Trưởng phòng kế toán kiêm trưởng phòng tổng hợp : Có trách nhiệm truyền đạt những công việc kế toán trưởng giao phó, đồng thời trực tiếp theo dõi các công việc trong phòng kế toán.
Ngoài ra, mỗi bộ phận kế toán riêng biệt có nghĩa vụ chấp hành đầy đủ trách nhiệm vai trò của mình và trực tiếp chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về việc thực hiện đúng nôị quy quy định của phòng kế toán.
Ngoài ra ở mỗi bộ phận kế toán riêng biệt có nghĩa vụ chấp hành đầy đủ trách nhiệm, vai trò của mình trực tiếp chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về thực hiện đúng nội quy, quy định của phòng kế toán.
ở mỗi phân xưởng: nhân viên kinh tế phụ trách việc lập chứng từ , ghi chép báo sổ lên phòng kế toán.
b.Chế độ kế toán áp dụng tạI công ty
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT Bộ tàI chính ban hành ngày 1/11/1995 và theo quyết định QĐ167/2000/QĐ-BTCngày 25/10/2000 của bộ tàI chính và theo một số văn bản hướng dẫn , sửa đổ bổ sung khác của bộ tàI chính .
Hình thức sổ kễ toán được áp dụng tạI công ty là Nhật ký chứng từ . Niên độ kế toán được bắt đầu tính từ ngày 1/1/Nvà kết thúc vào ngày 31/12/n .
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán kết quả tài chính tại công ty may Đức Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệch về giá vốn hàng bán giúp cho việc xác định chính xác KQTC.
- ảnh hưởng của chi phí kinh doanh đến KQtc
Chi phí kinh doanh cũng có tác động tương tự như giá vốn tới KQTC nhưng nếu ta theo dõi các chi phí này và loại bỏ các chi phí không hợp lý sẽ làm tổng chi phí kinh doanh giảm . Vì vậy yêu cầu đặt ra cho kế toán là phải tổ chức hạch toán chặt chẽ , chính xác các khoản chi phí này . Chỉ viết phiếu chi khi có bằng chứng , thủ tục giấy tờ hợp lệ .
Trên đây là các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến KQTC của doanh nghiệp .Việc nghiên cứu sự ảnh hưởng của vác nhân tố sẽ giúp cho các doanh nghiệp biết phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực trong doanh nghiệp để góp phần nâng cao thu nhập cho doanh nghiệp mình . Mặt khác việc nghiên cứu các nhân tố đến KQTC để từ đó kế toáncá biện pháp thu thập xử lý thông tin kiểm tra , kiểm soát doanh thu ,chi phí góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
II. Nhiệm vụ của kế toán KQTC .
Kế toán có vai trò cung cấp thông tin chính xác kịp thời đáp ứng mọi nhu cầu của các đối tượng có liên quan như nhà đầu tư ,nhà cấp tín dụng ,đảmbảo tính chính xác KQTC . Kế toán KQTCcần phảI thức hiện các nhiệm vụ sau:
Ghi chép tính toán , phản ánh số liệu hiện có ,tình hình sử dụng các tài sản vật tư tiền vốn ,các quá trình và xác định chinh xác kết của tất cả các hoạt động kinh doanh trong từng kỳ hạch toán
-Thông qua việc ghi chép , phản ánh để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ,kế hoạch thu chi tài chính ,kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản vật tư tiền vốn , phát hiện ngăn ngừa dịp thời các hoạt động tham ô lãng phí , vi phạm chính sách ,chế độ kỉ luật kinh tế , tài chính của nhà nước .
