- Sản phẩm chính của công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch, sản lượng hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Công ty đang mở rộng phát triển mạng lưới cấp nước ra các huyện, thị xã, thị trấn, thị tứ trong tỉnh. Sản lượng nước sạch trong những năm tới sẽ tăng cao.
- Doanh thu hàng năm tăng đều theo từng năm nhưng chưa cao do sản lượng nước hàng năm tăng không cao, trong những năm tới khi sản lượng tăng, doanh thu nhất định tăng theo. Doanh thu xuất khẩu của công ty là không có vì đặc thù sản phẩm của công ty là tiêu thụ theo khu vực nội địa.
-Giá trị tài sản bình quân trong các năm đều tăng, số chênh lệch giữa các năm không cao vì tốc độ phát triển của thành phố là chậm chủ yếu công ty đầu tư vào các huyện trong tỉnh.
59 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dài hạn.
Loại tài khoản 3 : Nợ phải trả .
Loại tài khoản 4 : Vốn chủ sở hữu.
Loại tài khoản 5 : Doanh thu .
Loại tài khoản 6 : Chi phí, sản xuất kinh doanh.
Loại tài khoản 7 : Thu nhập .
Loại tài khoản 8 : Chi phí khác.
Loại tài khoản 9 : Xác định kết quả kinh doanh.
Loại tài khoản 0 : Tài khoản ngoài bảng .
*Sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ tài sản cố định .
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán .
- Sổ chi tiết bán hàng .
- Sổ chi tiết vay .
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Và các loại sổ chi tiết khác
Ngoài ra công ty còn sử dụng các loại bảng phân bổ như : Bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .
Do đặc điểm của đơn vị là có quy mô lớn, loại hình hoạt động phức tạp, đa dạng cho nên công ty áp dụng hình thức kế toán : “Nhật ký- chứng từ” và phương pháp kê khai thường xuyên
*Báo cáo kế toán :
Để cung cấp thông tin kế toán cho yêu cầu quản lý nội bộ và cơ quan cấp trên công ty lập hệ thống báo cáo gồm :
- Báo cáo nội bộ: + Báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày .
+ Báo cáo tiền gửi ngân hàng hàng tháng .
+ Báo cáo công nợ hàng tháng .
- Báo cáo theo quý: + Báo cáo chi phí giá thành sản phẩm .
+ Báo cáo lãi lỗ kinh doanh .
+ Báo cáo thu nhập .
- Báo cáo cơ quan cấp trên gồm có 4 biểu :
+ Bảng cân đối kế toán Mẫu B01- DN .
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu B02- DN .
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03- DN .
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC M ỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ.
2.1.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT:
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất :
Tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình sản xuất được biểu hiện bằng tiền mà công ty phải chi ra trong một thòi kỳ nhất định ( tháng, quý, năm ) để tiến hành sản xuất .
Chi phí sản xuất trong công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ gồm nhiều khoản chi phí khác nhau về nội dung kinh tế, công cụ và vai trò vị trí của nó trong việc tạo ra sản phẩm . Với đặc thù sản xuất của ngành CN thì chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ lệ 20-25% giá trị sản phẩm. Đây là một tỷ lệ nhỏ nhưng tài sản mà công ty đầu tư vào lại rất lớn. Vì việc tập hợp chính xác đầy đủ chi phí vật liệu có tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Đồng thời tìm biện pháp sử dụng hợp lý nguyên vật liệu góp phần giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm .
2.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất :
Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ là một nơi cung cấp nước sạch. Đât là sản phẩm mang tính chất độc quyền là mặt hàng thiết yếu trên thị trường. Do đó để đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sử dụng nước của người dân đòi hỏi việc sản xuất phải liên tục nên chi phí bỏ ra tạo ra sản phẩm lớn, đều đặn hợp lý trong suốt quá trình sản xuất để đảm bảo giá thành thấp tránh có sự dao động lớn về giá cả trên thị trường.
Do đặc điểm sản phẩm của công ty là phải trải qua các quá trình sản xuất khá phức tạp,qua các công đoạn nên đối tượng kế toán chi phí là theo từng công đoạn sản phẩm, hay theo từng bộ phận vì mỗi bộ phận có chức năng nhiệm vụ hoàn tất một công đoạn của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Để tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty kế toán tiến hành tập hợp chi phí theo từng khoản mục chi phí, theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất đã xác định sau đó sẽ tập hợp chi phí toàn công ty.
Các chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất là phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu định khoản, bảng phân bổ vật liệu, bảng phân bổ TSCĐ, bảng phân bổ điện, bảng phân bổ tiền lương.
Sổ kế toán phục vụ cho kế toán chi phí là các loại sổ chi tiết để tập hợp chi phí theo các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Các loại biểu tập hợp chi phí và tính giá thành.
Sổ chi tiết và các biểu tập hợp chi phí đều được lưu giữ trên máy vi tính.
2.1.3 : Nội dung kế toán chi phí sản xuất:
2.1.3.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Để sản xuất ra sản phẩm là nước sạch công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ đã sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng không nhỏ trong toàn bộ chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty để sản xuất ra nước sạch gồm những chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng.
+Nguyên liệu chính dùng vào sản xuất như: phèn lọc nước, clo khử trùng, zaven, cát lọc nước.
+Năng lượng dùng vào sản xuât: điện...
Công ty đã sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ .
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp trực tiếp trong từng tổ sản xuất, bộ phận sản xuất .
