Đề tài Hoàn Thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân

* Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng ) để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp chi phí theo nhóm sản phẩm cùng loại căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại.

doc100 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn Thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rung để phù hợp với điều kiện, trình độ của cán bộ quản lý và kế toán. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán tài chính như các nghiệp vụ theo dõi tình hình sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, tình hình chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được trọn vẹn từ khâu đầu đến khâu cuối, phục vụ kịp thời cho việc điều hành, quản lý của ban giám đốc. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân (Sơ đồ 8) Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán NVL và thanh toán vốn bằng tiền Kế toán tập hợp CP, tính giá thành và thanh toán công nợ Kế toán tiền lương BHXH và TSCĐ Thủ quỹ + Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều trong một kỳ hạch toán. Để hạch toán kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tạo điều kiện cho việc ghi chép phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: "Chứng từ ghi sổ" Tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ (Sơ đồ 9 Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản Báo cáo kế toán Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Các sổ kế toán bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các sổ thẻ kế toán chi tiết (sổ kế toán chi tiết vật liệu, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngắn hạn) + Phương pháp kế toán hàng tồn áp dụng tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân: là phương pháp kê khai thường xuyên. Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ) Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm TK 152 TK 334 TK 152, 334,111 Chi phí NVL Trực tiếp TK 621 TK 622 TK 627 Chi phí nhân công Trực tiếp Chi phí sản xuất chung TK 154 2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân + Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà CPSX cần tập hợp. Tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân, kế toán CPSX xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng. Sau khi đã xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán tiến hành hạch toán CPSX theo hình thức chứng từ ghi sổ. CPSX được tập hợp và cuối tháng theo từng khoản mục và thực hiện hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy kế toán sử dụng các TK sau để tập hợp chi phí sản xuất. * TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính vào chi phí sản xuất tại công ty chủ yếu là giấy và bản kẽm chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi phí nên chi phí này được tách thành từng khoản mục riêng để tiện theo dõi. Ngoài ra, công ty còn có các nguyên vật liệu chính khác như: mực in, chỉ khâu đây là cơ sở vật chất kỹ thuật cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm. * TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp: Các phân xưởng sẽ tự tính toán tiền lương theo sản phẩm, lương làm thêm giờ, theo nguyên giá quy định của công ty. Ngoài tiền lương ra, để đảm bảo tái sản xuất sức lao động theo chế độ tài chính hiện hành, công ty còn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. * TK 627: Chi phí sản xuất chung được tính theo chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu xuất theo kho công cụ dụng cụ cho hoạt động tại phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. + Đối tượng tính giá thành: Xác định đối tượng tính giá thành là công tác đầu tiên trong toàn bộ kế toán tính giá thành sản phẩm. Có xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành thì việc tính giá thành sản phẩm mới có ý nghĩa. Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân tiến hành sản xuất theo hợp đồng (đơn đặt hàng), mỗi hợp đồng thường chỉ có một loại sản phẩm. Với qui trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm sản xuất của công ty thường bao gồm nhiều loại có mẫu mã, qui cách khác nhau, thành phẩm chỉ là những sản phẩm hoàn thành đã qua giai đoạn công nghệ cuối cùng của chu kỳ sản xuất. Xuất phát từ đặc điểm nêu trên nên đối tượng tính giá thành tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân là từng trang in thành phẩm. 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất + Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng trong công ty TK 111: Tiền mặt 1111: Tiền Việt Nam TK 112: Tiền gửi Ngân hàng 1121: Tiền Việt Nam TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ TK 152: Nguyên liệu vật liệu Chi tiết : 1521: Nguyên vật liệu là giấy (NVLC) 1522: Nguyên vật liệu là mức (NVLC) 1523: Vật liệu phụ (VLP) TK 153: Công cụ dụng cụ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 214: Hao mòn TSCĐ TK 334: phải trả công nhân viên TK 331: Phải trả cho người bán TK 338: Phải trả, phải nộp khác TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung 6272: Chi phí vật liệu 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278: Chi phí bằng tiền khác TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan đến công tác kế toán doanh nghiệp. + Trình tự tập hợp chi phí sản xuất của từng khoản mục chi phí * Kế to án chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để phù hợp với nhiệm vụ sản xuất, Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân qui định các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được căn cứ vào các chứng từ xuất kho để tính ra giá thành thực tế và căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để tập hợp. 2.