-Tổ chức hạch toán chi tiết kết quả tài chính theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp để đánh giá đúng đắn hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận , từng sản phẩm ,hàng hoá dịch vụ ...Để từ số liệu đó các nhà quản trị có thể kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho công tác lập kế hoạch theo dõi của từng bộ phận và tổng thể nhằm đảm bảo lợi ích cho doanh nghệp và lợi ích người lao động .
lll. Phương pháp kế toán kết quả tài chính
1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng là căn cứ pháp lýcho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp pháp trong việc giảI quyết các mối quan hệ kinh tế thuộc đối tượng hạch toán kế toán
Kế toán KQTC có đặc đIểm là kế thừa số liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước đó như kế toán bán hàng , kế toán chi phí , kế toán các hoạt động kinh doanh khác .Do đó để phản ánh nghiệp vụ xác định KQTC , kế toán chủ yếu sử dụng các chứng từ hướng dẫn
Hệ thống chứng từ hướng dẫn là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị . Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành , các ngành ,các thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể thích hợp . Các doanh nghiệ có thể thêm bớt một số chỉ tiêu đặc thù hoặc thay đổi thiêt kế mẫu biểu cho thích hợp với việc ghi chép nhưng phảI đảm bảo tính pháp lý cần thiết của chứng từ
Kế toán KQTC sử dụng các chứng từ tự lập như : Bảng tính doanh thu bảng tập hợp và phân bổ chi phí và các phiếu kế toán về xác định KQTC
Kế toán KQTC sử dụng các chứng từ bắt buộc và các chứng từ hướng dẫn : Biên bản họp hội đồng quản trị hoặc hội động giám đốc , tờ khai tính thuế , phiếu chi , phiếu báo nợ ...
Trong quá trình sử dụng chứng từ để ghi chép phản ánh vào các sổ kế toán , cần phảI kiểm tra tính phù hợp của mội dung phản ánh và tính chính xác của số liệu cần được phản ánh
Chứng từ sau khi được sử dụng để ghi chép sổ kế toán và hoàn thành chức năng cung cấp thông tin thì phảI đưa vào lưu trư , bảo quản một cách khoa học và hợp ký khi cần có thể tìm lạI
2. TàI khoản sử dụng :
-TK: 911”xác định kết quả kinh doanh”
-TK : 511doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-TK : 511 doanh thu hoạt động tài chính
-TK : 635 chi phí hoạt động tài chính
-TK : 711 thu nhập khác
-TK : 811 chi phí khác
Và các tài khoản có liên quan: 111,112, 131, 531, 532, 632, 642, 641,...
*Kết cấu của tàI khoản 911:
Bên nợ :
-Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (giá vốn hàng bán , chi phí quản lý doanh nghiệp )
-Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
Kết chuyển lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh
Bên có :
-Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
-Tổng doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác
- Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh (lỗ)
*Kết cấu tài khoản 421 :
Bên nợ :
-số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác
-Phân phối lợi nhuận
Bên có :
-Số lợi nhuận và coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác
- Xử lý số lỗ
Dư có :số lợi nhuận chưa phân phối
Dư nợ (nếu có ):số lỗ chưa xử lý
TàI khoản 421 được chi tiết thành :
-4211: “Lợi nhuận năm trước “
-4212: “Lợi nhuận năm nay “
NgoàI ra số lợi nhuận phân phối lại được phân tích theo từng nội dung : Nộp ngân sách , chia liên doanh ...
3.Trình tự kế toán kết quả tàI chính
a.Phương pháp hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
-khi bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK: 111,112,131
Có TK : 511,512
Có TK : 333
-kết chuyển giá vốn về tài khoản 632:
+Hàng hóa thực tế đã được xác định tiêu thụ
Nợ TK: 632
Có TK : 151 ,156,157
+Khi có các khoản giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK: 632
Có TK : 159
+Khi có các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK: 632
Có TK : 139
+ Một số chi phí chung khác có liên quan
Nợ TK: 632
Có TK : 627
-Các khoản hàng bán bị trả lại ,chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán
Nợ TK: 511,512
Có TK : 521,531,532
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
Nợ TK: 511,512
Có TK : 911
-Kết chuyển giá vốn sản phẩm và dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK: 911
Có TK : 632
-Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 111,112,152,131...
Có TK : 515
-Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 635(chi tiết )
Có TK : 121,128,221,222,413...
-Phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái
+Khi thanh toán nợ phải trả có gốc ngoại tệ
Nợ TK: 311,331,336...
Nợ TK: 635 -chênh lệch tỷ giá thực tế >hạch toán , hoặc
Có TK :515- chênh lệch tỷ giá thực tế <hạch toán
Có TK111,112 ...số tiền đã trả tính theo tỷ giá thực tế
+khi phát sinh doanh thu ,thu nhập bằng có đơn vị tiền tệ khác VNĐ
Nợ TK: 111,112,131...