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất các khâu, bộ phận lọc phiếu lĩnh vật tư yêu cầu xuất nguyên vật liệu. Trên phiếu lĩnh ghi rõ các vật tư cần dùng, số lượng, chủng loại dùng để làm gì.Thủ kho căn cứ vào đó xuất vật tư ra và phiếu xuất kho hàng tháng được gửi lên phòng kế toán công ty, kế toán công ty căn cứ vào đó để phân loại chứng từ xuất vật liệu và xác định giá trị vật liệu xuất dùng trong tháng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi bởi tổ vật tư ở phòng kế toán công ty. Vì số lượng vật tư của công ty là rất nhiều, bởi vậy mỗi một kế toán trong tổ vật tư phụ trách tình hình xuất nhập của mỗi một nhóm vật tư khác nhau. Khi nhận được các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ xuất nhập, các chứng từ này được phân loại và chuyển đến kế toán phụ trách nhóm vật tư đó. Khi đó kế toan có nhiệm vụ cập nhật các chứng từ đó vào nhật ký xuất nhập trên máy vi tinh theo danh mục vật tư mình quản lý đã được cài đặt sẵn. Hệ thống máy vi tính của công ty được cài đặt chương trình kế toán với hệ thống tài khoản thống nhất.
Các phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho cũng đã cài đặt trên máy vi tính. Như vậy cuối tháng căn cứ vào số lượng tổng tồn đầu kỳ, số lượng nhập trong kỳ, trị giá tồn đầu kỳ cũng như trị giá vật tư nhập trong kỳ, mục đích của việc xuất dùng vật tư máy vi tính sẽ tự đọng tính ra giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho của mỗi loại vật tư. Đến cuối tháng kế toán phụ trách nhóm vật tư nào thì tổng hợp số liệu trên nhật ký xuất nhập vào bảng tổng hợp xuất nhập vật tư đó và in ra làm sổ chi tiết của tài khoản 152 đồng thời kế toán tập hợp chi phí số liệu của toàn bộ kế toán trong sổ vật tư vào sổ cái của tài khoản 152. Số liệu trên tài khoản 621 cũng được tập hợp từ đây. Nhưng sau khi đã được phân loại, chỉ có nguyên vật liêu nào xuất dùng trực tiếp cho sản xuất mới được tính vào tài khoản này.
Nhập vào trong kỳ giá không thuế
TK 133
VAT đầu vào được khấu trừ
Xuất dùng trong quý
Xuất bán lắp đặt đồng hồ
Xuất dùng vào quản lý
TK 642
TK 632
TK 111,112,331 TK 152 TK621,627
S¬ ®å 2.1 H¹ch to¸n chi phÝ vËt t
ĐVT: đồng
STT
Tên vật tư
Tồn kho năm 2006
Xuất năm 2007
Nhập
Xuất
Tồn
1
Phèn lọc nước
75.300.100
3.117.880.520
3.181.116.780
12.063.840
2
Clo khử trùng
25.272.000
150.545.175
165.818.175
9.999.000
3
Zaven
22.441.556
209.250.000
217.766.225
13.925.331
4
Cát lọc nước
5.868.802
45.019.040
47.745.208
3.142.634
5
Điện sản xuất
2.769.311.569
Cộng
128.882.458
3.522.694.735
6.381.757.957
39.130.805
(số liệu lấy tại phòng kế toán của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cấp nước Phú Thọ )
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu phụ
Tõ ngµy 01/01/2007 ®Õn 31/12/2007
Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ theo đúng chế độ kế toán.
Ví dụ :
Cty TNHH nhà nước một PHIẾU XUẤT KHO Số 30
thành viên cấp nước phú thọ ngày 2 tháng 10 năm 2007 Nợ TK 621
CóTK152
Họ và tên người nhận hàng: Vũ trần Lâm- Bộ phận : XN nước sạch
Lý do xuất kho: Sản xuất nước sạch
Xuất kho tại : Công ty
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Phèn lọc nước
kg
837136
9500
795279200
2
Clo khử trùng
kg
436364
9500
4145458000
3
Zaven
kg
5194805
1048
5444155640
4
Cát thạch anh
M3
1975
600952
1186880200
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
11571773004
số tiền bằng chữ : (....)
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Mẫu phiếu và số liệu lấy tại phòng tài vụ của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ)
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho
STT
Tên vật tư
ĐVT
N-T
SL
ĐG
TT
TK621
1
Phèn lọc nước
Kg
2/10/07
837136
9500
795279200
2
Clo khử trùng
Kg
436364
9500
4145458000
3
Zaven
kg
5194805
1048
5444155640
4
Cát lọc nước
M3
1975
600952
1186880200
Tổng cộng
11571773004
(Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng tai vụ công ty ) Bảng 2.3 Bảng kê xuất vật tư quý 4/2007
Ghi có các TK
Ghi nợ cácTK
TK 152
Cộng có TK 152
Thực tế
Thực tế
1.TK 621 Xưởng sản xuất
11571773004
11571773004
2.TK 627 Trạm bơm
......
.....
3.TK 642 Văn phòng
.....
.....
Cộng
11571773004
11571773004
Ngày 31/12/2007
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
(Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng tài vụ của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ)
Bảng 2.4 Bảng phân bổ vật liệu quý 4/2007
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
TT
Ghi có các TK đối ứng, ghi nợ TK này152,331
Quý
I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng năm 2007
...
152
331
....
....
....
3.612.446.388
2.769.311.569
Céng ph¸t sinh:
Nợ:
Có:
6.381.757.957
6.381.757.957
Sè d cuèi kú:
Nî:
Cã:
0
0
( Mẫu và số liệu lấy tai phòng tài vụ công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ)
B¶ng2.5 Sæ C¸Ý tµi kho¶n 621 N¨m 2007
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Xuất nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất nước sạch như :
- Phèn lọc nước :795.279.200
- Clo khử trùng : 4.145.458.000
- Zaven : 5.444.155.640
- Cát thạch anh : 1.186.880.200
Với giá trị nguyên vật liệu là : 11.571.773.004 ở quý 4 năm 2007 kế toán ghi .
Nợ TK 621: 11.571.773.004
Có TK152 : 11.571.773.004
- Tiền diện cuối tháng căn cứ số công tơ điện cho bộ phận sản xuất, kế toán lập bảng phân bổ tiền điện cho bộ phận sản xuất để xác định chi phí điện. Kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 2.769.311.569
Có TK 331: 2.769.311.569
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào bên nợ TK621 sau đó kết chuyển sang TK632 giá vốn hàng bán.
