Là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh tế độc lập, Công ty phải đảm bảo có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trường thực tế, đem lại hiệu quả cao, góp phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã hội, đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ của Công ty :
• Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và đúng ngành nghề theo đăng ký kinh doanh do Nhà nước cấp.
• Thực hiện chỉ tiêu nộp ngân sách, bảo hiểm xã hội, tổng doanh thu số bán ra.
• Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn, tăng trưởng vốn kinh doanh.
• Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ nhân viên. Đảm bảo sử dụng 100% nhân viên có trình độ, năng lực làm việc.
75 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từng loại hàng hoá. Sau khi ghi vào thẻ kho thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty của số hàng mình vừa xuất lên phòng kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán sẽ phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Mẫu 21).
Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, cuối thàng kế toán xác định tổng giá vốn của lô hàng vừa tiêu thụ theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 105.518.212
Có TK 156 105.518.212
Đồng thời ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 150.044.000
Có TK 511 136.403.637
Có TK 333 13.640.363
Mẫu 4: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh - 115 Đào Tấn - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Họ và tên: Ngu ễn Văn Thu
Bộ phận: Kinh doanh
Lý do: Bán hàng
TT
TÊN HÀNG
SL
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
HOA HỒNG
1.
SF-4030
02
38.212.000
76.424.000
2.
AR-5316
02
16.652.000
33.304.000
3.
PG-A20X
01
40.316.000
40.316.000
5.
Tổng Cộng
150.044.000
Thanh toán ngay
xX
Nợ thời hạn 15 ngày
TM
CK
Khách hàng: Công ty TNHH PA MST: 0600206154
Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: 5145790
GIÁM ĐỐC DUYỆT
TRƯỞNG PHÒNG
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
MẪU 5: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
KE/2007B
0019152
Đơn vị báng hàng: Công ty TNHH Thái Vinh
Địa chỉ: 115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0101390444
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH PA
Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM,CK MST: 0600206154
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thanh tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Máy photo SHARP SF-4030
Chiếc
2
34738181.8
69476364
2
Máy photo SHARP AR-5316
Chiếc
2
15138181.82
30276364
3
Máy chiếu đa năng PG-A20X
Chiếc
1
36650909.09
36650909
Cộng tiền hàng 136.403.637
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 13.640.363
Tổng cộng tiền thanh toán 150.044.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bán hàng qua điện thọai
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU 6: BIÊN BẢN BÀN GIAO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hôm nay, ngày 27 tháng 4 năm 2007
Tại:
CHÚNG TÔI GỒM:
BÊN A : CÔNG TY TNHH PA
Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Cường
Chức vụ : Thủ kho
Địa chỉ : 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại : 04.5145790
Là bên nhận các thiết bị sau:
01. 02 Máy photo SF-4030
02 Máy photo AR-5316
01 Máy chiếu PG-A20X
BÊN B : CÔNG TY TNHH THÁI VINH
Địa chỉ : 115 Đào Tấn – Hà Nội
Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Thu
Chức vụ : Nhân viên kinh doan
Số điện thoại : 04 7666 116
Là bên giao thiết bị
Hai bên cùng chứng kiến và cùng xác nhận: Máy mang đến là đúng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện và còn mới 100%. Bên B đã bàn giao đầy đủ các thiết bị trên cho bên A.
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và đều có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ký nhận Ký giao
b/ Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán lẻ tại Công ty TNHH Thái Vinh:
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Tuy nhiên đối với các khách hàng truyền thống thì Công ty vẫn có thể cho trả chậm. Hoá đơn GTGT là cơ sở để ghi vào Nhật ký chung, cơ sở để xác định doanh thu, giá vốn và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Trong tháng 1, Công ty không có nghiệp vụ xuất hàng hóa dùng nội bộ hay bảo hành cho khách hàng.
Sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, " Phiếu xuất" và đến cuối tháng tính ra giá vốn hàng bán từng chủng loại hàng hoá, máy sẽ tự động cập nhật số liệu cho Bảng kê phiếu nhập/ xuất/ hóa đơn chi tiết từng loại hàng hóa được cập nhật chi tiết theo từng Hoá đơn, Phiếu xuất (Mẫu số 7) và theo từng ngày; Bảng kê Hóa đơn chi tiết từng loại hàng hóa (Mẫu số 8); Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn (Mẫu số 9). Số liệu tại Báo cáo Tổng hợp Nhập -Xuất - Tồn là số liệu tổng hợp về số lượng bán; giá vốn hàng bán của từng loại hàng hoá của cả tháng. Tức là mỗi hàng hoá được thể hiện trên mỗi dòng của Báo cáo Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn, sau mỗi lần nhập hoá đơn máy sẽ tự cộng dồn số liệu cho từng loại hàng hoá. Số liệu được tổng hợp từ đầu tháng đến thời điểm cuối tháng hoặc đến thời điểm bất kỳ theo yêu cầu của nhà quản lý. Và các số liệu về số lượng bán; giá vốn hàng bán của từng loại hàng hoá sẽ phải bằng số liệu dòng “Tổng cộng” trên Báo cáo bán hàng chi tiết từng hàng hoá theo tháng.“Báo cáo Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn ”.
MẪU SỐ 7: BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/XUẤT/HÓA ĐƠN
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP SF-4030
Ngày
Số
Diễn giải
SL
Giá
Tiền
TK
26/4
0019147
TM,CK (LONG TH ÀNH)
HH
632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030
1.0
12.372.333
12.372.333
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
12.372.333
1.237.233
13.609.566
27/4
0019152
TM,CK (PA)
HH
632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030
2.0
24.744.666
49.489.332
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
49.489.332
4.948.933
54.438.265
..