Nợ TK:635-chênh lệch tỷ giá thực tế >hạch toán , hoặc
Có TK : 515- chênh lệch tỷ giá thực tế <hạch toán
Có TK : 511,512,711(tính theo tỷ giá thực tế )
Có TK: 333
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 515
Có TK : 911
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 911
Có TK : 635
-Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
+Các khoản lương và trích theo lương của nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 641,642
Có TK: 334,338
+Chi phí về công cụ ,dụng cụ phục vụ công tác bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 641,642(chi tiết )
Có TK : 152,153
+Các khoản trích khấu hao phục vụ công tác bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 641,642(chi tiết )
Có TK: 241
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 911
Có TK : 641,642(chi tiết )
-Kết chuyển kết quả tiêu thụ :
+Nếu lãI
Nợ TK: 911
Có TK : 4212
+Nếu lỗ
Nợ TK : 4212
Có TK: 911
b.Hạch toán chi phí , thu nhập và kết quả của các hoạt động khác
*Các chi phí khác :
-Các chi phí khác là giá trị còn lại của tài sản đem thanh lý ,nhượng bán ; tiền ký quỹ ký cược bị phạt..
Nợ TK : 811
Có TK: 211,213,111,112...
-Bị phạt do vi phạm hợp đồng ,phạt truế , bị truy thu thuế ...
Nợ TK : 811
Có TK: 111 ,112 ,333,338
*Thu nhập khác gồm:
-Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ trước đây
Nợ TK : 111,112,152,153...
Có TK: 711
-Thu hồi các khoản nợ vô chủ
Nợ TK : 331,338,131
Có TK: 711
-Xử lý tài sản thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK : 338.1
Có TK: 711
-Các khoản thuế được miễn ,được giảm , được hoàn lại
Nợ TK : 111,112,138,333...
Có TK: 7111
-Các khoản thu khác như được phạt , được bồi thường
Nợ TK : 111,112,138,334,338.8
Có TK: 711
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK : 911
Có TK: 811
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu khác:
Nợ TK : 711
Có TK: 711
-Kết quả hoạt động khác:
+Nếu lãi:
Nợ TK : 911
Có TK:421.1
+Nếu lỗ
Nợ TK : 421.2
Có TK: 911
Với các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì phần thu nhập khác ghi có tài khoản 711 gồm cả thuế giá trị gia tăng nếu có . Cuối kỳ số thuế giá trị gia tăng phải nộp về hoạt động khác (nếu có ghi)
Nợ TK : 711 ghi giảm thu nhập khác
Có TK: 33.1
Sơ đồ kế toán tổng hợp KQTC
632,641,642 911 511,512
Kết chuyển gía vốn Kết chuyển DT thuần
Kết chuyển chi phí bán hàng 515
Kết chuyển chi phí quản lý DN kết chuyển thu nhập HĐTC
635
711
Kết chuyển chi phí HĐTC kết chuyển thu nhập khác
811
Kết chuyển chi phí khác
4.Tổ chức sổ kế toán
Đối với kế toán xác định KQTC nói riêng và kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung , tổ chức hệ thống sổ sách kế toán là khâu trọng tâm đóng vai trò quan trọng . Việc vận dụng sổ sách kế toán tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh , độ ngũ kế toán và điều kiện trang thiết bị kỹ thuật cho công tác kế toán . Có 4 hình thức được áp dụng tại các doanh nghiệp :
-Hình thức nhật ký sổ cái
-Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
-Hình thức kế toán nhật ký chung
-Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
+Hình thức nhật ký sổ cáI:
. Nhật ký- sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thơì gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán ). Số liệu ghi trên sổ cáI dùng để lập các báo cáo tài chính
. Trình tự ghi sổ kế toán theov hình thức nhật ký sổ cáI :
Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký sổ cái , sau đó ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết .
Cuối tháng ,phải koá sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng số liệu giữa nhật ký sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ , thẻ kế toán chi tiết ).
