- Được sự quan tâm giúp đỡ, chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân – Ủy ban nhân dân tỉnh đã tạo cho Công ty môi trường sản xuất kinh doanh khá thuận lợi.
- Nguồn nguyên liệu chè búp tươi tại Hà Giang được thu hái từ cây chè Shan tuyết sống ở núi cao, sinh trưởng và phát triển tự nhiên, không có sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, búp có nhiều lông tơ tuyết trắng, lại có nội chất rất tốt mà các vùng chè khác không có được, cho phép sản xuất chế biến ra các sản phẩm chè sạch chất lượng cao- đây là một lợi thế so sánh, từ đó để công ty khai thác.
65 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hùng Cường – Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
68.750.000
2
Nợ TK 621
Có TK 1523.01
450.000 Nhiên liệu
Biếu 02
Công ty TNHHTM Hùng cường – Hà giang
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6/2008
Tài khoản: 621 chi NVL trực tiếp:
Chứng từ
Diến giải
Đã ghi số cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
1103
05/06/08
Xuất sản xuất chè HTP
621
152
268.750.000
268.750.000
1104
06/06/08
Xuất sản xuất chè HTP
621
152
150.000.000
150.000.000
1105
10/06/08
Xuất sản xuất chè HTP
621
152
125.000.000
125.000.000
1106
10/06/08
Xuất sản xuất chè HTP
621
152
450.000
450.000
..
..
.
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 03
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà Giang
SỔ CÁI CHI TIẾT
Tháng 06/2008
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
sản xuất hoàn thành sản phấm.
Chứng từ
Diến giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số CT
N/tháng
Nợ
Có
1103
05/06/08
Dư đầu kỳ
Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất chè HTP
152
268.750.000
1104
06/06/08
Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất chè HTP
152
150.000.000
1105
10/06/08
Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất chè HTP
152
125.000.000
1106
10/06/08
Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất chè HTP
152
450.000.000
.
...
...
...
30/06/08
Kết chuyển chi nguyên vật liệu trực tiếp quý II
154
1.440.500.000
Cộng phát sinh
1.440.500.000
1.440.500.000
Dư cuối kỳ
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 04
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
SỔ CÁI
Tháng 6/2004
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diến giải
Trang sổ NK C
TK đối ứng
Số phát sinh
Số CT
N/tháng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
30/06/08
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất chè HTP
152
1.440.500.000
30/6/08
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
1541
1.440.500.000
Cộng
1.440.500.000
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 05
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN
TK: 152 Nguyên vật liệu sản xuất chè đen HTP
Tháng 06/2008
Tên vật tư
Danh điểm VT
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Số lượng
Thành tiền
(đồng )
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Chè đen sơ chế
1521-01
Tấn
250
3.125.000.000
153
1.912.500.000
115,2
1440.050.000
287,8
3.597.450.000
Than cục xô
1523-01
Tấn
15
13.500.000
0,5
450.000
14,5
13.050.000
Cộng
152
3.138.500.000
1.912.500.000
1.440.500.000
3.610.500.000
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Hùng Cường Hà Giang bao gồm khoản tiền lương, tiền công phải trả công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được theo dõi trên TK 622 (chi phí công nhân trực tiếp).
TK: 6621 Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp.
Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty, nó là nhân tố giúp cho Công ty hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, hơn việc áp dụng phương pháp tính tiền lương thích hợp quán triệt nguyên tắc phân phối tính tiền lương theo lao động sẽ có tác dụng thúc đẩy và làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích những lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, giúp cho Công ty tiết kiệm chi phí tiển công, hạ giá thành sản phẩm. Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm trực tiếp. Hình thức này thực hiện việc tính trả lương cho lao động theo số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành. Công thức tính như sau:
Tổng số tiền lương phải tính vào chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành.
=
Số lượng hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương từng loại sản phẩm
Đơn giá tiền lương được phòng tổ chức lao động và tiền lương phối hợp với các phòng ban có liên quan dựa trên các tài liệu khoa học hợp lý về định mức kinh tế - kỹ thuật như ( tiêu hao vật liệu, hao phí sức lao động, gia công sản xuất, bậc thợ cần thiết để có thể sản xuất ra 1 tấn sản phẩm).
Trích bảng đơn giá tiền lương
Biểu 06
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường- Hà Giang
BẢNG GIÁ TIỀN LƯƠNG
Cho 1 tấn chè HTP hoàn thành.
Số TT
Loại sản phẩm
Đơn vị tính
Đơn giá/1 tấn SP
Chè đen OP
Tấn
250.000
Chè đen FBOP
Tấn
220.000
Chè đen P
Tấn
200.000
Chè đen PS
Tấn
180.000
Chè đen BPS
Tấn
160.000
Chè đen F
Tấn
140.000
Chè đen D
Tấn
100.000
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Để hoàn thành sản phẩm chè đen hoàn thành phẩm cần trải qua 2 giai đoạn nhưng do đặc thù của sản xuất là: các nhà máy chế biến chè sơ chế, Công ty đó thực hiện giao khoán bán vật tư mua lại sản phẩm theo giá được xác định dựa vào thị trường từng thời điểm, giá mua = giá bán ra chè HTP - chi phí chế biến chè HTP - chi phí tiêu thụ - chi phí quản lý - khấu hao - tỷ lệ lãi. Do vậy việc tập hợp chi phí sản xuất được tính cho công đoạn HTP. Công ty không tính trả lương cho giai đoạn chế biến chè sơ chế tại các nhà máy mà Công ty tính lương trả trên toàn bộ công nghệ do vậy không tách ra cho từng phân xưởng mà tính cho sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ đó là sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng qua kiểm định của bộ phận KCS căn cứ trên chứng từ biên bản, bảng kê, bảng tổng hợp hoàn thành nhập kho.
Do vậy tiền lương được tính cho toàn bộ công nhân trực tiếp của giai đoạn chế biến HTP, trả lương cho từng lao động trực tiếp được tính.
Lt
Li = x ( Ti x Hi)
∑ (Ti x Hi )n
Trong đó: Li: Tiền lương sản phẩm của người lao động.
Lt: Tổng lương sản phẩm hoàn thành.
Ti: Thời gian làm việc thực tế của người lao động.
Hi: Hệ số cấp bậc lương của người lao động.
n: Số lượng lao động trực tiếp của toàn công nghệ.
Trong đó hệ số cấp bậc lương được tính trên cấp bậc của công nhân như công nhân bậc 4/7 hệ số là 1,79; bậc 3/7 hệ số là: 1,63
Công ty TNHH thương mại Hùng cường -Hà giang
DANH SÁCH CÔNG NHÂN VÀ TỔNG THỜI GIAN LÀM VIỆC
Trong tháng 06/2008
Số TT
Họ và tên
Bậc
Hệ số lương cấp bậc
Thời gian làm việc
Hi x Ti
1
2
3
4
5
6
01
Lê Khắc Tuyến
4/7
1,79
208
372,32
02
Đinh Đức Công
4/7
1,79
208
372,32
03
Nguyễn Thị Hải
3/7
1,63
208
339,04
Cộng
6.362,3
Trong tháng 6 Công ty hoàn thành nhập kho là 109,485 tấn chè HTP.
Bao gồm: Chè OP 22,99 tấn; FBOP 16,42 tấn; chè P 25,185 tấn; Chè PS 10,95 tấn;chè BPS 20,8 tấn; chè F 8,76 tấn; chè D 4,38 tấn. Tiền lương công nhân trực tiếp phải trả tổng số được tính như sau:
Số TT
Loại sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Tiền lương
Chè đen OP
22,990
250.000
5.747.500
Chè đen FBOP
16,420
220.000
3.612.400
Chè đen P
25,185
200.000
5.037.000
Chè đen PS
10,950
180.000
1.971.000
Chè đen BPS
20,800
160.000
3.328.000
Chè đen F
8,760
140.000
1.226.400
Chè đen D
4,380
100.000
438.000
Tổng cộng
109,485
21.360.300
Số lương phải trả cho công nhân trực tiếp dây chuyền công nghệ sản xuất HTP là 21.360.300đ
Ví dụ: Lương phải trả cho Lê Khắc Tuyến
(21.360.300: 6.362,3) x 372,32 = 1.250.000đ
Căn cứ vào bảng tính lương (Bảng chấm công và bảng lương được thực hiện thủ công) và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định của Bộ tài chính trên tổng lương phải trả cho người lao động, kế toán nhập số dữ liệu đã có vào máy, thao tác cụ như sau:
Mở máy tính:
Vào hệ thống
Chọn thay đổi năm làm việc vào ngày cập nhật chứng từ
Chọn danh mục chứng từ
Chọn mục cập nhật chứng từ chi phí lương
Chọn bảng thanh toán tiền lương
Chọn chứng từ mới
Cập nhật số liệu: Đơn giá, số công thực tế, công hệ số thành tiền. Ấn lưu và in bảng thanh toán tiền lương.
Bi ểu 08
Công ty TNHH thương mại Hùng Cương - Hà Giang
TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TÍNH THEO LƯƠNG Tháng 6/2008
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334 - phải trả CNV
TK 338 phải trả phải nộp khác
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
TK 3382
2%
TK 3383
15%
TK 3384
2%
Cộng có TK 338
TK: 622
21.360.300
21.360.300
427.206
3.204.045
427.206
4.058.457
TK: 627
8.544.100
800.000
9.344.100
186.822
1.401.615
186.882
1.775.379
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi sổ Nhật ký chung , sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622, theo định khoản:
Nợ TK 622: 25.418.757
Có TK 334: 21.360.300
Có TK 338: 4.058.457
3382 427.206 3383 3.204.045
3384 427.206
Nợ TK 627: 11.119.479
Có TK 334: 9.344.100
Có TK 338: 1.775.379
3382: 186.882
3383: 1.401.615
3384: 186.882
Biểu số 09
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06 năm 2008
Tài khoản: 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số Hiệu TK
Số phát sinh
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Mang sang
30/06/08
Tính lương phải trả
622
25.418.757
công nhân sản xuất chè HTP
334
338
21.360.300
4.058.457
.........................
.....................
..................
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 10
Công ty TNHH thương mại H ùng Cường - Hà Giang
SỔ CHI TIẾT
Tháng 06 năm 2008
Tài khoản: 622 : Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất HTP
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
S ố
hiệuTK đối ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Mang sang
30/06/08
Tính lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất chè HTP
334
338
21.360.300
4.058.457
30/06/08
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp T6/08
154
25.418.757
Cộng phát sinh
25.418.757
25.418.757
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu số 11
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2008
TàI khoản: 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diến giải
Trang sổ NKC
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Mang sang
30/6/08
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất chèHTP
622
25.418.757
30/6/08
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiêp sản xuất chè HTP sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1541
25.418.757
Cộng
25.418.757
25.418.757
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan đến việc quản lý phục vụ sản xuất và các chi phí phát sinh trong phân xưởng ngoài hai khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở các phân xưởng như chi phí NVL dùng trong phân xưởng, chi phí - công cụ dụng cụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế..
Chi phí sản xuất chung của Công ty TNHH thương mại Hùng Cường gồm:
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý nhà máy
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất trong phân xưởng, nhà máy.
- Chi phí nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng, nhà máy
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác
Công ty tập hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ quy trình sản xuất cuối kỳ kết chuyển toàn bộ vào TK: 154 ( chi phí sản xuất dở dang) mà không phải phân bổ.
