- Thuế giá trị gia tăng: VPIC1 thực hiện tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mức thuế suất áp dụng theo thông tư 89/1998/TT-BTC ngày 27 tháng 06 năm 1998 của Bộ Tài chính. Cụ thể: kế toán theo dõi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT được hoàn lại nhằm xác định số thuế GTGT còn phải nộp.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: đơn vị hiện nay đang áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nhằm theo dõi thường xuyên tình hình nhập xuất kho sản phẩm, hàng hoá, nguyên vật liệu xuất dùng.
- Khấu hao TSCĐ: doanh nghiệp tính và trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
68 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng từ ghi sổ:
Biểu số 07: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02b - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
Cộng trang trước chuyển sang :
2.650.600.000
15
29/02/2008
2.100.500.000
16
29/02/2008
546.500.000
17
29/02/2008
411.225.000
.
..
Cộng :
4.224.475.000
Luỹ kế chuyển trang sau :
4.224.475.000
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán giá vốn lên sổ cái TK 632
Biểu số 08: Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán- SP vành VA1:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Sản phẩm : Vành VA1
Tháng 02/2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1, Số dư đầu kỳ:
-
2, Phát sinh trong tháng:
2.312.900.000
29/02
CTGS 12
26/02
Nhập lại kho sản phẩm do Cty Denso(Đài Loan) trả lại
531
12.150.000
29/02
CTGS 15
29/02
Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Cty Honda VN:
155
192.500.000
29/02
CTGS 15
29/02
Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Công ty Yamaha Việt Nam
155
211.250.000
.
Cộng số phát sinh:
2.312.900.000
212.400.000
K/c sang TK XĐKQKD:
911
2.100.500.000
3, Số dư cuối kỳ:
-
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2, Kế toán chi phí bán hàng:
* Khái niệm: Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng tại VPIC1 gồm 1 số khoản sau đây: chi phí lương cho bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, bốc xếp, dỡ hàng; chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng, các chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
* Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Chứng từ đơn vị sử dụng: đơn vị sử dụng 1 số chứng từ sau :
+ Phiếu chi liên quan đến quá trình bán hàng
+ Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của bộ phận bán hàng
+ Các lệnh xuất kho, phiếu nhập kho thành phẩm, công cụ, vật liệu phục vụ bán hàng
+ Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng
+ Các hợp đồng, hoá đơn sửa chữa thuê ngoài, hợp đồng về tiền hoa hồng của đại lý uỷ thác nhập khẩu
+ Các hoá đơn phát sinh trong quá trình bán hàng
- Sổ sách đơn vị sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng trích và tính khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, bảng phân bổ nguyên vật liệu phục vụ bán hàng. Các chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết TK 641.334.152.153.211.111.112.138.338.214.331.911.
* Hạch toán tổng hợp: có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ số 04: Sơ đồ về trình tự hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng :
CÁC
LOẠI
BẢNG TỔNG HỢP, BẢNG PHÂN BỔ
CP BÁN HÀNG
CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
GỐC LIÊN QUAN ĐẾN CP BÁN HÀNG
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪGHI SỔ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
TK 641
SỔ CHI TIẾT
TK 641
* Diễn giải: Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp và lập các bảng phân bổ chi phí( như bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng, bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận bán hàng, chi phí bằng tiền khác của bộ phận bán hàng). Từ các bảng phân bổ đó và các sổ chi tiết các TK liên quan, kế toán chi phí lập sổ chi tiết cho TK 641 và chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641. Sổ cái TK 641 được đối chiếu với sổ chi tiết TK 641.
Ví dụ: Ngày 29/02/2008 doanh nghiệp tính và phân bổ các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng. Theo dõi bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương sau đây:
Biểu số 09: Bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 11- LĐTL
Bộ phận: Bán hàng (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
- Từ bảng phân bổ tiền lương trên, kết hợp với các bảng phân bổ nguyên vật liệu của bộ phận bán hàng, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, bảng tổng hợp chứng từ chi phí bán hàng bằng tiền khác, kế toán lập sổ chi tiết TK 641 và chứng từ ghi sổ như sau :
Biểu số 10: Sổ chi tiết TK 641 – Chi phí bán hàng đối với sản phẩm vành VA1
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S36 -DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 641 – Chi phí bán hàng
Tháng : 02
Sản phẩm : vành VA1
Đơn vị tính : đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
1, Số dư đầu kỳ :
-
2, Phát sinh trong kỳ :
95.450.600
29/02
BPBTL
29/02
- Chi phí tiền lương cho bộ phận bán hàng :
334
27.250.000
- Nộp BHXH, BHYT :
338
3.825.000
29/02
BTKH TSCĐ
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
214
18.500.200
29/02
BPBNVL
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bán hàng
152
5.650.000
..
Cộng số phát sinh :
95.450.600
3, Số dư cuối kỳ :
-
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ số 16 :
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 16 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
BPBTL
29/02
- Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng:
24.700.000
641
334
BPBTL
29/02
- Trích nộp BHYT, BHXH:
3.825.000
641
338
BTKH TSCĐ
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
18.500.200
641
214
BPBNVL, CCDC
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bán hàng
5.650.000
641
152
BTH CP PHẢI TRẢ KHÁC
29/02
- Chi phí bằng tiền khác phục vụ bán hàng:
4.300.000
641
111,112
.