Về nguyên tắc , số phát sinh Nợ ,số phát sinh Có và số Dư cuối của từng tài khoản trên sổ Nhật ký sổ cái phảI khớp đúng với số liêụ trên Bảng tổngt hợp chi tiết theo từng tài khoản tương ứng.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký - sổ cái
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ quý
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký - sổ cái
Báo cáo tàI chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
+Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ :
Sổ sách để thực hiện kế toán xác định kết quả tài chính : Sổ đăng ký chứng từ và sổ cái 911,421
.Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký) . Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,quản lý chứng từ ghi sổ , vừa để kiểm tra , đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số liệu
.Nội dung sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp . Số liệu ghi trên sổ CáI dùng để kiểm tra ,đối chiếu với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi trên sổ , các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết ,dùng để lập các Báo cáo tài chính .
.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :
hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ .Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , sau đó được dùng để ghi vào sổ cái . Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng , phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , tính ra tổng số phát sinh Nợ , tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái . Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng , số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dược dùng để lập báo cáo tài chính
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hính thức nhật ký chứng từ ghi sổ :
Sổ quỹ
Báo cáo tàI chính
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cáI
Bảng cân đối phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
+Hình thức kế toán nhật ký chung:
Sử dụng các sổ sau :Sổ nhật ký chung ;sổ cái tài khoản 911,421
.Nội dung sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian . Bên cạnh đó thực hiện phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái .Số liệu trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
.Nội dung Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán được quy định trong hệ thống tàI khoản kế toán áp ụng cho doanh nghiệp . Mỗi tàI khoản tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán . Tình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký vhung , các nghiệp vụ phát sinh được ghi các sổ kế toán chi tiết liên quan .
Cuối tháng , cuối quý , cuối năm ,cộng số liệu trên sổ cái ,lập Bảng cân đối số phát sinh . Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính .
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung :
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chứng từ
Sổ cáI
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tàI chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
+Hình thức kế toán nhật ký chứng từ :
Sử dụng các sổ sau : Nhật ký chứng từ số 8 , Bảng kê , Sổ cái tài khoản 911,421
.Nội dung Nhật ký chứng từ số 8 : dùng để phản ánh số phát sinh bên có tàI khoản : 155,156,157,159,131,511,512,521,531,532, 632, 641,642,711,811,911
.Nội dung của bảng kê: Bảng kê được sử dụng khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên NKCT . Khi sử dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trước hết được ghi vào bảng kê . Cuối tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê được chuyên vào NKCT có liên quan
.Nội dung của sổ cái : là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm , mỗi tờ sổ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ ,số phát sinh Có và số dư cuối tháng hoặc cuối quí . Số phát sinh có của mỗi tài khoản được ảnh trên sổ cái theo tổng số lấy từ nhật ký chứng từ ghi Có tài khoản đó ,số phát sinh Nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ nhật ký chứng từ liên quan . Sổ cái chỉ ghi một kần vào ngày cuối thánghoặc cuối quí sau khi đã khoá sổ và kiểm tra , đối chiếu số liệu triên các nhật ký chứng từ
.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy sốliệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê , sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng khoá sổ ,cộng số liệu trên các số liệu trên các nhật ký chứng từ , kiểm tra , đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng với các sổ kế toán chi tiết , bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cáI và một số chỉ tiêu trong nhật ký chứng từ , bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính .
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung :
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cáI
Báo cáo tàI chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
5.báo cáo kết quả kinh doanh- phần l : lãi ,lỗ
a.Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh- phần l
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ hoạt động. Phần này có nhiều chỉ tiêu liên quan đến doanh thu , chi phí của hoạt động sản xuất kinh và các chỉ tiêu có liên quan đến thu nhập , chi phí của từng hoạtđộng tài chính và các hoạt động khác cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Các chỉ tiêu thuộc phần này đều được theo dõi chi tiết theo quý trước ,quý này và luỹ kế từ đầu năm
b Cơ sở số liệu , nội dung và phương pháp lập báo cáo
Báo cáo kết quả kinh doanh- phần l : lãi ,lỗ được lập dựa trên nguồn số liệu sau:
.Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước
.Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5đến loạI 9
* Cột 1 “chỉ tiêu” : Phản ánh các chỉ tiêu của bảng
* Cột 2 “ mã số “ : Phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng
*Cột 4 “kỳ trước” : Số liệu ghi vào cột này của báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3”kỳ này”của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu tương ứng
*Cột 5 “luỹ kế từ đầu năm” số liệu ở cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 5của báo cáo này kỳ trước cộng với số liệu cột 3 “kỳ này” trên báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này theo từng chỉ tiêu tương ứng .
