Các yếu tố này tăng dẫn đến Lợi nhuận sau thuế giảm. Do vậy , công ty cần phải có biện pháp kiểm soát các khoản chi phí góp phần nâng cao lợi nhuận.
Mặt khác, ta thấy tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế là 1.72%, trong khi đó tốc độ tăng của doanh thu là: 3.65%, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lên đến 4%, chi phí quản lý tăng 1,6%. Như vậy, về cơ bản để tăng lợi nhuận sau thuế công ty đã tích cực tìm kiếm khách hàng, cung cấp nhiều sản phẩm đến tay người tiêu dung với giá cả hợp lý. Với phương châm là chủ yếu đánh vào số lượng sản phẩm cung cấp đến người tiêu dùng hơn là đánh vào giá cả, công ty đã đạt được mức danh thu lớn hơn hẳn so với năm trước là: 6.033.323.248 VNĐ. Đây cũng là nguyên nhân cơ bản để góp phần tăng Lợi nhuận cho doanh nghiệp.
69 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ và giải pháp công nghệ F5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S10 - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 156. Tên kho: KCT
Tên hàng hoá: Mainboard Foxcom 945 CMX
Đơn vị tính: Cái
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
2
3
4=2x3
5
6
7=5x6
8
9
10=8x9
11
Số dư đầu kỳ
30
630,000
18,900,000
850
01/12
Nhập kho
331
10
630,000
6,300,000
-
40
630,000
25,200,000
864
08/12
Nhập kho
331
15
630,000
9,450,000
-
55
630,000
34,650,000
935
08/12
Xuất bán
632
-
45
630,000
28,350,000
10
630,000
6,300,000
877
18/12
Nhập kho
331
25
640,000
16,000,000
-
10
630,000
6,300,000
25
640,000
16,000,000
992
23/12
Xuất bán
632
-
10
630,000
6,300,000
5
640,000
3,200,000
20
640,000
12,800,000
986
29/12
Nhập kho
331
10
640,000
6,400,000
-
15
640,000
9,600,000
1006
30/12
Xuất bán
632
-
10
640,000
6,400,000
5
640,000
3,200,000
Cộng cuối kỳ
60
38,150,000
85
53,850,000
Tồn cuối kỳ
5
640,000
3,200,000
Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
Ngày mở sổ: 01 tháng 12 năm 2008.
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Từ sổ chi tiết hàng hóa, cuối tháng kế toán ghi vào sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Số dư TK 156 phải khớp với số dư chi tiết của từng loại hàng hoá cộng lại.
Biểu số 05: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN HÀNG HOÁ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 156. Tên kho: KCT
TT
Tên hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
1
DDRam 1Gb/667
Thanh
30
6,900,000
60
15,420,000
75
19,500,000
15
2,820,000
2
DDRam 1Gb/800
Thanh
15
4,200,000
57
15,675,000
50
13,900,000
22
5,975,000
3
DDRam 2 Gb/ 800
Thanh
25
9,250,000
45
16,200,000
30
10,950,000
40
14,500,000
4
Mainboard Foxcom 954 CMX
Cái
30
18,900,000
60
38,150,000
85
53,850,000
5
3,200,000
5
Mainboard Giga 954 GCM
Cái
21
14,070,000
10
6,700,000
23
15,410,000
8
5,360,000
6
Máy in Canon 2900
Cái
5
9,000,000
6
10,800,000
7
12,600,000
4
7,200,000
7
Máy in HP 1210
Cái
12
25,200,000
5
10,500,000
16
33,600,000
1
2,100,000
8
Monitor Samsung 17" LCD
Cái
2
3,800,000
3
5,700,000
4
7,600,000
1
1,900,000
9
Monitor LG 17" LCD
Cái
3
5,550,000
6
11,100,000
7
12,950,000
2
3,700,000
10
HDD Samsung 80 Gb
Cái
15
9,750,000
12
7,800,000
22
14,300,000
5
3,250,000
11
HDD Seagate 80 Gb
Cái
22
14,740,000
15
10,050,000
30
20,100,000
7
4,690,000
---------------------------------
-
Cộng cuối kỳ
954,360,000
752,460,000
820,550,000
886,270,000
Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ......
Ngày mở sổ: 01 tháng 12 năm 2008.
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Đồng thời, khi phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ nào kế toán đều định khoản và vào sổ nhật ký chung
Khi nhập bán hàng hoá kế toán định khoản:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:
Có TK 111, 112, 331 ....