Cộng:
145.600.000
Chứng từ gốc kèm theo:
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái TK 641 như sau:
Biểu số 12: Sổ cái TK 641
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1, Số dư đầu kỳ:
-
2, Phát sinh trong tháng:
145.600.000
29/02
CTGS số 16
29/02
- Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng:
334
24.700.000
- Trích nộp BHYT, BHXH:
338
3.825.000
29/02
CTGS số 16
29/02
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng:
214
18.500.200
29/02
CTGS số 16
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bán hàng
152
5.650.000
29/02
CTGS số 16
29/02
- Chi phí bằng tiền khác phục vụ bán hàng:
338
4.300.000
.
Cộng số phát sinh:
145.600.000
K/c sang TK XĐKQKD:
911
145.600.000
3, Số dư cuối kỳ:
-
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí bán hàng bao gồm nhiều loại, như chi phí kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Chi phí bán hàng tại VPIC1 gồm 1 số khoản sau đây: chi phí lương cho bộ phận quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận quản lý; thuế, phí lệ phí; các chi phí khác
* Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chứng từ đơn vị sử dụng:
+ Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của ban Giám đốc và các phòng nghiệp vụ trong doanh nghiệp.
+ Các lệnh xuất kho, phiếu xuất kho công cụ, vật liệu phục vụ quản lý
+ Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định của bộ ban Giám đốc và các phòng nghiệp vụ
+ Các hợp đồng, hoá đơn sửa chữa thuê ngoài, hợp đồng về thuê sửa chữa tài sản cố định, thuê tư vấn, kiểm toán
+ Các chi phí bằng tiền khác thuộc bộ phận quản lý: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có.
Sổ sách: kế toán sử dụng các sổ chi tiết và sổ cái các TK 111.112.334.152.153.211.214.138.338.642.911
Sơ đồ số 05 : Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp :
CHỨNG TỪ
GỐC
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪGỐC
SỔ CHI TIẾT
TK 642
SỔ CÁI
TK 642
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ
CTGS
* Diễn giải: Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp và lập các bảng phân bổ chi phí quản lý( như bảng phân bổ tiền lương bộ phận quản lý, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý, bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định bộ phận quản lý). Từ các bảng phân bổ đó và các sổ chi tiết các TK liên quan, kế toán chi phí lập sổ chi tiết cho TK 642 và chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642, sổ cái TK 642 được đối chiếu với sổ chi tiết TK 642.
Ví dụ: Ngày 22/02/2008: Thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2008 cho phòng Kế toán bằng tiền mặt, hoá đơn tiền điện ghi: 3.630.000đ, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 3.300.000
Nợ TK 133: 330.000
Có TK 111: 3.630.000
Biểu số 13: Phiếu chi :
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: 02 - TT
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển sổ : 05
Ngày 22 tháng 02 năm 2008 Số : 525
Nợ TK: 642
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền :
Địa chỉ :
Lý do nộp :
Số tiền :
Bằng chữ :
Kèm theo :
Nguyễn Ngọc Hà
Nhân viên phòng kế toán
Thanh toán tiền điện thoại của phòng kế toán
3.630.000đ
Ba triệu, sáu trăm ba mươi ngàn đồng ./.
01 chứng từ gốc
Phó giám đốc kiêm KTT
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ phiếu chi trên, kết hợp với các chứng từ gốc khác, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. Bảng tổng hợp chứng từ gốc là căn cứ để lên sổ chi tiết TK 642, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642 như sau :
Biểu số 14 : Sổ chi tiết TK 642
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S 36 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 5/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng: 02/2008
Đơn vị tính : đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
1, Số dư đầu kỳ :
-
2, Phát sinh trong kỳ :
288.030.000
29/02
BPBTL
BPQL
29/02
- Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý :
334
185.600.000
- Nộp BHXH, BHYT :
338
26.250.000
29/02
BTKH TSCĐ
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý :
214
36.530.000
29/02
BPBNVL
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quản lý :
152
12.650.000
29/02
BTH
CT GỐC
29/02
Thanh toán tiền điện thoại cho phòng kế toán
111
3.630.000
..
Cộng số phát sinh :
288.030.000
3, Số dư cuối kỳ :
288.030.000
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 15 : Chứng từ ghi sổ số 17 :
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 17 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
BPBTL
BPQL
29/02
- Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý :
185.600.000
642
334
- Nộp BHXH, BHYT :
26.250.000
642
338
BTHCTG
29/02
- Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2008 cho phòng kế toán
3.630.000
642
111
BTKH TSCĐ
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý :
36.530.000
642
214
BPBNVL
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quản lý :
12.650.000
642
152
.
Cộng:
288.030.000
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 16: Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1, Số dư đầu kỳ:
-
2, Phát sinh trong tháng:
288.030.000
.
29/02
CTGS 17
29/02
- Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý:
334
185.600.000
- Trích nộp BHYT, BHXH:
338
26.250.000
29/02
CTGS 17
29/02
- Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2008 phòng kế toán
111
3.630.000
29/02
CTGS 17
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý
214
36.530.000
29/02
CTGS 17
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quản lý :
152
12.650.000
Cộng số phát sinh:
K/c sang TK XĐKQKD:
911
288.030.000
3, Số dư cuối kỳ:
-
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán tổng hợp:
Cuối tháng, căn cứ vào các Sổ cái các TK 334, TK 335, TK 152, TK 153, TK 214, TK 331, TK 111, TK 112, TK 133, phần đối ứng với TK 642, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp và tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh.
