Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường- Công ty môi trường đô thị Hà Nội

Tham mưu việc cung ứng vật tư trong xí nghiệp để thực thi việc sản xuất sản phẩm, phòng vật tư đảm bảo số lượng và chất lượng vật tư cho công tác sản xuất. Làm thủ tục nhập, xuất theo đúng nguyên tắc, hàng tháng quý, năm tiến hành tổ chức định kỳ kiểm kê theo quy định. Phòng vật tư có trách nhiệm cùng với phòng kế hoạch kỹ thuật lập kế hoạch sản xuất và từ đó nhập xuất vật tư theo đúng quy định tránh tình trạng dư thừa, thiếu hụt vật tư hay vật tư kém phẩm chất gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Phòng kế hoạch vật tư của xí nghiệp dựa theo số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường, lượng vật tư xuất thực tế hàng tháng cho các phân xưởng mà có nhu cầu thu mau nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý với đặc điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Bên cạnh đó việc quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được thực hiện tốt ở hầu hết các khâu từ khâu thu mua đến bảo quản. Xí nghiệp đã được xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi một cáh hợp lý khoa học. Tổng các kho đều được trang bị các phương tiện bảo quản thích hợp, đảm bảo nguyên vật liệu công cụ dụng cụ dự trữ được phản ánh trung thực về mặt số lượng và giá trị sử dụng, công cụ dụng cụ dự trữ được phản ánh trung thực về mặt số lượng và giá trị sử dụng. Trong khâu sử dụng, khi có nhu cầu sử dụng phòng kế hoạch vật tư dựa vào định mức đã được quy định xem xét hợp lý để cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất nhanh nhất và tiết kiệm nhất.

doc65 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường- Công ty môi trường đô thị Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, giẻ lau... - Nhiên liệu: xăng, dầu, mỡ... - Khi nhập vật tư:Vật liệu của Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ do phòng vật tư tiến hành thu mua vật liệu mua về được nhập kho Xí nghiệp theo giá thực tế, vật liệu nhập kho bao gồm giá hoá đơn và chi phí thu mua vận chuyển thuế, cầu đường... Bảng 2: Trích phiếu nhập kho Đơn vị:............ PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01 – VT Địa chỉ:........... Ngày 28 tháng 12 năm 2006 Theo QĐ:1141TC/QĐ/SĐKT Nợ : Số: 127 Có : Họ tên người giao hàng: Anh Xuân mua tại công ty CPTM thiết bị TP Theo ............Số .............ngày.......tháng ..........năm............của............ .............................................................................................................. Nhập tại kho:.................PM........................................................................ TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Nhập thực A B C D 1 2 3 4 1 Đồng tối 4+5, Đức IFA Bộ 01 01 1100000 1100000 2 Bánh răng số 2, Đức Cái 01 01 900000 900000 3 Bánh răng số 3, Đức Cái 01 01 1500000 1500000 4 ống xi lanh động cơ, TQ ống 02 02 450000 900000 5 Mô nhíp sau, Đức Cái 01 01 450000 450000 6 Bình đựng nước kính, Nga Kamaz Cái 01 01 350000 350000 7 Bulông bánh xe trước,Nga Bộ 20 20 35000 700000 8 Giá đồ + Bi T, Nga Bộ 01 01 350000 350000 9 Cần + chổi gạt mưa, Nga Bộ 02 02 190000 380000 10 Ruột lọc nhiên liệu, Nga Cái 03 03 120000 360000 11 ... ... ... ... ... ... ... 12 13 14 15 Tiền hàng 6990000 16 Thuế 349500 17 Cộng 7339500 Cộng thành tiền (Bằng chữ):Bảy triệu ba trăm ba chín ngàn năm trăm đồng Nhập, ngày 28 tháng 12 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Khi xuất nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm: Xí nghiệp kết hợp hai phương pháp đólà phương pháp nhập sau xuất trước và phương pháp xuất theo giá bình quân.Tức là khi xuất vật liệu cho sản xuất thì xuất với giá của lô nguyên liệu vừa nhập về nếu không đủ về số lượng ccần xuất thì phải xuất vật liệu còn tồn trước đó giá của số vật liệu này lại được tính theo phương pháp giá bình quân kỳ dự trữ Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Xí nghiệp phòng vật tư lập thủ tục xuất kho nguyên vật liệu theo số lượng. Bảng 3: Trích hoá đơn khiêm phiếu xuất kho ............... HOÁ ĐƠN KHIÊM PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 09 - VT ............... Thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển QĐ Liên bộ Số : 119 khoản hoặc nhờ thu nhận trả TCTK - TC Tên và địa chỉ khách hàng: Chị Đan Định khoản: Lý do tiêu thụ : Sản xuất các CT cơ khí Nợ:.............. Theo hợp đồng số :.......ngày...........tháng 12 năm 2006. Có:.............. Nhập tại kho :................PM................................................ Danh điểm vật tư Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền ( 4+5) Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 1 Chắn bùn cao su Cái 02 Xe HiNo FC 5,5 tấn 2 Bulông M8x40 Bộ 42 Xe HiNo FC 5,5 tấn 3 Que hàn 3 Kg 01 Xe HiNo FC 5,5 tấn 4 Chụp khí KR350 Cái 01 Cấp thay hỏng PXCK 5 Chụp khí KR500 Cái 01 Cấp thay hỏng PXCK 6 Khớp nối mỏ KR350 Cái 02 Cấp thay hỏng PXCK 7 Khớp nối mỏ KR500 Cái 02 Cấp thay hỏng PXCK 8 Khớp nối bép KR350 Cái 02 Cấp thay hỏng PXCK 9 Khớp nối bép KR500 Cái 02 Cấp thay hỏng PXCK 10 Dao tiện cắt thanh 3x14x120 Cái 04 Cấp thay hỏng PXCK 11 Dao tiện khoả mặt 18x25 Cái 05 Cấp thay hỏng PXCK 12 Đầu giao HK LX Cái 10 Cấp thay hỏng PXCK 13 Bép cắt ga Trung Quốc Cái 04 Cấp thay hỏng PXCK 14 Bép cắt ga Nhật Cái 02 Cấp thay hỏng PXCK 15 16 17 18 Cộng Cộng thành tiền Tiền (viết bằng chữ.........................................................................) Trả vào tài khoản số:....................................................................tại.............................................................. Người nhận Thủ kho Thủ quỹ Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) Bảng 4: Trích sổ nhập kho vật tư Sổ nhập kho vật tư tháng 12 năm 2006 CT/PC TKĐ/Ư Số PN Tên vật tư TK Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng Ghi chú 1 ... ... ... ... ... ... ... ... 