* Cột 3 “kỳ này” :phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ở cột 3như sau:
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 01) : Số liệu lấy từ số luỹ kế phát sinh có của tài khoản 511và tài khoản 512 trên sổ cáI trong kỳ báo cáo
-Các khoản giảm trừ doanh thu: Phản ánh các khoản phát sinh làm doanh thu bán hàng trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thubao gồm : (mã số 03 = mã số 04 + mã số 05 + mã số 06 + mã số 07)
.Chiết khấu thương mại (mã số 04) : số liệu lấy từ số luý kế phát sinh CóTK521
.Giảm giá hàng bán (mã số 05) : số liệu lấy từ số luý kế phát sinh CóTK 532 trên sổ cái
.Hàng bán bị trả lại (mã số 06) : số liệu lấy từ số luỹ kế phát sinh Có TK 531 trong kỳ báo cáo
.Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (mã số 07) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh Có của các tàI khoản 3332,3333(chi tiết),33311 đối ứng bên Nợ các TK 511,512 trong kỳ báo cáo
-Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10) : Được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu ( mã số 10 = mã số 01 - mã số 03)
-Gía vốn hàng bán (mã số11) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh CóTK 632 đói ứng bên Nợ tài khoản 911
-Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 20):Là chỉ tiêu phản ánh phần còn lạI sau khi lấu doanh thu thuần trừ gía vốn hành bán( mã số20 = mã số10 - mã số11)
-doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) : số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên có TK 911
-Chi phí tàI chính (mã số 22) : số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911
-Chi phí lãi vay(mã số 23) : Số liệu căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635
-Chi phí bán hàng (mã số 24) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên Có TK 641và 1422 (chi tiết ) đối ứng với bên Nợ TK 911trong kỳ báo cáo
-Chi phí quản lý doanh nghiệp (mã số 25) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên Có TK 642 và 1422 (chi tiết quản lý doanh nghiệp ) đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo
-Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (mã số 30) : Là tổng lợi nhuận thuần (hay lỗ thuần) từ hoạt động tiệu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ và hoạt động tàI chính (mã số 30 = mã số20 + mã số 21 - (mã số 22+mã số24+ mã số25))
-thu nhập khác (mã số 31) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911
-Chi phí khác(mã số 32) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên Có TK 811 đối ứng với bên Nợ TK 911
-Lợi nhuận khác (mã số 40) : Phản ánh số lợi nhuận thuần hay lỗ thuần từ hạt động bất thường (mã số40 = mã số 31- mã số 32)
-Tổng lợi nhuận trước thuế (mã số 50) :Là tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước khi nộp thuế (mã số 50 = mã số 30+ mã số 40)
-Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp(mã số 51) : Số liệu lấy từ số luý kế phát sinh bên CóTK 333 đối ứng với bên Nợ TK 421trong kỳ báo cáo
-Lợi nhuận sau thuế (mã số 60) : Là phần còn lại sau khi đã trừ đI phần lợi nhuận phảI nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số60 = mã số 50- mã số 51)
Nếu các chỉ tiêu về lợi nhuận bị lỗ tức kết quả âm thì được ghi bằng mực đỏ .
Báo cáo kết quả kinh doanh
Quý ... năm ...
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ(03=04+05+06+07)
+chiết khấu thương mạI
+giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lạI
+Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất nhập khẩu , thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phảI nộp
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)2.Giá vốn hàng bán
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
4.Doanh thu hoạt động tàI chính
5.Chi phíhoạt đọng tàI chính
Trong đó :Chi phí lãI vay
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
8.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
9.Thu nhập khác
10.Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác (40=31-32)
12.Tổng lợi nhuận sau thuế (50=30+40)
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phảI nộp
14.Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
31
32
40
50
51
60
phần II : Thực trạng kế toán kết quả tài chính tại công ty may Đức Giang
I Tổng quan về công ty may Đức Giang
1. Tóm tắt lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty may Đức Giang
Công ty may Đức Giang là một doanh nghiệp Nhà Nước, hạch toán độc lập thuộc tổng công ty Dệt May VN - Bộ công nghiệp.