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất gồm: - Giấy, bìa các loại: giấy Tân Mai, giấy Couches, giấy Đài Loan, giấy Bãi Bằng giấy Singapore, giấy Malaixia bìa cắt tông, bìa xanh, bìa trắng. tổng số có hơn 23 loại giấy và bìa có qui cách, kích cỡ khác nhau. - Mực in gồm: mực đen Nhật, mực vành Đức, mực xanh Trung Quốc, mực đỏ Hồng Kông Sau khi nhận được hợp đồng, phòng điều độ sản xuất vật tư sẽ viết phiếu sản xuất ứng với hợp đồng. Phân xưởng in sau khi nhận phiếu sản xuất thì tiến hành sản xuất theo phiếu đó và xin lĩnh vật tư. Tại phòng điều độ sản xuất, vật tư sẽ xuất kho theo phiếu xuất kho. Cuối tháng tổng hợp tất cả các phiếu xuất kho vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Sau đó kế toán vào chứng từ sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và hạch toán vào TK 621, mở chi tiết cho từng phân xưởng. Trên cơ sở phiếu xuất kho thực tế và đơn giá cụ thể công ty tiến hành lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Căn cứ vào bảng chứng từ gốc và bảng phân bổ NVLC, kế toán ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 06, 07 để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái TK 621. Biểu 1: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Tháng 01 năm 2006 Đơn vị: đồng Ghi có TK Ghi nợ TK TK 1521 TK 1522 Cộng TK 152 TK 621: CPNVL trực tiếp - PX chữ ảnh vi tính - PX chế bản in - Px in 293.533.000 97.844.000 1.565.511.000 125.800.000 41.933.000 670.933.000 419.333.000 139.777.000 2.236.444.000 Cộng 1.956.888.000 838.666.000 2.795.554.000 Biểu 2: CHỨNG TỪ GHI SỔ Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN Số: 06 Ngày 31/01/2006 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có - Xuất NVL cho phân xưởng chữ ảnh vi tính - Xuất NVL cho phân xưởng chế bản - Xuất NVL cho phân xưởng in 621 621 621 1521 1521 1521 293.533.000 97.844.000 1.565.511.000 Cộng 1.956.888.000 Kèm theo..chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu 3: CHỨNG TỪ GHI SỔ Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN Số: 07 Ngày 31/01/2006 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có - Xuất NVL cho phân xưởng chữ ảnh vi tính - Xuất NVL cho phân xưởng chế bản - Xuất NVL cho phân xưởng in 621 621 621 1522 1522 1522 125.800.000 41.933.000 670.933.000 Cộng 838.666.000 Kèm theo..chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu 4: SỔ CHI TIẾT TK 621 TÊN TK: CHI PHÍ NVL, CHÍNH TRỰC TIẾP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31-1 06 07 31-1 Xuất kho NVL chính dùng cho sản xuất - Giấy - Mực 152 1521 1522 1.956.888.000 838.666.000 31-1 31-1 NVL nhập kho 152 76.430.000 31-1 31-1 Kết chuyển CPNVL chính trực tiếp tháng 1/2005 154 2.719.124.000 Cộng số phát sinh 2.795.554.000 2.795.554.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất chung Vật liệu phụ dùng vào sản xuất ở công ty bao gồm nhiều loại khác nhau như: dây đay, hồ dán, dầu thông, bông gòn, bản nhôm, phim Vật liệu phụ cũng như vật liệu chính công ty phải mua ngoài (nơi sản xuất hoặc trên thị trường) mua đến đâu dùng đến đó, dự trữ rất ít. Việc hạch toán chi phí vật liệu phụ cũng được tiến hành căn cứ vào số lượng vật liệu phụ xuất dùng hàng ngày, sau đó được tập hợp trên bảng tổng hợp chứng từ gốc và bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho đối tượng sử dụng, cuối tháng được lên chứng từ ghi sổ tiến hành như trình tự trên. - Trong tháng 01/2006, kế toán chi phí vật liệu dùng cho sản xuất chi tiết theo phân xưởng định khoản lên chứng từ số 09 như sau: Nợ TK 621 :19.689.000 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính :1.262.000 PX chế bản : 2.890.000 PX in :15.537.000 Có TK 152 (1523) : 19.689.000 - Đối với một số vật liệu phụ xuất dùng có tính chất tham gia sản xuất nhiều chu kỳ như: cao su OPSET, nỉ bọc ống lô in có giá trị nhỏ công ty hạch toán vào TK 142 (1421) để phân bổ dần trong chi phí sản xuất các tháng. Theo bút toán ghi sổ tổng hợp: xuất kho vật liệu (số cao su OPSET xuất trong tháng 01/2006) Nợ TK 142 (1421) : 12.720.000 Có TK 152 (1521) : 12.720.000 Phân bổ giá trị nguyên vật liệu vào chi phí sản xuất theo tỉ lệ 50% giá thực tế của vật liệu phụ xuất kho được định khoản vào chứng từ ghi sổ số 08: Nợ TK 621 (chi tiết PX in) : 6.360.000 Có TK 142 : 6.360.000 - Cuối tháng 01/2006, kế toán tiến hành kể kê lại số vật liệu chính (giấy và mực) xuất dùng cho sản xuất không hết ở từng phân xưởng và tiến hành nhập kho. Căn cứ vào số liệu tập hợp được, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ theo định khoản sau: Nợ TK 152 : 76.430.000 Có TK 621 : 76.430.000 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính : 12.570.000 PX chế bản : 3.565.000 PX in : 60.295.000 Biểu 5: BẢNG PHÂN BỔ NVL,PHỤ TRỰC TIẾP Tháng 01 năm 2006 Ghi có TK Ghi nợ TK TK 1523 1. TK 621: CPNVL trực tiếp - PX chữ ảnh vi tính - PX chế bản - PX in 19.689.000 1.262.000 2.890.000 15.537.000 2. TK 142 - chi phí trả trước 6.360.000 Cộng 26.049.000 Biểu 6: CHỨNG TỪ GHI SỔ Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN Số: 08 Ngày 31/01/2006 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Phân bổ NVL vào chi phí sản xuất 621 142 6.360.000 Cộng 838.666.000 Kèm theo..chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu 7: CHỨNG TỪ GHI SỔ Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN Số: 09 Ngày 31/01/2006 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có - Xuất NVL phụ cho phân xưởng chữ ảnh vi tính - Xuất NVL phụ cho phân xưởng chế bản - Xuất NVL phụ cho phân xưởng in 621 621 621 1523 1523 1523 1.262.000 2.890.000 15.537.000 Cộng 19.689.000 Kèm theo..chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu 8: SỔ CHI TIẾT TK 621 TÊN TK: CHI PHÍ NVL PHỤ TRỰC TIẾP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31-1 08 31-1 Xuất kho NVL phụ dùng cho sản xuất loại phân bổ 50% 142 6.360.000 31-1 09 31-1 Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất 1523 19.689.000 31-1 31-1 Kết chuyển CPNVL phụ trực tiếp tháng 1/2006 154 26.049.000 Cộng số phát sinh 26.049.000 26.049.