CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2 7.340 15.000 110.100.000 5% 5.505.000 115.605.000 08/04 099661 CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2 18.120 15.800 286.296.000 5% 14.314.800 300.610.800 08/04 099662 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1 20.000 16.700 334.000.000 5% 16.700.000 350.700.000 08/04 099663 DNTN Thái Hương mua thép 3 9.450 14.000 132.300.000 5% 6.615.000 138.915.000 . . . . .. .. .. 30/04 006501 CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2 7.405 15.000 111.075.000 5% 5.553.750 116.628.750 30/04 006502 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn 15.000 15.000 225.000.000 10% 22.500.000 247.500.000 Tổng 7.150.670.000 496.283.500 7.646.953.500 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu Hằng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình từ thời gian. Biểu 2.8 Nhật ký chung Trích: Tháng 04 năm 2008 (Trích phần liên quan đến doanh thu bán hàng) Chứng từ Diễn giải TK PS Nợ PS Có Ngày Số .. ... 06/04 HD099657 CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1 Phải thu của khách hàng 131_CTHN 189.000.000 Doanh thu bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 9.000.000 PT295 CT CP ĐT CT HN trả 50% tổng tiền hàng Tiền mặt 111 94.500.000 Phải thu của khách hàng 131_CTHN 94.500.000 . . . . . . 07/04 HD099658 CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn Phải thu của khách hàng 131_HH 46.860.000 Doanh thu bán hàng 511 42.600.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 4.260.000 GBC12 CT TNHH TM Huy Hà trả bằng tiền gửi ngân hàng Tiền gửi ngân hàng 112 46.860.000 Phải thu của khách hàng 131_HH 46.860.000 07/04 HD099659 DNTN Thái Hương mua thép 2 Phải thu của khách hàng 131_TH 161.516.250 Doanh thu bán hàng 511 153.825.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 7.691.250 07/04 PC326 Trả tiền mua thép 6+8 cho CT CP Tân phương nam Phải trả người bán 331_TPN 145.000.000 Tiền mặt 111 145.000.000 07/04 HD099660 CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2 Phải thu của khách hàng 131_TT 115.605.000 Doanh thu bán hàng 511 110.100.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 5.505.000 . . .. . .. 08/04 HD099661 CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2 Phải thu của khách hàng 131_DA 300.610.800 Doanh thu bán hàng 511 286.296.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 14.314.800 08/04 HD099662 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1 Phải thu của khách hàng 131_TLV 350.700.000 Doanh thu bán hàng 511 334.000.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 16.700.000 08/04 HD099663 DNTN Thái Hương mua thép 3 Phải thu của khách hàng 131_TH 138.915.000 Doanh thu bán hàng 511 132.300.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 6.615.000 . . . 30/04 HD006501 CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2 Phải thu của khách hàng 131_CTHN 116.628.750 Doanh thu bán hàng 511 111.075.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 5.553.750 30/04 HD006502 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn Phải thu của khách hàng 131_TLV 247.500.000 Doanh thu bán hàng 511 225.000.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 22.500.000 Tổng cộng 32.685.753.550 32.685.753.550 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu Dựa trên những số liệu đã được vào ở sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ vào các Sổ Cái. Ví dụ như Sổ Cái TK511: Kế toán dựa vào cột Tài khoản đối ứng của Sổ Nhật ký chung để lọc ra các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản 511, xác định các TK đối ứng với TK 511 và số tiền tương ứng. Sau đó sẽ ghi chép vào sổ Cái TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Biểu 2.9 SỔ CÁI (Trích) TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số . . . 06/04 099657 CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1 131_CTHN 180.000.000 07/04 099658 CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn 131_HH 42.600.000 07/04 099659 DNTN Thái Hương mua thép 2 131_TH 153.825.000 07/04 099660 CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2 131_TT 110.100.000 08/04 099661 CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2 131_ĐC 286.296.000 08/04 099662 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1 131_TLV 334.000.000 08/04 099663 DNTN Thái Hương mua thép 3 131_TH 132.300.000 . . .. 30/04 006501 CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2 131_CTHN 111.075.000 30/04 006502 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn 131_TLV 225.000.000 30/04 Kết chuyển doanh thu thuần 911 7.350.670.000 Tổng 7.150.670.000 7.150.670.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu Để công tác bán hàng được thuận lợi và chính xác, kế toán phải luôn theo dõi một cách liên tục về các khoản công nợ của khách hàng, điều này giúp Doanh nghiệp cũng như khách hàng điếu chiếu công nợ một cách dễ dàng và chính xác ở bất cứ thời điểm nào. Dựa vào số liệu ở Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ vào Sổ Cái TK 131 (Phải thu của khách hàng) để theo dõi toàn bộ các khách hàng giao dịch với công ty. Biểu 2.10 SỔ CÁI TK 131 - Phải thu của khách hàng Tháng 04/2008 Dư Nợ đầu kỳ: 1.256.750.000 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số . . . . 06/04 HD099657 CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1 511 3331 180.000.000 9.000.000 PT295 CTCP ĐT CT Hà Nội trả tiền 111 94.500.000 .. .. . .. 