Và khi bán hàng hoá để xác định giá vốn thì kế toán định khoản:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 156:
Biểu số 06: Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03a – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
Số trang trước chuyển sang
34,922,498,835
34,922,498,835
01/12/08
UNC
154
01/12/08
Nhập máy in ( Cty TNHH Nguyễn Quân)
Hàng hoá
156
12,901,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
645,050
Phải trả người bán
3311
13,546,050
Cộng chuyển sang trang sau
34,936,044,885
34,936,044,885
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
Số trang trước chuyển sang
34,936,044,885
34,936,044,885
01/12/08
PN
850
01/12/08
Nhập hàng ( Công ty TNHH PTCN & TM Gia Long)
Hàng hoá
156
26,334,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1,316,700
Phải trả người bán
3311
27,650,700
02/12/08
PC
1056
02/12/08
Thanh toán tiền tiếp khách
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6422
3,500,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
350,000
Tiền mặt
1111
3,850,000
02/12/08
HD
895
02/12/08
Xuất linh kiện ( Công ty CP Công nghệ Vinacomn)
Phải thu của khách hàng
1311
4,788,000
Doanh thu bán hàng
511
4,560,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
228,000
Hàng hoá
156
4,100,000
Giá vốn hàng bán
632
4,100,000
03/12/08
PC
1057
03/12/08
Thanh toán tiền VPP cho bộ phận bán hàng
Chi phí bán hàng
6421
2,450,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
245,000
Tiền mặt
1111
2,695,000
.
.
..
.
Cộng chuyển sang trang sau
38,936,044,885
38,936,044,885
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
Số trang trước chuyển sang
38,936,044,885
38,936,044,885
..
.
..
.
18/12/08
PN
878
18/12/08
Nhập lại hàng ( Cty TNHH Hoàng Yến)
Hàng hoá
156
2,675,000
Giá vốn hàng bán
632
2,675,000
Hàng bán bị trả lại
5212
3,600,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
180,000
Phải thu của khách hang
1311
3,780,000
.
.
..
.
22/12/08
PC
1095
22/12/08
Giảm giá hàng bán HD 785 ngày 27/11/08( Công ty CP EFY Việt Nam)
Giảm giá hàng bán
5213
1,500,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
75,000
Tiền mặt
1111
1,575,000
.
.
..
.
22/12/08
HD
980
22/12/08
Chiết khấu thương mại HD 980 ngày 22/12/08( Cty CP Thái Bình Dương)
Chiết khấu TM
5211
650,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
32,500
Phải thu của khách hàng
1311
682,500
.
.
..
.
Cộng chuyển sang trang sau
45,036,044,990
45,036,044,990
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
Số trang trước chuyển sang
45,036,044,990
45,036,044,990
31/12/08
PKT
137
31/12/08
K/C từ 5211-> 5111
Doanh thu bán hàng hoá
5111
2,540,000
Chiết khấu thương mại
5211
2,540,000
31/12/08
PKT
138
31/12/08
K/C từ 5213-> 5111
Doanh thu bán hàng hoá
5111
7,540,000
Giảm giá hàng bán
5213
7,540,000
31/12/08
PKT
139
31/12/08
K/C từ 5212-> 5111
Doanh thu bán hàng hoá
5111
15,400,000
Hàng bán bị trả lại
5212
15,400,000
31/12/08
PKT
140
31/12/08
K/C từ 511-> 911
Doanh thu bán hàng hoá
5111
8,271,974,457
Xác định kết quả kinh doanh
911
8,271,974,457
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5113
34,867,219
Xác định kết quả kinh doanh
911
34,867,219
31/12/08
PKT
142
31/12/08
K/C từ 632-> 911
Xác định kết quả kinh doanh
911
7,776,078,696
Giá vốn hàng bán
632
7,776,078,696
Cộng chuyển sang trang sau
61,144,445,362
61,144,445,362
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
Số trang trước chuyển sang
61,144,445,362
61,144,445,362
31/12/08
PKT
143
31/12/08
K/C từ 6422-> 911
Xác định kết quả kinh doanh
911
313,446,500
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6422
313,446,500
31/12/08
PKT
143
31/12/08
K/C từ 6421-> 911
Chi phí bán hàng
911
200,400,060
Giá vốn hàng bán
632
200,400,060
.
.
..
.
31/12/08
PKT
145
31/12/08
K/C từ 911-> 4212
Xác định kết quả kinh doanh
911
12,825,312
Lãi năm nay
4212
12,825,312
Tổng cộng
61,910,273,698
61,910,273,698
Sổ này có .... trang, đánh số trang từ số 01 đến trang ..........
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Từ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 632.
TK 632 không có số dư cuối kỳ. Tổng phát sinh cuối kỳ của TK 632 trong sổ cái phải đúng bằng tổng phát sinh TK 632 trong bảng tổng hợp.
Biểu số 07: Sổ cái tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
02/12/08
HD
895
02/12/08
Xuất linh kiện ( Cty CP CN Vinacomn)
156
4,100,000
03/12/08
HD
896
03/12/08
Xuất máy in ( Cty TNHH TThái Bình)
156
12,127,000
18/12/08
PN
878
18/12/08
Nhập lại hàng ( Cty TNHH Hoàng Yến)
156
2,675,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
141
31/12/08
K/C từ 632 -> 911
911
7,776,078,696
Cộng số phát sinh
7,794,153,696
7,794,153,696
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng , quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
Tài khoản để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản: 6421 Chi phí bán hàng.