Sổ cái TK621 được kế toán công ty dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sổ chi tiết Tk621 cho sản xuất của cả năm 2007 là một ví dụ minh hoạ
Số dư ĐK
Nợ
Có
0
0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
Số
Nợ
có
phèn lọc nước
152
3181116780
Clo khử tr ùng
152
165818175
Zaven
152
217766225
Cát lọc nước
152
47775208
tiền điện SX
331
2769311569
Kết chuyển sang TK
632
6381787957
6381757957
6381787957
( số liệu lấy tại phòng kế toán công ty)
Bảng 2.6 Sổ chi tiÕt tài khoản 621 N¨m 2007
2.1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ áp dụng phương pháp trả lương cho CBCNV theo hình thức lương thời gian và lương sản phẩm, lương khoán.
Việc trả lương của công ty cho CBCNV theo nguyên tắc sau:
Căn cứ vao kế hoạch quỹ tiền lương và hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2006 công ty điều chỉnh lại đơn giá tiền lương sản phẩm, lương khoán, lương thời gian.Hiệu quả sản xuất,chất lượng và độ phức tạp của công việc từng bộ phận.Từ đơn giá quy định các bộ phận có trách nhiệm phân phối, trả lương tới tổ và người lao động theo quy chế trả lưong nội bộ phù hợp với luật lao động và quy chế của công ty. Việc quy định trả lương cá nhân người lao động trong quy chế của công ty cũng như ở các đơn vị theo lương khoán, lương thời gian, lương sản phẩm không phân phối bình quân. Những bộ phận sản xuất chính, bộ phận đòi hỏi kỹ thuật cao, những lao động đòi hỏi chuyên môn nghiệp vụ giỏi giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị thì mức lương được trả cao hơn người làm chuyên môn, nghiệp vụ thông thường. Lao động phục vụ đơn giản, phổ biến thì mức lương được trả cân đối với lao động cùng địa bàn. Hệ số chênh lệch do công ty quyết định, ngưòi lao động làm việc nào thì hưởng lương việc đó.
Đối với CBCNV quản lý toàn công ty không đủ điều kiện làm khoán (KCS, BVQS...)thống nhất trả lương theo thời gian.
Tiền lương Mức lương x Số ngày thực tế làm việc
phải trả trong tháng = ngày trong tháng
Công nhân trực tiếp sản xuất : mức lương được tính theo đơn giá cố định không phụ thuộc vào định mức số lượng sản phẩm hoàn thành:
- Lương sản phẩm trực tiếp :
Lương sản phẩm Số lượng sản phẩm x Đơn giá
trực tiếp = hoàn thành lương
- Ngoài lương khoán ra công nhân trực tiếp sản xuất còn được phụ cấp ăn ca, độc hại và khi làm thêm giờ được tính bằng lương thời gian.
+ Lương sản phẩm công ty được trả cho các bộ phận, tổ sản xuất,
+ Lương khoán được tính cho các tổ vận hành, tổ sử lý, lắng lọc, tổ điện. Đối với các bộ phận này thì công ty giao đơn giá cụ thể cho một công việc hoàn thành . Công ty dùng TK 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp – đó là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền BHXH, CPCĐ,...
Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT được công ty trích theo đúng quy định của chế độ quy định tức là công ty trích BHXH 15% quỹ lương cấp bậc, BHYT 2% quỹ lương cấp bậc, KPCĐ 2% lương thực tế và trích 6% BHXH, BHYT lương của công nhân viên.
ĐVT:1000đồng
STT
Tên bộ phận
Lương SP
Lương HC
Lương ng.phép
Lương hoc,
họp
Phụ cấp lương
Tổng cộng
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Còn được lĩnh kỳ II
01
Tổ hoá
107390
237
107627
68000
239,7
39387,3
02
Tổ vận hành1
98796
98796
26500
203
72093
03
Tổ vận hành2
86741
45
86786
16300
439,2
70046,8
04
Tổ sử lý
115290
204
115494
61300
228,9
53965,1
05
Tổ điện
108732
1020
109752
52400
607,5
56744,5
06
Lương hành chính
-
38399,7
163
195,3
339
39097
12700
1592
24805
Cộng quý 4/2007
516949
38399,7
163
195,3
1849
557552
237200
3310,3
317042
( Bảng và số liệu lấy tại phòng lao động tiền lương công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ)
Bảng 2.7Bảng tổng hợp tiền lương quý 4 n¨m 2007
ĐVT:1000đồng
STT
Ghi có TK
Ghi nợ các TK
TK 334-Phải trả CNV
TK338-phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
lương
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ 3382
BHXH 3383
BHYT 3384
Cộng có TK338
01
Tiền lương,BHXH QLDN TK642
38.758
339
39.097
781,94
5.864,6
781,94
7.428,5
46.525,5
02
Tiền lương,BHXH CNSX TK622
516.949
1.510
518.459
10.369,2
45.313,2
6.014
61.696,4
580.155,4
03
CN nộp 6%BHXH,BHYT TK334
16.331,4
3.266,3
19.597,7
19.597,7
Cộng quý 4/2007
555.707
1.849
557.558
11.151,1
87.509,2
10.062,2
88.722,6
646.278,6
(Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng lao động tiền lương công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ )
Bảng 2.8 Bảng phân bổ tiền lương
* Công ty sử dụng TK622- chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp toàn công ty. Công ty hạch toán TK622 theo đúng chế độ ban hành cụ thể.