127 Đồng tối 4+5, Đức Bộ 01 1100000 1100000 1100000 IFA Bánh răng số 2, Đức Cái 01 900000 900000 900000 Bánh răng số 3, Đức Cái 01 1500000 1500000 1500000 ống xi lanh động cơ, TQ ống 02 450000 900000 900000 Mô nhíp sau, Đức Cái 01 450000 450000 450000 Bình đựng nước kính, Nga Cái 01 350000 350000 350000 Kamaz Bulông bánh xe trước,Nga Bộ 20 35000 700000 700000 Giá đồ + Bi T, Nga Bộ 01 350000 350000 350000 Cần + chổi gạt mưa, Nga Bộ 02 190000 380000 380000 Ruột lọc nhiên liệu, Nga Cái 03 120000 360000 360000 ... Cộng 6990000 6990000 .... ... ... ... Kế toán nguyên vật liệu mở sổ chi tiết xuất nguyên vật liệu để theo dõi chi tiết số lượng nguyên vật liệu xuất dùng cho từng phân xưởng và ghi theo số lượng Bảng 5 : Trích bảng chi tiết xuất vật tư tháng 12 năm 2006 vật liệu chính Tên vật tư 1 2 3 4 Cộng Số PX Số lượng Số PX Số lượng Số PX Số lượng Số PX Số lượng Bạc đồng f125/105 42 6 ... ... 6,00 ống mạ f27 143 4,9 129 38,9 52 3,3 ... ... 75,06 Tôn phẳngK1,2m 143 7 ... ... 7,00 Thép dẹt 50x4 143 11,8 104 3,2 90 31,4 ... ... 58,60 Thép ống 100/70 93 32,4 ... ... 32,40 Thép ống 180/160 93 38,8 ... ... 38,8 Thép ống 55/45 93 7 ... ... 7,00 Thép ống f114x7 55 50 ... ... 50,00 Thép ống f120/90 42 85 ... ... 85,00 Thép ống f60 70 11 ... ... 11,00 Thép ống f90/70 42 28 ... ... 28,00 Thép I150 143 95,4 ... ... 95,40 Thép lá đen 1,25ly 10 2 15 4 21 5 ... ... 188,60 Thép lá đen 1,5 ly 21 35,4 37 4 51 47,2 ... ... 571,80 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn kim Phượng Nguyễn thị Hương Từ đó lập bảng luân chuyển vật liệu: Xí nghiệp cơ khí dịch vụ MT SỔ LUÂN CHUYỂN VẬT TƯ tháng 12 năm 2006 TT Tên vật tư, hàng hoá ĐV tính Số dư đầu kỳ Nhập T12- năm 2006 Xuất T12- năm 2006 Tồn T12- năm 2006 Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 Gang 44 Kg 259,00 2.002.000 259,00 2.002.000 2 Gang f75/105 Kg 143,00 1.073.000 143,00 1.073.000 3 Gang f106 Kg 1,30 6.800 1,30 6.800 4 Gang f200 Kg 51,00 230.000 51,00 230.000 5 Thanh ốp sắt xi Ifa Thanh 2,00 2.444.000 2,00 2.444.000 6 Thanh ốp sắt xi Faw Thanh 6,00 8.098.000 6,00 8.098.000 7 Thanh ốp sắt xi Zil Thanh 4,00 5.229.000 4,00 5.229.000 8 Thép lá mạ kẽm 0,8 ly Kg 6.934,06 96.611.799 5,40 75.000 6.929,20 96.536.799 9 Thép lá mạ kẽm 1 ly Kg 741,58 10.122.000 10 Thép lá mạ kẽm 2 ly Kg 663,85 6.329.000 11 Thép lá đen 1,2 ly Kg 12 Thép lá đen 1,25 ly Kg 3.227,96 31.360.000 188,06 1.832.000 3.039,36 29.528.000 13 Thép láddden 1,5 ly Kg 2.774,62 26.388.000 571,80 5.438.000 2.202,82 20.950.000 14 Thép lá 2 ly Kg 5.553,35 50.846.000 811,07 7.432.000 4.741,65 43.414.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Căn cư, đối chiếu vào thẻ kho, sổ nhập kho vật tư, bảng chi tiết xuất vật tư, sổ luân chuyển vật tư kế toán vật tư xác định thành tiền và lập bảng tổng hợp xuất: Bảng 7: Trích bảng tổng hợp xuất vật tư tháng 12 năm 2006 BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ THÁNG 12 NĂM 2006 TT Tên vật tư Đơn vị tính Tổng số Số lượng Thành tiền 1 Bạc đồng f125/105 6,00 570.000 2 ống mạ f27 75,06 1.130.000 3 Tôn phẳngK1,2m 7,00 432.000 4 Thép dẹt 50x4 58,60 460.000 5 Thép ống 100/70 32,40 421.200 6 Thép ống 180/160 38,80 485.000 7 Thép ống 55/45 7,00 87.500 8 Thép ống f114x7 50,00 625.000 9 Thép ống f120/90 85,00 1.105.000 10 Thép ống f60 11,00 146.000 11 Thép ống f90/70 28,00 364.000 12 Thép I150 95,40 908.000 13 Thép lá đen 1,25ly 188,60 1.832.000 14 Thép lá đen 1,5 ly 571,80 5.438.000 15 ... ... ... Tổng cộng 67.394.541 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn kim Phượng Nguyễn thị Hương Bảng 8:Trích bảng phân bổ vật tư tháng 12 năm 2006 Bảng phân bổ vật tư tháng 12 năm 2006 Vật liệu chính TT Tên vật tư Đ/vị tính Tổng xuất SCXN 1 SCXN 2 SC CTCP thăng long ... SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 1 Bạc đồng f125/105 6,00 570.000 6 570.000 ... ... 2 ống mạ f27 75,06 1.130.000 70,7 1.057.000 ... ... 3 Tôn phẳngK1,2m 7,00 432.000 ... ... 4 Thép dẹt 50x4 58,60 460.000 31,4 247.000 ... ... 5 Thép ống 100/70 32,40 421.200 ... ... 6 Thép ống 180/160 38,80 485.000 ... ... 7 Thép ống 55/45 7,00 87.500 ... ... 8 Thép ống f114x7 50,00 625.000 ... ... 9 Thép ống f120/90 85,00 1.105.000 85 1.105.000 ... ... 10 Thép ống f60 11,00 146.000 ... ... 11 Thép ống f90/70 28,00 364.000 28 364.000 ... ... 12 Thép I150 95,40 908.000 ... ... 13 Thép lá đen 1,25ly 188,60 1.832.000 8 78.000 1 10.000 50,4 490.000 ... ... 14 Thép lá đen 1,5 ly 571,80 5.438.000 11,8 112.000 53,7 511.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... - Cuối tháng căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất kho. Kế toán vật liệu tính ra giá thực tế của vật liệu và lập bảng phân bổ nguyên vật liệu. Từ đó kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 621 (bảng tổng hợp chứng từ) và vào sổ chi tiêt TK 621. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ cái TK 621. Cuối tháng, cănvào sổ chi tiết lập sổ tổng hợp TK 621 để đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 621. Sau đó lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ cái TK 621. Cuối cùng căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để viết báo cáo tài chính. Bảng 9: Trích bảng tổng hợp chứng từ Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày tháng 12 năm 2006 Số..18 Ghi nợ TK 621 Ngày Số CT Bên nợ Các tài khoản đối ứng có Tổng số 152.1 152.2 ... 153 ... ... ... ... ... ... ... 62 96 Sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 328.000 328.000 5.500 5.500 111.387.830 111.387.830 5.305.000 5.305.000 6.833.000 22.533.000 22.533.000 328.000 328.000 5.500 5.500 ... ... ... ... ... ... ... Cộng 5.256.043.664 3.765.849.474 200.714.390 ... 495.677.401 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày tháng 12 năm 2006 Số 19 Ghi có TK 621 Ngày Số chứng từ Bên có Các tài khoản đối ứng nợ Tổng số TK 154 TK 152.2 TK 153 ... ... ... ... ... ... Điều chỉnh kết chuyển vật liệu sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 146.725.830 146.725.830 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 5.256.043.664 5.216.120.849 1.421.352 38.501.463 Kế toán trưởng Kế toán lập sổ (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Bảng 10: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2006 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 12 năm 2006 Ngày Số CT Người đăng ký Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... 