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, nhà máy:
Lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, nhà máy được tính:
Lương cơ bản 1 tháng = mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc
Mức lương tối thiểu = 4500.000đ/ tháng
Hệ số lương cấp bậc tuỳ thuộc vào trình độ cấp bậc năng lực cá nhân và căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính lương cho từng người.
Hệ số trách nhiệm dựa trên chức vụ và tính chất của từng công việc, kết hợp với việc theo dõi thời gian làm việc thực tế của từng người, kế toán có thể xác định hệ số trách nhiệm của nhân viên quản lý phân xưởng dựa trến số liệu phòng kế toán tính toán trên bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi vào sổ liên quan và định khoản
( Số liệu trích ở biểu số 08)
*Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Tài sản của Công ty TNHH Hùng Cường gồm toàn bộ nhà xưởng, máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ sản xuất và chế biến chè và trang thiết bị trong phân xưởng nhà máy.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ở Công ty là phương pháp khấu hao đường thẳng( bình quân năm, theo nguyên giá) căn cứ vào quyết định số: 206/QĐ - BTC ngày 12/ 12/2003 của Bộ tàì chính.
+ Nhà xưởng thời gian sử dụng:15 năm
+ Máy móc thiết bị thời gian sử dụng: 10 năm
Công ty tiến hành tính toán:
Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá
Thời gian sử dụng hữu ích
Vì công ty trích khấu hao theo tháng, do vậy:
Mức khấu hao trung bình tháng
=
Mức trích khấu hao năm
12
Biểu số 12
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCD
Tháng 6 năm 2008
số TT
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 CP SX chung
TK 624 CP QLDN
TK 641 CP BH
Nguyên giá
Số khấu hao
01
Nhà xưởng kiến trúc
15
6.853.256.434
38.073.647
33.952.944
4.120.703
02
Máy móc thiết bị
10
8.967.193.530
74.726.612
52.308.630
12.696.914
9.721.068
Cộng
15.820.449.964
112.800.259
86.261.574
16.817.617
9.721.068
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Dựa vào bảng phân bổ kế toán ghi sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết theo định khoản:
Nợ TK 627 (4)
CóTK 214 86.261.574
Nợ TK 641 9.721.068
Có TK 214
Nợ TK 642 16.817.617
C ó TK 214
Biểu 13
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ, BAO BÌ DÙNG CHO SẢN XUẤT
Tháng 6 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Bao PP, PE
Cái
2.738
2520
6.899.760
02
Bạt lót
Tấn
10
200.000
2.000.000
03
Chổi chít
Cái
15
5.000
75.000
04
Bao vải
Cái
200
16.000
3.200.000
Cộng
12.174.760
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 14
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường- Hà Giang
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Tháng 6 năm 2008
STT
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Bao PP, PE
Cái
2.738
2.738
2.520
6.899.760
02
Bạt lót
Tấn
10
10
200.000
2.000.000
03
Chổi chít
Cái
15
15
5.000
75.000
04
Bao vải
Cái
200
200
16.000
3.200.000
Cộng
12.174.760
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Căn cứ số liệu từ bảng kê và trích phiếu xuất vật tư, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết theo định khoản sau:
Nợ TK 627 12.174.760
Có TK 153 12.174.760
Biểu 15
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - H à Giang
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 6 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số CT
Ngày
26/6/2008
Tiền điện
24.388.750
27/62008
Tiền điện thoại
368.450
Cộng
24.757.200
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài tính vào chi phí sản xuất chung của Công ty là tiền điện, tiền điện thoại, căn cứ vào chứng từ thanh toán bên cung cấp, kế toán ghi sổ Nhật ký chung,sổ chi tiết theo định khoản
Nợ TK 627 24.757.200
Có TK 331
Chi phí bằng tiền khác
Các chi phí bằng tiền khác phát sinh hàng ngày kế toán dựa vào chứng từ chi tập hợp ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết theo định khoản:
Nợ TK 627 486.000
Có Tk 111
Biểu 16
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - H à Giang
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6/2008
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Chi phí tiền lương nhân viên quản lý
627
11.119.479
334
9.344.100
338
1.775.379
Chi phí khấu hao tài sản cố định
627
86.261.574
214
86.261.574
Chi phí bao bì
627
12.174.760
153
12.174.760
Chi phí tiền điện
627
24.388.750
331
24.388.750
Chi phí điện thoại
627
368.450
331
368.450
Chi phí bằng tiền khác
627
486.000
111
486.000
...............................
....................
.................
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 17
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - H à Giang
SỔ CHI TIẾT
Tháng 6/2008
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung- sản xuất chè đen HTP
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Số hiệu TK ĐƯ
Số phát sinh
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Mang sang
CChi phí tiền lương nhân vviên quản l ý
334
9.344.100
338
1.775.379
Chi phí khấu hao tài sản cố định
214
86.261.574
Chi phí bao bì
153
12.174.760
Chi phí tiền điện
331
24.388.750
Chi phí điện thoại
331
368.450
Chi phí bằng tiền khác
111
486.000
Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
134.799.013
Cộng phát sinh
134.799.013
134.799.013
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 18
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-H à Giang
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2008
TàI khoản: 622 Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diến giải
Trang NKC
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Mang sang
30/6/08
Chi phí sản xuất chung chè HTP
627
134.799.013
30/6/08
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất chè HTP sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1541
134.799.013
Cộng
134.799.013
134.799.013
Người lập biểu Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Kế toán trưởng
2.3: Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành.
2.3.1: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất : sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(CPSXKDD)
Công ty đã tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể cho từng loại sản phẩm, cuối quý kết chuyển giá trị thành phẩm hoàn thành vào tài khoản thành phẩm.