Căn cứ vào bảng phân bổ lương năm 2007 phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong năm là: 2.034.293.000đ
Nợ TK 622: -chi phí nhân công trực tiếp 2.034.293.000
Có TK 334:-phải trả công nhân viên 2.034.293.000
Căn cứ vào chế độ trích nộp BHXH, KPCĐ, BHYT của công nhân trực tiếp sản xuất trong năm 2006 số tiền trích vào chi phí sản xuất là :201.415.200đ
Kế toán ghi :
Nợ TK622- chi phí nhân công trực tiếp :201.415.200
Có TK338-Phải trả ,phải nộp : 201.415.200
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154:
Nợ TK154: 2.034.293.000
Có TK622: 2.034.293.000
Số Dư ĐK
Nợ
Có
0
0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
Số
Nợ
Có
Năm 2007
Lương, phụ cấp ăn ca, độc hại
334
1949360000
BHXH, BHYT, KPCĐ
3383
201415200
Lương làm thêm giờ
334
84933800
Kết chuyển sang TK
632
2235709000
Tổng cộng
2235709000
2235709000
(Mẫu và số liệu lấy tai phòng kế to¸n công ty)
Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK622 Năm 2007
*Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
Kế toán ghi:
Nợ TK 662: 1.949.360.000
Có TK334: 1.949.360.000
Ngoài ra còn tiền lương làm thêm giờ cũng được tính vào chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: 84.933.800
Có TK334 : 84.933.800
Nợ TK 622- chi phí nhân công trực tiếp : 201.415.200
Có TK 338- phải trả, phải nộp : 201.415.200
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếpvào bên nợ TK 154:
Nợ Tk 154: 2.034.293.800
Có TK 334:2.034.293.800
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
TT
Ghi có các TK đối ứng,ghi nợ tk này 334.3383
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng năm 2007
......
334
3383
.....
.....
......
.....
......
......
.....
.....
2.034.293.800
201.415.200
Céngph¸tsinh:
Nợ:
Có:
2.235.709.000
2.235.709.000
D cuèi kú:
Nî:
Cã:
0
0
( Mẫu sổ và số liệu lấy tại phòng tài vụ công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ
Bảng 2.10 Sổ cái TK 622 n¨m 2007
2.1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung :
Kế toán chi phí sản xuất chung của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ chiếm khoảng rất lớn trong toàn bộ giá thành sản xuất bao gồm những khoản:
Chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất ngoài 2 khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh ở các bộ phận, các đội sản xuất như chi phí nhân viên,lương nhân viên quản lý phân xưởng, BHXH bộ phận, đội sản xuất, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ ở bộ phận, đội sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ , tiền trả nợ, chi phí sửa chữa hàng năm, chi trả tiền thuê đất, phí khơi thông cửa hút, khấu hao tài sản phần ngân sách cấp.
Công ty sử dụng TK627 để tập hợp chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung tính cho năm 2007
ĐVT: đồng
STT
Danh mục
Tổng tiền
Giá thành
1
Lương, phụ cấp, K3....Nhân viên quản lý phân xưởng
1.483.118.000
1.483.118.000
2
Chi phí khấu hao TSCĐ,Tiền trả nợ
7.000.000.000
7.000.000.000
3
Chi phí sửa chữa thường xuyên một năm
1.000.000.000
1.000.000.000
4
Thuê đất
200.000.000
200.000.000
5
Phí khơi thông cửa hút
200.000.000
200.000.000
6
Khấu hao TS phần NSC
2.946.900.926
2.946.900.926
Tổng cộng chi phí SX chung
12.830.018.926
12.830.018.926
(Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng kế toán công ty )
Bảng 2.11 Chi phí sản xuất chung
Số TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH (%)
Nơi sử dụng
Toàn Cty
TK 627
CPSXC
Nguyên giá
Khấu hao
I
TSCĐ phần NSC
73672523152
21025343000
2946900926
II
TSCĐ tăng trong quý I
III
TSCĐ giảm trong quý I
Cộng cuối quý IV/2007
73672523152
21025343000
2946900926
( Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng kế tãan công ty TNHH nhµ níc một thành viên cấp nước phú thọ)
Bảng 2.12 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ n¨m 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
UỶ NHIỆM CHI SỐ : 2007
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày : 15/12/2007
PHẦN DO NH GHI TÀI KHOẢN NỢ
Tên đơn vị trả hàng : Cty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ
Số tài khoản:710A-00027
Tại ngân hàng : Công thương Tỉnh Phú Thọ
TÀI KHOẢN CÓ
Tên đơn vị nhận tiền: Cty Quản lý đường sông
Số tài khoản: 431101002188- Sở giao dịch
Tại ngân hàng :Nông nghiệp va PT Phú Thọ
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
200.000.000®
Số tiền bằng chữ:(Hai trăm triệu đồng chẵn)
Nội dung thanh toán: Trả tiền khí khơi thông cửa hút
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng kế toán Ghi sổ ngày..........
Kế toán Trưởng phòng kế toán
(Mẫu lấy tại phòng kế toán của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ)
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Tho .
Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho từng bộ phận sản xuất theo sản phẩm.Do mô hình sản xuất đơn giản, tiền lương, lương làm thêm giờ và BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận của công ty được phân bổ vào TK627( và TK622).Nhưng trên hệ thống TK vẫn bố trí TK chi phí tiền lương, BHXH, KPCĐ của nhân viên quản lý bộ phận, tổ sản xuất dùng để lập bảng phân bổ tiền lương,BHXH toàn công ty.
*Kế toán chi phí sửa chữa thường xuyên:
Các chi phí sửa chữa thường xuyên phục vụ cho sản xuất chung được kế toán theo dõi một cách chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành ở từng bộ phận, đội sản xuất căn cứ vào các phiếu xuất vật liệu, công cụ dụng cụ.Sau đó tiến hành tập hợp tính giá thực tế xuất vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng đối tượng tính giá thành. Cụ thể : khi xuất đồ điện cho bộ phận cơ khí, bộ phận gia công năm 2007 là : 1.000.000.000,00đồng. Kế toán ghi :
Nợ TK627 : 1.000.000.000
(Chi tiết TK627.2.1-Sửa chữa lại bể lắng : 550.000.000
TK627.2.6-Sửa chữa lại bể sơ lắng : 250.000.000
TK627.2.4- Sửa chữa bể chứa tăng áp : 200.000.000
Có TK152:1.000.000.000
*Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ áp dụng phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo nguyên giá và số năm sử dụng.