30/4
0019154
TM,CK (THÁI SƠN)
HH
632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030
2.0
24.744.666
49.489.332
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
49.489.332
4.948.933
54.438.265
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
544.382.667
62.866.364
607.249.031
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP AR-5316
Ngày
Số
Diễn giải
SL
Giá
Tiền
TK
07/4
0083216
TM,CK (PA)
HH
632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-5316
1.0
11.876.500
11.876.500
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
11.876.500
1.187.650
13.064.150
10/4
0083217
TM,CK (KIM BẢNG)
HH
632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-5316
1.0
11.876.500
11.876.500
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
11.876.500
1.187.650
13.064.150
27/4
0019152
TM,CK (PA)
HH
632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-5316
2.0
11.876.500
23.753.000
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
23.753.000
3.027.636
26.780.636
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
185.190.181
21.269.181
206.459.362
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy chiếu đa năng PG-A20X
Ngày
Số
Diễn giải
SL
Giá
Tiền
TK
27/4
0019150
TM,CK (LONG THANH)
HH
632
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-A20X
1.0
32.275.879
32.275.879
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
32.275.879
3.665.091
35.940.970
27/4
0019152
TM,CK (PA)
HH
632
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-A20X
1.0
32.275.879
32.275.879
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
32.275.879
4.461.818
36.737.697
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
64.551.758
8.126.909
72.678.667
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số 8: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
115 ĐÀO TẤN – BA ĐÌNH – HÀ NỘI
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/4/ 2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP SF-4030
Ngày
Số
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền
Giá bán
Doanh thu
Tk
27/4/2007
0019152
TM,CK
HH 2.0
24.744.666
49.489.333
34.738.181
69.476.364
131THU
SF- 4030 Máy photo SHARP
511
49.489.333
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
69.476.364
6.947.636
76.424.000
Tổng cộng
173.212.668
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
257.493.638
25.749.362
283.243.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(K ý, họ tên)
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
115 ĐÀO TẤN – BA ĐÌNH – HÀ NỘI
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/4/ 2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP AR-5316
Ngày
Số
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền
Giá bán
Doanh thu
Tk
27/4/2007
0019152
TM,CK
HH
2.0
11.876.500
23.753.000
15.138.181
30.276.364
131THU
AR-5316 Máy photo SHARP
511
23.753.000
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
30.276.364
3.027.636
33.304.000
Tổng cộng
95.012.000
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
122.513.637
12.251.363
134.765.000
Ngày 30 tháng 4 n ăm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(K ý, họ tên)
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
115 ĐÀO TẤN – BA ĐÌNH – HÀ NỘI
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/4/ 2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy chiếu đa năng PG-A20X
Ngày
Số
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền
Giá bán
Doanh thu
TK
27/4/2007
0019150
TM,CK
HH 1.0
32.275.879
32.275.879
36.650.909
36.650.909
131THU
PG-A20X Máy chiếu đa năng
511
32.275.879
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
36.650.909
3.665.091
40.316.000
27/4/2007
0019152
TM,CK
HH
1.0
32.275.879
32.275.879
44.618.181
44.618.181
131DUNG
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-A20X
511
32.275.879
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
44.618.181
4.461.818
49.080.000
Tổng cộng
64.551.758
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
81.269.091
8.126.909
89.396.000
Ngày 30 tháng 4 n ăm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(K ý, họ tên)
MẪU SỐ 9: TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Mặt hàng
Đầu kỳ
Nhập
Xuất
Cuối kỳ
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
MCHIEU
Các loại máy chiếu
4.0
129.103.516
6.0
193.655.274
9.0
290.482.911
1.0
32.275.879
PG-A20X
Máy chiếu đa năng PG-A20X
Chiếc
2.0
64.551.758
2.0
64.551.758
MPHOTO
Các loại máy photo
Chiếc
20.0
491.203.312
47.0
1.160.686.817
48.0
1.220.597.714
19.0
431.292.415
AR-5316
Máy photo SHARP AR-5316
Chiếc
3.0
35.629.500
7.0
83.135.500
8.0
95.012.000
2.00
23.753.000
SF-4030
Máy photo SHARP SF-4030
Chiếc
15.0
371.169.999
7.0
173.212.662
8.0
197.957.328
Tổng cộng
503.0
1.012.160.781
457.0
1.592.491.839
481.0
1.728.915.614
479.0
875.737.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa: khi khách hàng thanh toán tiền hàng, khách hàng có thể trực tiếp thanh toán tiền cho phòng kế toán hoặc nhân viên bán hàng tại Phòng Kinh doanh, nhân viên kỹ thuật tại Phòng kỹ thuật sẽ thu tiền của khách hàng sau đó nộp cho phòng kế toán. Sau khi kiểm nhận và thu tiền, kế toán lập Phiếu thu và hạch toán vào tài khoản tiền mặt. Hoặc khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản. Sau khi nhận được Giấy báo có của ngân hàng mà Công ty có giao dịch, kế toán sẽ nhập số liệu và hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, dù thanh toán ngay bằng tiền mặt hay tiền gửi Ngân hàng hoặc chưa thanh toán tiền hàng thì kế toán cũng đều sử dụng các tài khoản 131 đối ứng với TK 511. Việc theo dõi thanh toán của khách hàng do kế toán thanh toán và tiền lương của Công ty đảm nhận. Sau khi cập nhật số liệu, máy sẽ tự động định khoản và tự động cập nhật số liệu cho các sổ tương ứng. Sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, số liệu phần phải thu khách hàng được tự động cập nhật cho Sổ Nhật ký chung; Sổ chi tiết công nợ của từng đối tượng (Mẫu số 10). Và số liệu tại các sổ này được chi tiết theo ngày phát sinh và theo từng hoá đơn. Cuối tháng in sổ tổng hợp phải thu của khách hàng (Mẫu số 11) và sổ cái tài khoản 131 (Mẫu số 12).