Như ở phần trước đã trình bày về quy trình công nghệ sản xuất của công ty là: Tại các nhà máy chế biến chè sơ chế, công ty thực hiện giao khoán theo phương thức bán vật tư mua lại sản phẩm.Vì vậy công ty không tính giá thành sản xuất cho từng nhà máy, mà tính giá thành khâu hoàn thành phẩm. Đối tượng tính giá thành là tấn sản phẩm hoàn thành. Như vậy đối tượng tính giá thành là 1 tấn chè đen HTP hoàn thành và được phân ra các loại, kỳ tính giá thành là tháng.Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung theo tháng, cuối mỗi tháng tính ra giá thành sản xuất sản phẩm.
Phương pháp kế toán: Cuối mỗi kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp được, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh như: chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo định khoản sau:
Nợ TK 154: 1.600.717.770
Có TK 621: 1.440.500.000
Có Tk 622: 25.418.757
Có TK 627: 134.799.013
và kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 154.
2.3.2: Đánh giá sản phẩm làm dở của Công ty TNHH Hùng Cường Hà Giang.
Sản phẩm làm dở là khối lượng công việc, sản phẩm còn trong quá trình sản xuất chế biến hoặc đang làm đâu đó trên dây chuyền sản xuất hoặc đã hoàn thành một phần quy trình công nghệ chế biến nhưng vẫn phải tiếp tục gia công chế biến mới trở thành sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán xác định chi phí sản xuất làm sản phẩm dở dang cuối kỳ phải gánh chịu.
Trong toàn bộ quy trình sản xuất, do đặc thù là nông sản, khó bảo quản nên việc tồn sản phẩm trên dây truyền là hãn hữu vì nó ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Vì vậy Công ty không hạch toán và đánh giá sản phẩm dở dang.
Biểu 19
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang
BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HOÀN THÀNH NHẬP KHO
tháng 6 năm 2008
STT
Diễn giải
ĐV
Khối lượng
Ghi chú
01
Chè đen OP
Tấn
22,99
02
Chè đen BOP
Tấn
16,42
03
Chè đen P
Tấn
25,185
04
Chè đen PS
Tấn
10,95
05
Chè đen BPS
Tấn
20,8
06
Chè đen F
Tấn
8,76
07
Chè đen D
Tấn
4,38
Tổng cộng
109,485
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 20
Công ty TNHH thương mại HùngCường-Hà Giang
CHI TIẾT
Tháng 6 năm 2008
Tài khoản: 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
sản xuất chè đen HTP
Chứng từ
Diến giải
Trang sổ NKC
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Mang sang
30/6/08
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
1.440.500.000
30/6/08
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
25.418.757
30/6/08
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
134.799.013
30/6/08
Nhập kho thành phẩm
155
1.600.717.770
Cộng số P. sinh
1.600.717.770
1.600.717.770
Số dư
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 21
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2008
Tài khoản: 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ
Diến giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Mang sang
30/6/08
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu T tiếp
621
1.440.500.000
30/6/08
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
25.418.757
30/6/08
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
134.799.013
.............
Nhập kho thành phẩm chè HTP
155
1.600.717.770
Cộng số phát sinh
1.600.717.770
1.600.717.770
Mang sang
.....
............
.....
............
Tổng cộng số phát sinh
1.600.717.770
1.600.717.770
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
2.3.3: Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng cường- Hà giang.
- Số lượng sản phẩm hoàn thành căn cứ vào bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong căn cứ vào sổ cái chi tiết, sổ chi tiết bảng tổng hợp.
- Phương pháp tính giá thành của Công ty hiện nay đang áp dụng là phương pháp giản đơn theo phương pháp này giá thành được tính trực tiếp từ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Tổng giá thành sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm
Làm dở đầu kỳ
+
Tổng chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm làm dở
cuối kỳ
Biểu 22
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHÈ ĐEN HTP
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG CƯỜNG
Tháng 06 năm 2008
Số lượng chè hoàn thành: 109,485 tấn
Khoản mục
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành bình quân đơn vị
Số
lượng
Giá trị
Số
lượng
Giá trị
Số
lượng
Giá trị
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.440.500.000
1.440.500.000
Chi phí nhân công trực tiếp
25.418.757
25.418.757
Chi phí sản xuất chung
134.799.013
134.799.013
Cộng
1.600.717.770
1.600.717.770
14.620.430
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Phần 3
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hùng cường – Hà giang
3.1: Đánh gía chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà Giang.
3.1.1: Ưu điểm :
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang là đơn vị được thành lập và phát triển trong giai đoạn Đảng và Nhà nước thực hiện Công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước. Với sự quan tâm của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân , Ủy ban nhân dân tỉnh Hà giang, cộng với sự năng động đổi mới của của Ban lãnh đạo Công ty, dây truyền thiết bị luôn được cải tiến kỹ thuật, quy mô sản xuất ngày càng được phát triển, hiệu quả kinh tế ngày càng cao.
Để có được sự trưởng thành đó là cả một qúa trình phấn đấu liên tục không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty,cùng với sự lớn mạnh về cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình độ quản lý của Công ty, từng bước hoàn thiện và nâng cao, đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty được cải thiện. Đặc biệt trong tổ chức công tác kế toán nói chung, kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong quản lý, trong hạch toán đã ứng dụng tin học vào công tác kế toán của đơn vị. Đã nâng cao được chất lượng của thông tin kế toán cũng như vai trò của kế toán trong công tác quản lý.
Về tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: Bộ máy quản lý của Công ty đã được tổ chức gọn nhẹ, khoa học – phối hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty.Các phòng, ban có chức năng khác nhau nhưng phạm vi công tác được quy định rõ ràng, cụ thể, phù hợp với nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc Công ty.Các phân xưởng sản xuất thực hiện theo quy trình công nghệ sản xuất chế biến chè đã được áp dụng và được tuân thủ một cách triệt để.