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 9: SỔ CHI TIẾT TK 621 TÊN TK: CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31-1 06 07 31-1 Xuất kho NVL chính dùng cho sản xuất - Giấy - Mực 152 1521 1522 1.956.888.000 838.666.000 31-1 08 31-1 Xuất kho NVL phụ dùng cho sản xuất loại phân bổ 50% 142 6.360.000 09 31-1 Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất 1523 19.689.000 31-1 31-1 NVL nhập kho 152 76.430.000 31-1 31-1 Kết chuyển CPNVL trực tiếp tháng 1/2005 154 2.745.173.00 Cộng số phát sinh 2.821.603.000 2.821.603.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Hiện nay, Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xưởng in và trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất ở hai phân xưởng còn lại theo giờ công định mức. * Đối với phân xưởng in: Công ty thực hiện trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm, đơn giá lương sản phẩm được căn cứ trên số trang in tiêu chuẩn hoàn thành. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào số trang in tiêu chuẩn hoàn thành do thống kê phân xưởng in gửi lên và căn cứ vào đơn giá lương sản phẩm do công ty quyết định để tính lương và lập bảng thanh toán tiền lương cho phân xưởng in, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương để lập bảng phân bổ tiền lương cho đối tượng và ghi vào chứng từ ghi sổ. Đơn giá lương của phân xưởng in được tính là 148,41 đồng trên 1000 trang in đạt tiêu chuẩn. Ví dụ: phân xưởng in có được 301.125.000 trang in đạt tiêu chuẩn Vậy tổng số tiền lương trong tháng 01 của phân xưởng in là: = 44.689.961 đồng Trong phân xưởng in thì việc tính toán lương lại được căn cứ vào số lượng lao động, ngày công, lương cơ bản, bình bầu trách nhiệm, tính chất phức tạp của công việc mà tổ đó đảm nhiệm. Ví dụ: Tổ máy in R096, đơn giá tiền lương được tính là 11,99 đồng trên 1.000 trang. Vậy tổng số tiền lương của tổ máy R096 trong tháng 01/2006 là (biểu 10) = 361.0488,7 đồng Tổng một ngày công của tổ máy R096 qui đổi theo hệ số bình bầu là 106,8. Hệ số này được tính bằng cách lấy ngày lương thực tế của từng người nhân với hệ số qui đổi của từng người rồi tổng cộng lại: Tiền lương của một ngày công qui đổi sẽ là: = 33.806,073 đồng * Đối với phân xưởng chế bản và phân xưởng chữ ảnh vi tính: kế toán tính lương theo giờ công định mức theo công thức: = x x Hệ số chênh lệch cấp bậc tùy thuộc vào cấp bậc được chọn để tính đơn giá giờ công định mức. Ví dụ:Trích tờ tính lương chi tiết cho phân xưởng chữ ảnh vi tính tháng 01 năm 2006. (Biểu số 11) Toàn bộ tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tập hợp trên bảng phân bổ tiền lương, sau đó lên chứng từ ghi sổ. Ngoài ra, kế toán tiền lương còn tính toán các khoản mà công ty phải trích nộp cho người lao động trực tiếp như BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ qui định và các khoản cá nhân phải đóng góp khác được hạch toán trên chứng từ ghi sổ. Cụ thể như sau: + Nợ TK 622 : 82.346.760 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính : 25.470.000 PX chế bản : 12.186.000 PX in : 44.690.750 Có TK 334 : 82.346.750 + Nợ TK 622 : 15.645.882,5 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính : 4.839.300 PX chế bản : 2.315.340 PX in : 8.491.242,5 Có TK 338 : 15.645.882,5 Chi tiết 3382 : 1.646.935 3383 : 12.352.012,5 3384 : 1.646.935 Cuối tháng, căn cứ vào bảng lương, phiếu chi lương, kế toán lên bảng phân bổ tiền lương, phân bổ cho các đối tượng sử dụng vào sổ chi tiết, sau đó lên chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 622. Biểu 10: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA TỔ MÁY R096 Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng STT Họ và tên Ngày lương thực tế Hệ số quy đổi Ngày công quy đổi Đơn giá tiền lương Tiền lương 1 2 3 4 Đặng Anh Dũng Trần Tấn Đạt Nguyễn Thu Hoa Nguyễn Bích Lan 24 24 24 24 1,2 1,15 1,1 1 28,8 27,6 26,4 24 33.806,073 33,806,083 33.806,073 33,806,083 973.614,9 933.047.61 892.480,32 811.345,75 Cộng 106,8 3.610.488,6 Người lập Kế toán trưởng Biểu 11: TỜ TÍNH LƯƠNG CHI TIẾT CHO PHÂN XƯỞNG CHỮ ẢNH VI TÍNH Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng STT Họ và tên Cấp bậc thợ Số giờ công định mức Đơn giá (đồng/h) Hệ số chênh lệch cấp bậc Thành tiền 1 2 Nguyễn Mai Anh Trần Văn Phúc 6 6 150,5 152 4.708 4.708 1,2 1,2 850.264,8 858.739,2 Cộng 106,8 25.470.000 Người lập Kế toán trưởng Biểu 12: SỔ CHI TIẾT TK 622 TÊN TK: CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31-1 31-1 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất tháng 1/2005 334 82.346.750 31-1 31-1 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp SX tháng 1/2005 338 15.645.882,5 31-1 154 97.992.632,5 Cộng số phát sinh 97.992.632,5 97.992.632,5 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 13: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 1 năm 2006 Đơn vị: đồng TK TK334, "phải trả CNV" TK 338 "phải trả, phải nộp khác" Tổng cộng Lương + phụ cấp Các khoản khác Cộng có TK 334 TK 3382 (2%) TK 3383 (15%) TK 3384 (2%) Cộng có TK 338 1. TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp - PX chữ ảnh vi tính - PX chế bản - PX in 82.345.750 25.470.000 12.186.000 44.690.750 82346.750 25.470.000 12.186.000 44.690.750 1.646.935 509.400 243.720 893.815 12.352.012,5 3.820.500 1.827.900 6.703.612,5 1.646.935 509.400 243.720 893.815 15.645.882,5 4.839.300 2.315.340 8.491.242,5 97.992.632,5 30.309.300 14.501.340 53.181.992,5 2. TK 627 - chi phí sản xuất chung - PX chữ ảnh vi tính - PX chế bản - PX in 7.671.500 2.065.500 2.231.000 3.375.000 7.671.500 2.065.500 2.231.000 3.375.000 153.430 41.310 44.620 67.500 1.150.725 309.825 334.650 506.250 153.430 41.310 44.620 67.500 1.457.585 392.445 423.890 641.250 9.129.085 2.457.945 2.654.890 4.016.250 3. TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp 40.528.500 40.528.500 810.570 6.079.275 810.570 7.700.415 48.228.915 Cộng 130.546.750 