18 Tú 621 5.256.043.664 152.1 3.765.849.474 152.2 200.714.390 ... ... 153 495.677.401 19 Tú 154 5.216.120.849 152.2 1.421.352 153 38.501.463 621 5.256.043.664 Cộng phát sinh 148.787.716.672 148.787.716.672 Luỹ kế phát sinh 278.368.225.554 278.368.225.554 Kế toán trưởng Kế toán lập sổ (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Bảng 11: Trích sổ chi tiết TK 621 năm 2006 Phân xưởnchi phí cơ khí: CT Thứ tự Nội dung TK Đ/Ư Nợ VLC VLP NL CCDC ... ... ... ... ... ... ... 18 Sản xuất 100 thùng 90 lít bập bênh kế hoạch công ty đợt 1 152.1 57.158.000 152.2 801.700 153 10.788.000 152.2 153 153 2.000.000 Tổng cộng 24 Sơn xì chữ số makét 200 xe XG 5.03 152.2 328.000 153 5.500 Sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 152.1 111.387.830 152.2 5.305.000 152.3 152.4 6.833.000 153 22.533.000 Sơn xì chữ số makét 200 xe XG 5.03 152.2 328.000 153 5.500 Tổng cộng ... ... ... ... ... ... ... ... .... ... ... ... ... ... Bảng 11: Trích sổ chi tiết TK 621 năm 2006 Phân xưởng cơ khí: Có Tháng 1 ... Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng nợ CT Tiền CT Tiền CT Tiền CT Tiền ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 57.158.000 46 51.148.000 60 6.010.000 801.700 46 669.700 60 132.000 10.788.000 46 10.788.000 19.972 81 Thu hồi 541.000 81 Thu hồi 2.000.000 70.747.700 560.972 328.000 86 328.000 5.500 86 5.500 111.387.830 52 86.845.830 86 24.542.000 5.305.000 52 4.399.000 86 906.000 6.833.000 52 519.000 86 6.314.000 22.533.000 52 17.113.000 86 5.420.000 328.000 86 328.000 5.500 86 5.500 146.725.830 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Bảng 12: Trích sổ tổng hợp TK 621 năm 2006 Tháng 12 năm 2006 Số CT TK Đ/Ư trên sổ Nợ Tổng có Sản xuất cơ khí Phục vụ đột xuất VLC VLP ... Tổng nợ Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 86 152.1 915.338.858 915.338.858 416.105.615 38.290.000 152.2 128.745.332 128.745.332 25.768.000 7.978.000 152.3 ... 81.597.227 286.710 152.4 ... 553.544.879 16.724.000 2.960.000 152.5 ... 1.643.154.285 153 ... 154.687.000 44.318.000 3.271.000 96 154 4.818.348.732 657.364.643 72.084.281 166 154 397.772.117 4.950.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng PS 2.242.344.600 215.359.986 ... 5.256.043.664 5.256.043.664 657.925.615 657.925.615 77.034.281 77.034.281 Luỹ kế tháng 12 9.031.998.777 1.080.327.966 ... 5.256.043.664 5.256.043.664 1.939.712.710 1.939.712.710 669.274.098 669.274.098 Bảng 13: Trích sổ cái năm 2006 Tài khoản 621 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK Đ/Ư nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng 111 12.712.804 17.686.420 29.990.971 251.994.746 112 12.405.727 138 141 18.683.000 152.1 178.288.287 293.103.760 2.242.344.600 8.927.630.495 152.2 29.650.271 25.168.848 194.582.986 1.039.756.556 152.3 72.427.750 81.552.500 81.597.227 977.962.505 152.4 282.981.948 283.491.500 423.309.878 5.264.735.088 152.5 1.201.034.056 1.585.154.284 4.106.425.530 153 58.064.800 58.521.400 602.535.600 1.622.151.447 154 155 70.468.118 70.468.118 331 7.620.000 26.060.000 362.743.498 Cộng PS Nợ 641.745.860 1.960.588.484 5.256.043.664 22.654.956.710 Có 641.745.860 1.960.588.484 5.256.043.664 22.654.956.710 Số dư cuối tháng Nợ Có 1.3.3. Hạch toán nhân công trực tiếp Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ hạch toán vào khoản mục này gồm có: Tiền lương chính của công nhân sản xuất. - Tiền lương phụ. - Tiền thưởng. - Ngoài ra còn có các khoản như tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn... Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ban đầu như bảng chấm công, Phiếu giao nhiệm vụ. Bộ phận lao động tiền lương tiến hành tính lương dựa trên một số nguyên tắc: - Ngày công của công nhân - Chất lượng sản phẩm hoàn thành của từng công nhân. - Kỷ luật lao động của từng công nhân. Xí nghiệp kết hợp hai cách tính công chính: lương theo thời gian và lương theo sản phẩm. + Lương thời gian: Thường được tính cho các lao động gián tiếp Lương ngày = Hệ số lương cấp bậc x 350.000đ 26 ngày công Tiền lương thời gian = số ngày làm việc hưởng lương thời gian x lương ngày + Lương sản phẩm: Thường áp dụng cho các lao động trực tiếp Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương hoàn thành sản phẩm Ngoài ra còn có lương trách nhiệm, lương ca ba... + Lương trách nhiệm = Hệ số trách nhiệm x 350.000 đ HỆ SỐ TRÁCH NHIỆM Chúc danh Hệ số Giám đốc 0,5 Phó giám đốc 0,4 Trưởng phòng 0,3 Phó phòng 0,2 Tổ trưởng 0,15 Tổ phó 0,1 + Lương ca ba = 30% x lương thời gian Từ đó định ra hệ số sản xuất cho từng người để tính ra tiền lương, tiền thưởng thanh toán bảo hiểm xã hội. Trên cơ sở đó bộ phận kế toán lao động tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương và các chế độ cho từng người, cho từng bộ phận. Kế toán tiền lương căn cứ vào đó lập bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng. Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính trên tổng số tiền lương của công nhân sản xuất. Căn cứ vào số lương công nhân sản xuất thực tế theo phân xưởng. Kế toán tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Theo quy định hiện hành: + Bảo hiểm xã hội tính vào chi phí 15% trên lương cơ bản. + Bảo hiểm y tế tính vào chi phí 2% trên lương cơ bản + Kinh phí công đoàn tính vào chi phí 2% trên lương thực tế phải trả. Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội cho từng đối tượng. Kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 622 (bảng tổng hợp chứng từ) và vào sổ chi tiêt TK 622. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ cái TK 622. Cuối tháng, can cứ vào sổ chi tiết lập sổ tổng hợp TK 622 để đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 622. Sau đó lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ cái TK 622. Cuối cùng căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để viết báo cáo tài chính. Bảng 14: Trích phiếu giao nhiệm vụ Công ty Đô Thị MT PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ XNCKDVMT Hà Nội, ngày... tháng 12 năm 2006 Tên nhón thực hiện: tổ cơ khí 1 TT Nội dung công việc Số công Nghiệm thu 1 Gia Åông hai nắp xe XG 5.03 100.000đ Đã nghiệm thu 2 Sửa chữa 4 nhà VS cho XN 2 575.000đ Đã nghiệm thu 3 Gia Åông bộ càng gấp xe FG 500.000đ Đã nghiệm thu 4 Lắp đặt thùng rác 1.025.000đ Đã nghiệm thu Ngày giao : Ngày nghiệm thu: Bảng 15:Trích bảng chấm công Xí nghiệp cơ khí dịch vụ mt BẢNG CHẤM CÔNG Phòng kinh doanh tháng12 năm 2006 TT Họ và tên Thời gian Quy ra công 1 2 3 cn ... 