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ / số năm sử dụng
=
Phải trích trong tháng 12 th¸ng
Chỉ có khấu hao cơ bản của toàn bộ tài sản cố định đang được sử dụng trực tiếp phục vụ cho sản xuất chính như: Nhà xưởng , máy móc, thiết bị mới được tính vào chi phí sản xuất chung. Tài sản cố định của công ty TNHH nhà nứơc một thành viên cấp nước phú thọ được phân loại theo từng đơn vị sử dụng nên việc tính khấu hao TSCĐ được thực hiện trên từng bộ phận và tập hợp trực tiếp cho bộ phận sản xuất đó.
Sau khi tính toán, chi phí khấu hao TSCĐ ở các bộ phận được phản ánh trên sổ cái TK627, còn chi tiết cho từng bộ phận được phản ánh trong bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và dựa vào đó kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK627- chi phí sản xuất chung : 2.946.900.926
Có TK214-Khấu hao TSCĐ : 2.946.900.926
Đối với trích khấu hao sửa chữa lớn thì công ty căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ để phân bổ vào giá thành.
* Chi phí bằng tiền:
Đó là các chi phí không thuộc các khoản mục chi phí trên phục vụ cho sản xuất sản phẩm như: chi phí thông cửa hút , thuê đất .
Căn cứ các nhật ký chuyên dùng (nhật ký chi tiền) kế toán ghi vào sổ cái TK627 theo từng đối tượng tính giá thành sau khi đã tập hợp ở từng bộ phận lúc đó kế toán ghi :
Nợ TK627- chi phí bằng tiền khác : 400.000.000
Có TK331- phải trả cho người bán : 400.000.000
Ngoài ra công ty còn phải trả nợ cho các khoản vay mà công ty đầu tư vào dự án cấp nước việt trì kế toán định khoản:
Nợ TK627 : 7.000.000.000
Có TK341 : 7.000.000.000
Số Dư ĐK
Nợ
Có
0
0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
Số
Nợ
Có
Năm 2007
Lương, phụ cấp K3... nhân viên QLPX
334
1483118000
BHXH,BHYT, KPCĐ
3383
130752300
Trả tiền lãi vay
341
7000000000
Chi phí sửa chữa TX
112
1000000000
Thuê đất
112
200000000
Chi phí khơi thông cửa hút
112
200000000
Khấu hao TSCĐ
214
2946900926
Kết chuyển sang TK
154
12.830.018.926
Tổng cộng
12.830.018.926
12.830.018.926
(MÉu và số liệu lấy tại phòng kế toán công ty ) Bảng 2.13 Sổ chi tiết TK627 năm 2007
*Sổ chi tiết chi phí sản phẩm dở dang năm 2007 TK154.
Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ là công ty sản xuất và cung cấp nước sạch cho khu dân cư cho nên sản phẩm dở dang là không có , sản phẩm sản xuất liên tục và cung cấp hết nên nghiệp vụ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là không xẩy ra.
* Kế toán chi phí sản xuất chung:
Kế toán ghi :
Nợ TK627 :1.000.000.000
(Chi tiết TK627.2.1-sửa chữa lại bể lắng : 550.000.000
TK627.2.6- sửa chữa lai bể sơ lắng : 250.000.000
TK627.2.4-sửa chữa bể chứa tăng áp:200.000.000
Có TK152 : 1.000.000.000
Nợ TK627: - chi phí sản xuất chung : 2.946.900.926
Có TK214 :- khấu hao TSCĐ : 2.946.900.926
Nợ TK627.8-chi phí bằng tiền khác : 400.000.000(thuê đất + khơi thông của hút)
Có TK331-phải trả cho người bán:400.000.000
* ngoài ra công ty còn phải trả nợ cho các khoản vay mà công ty đầu tư
vào dự án cấp nước việt trì kế toán định khoản:
Nợ TK627 : 7.000.000.000
Có TK341 : 7.000.000.000
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
TT
Ghi có các TK đối ứng,ghi Nợ TK, này334,3383341,112,214
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng năm2007
....
334
3383
341
112
214
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1.538.260.400
130.752.300
7.000.000.000
1.400.000.000
2.946.900.926
Céng ph¸t sinh:
Nợ :
Có :
12.830.018.926
12.830.018.926
D cuèi kú:
Nî:
Cã:
0
0
(Mẫu và số liệu lấy tại phòng kế toán công ty )
Bảng 2.14 Bảng sổ cái TK627 năm 2007
2.1.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm toàn công ty :
STT
Nội dung chi phí
Giá thành
Chi phí NVL trực tiếp(Cvt) 6.381.487.957
6.381.487.957
Chi phí nhân công trực tiếp(Cnc) 2.235.709.000
2.235.709.000
Chi phí sản xuất chung(Csxc) 13.015.913.626
12.830.018.926
Cộng giá thành sản phẩm 21.633.110.583
21.487.215.883
(Số liệu lây tại phßng kế toán công ty ) Bảng 2.15 Bảng tổng hợp các khoản mục chi phí sản xuất năm 2007
Từ sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627 kế toán nghiệp vụ kết chuyển sang sổ cái TK 154
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
TT
Ghi có các TK đối ứng,ghi Nợ TK này 621.622.627
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng
......
621
622
627
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
6.381.757.957
2.235.709.000
12.830.018.926
cộng phát sinh :
Nợ :
Có :
21.487.215.883
21.487.215.883
(Mẫu và số liệu lấy tại phòng kế toán công ty)
Bảng 2.16 Sổ cái TK632 Năm 2007
2.2 Thực trạng tính giá thành sản phẩm :
2.2.1 Đối tượng, đơn vị sản lượng và kỳ tính giá thành sản phẩm :
-Đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ là toàn bộ các khoản chi phí của công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp các chi phí trên đều tham gia vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Đơn vị tính cho sản phẩm nước sạch của Công ty la m3
- Kỳ tính giá của sản phẩm là một năm.