Chứng từ: Kế toán dựa vào các phiếu chi liên quan đến quá trình bán hàng, phân bổ lương trả cho bộ phận bán hàng, các khoản hoa hồng , các hoá đơn phát sinh trong quá trình bán hàng.
Quá trình hạch toán: Mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán vào sổ nhật ký chung. Từ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 6421.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
TK 6421 không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Ngày 03/12/2008, Thanh toán tiền văn phòng phẩm cho bộ phận bán hàng bằng tiền mặt. Trên hoá đơn ghi tổng tiền thanh toán là 2.695.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6421: 2.450.000
Nợ TK 1331: 245.000
Có TK 1111: 2.695.000
Biểu số 08: Phiếu chi.
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 02 – TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Quyển số
Số: 1057
Nợ TK 6421: 2.450.000
Nợ TK 1331: 245.000
Có TK 1111: 2.695.000
Họ tên người nhận tiền: Trần Thuý Hiền
Đơn vị: Nhân viên bộ phận kế toán
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường chinh
Lý do nộp: Thanh toán tiền VPP cho bộ phận bán hàng.
Số tiền: 2.695.000 đồng
( Viết bằng chữ): (Hai triệu sáu trăm chín mươi lăm nghìn đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng.
( ký, họ tên)
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Thủ quỹ
( ký, họ tên)
Người nhận tiền
( ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): (Hai triệu sáu trăm chín mươi lăm nghìn đồng)
Từ phiếu chi trên, kết hợp với các chứng từ gốc khác, kế toán vào nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 6421 như sau:
Biểu số 09: Sổ cái tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 6421
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
TS
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
03/12/08
PC
1057
03/12/08
Thanh toán tiền VPP cho bộ phận bán hàng
1111
2,450,000
.
.
..
.
31/12/08
PC
2050
31/12/08
Phân bổ tiền lương của bộ phận bán hàng
3341
17,500,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
143
31/12/08
K/C từ 6421-> 911
200,400,060
Cộng số phát sinh :
200,400,060
200,400,060
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; BHXH, BHYT của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, điện thoại...); chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội nghị, công tác phí).
Tài khoản để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản: 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ: Kế toán dựa vào các phiếu chi liên quan đến chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, phân bổ lương trả cho nhân viên quản lý, các khoản chi phí tiếp khách, công tác phí, các hoá đơn phát sinh trong quá trình quản lý chung của doanh nghiệp.
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được doanh nghiệp chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên sổ chi tiết TK 214 và TK 1421.
Quá trình hạch toán: Mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán vào sổ nhật ký chung. Từ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 6422.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
TK 6422 không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Ngày 02/12/2008, Thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt. Trên hoá đơn ghi tổng tiền thanh toán là 3.850.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6422: 3.500.000
Nợ TK 1331: 350.000
Có TK 1111: 3.850.000
Biểu số 10: Phiếu chi.
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 02 – TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Quyển số
Số: 1056
Nợ TK 6422: 3.500.000
Nợ TK 1331: 350.000
Có TK 1111: 3.850.000
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Hoàng Hạnh
Đơn vị: Nhân viên quản lý
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường chinh
Lý do nộp: Thanh toán tiền tiếp khách
Số tiền: 3.850.000 đồng
( Viết bằng chữ): (Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng.
( ký, họ tên)
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Thủ quỹ
( ký, họ tên)
Người nhận tiền
( ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): (Hai triệu sáu trăm chín mươi lăm nghìn đồng)
Từ phiếu chi trên, kết hợp với các chứng từ gốc khác, kế toán vào nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 6422 như sau:
Biểu số 11: Sổ cái tài khoản 6422: Chi phí quản lý doang nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 6422
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
02/12/08
PC
1056
02/12/08
Thanh toán tiền tiếp khách
1111
3,500,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
136
31/12/08
Phân bổ khấu hoa TSCĐ
214
12,000,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
143
31/12/08
K/C từ 6422-> 911
313,446,500
Cộng số phát sinh
313,446,500
313,446,500
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của đơn vị, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tại công ty F5 kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch. Kế toán sử dụng hai tài khoản cấp 2 của TK 511:
2.3.1. Doanh thu bán hàng hoá:
Doanh thu bán hàng hoá phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hoá được xác định là bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng hoá của F5 là doanh thu bán sản phẩm ra. Đó là các sản phẩm như: các linh kiện máy tính, máy văn phòng, máy tính xách tay .....