Tên giao dịch quốc tế : DUGARCO ( Đuc Giang Import - Export Garmet Company)
Trụ sở giao dịch tại thị trấn Đức Giang -Gia Lâm -Hà Nội
Công ty may Đức Giang có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng công thương tại khu vực Chương Dương và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty may Đức Giang được tóm tắt như sau:
Ngày 23/2/1990 Xí nghiệp sản xuất và dịch vụ may Đức Giang được thành lập theo quyết định số 102/ CNN- TCLĐ. Với 350 công nhân và 300 maý móc lạc hậu, xí nghiệp chỉ sản xuất theo kế hoạch trên giao để trả nợ hoặc xuất khẩu đổi hàng cho Liên Xô (cũ) và các nước Đông Âu.
Vào những năm 1990, cuộc khủng hoảng ở Đông Âu và Liên Xô cũ làm cho tình hình sản xuất cỉa công ty gặp nhiều khó khăn. Trước yêu cầu trên hết lúc đó là để mở rộng thị trường tiêu thụ, Bộ công nghiệp đã ra quyết định số 1274/ CNN – TCLĐ về việc đổi tên “ Xí nghiệp sản xuất và dịch vụ may Đức Giang” thành “Công ty may Đức Giang”.
Sau 14 năm phấn đấu công ty may Đức Giang đã có 2018 máy may công nghiệp hiện đại, và hệ thống giác sơ đồ trên máy vi tính, 4 máy thêu: một máy 12 đầu và 2 máy 20 đầu của TAJIMA, xây dựng và lắp đặt dây chuyền giặt mài với công nghệ tiên tiến hiện đại, xây dựng và đổi mới công nghệ cho dây chuyền may áo sơ mi cao cấp: tự động cắt chỉ - may là ép thân sơ mi - máy thổi form áo, các nhà xưởng không ngừng được xây mới và nâng cấp ngày một hiện đại, hệ thống cửu hỏa và trang thiết bị cần thiết luôn được chú ý và không ngừng đầu tư mua sắm..
Đến nay, vốn của công ty trị giá trên 40 tỷ đồng VN, với 3062 cán bộ công nhân viên, nguồn năng lực cho sản xuất đạt 1,5 triệu áo JacKet/ năm – tương đương với trên 7 triệu sản phẩm áo sơ mi quy đổi/ năm). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 30%. Hiện tại công ty có quan hệ với 46 khách hàng lớn thuộc 21 quốc gia: Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc...
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một số năm gần đây:
Đơn vị tính : triệu
chỉ tiêu
năm 2002
năm 2003
số tăng giảm
số tiền
tỷ trọng (%)
1. Doanh thu
179,984
209,983
84,768
47,2
2.Lơị nhuận
7,027
7,565
629,588
8,96
3. Các khỏan phải nộp ngân sách
2,248
2,450
201,468
8,95
4. Số lao động(người)
3,062
3202
140
4,5
5. Thu nhập bình quân/ người
971
1,434
0,463
47,7
Nhận xét : Qua bảng trên ta thấy các chỉ tiêu trông bảng năm 2003 đều tăng cả về tuyệt đối và tương đối so với năm 2002
Trong đó:
Doanh thu tăng 47,2%ứng với 84,768 triệu đồng
Lợi nhuận tăng 8,96%ứng với 629,855 triệụ đông
Nộp ngân sách tăng 8,95% ứng với 201,468 triệụ đồng
Số lao động tăng 4,5% ứng với 140 người
Thu nhập bình quân tăng 47,7% ứng với 463 ngàn đồng
Như vậy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty là rất tốt . Như vậy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty là rất tốt .Vì lợi nhuận năm trước cao hơn so với năm sau , các khản nộp ngân sách cũng tăng lên. đồng thời đã tạo thêm được nhiều việc làm mới và cảI thiện đáng kể thu nhập của người lao động
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty.
a. Chức năng.