07/04 HD099658 CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn 511 3331 42.600.000 4.260.000 GBC12 CT TNHH TM Huy Hà trả bằng tiền gửi ngân hàng 112 46.860.000 07/04 HD099659 DNTN Thái Hương mua thép 2 511 3331 153.825.000 7.691.250 07/04 HD099660 CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2 511 3331 110.100.000 5.505.000 . .. .. .. 08/04 HD099661 CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2 511 3331 286.296.000 14.314.800 08/04 HD099662 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1 511 3331 334.000.000 16.700.000 08/04 HD099663 DNTN Thái Hương mua thép 3 511 3331 132.300.000 6.615.000 . . 30/04 HD006501 CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2 511 3331 111.075.000 5.553.750 30/04 HD006502 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn 511 3331 225.000.000 22.500.000 .. . . . Cộng phát sinh 7.846.953.500 6.750.000.000 Dư cuối kỳ 2.353.703.500 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu Để thuận tiện hơn cho công tác quản lý công nợ của Công Ty, thì từng khách hàng lại được theo dõi trên sổ chi tiết khách hàng. Điều này giúp Doanh nghiệp có thể đưa ra được những phân tích và nhận xét chính xác về nguồn tiêu thụ chủ yếu của công ty. Công ty sẽ biết được khách hàng nào là khách hàng trung thực dựa trên doanh số tiêu thu và khoảng thời gian tiêu thụ, để từ đó có các chính sách ưu đãi với khách hàng. Từ Sổ Cái TK131, kế toán tiến hành và Sổ chi tiết công nợ cho từng khách hàng theo mã đối tượng đã được thiết lập. Biểu 2.11 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tháng 4 năm 2008 (Trích những nghiệp vụ liên quan đến các bảng biểu ở trên) TK 131 - Phải thu của khách hàng Mã khách hàng: CTHN – Công ty Cổ phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội Dư nợ đầu kỳ: 265.211.000 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số . . . . 06/04 099657 CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1 511 3331 180.000.000 9.000.000 PT295 CTCP ĐT CT Hà Nội trả tiền 111 94.500.000 .. .. .. .. . 30/04 006501 CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2 511 3331 111.075.000 5.553.750 Cộng phát sinh 753.628.000 876.700.000 Dư cuối kỳ 142.139.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Sơ đồ 2.12: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán Chứng từ gốc( PXK) Sổ Cái TK632 Bảng kê Xuất Nhập Tồn Sổ Nhật Ký Chung Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào Bảng kê Nhập Xuất Tồn và Sổ chi tiết thành phẩm hàng hóa. Công ty Cổ phần Mạnh Cường hạch toán thành phẩm tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và trị giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Định khoản phản ánh giá vốn hàng bán (thành phẩm) kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm Định khoản phản ánh giá vốn hàng bán (hàng hóa) kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa Trị giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính: Đơn giá xuất thực tế bình quân trong kỳ = Giá trị thành phẩm, hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá trị thành phẩm, hàng hoá nhập trong kỳ Số lượng thành phẩm, hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lượng thành phẩm, hàng hoá nhập trong kỳ Giá trị thành phẩm, hàng hoá xuất trong kỳ = Đơn giá xuất thực tế bình quân x Số lượng thành phẩm xuất bán Ví dụ: Dựa vào sổ theo dõi nhập, xuất, tồn trong tháng 04/2008 ta có: Nhập kho Thành phẩm Thép 2 với số lượng 150.000 Kg với giá trị 2.025.000.000đ Số liệu tồn kho của tháng trước (tháng 3) chuyển sang là: số lượng 12.000Kg với giá trị là 156.000.000đ. Trong tháng 4 Công ty cổ phần Mạnh Cường xuất bán thành phẩm Thép 2 với số lượng 78.500Kg Giá vốn xuất bán Thành phẩm Thép 2 theo đơn giá bình quân là: Đơn giá xuất thực tế bình quân trong kỳ = 156.000.000 + 2.025.000.000 = 13.463đ/kg 12.000 + 150.000 Trị giá thực tế của Thép 2 xuất bán trong kỳ bằng: 85.200 x 13.465 = 1.147.218.000đ Tương tự giá vốn xuất bán Thép 1 theo đơn giá bình quân là 16.500đ/kg Trị giá thực tế của Thép 1 xuất bán trong kỳ bằng: 120.500Kg x 16.500 = 1.988.250.000đ Giá vốn xuất bán Thép 3 theo đơn giá bình quân là 12.500đ/Kg Trị giá thực tế của Thép 3 xuất bán trong kỳ bằng: 132.000Kg x 12.500đ/Kg = 1.650.000.000đ Giá vốn xuất bán Que hàn (hàng hoá) theo đơn giá bình quân là 14.150đ/Kg Trị giá thực tế của Que hàn xuất bán trong kỳ bằng: 150.000Kg x 14.150đ/Kg = 2.122.500.000đ Cuối tháng khi đã xác định được đơn giá xuất của từng thành phẩm hàng hoá và giá vốn hàng bán thì kế toán tiến hành phản ánh vào Sổ cái TK 632 Biểu số 2.13 SỔ CÁI TK 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 04/2008 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số .. .. . .. 06/04 PXK1005 CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1 155 165.000.000 .. . .. 07/04 PXK1032 CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn 156 42.450.000 07/04 PXK1033 DNTN Thái Hương mua thép 2 155 138.083.575 07/04 PXK1034 CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2 155 98.833.100 .. . .. 08/04 PXK1063 CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2 155 243.985.800 08/04 PXK1064 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1 155 330.000.000 08/04 PXK1065 DNTN Thái Hương mua thép 3 155 118.125.000 . . . 30/04 PXK1085 CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2 155 99.708.325 30/04 PXK1086 CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn 156 212.250.000 30/04 Kết chuyển giá vốn sang TK911 911 6.907.968.000 6.907.968.000 6.907.968.