2.2.5/ Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu:
Công ty không áp dụng các trường hợp chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại, khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ hàng bán tại công ty chỉ rơi vào trường hợp hàng bán bị trả lại. Khi phát sinh trường hợp hàng bán bị trả lại do hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm các cam kết theo hợp đồng. Bên mua hàng lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại cho công ty không đúng quy cách, chất lượng, Căn cứ vào hóa đơn này, công ty và bên mua điều chỉnh lại lượng hàng đã bán và thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Trường hợp bên mua là các đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng, bên mua và công ty phải lập biên bản hủy hóa đơn (Xem phụ lục) trong đó nêu rõ lý do trả lại hàng. Biên bản này được lưu giữ cùng hóa đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai thuế giá trị gia tăng của công ty. Lúc này kế toán tổng hợp – thuế vào Phiếu nhập để ghi bút toán
Nợ TK 156 1.300.000
Có TK 632 1.300.000
theo giá vốn hàng hóa tại thời điểm hàng xuất bán đồng thời vào “ Bút toán khác” để điều chỉnh doanh thu
Nợ TK 531: Số doanh thu hàng bán bị trả lại (không kể thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan ( 131, 111, 112,): Tổng giá trị thanh toán
Ví dụ: ngày 3/5/2007 Công ty TNHH thương mại và công nghệ Thành Công trả lại 05 hộp mực máy photo Sharp trị giá 2.038.000đ do hàng hoá không đúng quy cách, sau khi làm biên bản huỷ hoá đơn kế toán ghi
Nợ TK 531 1.852.727
Nợ TK 3331 185.273
Có TK 131 2.038.000
Sau khi thực hiện “bút toán khóa sổ” máy sẽ tự động kết chuyển số liệu doanh thu hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu tiêu thụ.
Sau khi nhận được chứng từ liên quan và số liệu chuyển sang máy cho kế toán tổng hợp – thuế. Kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ chứng từ và thực hiện bút toán khóa sổ bằng cách ấn vào phím “ Bút toán khóa sổ” máy sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển. Kế toán lúc này có thể in sổ cái các tài khoản 632(Mẫu số 11), 511(Mẫu số 12).
MẪU SỐ 10: SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình - Hà N ội
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tài khoản:131DUNG - Phải thu khách hàng của Dũng
Đối tượng: Long Thành – Công ty Long thành
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
27/4
0019150
Bán hàng
3331
3.665.091
27/4
0019150
Bán hàng
511
36.650.909
28/4
189
Thu tiền hàng
1111
40.316.000
Cộng phát sinh trong kỳ
40.316.000
40.316.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình - Hà N ội
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tài khoản:131THU - Phải thu khách hàng của Thu
Đối tượng: PA - Công ty TNHH PA
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
27/4
0019152
Bán hàng
3331
13.640.363
27/4
0019152
Bán hàng
511
136.403.637
27/4
0019154
Bán hàng
3331
557.182
27/4
0019154
Bán hàng
511
5.571.818
28/4
0019162
Bán hàng
3331
666.636
28/4
0019162
Bán hàng
511
6.666.364
28/4
0019184
Bán hàng
3331
1.227.000
28/4
0019184
Bán hàng
511
12.270.000
28/4
0019193
Bán hàng
3331
1.803.455
28/4
0019193
Bán hàng
511
18.034.545
29/4
293
Thu tiền hàng
1111
186.679.000
Cộng phát sinh trong kỳ
196.838.000
186.679.000
Số dư cuối kỳ
18.449.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
K ế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 11: SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Đối tượng
Dư đầu
Phát sinh
Dư cuối
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
TNHH TM
Các Công ty TNHH
8.290.000
617.737.000
607.578.000
18.449.000
PA
Công ty TNHH PA
8.290.000
196.838.000
186.679.000
18.449.000
LT
Công ty TNHH Long thành
244.354.000
244.354.000
LENGOCHAN
Trường THCS Lê Ngọc Hân
50.680.000
50.680.000
Tổng cộng
339.414.930
2.307.057.764
2.217.279.200
429.193.494
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
MẪU SỐ 12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 131- Phải thu của khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
339.414.930
27/4
0019152
Thuế GTGT đầu ra (Công ty TNHH PA)
3331
13.640.363
27/4
0019152
Doanh thu tiêu thụ (Công ty TNHH PA)
511
136.403.637
28/4
0019190
Thuế GTGT đầu ra (Trường THCS Lê Ngọc Hân)
3331
4.607.273
28/4
0019190
Doanh thu tiêu thụ (Trường THCS Lê Ngọc Hân)
511
46.072.727
28/4
189
Thu tiền hàng (Công ty TM Long thành)
1111
40.316.000
29/4
293
Thu tiền hàng (Công ty TNHH PA)
1111
186.679.000
Dư nợ đầu kỳ
339.414.930
Cộng phát sinh trong kỳ
2.307.057.764
2.217.279.200
Số dư cuối kỳ
429.193.494
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
MẪU SỐ 13: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
26/4
0019149
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
5.409.093
27/4
0019150
TM,CK ( Công ty TNHH Long thành)
156
32.275.879
27/4
0019152
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
105.518.212
27/4
27/4
0019153
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
6.146.631
27/4
0019158
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
10.355.305
28/4
0019193
TM,CK ( Công ty THCS Lê Ngọc Hân)
156
12.452.084
30/4
11
Kết chuyển giá vốn 632à 911
911
1.728.915.614
Cộng phát sinh trong kỳ
1.728.915.614
1.728.915.614
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
MẪU SỐ 14: SỐ CÁI TÀI KHOẢN 511
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
27/4
0019150
TM,CK (Công ty TNHH Long thành)
131DUNG
36.650.909
27/4
0019151
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
6.663.636
27/4
0019152
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
136.403.637
28/4
0019156
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
5.571.818
28/4
0019193
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
18.034.546
30/4
09
Kết chuyển doanh thu 511à 911
911
2.097.325.240
Cộng phát sinh trong kỳ
2.097.325.240
2.097.325.240
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn” cũng giống như phần doanh thu tiêu thụ hàng hoá ở trên máy sẽ tự động cập nhật số liệu thuế GTGT đầu ra. Hàng ngày sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, máy cũng tự động cập nhật số liệu để lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra” (mẫu số 14). Đây là căn cứ để kế toán thuế lập “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu số:01/GTGT. Cùng với việc cập nhật số liệu như trên, máy cũng tự động cộng dồn số liệu cho Sổ Cái TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp” (mẫu số 13)
MẪU SỐ 15 : SỐ CÁI TÀI KHOẢN 3331
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16/4
0019139
TM, CK (Công ty TNHH PA)
131
557.182
19/4
0019142
TM, CK (Công ty TNHH PA)
131
666.364
24/4
0019148
TM, CK (Công ty TNHH PA)
131
1.227.000
27/4
0019150
TM,CK(Công ty TNHH Long thành)
131
3.665.091
27/4
0019152
TM, CK (Công ty TNHH PA)
131
13.640.363
28/4
0019193
TM, CK (Công ty TNHH PA)
131
2.581.000
30/4
08
Kết chuyển VAT (Nguyễn Lan Anh)
1331
173.575.918
Cộng số phát sinh trong kỳ
173.575.918
209.732.524
Số dư cuối kỳ
36.156.606
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ( ký, họ tên)
Kế toán trưởng( Ký, họ tên)
MẪU SỐ 16: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA GTGT
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
THÁNG 4 NĂM 2007
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Thái Vinh
Địa chỉ: 115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
Mã số thuế: 0101390444
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số chưa có thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu
Số
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
KE/2007B
0019150
27.04.2007
Công ty TNHH Long thành
---------------
Máy chiếu đa năng PG –A20X
36.650.909
10
4.607.273
KE/2007B
0019152
27.04.2007
Công ty TNHH PA
0600206154
Máy photo SHARP SF-4030; AR-5316
136.403.637
10
3.665.091
Máy chiếu đa năng PG –A20X
Tổng cộng
2.097.325.240
2.097.325.240
2.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh:
2.3.1/ Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty:
Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm nhiều khoản như:
Chi phí nhân công : Tiền lương của nhân viên được tính căn cứ vào bảng chấm công và báo cáo doanh số bán hàng, các khoản trích theo lương, tiền ăn trưa.