28 29 30 31 cn Làm việc vắng mặt Ngày lễ Nghỉ phép Số ngày công 1 Lê Quang Thực + + F + + 31 1F 25 2 Phạm Thị Ngọc Hoa + + + + + 31 26 3 Trần Thị Tú Anh + + + + + 31 26 4 Dương Thái Sơn + F + + + 31 2F 24 5 Dương Duy Mạnh + + + + F 31 2F 24 Kí hiệu chấm công: Lương thời gian : + Con bú : CB ốm điều dưỡng : Ô Nghỉ phép : F Người chấm công Bảng 16: Trích bảng tổng hợp lương và các chế độ Bảng tổng hợp lương và các chế độ tháng 12 năm 2006 TT Tổ Số người Lương sản phẩm Lương thời gian Lương làm thêm giờ Lương ca ba Phụ cấp trách nhiệm ăn giữa ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 2 Phòng KD 5 4.066.400 20.000 175.000 910.000 3 Phòng NCKT 5 3.647.200 105.000 826.000 4 Phòng KT 10 9.347.000 60.300 525.000 1.624.000 5 Phòng TCHC 12 8.351.400 326.700 245.000 1.890.000 6 BV 10 8.963.500 160.000 87.500 1.736.000 7 Tổ CK 1 21 35.487.400 391.300 1.232.500 122.500 3.738.000 8 Tổ CK 2 14 27.371.200 1.454.000 87.500 2.548.000 9 Tổ CK 3 8 16.302.100 1.646.000 35.000 1.456.000 10 PX CK 4 3.764.800 175.000 728.000 11 PX SCBD 11.470.400 315.000 1.967.000 12 ... ... ... ... ... ... 13 Cộng 188.599.400 64.479.900 8.268.600 945.100 2.870.000 35.672.000 Bảng tổng hợp lương và các chế độ tháng 12 năm 2006 TT Bồi dưỡng độc hại Bảo hiểm xã hội Tổng cộng Tạm ứng kỳ I Thanh toán kỳ II Người LĐ trả BHXH Còn tính kỳ II Ký nhận 1 10 11 12 13 14 15 16 17 2 40.971.700 8.050.000 32.921.700 790.800 32.130.900 3 31.460.700 5.150.000 26.310.700 782.300 25.528.400 4 416.000 19.855.100 2.800.000 17.055.100 347.900 16.707.200 5 4.727.800 1.700.000 3.027.800 3.027.800 6 14.198.400 4.350.000 9.848.400 9.848.400 7 5.171.400 2.100.000 3.071.400 77.300 2.994.100 8 4.578.200 1.900.000 2.678.200 2.678.200 9 11.556.300 4.000.000 7.556.300 7.556.300 10 10.813.100 4.150.000 6.663.100 169.700 6.493.400 11 11.892.100 3.600.000 8.292.100 77.300 8.292.100 12 13 4.902.000 121.500 305.858.500 75.750.000 230.108.500 4.655.100 225.453.400 Bảng 17: Trích bảng tổng hợp chứng từ Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày tháng 12 năm 2006 Số...20 . Ghi có TK 334 Ngày Số CT Bên có Các tài khoản đối ứng Tổng số 622 627 642 641 Phân bổ lương T12/2006 lương ca ba 964.218 964.218 Lương sản phẩm 173.142.639 171.690.785 1.451.854 Lương thời gian 87.641.315 23.215.181 29.015.621 34.479.895 930.618 Lương trách nhiệm 3.414.828 1.606.479 654.362 1.086.405 67.582 Tổng 265.163.000 196.512.445 32.086.055 35.566.300 998.200 Kế toán trưởng Kế toán lập sổ (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày tháng 12 năm 2006 Số 29 Ghi nợ TK 622 Ngày Số CT Bên nợ Các tài khoản đối ứng có Tổng số TK 334 ... ... ... ... ... 62 96 Phân bổ nhân công sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 7.610.601 7.610.601 ... ... ... ... ... Tổng cộng 3.096.610.327 196.512.445 ... Kế toán trưởng Kế toán lập sổ (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày tháng 12 năm 2006 Số 30 Ghi có TK 622 Ngày Số chứng từ Bên có Các tài khoản đối ứng nợ Tổng số Tk 154 62 96 Sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 2.516.640 2.516.640 ... ... ... ... Tổng cộng 3.096.610.327 3.096.610.327 Kế toán trưởng Kế toán lập sổ (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Bảng 18: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2006 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 12 năm 2006 Ngày Số CT Người đăng ký Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 29 Tú 622 3.096.610.327 334 196.512.445 ... 30 Tú 154 3.096.610.327 622 3.096.610.327 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 148.787.716.672 148.787.716.672 Luỹ kế phát sinh 278.368.225.554 278.368.225.554 Kế toán trưởng Kế toán lập sổ (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Nguyễn Kim Phượng Phan Cẩm Tú Bảng 19: Trích sổ chi tiết TK 622 năm 2006 Phân xưởng cơ khí CT Thứ tự Nội dung TK Đ/Ư Nợ Lương sản phẩm Lương thời gian Lương trách nhiệm ... ... ... ... ... ... ... ... 18 Sản xuất 100 thùng 90 lít bập bênh kế hoạch công ty đợt 1 334 6.660.000 18 334 880.599 18 334 70.002 Tổng cộng ... ... ... ... ... ... ... 24 Sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 334 2.400.000 24 334 102.240 24 334 14.400 Tổng cộng ... ... ... ... ... ... ... Bảng 19: Trích sổ chi tiết TK 622 năm 2006 Phân xưởng cơ khí: Có ... Tháng 8 ... Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng nợ CT Tiền CT Tiền CT Tiền CT Tiền CT Tiền ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 6.660.000 55 717.400 880.599 55 35.145 70.002 55 6.119 7.610.601 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 2.400.000 49 2.400.000 102.240 49 102.240 14.400 49 14.400 2.516.640 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Bảng 20: Trích sổ tổng hợp TK 622 năm 2006 Tháng 12 năm 2006 Số CT TK Đ/Ư trên sổ Nợ Tổng có Sản xuất cơ khí Phục vụ đột xuất Lương sản phẩm Lương thời gian ... Tổng nợ Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 63 334 187.475.100 187.475.100 8.632.000 4.602.200 334 8.010.693 8.010.693 368.586 196.514 334 ... 1.026.652 43.754 23.532 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 96 154 ... 1.913.539.445 9.044.340 4.822.246 ... ... ... ... ... ... ... 150 338.2 74.148.894 74.148.894 74.148.894 152 338.3 306.326.305 306.326.305 306.326.305 160 154 1.176.944.444 1.111.523.014 (1.027.630) Tổng PS 1.301.224.552 7.865.303 ... 3.096.610.327 3.096.610.327 1.126.693.792 1.120.567.354 3.794.616 3.794.616 Luỹ kế tháng 12 3.671.693.692 99.201.018 ... 