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu 2.4. Kế toán kê khai thuế Giá trị gia tăng Nghĩa vụ và tình hình nộp thuế của Công ty cổ phần Mạnh Cường đối với Nhà nước được kế toán sử dụng TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, thuế GTGT được theo dõi trên TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp. Sản phẩm và hàng hóa của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tất cả các sản phẩm của Công ty khi tiêu thụ trong nước đều chịu thuế GTGT với thuế suất 5%, còn các hàng hóa như Que hàn thì chịu thuế suất 10% trên giá bán. Cuối tháng kế toán kê khai thuế căn cứ vào Hoá đơn đầu ra, đầu vào để tính toán một cách hợp lý, từ đó sẽ tiến hành lập bảng kê hoá đơn dịch vụ hàng hoá mua vào và bảng kê hoá đơn dịch vụ hàng hoá bán ra trên Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế. Cân đối thuế đầu ra và đầu vào để lập Tờ khai thuế GTGT (làm thành 3 bộ theo yêu cầu), kèm theo bảng kê sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng. Biểu 2.14 Mẫu số:01-GTGT (Ban hành theo TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007-BTC) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) (01) Kỳ kê khai: . Tháng 04 năm 2008 Ngày nộp TK Cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Mạnh Cường Địa chỉ: Khu trung tâm Dục Tú – Đông Anh –Hà Nội Mã số: 0101612376 Đơn vị: VNĐ STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang C Kê khai thuế GTGT phải nộp I Hàng hoá dịch vụ mua vào 1 Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ 9.256.450.000 522.230.000 a HH DV mua vào trong nước 9.256.450.000 522.230.000 b HH DV mua vào nhập khẩu 2 Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ vào các kỳ trước 0 +Điều chỉnh tăng 0 +Điều chỉnh giảm 0 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào 542.330.000 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này 542.330.000 II Hàng hóa dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ 7.150.670.000 476.283.500 1.1 Hàng hóa dịch vụ ko chịu thuế 1.2 Hàng hóa dịch vụ chịu thuế a Hàng hoá có thuế suất 0% b Hàng hoá có thuế suất 5% 4.775.670.000 238.783.500 c Hàng hoá có thuế suất 10% 2.375.000.000 237.500.000 2 Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước + Điều chỉnh tăng + Điều chỉnh giảm 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT 7.150.670.000 476.283.500 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT của HHDV bán ra 1 Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách trong kỳ 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này 45.946.500 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn lại kỳ này 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 45.946.500 Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu xử lý theo pháp luật. Hà nội, ngày 19 tháng 05 năm 2008 T/M cơ sở Khi lập xong bảng kê khai thuế GTGT kế toán phải nộp lên cho cơ quan thuế chậm nhất là trong hai mươi ngày của đầu tháng tiếp theo. 2.5. Kế toán chi phí bán hàng ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở công ty. Tập hợp chi phí bán hàng ở Công ty bao gồm chi phí về tiền lương nhân viên bán hàng và chi phí tiếp thị, quảng cáo và khuyến mại ... nội dung chi phí bán hàng được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 để tiện theo dõi: TK 6411: Chi phí lương nhân viên bán hàng TK 6412: Chi phí vật liệu TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6416: Chi phí hao hụt TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Trong một tháng, tất cả các chi phí có liên quan đến bán hàng, kế toán tập hợp vào TK 641 – “Chi phí bán hàng” và kết chuyển toàn bộ sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”. Ví dụ: *Tập hợp chi phí bán hàng: Chi phí về nhân viên bán hàng bao gồm: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp , các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương. Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng và bảng tổng hợp thanh toán lương kế toán lập định khoản ghi vào Sổ Nhật ký chung: Nợ TK 6411: 19.635.000 Có TK 334: 16.500.000 Có TK 3382: 330.000 Có TK 3383: 2.475.000 Có TK 3384 : 330.000 Chi phí nguyên vật liệu: dùng cho nhu cầu bán hàng ở Công ty cổ phần Mạnh Cường bao gồm các loại xăng dầu dùng cho xe tải vận chuyển các loại sản phẩm hàng hoá đi bán. Căn cứ vào các phiếu xuất kho và bảng phân bổ nguyên vật liệu, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6412: 6.250.000 Có TK 152: 6.250.000 Chi phí khấu hao TSCĐ: là phần khấu hao của các tài sản có liên quan đến quá trình bán hàng như: Khấu hao của gian nhà bán hàng, các ô tô tải chở sản phẩm đi bán, các thiết bị như máy tính phục vụ công tác bán hàng.: Căn cứ vào Bảng tính và bảng phân bổ khấu hao, kế toán tiến hành ghi: Nợ TK 6414: 12.000.000 Có TK 214: 12.000.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: tiền điện thoại, tiền thuê thợ bốc dỡ hàng, tiền bồi dưỡng nhân viên làm đêm, làm thêm giờ, trả cho bộ phận bán hàng thì sẽ căn cứ vào các chứng từ để kế toán ghi: Nợ TK 6417: 9.156.000 Có TK 111: 9.156.000 Đến cuối tháng tổng hợp chi phí bán hàng theo các nội dung và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định được kết quả tiêu thụ trong tháng. Nợ TK 911: 47.041.000 Có TK 641: 47.041.000 Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ cái TK 641 với các nghiệp vụ liên quan. Biểu 2.15 SỔ CÁI TK 641 – Chi phí bán hàng Tháng 04/2008 Đơn vị:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số 03/04 09 Thanh toán tiền cước vận chuyển Thép1 111VP 1.522.000 .. .. . 15/04 11 Thanh toán tiền cước vận chuyển Que hàn 111VP 3.95.235 . . 