2.1.4, Kế toán chi phí tài chính:
* Khái niệm: Chi phí tài chính: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Cụ thể đối với VPIC1 – là công ty TNHH 1 thành viên, chưa có kế hoạch liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác và chưa khai thác các lĩnh vực tài chính khác. Vì vậy, chi phí tài chính chỉ gồm các khoản chi phí về lãi vay ngân hàng. VPIC1 hiện đang quan hệ với nhiều tổ chức ngân hàng như Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam và 1 số Ngân hàng của Đài Loan.
* Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí tài chính, doanh nghiệp sử dụng kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính
* Thực tế tại đơn vị:
- Chứng từ đơn vị sử dụng:
+ Các giấy báo nợ của ngân hàng
- Sổ sách đơn vị sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635
Kế toán tổng hợp:
Cuối tháng, căn cứ vào Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 141, TK 131, phần đối ứng với TK 635, kế toán tập hợp Chi phí tài chính và tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh.
Biểu số 17: Giấy báo nợ
Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam
Chi nhánh Vĩnh Phúc
Giấy báo Nợ
Số: 1546
Ngày 25/02/2008
Số tài khoản: 201210000455676
Tên tài khoản:.
Kính gửi : Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi Nợ với nội dung sau :
Ngày
Hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
25/02/2008
202.500.000
VNĐ
Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ
Bằng chữ: Hai trăm linh hai triệu, năm trăm ngàn đồng . /.
B»ng ch÷ : Mét triÖu hai tr¨m hai m¬i ngh×n ®ång.
Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, đơn vị đồng ý và thông báo cho ngân hàng trích tài khoản tiền gửi để trả lãi vay.
Từ giấy các giấy báo nợ, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 635 và chứng từ ghi sổ
Biểu số 18: Sổ chi tiết TK 635
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S36 -DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 5/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Tháng: 02/2008
Đơn vị tính : đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
1, Số dư đầu kỳ :
-
2, Phát sinh trong kỳ :
642.500.000
29/02
Giấy báo nợ: 1546
25/02
Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc
112
202.500.000
29/02
Giấy báo nợ: 2862
25/02
Trả lãi khoản vay ngoại tệ trung hạn 590.000USD cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc:
112
137.750.000
..
Cộng số phát sinh :
642.500.000
3, Số dư cuối kỳ :
642.500.000
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ số 21:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 21 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
Giấy báo Nợ số 1546
25/02
Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc
202.500.000
635
112
Giấy báo Nợ số 2862
25/02
Trả lãi khoản vay ngoại tệ trung hạn 590.000USD cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc:
137.750.000
635
112
.
Cộng:
642.500.000
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 20: Sổ cái TK 635
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu sốS02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1, Số dư đầu kỳ:
-
2, Phát sinh trong tháng:
642.500.000
29/02
CTGS 21
29/02
Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc
112
202.500.000
29/02
CTGS 21
29/02
Trả lãi khoản vay ngoại tệ trung hạn 590.000USD cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc:
112
137.750.000
..
Cộng số phát sinh:
642.500.000
K/c sang TK XĐKQKD:
911
642.500.000
3, Số dư cuối kỳ:
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.2, Kế toán doanh thu:
2.2.1, Kế toán doanh thu bán hàng:
* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng của VPIC1 là doanh thu bán sản phẩm sản xuất ra. Đó là các sản phẩm như các thiết bị cơ khí chính xác, các bộ phận của xe môtô, xe hơi, các thiết bị máy nông nghiệp, công nghiệp
* Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: để hạch toán doanh thu bán hàng, sử dụng kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chứng từ đơn vị sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Chứng từ ghi sổ, giấy báo có
+ Các hoá đơn thuế GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ cái và sổ chi tiết TK 511.641.642.911.111.112.333.
* Trình tự hạch toán:
Khi xuất hàng cho khách hàng, cuối tháng kế toán viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên. Nếu khách hàng trả tiền ngay, kế toán làm thủ tục uỷ nhiệm thu tới ngân hàng nhờ thu vào tài khoản.
Ví dụ: ngày 28/02/2008: Nhận được thông báo của công ty Honda Việt Nam về việc thanh toán số Vành VA1 nhập ngày 16/02/2008, cụ thể:
Kế toán tiến hành viết hoá đơn:
Biểu số 21: Hoá đơn giá trị gia tăng về việc xuất hàng cho công ty Honda VN:
HOÁ ĐƠN
( Giá trị gia tăng )
Liên 2:
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Mẫu số: 01
GTKT - 3LL
PC/2007B
0035417
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Số Tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: ..
Họ tên người mua hàng: Vũ Quang Minh
Đơn vị: Công ty TNHH Honda Việt Nam
Địa chỉ: Phường Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: ..
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá(đ)
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1.
VànhVA1
Chiếc
2.200
350.000
770.000.000
Cộng tiền hàng:
770.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
77.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
847.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng chẵn./
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán và chuyển khoản số tiền phải thanh toán, đơn vị nhận được giấy báo có từ ngân hàng:
Biểu số 22: Giấy báo có về việc Cty Honda Việt Nam trả nợ:
Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam
Chi nhánh Vĩnh Phúc
Giấy báo có Số: 1285
Ngày 29/02/2008
Số tài khoản: 11525416
Tên tài khoản :
Kính gửi : Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi có với nội dung sau :
Ngày
Hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
29/02/2008
847.000.000
VNĐ
Công ty TNHH Honda Việt Nam trả tiền hàng theo hoá đơn số 0035417 ngày 28/02/2008
Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng chẵn . /.
B»ng ch÷ : Mét triÖu hai tr¨m hai m¬i ngh×n ®ång.
Giao dịch viên Kiểm soát
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán lên chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 511. Cuối cùng từ chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Kế toán tổng hợp:
Cuối tháng, căn cứ vào Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 333, TK 131, phần đối ứng với TK 511, kế toán tập hợp Doanh thu hoạt động kinh doanh và tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh.
Biểu số 23: Sổ chi tiết tài khoản 511
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S38 -DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng : 02/2008
Sản phẩm : vành VA1
Đơn vị tính : đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
1, Số dư đầu kỳ :
-
2, Phát sinh trong kỳ :
2.157.800.000
29/02
Giấy báo có 1247
27/02
Cty TNHH Yamaha Việt Nam thanh toán số vành VA1 nhập ngày 21/02 :
112
845.000.000
29/02
Giấy báo có 1285
29/02
Doanh thu bán vành VA1 cho Cty TNHH Honda VN :
112
770.000.000
..
Cộng số phát sinh :
2.157.800.000
3, Số dư cuối kỳ :
-
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 24 : Chứng từ ghi sổ số 22:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 22 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
Giấy báo có 1156
15/02
Doanh thu lô máy công cụ GLI9 xuất bán cho VPIC1 Đài Loan
1.653.500.000
112
511
Giấy báo có 1211
22/02
Doanh thu 15 máy nông cụ PAS bán cho Honnu - Đài Loan :
268.960.000
112
511
Giấy báo có 1247
27/02
Cty TNHH Yamaha Việt Nam thanh toán số vành VA1 nhập ngày 21/02 :
845.000.000
112
511
SCT Bán hàng
29/02
Bán vành VA1 cho Cty TNHH Honda Việt Nam
770.000.000
112
511
..
Cộng:
5.189.739.000
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 25: Sổ cái TK 511 – tháng 02/2008
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: 11- LĐTL
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 511 – DOANH THU TIÊU THỤ
Tháng 02/2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1, Số dư đầu kỳ:
-
2, Phát sinh trong tháng:
5.189.739.000
29/02
CTGS 22
29/02
Doanh thu lô máy công cụ GLI9 xuất bán cho VPIC1 Đài Loan
112
1.653.500.000
29/02
CTGS 22
29/02
Doanh thu 15 máy nông cụ PAS bán cho Honnu - Đài Loan :
112
268.960.000
29/02
CTGS 22
29/02
Cty TNHH Yamaha Việt Nam thanh toán số vành VA1 nhập ngày 21/02 :
112
845.000.000
29/02
CTGS 22
29/02
Bán vành VA1 cho Cty TNHH Honda Việt Nam
112
770.000.000
..
Cộng số phát sinh:
5.189.739.000
K/c sang TK XĐKQKD:
911
5.189.739.000
3, Số dư cuối kỳ:
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2, Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ: Tại VPIC1, không hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ.
2.3, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
* Khái niệm:
Giảm trừ doanh thu là các khoản doanh thu đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như cam kết giao hàng
Tại VPIC1: Do trước khi xuất hàng VPIC1 đã có công tác KCS kỹ lưỡng nên các khoản làm giảm doanh thu chỉ bao gồm hàng trả lại do khách hàng sau khi kiểm tra phát hiện thấy 1 số lỗi về hàng hoá không đúng theo yêu cầu do trong quá trình vận chuyển hàng hoá bị hỏng vỡ. Vì vậy, doanh nghịêp không hạch toán vào tài khoản giảm giá hàng bán.
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
* Thực tế tại đơn vị:
- Chứng từ đơn vị sử dụng:
+ Các hoá đơn của hàng bị trả lại
+ Các phiếu nhập kho, biên bản đánh giá hàng hoá, nguyên nhân hàng không đạt yêu cầu do khách hàng cung cấp
- Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 531
Kế toán chi tiết:
(1): Nhận được thông báo của khách hàng về việc hàng hoá bị trả lại, sau khi hoàn thành các thủ tục nhập lại kho, chấp nhận giảm số tiền khách hàng phải thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 511:
Có TK 531:
Có TK 333:
Ví dụ: ngày 25/02/2008: Nhận được thông báo của công ty Denso Đài Loan về việc lô hàng nhập ngày 15/02/2008: Vành Mạ VA1 có 36 vành bị nứt trong quá trình vận chuyển hộp để hàng bị vỡ. Sau khi kiểm tra đúng số lượng và tình trạng sản phẩm, DN đã tiến hành nhập lại kho và chấp nhận ghi giảm doanh thu đối với số lượng hàng vỡ trên. Kế toán hạch toán:
* Nhập kho: kế toán ghi: Nợ TK 155: 12.150.000
Có TK 632: 12.150.000
* Thuế: kế toán hạch toán: Nợ TK 531: 11.045.454
Nợ TK 333: 1.104.546
Có TK 131: 12.150.000
Sau khi nhận được thông báo của khách hàng và số hàng trả lại do bị hỏng, thủ kho cùng kế toán và bộ phận quản lý cùng tiến hành kiểm tra lại sản phẩm và ghi vào biên bản kiểm nghiệm như sau:
- Kế toán tổng hợp:
Cuối tháng, căn cứ vào Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 333, TK 131, phần đối ứng với TK 531, kế toán tập hợp Doanh thu hàng bán bị trả lại và tiến hành kết chuyển vào doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 511: doanh thu bị giảm đi
Có TK 531: giá trị hàng hoá bị trả lại mà DN chấp nhận ghi giảm DT
Cụ thể: doanh thu bị giảm đi trong tháng 2 do hàng hoá bị trả lại của doanh nghiệp là 212.400.000đ. kế toán hạch toán:
Nợ TK 511: 193.090.909
Nợ TK 333: 19.309.091
Có TK 112,131.: 212.400.000
Bi ểu s ố 26: S ổ chi ti ết TK 531
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S36 -DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 5/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 531 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Tháng: 02/2008
Đơn vị tính : đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
1, Số dư đầu kỳ :
-
2, Phát sinh trong kỳ :
152.000.400
29/02
PNK 21
26/02
Cty Denso trả lại hàng :
511
12.150.000
29/02
PNK 47
28/02
Cty Honnu trả lại hàng do không đạt yêu cầu :
511
56.550.000
..