Chi phí cho nhiên liệu dùng để chuyên chở hàng đi bán
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ..
Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí thuê sửa chữa TSCĐ, thuê vận chuyển, bốc dỡ..
Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, giao dịch, chi phí quảng cáo, tiền công tác phí
Căn cứ vào số phát sinh chi phí bán hàng kế toán ghi :
Nợ TK 641 96.567.182
Có TK 111 96.567.182
Phân bổ công cụ dụng cụ kế toán ghi:
Nợ TK 641 7.300.000
Có TK 142 7.300.000
Chi phí nhân công kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 334
Có TK 338
Chi tiết : 3383
3384
Chi phí khấu hao TSC Đ kế toán ghi
Nợ TK 641
Có TK 214
Đến cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí của TK 641 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 98.188.000
Có TK 641 98.188.000
Dựa trên các chứng từ chi phản ánh nội dung chi phí liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty kế toán, ghi vào sổ cái TK 641(Mẫu số 17)
MẪU SỐ 17: SỐ CÁI TÀI KHOẢN 641
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 641 – Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/4
309
Mua tem ( Bưu điện TP Hà Nội)
1111
218.182
03/4
312
Tiếp khách (Mai Bích Hạnh)
1111
1.578.000
14/4
323
Thuê phòng ( Cty TNHH Thủy Nhung)
1111
700.000
17/4
326
Mua bao bì thùng gỗ (Cty TNHH TMại DV và SX Tuấn Anh)
1111
15.900.000
19/4
329
Tiếp khách ( Phạm Khắc Lâm)
1111
121.000
22/4
331
Tiếp khách ( Phạm Khắc Lâm)
1111
180.000
24/4
335
Mua bao bì thùng gỗ (Cty TNHH TMại DV và SX Tuấn Anh)
1111
21.200.000
26/4
338
Thuê phòng (Cty TNHH Thủy Nhung)
1111
400.000
28/4
343
Thuê xe đi công tác (Cty TNHH Bách Diệp)
1111
10.000.000
28/4
345
Ttoán tiền ăn trưa T04/07 (Trần Thanh Thủy)
1111
4.000.000
30/4
350
Công tác phí (Trần Thanh Thủy)
1111
21.870.000
30/4
355
In Cataloge (Cty TNHH TMại DV và SX Tuấn Anh)
1111
20.400.000
30/4
02
Phân bổ công cụ LĐ ( từ TK 142) vào chi phí ( Nguyễn Lan Anh)
142
7.300.000
30/4
05
Trích BHXH và BHYT Q IV/06 vào chi phí ( Trần Thanh Thủy)
3383
1.890.000
30/4
05
Trích BHXH và BHYT Q IV/06 vào chi phí ( Trần Thanh Thủy
3384
252.000
30/4
12
Kết chuyển chi phí bán hàng 641à 911
911
106.009.182
30/4
25
Kết chuyển Lương 334 à 64111
334
98.188.000
30/4
26
Chi phí lương 6411 à 911
98.188.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
204.197.182
204.197.182
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
2.3.2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty:
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty bao gồm các khoản sau:
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu : bao gồm các khoản chi về vật liệu sử dụng trong công tác quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao những TSCĐ dùng cho công tác quản lý
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ khó đòi tính vào chi phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài: khoản chi phí trả cho bên ngoài về tiền thuê sửa chữa TSCĐ, thuê tiền điện báo, tiền nướcở bộ phận quản lý
Chi phí bằng tiền khác: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí
Công tác hạch toán:
Chi phí lương nhân viên quản lý:
Nợ TK 642
Có TK334
Có TK 338
Chi tiết: 3382
3383
3384
Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 642
Có TK 153
Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 642
Có TK 214
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí của TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
Dựa vào chứng từ chi phản ánh nội dung chi phí quản lý liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty kế toán ghi sổ cái TK 642(Mẫu số 16)
2.3.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty:
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa bằng cách ấn chuột vào “ Bút toán khóa sổ” máy sẽ tự động kết chuyển các khoản doanh thu thuần; giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và kết xuất ra: Sổ cái tài khoản 911 (Mẫu số 19); Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Mẫu số 20- Phụ lục) và sổ nhật ký chung (Mẫu số 21).