130.546.750 2.610.935 19.582.012,5 2.610.935 24.803,882 155.350.632,5 Ngày..thángnăm Người ghi sổ Kế toán trưởng * Kế toán chi phí sản xuất chung Ở Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản sau: - Chi phí nhân viên phân xưởng: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ - Chi phí vật liệu - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Ch phí khác bằng tiền * Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản phí về tiền lương, các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng được hạch toán trên chứng từ ghi sổ số 14 và 15 theo định khoản sau: + Nợ TK 627 : 7.671.500 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính : 2.065.500 PX chế bản : 2.231.000 PX in : 3.375.000 Có TK 334 : 7.671.500 + Nợ TK 627 : 1.457.585 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính : 392.445 PX chế bản : 423.890 PX in : 641.250 Có TK 338 : 1.457.585 Chi tiết 3382 : 153.430 3383 : 1.150.725 3384 : 153.430 Tháng 01 năm 2006 lương của các nhân viên quản lý phân xưởng in là 3.375.000 đồng; BHXH, BHYT, KPCĐ là 641.250 đồng. Tất cả các khoản này được tập hợp vào bảng tổng hợp chi phí tiền lương quản lý phân xưởng và lên chứng từ ghi sổ, vào đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. * Kế toán chi phí vật liệu Theo bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thì trong tháng 01/2005 gồm: Giấy dùng cho quản lý phân xưởng: 11.317.000 Vật liệu phụ dùng cho quản lý phân xưởng: 42.641.000 Tổng là: 53.958.000 Kế toán định khoản trên chứng từ ghi sổ số 16 như sao: Nợ TK627 (6272): 53.958.000 Có TK 152: 53.958.000 * Kế toán dụng cụ sản xuất Cũng theo bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thì bao gồm các khoản chi phí sau: bao bì, bảo hộ lao động, công cụ dụng cụ xuất cho quản lý phân xưởng trong tháng 01/2006 cụ thể là: 4.003.924 đồng. Các khoản này được theo dõi trên TK153 khi xuất dùng được tập hợp lại là ghi theo định khoản cũng trên chứng từ ghi sổ số 16 sau: Nợ TK 627 (6273): 4.003.924 Có TK 153: 4.003.924 * Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm tiền nước, tiền điện thoại, tiền điện chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài Chi phí tiền nước: ở Công ty trang bị mỗi phân xưởng một đồng hồ nước nên sau một tháng sử dụng Công ty sẽ có số m3 nước tiêu thụ cho từng phân xưởng và cho toàn doanh nghiệp. Do vậy, chi phí tiền nước được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng (biểu số 19). Chi phí tiền điện thoại mỗi phân xưởng được trang bị một máy điện thoại riêng, cuối tháng căn cứ vào hóa đơn tiền điện thoại của từng phân xưởng để tập hợp chi phí trực tiếp cho từng phân xưởng (biểu số 18) Chi phí tiền điện: Khi nhận được giấy báo tiền điện, Công ty đề nghị Ngân hàng chuyển thanh toán số tiền ghi trên hóa đơn cho chi nhánh điện và kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của Ngân hàng và hóa đơn tiền điện để tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng. Trong tháng 1/2006: Chi phí điện năng tiêu thụ của công ty theo hóa đơn GTGT của chi nhánh điện lực là: 83.767.000 Chi phí: Tiền nước tiêu thụ: 2.607.765 Tiền điện thoại: 5.664.010 Chi phí về sửa chữa TSCĐ thuê ngoài với tổng giá thanh toán là 1.580.000 đồng. Chi phí này phát sinh ở phân xưởng nào thì tập hợp trực tiếp luôn cho phân xưởng đó. Tất cả các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài này đều được ghi vào chứng từ ghi sổ số 17, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái của TK 627. Định khoản: Nợ TK 627 (627.7): 93.618.775 Chi tiết: PX in: 5.517.201 PX chế bản: 12.836.402 PX chữ ảnh vi tính: 75.265.172 Có TK 112: 93.618.775 * Kế toán các khoản chi phí bằng tiền khác: như chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị cho các phân xưởng trong tháng 01/2006 là 642.000 đồng. Chi phí này được ghi vào chứng từ ghi sổ số 18 theo định khoản: Nợ TK 627 (6278): 642.000 Có TK 111: 642.000 * Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ Tại Công ty, TSCĐ đợc theo dõi theo từng loại trên sổ chi tiết TSCĐ mở vào đầu năm trên cơ sở theo dõi nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Việc tính toán khấu hao được tuân theo qui định của Nhà nước và theo chế độ mới ban hành. Cách tính khấu hao như sau: Ví dụ: Công ty mua một máy in OPSET MERCURY với nguyên giá là 1.701.694.000 đồng, tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm. Dự kiến sử dụng là 10 năm, mục đích để thu hồi vốn, góp phần giảm được hao mòn vô hình. Số khấu hao lũy kế là: 1.077.795.000 đồng. Tài sản đã sử dụng được sử dụng 7 năm, còn 3 năm Công ty phải khấu hao hết TSCĐ. Theo nguyên tắc, Công ty sẽ phải tiến hành tính trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng như sau: = = 170.169.400 đồng = = 14.180.783,3 đồng Nhưng với một số loại máy chuyên dụng do tính đặc thù là hao mòn vô hình rất lớn trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển nhanh. Vì vậy để góp phần giảm được hao mòn vô hình nên Công ty được phép tính trích khấu hao nhanh. Cách tính như sau: Số khấu hao lũy kế tại thời điểm đang sử dụng là: 1.077.795.000 đồng 1.701.694.000 - 1.077.795.000 = 623.899.000 đồng = = 207.966.335 đồng = = 17.330.527,5 đồng Khấu hao TSCĐ được tính trên bảng phân bổ khấu hao rồi vào chứng từ ghi sổ số 19 theo định khoản: Nợ TK627 : 253.932.200 Chi tiết: PX chữ ảnh vi tính : 19.327.000 PX chế bản : 26.750.500 PX in : 207.854.700 Có TK 214 : 253.932.200 Từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Tất cả các khoản đăng ký sản xuất chung sau khi tập hợp phân loại chứng từ, kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết lên các chứng từ ghi sổ và đăng ký vào sổ chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK627. Biểu 14: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 01/2006 Đơn vị tính: đồng TK TK334 "phải trả CNV" TK338 "phải trả, phải nộp khác" Tổng cộng Lương + phụ cấp Các khoản khác Cộng Có TK334 TK3382 (2%) TK3383 (15%) TK3384 (2%) Cộng có TK338 TK627 - Chi phí sản xuất chung - PX chữ ảnh vi tính 2.065.500 2.065.500 41.310 309.825 41.310 392.445 2.457.945 - PX chế bản 2.231.000 2.231.000 44.620 334.650 44.620 423.890 2.654.890 - PX in 3.375.000 3.375.000 67.500 506.250 67.500 641.250 4.016.250 Cộng 7.671.500 7.671.500 153.430 1.150.725 153.430 1.457.585 9.129.085 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 15 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 14 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có - Tiền lương + phụ cấp của nhân viên quản lý PX chữ ảnh vi tính 627 334 2.065.500 - Tiền lương + phụ cấp của nhân viên quản lý PX chế bản 627 334 2.231.000 - Tiền lương + phụ cấp của nhân viên quản lý PX in 627 334 3.375.000 Cộng 7.671.500 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 16 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 15 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có - Trích tiền BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý PX chữ ảnh vi tính 627 338 392.445 - Trích tiền BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý PX chế bản 627 338 423.890 - Trích tiền BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý PX in 627 338 641.250 Cộng 1.457.585 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 17 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 16 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Chi phí NVL dùng cho phân xưởng 627 PX chữ ảnh vt 627 PX chế bản 627 PX in 152 152 152 18.885.300 10.791.600 24.281.100 - Tổng Nợ 627 53.958.000 - Tổng Có 627 53.958.000 Chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng 627 PX chữ ảnh vt 627 PX chế bản 627 PX in 153 153 153 1.405.635 796.373 1.801.916 - Tổng Nợ 627 4.003.924 - Tổng Có 627 4.003.924 Chi phí NVL dùng cho quản lý doanh nghiệp 642 152 3.017.000 Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý doanh nghiệp 642 153 1.384.924 Cộng 62.362.924 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 18 HÓA ĐƠN GTGT DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (Liên 2: giao cho khách hàng) MS: 00686223-1 Sêri: AN/2006 Bưu điện TP Hà Nội Số: 322807 Tên khách hàng: Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân Địa chỉ: 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN Số ĐT: Mã số bưu điện: AD0010 Gửi đi: .. Hình thức thanh toán: TGNH Tháng 01/2006 Dịch vụ sử dụng Thành tiền (đồng) 1. Các khoản đã tính thuế 2. Các khoản chưa tính thuế 5.149.100 Cộng tiền dịch vụ 5.149.100 Thuế suất thuế GTGT 10%: . 5.149.100 Tổng cộng tiền thanh toán: .. 5.664.010 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu sáu trăm sáu mươi tư nghìn không trăm mười đồng chẵn. Người nộp tiền Nhân viên giao dịch Thủ trưởng đơn vị Biểu 19 HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC Số đọc tháng này 43.673 42.707 966 2571 2.483.586 Cộng tiền nước 2.483.586 Tiền thuế GTGT (5%) : . 124.179 Tổng cộng: : .. 2.607.765 Số tiền bằng chữ: (Hai triệu tám trăm chín mươi tám nghìn đồng chẵn) Ngày 3/2/2006 TL GIÁM ĐỐC KD NƯỚC SẠCH HÀ NỘI Biểu 20 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 17 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng - PX chữ ảnh vi tính 5.517.201 - Tiền điện thoại 627 112 5.664.010 - PX chế bản - Tiền nước 112 2.607.765 12.836.402 - Tiền điện 627 112 83.767.000 - PX in 75.265.172 Chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài 627 112 1.580.000 Cộng 93.618.775 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 21 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 18 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Các khoản chi phí khác bằng tiền phục vụ cho hoạt động của phân xưởng 627 111 642.000 - PX chữ ảnh 64.200 - PX chế bản 128.400 PX in 449.400 Cộng 642.000 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 22 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 19 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 01-2006 - 627 (PX chữ ảnh vi tính) - 627 (PX chế bản) - 627 (PX in) 214 214 214 19.327.000 26.750.500 207.854.700 Cộng 253.932.200 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 23 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất trong tháng 01-2006 154 621 622 627 2.821.603.000 97.992.632,5 415.283.984 Cộng 3.334.879.616,5 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 24 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Phế liệu thu hồi 152 154 50.520.631,5 Cộng 50.520.631,5 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Biểu 25 SỔ CÁI TK 627 Tên TK: chi phí sản xuất chung Tháng 1 năm 2006 Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân Đơn vị: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31-1 14 31-1 Lương + phụ cấp của nhân viên quản lý PX tháng 1-2006 334 7.671.500 31-1 15 31-1 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý PX tháng 1-2006 338 1.457.585 31-1 16 31-1 Chi phí NVL dùng cho PX tháng 1-2006 Chi phí CCDC dùng cho phân xưởng 152 153 53.958.000 4.003.924 31-1 17 31-1 Chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, tiền nước thoại, tiền điện CPSC-TSCĐ thuê ngoài) 112 93.618.775 31-1 18 31-1 Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho hoạt động của PX 111 642.000 31-1 19 Phân bổ khấu hao TSCĐ T1-2006 214 253.932.200 20 Kết chuyển CPSX chung 154 415.283.984 Cộng phát sinh 415.283.984 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị + Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Mọi chi phí sản xuất liên quan đến giá thành sản phẩm đều phải được tập hợp vào bên Nợ TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Việc tập hợp vào TK154 được kế toán tiến hành hàng tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, kết chuyển toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào TK 154 và được ghi vào chứng từ ghi sổ số 20 theo định khoản. Nợ TK 154 : 3.334.879.616,5 Có TK 621: 2.821.603.000 Có TK 622: 97.992.632,5 Có TK 627: 415.283.984 Trong tháng 01/2005, phế liệu thu hồi ở Công ty là 50.520.631,5 đồng theo định khoản: Nợ TK 152: 50.520.631,5 Có TK 154: 50.520.631,5 Biểu 26 SỔ CÁI TK 627 Tên TK: chi phí sản xuất chung Tháng 1 năm 2006 Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân Đơn vị: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31-1 20 31-1 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp tháng 1-2006 334 2.821.603.00 31-1 31-1 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 1-2006 338 97.992.632,5 31-1 31-1 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 1-2006 624 415.283.984 31-1 31-1 Phế liệu thu hồi 152 50.520.631,5 31-1 31-1 Giao sản phẩm cho khách hàng 632 3.284.358.985 Cộng phát sinh 3.334.879.616,5 3.334.879.616,5 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân có đặc thù riêng biệt là chỉ tiến hành sản xuất khi có đơn đặt hàng hay hợp đồng sản xuất của khách hàng, in ra đến đâu kiểm nghiệm số lượng và chất lượng đến đó để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng. Do đó sản phẩm không nhập kho nên giá trị sản phẩm dở dang ở TK 154 đối với Công ty là không có. Chỉ có NVL là giấy, mực và các vật liệu khác dùng cho các bộ phận phục vụ sản xuất còn thừa sẽ được dùng trực tiếp cho những lần sau, vật liệu thừa không dùng hết sẽ nhập trả lại kho. Do vậy khi tập hợp chi phí và tính GTSP, công ty không tính toán giá trị sản phẩm dở dang. 2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm - Phương pháp tính giá thành: Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân áp dụng phương pháp tính giá thành sản xuất theo hệ số để tính giá thành thực tế sản phẩm. Tổng giá thành = Tổng CPSX đã tập hợp được = Theo phương pháp này, về mặt lý thuyết ta phải tính đến hệ số phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm. Nhưng trên thực tế, kế toán tính giá thành chỉ dựa vào hệ số qui đổi sản phẩm để qui đổi sản lượng thực tế sản phẩm. = x = = - BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT Tháng 1/2006 Diễn giải Tổng trang in tiêu chuẩn Giá trị tổng sản lượng PX in 301.125.000 3.011.250.000 Để tính ra tổng trang in tiêu chuẩn, phòng kế toán sẽ căn cứ vào hệ số đã được quy định với số lượng báo thực tế sản xuất tiêu thụ. Biểu 27 BẢNG TÍNH SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM QUY ĐỔI Đơn vị: trang in STT Tên sản phẩm in Khổ báo Số lượng sản phẩm (tờ) Hệ số Sản lượng sản phẩm quy đổi (trang in tiêu chuẩn) 1 Lao động 42x52 8.145.000 8,88 71.676.000 2 Nhân dân chủ nhật 42x52 5.655.000 8 49.764.000 3 Thiếu niên tiền phong 42x52 3.700.000 2,3 8.510.000 4 Giáo dục thời đại 29x42 2.550.000 4,9 12.495.000 5 Văn nghệ 42x52 1.520.000 8,8 13.376.000 6 Tiền phong 42x52 7.890.000 8,8 69.432.000 7 Tiền phong chủ nhật 29x42 3.189.000 4,9 15.626.100 Tổng cộng 50.115.000 301.125.000 - Tính giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm chủ yếu của Công ty Ở Công ty việc tính toán giá thành cho từng sản phẩm chỉ được thực hiện đối với một số hợp đồng ở góc độ quản lý chi phí và tính GTSP khi thấy cần thiết (chẳng hạn thất thoát hoặc lỗ lớn). Ngoài ra, công ty không tính giá thành cho từng sản phẩm của từng hợp đồng mà chỉ tính giá thành bình quân cho một trang in tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc ký kết các hợp đồng sản xuất tiếp theo. Do vậy khi khách hàng đến ký hợp đồng, phòng Tài chính kế hoạch sẽ căn cứ vào kích cỡ, loại giấy, tính chất bên trong như: gồm bao nhiêu trang, ảnh như thế nào, in mấy màu, sử dụng giấy loại gì, mà đưa ra giá. Còn việc kế toán CPSX và tính GTSP chỉ là để kiểm tra xem định mức chi phí, giá thành của Công ty đã tối ưu chưa và có gì cần thay đổi không. Giá thành của một trang in tiêu chuẩn tháng 01-2006 là = = 10,91 đồng/trang CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 3.1.1.Ưu điểm: Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân đã trải qua bao thăng trầm và đạt được những thành tích nhất định rất khả quan, điều đó chứng tỏ Công ty đã tổ chức sản xuất kinh doanh đúng đường lối của cơ chế mới Ngoài ra, đứng trên góc độ kế toán, công tác kế toán của công ty đã góp một phần quan trọng đáng kể về việc tham mưu tổng hợp, ghi chép, tính đúng tính đủ và xử lý tốt những số liệu thông tin kế toán tài chính giúp Giám đốc điều hành sản xuất tại Công ty một cách đúng đắn và có hiệu quả. - Về tổ chức bộ máy kế toán và sắp xếp công việc cho các thành viên trong bộ máy là hợp lý, đúng trình độ, khả năng của từng người, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giao phó. - Về hạch toán chi phí và tính GTSP, kế toán công ty đã xử lý đúng ngay từ ban đầu một cách chặt chẽ và chuẩn xác tạo điều kiện cho việc tổng hợp chi phí cho từng đối tượng tương đối dễ dàng. - Về sổ sách: tương đối đầy đủ, kết cấu sổ tương đối hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp đảm bảo theo dõi tiến độ phát sinh trong kỳ về sản xuất kinh doanh. - Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ; tương đối đầy đủ, việc luân chuyển chứng từ là hợp lý, tuần tự và chính xác theo trình tự kế toán. - Trong kế toán CPSX và GTSP, công ty đã tuân thủ các qui định, chế độ tài chính hiện hành. Đồng thời có sự vận dụng linh hoạt giữa lý luận và thực tiễn song vẫn đảm bảo tính pháp lý 3.1.2. Những mặt hạn chế cần cải tiến của Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân - Về phương pháp kế toán CPSX: Công ty tập hợp CPSX theo từng phân xưởng và vào ngày cuối tháng; đối tượng đánh giá có thể là từng loại sản phẩm nhưng phải chờ đến cuối tháng kế toán tính giá thành cho 1 trang in tiêu chuẩn, sau đó mới tính cho từng loại sản phẩm nếu thấy cần thiết. Do đó cần cải tiến phương pháp kế toán CPSX và tính GTSP để phù hợp với thực tế, tính đúng, tính đủ GTSP. - Về phương pháp tính giá