5.697.683.916 5.697.683.916 1.990.649.010 1.984.522.663 78.008.645 78.008.645 Bảng 21: Trích sổ cái năm 2006 Tài khoản 622 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK Đ/Ư nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng 111 264.181.881 112 11.428.571 136 306.326.305 141 240.000 154 155 331 1.640.235.455 334 116.202.584 497.143.881 196.512.445 3.401.122.810 338 74.148.894 Cộng PS Nợ 116.202.584 497.143.881 196.512.445 5.697.683.916 Có 116.202.584 497.143.881 196.512.445 5.697.683.916 Số dư cuối tháng Nợ Có 1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Để hạch toán phần chi phí sản xuất chung kế toán chi phí sản xuất mở 5 tài khoản cấp hai. TK 6271: Hạch toán phần chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6272: Hạch toán phần chi phí nguyên vật liệu phân xưởng. TK 6273: Hạch toán phần chi phí công cụ dụng cụ phân xưởng. TK 6274: Hạch toán phần khấu hao phân xưởng. TK 6278: Hạch toán phần dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác Chi phí sản xuất chung được tập hợp chi tiết theo từng khoản mục chi phí theo từng phân xưởng. Nội dung của công tác tập hợp chi phí sản xuất chung ở Xí nghiệp được tiến hành như sau: - Chi phí nhân viên phân xưởng: dựa vào chứng từ ban đầu về giờ công..., bảng thanh toán lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Kế toán tiền lương tiến hành tập hợp trên bảng phân bổ số 1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán chi phí sản xuất tập hợp vào TK.627 được chi tiết TK 6271 theo từng phân xưởng. - Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng: Chi phí này được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng vào sổ chi tiết TK 627 là TK 6272. - Chi phí công cụ dụng cụ: kế toán cũng tiến hành tập hợp giống như chi phí nguyên vật liệu vào sổ chi tiết TK 627 là TK 6273. - Chi phí tài sản cố định: Kế toán về phần tài sản cố định mở sổ chi tiết tài sản cố định căn cứ vào tỉ lệ khấu hao do công ty quy định để tính ra số khấu hao trong tháng và tiến hành phân bổ số khấu hao này cho từng phân xưởng theo tiêu thức nhân công trực tiếp. Trong đó: Số khấu hao trích trong năm Tỉ lệ trích khấu hao cả năm x Nguyên giá = Số khấu hao trích trong năm Số khấu hao trích trong tháng = 12 ví dụ: Khấu hao tháng 12/2006 Nợ TK 627: 968.709.103 Có TK 214: 968.709.103 - Chi phí khác: Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác dùng cho quản lý chung được tập hợp trực tiếp theo hai phân xưởng vào sổ chi tiết TK 627 là TK6278. Toàn bộ chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp căn cứ vào số liệu trong các bảng phân bổ và chi tiết TK 627 theo từng phân xưởng rồi sổ tổng hợp TK 627. Kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 627 (bảng tổng hợp chứng từ) và vào sổ chi tiêt TK 627. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ cái TK 627. Cuối tháng, can cứ vào sổ chi tiết lập sổ tổng hợp TK 627 để đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 627. Sau đó lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ cái TK 627. Cuối cùng căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để viết báo cáo tài chính. Bảng 22: Trích sổ chi tiết TK 627 Năm 2006 Phân xưởng cơ khí: Số CT Số phiếu thu/chi Nội dung TKĐ/Ư Tổng số Lương Công tác phí ... Nợ Có 56 7622444 Đan- chi phí nghiệm thu kho 100 xe XG 5.03 + 50 thùng xe XG 97 111 300.000 63 Lắp bình hơi đường ống PM 334 183.592 183.592 83 7622626 Hoà - Công tác phí quí IV/2006 111 210.000 210.000 ... ... ... ... ... ... ... ... 164 Kết chuyển chi phí phân xưởng 154 280.879.886 Bảng 23: Trích sổ tổng hợp TK 627 Sổ tổng hợp TK 627 tháng 12 năm 2006 TT Nội dung Tổng số Lương Chi phí ăn giữa ca Kinh phí công đoàn Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 Dư đầu T12 1.495.677.462 23.813.710 340.350.951 226.022.500 3 SCL 40.794.371 205.637.841 2.600.223 27.360.696 6.968.500 15.439.000 13.130.157 13.130.157 4 Cơ khí 26.779.722 130.860.463 183.592 33.041.652 1.820.000 13.130.157 13.130.157 5 SCBD 399.664.965 876.976.786 16.929.577 173.294.638 6.968.500 99.067.500 13.130.157 13.130.157 6 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 7 Tổng cộng 1.397.231.005 2.869.094.757 33.694.325 374.045.276 28.966.000 254.968.500 78.780.940 78.780.940 8 Luỹ kế T12 2.892.908.467 2.892.908.467 374.045.276 374.045.276 254.968.500 254.968.500 78.780.940 78.780.940 Sổ tổng hợp TK 627 tháng 12 năm 2006 Khấu hao Dịch vụ mua ngoài ... Chi phí khác Tiền điện ... Bảo hành sản phẩm ... Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 11 12 13 14 15 16 17 18 19 2 99.066.271 ... ... 15.028.762 3 1.823.700 18.952.123 ... ... 4 16.248.264 ... ... 560.000 5 161.451.517 161.451.517 1.823.700 27.306.647 ... ... 6 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 7 968.709.103 968.709.103 16.182.219 115.248.490 ... .... 3.466.394 18.495.156 8 968.709.103 968.709.103 115.248.490 115.248.490 ... ... 18.495.156 18.495.156 Bảng 24: Trích sổ cái năm 2006 Tài khoản 627 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK Đ/Ư nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng 111 48.456.617 61.835.798 138.199.319 820.251.194 112 9.620.821 9.401.744 13.186.569 149.601.098 131 100 100 141 5.832.775 52.026.946 142 3.480.400 3.480.400 152.1 62.000 114.000 4.968.000 27.147.000 152.2 396.000 563.000 4.724.500 19.245.900 152.3 6.703.710 3.467.998 5.857.915 63.806.982 152.4 271.000 748.000 43.022.200 73.278.271 153 10.867.700 5.898.833 7.487.500 142.219.429 154 4.152.427 4.152.427 155 9.397.000 9.397.000 214 968.709.103 968.709.103 334 28.283.386 23.876.729 33.694.325 374.045.276 336.2 3.356.980 3.356.980 338.2 7.448.740 7.448.740 338.3 71.332.200 71.332.200 331 72.380.952 103.409.421 Cộng PS Nợ Có 104.670.234 105.906.102 1.397.231.005 2.892.908.467 104.670.234 105.906.102 1.397.231.005 2.892.908.467 Số dư cuối tháng Sau khi kế toán tập hợp chi phí sản xuất tập hợp được các loại chi phí sản xuất ở các TK 621, TK 622, TK 627, cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Tại Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ môi trường thanh toán tổng hợp chi phí sản xuất sử dụng TK 154 và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng. 1.3.5. Đánh giá sản phẩm làm dở Cuối tháng Xí nghiệp tiến hành kiểm kê sản xuất để thống kê số liệu về sản phẩm sản xuất ra bao gồm: Sản phẩm sản xuất ra tại các phân xưởng. Sản phẩm đã hoàn thành ở khâu cuối (Nhập kho). Sản phẩm chưa hoàn thành ở khâu cuối mang sang hoàn thiện ở tháng sau (Sản phẩm dở dang mang sang tháng sau hoàn thiện). Căn cứ vào biên bản kiểm kê của đoàn kiểm tra Xí nghiệp để lấy số liệu về sản lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm làm dở và mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở. Kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 154 (bảng tổng hợp chứng từ) và vào sổ chi tiêt. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ cái. Cuối tháng, can cứ vào sổ chi tiết lập sổ tổng hợp TK 154 để đối chiếu số liệu trên sổ cái TK154. Sau đó lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ cái TK154. Cuối cùng căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để viết báo cáo tài chính. Bảng 25: Trích bảng tổng hợp chứng từ Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày... tháng 12 năm 2006 Số : 40 Ghi nợ TK 154 Ngày Số chứng từ Bên nợ Các tài khoản đối ứng có Tổng số 621 622 627 ... ... ... ... ... ... 62 96 Nhập kho 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 70.186.782 70.186.782 7.610.601 7.610.601 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 11.116.223.904 5.216.120.849 3.096.610.327 2.803.492.728 Công ty Đô Thị MT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XNCKDVMT Ngày...tháng 12 năm 2006 Số...41 Ghi có TK 154 Ngày Số chứng từ Bên có Các tài khoản đối ứng nợ Tổng số 155 627 136.2 ... ... ... ... ... ... 62 96 Nhập kho 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 77.797.329 77.797.329 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 32.726.660.470 1.547.456.582 4.648.752 31.174.555.134 Bảng 26:Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2006 Sổ đăng ký chứng từ Năm 2006 Ngày Số CT Người đăng ký Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 40 Tú 154 11.116.223.904 621 5.216.120.849 622 3.096.610.327 627 2.803.492.728 41 Tú 155 1.547.456.582 627 4.648.752 136.2 31.174.555.134 154 32.726.660.470 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 148.787.716.672 148.787.716.672 Luỹ kế phát sinh 278.368.225.554 278.368.225.554 Bảng 27: Trích sổ chi tiết TK 154 năm 2006 Phân xưởng cơ khí : CT Tháng Thứ tự Nội dung TK Đ/Ư Tổng chi phí Tổng cộng Tổng NVL Tổng NC ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 58 8 18 Sản xuất 100 thùng 90 lít bập bênh kế hoạch công ty đợt 1 622 758.664 758.664 62 9 621 2.000.000 2.000.000 62 9 622 6.851.937 6.851.937 67 10 621 62.605.700 62.605.700 96 12 621 6.142.000 6.142.000 96 12 621 (560.972) (560.972) Tổng cộng 77.797.329 70.186.782 7.610.601 ... ... ... ... ... ... ... ... 62 11 24 Sản xuất 100 xe XG 5.03 kế hoạch công ty tháng 11/2006 111.393.470 108.876.830 2.516.640 96 12 621 333.500 333.500 96 12 621 37.182.000 37.182.000 96 12 621 333.500 333.500 Tổng cộng 149.242.470 146.725.830 2.516.640 Bảng 27: Trích sổ chi tiết TK 154 năm 2006 Phân xưởng cơ khí : Vật liệu Nhân công Chi phí chung Vật liệu chính Vật liệu phụ CCDC ... Lương sản phẩn Lương thời gian ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 717.400 35.145 ... 2.000.000 5.942.600 845.454 ... 51.148.000 669.700 10.788.000 (19.972) (541.000) ... ... ... ... ... ... ... ... 86.845.830 4.399.000 17.113.000 2.400.000 102.240 ... 328.000 5.500 24.542.000 906.000 5.420.000 328.000 5.500 Bảng 28: Trích Sổ tổng hợp TK 154 Tháng 12 năm 2006 Số chứng từ TK Đ/Ư Nợ Có Vật liệu Nhân công Chi phí chung Tổng nợ 1 2 3 4 5 6 7 96 621 4.818.348.732 4.818.348.732 622 1.913.539.445 1.913.539.445 157 155 1.382.100.000 627 4.152.427 136.2 Kết chuyển giá trị thực hiện năm 2006 27.843.335.043 158 155 3.497.073.000 160 622 1.183.070.882 1.183.070.882 162 627 456.139.956 456.139.956 164 627 2.162.813.641 2.162.813.641 ... ... ... ... ... ... ... Cộng 5.216.120.849 3.096.610.327 2.803.492.728 11.116.223.904 32.726.660.470 Luỹ kế T12 22.611.320.395 5.697.683.916 2.803.492.728 31.112.497.039 32.726.660.470 Bảng 28: Trích Sổ tổng hợp TK 154 Tháng 12 năm 2006 Sản xuất cơ khí Phục vụ đột xuất Phục vụ môi trường Thành phẩm ... 8 9 10 11 ... 657.364.643 72.084.281 1.439.400.298 1.141.510.683 9.044.340 4.822.346 579.815.071 55.747.450 1.117.649.452 (1.027.630) 69.490.000 (3.040.940) 456.139.956 121.119.779 477.835.980 72.716.143 ... ... ... ... ... 1.905.178.214 80.828.897 2.957.061.849 1.886.309.286 ... 4.050.919.999 747.282.743 8.753.415.438 3.636.591.147 ... 1.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG. 1.4.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và qui trình công nghệ của Xí nghiệp là quy trình khép kín liên tục từ nguyên vật liệu ban đầu, qua dây chuyền sản xuất ra sản phẩm nhập kho. Chính vì vậy ở Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ xác định đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở phân xưởng cuối cùng . Căn cứ vào đối tượng tính giá thành đã xác định với đặc điểm sản xuất phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở tương ứng. Cơ sở số liệu để tính giá thành gồm bảng tính giá thành kỳ trước, bảng tổng hợp chi phí sản xuất và biên bản kiểm kê sản phẩm xuất trong kỳ. 1.4.2. Kỳ tính giá thành Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp là quy trình công nghệ khép kín và liên tục, sản phẩm sản xuất nhiều, vì vậy xí nghiệp xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng vào thời điểm cuối mỗi tháng. 1.4.3. Phương pháp tính giá thành xí nghiệp tính giá thành sản phẩm theo đơn đạt hàng: Bảng 30: Trích bản quyết toán sản phẩm Công ty TNHHNN MTV MTĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XN cơ khí dịch vụ môi trường Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà nội, ngày 30 tháng 12 năm 2006 QUYẾT TOÁN SẢN XUẤT GIÁ TREO QUẦN ÁO SỐ LƯỢNG : 40 CHIẾC I. Vật tư: TT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép 4 Kg 50 16.000 560.000 2 Thép ống 25 m 420 8.000 3.360.000 3 Thép hộp 25x50 m 40 17.000 680.000 4 Bulông lục lăng M8x40 Bộ 320 3.000 960.000 5 Thép tấm Kg 4,8 8.572 41.146 6 Đá mài Viên 4 12.000 48.000 7 Đá cắt Viên 4 35.000 140.000 8 Que hàn 3 Kg 12 10.630 127.560 9 Đầu bịt 25x50 Cái 160 3.000 480.000 10 Đầu bịt 23 Cái 160 1.000 160.000 11 Sơn tĩnh điện Cái 40 50.000 2.000.000 12 Cộng 8.556.706 II.Nhân công : 1 công/cái x 40 cái x 43.166,67đ/công = 1.726.667đ Tổng hợp chi phí Chỉ tiêu Thành tiền 1. Vật tư 8.556.706 2. Nhân công 1.726.667 3. Giá thành trực tiếp 10.283.372 4. Chi phí khác : (3) x15% 1.542.506 Tổng giá thành 11.825.000 Làm tròn : 11.826.000đ Bằng chữ: Mười một triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn/. Công ty MTĐT XN cơ khí dịch vụ môi trường Phó tổng giám đốc Giám đốc Phạm ngọc Hải Dương thái Hưng Phòng TCKT Phòng KTCN Phòng TCKT PXCK PHẦN II HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG 2.