2.2.2 Phương pháp và trình độ tính giá thành sản phẩm :
Phương pháp tính giá của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ là tập hợp toàn bộ chi phí để tính ra giá thành sản phẩm.
Trình độ tính giá thành sản phẩm của công ty đựơc thể hiện bằng cách tính khoa học ,chính xác của các nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi . Cụ thể được thể hiện :
Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất lên nhật ký chứng từ số 7 - Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố:
STT
Tên TK loại CP
NVL
CF NC
CF KH
CF DV mua ngoài
CF bằng tiền khác
Tỏng
1
621
6.381.487.957
6.381.487.957
2
622
2.235.709.000
2.235.709.000
3
627
1.483.118.000
2.946.900.926
400.000.000
8.000.000.000
12.830.018.926
Tổng
6.381.487.957
3.718.827.000
2.946.900.926
400.000.000
8.000.000.000
21.487.215.883
B¶ng 2.17 chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh theo yÕu tè
Đồng thời kế toán căn cứ vào sản lượng tiêu thụ trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Căn cứ chỉ số đồng hồ tiêu thụ kế toán xác định được sản lượng sản xuất trong kỳ là: 7.958.228 m3. Kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản phẩm:
Giá thành tiêu thụ nước sạch bình quân :
Công thức : Gttbq = GTtb : SLtp x ( 1 Pđm)
Giá thành tiêu thụ bình quân = 33.374.722.392 : 6.400.000 m3 * (1+3%) = 5.371,2đ/m3
SL : 7.958.228 m3
Pmđ : Lợi nhuận mức quy định 3% trên giá thành toàn bộ.
STT
Diễn giải
Tổng chi phí (đ)
Sản lượng (m3)
Giá thành sản phẩm (đ/m3)
1
Nước sạch
21.487.215.883
7.958.228
2.700
B¶ng 2.18 gi¸ thµnh níc
Vậy ta xác định được gi¸ thành 1 m3 nước là : 2.700 đ/m3.
CHƯƠNG III
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ .
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
3.1.1 Ưu điểm :
Do đặc thù riêng của sản xuất nên kế toán thiệt hại trong sản xuất của Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ không xẩy ra nghiệp vụ. Bởi công ty đầu tư một hệ thống ống khép kín hiện đại nên không có hiện tượng thất thoát nước trong hệ thống cấp nước nên nghiệp vụ này trong nghiệp vụ ở công ty không xẩy ra, đó là một trong những tiêu chí ưu điểm nhất mà công ty đã khắc phục giảm được chi phí trong tính giá thành sản phẩm.
3.1.2 Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân :
Do công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ là doanh nghiệp nhà nước vấn đề giá nước của công ty phải được thông qua UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt và định giá . Nếu muốn tăng hoặc điều chỉnh phải được sự quyết định của UBND tỉnh Phú Thọ . Điều này hạn chế trong việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ. Do vậy việc kinh doanh của công ty cũng gặp không ít khó khăn.
Ngoµi ra c«ng ty cßn tån t¹i t×nh tr¹ng lùc lîng lao ®éng d thõa, tr×nh ®é chuyªn m«n cßn h¹n chÕ ë mét sè bé phËn.Nh vËy ®· k×m h·m viÖc kinh doanh ph¸t triÓn,n©ng lªn mét tÇng cao míi cho c«ng ty.
3.2 Hoµn thiÖn kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm:
*Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Xuất nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất nước sạch như :
- Phèn lọc nước :795.279.200
- Clo khử trùng : 4.145.458.000
- Zaven : 5.444.155.640
- Cát thạch anh : 1.186.880.200
Với giá trị nguyên vật liệu là : 11.571.773.004 ở quý 4 năm 2007 kế toán ghi .
Nợ TK 621: 11.571.773.004
Có TK152 : 11.571.773.004
- Tiền diện cuối tháng căn cứ số công tơ điện cho bộ phận sản xuất, kế toán lập bảng phân bổ tiền điện cho bộ phận sản xuất để xác định chi phí điện. Kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 2.769.311.569
Có TK 331: 2.769.311.569
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào bên nợ TK621 sau đó kết chuyển sang TK632 giá vốn hàng bán.
Sổ cái TK621 được kế toán công ty dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
TT
Ghi có các TK đối ứng, ghi nợ TK này152,331
Quý
I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng năm 2007
...
152
331
....
....
....
3.612.446.388
2.769.311.569
Céng ph¸t sinh:
Nợ:
Có:
6.381.757.957
6.381.757.957
Sè d cuèi kú:
Nî:
Cã:
0
0
( Mẫu và số liệu lấy tai phòng tài vụ công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ)
B¶ng3.1 Sæ C¸Ý tµi kho¶n 621 N¨m 2007
*Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
Kế toán ghi:
Nợ TK 662: 1.949.360.000
Có TK334: 1.949.360.000
Ngoài ra còn tiền lương làm thêm giờ cũng được tính vào chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: 84.933.800
Có TK334 : 84.933.800
Nợ TK 622- chi phí nhân công trực tiếp : 201.415.200
Có TK 338- phải trả, phải nộp : 201.415.200
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếpvào bên nợ TK 154:
Nợ Tk 154: 2.034.293.800
Có TK 334:2.034.293.800
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
TT
Ghi có các TK đối ứng,ghi nợ tk này 334.3383
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng năm 2007
......
334
3383
.....
.....
......
.....
......
......
.....
.....