MẪU SỐ 16: SỐ CÁI TÀI KHOẢN 642
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/04/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/4
310
Mua card điện thoại ( Cty CP Vi Linh)
1111
272.727
05/4
90/2
Phí chuyển tiền (Trần Thanh Thủy)
1121
4.000
08/4
316
Tiền nước tháng 04/07 (Trần Thanh Thủy)
1111
42.000
13/4
320
Tiền điện tháng 04/07( Điện lực Ba Đình, CTY điện lực TP Hà Nội)
1111
785.950
14/4
322
Cước ĐT tháng 04/07 ( Bưu điện TP Hà Nội)
1111
4.291.034
26/4
334
Mua dây cáp, giắc cắm
1111
10.908.000
28/4
341
Mua hóa đơn GTGT ( Chi cục thuế Ba Đình)
1111
15.200
28/4
342
Mua phong bì ( CTY TNHH TMại DV và SX Tuấn Anh)
1111
6.120.000
30/4
01
Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí (Nguyễn Lan Anh)
2141
800.000
30/4
03
Phân bổ tiền thuê nhà vào chi phí (Nguyễn Lan Anh)
242
8.000.0000
30/4
04
Phân bổ tiền sửa nhà vào chi phí (Nguyễn Lan Anh)
242
2.830.000
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 à 911
911
70.216.288
Cộng số phát sinh trong kỳ
70.216.288
70.216.288
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
MẪU SỐ 19: SỐ CÁI TÀI KHOẢN 911
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/4
09
Kết chuyển doanh thu 511 à 911
511
2.097.325.240
30/4
11
Kết chuyển giá vốn 632 à 911
632
1.728.915.614
30/4
12
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 à 911
6411
6.142.000
30/4
12
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 à 911
6412
37.100.000
30/4
12
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 à 911
6413
7.300.000
30/4
12
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 à 911
6418
55.467.182
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 à 911
6423
40.381.000
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 à 911
6424
800.000
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 à 911
6425
28.000
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 à 911
6427
9.085.388
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 à 911
6428
19.921.900
30/4
21
Thu nhập hoạt động tài chính 515 à 911
515
83.112
30/4
23
Chi phí hoạt động tài chính 635 à911
635
7.400.000
30/4
26
Chi phí lương 6411 à911
6411
98.188.000
30/4
99
Kết chuyển lãi lỗ 911 à 4212
4212
86.679.268
Cộng số phát sinh trong kỳ
2.097.408.352
2.097.408.352
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
MẪU 21: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/4
89
Trả tiền hàng
Tiền gửi ngân hàng Việt Nam
1121
30.000.000
Phải trả cho người bán
331
30.000.000
16/4
0019152
TM,CK
Giá vốn hàng bán của hàng hóa
632
105.518.212
Hàng hóa
156
105.518.212
Phải thu của khách hàng
131
136.403.637
Doanh thu bán hàng hóa
511
136.403.637
Phải thu của khách hàng
131
13.640.363
Thuế GTGT phải nộp
3331
13.640.363
29/4
293
Thu tiền hàng
Tiền mặt
1111
186.679.000
Phải thu của khách hàng của Thu
131
186.679.000
30/4
08
Kết chuyển VAT
Thuế GTGT phải nộp
3331
173.575.918
Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
1331
173.575.918
30/4
08B
Thuế TNDN phải nộp
Thu nhập năm nay
4212
12.318.923
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3334
12.318.923
30/4
09
Kết chuyển doanh thu 511--> 911
Doanh thu bán hàng hóa
5111
2.097.325.240
Xác định kết quả kinh doanh
911
2.097.325.240
30/4
11
Kết chuyển giá vốn 632--> 911
Xác định kết quả kinh doanh
911
1.728.915.614
Giá vốn hàng bán của hàng hóa
631
1.728.915.614
30/4
12
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911
Xác định kết quả kinh doanh
911
204.197.182
Chi phí bằng tiền khác
6418
55.467.182
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6413
7.300.000
Chi phí vật liệu, bao bì
6412
37.100.000
Chi phí nhân viên
6411
6.142.000
30/4
13
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 911
Xác định kết quả kinh doanh
911
70.216.288
Chi phí bằng tiền khác
6428
19.921.900
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6427
9.085.388
Thuế, phí và lệ phí
6425
28.000
Chi phí khấu hao TSCĐ
6424
800.000
Chi phí đồ dùng văn phòng
6423
40.381.000
30/4
25
Kết chuyển lương 334 - - > 6411
Chi phí nhân viên
6411
98.188.000
Phải trả công nhân viên
334
98.188.000
30/4
26
Chi phí lương 6411 - - > 911
Xác định kết quả kinh doanh
911
98.188.000
Chi phí nhân viên
6411
98.188.000
30/4
99
Kết chuyển lãi lỗ 911 - -> 4212
Xác định kết quả kinh doanh
911
31.677.232
Thu nhập năm nay
4212
31.677.232
Tổng cộng
14.904.080.984
14.904.080.984
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VINH
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh:
3.1.1/ Những thành tựu đạt được:
Đơn vị nào tổ chức tốt được công tác kế toán thì đơn vị đó luôn đảm bảo được sự thành công trong thương trường. Vì vậy, cùng với sự tồn tại và phát triển của Công ty , công tác kế toán cũng không ngừng được nâng cao và hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn cho công tác quản lý. Tình hình thực tế công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Thái Vinh như sau:
Công ty có được đội ngũ nhân viên kế toán năng động và nhiệt tình với công việc. Công ty TNHH Thái Vinh là một Công ty trẻ được thành lập từ năm 2004 với đội ngũ nhân viên kế toán trẻ và rất năng động, họ thực sự đã góp một phần quan trọng trong thành công của Công ty trong những năm qua.
Bộ máy kế toán tổ chức khá hợp lý: hệ thống kế toán của Công ty rất gọn nhẹ và vẫn đảm bảo hoàn thành tốt khối lượng công việc được giao. Công tác kế toán được phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng người, phát huy thế mạnh của mỗi nhân viên làm cho công việc đạt hiệu quả tốt. Đội ngũ nhân viên kế toán bao gồm những người dày dặn kinh nghiệm cũng như đội ngũ trẻ, năng động, mỗi người đều được phân công nhiệm vụ rõ ràng và đều có lòng say mê nghề nghiệp. Phòng kế toán đã quản lý tốt tiền hàng, bảo toàn và phát triển vốn Công ty, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của các phòng nghiệp vụ.
Việc mã hoá, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán công ty đã thực hiện mã hoá cho tất cả các khách hàng thuộc nhóm công nợ, các loại hàng hoá thuộc nhóm hàng hoá vật tư được phân theo từng loại rất cụ thể, rõ ràng. Việc mã hoá này giúp cho công việc kế toán được nhanh, thông tin cập nhật,không bị trùng lặp. Việc mở chi tiết cho hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty hiện nay đã đáp ứng được phần nào yêu cầu kế toán quản trị.