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp, tìm hiểu và vận dụng lý thuyết vào công việc thực tế em nhận thấy: Bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ, tương đối hoàn chỉnh và phù hợp với quy mô xí nghiệp. Đội ngũ nhân viên kế toán của xí nghiệp là sự kết hợp giữa nhân viên trẻ, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn với những nhân viên giầu kinh nghiệm, nghiệp vụ vững vàng do đó luôn đáp ứng được những yêu cầu đòi hỏi của xí nghiệp và của công ty. Việc phân công trách nhiệm giữa các nhân viên trong phòng kế toán và phòng kế toán với các bộ phận có liên quan khá rõ ràng, tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá lao động của xí nghiệp. Phòng kế toán đã thực hiện tốt chức năng của mình, cung cấp thông tin tài chính một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo xí nghiệp khi cần thiết. Đồng thời từ các số liệu đó phân tích, đánh giá đưa ra các dự báo về tình hình tài chính, xu hướng phát triển của doanh nghiệp như: Qua các con số trong kế toán quản trị cho ta thấy cùng với một lượng chi phí bỏ ra khi cơ cấu về sản phẩm khác nhau thì cũng đem lại lợi nhuận khác nhau. Chứng từ ké toán và sổ kế toán: Hiện nay xí nghiệp đang sử dụng hệ thống chứng từ theo đúng quy đinh của bộ tài chính, các chứng từ được kiểm tra liên tục phù hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ giữa phòng kế toán xí nghiệp với các bộ phận khác có liên quan, với công ty, nhà cung cấp, khách hàng được phối hợp chặt chẽ với nhau góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán được nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Phương pháp kế toán là kê khai thường xuyên cập nhật thường xuyên các nghiệp vụ phát sinh từ đó tổng hợp đưa ra các thông tin kịp thời cho người sử dụng. Phương pháp tính giá xuất kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ rất linh động tránh rủi ro cao cho xí nghiệp đó là sự kết hợp giữa phương pháp nhập trước xuất sau và phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ Hình thức sổ kế toán: Xí nghiệp đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, nó cho phép phản ánh kịp thời thường xuyên tình hình sản xuất của Xí nghiệp đồng thời phản ánh chính xác và thông tin nhanh nhất cho công ty. Xí nghiệp đã sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo đúng quy định của bộ tài chính ban hành, nhưng không đồng bộ và thống nhất: Xí nghiệp sử hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ nhưng sổ cái lại được lập theo mẫu của hình thức sổ kế toán Nhật kí - chứng từ. Trong xí nghiệp tuy là máy vi tính đã có đầy đủ nhưng chưa khai thác hết tính năng ứng dụng để tiết kiệm thời gian công sức. Cán bộ công nhân viên phòng kế toán vẫn tiến hành hạch toán kế toán một cách thủ công, do chưa có phần mềm kế toán máy và chưa có chương trình đào tạo các kỹ năng sử dụng chương trình kế toán máy cho cán bộ kế toán của xí nghiệp.. Quá trình hạch toán chi phí sản xuất tương đối đầy đủ và chính xác từ quy trình hạch toán đến các sổ sách có liên quan theo quy định của chế độ và chính sách kế toán. Tuy nhiên do đặc điểm Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc của Công ty môi trường đô thị Hà Nội nên có một số vấn đề chưa phù hợp: Cụ thể như khi tính lương cho nhân viên với mức lương tối thiểu là 450 000đ theo quy định tại Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của chính phủ vẫn chưa được áp dụng mà vẫn còn thực hiện mức lương tối thiểu là 350 000đ và trong cách tính khấu hao TSCĐ việc xác định tỉ lệ khấu hao TSCĐ xí nghiệp không trực tiếp làm mà lấy số liệu do Công ty môi trường đô thị Hà nội cung cấp 2.2. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường 2.2.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ là một đơn vị trực thuộc của Công ty môi trường đô thị Hà Nội, sự tồn tại và phát triển của Xí nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển toàn Công ty, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ môi trường tồn tại và phát triển từ rất lâu, trải qua nhiều năm hoạt động nó đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của xã hội mà cụ thể là góp phần giữ cho bầu không khí và môi trường Thủ đô luôn xanh tươi sạch đẹp. Nhưng không phải ngay từ khi được thành lập Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ môi trường đã phát triển mạnh mẽ và có vị trí như ngày nay. Trước kia công tác vệ sinh môi trường chưa phải là vấn đề then chốt đáng được quan tâm hàng đầu mà chỉ là những việc hết sức mới mẻ (Từ tính chất công việc đến các công việc phục vụ cho công việc đó), nhưng Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ vẫn tồn tại và phát triển bởi vì nó là cơ sở duy nhất trong thành phố sản xuất dụng cụ cho công tác vệ sinh môi trường. Xí nghiệp luôn đạt được những thành quả đáng khích lệ. Để sản phẩm sản xuất ra được thị trường chấp nhận thì ngoài việc đẹp về mẫu mã nó còn phải có giá cả hợp lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường là thực sự cần thiết. Xí nghiệp phải quan tâm thật sát sao đến từng khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất để có thể tính được giá thành sản phẩm một cách chính xác nhất. Có thể nói sản phẩm xe gom rác của Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ môi trường hiện nay vừa mang tính chất xã hội vừa mang tính chất kinh tế. Để có thể tính đúng, tính đủ và hợp lý giá thành sản phẩm thì ngoài việc căn cứ vào các chi phí bỏ ra một cách hợp lý Xí nghiệp còn cần phải xác định một phương pháp tính giá thành đúng đắn phù hợp với qui trình công nghệ cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp. 2.