18/04 PX 235 Xuất xăng chạy ôtô T4/2008 152 2.223.147 . . .. 20/04 PKT69 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 12.000.000 . .. .. 25/04 25 Chi tiền tiếp khách 111 1.970.954 . .. . . 30/04 PKT75 Tiền lương bộ phận bán hàng 334 16.500.000 30/04 PKT76 Trích 15% BHXH T4/08 338.3 2.475.000 30/04 PKT77 Trích 2% BHYT T4/08 338.4 330.000 30/04 PKT78 Trích 2% KPCĐ T4/08 338.2 330.000 30/04 PKT79 Kết chuyển CPBH TK641 sang TK 911 911 47.041.000 Cộng 47.041.000 47.041.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu Biểu số 2.16: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng STT Nội dung Số tiền 1 Chi phí nhân viên 19.635.000 2 Chi phí vật liệu 6.250.000 3 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 4 Chi phí khấu hao TSCĐ 12.000.000 5 Chi phí bảo hành 6 Chi phí hao hụt 7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 9.156.000 8 Chi phí bằng tiền khác Tổng Cộng 47.041.000 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty cổ phần Mạnh Cường sử dụng TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) để tập hợp chi phí Quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty cổ phần Mạnh Cường là các chi phí liên quan đến công việc quản lý kinh doanh của Công ty bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý (lương, BHXH, BHYT, KPCĐ); Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ cho quản lý; Chi phí thuế và lệ phí; Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác. Mọi chi phí liên quan đến công tác quản lý doanh nghiệp sẽ được kế toán tập hợp vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán theo dõi chung cho tất cả các loại sản phẩm. TK 642 được chi tiết thành 6 TK cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ (phục vụ cho quản lý) TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ (bộ máy quản lý) TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Tập hợp Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Mạnh Cường trong tháng 04/2008 có một số nội dung như sau: Chi phí nhân viên quản lý bao tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý của Công ty như: Ban giám đốc, các phòng ban. Trích lập bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương. Kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương ghi: Nợ TK 6421: 50.372.700 Có TK 334: 42.330.000 Có TK 338: 8.042.700 (chi tiết) Chi phí vật liệu dùng cho bộ phận quản lý bao gồm các loại vật liệu như xăng dầu dùng cho ô tô của Ban Giám đốc, kế toán căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu ghi: Nợ TK 6422: 3.623.000 Có TK 152: 3.623.000 Chi phí khấu hao TSCĐ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp gồm có: Khấu hao khu nhà làm việc, thiết bị như máy vi tínhdụng cụ quản lý, ôtô con của Ban giám đốc. Kế toán căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao ghi: Nợ TK 6424: 25.672.000 Có TK 214: 25.672.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp như tiền điện thoại, tiền mạng và tiền thuê sửa chữa các TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý thì căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi: Nợ TK 642: 7.520.300 Có TK 1111: 7.520.300 Đến cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp chi phí bán hàng theo các nội dung và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả: Nợ TK 911: 87.188.000 Có TK 642: 87.188.000 Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ tiến hành vào sổ Cái TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) và vào sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. Biểu 2.17 SỔ CÁI TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 04/2008 Đơn vị:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số hiệu . .. .... 10/04 PC 165 Thanh toán tiền báo 1111 2.234.500 .. 20/04 PXK 242 Xuất xăng xe ôtô T4/08 152 2.142.000 20/04 PXK 243 Xuất Gas phục vụ trong bếp ăn 152 873.400 21/04 PC 182 Thanh toán tiền nước T4/08 1121 1.374.000 25/04 PKT 65 Khấu hao TSCĐ 214.1 25.672.000 30/04 PKT 73 Các khoản trích (BHXH, BHYT, KPCĐ) 338 8.042.700 PKT 74 Trả lương nhân viên quản lý 334 42.330.000 30/04 PKT 80 K/C chi phí QLDN sang TK 911 911 87.188.000 Tổng phát sinh trong kỳ 87.188.000 87.188.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu 2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng Kế toán xác định kết quả bán hành tại Công ty Cổ phần Mạnh Cường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản 421 – Lãi chưa phân phối, và các tài khoản có liên quan như TK 632, TK511, TK642, TK 641. Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính sang bên Nợ của TK 911 và kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang bên Có TK911 để xác định kết quả bán hàng trong tháng 4 năm 2008 của Công Ty. Phần chênh lệch sẽ được kết chuyển sang TK421 (4212): Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 – Xác định kết quả bán hàng Nợ TK 511: 7.150.670.000 Có TK 911: 7.150.670.000 Kết chuyển GVHB vào TK 911 Nợ TK 911: 6.907.968.000 Có TK 632: 6.907.968.000 Kết chuyển CPBH vào TK 911 Nợ TK 911: 47.041.000 Có TK 641: 47.041.000 Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 Nợ TK 911: 87.188.000 Có TK 642: 87.188.000 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911: 66.848.700 Có TK635: 66.848.700 Sau đó kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ theo công thức sau: Kết quả hoạt động tiêu thụ = Doanh thu thuần + Thu nhập khác - Trị giá vốn hàng bán - CPBH và Chi phí QLDN - Chi phí tài chính - Chi phí khác Kết quả hoạt động tiêu thụ = 7.150.670.000 + 0 – 6.907.968.000 – (47.041.000 + 87.188.000) – 66.848.700 – 0 = 41.624.300 Kết quả hoạt động tiêu thụ > 0 nghĩa là doanh nghiệp có lãi: Nợ TK 911: 41.624.300 Có TK 421: 41.624.300 Biểu 2.18 SỔ CÁI TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tháng 04/2008 Đơn vị:VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có Ngày Số 30/04 256 K/C giá vốn hàng bán 632 6.907.968.000 30/04 257 K/C chi phí bán hang 641 24.136.700 30/04 258 K/C chi phí quản lý doanh nghiệp 642 87.188.000 30/04 259 K/C chi phí hoạt động tài chính 635 66.848.700 30/04 260 K/C doanh thu bán hang 511 7.150.670.000 30/04 261 K/C lãi kinh doanh 4212 41.624.300 Cộng phát sinh 7.150.670.000 7.150.670.