Về công tác tổ chức kế toán tại Công ty:
+ Tổ chức bộ máy kế toán: Được tổ chức phù hợp với quy mô, đặc điểm và yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty và đáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước. Cán bộ làm công tác kế toán được phân công rõ ràng, linh hoạt trong phần hành kế toán được giao, bảo đảm thực hiện đồng bộ tất cả các phần hành kế toán chung của Công ty .
+ Hình thức kế toán: Áp dụng chương trình phần mềm kế toán ACSOP, theo hình thức nhật ký chung có ưu điểm số lượng sổ kế toán không nhiều, mẫu sổ đơn giản thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý, đối chiếu giữa sổ kế tóan tổng hợp và sổ kế tóan chi tiết, giữa phòng kế toán chi tiết và các bộ phận liên quan trong Công ty.
+ Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm theo trình tự sau:
- Kế toán chi phí phát sinh theo khoản mục chi phí: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh trong ngày, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan và kết chuyển về tài khoản tính giá thành.
- Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh gía sản phẩm dở dang( theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương).
- Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.1.2: Tồn tại :
- Về công tác kế toán: Kế toán chuyên sâu về phần hành của mình phụ trách ,do đó không phát huy hết được kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.
- Về chi phí sản phẩm hỏng:
+ Sản phẩm hỏng trong định mức quy định, nằm trong giới hạn cho phép, thông qua các định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hàng tháng, hàng quý Công ty Hùng Cường chưa xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ.
+ Sản phẩm hỏng ngoài định mức vượt quá giới hạn cho phép của Công ty theo mức độ quy kết trách nhiệm về nguyên tắc các chi phí sản phẩm hỏng ngoài định mức không được tính vào sản phẩm hoàn thành, mà phải xử lý tương ứng với những nguyên nhân sẩy ra.
+ Về hạch tóan sản phẩm hỏng Công ty được tính hết cho sản phẩm hoàn thành( không tính sản phẩm hỏng)
+ Do vậy giá thành sản phẩm hỏng phản ánh không chính xác giá trị thực của nó, quy kết trách nhiệm bồi thường không thỏa đáng.
+ Do không tính được chính xác cụ thể sản phẩm hỏng cho nên aos ảnh hưởng đến chế độ thưởng phạt, khen chê, hiệu chỉnh quá trình sản xuất kịp thời.
- Về chi phí ngừng sản xuất: Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất không tham gia vào quá trình tạo sản phẩm nên không thể tính vào giá thành sản phẩm sản xuất ,hiện tại Công ty còn tính vào chi phí ngừng sản xuất vào giá thành sản phẩm.
- Về tạm ứng và thanh toán tạm ứng lương:
+ Hiện tại khi cán bộ công nhân viên có nhu cầu tạm ứng lương đơn vị hạch toán:
Nợ TK 141 :
Có TK 1111 :
+ Khi chi lương thu lại tạm ứng:
. Chi lương : Nợ TK 334 :
Có TK 1111:
. Thu tạm ứng: Nợ TK 1111 :
Có TK 141 :
Hạch toán như vậy tạo ra một dòng tiền giả thu, giả chi, lũy kế một năm với nhiều đối tượng sẽ tạo ra một dòng tiền giả thu giả chi rất lớn- dẫn đến các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ không đúng và hàng loạt các chỉ tiêu kinh tế khác bị sai lệch
-Về các khoản trích theo lương: Đối với các khoản trích theo lương của Công ty hiện nay chưa đúng với quy định. Theo quy định hiện hành bảo hiểm xã hội trích 20% trên lương cơ bản, trong đó 15% do Công ty trích nộp tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, 5% do công nhân viên nộp, bảo hiểm y tế trích 3% trên tổng lương cơ bản + khu vực, trong đó 2% do Công ty trích nộp tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, 1% do công nhân viên nộp. Kinh phí công đoàn trích 2% tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, nhưng hiện nay Công ty trích 3% trên lương cơ bản trừ vào thu nhập của công nhân viên.
3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang .
Trong công tác quản trị Doanh nghiệp nói chung đặc biệt là trong doanh nghiệp sản xuất chế biến nói riêng như Công ty TNHH Hùng Cường –Hà Giang, chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được Công ty TNHH Hùng Cường –Hà Giang quan tâm,và chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức kế toán khoa học, hợp lý sẽ tạo điều kiện cho kế toán chi phí được xác định và tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm . Có làm tốt công tác này, bộ phận kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mới có thể cung cấp những thông tin chính xác cho các nhà quản trị Doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng loại sản phẩm. Qua đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu quả, quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, tìm cách giảm tối thiểu chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng sảm phẩm không giảm mà vẫn thu được nhiều lợi nhuận. Để làm được điều đó thì một mặt phải cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ để tăng năng suất, mặt khác phải tăng cường công tác quản lý kinh tế mà trọng tâm là quản lý chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chi tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm l à một bộ phận quan trọng trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán tại Doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết để tính đ úng, tính đủ chi phí sản xuất và tính toán chính xác giá thành sản phẩm.Các thông tin về chi phí và giá thành là những căn cứ quan trọng cho Nhà quản trị của Công ty đưa ra quyết định liên quan tới sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Điều này chỉ có kế toán mới thực hiện được vì đây là công cụ quan trọng trong công tác quản lý của Công ty. Tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành,lượng giá trị các yếu tố. Vì vậy việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường- Hà Giang là rất quan trọng và cần thiết.