thành Công ty chỉ tính giá thành của từng loại sản phẩm khi thấy cần thiết trên cơ sở giá thành 1 trang in tiêu chuẩn thành phẩm đã tính được ở cuối táng. Còn giá thành kế hoạch của sản phẩm công ty được lập trước khi tiến hành sản xuất. Phương pháp này chưa phù hợp bởi vì công ty tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng nhưng sản phẩm hoàn thành kế hoạch không thực hiện việc tính giá thành cho từng sản phẩm hoàn thành. Do vậy, kế toán không kiểm soát và phản ánh chính xác CPSX và tính GTSP, không phản ánh kịp thời tình hình thực tế và sản xuất của Công ty. - Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Công ty không tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất. Nếu số công nhân nghỉ phép nhiều sẽ ảnh hưởng đến chi phí và giá thành. Do vậy,nếu tiến hành việc trích trước sẽ hạn chế những biến động của GTSP. - Về khoản mục thiệt hại trong sản xuất Trong quá trình sản xuất có phát sinh các sản phẩm hỏng. Tuy không nhiều các chi phí này nên Công ty hạch toán vào bộ phận sản xuất chính. Phế liệu thu hồi ghi giảm khoản mục chi phí NVL chính. Như vậy công ty chưa tổ chức hạch toán riêng chi phí sản phẩm hỏng do đó không xác định được trách nhiệm của cá nhân hoặc bộ phận. Từ đó có biện pháp quản lý thích hợp hạn chế tối đa CPSX sản phẩm hỏng trong GTSP. 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện - Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải dựa trên căn cứ có khoa học về nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể của doanh nghiệp về đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức công tác kế toán. - Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với chế độ quản lý kinh tế, các chính sách kinh tế, các qui định về hạch toán kế toán mà Nhà nước và Bộ Tài chính ban hành. - Các giải pháp nhằm hoàn thiện tập hợp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đạt được các mục đích yêu cầu về độ chính xác, hợp lý, đảm bảo cho kế toán được rõ ràng, dễ hiệu, đảm bảo cho việc luân chuyển, đối chiếu số liệu giữa các phần việc kế toán có liên quan một cách dễ dàng, tiện cho việc kiểm tra phục vụ cho mục đích quản lý công tác kế toán. - Hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp thông tin một cách hữu ích nhất với thời gian và chi phí kế toán tiết kiệm nhất, giảm được các phần việc không cần thiết đồng thời không gây ảnh hưởng hoặc có thể tạo điều kiện cho việc cơ giới hóa trong công tác kế toán. Việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa vào các yêu cầu trên sẽ đảm bảo cho kế toán được hợp lý, khoa học, đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp trong việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phục vụ tốt hơn cho công tác quản trị doanh nghiệp. 3.2.2. Nội dung hoàn thiện Hoàn thiện công tác kế toán là vấn đề quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào trong mọi thành phần kinh tế, bao gồm hoàn thiện về chứng từ, về tài khoản, về hệ thống sổ và phương pháp tính giá thành đối với kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Thứ nhất, là phải hoàn thiện về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ. Thứ hai là phải hoàn thiện về hệ thống tài khoản Thứ ba là phải hoàn thiện về hệ thống sổ kế toán Thứ tư là phải hoàn thiện về phương pháp tính giá thành Tóm lại, hoàn thiện công tác kế toán là một yêu cầu đòi hỏi tất yếu đối với mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nhằm thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp, các chế độ chính sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác kế toán tài chính tại doanh nghiệp. 3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân 3.2.3.1. Giải pháp về việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Công ty nên xây dựng hệ thống kế toán chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kiểu như sau: Doanh nghiệp Phân xưởng Tổ in Đơn hàng TK cấp 1 TK cấp 2 TK cấp 3 TK cấp 4 Chi tiết TK cấp 1 TK cấp 3 TK cấp 4 TK cấp 5 3.2.3.2. Giải pháp về việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Để hạn chế những biến động của giá thành sản phẩm, công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý và đều đặn. Việc tính toán tỉ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất sẽ được tính như sau: Tỉ lệ trích = Tổng số tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân sản xuất trong năm Tổng số tiền lương chính theo kế hoạch của công nhân sản xuất trong năm = x Giả sử với tỉ lệ trích là 3%, với kiến nghị này bảng phân bổ tiền lương và BHXH sẽ thay đổi như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 22 Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Trích trước tiền lương nghỉ phép tháng 2 - 2000 của công nhân trực tiếp sản xuất 627 (PX in) 627 (PX chế bản) 627 (PX chữ ảnh) 335 335 335 1.340.722,5 365.580 764.100 Cộng 2.470.402,5 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng 3.2.3.3. Giải pháp về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Hiện nay tại công ty, kế toán chi phí sản xuất xác định đối tượng tập hợp là từng phân xưởng. Tuy nhiên nếu kế toán công ty tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng thì sẽ có ưu điểm hơn, vì công ty tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng và chuyên in các ấn phẩm có thời gian sản xuất ngắn nên đòi hỏi kế toán không những đủ mà còn phải rõ ràng, chính xác và kịp thời. Khi đã tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng thì phải chi tiết cho từng tài khoản, từng đối tượng cụ thể. Ví dụ: Đối với TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" nên chia thành: TK 621: "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" Chi tiết: TK 6211: Đơn đặt hàng A TK 6212: Đơn đặt hàng B 3.2.3.4. Giải pháp về khoản mục thiệt hại trong sản xuất Công ty phải tổ chức hạch toán riêng biệt, kịp thời, đầy đủ các khoản thiệt hại sản phẩm hỏng khi thực tế phát sinh. Từ đó, lập báo cáo sản phẩm hỏng để xác định nguyên nhân, qui trách nhiệm và tìm biện pháp xử lý thích hợp. Đồng thời cần lập bảng theo dõi phần thiệt hại cho sản phẩm hỏng trong sản xuất để tạo điều kiện cho việc theo dõi tình hình biến động của khoản chi phí này giúp giảm bớt đến mức tối thiểu. 