2.034.293.800
201.415.200
Céngph¸tsinh:
Nợ:
Có:
2.235.709.000
2.235.709.000
D cuèi kú:
Nî:
Cã:
0
0
( Mẫu sổ và số liệu lấy tại phòng tài vụ công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ )
Bảng 3.2 Sổ cái TK 622 n¨m 2007
* KÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt chung:
Công ty sử dụng TK627 để tập hợp chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung tính cho năm 2007
ĐVT: đồng
STT
Danh mục
Tổng tiền
Giá thành
1
Lương, phụ cấp, K3....Nhân viên quản lý phân xưởng
1.483.118.000
1.483.118.000
2
Chi phí khấu hao TSCĐ,Tiền trả nợ
7.000.000.000
7.000.000.000
3
Chi phí sửa chữa thường xuyên một năm
1.000.000.000
1.000.000.000
4
Thuê đất
200.000.000
200.000.000
5
Phí khơi thông cửa hút
200.000.000
200.000.000
6
Khấu hao TS phần NSC
2.946.900.926
2.946.900.926
Tổng cộng chi phí SX chung
12.830.018.926
12.830.018.926
(Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng kế toán công ty )
Bảng 3.3 Chi phí sản xuất chung
Số TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH (%)
Nơi sử dụng
Toàn Cty
TK 627
CPSXC
Nguyên giá
Khấu hao
I
TSCĐ phần NSC
73672523152
21025343000
2946900926
II
TSCĐ tăng trong quý I
III
TSCĐ giảm trong quý I
Cộng cuối quý IV/2007
73672523152
21025343000
2946900926
( Mẫu bảng và số liệu lấy tại phòng kế tãan công ty TNHH nhµ níc một thành viên cấp nước phú thọ)
Bảng 3.4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ n¨m 2007
Kế toán ghi :
Nợ TK627 : 1.000.000.000
(Chi tiết TK627.2.1-Sửa chữa lại bể lắng : 550.000.000
TK627.2.6-Sửa chữa lại bể sơ lắng : 250.000.000
TK627.2.4- Sửa chữa bể chứa tăng áp : 200.000.000
Có TK152:1.000.000.000
Sau khi tính toán, chi phí khấu hao TSCĐ ở các bộ phận được phản ánh trên sổ cái TK627, còn chi tiết cho từng bộ phận được phản ánh trong bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và dựa vào đó kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK627- chi phí sản xuất chung : 2.946.900.926
Có TK214-Khấu hao TSCĐ : 2.946.900.926
Đối với trích khấu hao sửa chữa lớn thì công ty căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ để phân bổ vào giá thành.
* Chi phí bằng tiền:
Đó là các chi phí không thuộc các khoản mục chi phí trên phục vụ cho sản xuất sản phẩm như: chi phí thông cửa hút , thuê đất .
Căn cứ các nhật ký chuyên dùng (nhật ký chi tiền) kế toán ghi vào sổ cái TK627 theo từng đối tượng tính giá thành sau khi đã tập hợp ở từng
bộ phận lúc đó kế toán ghi :
Nợ TK627- chi phí bằng tiền khác : 400.000.000
Có TK331- phải trả cho người bán : 400.000.000
Ngoài ra công ty còn phải trả nợ cho các khoản vay mà công ty đầu tư vào dự án cấp nước việt trì kế toán định khoản:
Nợ TK627 : 7.000.000.000
Cã TK 341: 7.000.000.000
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
TT
Ghi có các TK đối ứng,ghi Nợ TK, này334,3383341,112,214
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng năm2007
....
334
3383
341
112
214
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1.538.260.400
130.752.300
7.000.000.000
1.400.000.000
2.946.900.926
Céng ph¸t sinh:
Nợ :
Có :
12.830.018.926
12.830.018.926
D cuèi kú:
Nî:
Cã:
0
0
(Mẫu và số liệu lấy tại phòng kế toán công ty )
Bảng 3.5Bảng sổ cái TK627 năm 2007
Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất lên nhật ký chứng từ số 7 - Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố:
STT
Tên TK loại CP
NVL
CF NC
CF KH
CF DV mua ngoài
CF bằng tiền khác
Tỏng
1
621
6.381.487.957
6.381.487.957
2
622
2.235.709.000
2.235.709.000
3
627
1.483.118.000
2.946.900.926
400.000.000
8.000.000.000
12.830.018.926
Tổng
6.381.487.957
3.718.827.000
2.946.900.926
400.000.000
8.000.000.000
21.487.215.883
B¶ng 3.6 chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh theo yÕu tè
Đồng thời kế toán căn cứ vào sản lượng tiêu thụ trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Căn cứ chỉ số đồng hồ tiêu thụ kế toán xác định được sản lượng sản xuất trong kỳ là: 7.958.228 m3. Kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản phẩm:
Giá thành tiêu thụ nước sạch bình quân :
Công thức : Gttbq = GTtb : SLtp x ( 1 Pđm)
Giá thành tiêu thụ bình quân = 33.374.722.392 : 6.400.000 m3 * (1+3%) = 5.371,2đ/m3
SL : 7.958.228 m3
Pmđ : Lợi nhuận mức quy định 3% trên giá thành toàn bộ.
STT
Diễn giải
Tổng chi phí (đ)
Sản lượng (m3)
Giá thành sản phẩm (đ/m3)
1
Nước sạch
21.487.215.883
7.958.228
2.700
B¶ng 3.7 Gi¸ thµnh níc
Vậy ta xác định được gi¸ thành 1 m3 nước là : 2.700 đ/m3
3.3 Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm :
Sù ph¸t sinh vµ ph¸t triÓn cña x· héi loµi ngêi g¾n liÒn víi qu¸ tr×nh s¶n xuÊt .NÒn s¶n xuÊt x· héi cña cña bÊt kú ph¬ng thøc s¶n xuÊt nµo còng g¾n liÒn víi sù vËn ®éng vµ tiªu hao c¸c yÕu tè c¬ b¶n t¹o nªn qu¸ tr×nh s¶n xuÊt .Nãi c¸ch kh¸c ,qu¸ tr×nh s¶n xuÊt hµng ho¸ lµ qu¸ tr×nh kÕt hîp cña 3 yÕu tè: t liÖu lao ®éng, ®èi tîng lao ®éng vµ søc lao ®éng. §ång thêi qu¸ tr×nh s¶n xuÊt hµng ho¸ còng chÝnh lµ qu¸ tr×nh tiªu hao cña chÝnh b¶n th©n c¸c yÕu tè trªn.Nhu vËy, ®Ó tiÕn hµnh s¶n xuÊt hµng ho¸, ngêi s¶n xuÊt ph¶i bá chi phÝ vÒ thï lao lao ®éng,vÒ t liÖu lao ®éng vµ ®èi tîng lao ®éng. v× thÕ cñ h×nh thµnh nªn c¸c chi phÝ s¶n xuÊt ®Ó t¹o ra gi¸ trị s¶n phÈm s¶n xuÊt lµ tÊt yÕu kh¸ch quan, kh«ng phô thuéc vµo ý chÝ chñ quan cña ngêi s¶n xuÊt.