3.3: Các yêu cầu ,nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất trong Doanh nghiệp:
Gía thành và chất lượng sản phẩm luôn là hai điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp . Để thực hiện được mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, Doanh nghiệp sản xuất phải sử dụng nhiều biện pháp đồng thời, đồng bộ. Trên góc độ quản lý cần phải biết nguồn gốc, nội dung cấu thành của giá thành, để tìm những nguyên nhân cơ bản tác động làm tăng hoặc giảm giá thành, có như thế người quản lý mới đề ra được biện pháp cần thiết để hạn chế, loại trừ những nhân tố tiêu cực và khai thác khả năng tiềm tàng, kích thích thúc đẩy yếu tố tích cực. Mặt khác giá thành được làm cơ sở để xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh, nên Doanh nghiệp sản xuất cần phải tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đúng chế độ Nhà nước quy định, thực hiện đúng chuẩn mực kế tóan Việt nam.
Thông qua số liệu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do do bộ phận kế toán cung cấp, các nhà lãnh đạo, quản lý Doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng sản phẩm, để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các định mức, dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời nhằm hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm. Qua đó đưa ra các quyết định phù hợp với yêu cầu quản lý Doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất chế biến nông sản tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là điều kiện cần thiết để sản phẩm của Doanh nghiệp có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đáp ứng tốt yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và phát huy được vai trò của kế toán đòi hỏi việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các yêu cầu, nguyên tắc sau:
+ Yêu cầu: Tổ chức công tác kế tóan trong Doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu kế toán cơ bản của kế toán, tính toán ghi chép trung thực, khách quan đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, xác định kết quả từng phần cũng như toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Mặt khác phải phù hợp với Doanh nghiệp sản xuất và chế biến nông sản.
- Phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, dự tóan chi phí sử dụng máy móc thiết bị và chi phí khác. Phát hiện và đề xuất những biện pháp hạn chế chi phí sản xuất phát sinh ngoài dự toán.
- Tính toán, đánh giá chính xác khối lượng sản phẩm dở dang, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành, bàn giao thanh tóan kịp thời khối lượng sản phẩm hoàn thành.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất và bảng tính giá thành sản phẩm.Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin cho các nhà quản trị Doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan.
+ Nguyên tắc:
- Xác định chính xác giá trị sản phẩm chế biến dở dang cuối kỳ và tính giá thực tế khối lượng sản phẩm chế biến hoàn thành trong kỳ để kiểm tra việc thực hiện dự tóan chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ( trên thuyết minh báo cáo tài chính). Định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp.
3.4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thảnh sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang :
- Ý kiến 1: Về chi phí sản phẩm hỏng Công ty nên hạch toán như sau.
Tùy thuộc sản phẩm hỏng của Công ty nằm trong định mức hay ngoài định mức mà chi phí sửa chữa nó được ghi vào những khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm cho phù hợp.
1. Đối với sản phẩm sửa chữa được tập hợp vào chi phí sản xuất phát sinh.
Nợ Tk : 621, 622
Có TK 334, 338, 152
Sau đó kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
Nợ TK 154 ( sản phẩm hỏng)
Có TK 621
Có TK 622
Có Tk 627
Sau đó căn cứ vào kết quả để phản ánh.
Nợ TK 152 ( Giá trị phế liệu thu hồi)
Nợ Tk 1388 ( Giá trị phải bồi thường)
Nợ Tk 811 ( Phần tính vào chi phí khác)
Có TK 154 sản phẩm hỏng
2. Đối với sản phẩm không sửa chữa được.
+ Căn cứ vào giá trị của sản phẩm hỏng không sửa chữa được, kế toán ghi.
Nợ TK 1381 ( Sản phẩm hỏng)
Có TK 154
+ Căn cứ vào giá trị phế liệu thu hồi kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 1381 Sản phẩm hỏng
+ Căn cứ vào kết quả xử lý khoản thiệt hại kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có Tk 152 Sản phẩm hỏng
- Ý kiến 2: Về chi phí ngừng sản xuất .
Đối với các khoản chi phí như dừng sản xuất để bảo dưỡng máy móc thiết bị theo định kỳ ( tạm thời) thì Công ty phải lập dự toán chi phí để kế toán căn cứ vào dự toán trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622, 627
Có TK 335
+ Thực tế phát sinh :
Nợ TK 335
Có TK 334, 338, 152
Cuối niên độ điều chỉnh số trích trước theo số thực tế phát sinh, nếu số trích lớn hơn số thực tế thì khoản tăng, giảm đó ghi:
Nợ TK 627, 622
Có TK 335
Các khoản chi phí ngừng sản xuất phát sinh bất thường ngoài dự kiến như: Vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm quy trình sản xuất, mất điện, nước.tác động từ thiên nhiên.
Nợ TK 811
Có TK 334, 338, 152
- Ý kiến 3:Về tạm ứng và thanh toán tạm ứng:
+ Hiện tại khi cán bộ công nhân viên có nhu cầu tạm ứng lương Công ty hạch toán: Nợ TK 141 :
Có TK 1111 :
+ Khi chi lương thu lại tạm ứng:
. Chi lương : Nợ TK 334 :
Có TK 1111:
. Thu tạm ứng: Nợ TK 1111 :
Có TK 141 :
Hạch toán như vậy tạo ra một dòng tiền giả thu, giả chi, lũy kế một năm với nhiều đối tượng sẽ tạo ra một dòng tiền giả thu giả chi rất lớn- dẫn đến các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ không đúng và hàng loạt các chỉ tiêu kinh tế khác bị sai lệch
Công ty nên hạch toán như sau:
+ Chi tạm ứng :
Nợ Tk 141:
Có TK 1111:
+ Chi lương ( Hoàn tạm ứng):
Nợ TK 334 :(Số tiền tạm ứng)
Có TK 141 :
- Ý kiến 4: Về các khoản trích theo lương :
Đối với các khoản trích theo lương của Công ty hiện nay chưa đúng với quy định. Theo quy định hiện hành bảo hiểm xã hội trích 20% trên lương cơ bản, trong đó 15% do Công ty trích nộp tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, 5% do công nhân viên nộp, bảo hiểm y tế trích 3% trên tổng lương cơ bản + khu vực, trong đó 2% do Công ty trích nộp tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, 1% do công nhân viên nộp. Kinh phí công đoàn trích 2% tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, nhưng hiện nay Công ty trích 3% trên lương cơ bản trừ vào thu nhập của công nhân viên.