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tại xí nghiệp cơ khí và dịch vụ môi trường Về công tác tổ chức hạch toán kế toán: Hiện nay Xí nghiệp đang sử dụng hệ thống kế toán sổ làm thủ công trên máy, sổ sách mà xí nghiệp sử dụng là do xí nghiệp tự thiết kế dựa trên mẫu sổ quy định trong chính sách và chế độ kế toán . Tuy nhiên khối lượng công tác kế toán rất lớn nếu cứ làm thủ công trên máy tính rồi in ra và đóng sổ rất là phức tạp và dễ nhầm lẫn. Nên xí nghiệp có thể thuê thiêt kế chương trình riêng hoặc lựa chọn những phần mềm phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, giúp xí nghiệp nắm bắt kịp thời tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Xí nghiệp có thể xem xét lựa chọn các Chương trình phần mềm kế toán của nhiều hãng như: QUIKBOOK, ACCOUNTING, AC - NET, PAST 2005,.Các chương trình này có nhiều chức năng ưu việt như: có thể tự động kết chuyển số dư vào các tài khoản tương ứng một cách nhanh chóng. Ta chỉ cần nhập các chứng từ đầu vào và kiểm tra tính khớp đúng của số liệu trong máy và chứng từ gốc. Chương trình sẽ tự động hoá toàn bộ quá trình về sử lý đưa ra các bản báo cáo, lưu trữ, bảo quản chứng từ. Hạch toán bằng máy sẽ giảm bớt khối lượng ghi chép và khả năng chính xác của các số liệu sẽ cao Về việc tính khấu hao TSCĐ: Xí nghiệp nên tự mình hạch toán (cả công tác lựa chọn phương pháp tính khấu hao), tính tỉ lệ khâu hao TSCĐ rồi lập bảng tính và phân bổ khấu hao rồi so sánh đối chiếu với số liệu của công ty đưa xuống nếu có chênh lệch ta cần kiến nghị lên công ty để đảm bảo tính chính xác, phù hợp, kịp thời cho các số liệu kế toán. Ta có thể tính khâu hao dựa vào các chứng từ có liên quan đến TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định cấp phát, hoá đơn mua TSCĐ...từ đó lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Chỉ tiêu % KH năm Gia trị KH TSCĐ Mức KH kỳ Phân bổ - ghi nợ TK ... ... ... ... 1 2 3 4 5 6 7 8 I) KH kỳ trước II) KH tăng kỳ này 1. 2. III) KH giảm kỳ này 1. 2. IV) KH kỳ này Về hình thức sổ kể toán:Nên sử dụng thống nhất một hình thức sổ kế toán theo đúng quy đinh để công tác hạch toán kế toán được thuận tiện và chuẩn xác. Xí nghiệp đang sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ mà sổ cái lại lập theo mẫu sổ sổ cái của hình thức nhật kí - chứng từ. Nên cần điều chỉnh lại đúng mẫu sổ cái theo quy định. Việc lập báo cáo quản trị: Hiện tại xí nghiệp chưa có hệ thống báo cáo quản trị đầy đủ để cung cấp cho các nhà quản trị các thông tin cần thiết. Xí nghiệp nên lập Báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán quản trị. Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 năm 2006 Tiền % Tiền % Tiền % Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Chi phí khả biến Số dư đảm phí Chi phí cố định Lợi nhận Đồng thời phân tích đánh giá đưa ra những dự báo về xu hướng phát triển của xi nghiệp trong tương lai. Về áp dụng chính sách tiền lương: Mức lương tối thiểu chung của xí nghiệp tháng 12 năm 2006 vẫn giữ mức cũ theo. Điều đó là không phù hợp ảnh hưởng tới quyền lợi của lao động và ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Xí nghiệp cần lập bút toán điều chỉnh lại đây là bút toán điều chỉnh tăng thêm: Bút toán 1: Nợ TK 622: Số liệu điều chỉnh thêm Nợ TK 627: Số liệu điều chỉnh thêm Nợ TK 641: Số liệu điều chỉnh thêm Nợ TK 642: Số liệu điều chỉnh thêm Có TK 334: Số liệu điều chỉnh thêm Bút toán 2: Nợ TK 154: Số liệu điều chỉnh thêm Có TK 622: Số liệu điều chỉnh thêm Có TK 627: Số liệu điều chỉnh thêm Bút toán 3: Nợ TK 155: Số liệu điều chỉnh thêm Nợ TK 627: Số liệu điều chỉnh thêm Nợ TK 136.2: Số liệu điều chỉnh thêm ... Rồi lập bảng điều chỉnh số liệu năm 2006 Bảng điều chỉnh số liệu năm 2006 Chứng từ Lí do Tài khoản Điều chỉnh Tăng Điều chỉnh giảm Điều chỉnh lương... 334 ... 154 ... ... Các biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm: Chi phí NVL, công cụ dụng cụ trong giá thành sản phẩm của xí nghiệp chiếm một tỉ trọng lớn. Mà những mặt hàng này đơn vị chủ yếu nhập khẩu từ các nước Đức, Trung Quốc, Nga...nên giá cao so với các mặt hàng này sản xuất ở trong nước. Xí nghiệp nên lựa chọn các mặt hàng có cùng chủng loại, chất lượng nhưng giá rẻ hơn để làm giảm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Đơn vị xây dựng định mức NVL, CCDC cho phù hợp đó cũng là một biện pháp để giảm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp rất phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại như: Sắt, thép, tôn...(Chiếm khoảng 2% tổng số NVL đưa vào sản xuất. Åần thu hồi triệt để phế liệu này để giảm chi phí sản xuất, giá thành sản phảm. KẾT LUẬN Trong điều kiện hiện nay với nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước các doanh nghiệp sản xuất phải chịu sự tác động của các quy luật thị trường trong đó cạnh tranh là một yếu tố tất yếu. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra phải được thị trường chấp nhận nghĩa là giá trị cá biệt sản phẩm của doanh nghiệp phải nhỏ hơn giá trị thị trường của sản phẩm. Để đạt được mục tiêu đó xí nghiệp sản cần phải hạch toán chính xác chi phí sản xuất bỏ ra từ đó tính toán chính xác giá thành sản phẩm giúp ban giám đốc đưa ra những quyết định và biện pháp cụ thể kịp thời, đúng đắn tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm , tăng thị phần sản phẩm của xí nghiệp trên thị trường từ đó tăng lợi nhuận cuả xí nghiệp . Để tạo điều kiện tính toán chính xác giá thành sản phẩm công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng được củng cố và hoàn thiện hơn. Điều đó đòi hỏi phải vận dụng lý luận vào thực tiễn để tổ chức công tác kế toán của xí nghiệp ngày một khoa học và hợp lý hơn phát huy hết vai trò cuả kế toán trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của xi nghiệp. Do thời gian nghiên cứu thực tế chưa nhiều và trình độ nghiệp vụ còn có nhiều hạn chế nên báo cáo kết quả thực tập này chắc chắn còn có nhiều thiếu sót. Em rất mông nhận được ý kiến của xí nghiệp, thầy cô và các bạn để chuyên đề này của em được hoàn thiện hơn. Trong thời gian thực tế tại Xí nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các bác và các anh chị trong Xí nghiệp cũng như sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo. Em xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6342.doc
Tài liệu liên quan