Cộng số phát sinh :
152.000.400
3, Số dư cuối kỳ :
152.000.400
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ số 25:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 25 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
PNK 11
12/02
Honda Việt Nam trả lại 26 động cơ môtô do không đạt yêu cầu:
169.500.000
511
531
PNK 21
26/02
Cty Denso trả lại hàng :
202.500.000
511
531
PNK 47
28/02
Cty Honnu trả lại hàng do không đạt yêu cầu :
137.750.000
511
531
.
Cộng:
212.400.000
VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 28: Sổ cái TK 531
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu sốS02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 635 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1, Số dư đầu kỳ:
-
2, Phát sinh trong tháng:
212.400.000
29/02
CTGS 25
29/02
Honda Việt Nam trả lại 26 động cơ môtô do không đạt yêu cầu:
511
169.500.000
29/02
CTGS 25
29/02
Cty Denso trả lại hàng :
511
202.500.000
Cty Honnu trả lại hàng do không đạt yêu cầu :
511
137.750.000
Cộng số phát sinh:
212.400.000
K/c sang TK XĐKQKD:
911
212.400.000
3, Số dư cuối kỳ:
VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.4, Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
* Khái niệm:
Xác định kết quả tiêu thụ là quá trình tập hợp các loại doanh thu sau khi trừ đi các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, nhằm xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ đó là lỗ hay lãi.
* Thực tế tại đơn vị:
- Sổ sách sử dụng: xác định kết quả tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình bán hàng. Vì vậy, sổ sách mà kế toán tập hợp là các sổ cái các TK 511.632.641.642.635.911.421.
- Căn cứ xác định kết quả tiêu thụ: kế toán sau khi tiến hành xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ dựa trên công thức sau:
+ Doanh thu thuần = Doanh thu – Doanh thu hàng trả lại
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - (trị giá vốn hàng bán + trị giá vốn hàng bán trả lại nhập kho( nếu hàng đã xác định là tiêu thụ) - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán hạch toán: Cuối tháng, căn cứ vào các số liệu đã tập hợp được, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK 911, sổ cái TK 421 và lập Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể như sau:
Biểu sổ 29: Chứng từ ghi sổ số 26:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: 11- LĐTL
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 23 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
Trang trước chuyển sang:
SC 511
29/02
K/c doanh thu thuần:
5.187.615.000
511
5.187.615.000
911
SC 632
29/02
K/c giá vốn hàng bán:
2.100.500.000
911
2.100.500.000
632
SC 641
29/02
K/c chi phí bán hàng:
145.600.000
911
145.600.000
641
SC 642
29/02
K/c chi phí quản lý:
288.030.000
911
288.030.000
642
SC 635
29/02
K/c chi phí tài chính:
642.500.000
911
642.500.000
635
Kết chuyển lãi:
2.010.985.000
911
2.010.985.000
421
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 30: Sổ cái tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S03a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sè hiÖu :
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
1. Số dư đầu năm:
-
-
2. Số phát sinh trong tháng:
-
-
29/02
CTGS 23
29/02
K/c doanh thu thuần
511
5.187.615.000
29/02
CTGS 23
29/02
K/c giá vốn hàng bán:
632
2.100.500.000
29/02
CTGS 23
29/02
K/c chi phí bán hàng:
641
145.600.000
29/02
CTGS 23
29/02
K/c chi phí quản lý:
642
288.030.000
29/02
CTGS 23
29/02
K/c chi phí tài chính:
635
642.500.000
29/02
CTGS 23
29/02
Lãi kinh doanh:
421
2.010.985.000
Cộng số phát sinh tháng:
3. Số dư cuối tháng:
Cộng luỹ kế cuối quý:
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Biểu số 31: Sổ cái tài khoản 421:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Mẫu số: S03a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Sè hiÖu :
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
1. Số dư đầu năm:
-
-
2. Số phát sinh trong tháng:
-
-
29/02
CTGS 23
29/02
Kết chuyển lãi:
911
2.010.985.000
Cộng số phát sinh tháng:
2.010.985.000
2.010.985.000
3. Số dư cuối tháng:
-
-
Cộng luỹ kế cuối quý:
-
-
Sổ này có: . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
Ngày mở sổ :
Biểu số 32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 02 năm 2008
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Tháng 8
1
2
3
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
5.189.739.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
212.400.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
5.187.615.000
4. Giá vốn hàng bán
11
2.100.500.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
3.087.115.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
-
7. Chi phí tài chính
22
642.500.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
642.500.000
8. Chi phí bán hàng
24
145.600.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
288.030.000
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
2.878.245.000
11. Thu nhập khác
31
-
12. Chi phí khác
32
-
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
-
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
2.878.245.000
15. Chí phí thuế thu nhập hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
51
52
805.908.600
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN:(60 = 50 – 51 - 52)
60
2.072.336.400
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập biểu
Giám đôc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH công nghiệp chính xác
Việt Nam 1(VPIC1)
3.1, Đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1:
3.1.1, Những ưu điểm:
Qua những phân tích về tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1, em rút ra 1 số những ưu điểm mà doanh nghiệp đã làm được. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, VPIC1 đã tuân thủ quy trình hạch toán, hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành. Thể hiện sự minh bạch trong quá trình ghi nhận và hạch toán các loại chi phí, doanh thu. Điều này giúp cho doanh nghiệp thuận lợi trong công tác hạch toán, kiểm toán.