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Nhà nước cũng như đảm bảo quyền lợi của người lao động thì Công ty nên trích kinh phí công đoàn là 2 % trên lương thực tế và tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
-Ý kiến 5: Về đặt tên sổ kế toán,mẫu biểu sổ kế toán.
Hiện nay Công ty vẫn đang sử dụng phần mềm kế toán ACSOP phiên bản 2005.Do vậy một số sổ kế toán Công ty đang sử dụng cách gọi chưa đúng như: sổ cái chi tiết, sổ cái tổng quát. Công ty nên đặt lại là sổ Chi tiết, sổ cái và mẫu biểu sổ kế toán chưa đúng với quy định .Vì vậy Công ty nên đầu tư nâng cấp phần mềm kế toán để hệ thống mẫu biểu sổ kế toán được phù hợp với quy định.
- Ý kiến 6: Biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Như đã nói ở phần đầu, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà lãnh đạo Doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, nó phản ánh một cách tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó biểu hiện một cách tập trung các giải pháp kinh tế mà Doanh nghiệp đã thực hiện trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bởi vậy trong cơ chế thị trường hiện nay Công ty Hùng Cường phải đặt vấn đề hàng đầu là tính hiệu quả của chi phí sản xuất bỏ ra, phải xác định được nội dung và tính đúng, tính đủ các chi phí vào giá thành sản phẩm. Ngoài các chi phí theo quy dịnh phải tính vào giá thành sản phẩm, có thể phát sinh những chi phí không theo quy định thì Công ty cần phải hạch toán riêng để phục vụ trực tiếp cho yêu cầu quản trị Doanh nghiệp.
Nhà nước chỉ quy định các khoản mục giá thành tổng hợp, việc hạch toán các khoản mục đó phải bắt buộc theo chế độ quy định. Tuy nhiên việc xác định được chi phí, giá thành từng loại sản phẩm, lao vụ , dịch vụ là vô cùng cần thiết - chỉ trên cơ sở đó Công ty mới biết được kết quả sản xuất kinh doanh của từng loại hoạt động, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ để có quyết định đúng đắn tiếp tục hoạt động sản xuất hay không, mở rộng hay thu hẹp sản xuất kinh doanh.
TRong thực tế chi phí sản xuất chế biến sản phẩm gồm nhiều khoản mục chi khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chung thì chi phí sản xuất chế biến sản phẩm đựơc chia thành:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
Để đáp ứng yêu cầu quản trị Doanh nghiệp thì tùy thuộc đặc điểm tình hình cụ thể có thể quy định việc hạch toán chi phí sản xuất chế biến sản phẩm thành các khoản mục chi tiết hơn.
Do đó biện pháp hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận sản xuất kinh doanh chỉ có thể thực hiện được khi Công ty tiếp tục tăng cường hạch toán và quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm cùng với việc tăng năng suất lao động, tăng sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Đồng thời phải có phương án tiêu thụ được sản phẩm sản xuất ra trên thị trường trong và ngoài tỉnh để thu hồi bù đắp chi phí và có điều kiện ngày càng mở rộng sản xuất- giúp Công ty đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
* Hiện nay Bộ Tài chính đã ban hành Luật kế toán kèm theo 10 chuẩn mực kế toán và các Thông tri hướng dẫn các chuẩn mực kế toán trên nhiêù cách tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, do vậy Công ty có thể nghiên cứu áp dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty mình.
Trên đây là một số ý kiến của cá nhân tôi xin được phép trình bày rất mong có thể góp một phần nào đó vào công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như công tác quản lý vật tư tiền vốn của Công ty hoàn thiện hơn. Tuy nhiên do chưa có kinh nghiệm thực tế những ý kiến này có thể chỉ mang tính lý thuyết chưa có hiệu quả cao trong thực tế do vậy nếu có gì chưa đúng, chưa hợp lý rất mong được sự góp ý phê bình của cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà giang.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ anh chị em Công ty TNHH thương mại Hùng Cường Hà Giang đặc biệt là cán bộ phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập tại Công ty.
3.5: Điều kiện thực hiện :
3.5.1: Về phía nhà nước:
+ Đầu tư nâng cấp đường giao thông từ huyện xuống xã, đường liên thôn, liên bản.
+ Có chính sách hỗ trợ cho Doanh nghiệp vay vốn có lãi suất thấp, với thời hạn dài tạo điều kiện cho Doanh nghiệp được chủ động trong nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
3.5.2: Về phía Công ty:
+ Áp dụng đúng chế độ, chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính quy định. Tạo điều kiện cho cán b ộ làm công tác kế toán nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Nắm bắt tình hình thị trường trên cơ sở những diễn biến qua các năm và su thế để có thể nhìn nhận đúng mức về thị trường tiêu thụ chè, nắm bắt những thông tin của khách hàng về chất l ượng sản phẩm của Công ty sản xuất để có kế họach bố trí sắp xếp , hoàn thiện sản phẩm.
+ Tăng c ường công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm trên các phương tiện, chú trọng giới thiệu công dụng, lợi ích của sản phẩm chè sạch.
+ Đối với đầu vào: Mở hội nghị với xã, bàn biện pháp tổ chức thu mua, ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm chè tươi với các hộ nông dân thông qua lãnh đạo x ã .
+ Về vốn: Lập kế hoạch chi tiết về vốn, xác định nhu cầu vốn để cung ứng kịp thời đủ vốn cho thu mua, sản xuất.