Tài khoản để hạch toán doanh thu bán hàng hoá, kế toán sử dụng tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
Chứng từ F5 sử dụng gồm:
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Các hoá đơn thuế GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
+ Trình tự hạch toán:
Khi xuất hàng cho khách hàng, kế toán làm phiếu xuất kho, viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên. Nếu khách hàng thanh toán tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu để hạch toán. Nếu khách hàng thanh toán qua chuyển khoản thì kế toán dựa vào giấy báo có của ngân hàng để hạch toán. Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán vào nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 5111. Tổng số phát sinh trong kỳ của TK 5111 trong sổ cái sẽ tương ứng với tổng số phát sinh trên cột doanh số bán ra chưa có thuế của bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng tháng của doanh nghiệp.
Khi xuất bán hàng hoá, xét về doanh thu thì kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 5111:
Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 331...
Ví dụ: Ngày 30 tháng 12 năm 2008, công ty xuất bán 02 máy in Canon 2900 đơn giá 2.000.000 đồng/cái ( giá đã bao gồm VAT) và 10 Mainboard Foxcom 945 CMX đơn giá 750.000 đồng/cái ( giá đã bao gồm VAT) cho công ty TNHH Hoàng Yến .
Kế toán sẽ tiến hành làm phiếu xuất kho theo biểu số 02, đồng thời viết hoá đơn GTGT theo nội dung xuất hàng như sau:
Biểu số 12: Hoá đơn GTGT xuất bán hàng hoá
HOÁ ĐƠN
( Giá trị gia tăng )
Liên 2:
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: 01
GTKT - 3LL
AU/2008B
0086690
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và giải pháp công nghệ F5
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh - Khương Thượng - Đống Đa - HN
Số Tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 0102028438
Họ tên người mua hàng: Vũ Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Yến
Địa chỉ: 381 Quang Trung - Hà Đông
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0500435841
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá(đ)
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1.
Máy in Canon 2900
Chiếc
02
1.904.762
3.809.524
2
Mainboard Foxcom 945 CMX
Chiếc
10
714.285,7
7.142.857
Cộng tiền hàng:
10.952.381
Thuế suất thuế GTGT: 10%x 50%
Tiền thuế GTGT:
547.619
Tổng cộng tiền thanh toán:
11.500.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười một triệu năm trăm nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 13: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Mẫu số: 01-1/GTGT
( Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TTBTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
( kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2008
Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và giải pháp công nghệ F5
Mã số thuế: 0102028438
STT
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán ra chưa có thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng , năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
Tổng
-
2
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế 0%
Tổng
-
3
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế 5%
1
AU/2008B
0086641
02/12/2008
Công ty CP CN Vinacomn
0500448350
Bộ máy Đông Nam Á
4,560,000
5%
228,000
2
AU/2008B
0086643
03/12/2008
Cty TNHH Hoàng Yến
0500435841
Ram 512 + Mouse
596,514
5%
29,826
..
..
..
..
.
..
Tổng
366,245,951
18,312,299
4
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế thuế suất 10%
1
AU/2008B
0086642
03/12/2008
ĐH Bách khoa - HN
Dây cáp tín hiệu
402,500
10%
40,250
2
AU/2008B
0086644
03/12/2008
Cty TNHH XNK Chiến Thắng
0101807897
UPS 500 VA
540,909
10%
54,090
3
AU/2008B
0086645
04/12/2008
Đại học mở HN
Cài đặt, sửa máy
6,749,091
10%
674,909
..
..
..
..
.
..
Tổng
110,420,366
11,042,034
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra:
476,666,317
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra:
29,354,333
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên,đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức danh)
Nhìn vào bảng kê hàng hoá trên ta có thể biết được doanh thu tháng 12 năm 2008 của công ty F5 là: 476,666,317 đồng và số liệu này sẽ bằng đúng tổng số phát sinh doanh thu trên sổ cái của TK 5111 và TK 5113 của tháng 12 năm 2008.
Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển doanh thu bán hàng hoá 5111 sang 911
TK 5111 không có số sư cuối kỳ.
Biểu số 14: Sổ cái Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hoá
Số hiệu: 5111
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
T số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
02/12/08
HD
895
02/12/08
Xuất linh kiện ( Cty CP Công Nghệ Vinacomn)
1311
4,560,000
02/12/08
HD
896
02/12/08
Xuất dây mạng ( Đại học Bách Khoa - HN)
1111
402,500
.
.
..
.
31/12/08
PKT
137
31/12/08
K/C từ 5211-> 5111
5211
2,540,000
31/12/08
PKT
138
31/12/08
K/C từ 5213-> 5111
5213
7,540,000
31/12/08
PKT
139
31/12/08
K/C từ 5212-> 5111
5212
15,400,000
31/12/08
PKT
140
31/12/08
K/C từ 5111-> 911
8,271,974,457
Cộng số phát sinh :
8,297,454,457
8,297,454,457
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ đã hoàn than, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Doanh thu cung cấp dịch vụ của F5 là doanh thu cung cấp các dịch vụ sửa chữa, cài đặt, lắp mạng..