Công ty áp dụng sổ kế toán và hình thức ghi sổ rất phù hợp: áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh và bộ máy kế toán của Công ty, dễ dàng trong việc sử dụng máy vi tính để hạch toán. Chứng từ được phân loại hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinhvà được đóng thành tập theo từng tháng, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Kế toán tiêu thụ tiêu thụ hàng hoá ở công ty nhìn chung đã phản ánh trung thực số liệu, sổ sách rõ ràng, hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá phát sinh trong kỳ hạch toán, đảm bảo cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của Công ty mang lại hiệu quả kinh tế.Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển chứng từ trong quả trình tiêu thụ hàng hoá là tương đối hợp lý, trên cơ sở đảm bảo những nguyên tắc kế toán của chế độ hiện hành và phù hợp với khả năng, trình độ đội ngũ kế toán, phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của công ty.
Ngoài những ưu điểm nêu trên thì công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá vẫn còn những hạn chế cần được cải tiến và hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả công tác kế toán.
3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục:
a/ Về tiêu thụ hàng hoá:
- Khi xuất hàng hóa dùng nội bộ trong công ty hay để bảo hành cho khách hàng kế toán hạch toán chỉ giống bút toán phản ánh giá vốn hàng xuất kho ghi
Nợ TK 632:
Có TK 156:
mà không phản ánh doanh thu.
- Trong phương thức tiêu thụ hàng hoá ở công ty chưa có một hình thức nào cụ thể nhằm động viên, khuyến khích khách hàng thanh toán sớm tiền hàng hoặc mua hàng của công ty với khối lượng lớn. Từ đó có thể dẫn đến hiện tượng ứ đọng vốn, gây kho khăn trong quá trình quay vòng vốn của công ty.
- Công ty chỉ có hình thức tiêu thụ hàng hóa là bán buôn, bán lẻ trực tiếp qua kho chưa đáp ứng được nhu cầu bán hàng của công ty.
b/ Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Đối với doanh nghiệp thương mại như Công ty TNHH Thái Vinh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, qua thời gian thực tập em nhận thấy việc hạch toán giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không hợp lý và thiếu chính xác. Tài khoản 641 “chi phí bán hàng” là tài khoản chỉ tập hợp các loại chi phí phục vụ trực tiếp cho công việc bán hàng, việc tập hợp cả chi phí tiền lương nhân viên văn phòng vào chi phí bán hàng là không hợp lý. Các loại dây cáp, giắc cắm đi theo thiết bị trong quá trình bán hàng và các loại phong bì kế toán hạch toán vào tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp là chưa đúng đắn và hợp lý .
c/ Về chính sách chiết khấu thanh toán:
Công ty đã có các chính sách về giá cả, chính sách thanh toán và chiết khấu thương mại cho những khách mua hàng với số lượng lớn nhưng lại chưa áp dụng một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ rất hữu hiệu là chiết khấu thanh toán cho những khoản thanh toán trước thời hạn, điều này không những làm cho hiệu quả kinh doanh giảm đi do không thúc đẩy được bán hàng mà còn làm cho doanh nghiệp thường hay bị chiếm dụng vốn.
3.2/ Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh:
Trong hoạt động kinh doanh, kế toán đóng một vai trò quan trọng vì nó là công cụ rất có hiệu lực giúp cho việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế bằng việc cung cấp và phân tích các số liệu để các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh cho phù hợp. Qua các tài liệu kế toán, Công ty mới có được một đánh giá chính xác về thực trạng của mình cũng như phương hướng mở rộng hoạt động kinh doanh.
Tại Công ty TNHH Thái Vinh, nghiệp vụ tiêu thụ diễn ra hàng ngày, thường xuyên, liên tục. Công ty có nhiều mối quan hệ với khách hàng, đối tác, ngân hàngViệc cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác cho chủ doanh nghiệp và các bên liên quan là một điều rất cần thiết.
Như vậy, hoàn thiện hạch toán bán hàng hoá và xác định kết quả bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của hệ thống kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng là một yêu cầu thiết yếu. Nhờ đó, những người quản lý có thể nhận được những thông tin kịp thời nhất, chính xác nhất, đầy đủ nhất và đưa ra được những quyết định kinh doanh đúng đắn nhất mang lại hiệu quả kinh doanh cao, ngày càng khẳng định được vị trí của Công ty trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay.
3.3/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Thái Vinh:
- Kiến nghị 1: Về kế toán tiêu thụ hàng hoá
Khi xuất hàng hóa dùng nội bộ hay bảo hành cho khách hàng (hàng hóa chưa hết thời gian bảo hành đã hỏng, công ty phải xuất hàng thay thế) đây coi là tiêu thụ nội bộ. Kế toán phải lập hóa đơn GTGT ghi rõ hàng hóa tiêu thụ nội bộ phục vụ quản lý công ty hay bảo hành hàng hóa (trường hợp bảo hành có biên bản xác nhận tình trạng hư hỏng của hàng hóa và ký đóng dấu xác nhận của công ty và bên được bảo hành) không thu tiền. Trên hóa đơn phải gạch bỏ dòng thuế suất và tiền thuế GTGT, chỉ ghi dòng tổng giá thanh toán là giá vốn của hàng xuất dùng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
BT1/ Phản ánh giá trị giá vốn hàng xuất
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 156:
BT2/ Phản ánh doanh thu (theo giá vốn). Kế toán vào “ Bút toán khác” để ghi bút toán:
Nợ TK 641: sử dụng bảo hành
Nợ TKI 642: sử dụng phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp
Có TK 512: Doanh thu bán hàng.
Cuối tháng, sau khi thực hiện bút toán “ khóa sổ” máy sẽ tự động kết chuyển số liệu sang tài khoản 911- Kết quả kinh doanh
Nợ TK 512: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp nội bộ
Có TK 911
- Kiến nghị 2: Về việc hạch toán chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại.