Là một đơn vị kinh tế chuyên sản xuất các sản phẩm về may mặc từ nguyên vật liệu ban đầu để sản xuất ra những sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, chức năng sản xuất và cung cấp các sản phẩm của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu hàng hóa may mặc trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
b. nhiệm vụ
Từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và tình hình tiêu thụ thực tế công ty có các nhiệm vụ sau đây:
+ Quản lý vật tư, lao động, tiền vốn được nhà nước cấp. Tập hợp và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn khác nhằm thực hiện tốt các nghiệp vụ kinh doanh của công ty.
+ Nghiên cứu nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, khả năng sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu cả về số lượng và chất lượng cho từng loại thị trường sao cho có hiệu quả cao nhất.
+ Các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phải được thực hiện một cách hợp lý, tuân thủ theo các chế độ chính sách kinh tế của Nhà nước
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty may Đức Giang là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lâp thuộc tổng Công ty Dệt May Việt Nam - Bộ công nghiệp. Do vây, công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều do công ty tự quyết định sao cho phù hợp nhất với tình hình thực tế của công ty. Hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty như sau;
-Tất cả các hợp đồng mua bán nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều do tự công ký kết theo hợp từng hợp đồng cụ thể.
-Sản phẩm của công ty là đa chiếc, số lượng lớn đòi hỏi phải có nhiều nhân viên phục vụ sản xuất. Các công nhân viên phải có trình độ chuyên môn và sử dụng thành thạo máy móc tiên tiến để có sản phẩm tốt.
-Chu kỳ sản xuất một sản phẩm ngắn, nhưng chu kỳ sản xuất một đơn đặt hàng thì không cố định mà tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng cụ thể.
-Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng khắp cả nước và xuất khẩu .
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
a. Về chức năng và vị trí các bộ phận.
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty gồm các phòng ban và 12 xí nghiệp sản xuất, với 3062 cán bộ công nhân viên.
Về tình hình phân cấp quản lý:
-Bộ máy quản lý của cơ quan công ty đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc gồm :
+ Tổng giám đốc là người có quyền hạn cao nhất điều hành qua các phó tổng giám đốc và có thể trực tiếp ra quyết định, có đủ tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty.
+ Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật : Thi hành, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và phụ trách hoàn toàn về chất lượng, kỹ thuật sản phẩm, các bước tiến hành và kết thúc một mã hàng khi nhận đầy đủ nguyên liệu vật liệu.
+ Phó tổng giám đốc kinh doanh: Phụ trách toàn bộ việc kinh doanh giữa công ty với khách hàng, thị trường.... chịu trách nhiệm về mặt kinh doanh và thi hành lệnh của giám đốc.
+ Phó tổng giám đốc xuất nhập khầu: Thi hành lệnh của giám đóc làm công tác xuất nhập khẩu và chịu trách nhiệm về công tác XNK.
-Các phòng ban xí nghiệp sản xuất phải chịu trách nhiệm trước những công việc chuyên môn do mình phụ trách, và thường xuyên phản hồi thông tin đối với cấp trên quản lý mình.
+ phòng kế toán : làm công tác thống kê tài chính ,tài sản của công ty trên cơ sở chứng từ ban đầu.
+ Phòng kế hoạch làm công việc lập kế hoạch về quá trình sản xuất kinh doanh toàn công ty để cấp trên chỉnh sửa, duyệt và triển khai thông báo kế hoạch.
+ Phòng kỹ thuật : Nghiên cứu mẫu mã khách hàng và xem xét các vấn đề kỹ thuật có liên quan đến quá trình sản xuất.
+ Phòng ISO: Chịu trách nhiệm giám sát các bước tiến hành tại các phòng ban và xí nghiệp liên quan đến chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tê ISO 9002.
+ Phòng xuất nhập khẩu: Làm công tác hải quan xuất nhập hàng hóa có các vấn đề liên quan tới quá trình XNK,
+ Các xí nghiệp từ số 1 đến số chuyên sản xuất các loại sản phẩm may mặc: áo sơ mi, aó Jacket...
+ Xí nghiệp giặt là: Ngoài giặt là các sản phẩm của công ty còn nhận giặt là cho các đơn vị bạn.