+ Về kỹ thuật: Cải tiến quy trình sản xuất khắc phục những tồn tại,khuyết tật của sản phẩm. Thường xuyên kiểm tra tại các cơ sở sản xuất về duy trì thực hiện quy trình sản xuất nhằm tránh hiện tượng bỏ bớt công đoạn để tăng năng xuất mà không chú trọng tới chất lượng sản phẩm.Hoàn thiện quy trình công nghệ, đổi mới trang thiết b ị máy móc để năng cao chất l ượng sản phẩm.
+ Về tổ chức : Rà soát lại những cán bộ đang hưởng lương quản lý, sắp xếp cho phù hợp với năng lực trình dộ công việc, từng bước tinh giản bộ máy quản lý, nâng cao hiệu quả trong công tác.
+ Xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật cho phù hợp với thực tế, tạo điều kiện cho người lao động nâng cao năng xuất, chất lượng sản phẩm, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, có chế độ lương phù hợp thực sự xứng đáng với năng lực và sự đóng góp của người lao động với Công ty.
Kết luận
Trên đây là thực tế công tác kế toán, trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường. Qua việc nghiên cứu phân tích nói trên- Một lần nữa khẳng định vai trò không thể thiếu và vô cùng quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hạch toán kinh doanh và xác định kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính bởi những thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã giúp cho ban giám đốc Công ty có những quyết định, những giải pháp kinh tế phù hợp, hiệu quả nhằm tiết kiệm được chi phí bỏ ra, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Hiện nay công tác kế toán ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường nói chung- kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã đáp ứng được yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước cũng như yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp. Tuy nhiên Công ty cần có những biện pháp tích cực để nhằm hoàn thiện hơn nữa một số khâu còn tồn tại trong công tác kế toán thì vai trò to lớn của tổ chức công tác kế toán ở Công ty sẽ phát huy tác dụng hơn đối với sự tồn tại, đứng vững và phát triển của Công ty trong những năm tiếp theo. Do đó đòi hỏi người cán bộ làm công tác kế toán không chỉ năm vững lý luận cơ bản mà còn phải hiểu biết sâu sắc về công tác kế toán thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận vào thực tế nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.
Trong thời gian nghiên cứu viết chuyên đề thực tập em có nhiều thuận lợị về sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo, của Ban giám đốc Công ty, Của cán bộ phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Hùng Cường –Hà giang. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, về trình độ hiểu biết của bản thân, nên trong chuyên đề này không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của Các Thầy Cô giáo trong bộ môn để em ngày càng được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo GS.TS Đặng Thị Loan cùng tập thể các Thầy Cô giáo trong khoa kế toán -Trường Đại học kinh tế Quốc dân- Hà nội, Ban giám đốc Công ty TNHH Hùng Cường, các anh chị trong phòng kế toán Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bản chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà giang , ngày 18 tháng 7 năm 2008
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính Doanh nghiệp - xuất bản năm 2006.
Chủ biên: GS.TS. ĐẶNG THỊ LOAN
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - xuất bản năm 2003.
Chủ biên: PGS.TS. NGUYỄN THỊ ĐÔNG
Hệ thống kế toán Doanh nghiệp năm 2006
Hệ thống sổ kế toán năm 2006
Một số tài liệu khác:
Luật kế toán áp dụng từ 1/1/2006
10 chuẩn mực kế toán
- Quyết định số 15 /2006/QĐ/BTC
Mục lục
Lời mở đầu..1
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hùng cường .............3
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển .. .. 3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính....6
1.2.1: Đ ặc đi ểm tổ chức bộ máy quản l ý hoạt đ ộng kinh doanh...6
1.2.2: Đặc điểm phân cấp quản lý tài ch ính 8
1.3: Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8
1.3.1: Đặc đi ểm tổ chức sản xuất 8
1.3.2: đặc điểm quy trình sản xuất s ản phẩm 8
1.4: Đặc điểm thị trường và sản phẩm. 9
1.4.1 : Đặc điểm thị trường tiêu thụ 9
1.4.2 : Đặc điểm của sản phẩm hàng hóa. 9
1.5: Thực tế tổ chức kế toán của Công ty TNHH TM Hùng cường Hà giang 9
1.5.1: Tổ chức bộ máy kế toán 10
1.5.2: Thực tế tổ chức vận chế độ kế toán tại Công ty... 11
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường –Hà gianng ..12
2.1: Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường..12
2.1.1: Vai trò nhiệm vụ của kế toán tập hợpchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường12
2.1.2 : Phân loại chi phí sản xuất 13
2.1.3: Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường –Hà giang...14
2.2 : Kế toán chi phí sản xuất15
2.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .15
2.2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .. 22
2.2.3 : Kế toán chi phí sản xuất chung .....30
2.3: Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành...40
2.3.1: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ... .40
2.3.2: Đánh giá sản phẩm làm dở của Công ty TNHH TM Hùng cường-Hà giang . 40
2.3.3: Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM Hùng cường – Hà giang44
Ph ần 3 : Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà giang 47
3.1: Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà giang. 47 3.1.1 : Ưu đi ểm .. 47
3.1.2: Tồn tại .48
3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện cônng tác kế toán choi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hùng cường –Hà giang .50
3.3: Các yêu cầu ,nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp. 52
3.4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng cường-Hà giang..54
3.5 : Điều kiện thực hiện ..59
3.5.1 : V ề phía Nhà nước ..59
3.5.2: Về phía Công ty .59
Kết luận :. .61
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: GS.TS Đặng Thị Loan
Nhận xét chuyên đề tốt nghiệp
Sinh viên thực tập: Bùi Thị Minh Nghĩa
Lớp: Kế toán K37- Phú thọ
Tên chuyên đề : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà Giang
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điểm :- Bằng số : Giáo viên nhận xét
- Bằng chữ : ( Ký và ghi rõ họ tên )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6368.doc