Như đã nêu trên, Công ty TNHH Thái Vinh chưa có chế độ chiết khấu cho những khách hàng thanh toán sớm và những khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Theo quy định của Bộ tài chính, chiết khấu thanh toán là khoản tiền thưởng cho khách hàng tính trên tổng tiền hàng mà họ đã thanh toán trước thời hạn quy định. Còn chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho khách hàng do họ đã mua hàng với khối lượng lớn. Trong thời gian tới Công ty nên đưa thêm vào chính sách bán hàng hai hình thức này nhằm mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hoá và khuyến khích khách hàng thanh toán trong thời gian sớm nhất, hạn chế vốn bị chiếm dụng.
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến chiết khấu thương mại , kế toán sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”, hạch toán như sau:
+ Trong kỳ khi có các nghiệp vụ chiết khấu thương mại phát sinh có khách hàng, căn cứ vào các chứng từ chứng minh, kế toán vào “ Phiếu khác” kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 521: Số chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng
Nợ TK 3331: Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu ở người mua (kể cả trường hợp xuất trả tiền cho khách hàng cũng hạch toán qua tài khoản 131 này sau đó thực hiện chi trả)
Có TK 338 (3388): Số chiết khấu thương mại chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho người mua.
+ Đến cuối sau khi thực hiện “ Bút toán khóa sổ” máy sẽ tự động kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần theo định khoản:
Nợ TK 5112
Có Tk 521
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng sổ ghi chi tiết TK 521, sổ chi tiết TK 531, sổ chi tiết TK 532, sổ cái TK 521, sổ cái TK 531, sổ cái TK 532.
Để hạch toán các khoản Chiết khấu thanh toán, kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
Trong kỳ khi phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán trước thời hạn, kế toán căn cứ vào mục “ Phiếu khác” để lập bút toán:
Nợ TK 635: Tổng số chiết khấu khách hàng được hưởng
Có TK 131: trừ vào số tiền phải thu của khách hàng (kể cả trường hợp xuất trả tiền cho khách hàng cũng hạch toán qua tài khoản 131 này sau đó thực hiện chi trả)
Có TK 3388: Số chiết khấu chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho người mua.
Cuối tháng, sau khi thực hiện bút toán “ khóa sổ” máy sẽ tự động kết chuyển số liệu sang tài khoản 911 “Kết quả kinh doanh”
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 911
- Kiến nghị 3: Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Dựa vào bảng thanh toán lương của công ty và danh sách nhân viên của công ty tách phần lương của nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý ra hai phần để hạch toán đúng vào tài khoản 641, 642. Do hạch toán trên không ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ hàng hóa của công ty nên em chỉ nêu bút toán định khoản lại dựa trên bảng thanh toán lương như sau:
- Lương của nhân viên:
Nợ TK 911: 64.245.000
Có TK 6411: 64.245.000
Nợ TK 911: 33.943.000
Có TK 6421: 33.943.000
- Tiền ăn trưa:
Nợ TK 6411: 2.400.000
Có TK 111: 2.400.000
Nợ TK 6421: 1.600.000
Có TK 111: 1.600.000
+ Dây cáp và giắc cắm là vật dụng đi kèm khi bán máy vậy nên kế toán hạch toán như hạch toán quá trình nhập – xuất hàng hóa chứ không hạch toán luôn vào chi phí quản lý doanh nghiệp như kế toán công ty đang làm vì đây cũng không phải là chi phí phục vụ quản lý doanh nghiệp dù việc hạch toán như vậy cũng không gây ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ hàng hóa.Chỉ xét lượng dây cáp, giắc cắm tiêu thụ trong tháng ( coi số lượng vật dụng này được nhập kho như hàng hóa nên giá trị nhập và xuất là như nhau và theo giá thực tề nhập)
Nợ TK 632: 10.908.000
Có TK 156: 10.908.000
+ Về chi phí phong bì của công ty. Thông qua số lượng xuất dùng trong sổ theo dõi số lượng nhập – xuất phong bì của công ty ta thấy: giá trị phong bì dùng phòng kinh doanh: 3.500.000đ và dùng phòng kỹ thuật:2.000.000đ, số còn lại dùng phục vụ công tác hành chính trong công ty:620.000đ. Vậy có điều chỉnh sau:
Nợ TK 6413: 5.500.000
Nợ TK 6423: 620.000
Có TK 111: 6.120.000
Qua các thông số trên, vấn đề nhận thấy công ty cần kiểm soát chặt chẽ hơn tình hình sử dụng phong bì trong công ty vì lượng dùng như vậy có lẽ là quá nhiều so với tình hình thực tế tại công ty như vậy lợi nhuận sẽ cải thiện hơn.
- Kiến nghị 3: Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH có ưu điểm là có bộ máy kế toán năng động, gọn nhẹ, tuy nhiên mặt trái của điều này là một người phải kiêm nhiều việc. Hơn nữa cuối tháng công việc nhiều khiến cường độ làm việc lên rất cao, điều này làm cho nhân viên bị căng thẳng và hiệu quả công việc cũng theo đó mà giảm sút. Vì vậy, theo em Công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để giảm bớt cường độ làm việc, tránh tình trạng mỗi nhân viên kế toán phải phụ trách quá nhiều phần hành kế toán, nhằm nâng cao chất lượng kế toán của Công ty.
- Kiến nghị 4: Về trích lập dự phòng cho các khoản thu khó đòi
Để đảm bảo tính trung thực của kế toán, Công ty nên mở thêm tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”
Các nghiệp vụ làm giảm vốn chủ sở hữu hoặc tăng chi phí là phải hạch toán khi có bằng chứng. Trong quá trình tiêu thụ nếu có phát sinh những khách hàng có khả năng khó đòi, kế toán Công ty cần phải xem xét và xác định số dự phòng cần phải lập cho những khách hàng này.
Theo em khoản dự phòng phải thu khó đòi cần phải lập ra, kế toán Công ty có thể dựa trên kinh nghiệm thực tế để xác định số dự phòng cần phải trích lập hoặc có thể xây dựng trên cở sở tỷ lệ dự phòng ước tính, trên cơ sở số tiền khó đòi thực tế trong 3 năm.
Tỷ lệ dự phòng phải thu Tổng số tiền khó đòi thực tế
khó đòi cần trích lập Tổng doanh thu bán chịu thực tế
Số nợ dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập
Tỷ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập
×
Doanh thu bán chịu thực tế trong năm
Nếu phát sinh nghiệp vụ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán Công ty nên mở thêm tài khoản 139 chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự phòng.