Gi¸ thµnh s¶n phÈm lµ biÓu hiÖn b»ng tiÒn cqa toµn bé c¸c kho¶n hao phÝ vÒ lao ®éng sèng vµ lao ®éng vËt ho¸ cã liªn quan ®Õn khèi hîng c«ng t¸c, s¶n phÈm, lao vô ®· hoàn thµnh.
Chi phí sản xuất là những chi phí phát sinh liên quaj đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. gồm có :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
Do sản phẩm chính của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ là nước sạch phục vụ sinh hoạt cho dân cư, cho kinh doanh dịch vụ và sản xuất công nghiệp. Nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không thể giảm bớt vì việc sản xuất theo đúng dây truyền công nghệ để đảm bảo nguồn nước sạch phục cho các nhu cầu trên.
Chi phí nhân công trực tiếp :
Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ có lực lượng lao động tương đối dư thừa do vậy cần giảm bớt lao động ở một số bộ phận để giảm chi phí nhân công trực tiếp nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung :
Công ty đầu tư dây truyền sản xuất máy móc thiết bị nhà xưởng hợp lý không thể giảm bớt.
Như vậy giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm chỉ bằng cách giảm nhân công lao động ở một số bộ phận dư thừa bằng cách sa thải những nhân viên không có năng lực làm việc hoặc hay vi phạm kỷ luật lao động. Cho nghỉ chế độ đối với những đối tượng đã đến tuổi .Phát triển mạng lưới cấp nước sạch sinh hoạt và các nhu cầu khác về nước.Cổ phần hoá doanh nghiệp để bắt kịp với tiến trình phát triển chung của đất nước đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm cũng như gắn lợi ích trực tiếp của người lao động đối với những sản phẩm mình làm ra.
KẾT LUẬN
Trong mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trên thi trường, nhất là thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp chỉ có thể tiêu thụ được sản phẩm khi sản phẩm đó được đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng và đặc biệt là phải phù hợp với khả năng chi trả của người tiêu dùng.
Với nhận thức như vậy, Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ luôn cố gắng tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm , lấy chất lượng làm phương châm sản xuất.Trong những năm gần đây dưới sự chỉ đạo sáng suốt của ban giám đốc công ty , công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Để đạt được kết quả này có sự đóng góp rất lớn của đội ngũ cán bộ kế toán công ty, đặc biệt là Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để quản lý tốt chi phí sản xuất và tìm ra các biện pháp nhằm giảm hao hụt ngoài định mức trong mỗi đơn vị sản phẩm.
Để công tác kế toán nói chung, công tác Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trở thành công cụ đắc lực vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty cần hoàn thiện và tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, khoa học hơn. Việc này đòi hỏi mỗi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về mặt lý luận mà phải hiểu sâu sắc tình hình thực tế tại công ty để từ đó có thể vận dụng một cách khoa học,hợp lý, linh hoạt trong việc kết hợp giữa lý luận và thực tế nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Do thời gian và nhận thức còn hạn chế bài báo cáo thực tập của tôi chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề cơ bản của công tác Hoàn thiện kế toán chi phí sản và tính giá thành giá thành sản phẩm, sẽ có những thiếu sót . Tôi rất mong sự góp ý, phê bình của các Thầy Cô cũng như các cô chú, anh chị trong phòng kế toán tài chính của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của các Thầy Cô giáo trong Khoa kế toán của trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ đã giúp đỡ tôi hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình !
Em xin chân thành cảm ơn !
Phó Thä, Th¸ng 8 n¨m 2008
Sinh viªn thùc hiÖn
L¬ng ThÞ Thanh Nhµn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình Kế toán tài chính Doanh Nghiệp – XB năm 2006
Chủ biên : PGS.TS Đặng Thị Loan
2.Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán- XB năm 2003
Chủ biên : PGS.TS Nguyễn Thị Đông
3.Hệ thống kế toán doanh nghiệp năm 2006
4.Hệ thống sổ kế toán năm 2006
5.Một số tài liệu khác :
- Luật kế toán áp dụng từ 1/1/2006
- 10 chuẩn mực kế toán
- Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CÂP NƯỚC PHÚ THỌ.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
TT
NỘI DUNG
TRANG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Lời nói đầu
Chương I : Tổng quan chung về cty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ.
Lịch sử hình thành và phát triển cty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ.
Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý.
Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán.
Chương II : Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ.
2.1 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất.
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất.
2.1.2 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất .
2.1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất.
2.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.
2.1.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm toàn công ty.
2.2 Thực trạng tính giá thành sản phẩm.
2.2.1 Đối tượng, đơn vị sản lượng và kỳ tính giá thành sản phẩm.
2.2.2 Phương pháp và trình độ tính giá thành sản phẩm.
Chương III Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước phú thọ.
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3.1.1 Ưu điểm.
3.1.2 Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân.
3.2 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3.3 Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Kết luận.
1
3
3
5
11
19
19
19
19
20
20
27
33
40
41
41
42
44
44
44
44
45
52
54
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6353.doc