Tài khoản để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Chứng từ F5 sử dụng gồm:
- Phiếu dịch vụ
- Các hoá đơn thuế GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
+ Trình tự hạch toán:
Khi cung cấp một dịch vụ cho khách hàng, kế toán làm phiếu dịch vụ, viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên. Nếu khách hàng thanh toán tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu để hạch toán. Nếu khách hàng thanh toán qua chuyển khoản thì kế toán dựa vào giấy báo có của ngân hàng để hạch toán. Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán vào nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 5113. Tổng số phát sinh trong kỳ của TK 5111 và TK 5113 trong sổ cái sẽ đúng bằng với tổng số phát sinh trên cột doanh số bán ra chưa có thuế của bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng tháng của doanh nghiệp.
Khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, xét về doanh thu thì kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 5113:
Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 331...
Ví dụ: Ngày 04 tháng 12 năm 2008 công ty cài đặt, sửa chữa máy cho Đại học mở Hà Nội với tổng giá trị là 7.424.000 VNĐ.
Kế toán sẽ tiến hành làm phiếu dịch vụ theo nội dung xuất hàng như sau:
Biểu số 15: Phiếu dịch vụ
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – HN
PHIẾU DỊCH VỤ
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Kí hiệu: 0041378
Số: 590
Họ và tên người mua hàng: Trần Vũ Quang
Đơn vị: Đại học mở Hà Nội.
Địa chỉ: Phố Nguyễn Hiền - Bách khoa - Hà Nội
Mã số thuế:..........
Tài khoản nợ: 1121
Nội dung
TK có
Tiền
Cài đặt, sửa chữa máy tính
5113
7.424.000
Tổng tiền thanh toán
7.424.000
Bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn đồng.
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Người mua hàng
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Kèm theo phiếu dịch vụ, kế toán xuất hoá đơn GTGT như sau:
Biểu số 16: Hoá đơn GTGT về dịch vụ
HOÁ ĐƠN
( Giá trị gia tăng )
Liên 2:
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: 01
GTKT - 3LL
AU/2008B
0086645
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và giải pháp công nghệ F5
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh - Khương Thượng - Đống Đa - HN
Số Tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 0102028438
Họ tên người mua hàng: Trần Vũ Quang
Đơn vị: Đại học Mở Hà Nội
Địa chỉ: Phố Nguyễn Hiền - Bách Khoa - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá(đ)
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1.
Cài đặt, sửa chữa máy
6.749.091
Cộng tiền hàng:
6.749.091
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
674.909
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.424.000
Số tiền viết bằng chữ : Bảy triệu bốn trăm hai mươi bốn nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Từ phiếu dịch vụ và hoá đơn GTGT, kế toán sẽ vào nhật ký chung rồi vào sổ cái TK 5113. Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển TK 5113 sang TK 911
TK 5113 không có số dư cuối kỳ.
Biểu số 17: Sổ cái Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 5113
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
04/12/08
HD
898
04/12/08
Cài đặt, sửa chữa máy ( Đại học Mở HN)
1211
6,749,091
.
.
..
.
28/12/08
HD
965
28/12/08
Công lắp mạng ( Cty TNHH Á Mỹ)
1111
500,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
140
31/12/08
K/C từ 5113-> 911
34,867,219
Cộng số phát sinh :
34,867,219
34,867,219
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Kế toán sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong TK 521 bao gồm:
2.4.1. Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại phản ánh số giảm giá của người mua hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
Kế toán sử dụng sử dụng 5211: Chiết khấu thương mại
Kế toán sử dụng những chứng từ sau để hạch toán:
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
Do thoả thuận trước đó của 2 bên nên khi xuất bán hàng với khối lượng lớn thì công ty sẽ tiến hành chiết khấu cho đối tác ngay trên hoá đơn bán hàng và phần chiết khấu được định khoản như sau:
Nợ TK 5211:
Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 131...
Kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 5211. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511.
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
Biểu số 18: Sổ cái Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: 5211
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
22/12/08
HD
980
22/12/08
Chiết khấu thương mại HD 980 ngày 22/12/08( Công ty CP Thái Bình Dương)
1311
650,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
137
31/12/08
K/C từ 5211-> 5111
5111
2,540,000
Cộng số phát sinh :
2,540,000
2,540,000
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.4.2. Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại.
Kế toán sử dụng sử dụng 5212: Hàng bán bị trả lại
Kế toán sử dụng những chứng từ sau để hạch toán:
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho, nhập kho.