- Một số kiến nghị khác:
Trên đây là một số ý kiến của em nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa mảng hạch toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh. Bên cạnh đó, có một thực tế là công tác kế toán và công tác quản lý trong doanh nghiệp có mối quan hệ biện chứng khăng khít với nhau. Do đó, theo em Công ty nên tăng cường hoàn thiện công tác quản lý của mình và áp dụng kế toán quản trị vảo quản lý doanh nghiệp.
Nền kinh tế đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với những thuộc tính vốn có của nó. Trong bối cảnh như vậy, kế toán quản trị được hình thành, phát triển một cách tất yếu và ngày càng khẳng định được những ưu điểm của nó trong những năm qua. Chức năng của kế toán quản trị là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế về một tổ chức cho các đối tượng sử dụng khác nhau. Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị cung cấp những thông tin về kinh tế tài chính một cách cụ thể, chi tiết và nó sử dụng một số nội dung khoa học khác như khoa học thống kê, quản trị kinh doanhnên nó được coi như một hệ thống trợ giúp các nhà quản trị ra quyết định tối ưu. Khi sử dụng những thông tin chi tiết đã tóm lược theo yêu cầu sử dụng nhà quản trị sẽ thấy được ở đâu có vấn đề cần giải quyết nhanh chóng, cần cải tiến kịp thời để có hiệu quả.
Về đầu ra thì Công ty chỉ có một trụ sở chính và chưa có chi nhánh, Công ty bán buôn cho các tỉnh chủ yếu thông qua các đại lý theo hình thức mua đứt bán đoạn. Tuy nhiên các đại lý này khi cần hàng đều phải lấy hàng tại trụ sở của Công ty tại Hà Nội. Điều này làm giảm năng suất bán hàng cho các đại lý có điều kiện ở xa do bị chậm cung cấp về mặt thời gian. Để thúc đẩy tiêu thụ thì theo em Công ty nên mở một số chi nhánh cấp hàng ở một vài tỉnh, thành phố lớn để có điều kiện cung cấp thương xuyên, nhanh chóng và kịp thời, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hoá của các đại lý, thuận tiện hơn trong việc thu tiền bán hàng.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường như hiện nay vấn đề tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa lớn với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu còn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là phương thức trực tiếp để đạt tới mục tiêu. Thực hiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong việc điều hành, quản lý của Công ty nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Hơn nữa, cùng với xu hướng phát triển chung của toàn xã hội, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, Công ty TNHH Thái Vinh ngày càng phải đổi mới nhanh tốc độ phát triển.Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thái Vinh và thời gian nghiên cứu về công tác kế toán của Công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình cùng những kiến thức quý báu của Tiến sỹ Phạm Thị Bích Chi và của Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Thái Vinh, em đã hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
Tuy nhiên với thời gian thực tập có hạn, chuyên đề của em vẫn chưa đề cập hết được những khía cạnh của công tác hạch toán trong quá trình bán hàng của Công ty và cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của cán bộ trong Công ty và các thầy cô giáo trong bộ môn khoa kế toán để giúp đỡ em nâng cao chất lượng của chuyên đề và nhận thức của bản thân về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
Sinh viên
Trần Thanh Hậu
PHỤ LỤC
Mẫu biên bản huỷ hoá đơn
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
Số: ../BBHHĐ200
V/v: Xác nhận huỷ hoá đơn tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Hôm nay ngày 03 tháng 5 năm 2007
BIÊN BẢN HUỶ HOÁ ĐƠN
Chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty TNHH Thương mại và công nghệ Thành Công
Địa chỉ: 12 Lê Đại Hành – Hà Nội
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh
Chức vụ: Giám đốc
MST: 0101431806
Bên B: Công ty TNHH Thái Vinh
Địa chỉ: 115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
Đại diện: Nguyễn Huy Thục
Chức vụ : Giám đốc
MST: 0101390444
Ngày 02/5/2007 bên A có đề nghị mua hàng hoá của bên B với chi tiết hoá đơn tài chính số: 0019132 đã được viết như sau:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Mực photo Sharp
SF-116ST (126ST)
Hộp
5
370.545,45
1.852.727
2
Cộng tiền hàng
1.852.727
10% tiền thuế GTGT
185.273
Tổng cộng tiền thanh toán
2.038.000
Bằng chữ: Hai triệu không trăm ba tám ngàn đồng chẵn
Sau khi nhân viên kỹ thuật của bên B đến giao hàng hoá và hoá đơn tài chính cho bên A nhưng do lý do sau đây mà chúng tôi xác nhận huỷ hóa đơn tài chính:
Bên B giao hàng hoá không đúng quy cách
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và đều có giá trị như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
BIỂU SỐ 20: BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Công ty TNHH Thái Vinh
Mẫu số B02-DN
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
PHẦN 1 – LÃI, LỖ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Lũy kế từ
Đầu năm
Tổng doanh thu
01
2.097.325.240
8.098.772.892
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03=05+06+07)
03
48.623.636
- Giảm giá hàng bán
05
- Hàng bán bị trả lại
06
48.623.636
- Thuế tiêu thụ ĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10 = 01- 03)
10
2.097.325.240
8.050.149.256
2. Giá vốn hàng bán
11
1.778.915.614
6.356.928.667
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
318.436.626
1.693.220.589
4. Chi phí bán hàng
21
204.197.182
1.098.977.887
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
70.216.288
330.151.009
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
43.996.156
264.091.693
7. Thu nhập hoạt động tài chính
31
8. Chi phí hoạt động tài chính
32
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
40
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
11. Chi phí bất thường
42
12. Lợi nhuận bất thường (50 = 41-42)
50
13.Tổng lợi nhuận trước thuế (30 +40+50)
60
43.996.156
264.091.693
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
12.318.923
73.945.674
15. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60-70)
80
31.677.232
190.946.019
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2. Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán - Đại học Kinh Tế Quốc Dân
3. Điều lệ hoạt động Công ty TNHH Thái Vinh
4. Chế độ kế toán Việt Nam
5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1-154.doc
- KT1-154 (Cty TNHH Thai Vinh).doc