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu PHẦN 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường 3.1.1. Ưu điểm Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường hạch toán theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và hệ thống tài khoản thống nhất do Nhà nước ban hành. Vì vậy công tác hạch toán kế toán của Công ty rất thuận lợi. Phòng Tài chính kế toán có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, có kinh nghiệm trong công tác và đặc biệt đã ứng dụng rất tốt phần mềm tin học vào trong công tác kế toán nên đã nâng cao năng suất lao động, giảm khối lượng ghi chép, tránh sự nhầm lẫn, sai sót do ghi chép thủ công hay gặp phải. Do vậy công tác hạch toán kế toán đã đáp ứng việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác với yêu cầu nhiệm vụ kế toán, xử lý thông tin nhanh chóng, có thể lập các báo cáo vào tất cả các thời điểm cần thiết khi có quyết định của ban lãnh đạo. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm VIETSOFT. Nhờ sử dụng phần mềm với khả năng tập hợp tự động của máy tính mà hai bộ phận kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp được thực hiện đồng thời. Kế toán không phải ghi chép cộng dồn, chuyển sổ theo kiểu thủ công. Do đó, thông tin các sổ Tài khoản được ghi chép thường xuyên trên cơ sở cộng dồn từ các nghiệp vụ đã cập nhật một các tự động. Kế toán không nhất thiết phải đến cuối quý mới có số liệu tổng hợp. Về hình thức sổ kế toán áp dụng: Công Ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung phù hợp với đặc điểm của công ty. Hình thức này áp dụng trên máy vi tính thuận tiện, báo biểu ít nhưng rất rõ ràng, phản ánh đầy đủ được các hoạt động kinh tế phát sinh. Tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trong việc lưu trữ số liệu và cung cấp thông tin. Việc lập và luân chuyển các chứng từ tương đối hợp lý khoa học tạo điều kiện ghi chép đơn giản chính xác, phản ánh, kiểm tra kiểm soát và đối chiếu giữa các phần hành kế toán. Lập và mở sổ kế toán chi tiết, tổng hợp đầy đủ khoa học, ghi chép rõ ràng dẫn đến việc hạch toán thuận lợi, theo dõi được chặt chẽ không gây lên sự chồng chéo trong quản lý và theo dõi. Những chứng từ trong quá trình hạch toán ban đầu được kiểm tra và giám sát một cách chặt chẽ và kịp thời. Các chứng từ, sổ sách kế toán và trình độ ghi sổ đảm bảo tính pháp lý và phản ánh đúng thực tế phát sinh. Về công tác bán hàng: Công ty sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng mẫu số 01-GTKT-3LL theo đúng qui định của Bộ Tài Chính. Hệ thống tài khoản mà Công ty áp dụng là “Hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp”. Ngoài ra để phù hợp và thuận lợi cho công tác quản lý thì Công ty đã mở thêm các tài khoản cấp 2 phản ánh chi tiết, cụ thể hơn các nghiệp vụ phát sinh, điều này giúp cho công tác kế toán thuận tiện hơn trong việc ghi chép và tránh được sự nhầm lẫn và sẽ mang lại hiệu quả cao trong việc ghi chép và quản lý số liệu. Thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt, vì vậy công ty luôn tìm mọi phương án để có thể thu hút được nhiều khách hàng và giữ được những khách hàng trung thành bằng cách luôn tạo ra chữ tín đối với sản phẩm của công ty và chữ tín trong quan hệ giao dịch. Giá bán các sản phẩm và hàng hoá của Công ty không quá cao so với thị trường nên cũng thuận tiện cho quá trình cạnh tranh và giữ được doanh thu ở mức ổn định. Sổ sách kế toán và ghi chép các nghiệp vụ bán hàng về cơ bản đã tuân thủ theo đúng nguyên tắc kế toán qui định nên đã cung cấp đầy đủ số liệu và đáp ứng được yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác cho cấp quản lý. Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. công ty sử dụng phần mềm VIETSOFT để ghi chép và xử lý dữ liệu, điều này phần nào giúp cho công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo, giảm bớt công việc ghi chép bằng tay tránh những nhầm lẫn do ghi chép thủ công, giúp cho việc kiểm tra, lập các bảng biểu và báo cáo tài chính được nhanh gọn, chính xác và kịp thời khi cần gấp. Việc sử dụng phần mềm rất tiện vì không phải đến cuối quý hoặc năm thì công ty mới đưa ra được báo cáo tài chính mà có thể là hàng tháng, hàng tuần công ty cũng có thể đưa ra các báo cáo và bảng cân đối. Điều này rất là quan trọng, vì nó có thể giúp các nhà quản lý lắm bắt được tình hình tài chính của công ty một cách liên tục, cập nhật, như vậy có thể đưa ra các quyết định chính xác. Công ty thuận tiện trong công tác hạch toán nên có thể đưa ra những nhận xét chung nhất về tình hình trường. Vì vậy Công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của khách hàng nên sẽ đưa ra những kế hoạch sản xuất phù hợp. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua và thanh toán tiền hàng của khách hàng được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và thuận tiện đảm bảo yêu cầu chất lượng. Từ đó Công ty có thể nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm để sản phẩm và hàng hoá của Công ty ngày càng có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Bên cạnh đó Công Ty còn có những chính sách khuyến mại với các hình thức khác nhau để khuyến khích khách hàng đến mua sản phẩm của Công Ty. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty có rất nhiều những ưu điểm trên, nhưng bên cạnh đó thì vẫn còn nhiều hạn chế mà theo em là hoàn toàn có thể khắc phục được, điều này sẽ giúp công tác kế toán bán hàng sẽ phát huy được hết sự quan trọng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kế toán nói riêng và quản lý toàn Công ty nói chung. 3.1.2. Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân Về mạng lưới bán hàng: Công ty có tiềm năng tiêu thụ hàng rất lớn, nhưng do mạng lưới bán hàng chưa được rộng vì vậy sẽ bị bỏ qua rất nhiều cơ hội. Để xây dựng các cửa hàng bán lẻ thì lại tốn nhiều khinh phí và sự quản lý, vì vậy công ty nên ký kết để mở các đại lý tiêu thụ. Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trong quá trình kinh doanh không tránh khỏi những rủi ro, dẫn đến kết quả không chắc chắn. Những biến động lớn bất thương có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh, ví như tình hình thị trường giá sắt thép vào cuối năm vừa rồi lên xuống rất thất thường. Tuy nhiên công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Về Công tác hạch toán Hàng ngày công ty phát sinh rất nhiều những nghiệp vụ mua bán hàng, có rất nhiều khách hàng cần phải theo dõi và có rất nhiều nguồn thu cũng như chi tiền. Nếu theo dõi được một cách chi tiết và kịp thời sẽ giúp cho công ty có những kế hoạch đúng đắn và mang lại hiệu quả cao. Về tình hình thanh toán và công nợ Dù có nhiều cố gắng nhưng tình hình công nợ của công ty vẫn phức tạp, thời gian bức xúc nhất là các dịp cuối năm. 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Thứ 1: Về phương thức bán hàng qua đại lý Để tăng thêm sự cạnh tranh và nâng cao thị phần tiêu thụ, công ty nên ký kết các hợp đồng mở đại lý chuyên kinh doanh và tiêu thu các mặt hàng sản phẩm cũng như hàng hoá của Công ty. Hoạt động bán hàng của cửa hàng đại lý tương tự như các cửa hàng bán lẻ, chỉ khác một số điểm sau: Các chủ cửa hàng đại lý phải nộp một khoản tiền ký cược tương đương số hàng bán theo kế hoạch trong tháng trước khi đi vào hoạt động. Nhân viên các cửa hàng đại lý không phải là CBCNV của công ty. Công ty chỉ quản lý về tiền hàng mà không phải trả tiền công, trả lương và các chế độ khác cho công nhân viên của cửa hàng. Hoá đơn bán hàng do các đơn vị đại lý tự mua và quản lý. Cửa hàng đại lý phải thực hiện đúng qui định về chế độ báo cáo bán hàng, nội quy, quy định của công ty và được hưởng hoa hồng đại lý tính trên doanh thu bán ra hàng tháng. Công ty có thể sử dụng TK 157 “Hàng gửi bán” để theo dõi trị giá sản phẩm hàng hoá ở các đại lý. Hàng hóa thành phẩm phản ánh trên TK 157 vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Vì vậy Kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hoá, từng lần gửi hàng và từ khi gửi đi đến khi được chấp nhận thanh toán Trình tự hạch toán theo phương thức bán hàng qua đại lý như sau: Khi công ty xuất gửi hàng cho các đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 157: Hàng gửi bán Có TK 155: Thành phẩm Có TK 156: Hàng hoá Khi các đại lý đã tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của Công ty và báo về thanh toán cho Công ty, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 Số tiền hoa hồng mà các đại lý được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK641 Có TK 111,112,131 K/c giá vốn hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 Thứ 2: Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK sử dụng: TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kết cấu TK 195: Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dư có: Nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có ở cuối kỳ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán, ghi nhận toàn bộ giá trị dự tính giảm sút so với giá gốc (giá thực tế) của hàng tồn kho nhưng chưa chắc chắn. Qua đó, phản ánh giá trị thực hiện thuần tuý của hàng tồan kho trên báo cáo tài chính. Giá trị thực hiện thuần tuý của hàng tồn kho = Giá gốc của hàng tồn kho - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá được thiết lập cho hàng tồn kho để bán mà giá ở trên thị trường thấp hơn giá thực tế đang ghi sổ kế toán. Công thức xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mức dự phòng cần lập năm tới cho hàng tồn kho i = Số lượng hàng tồn kho i cuối niên độ - Mức giảm giá hàng tồn kho i Phương pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3.1: Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng hoặc đ/c số chênh lệch Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 632 TK 159 TK 632 Thứ 3: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Công ty nên bố trí sắp xếp khối lượng công việc cho phù hợp với nhân viên kế toán để tránh tình trạng mất cân đối về thời gian, việc ghi chép giữa các nhân viên đảm bảo việc phản ánh số liệu một cách kịp thời và có hiệu quả tránh dồn dập. Do đặc điểm của Công ty hàng ngày luôn phát sinh các hoạt động mua, bán hàng và phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, theo Công ty nên mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt để làm cơ sở đối chiếu số liệu liên quan với các sổ kế toán khác khi ghi vào Sổ cái. Sơ đồ 