- Biên bản đánh giá hàng hoá, nguyên nhân hàng không đạt yêu cầu do khách hàng cung cấp
Khi nhận được thông báo của khách hàng về việc hàng hoá bị trả lại, sau khi điều tra đúng nguyên nhân kế toán sẽ tiến hành nhập lại số lượng hàng hoá đã xuất ra. Số lượng hàng hoá bị trả lại được kế toán định khoản như sau
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156:
Có TK 632:
+ Phản ánh khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 5212:
Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 131...
Kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 5212.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511.
TK 5212 không có số dư cuối kỳ.
Biểu số 19: Sổ cái Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 5212
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
18/12/08
PN
878
18/12/08
Nhập lại hàng ( Công ty TNHH Hoàng Yến)
1311
3,600,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
139
31/12/08
K/C từ 5212-> 5111
5111
15,400,000
Cộng số phát sinh :
15,400,000
15,400,000
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.4.3. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ.
Kế toán sử dụng sử dụng 5213: Giảm giá hàng bán
Kế toán sử dụng những chứng từ sau để hạch toán:
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu giảm giá hàng bán
Với những hàng hoá để tồn kho đã lâu vẫn chưa tiêu thụ được, công ty tiến hành thông báo giảm giá của các mặt hàng đó để có thể tiêu thụ những mặt hàng đó tránh tồn kho. Hoặc đối với những khách hàng quen hay mua hàng, công ty tiến hành giảm giá một số mặt hàng cho những khách hàng đó. Với những mặt hàng giảm giá đó, công ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 5213:
Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 131...
Kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 5213.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511.
TK 5213 không có số dư cuối kỳ.
Biểu số 20: Sổ cái Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
Số hiệu: 5213
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
.
.
..
.
22/12/08
PC
1095
22/12/08
Giảm giá hàng bán HD 785 ngày 27/11/08( Công ty CP EFY Việt Nam)
1311
1,500,000
.
.
..
.
31/12/08
PKT
138
31/12/08
K/C từ 5213-> 5111
5213
7,540,000
Cộng số phát sinh :
7,540,000
7,540,000
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty F5.
Xác định kết quả tiêu thụ là quá trình tập hợp các loại doanh thu sau khi trừ đi các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, nhằm xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ đó lãi hay lỗ.
Xác định kết quả tiêu thụ là khâu cuối cùng cảu quá trình bán hàng. Vì vậy, sổ sách mà kế toán tập hợp là các sổ cái của cái TK 511, 632, 642, 711, 811, 911, 421.
Căn cứ xác định kết quả tiêu thụ: kế toán sau khi tiến hành xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ dựa trên công thức sau:
+ Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính - ( trị giá vốn hàng bán + trị giá vốn hàng bán trả lại nhập kho ( nếu hàng đã xác định là tiêu thụ) - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản kế toán sử dụng là: 911:Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán hạch toán: Cuối kỳ, kế toán tập hợp tất cả các sổ cái TK 511, 632, 642 để kết chuyển sang TK 911. Sau đó từ TK 911 sẽ kết chuyển sang TK 421 để xác định công ty hoạt động hiệu quả hay không hiệu quả, lãi hay lỗ.
Biểu số 21: Sổ cái Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Năm: 2008
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
31/12/08
PKT
140
31/12/08
K/C từ 511-> 911, 5111 -> 911
1/1
1
5111
8,271,974,457
31/12/08
PKT
140
31/12/08
K/C từ 511-> 911, 5113 -> 911
1/1
2
5111
34,867,219
31/12/08
PKT
141
31/12/08
K/C từ 515-> 911, 515 -> 911
1/1
3
515
896,513
31/12/08
PKT
142
31/12/08
K/C từ 632-> 911, 632 -> 911
1/1
4
632
7,776,078,696
31/12/08
PKT
143
31/12/08
K/C từ 642-> 911, 6421 -> 911
1/1
5
6421
200,400,060
31/12/08
PKT
143
31/12/08
K/C từ 642-> 911, 6422 -> 911
1/1
6
6422
313,446,500
31/12/08
PKT
144
31/12/08
K/C từ 821-> 911, 821 -> 911
1/1
7
8211
4,987,621
31/12/08
PKT
145
31/12/08
K/C từ 911 -> 421, 911 -> 4212
1/1
8
4212
12,825,312
Cộng số phát sinh
8,307,738,189
8,307,738,189
Số dư cuối kỳ
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
Ngày mở sổ:
Từ các sổ trên ta có thể xác định được trong năm công ty làm ăn lãi hay lỗ và điều đó được thể hiện rõ qua sổ cái TK 421.
Biểu số 22: Sổ cái Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Đơn vị: Công ty TNHH TM dịch vụ và phát triển công nghệ F5.