3.2.3.5. Giải pháp về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm: Công ty nên dùng hệ thống đơn giá định mức về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tiến hành kế toán chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng, đồng thời cũng tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng hoàn thành. - Phương pháp kế toán chi phí sản xuất ở Công ty nên áp dụng phương pháp theo đơn đặt hàng. - Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng đã hoàn thành - Phương pháp tính giá thành nên tiến hành tính giá theo chi phí tập hợp được của từng đơn đặt hàng cho từng đối tượng tính giá thành. Mỗi đơn đặt hàng kế toán cần mở một bảng chi tiết chi phí sản xuất, những chi phí trực tiếp được tập hợp thẳng vào đơn đặt hàng, chi phí sản xuất chung cần được phân bổ theo tiêu thức thích hợp cho từng đơn đặt hàng. Bảng chi tiết chi phí được mở cho đến khi hoàn thành sản phẩm tức là đơn đặt hàng đã hoàn thành và được lập dựa vào số liệu của chứng từ. Ngoài ra kế toán còn phải mở cho mỗi đơn đặt hàng một bảng tính giá thành. Hàng tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, bảng chi tiết chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng để ghi vào bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng đó. Khi có các chứng từ xác nhận đơn đặt hàng đã hoàn thành kế toán cộng chi phí sản xuất đã tập hợp ở bảng tính giá thành để xác định giá thành sản phẩm thuộc đơn đặt hàng đó. Tóm lại, phương pháp này giúp cho kế toán tập hợp đúng, chính xác chi phí sản xuất phát sinh, tập hợp đủ chi phí giá thành của từng sản phẩm, thực hiện sản xuất đúng hợp đồng. 3.2.3.6. Giải pháp về phương pháp chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cùng nội dung kinh tế. Nhưng ở Công ty, kế toán lại lập chứng từ ghi sổ số 16 tổng hợp cả nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vào cùng một chứng từ ghi sổ. Do vậy, để việc lập chứng từ ghi sổ được đảm bảo và cùng nội dung kinh tế ta sẽ tách ra làm hai chứng từ ghi sổ riêng biệt. CHỨNG TỪ GHI SỔ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 16 (1) Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Chi phí NVL dùng cho phân xưởng 621 PX ảnh vt 621 PX chế bản 621 PX in 152 152 152 18.885.300 10.791.600 24.281.100 Chi phí NVL dùng cho quản lý PX 642 152 3.071.000 Cộng 57.029.000 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINH MINH QUÂN 52 - Nguyễn Chí Thanh - HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 16 (2) Ngày 31/1/2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng 621 PX chữ ảnh vt 621 PX chế bản 621 PX in 153 153 153 1.801.916 796.373 1.405.635 Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý PX 1.384.000 Cộng 5.387.924 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Hiện nay, công ty lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng do vậy khối lượng công việc ghi chép nhiều. Để giảm bớt công việc đó, kế toán công ty lập chứng từ ghi sổ cứ 5 ngày/lần, cuối tháng chỉ việc tập hợp lại tất cả vừa đơn giản vừa theo dõi các chứng từ gốc một cách chi tiết, cụ thể hơn. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều hướng tới lợi nhuận tối đa. Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực là thực hiện sản xuất ra những loại sản phẩm chủ yếu nhất định và tiêu thụ những sản phẩm đó trên thị trường nhằm thu được lợi nhuận. Một sản phẩm sản xuất ra đều phải có một lượng chi phí nhất định, do đó hạch toán chính xác chi phí sản xuất sản phẩm là tiền đề và cơ sở để xác định giá thành sản phẩm một cách hợp lý và chính xác. Toàn bộ những nội dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập đến trong chuyên đề này đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất và nền kinh tế quốc dân Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân, em thấy rằng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của cơ chế thị trường hiện nay. Việc quản lý chi phí sản xuất ở công ty tương đối rõ ràng, chặt chẽ do đó đảm bảo công tác tính giá thành được hợp lý. Những phân tích, đề xuất trên đây với góc nhìn của một sinh viên kế toán thực tập tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân mà hoạt động kinh doanh còn mang tính đặc thù giữa kiến thức được học và thực tiễn còn có một khoảng cách, do vậy những điều đã viết trong chuyên đề này khó tránh khỏi những thiếu sót và chưa trọn vẹn nhất là những kiến nghị, đề xuất. Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô giáo Hoàng Thị Thanh Huyền và các cô chú trong cán bộ phòng Tài chính kế hoạch của Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Vinh Minh Quân. Với khả năng chuyên môn của bản thân còn hạn chế nên em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp và giúp đỡ của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2009 Sinh viên Trần Thanh Tùng CHÚ THÍCH MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT 1. TSCĐ : Tài sản cố định 2. CPSX : Chi phí sản xuất 3. CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4. CPNVLCTT : Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 5. CPNVLPTT : Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 6. CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp 7. CPSXC : Chi phí sản xuất chung 8. SXKD : Sản xuất kinh doanh 9. CPSXKDDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 10. PX : Phân xưởng 11. GTSP : Giá thành sản phẩm 12. TK : Tài khoản MỤC LỤC Trang NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Hà Nội, ngày....tháng....năm 2009

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6584.doc