3.2: Trình tự Kế toán theo Hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Công ty hàng ngày luôn phát sinh các hoạt động mua, bán hàng và phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, theo Công ty nên mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt để làm cơ sở đối chiếu số liệu liên quan với các sổ kế toán khác khi ghi vào Sổ cái. Nhật ký thu tiền: Sổ này được mở cho thu tiền mặt, thu qua Ngân hàng cho từng loại tiền hoặc cho từng nơi thu tiền.. Biểu 3.1 NHẬT KÝ THU TIỀN Tháng..năm. NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK Ghi Có các tài khoản sau Số hiệu Ngày tháng TK khác S.tiền S.hiệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 Số trang trước Cộng sang trang Nhật ký chi tiền: là nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của đơn vị. Sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền ngân hàng cho từng loại tiền hoặc từng nơi chi tiền. Biểu 3.2 NHẬT KÝ CHI TIỀN Tháng..năm. NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi có TK Ghi Nợ các tài khoản sau Số hiệu Ngày tháng TK khác S.tiền S.hiệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 Số trang trước Cộng sang trang Nhật ký mua hàng: là sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo từng nhóm hàng tồn kho theo hình thức mua chịu hoặc đặt tiền trước. Không phản ánh vào Nhật ký này các nghiệp cụ mua, bán TSCĐ, XDCB, tài sản tài chính vì chúng là các nghiệp vụ vãng lai. Kết cấu của Nhật ký này như sau: Biểu 3.3 NHẬT KÝ MUA HÀNG Tháng..năm. NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản ghi Nợ Phải trả người bán (Ghi Có TK 331) Số hiệu Ngày tháng 152 156 TK khác S.tiền S.hiệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số trang trước Cộng sang trang Nhật ký bán hàng: là nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp như bán hàng hoá, bán thành phẩm, bán dịch vụ theo hình thức bán hàng thu tiền sau hoặc người mua đặt trước tiền hàng. Kết cấu của sổ Nhật ký đặc biệt như sau: Biểu 3.4 NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng..năm. NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu người mua (Nợ TK 131) Ghi Có TK doanh thu Số hiệu Ngày tháng Hàng hoá Thành phẩm Dịch vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trước Cộng sang trang Thứ 4: Về công tác quản lý công nợ của công ty Tình hình thanh toán và công nợ phải thu khách hàng là một vấn đề mà ban giám đốc của Công ty cần phải quan tâm. Trên thị trường, để có thể cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác cùng ngành thì việc bán chịu là điều không thể tránh khỏi. Nhưng để có thể đưa ra quyết định bán chịu cho khách hàng thì Công ty phải nắm bắt được về khả năng thanh toán cũng như tình hình tài chính của Khách hàng, nếu tình hình có dấu hiệu xấu thì Công ty không nên bán chịu. Công ty cũng nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khách hàng có dấu hiệu không thanh toán được, để có thể giữ ốn định cho tình hình tài chính của Công ty. Công ty nên áp dụng hình thức chiết khấu thương mại đối với khách hàng mua với số lượng lớn, chiết khấu thanh toán với những khách hàng trả tiền ngay và thanh toán đúng hạn, có như vậy mới đẩy nhanh việc thu hồi vốn, tránh thất thoát và chiếm dụng vốn, làm cho tình hình tài chính cũng như khả năng thanh toán của công ty được đảm bảo ổn định đồng thời cũng làm giảm sức ép tâm lý đối với đội ngũ trực tiếp bán hàng. Thứ 5: Về công nghệ thông tin Hiện nay công nghệ thông tin đã giúp rất nhiều trong công tác quản lý, theo dõi tình hình hoạt động của công ty và có thể đưa ra những số liệu chính xác làm cho việc phân tích được thuận lợi là đúng thực tế. Vì vậy công ty nên trang bị thêm máy vi tính để sử dụng vào việc quản lý dưới kho, theo dõi ngày công của công nhân viên. Như vậy có thể tính tiền lương và các khoản trích theo lương trên máy, điều này sẽ tránh được những sự nhầm lẫn trong tính toán. 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện Các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng, tổ chức công tác kế toán nói chung cấn đáp ứng các điều kiện sau: Các giải pháp hoàn thiện phải trên cơ sở tôn trọng các chế độ, chuẩn mực kế toán tài chính hiện hành. Kế toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế của các đơn vị mà còn là công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước. Việc tổ chức công tác kế toán tại đơn vị kinh tế cụ thể được phép vận dụng sáng tạo để phù hợp với tình hình thực tiễn, không nhất thiết phải dập khuôn máy móc theo đúng chế độ, nhưng phải tôn trọng các chế độ hiện hành. Các giải pháp hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm chi phí một cách khoa học nhằm đạt được hiệu quả cao và đảm bảo thông tin kế toán kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý KẾT LUẬN Trong điều kiện hiện nay, bên cạnh việc tạo môi trường thuận lợi, tạo sự tự chủ trong kinh doanh cho các doanh nghiệp, cơ chế thị trường cũng tạo ra sự chạnh tranh gay gắt và những thách thức thực sự khó khăn. Muốn đứng vững và phát triển, các doanh nghiệp cần không ngừng cố gắng, học hỏi, tìm tòi, đổi mới và hoàn thiện tổ chức quản lý, trong đó có tổ chức hạch toán kế toán. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng, hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng luôn là vấn đề được quan tâm và có ý nghĩa rất quan trọng. Trong những năm qua, khắc phục và vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường đã đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ. Sản lượng hàng hoá tiêu thụ cũng như thu thập của người lao động ngày càng tăng. Đó là kết quả của sự đoàn kết và cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên chức toàn Công Ty. Công Ty đã không ngừng tìm tòi và áp dụng các biện pháp nhằm phát triển Công ty ngày càng lớn và hoạt động có hiệu quả hơn. Công ty đã rất chú trọng vào việc đầu tư trang thiết bị tài sản máy móc để tăng năng suất lao động, Công ty còn kế hoạch mở rộng thêm mạng lưới bán hàng, thực hiện cơ chế mở cửa như khoán chi phí bán hàng, áp dụng đa dạng hoá các hình thức bán hàng như: bán buôn, bán lẻ, bán hàng qua đại lý..nhằm đưa sản phẩm và hàng hoá của Công ty với chất lượng tốt đảm bảo phục vụ nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Thời gian gần đây, giá cả của các loại vât liệu xây dựng nói chung luôn biến động theo chiều hướng tăng cao, đặc biệt là sắt thép, vì vậy công ty luôn phải có những kế hoạch sản xuất thật phù hợp. Qua quá trình thực tập tổng hợp em đã được tìm hiểu và học hỏi rất nhiều điều về công tác quản lý và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong toàn công ty. Đặc biệt việc tìm hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch toán của khâu bán hàng. Tổ chức hợp lý quá trình hạch toán bán hàng sẽ góp phần rất tích cực vào việc hoàn thiện bộ máy kế toán của đơn vị và giúp đơn vị có thể tiết kiệm được những yếu tố không cần thiết mà vẫn đảm bảo tính chính xác của các báo cáo kế toán, đồng thời kết quả kinh doanh được xác dịnh một cách chính xác và nhanh chóng. Quá trình thực tập này giúp em có thể hiểu rõ được thực tế và có thể định hình được công việc của mình sau này. Do kiến thức bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn, nội dung của Chuyên đề thực tập cũng như những đề xuất không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của thầy giáo hướng dẫn cũng như các cán bộ phòng Tài chính Kế toán của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn: Nguyễn Quốc Trung, cùng toàn thể cán bộ nhân viên phòng Tài Chính Kế Toán của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà nội, ngày 14 tháng 08 năm 2008 Sinh viên thực hiện Chu Thị Hoài Thu MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề 2 3. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề 2 4. Kết cấu chung của Chuyên đề 3 PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG VỚI KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Mạnh Cường. 4 1.1.1. Lịch sử hình thành của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 4 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường 6 1.1.2.1. Chức năng của công ty. 6 1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 7 1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 8 1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất. 8 1.2.2. Đặc điểm công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 9 1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 10 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường 12 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 17 1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 17 1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 21 PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG 24 2.1. Đặc điểm bán hàng ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 24 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 26 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 42 2.4. Kế toán kê khai thuế giá trị gia tăng 45 2.5. Kế toán chi phí bán hàng 47 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52 2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng 55 PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG 58 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 58 3.1.1. Ưu điểm 58 3.1.2. Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân 61 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 62 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện 69 KẾT LUẬN 70 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Thép và Đinh các loại. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán . Sơ đồ 1.4 : Qui trình hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung Sơ đồ 2.1 : Qui trình hạch toán doanh thu Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT Biểu 2.3 : Phiếu xuất kho Biểu 2.4 : Phiếu Thu Biểu 2.5 : Hóa đơn GTGT Biểu 2.6 : Phiếu Xuất kho Biểu 2.7 : Bảng kê bán hàng Biểu 2.8 : Nhật Ký Chung Biểu 2.9 : Sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng Biểu 2.10 : Sổ chi tiết công nợ - TK 131 Biểu 2.11: Sổ Cái TK 131 – Phải thu của khách hàng Sơ đồ 2.12: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán Biểu 2.13 : Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán Biểu 2.14 : Tờ khai thuế giá trị gia tăng Biểu 2.15: Sổ Cái TK 641 – Chi phí bán hàng Biểu 2.16: Tổng hợp chi phí bán hàng Biểu 2.17: Sổ Cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 2.18: Sổ Cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 3.1: Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 3.2: Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung. Biểu 3.1 : Nhật ký thu tiền Biểu 3.2: Nhật ký chi tiền Biểu 3.3: Nhật ký mua hàng Biểu 3.4: Nhật ký bán hàng CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 TK Tài khoản 2 DTT Doanh thu thuần 3 CCDC Công cụ dụng cụ 4 KKTX Kê khai thương xuyên 5 KC Kết chuyển 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 BHXH Bảo hiểm xã hội 8 KPCĐ Kinh phí công đoàn 9 BHYT Bảo hiểm y tế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6454.doc
Tài liệu liên quan