Địa chỉ: Số 4 ngách 554/1 Trường Chinh – Khương Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm: 2008
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK Đư
Số phát sinh
Số hiêu
Ngày tháng
trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu kỳ
7,461,468
01/01/08
PKT
1
01/01/08
K/C lãi năm trước sang năm nay
1
1
4211
7,461,468
01/01/08
PKT
1
01/01/08
K/C lãi năm trước sang năm nay
1
2
4212
7,461,468
31/12/08
PKT
145
31/12/08
K/C từ 911 -> 421, 911 -> 4212
1
3
911
12,825,312
Cộng số phát sinh
7,461,468
20,286,780
Số dư cuối kỳ
20,286,780
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 23: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: đồng việt nam
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2007
Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2,273,518,428
8,306,841,676
2. Các khoản giảm trừ
03
3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV ( 10=01-03)
10
2,273,518,428
8,306,841,676
4. Giá vốn hàng bán
11
1,942,293,262
7,776,078,696
5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c dịch vụ ( 20=10-11)
20
331,225,166
530,762,980
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
136,167
896,513
7. Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí lãi vay.
23
8. Chi phí bán hàng
24
120,598,150
200,400,060
- Chi phí bán hàng
24A
120,598,150
200,400,060
- Chi phí chờ kết chuyển (14221)
24B
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
200,400,033
313,446,500
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + 21 - 22 - 24)
30
10,363,150
17,812,933
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50=30+40)
50
10,363,150
17,812,933
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
2,901,682
4,987,621
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 60=50-51-52)
60
7,461,468
12,825,312
Người lập biểu
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY F5
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả tiêu thụ tại công ty F5.
Trong những năm vừa qua, công ty F5 đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. Tuy nhiên, công ty đã hết sức cố gắng để có thể đứng vững trên thị trường đầy khắc nghiệt để đạt được thành tích tương đối tốt ở năm 2008, điều đó được thể hiện rõ ở doanh thu của công ty năm 2008 đã tăng vượt trội so với năm 2007.
Có được thành tích như trên, công ty F5 đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các cùng thị trường tiềm năng, đồng thời có các giải pháp thoả đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hoá luôn ổn định.. Ngoài ra, để có được kết quả như trên phải có sự cố gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên của Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học hợp lý như hiện nay, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của công ty F5 đã đi vào nề nếp và đã được những kết quả nhất định.
3.1.1. Những ưu điểm:
+ Bộ máy kế toán:
Gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao, đáp ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí nói riêng.
+ Về chứng từ:
Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ
Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ.
Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
+ Về công tác hạch toán tổng hợp:
Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hang tồn kho là hợp lý vì công ty F5 kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hoá, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
+ Về hệ thống sổ sách kế toán:
Công ty áp dụng hình thức “ nhật ký chung” phù hợp với quy mô, loại hình, đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt, việc ứng dụng máy tính vào phục vụ công tác hạch toán đã tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức các nhân viên kế toán mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, kịp thời đưa ra các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác, cụ thể. Các mẫu chứn từ, sổ sách tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Bộ tài chính. Phương pháp hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả và ghi sổ kế toán nhìn chung bám sát với chuẩn mực kế toán hiện hành.
3.1.2. Những tồn tại, nguyên nhân
Mặc dù đã cố gắng cải tiến tích cực như vậy, song công tác kế toán ở công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm bất cập cụ thể sau:
+ Về Công tác hạch toán tổng hợp:
Bên cạnh những mặt tích cực đã tạo điều kiện cho công ty không ngừng lớn mạnh trong những năm qua thì công ty còn một số những hạnk chế cần khắc phục sau:
Công ty hoạt động kinh doanh nhiều mặt hàng và bán ra các tỉnh trên cả nước do đó phát sinh rất nhiều chi phí khác nhau. Chính vì thế, công ty nên theo dỗi tưng loại chi phí, từng loại khoản mục chi phí gắn liền với từng đơn hàng để đảm bảo theo dõi được đầy đủ và chính xác từ đó sẽ xác định được mức độ lãi lỗ của từng đơn hàng.
Mặt khác, công ty F5 là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Về công tác luân chuyển chứng từ:
Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc với phòng tài chính kế toán của công ty vẫn còn sự chậm chễ. Từ khâu làm phiếu xuất hàng của kinh doanh chuyển lên phòng kế toán xem xét rồi tiến hành thủ tục xuất hàng của kế toán sau đó mới đến khâu xuất hàng của thủ kho diễn ra một cách rườm ra, chậm chễ. Chính sự chậm chễ này làm cho công việc kế toán thường bị dồn từ ngày này sang ngày khác.
3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty F5.
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán:
Doanh nghiệp đang hạch toán hàng hoá nhập, xuất kho qua phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ làm, chính xác. Nhưng với một đơn vị kinh doanh đa dạng các chủng loại sản phẩm thì việc ghi thẻ kho như vậy không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, để tránh sai sót, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với các bảng kê nhập - xuất - tồn kho, để xử lý kịp thời nếu sai lệch.