Thứ hai, tất cả các chứng từ, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất, các biên bản đánh giá sản phẩm, tài sản đều được lập ở đúng nơi, đúng chỗ, kịp thời và được kiểm tra, kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ trước khi hạch toán. Giúp doanh nghiệp giảm được tối thiểu những sai sót về nghiệp vụ, dẫn đến những rủi ro trong quá trình hạch toán.
Thứ ba, VPIC1 hiện không hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu( như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.). Để khẳng định chất lượng sản phẩm xuất ra luôn luôn đảm bảo là tốt nhất. Điều này giúp cho doanh nghiệp tạo được uy tín đối với khách hàng, nhằm khẳng định thương hiệu trên thị trường.
Thứ tư, doanh nghiệp hiện chủ yếu xuất hàng cho 1 số Công ty lớn( như Honda Việt Nam, Yamaha và xuất khẩu). Đó là các công ty có uy tín, nên tình hình thanh toán sòng phẳng, ít chịu nợ, giảm thiểu các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi ro trong thanh toán.
Thứ năm, nguyên vật liệu của đơn vị chủ yếu nhập từ bên ngoài, vì vậy đơn vị luôn chú trọng tới những nhà cung cấp nguyên liệu có chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Đồng thời đã xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý, tránh tình trạng bị động hoặc dư thừa về nguyên liệu, góp phần ổn định giá thành sản phẩm.
Thứ sáu, đơn vị mặc dù có thời gian hoạt động chưa lâu, nhưng đã rất chú ý đầu tư xây dựng hệ thống kho bãi, nhà xưởng quy mô, hiện đại. Đảm bảo tốt được việc bảo quản vật tư, tài sản, tránh hao hụt, mất mát.
Thứ bảy, tuy là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nhưng VPIC1 luôn có những chính sách đãi ngộ người lao động hợp lý qua các chính sách về tiền lương, thưởng, các loại trợ cấp, phụ cấp. Nên nguồn lao động lâu năm của đơn vị là tương đối lớn. Vì vậy, doanh nghiệp có điều kiện về nhân lực tốt, đặc biệt là lao động đã có tay nghề cao, giúp cho đơn vị chủ động trong các kế hoạch sản xuất.
Thứ tám, là 1 doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, số lượng lao động phổ thông và có trình độ rất lớn. Nên doanh nghiệp cũng rất chú trọng tới công tác nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với người lao động qua các phong trào thi đua sáng tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ. Đồng thời bố trí sắp xếp lao động 1 cách phù hợp với trình độ. Điều này giúp cho người lao động phát huy hiệu quả lao động tốt.
Thứ chín, do đặc điểm sản xuất đa dạng các loại sản phẩm công nghiệp, chính xác, vì vậy số lượng và chủng loại của tài sản cố định của đơn vị cũng rất đa dạng. Do đó, để đảm bảo hạch toán tài sản cố định 1 cách chính xác và chặt chẽ, đơn vị đã thường xuyên kiểm tra, đánh giá số lượng, tình hình sử dụng để có phương án điều chuyển và sử dụng tài sản hợp lý, đúng chỗ, giảm thiểu được hao phí.
Thứ mười, việc hạch toán và trích khấu hao tài sản cố định được doanh nghiệp thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện, dễ tính toán và giá trị khấu hao được tính đều đặn vào giá thành sản phẩm, góp phần ổn định giá thành sản phẩm.
3.1.2, Những tồn tại:
- Thứ nhất: VPIC1 hiện chỉ có 1 hình thức xuất hàng, đó là xuất hàng tại kho, không xuất hàng trực tiếp. Điều này giúp doanh nghiệp quản lý tốt số lượng, chất lượng hàng hoá nhập, xuất kho. Nhưng cũng khiến cho chi phí về kiểm tra, giám sát, bảo quản, bảo vệ kho tăng lên.
- Thứ hai: về công tác doanh thu: VPIC1 hiện nay không thực hiện chiết khấu cho khách hàng( như chiết khấu thanh toán). Vì vậy, không tạo được động lực để khách hàng thanh toán trước hạn làm giảm chi phí do bị chiếm dụng vốn.
- Thứ ba: Doanh nghiệp hiện chỉ mới quan hệ với 1 số công ty lớn trong ngành sản xuất xe môtô, máy công nghiệp mà chưa chú trọng phát triển hệ thống các đại lý, nhà phân phối trong nước. Do đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa rộng lớn. Mặc dù giảm được những khoản chi phí như hoa hồng đại lý, chi phí quảng cáo nhưng cũng vì thế mà chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường, góp phần tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
- Thứ tư: VPIC1 hiện chỉ có hình thức thanh toán bằng chuyển khoản. Đây là hình thức thanh toán hiện đại, chính xác và nhanh chóng. Nhưng có nhược điểm là phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ. Nếu khi hệ thống máy móc hoặc đường truyền gặp sự cố thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán.
- Thứ năm: VPIC1 hiện không hạch toán giảm giá hàng bán, mà chỉ hạch toán hàng bán bị trả lại. Điều này tạo được uy tín về chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Nhưng trong sản xuất, mặc dù khâu kiểm tra có kỹ nhưng vẫn không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, mỗi khi hàng hoá có sai sót dù nhỏ( do nguyên nhân chủ quan), doanh nghiệp vẫn chấp nhận hàng trả lại. Điều này làm tăng chi phí nhập kho, kiểm tra chất lượng hàng hoá Thay vào đó, doanh nghiệp có thể thoả thuận với khách hàng, tùy theo mức độ sai hỏng mà áp dụng giảm giá hàng bán. Như vậy, vừa giải quyết linh hoạt vừa giảm được chi phí cho doanh nghiệp.
- Thứ sáu, doanh nghiệp hiện nay chưa thực hiện trích lập 1 số khoản dự phòng( như dự phòng giảm giá hàng bán, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá ngoại tệ do đơn vị thanh toán nhiều bằng ngoại tệ)
- Thứ bảy, việc hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song như doanh nghiệp đang thực hiện có nhược điểm là cùng 1 nghiệp vụ nhưng phải ghi chép nhiều lần, dễ dẫn đến sai sót.
- Thứ tám, là 1 doanh nghiệp sản xuất lớn, nhưng VPIC1 hiện chưa triển khai hạch toán bằng phần mềm kế toán. Như vậy, với số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thì với cách tính thủ công như hiện nay sẽ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong hạch toán, tốn rất nhiều nhân lực. Đặc biệt là vào những ngày cuối tháng, cuối quý, số lượng sổ sách tổng hợp nhiều, có thể gây sai sót trong hạch toán.
3.2, Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1:
3.2.1, Kiến nghị về chứng từ kế toán:
- Doanh nghiệp hiện đang hạch toán nguyên vật liệu nhập xuất kho qua phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ làm, chính xác. Nhưng với 1 đơn vị sản xuất đa dạng các chủng loại sản phẩm thì việc ghi thẻ kho như vậy không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, để tránh sai sót, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với các bảng kê nhập – xuất – tồn kho, để xử lý kịp thời nếu sai lệch.
- Trong khâu bán hàng, kế toán không thực hiện xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng sau khi giao hàng, mà chỉ tập hợp và xuất hoá đơn vào thời điểm cuối tháng. Như vậy là chưa đúng với quy trình hạch toán, và dễ gây hạch toán thiếu, bỏ ngoài sổ. Điều này kế toán cần nghiên cứu để có phương án hợp lý hơn. Như xuất hàng hoá thì xuất luôn hoá đơn GTGT. Đồng thời, kế toán thuế tại đơn vị cũng cần định kỳ( có thể là 1 tuần làm việc) có thể lập 1 bảng tổng hợp hóa đơn đã xuất, nhằm quản thống kê và theo dõi tình hình xuất hoá đơn được chặt chẽ.
- Về khấu hao tài sản cố định, đơn vị hiện đang sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc sử dụng phương pháp này có ưu điểm là dễ hạch toán. Nhưng có nhược điểm là với 1 đơn vị có quy mô lớn như VPIC1, số lượng và chủng loại TSCĐ rất lớn. Nên việc hạch toán như vậy là thiếu chính xác, chưa tính hết được giá trị hao mòn của tài sản. Đơn vị nên có phương án tính toán phù hợp hơn để phản ánh chính xác khấu hao TSCĐ. Đơn vị có thể nghiên cứu và áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
- Trong khâu hạch toán, vì doanh nghiệp hiện nay chưa áp dụng phần mềm kế toán, mà chỉ thực hiện hạch toán trên Excel. Vì vậy, để tránh những sai sót trong ghi chép thủ công, trong hạch toán, tại từng bộ phận phát sinh nghiệp vụ( từ phân xưởng, kho, kế toán bộ phận,.) cần hết sức chuẩn xác trong ghi chép, đối chiếu số liệu và mỗi chứng từ hoàn thành chuyển đến bộ phận kế tiếp đều phải được kiểm tra kỹ càng từ số liệu, ngày tháng, để giảm được tối đa việc hạch toán sai, ảnh hưởng đến các nghiệp vụ khác.
3.2.2, Kiến nghị về tài khoản kế toán:
- Hiện nay, doanh nghiệp chưa tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên. Như vậy, nếu vào 1 thời điểm nhất định, khi người lao động có nhu cầu nghỉ phép nhiều, doanh nghiệp sẽ phải hạch toán 1 lần chi phí này, dẫn đến chi phí tăng đột biến, dễ gây biến động về giá thành sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp trong thời gian tới cần nghiên cứu để có thể hạch toán việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho người lao động, sử dụng tài khoản 335.
- Nhiều khoản chi phí chưa thể phân bổ hết vào 1 kỳ, nhưng doanh nghiệp lại không hạch toán vào TK 142 hoặc 242. Điều này dễ gây biến động đến việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu để sử dụng TK 142 và 242. Nhằm hạch toán chính xác hơn giá thành sản phẩm.
- Đối 1 số sản phẩm, doanh nghiệp chưa hạch toán vào tài khoản chi tiết tài khoản 152. Vì vậy chưa phản ánh chính xác nguyên vật liệu chính tạo nên sản phẩm. Để giúp cho công tác hạch toán nguyên vật liệu được chính xác hơn, doanh nghiệp có thể nghiên cứu để mở tài khoản chi tiết cho TK 152.
- Việc hạch toán công cụ dụng cụ ở đơn vị cũng có điểm chưa hợp lý, đó là một số loại công cụ dụng cụ có thể sử dụng được nhiều lần, nhưng doanh nghiệp lại kết chuyển 1 lần vào chi phí sản xuất chung. Điều này làm tăng giá thành sản phẩm trong kỳ. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét một số loại công cụ dụng cụ để phân bổ hợp lý hơn.