Trong khâu bán hàng kế toán thực hiện viết hoá đơn GTGT ngay sau khi xuất hàng, điều này cũng gây ra việc huỷ hoá đơn gia tăng vì có nhiều trường hợp doanh nghiệp không lấy hàng nữa và trả lại nên gây phức tạp và mất thời gian trong việc xử lý hoá đơn. Vì vây, các nhân viên kinh doanh của công ty nên làm việc chắc chắn với đối tác và kế toán nên đợi sau khi đối tác đồng ý nhập hàng mới xuất hoá đơn. Như vậy sẽ tránh được tình trạng huỷ hoá đơn của doanh nghiệp.
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản.
Qua doanh thu của năm 2008, ta thấy doanh thu dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, cài đặt là : 34.867.219 đồng nhưng giá vốn của loại hình dịch vụ này thì kế toán chưa phản ánh cụ thể mà chỉ phản ánh giá vốn chung
Theo em nên mở thêm tài khoản 6322 “ Giá vốn dịch vụ” để phân biệt được thực chất là lãi gộp của dịch vụ. Giá vốn của dịch vụ là lương trả cho nhân viên sửa chữa, các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa . Do đó, cuối tháng mới xác định được chính xác lãi gộp và có thể so sánh, phân tích với loại hình kinh doanh khác.
Khi cung cấp thiết bị cho nhân viên sửa chữa, cài đặt kế toán ghi:
Nợ TK 6322: Giá vốn doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK liên quan:
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái TK 6322 và sổ cái TK 5113 để xác định lãi gộp của dịch vụ này tránh trường hợp sang tài khoản: 6421 và TK 6422 không phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ.
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: không
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo theo yêu cầu của giám đốc, chưa thực hiện một cách tự nguyện thường xuyên nên thường bị thụ động trong công tác báo cáo khiến cho tình hình công ty đôi lúc giám đốc không nắm rõ được dẫn đến không kịp có chiến lược cho đợt kinh doanh sắp tới. Vi thế, kế toán nên chủ động làm các báo cáo kế toán thường xuyên gửi cho lãnh đạo để lãnh đạo có thể thấy được sự biến động lãi lỗ trong công ty mà có những chiến lược kinh doanh hợp lý.
3.2.5. Các kiến nghị khác.
- Doanh nghiệp nên mở rộng mạng lưới bán hàng, mở rộng thị trường, giảm thiểu rủi ro về thị trường tiêu thụ, đồng thời góp phần làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
- Với thị trường tiêu thụ rộng rãi và mặt hàng đa dạng, doanh nghiệp nên nghiên cứu để có biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, quản lý tốt doanh thu, hạch toán chính xác và hợp lý kết quả tiêu thụ. Nhằm góp phần ổn định giá cả, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán ở công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những chính sách cụ thể về công tác marketing. Việc nâng cao kỹ năng của cán bộ kế toán cũng là một phần trong việc hoàn thiện phần hành kế toán này.
- Phòng kế toán cần nghiên cứu để bố trí lao động phù hợp. Tránh lãng phí sức lao động và chồng chéo công việc dẫn đến ùn tắc chứng từ vào cuối tháng. Kế toán nên tích cực cập nhật những thông tư mới để kịp thời áp dụng tránh làm sai.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay.
KẾT LUẬN
Trước xu thế mới trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt. Nhưng, như một sự đấu tranh sinh tồn, chính trong môi trường ấy đã giúp các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân có những sự biến đổi mới để tồn tại và phát triển.
Việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nhiệm vụ cấp thiết đối với hệ thống doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như đối với công ty TNHH Thương mại dịch vụ và giải pháp công nghệ F5 nói riêng. Hoàn thiện quá trình này giúp cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động hạch toán chi phí, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của mình có hiệu quả hơn, đảm bảo doanh thu bù đắp cho chi phí và có lãi, đồng thời thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức hạn chế nên các vấn đề đặt ra trong chuyên đề còn chưa khái quát hết những vấn đề hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thu tại doanh nghiệp. Vì vậy, em mong được sự đóng góp ý kiến hoàn thiện của anh chị trong công ty cùng các thầy cô để em có cái nhìn cụ thể và sâu sắc hơn về hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ và vận dụng tốt các nghiệp vụ trong quá trình công tác sau này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của thầy giáo PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang và ban kế toán – tài chính công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Sinh viên
Trần Thị Kim Dung
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nhà sản xuất tài chính sản xuất tháng 12 năm 2007. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, sơ sở ngoài công lập
Nhà xuất bản Tài chính năm 2007. Hệ thống kế toán Việt Nam - Chế độ kế toán doanh nghiệp
PGS. TS Nguyễn Thị Đông. Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán - Trường đại học kinh tế quốc dân .
PGS.TS Đặng Thị Loan. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - Trường đại học kinh tế quốc dân.
Hệ thống chuẩn mực kế toán.
Tài liệu của công ty TNHH Thương mại dịch vụ và giải pháp công nghệ F5.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2622.doc