- Mặc dù là 1 doanh nghiệp lớn, có quan hệ với nhiều đối tác, trong đó có nhiều đối tác nước ngoài, nhưng doanh nghiệp hiện nay cũng chưa thực hiện trích lập các khoản dự phòng như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tài chính. Vì vậy, để thực hiện tốt nguyên tắc thận trọng, đơn vị nên tiến hành trích lập 1 số khoản dự phòng( bằng việc mở thêm các tài khoản 139.159. 415.)
- Vì doanh nghiệp chưa thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. Do đó trong thời gian tới, doanh nghiệp có thể nghiên cứu để hạch toán 2 khoản chiết khấu này, thông qua việc hạch toán vào 2 tài khoản 531.532.
- Về các khoản trích theo lương cho người lao động, hiện nay VPIC1 chưa thực hiện trích kinh phí công đoàn cho người lao động. Vì vậy, doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu để thực hiện trích nộp kinh phí công đoàn, hạch toán vào TK 338.2
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán : không
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: không
3.2.5, Một số kiến nghị khác:
- Thứ nhất, doanh nghiệp nên đa dạng hoá các hình thức xuất hàng( như tại kho, không qua kho) để giảm bớt chi phí bảo vệ, kho bảo quản, kiểm tra số lượng hàng hoá nhiều lần.
- Thứ hai, doanh nghiệp nên đa dạng hoá các hình thức thanh toán để thuận tiện trong thanh toán, giúp thu hồi vốn nhanh, giảm rủi ro trong thanh toán.
- Thứ ba, doanh nghiệp nên mở rộng mạng lưới bán hàng, mở rộng thị trường, giảm thiểu rủi ro về thị trường tiêu thụ, đồng thời góp phần làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
- Thứ tư, với số lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất ra rất phong phú và đa dạng, doanh nghiệp cần nghiên cứu để có các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, quản lý tốt doanh thu, hạch toán chính xác và hợp lý việc xác định kết quả tiêu thụ. Nhằm góp phần ổn định giá thành, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Thứ năm, phòng kế toán của đơn vị cần nghiên cứu để bố trí lao động phù hợp. Tránh lãng phí sức lao động và kết hợp làm việc theo nhóm, nhằm giải quyết công việc chung một cách nhanh chóng, giảm ùn tắc chứng từ vào cuối tháng, cuối quý.
KẾT LUẬN
Trước xu thế mới trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt. Nhưng, như 1 sự đấu tranh sinh tồn, chính trong môi trường ấy đã giúp các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân có những sự đổi mới để tồn tại và phát triển.
Việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ là 1 nhiệm vụ cấp thiết đối với hệ thống doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như đối với công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 nói riêng. Hoàn thiện quá trình này giúp cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động hạch toán chi phí, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của mình có hiệu quả hơn, đảm bảo doanh thu bù đắp đủ cho chi phí và có lãi, đồng thời thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước.
Do thời gian thực tập chưa nhiều, các vấn đề đặt ra trong chuyên đề còn chưa khái quát hết những vấn đề hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại đơn vị. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến hoàn thiện của anh chị em cán bộ trong công ty cùng các thầy cô giáo để tôi có thể có cái nhìn sâu sắc về hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ và vận dụng tốt các nghiệp vụ trong quá trình công tác sau này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của của ban lãnh đạo doanh nghiệp, đặc biệt là anh chị em trong phòng kế toán và thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quang – khoa Kế toán trường Đại học kinh tế quốc dân đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1:
Héi ®ång qu¶n trÞ
Chñ tÞch
Héi ®ång qu¶n trÞ
Tæng
gi¸m ®èc
Trî lý tæng g®
Th ký tso
Phã tæng gi¸m ®èc
Kiªm kÕ to¸n trëng
Tµi vô gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
s¶n xuÊt
Khai ph¸
kü thuËt
Nh©n sù
Tµi
vô
Tæng
vô
Dập
Hàn
C¾t
Hµn
Ford
DËp
C¸n
S¬n
§óc
M¹
иnh
bãng
Phã tæng gi¸m ®èc
qmr
Phã
tæng gi¸m ®èc
KiÓm
tra
®o lêng
Khai ph¸-thiÕt kÕ
Khu«n mÉu
xuÊt nhËp khÈu
Kinh doanh
Ks chÊt lîng
Biểu số 09: Bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 11- LĐTL
Bộ phận: Bán hàng (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
TT
Ghi Nợ TK
TK 334- Phải trả người
lao động
TK 338–Phải trả phải nộp khác
TK 335 – Cp phải trả
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp khác
Cộng có TK 334
KP
CĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338(3383,3384)
1
TK 154 – CP sản xuất kinh doanh dở dang
2
TK 641- Chi phí bán hàng
22.500.000
2.200.000
24.700.000
3.375.000
450.000
3.825.000
28.525.000
3
TK 642 – CP quản lý doanh nghiệp
4
TK 142 – CP trả trước ngắn hạn
5
TK 242 – CP trả trước dài hạn
6
TK 335 – Chi phí phải trả
7
TK 241 – Xây dựng cơ bản
8
TK 334 – Phải trả người lao động
1.350.000
1.350.000
1.125.000
225.000
1.350.000
1.350.000
9
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
1.200.000
1.200.000
1.200.000
Cộng :
25.050.000
2.200.000
27.250.000
4.500.000
675.000
5.175.000
31.075.000
VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008
Lập biểu
Giám đốc Kiêm kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6478.doc