+ Xí nghiệp bao bì: chuyên sản xuất các bao bì cho công tác đóng gói sản phẩm của công ty: túi bọc, bìa các tông ....
+ Phòng Marketting: Chuyên nghiên cứu thị trường, làm công tác tiếp thị sản xuất, mẫu mã, chào hàng những mẫu mã mới, thu thập ý kiến của khách hàng, nhu cầu của thị trường...
b. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
Phó tổng GĐ- kĩ thuật sản xuất
Phòng kế hoạch
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng tổng hợp
Phòng mar ketting
Phòng - ISO
Phòng kỹ thuật
Xí nghiệp giặt
Xí nghiệp thêu
Xí nghiệp bao bì
9xí nghiêp sản xuất
Tổng giám đốc
.
Phó tổng GĐ-xuất nhập khẩu
Phó tổng GĐ - kinh doanh
Phòng kế toán
5.Tình hình tổ chức công tác kế tóan tại công ty
a. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Do các xí nghiệp của công ty đều thuộc khuôn viên tại thị trấn Đức Giang - Gia Lâm nên công ty đã chọn loại hình kế toán tập trung. Theo mô hình này công ty bố trí một phòng kế tóan trung tâm, tại mỗi xí nghiệp đều có những nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn và thực hiện hạch toán ban đầu, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của XN. Định kỳ những nhân viên kinh tế chuyển chứng từ lên phòng kế toán trung tâm. Tại đây bộ máy kế toán có nhiệm vụ thu thập đầy đủ kịp thời các chứng từ đã qua xử lý ban đầu do nhân viên kinh tế gửi lên, tham gia kiểm kê, lưu trữ tài liệu theo quy định. Do khôí lượng của phòng kế toán là rất lớn nên đòi hỏi mỗi nhiệm vụ phải có nhân viên riêng để xử lý công việc đó, rồi tổng hợp số liệu trình lên kế toán trưởng.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán được xây dựng trên chức năng và nhiệm vụ kế toán cụ thể:
Kế toán(kT) trưởng
Trưởng phòng KT kiêm KT tổng hợp
KT công kiêm doanh thu & thuế
KT chi phí & tính gía thành
KT tiên lương
KT TSCĐ
KT tiền gửi và thanh toán quốc tế
KT nguyên vật liệu
KT tiền mặt
Thủ quỹ
Nhân viên kinh tế xí nghiệp
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
Kế toán trưởng : Giúp giám đốc các nghiệp vụ chuyên môn
Tổng hợp số liệu tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh nhằm khai thác khả năng tiềm tàng của các đơn vị. Đồng thời có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo mọi công việc kế toán từ việc lập chứng từ, vào sổ sách, hạch toán. Kế toán trưởng là người có trách nhiệm cao nhất về tính xác thực của các thông tin kế toán trong tất cả các báo các được lập.
Trưởng phòng kế toán kiêm trưởng phòng tổng hợp : Có trách nhiệm truyền đạt những công việc kế toán trưởng giao phó, đồng thời trực tiếp theo dõi các công việc trong phòng kế toán.
Ngoài ra, mỗi bộ phận kế toán riêng biệt có nghĩa vụ chấp hành đầy đủ trách nhiệm vai trò của mình và trực tiếp chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về việc thực hiện đúng nôị quy quy định của phòng kế toán.
Ngoài ra ở mỗi bộ phận kế toán riêng biệt có nghĩa vụ chấp hành đầy đủ trách nhiệm, vai trò của mình trực tiếp chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về thực hiện đúng nội quy, quy định của phòng kế toán.
ở mỗi phân xưởng: nhân viên kinh tế phụ trách việc lập chứng từ , ghi chép báo sổ lên phòng kế toán.
b.Chế độ kế toán áp dụng tạI công ty
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT Bộ tàI chính ban hành ngày 1/11/1995 và theo quyết định QĐ167/2000/QĐ-BTCngày 25/10/2000 của bộ tàI chính và theo một số văn bản hướng dẫn , sửa đổ bổ sung khác của bộ tàI chính .
Hình thức sổ kễ toán được áp dụng tạI công ty là Nhật ký chứng từ . Niên độ kế toán được bắt đầu tính từ ngày 1/1/Nvà kết thúc vào ngày 31/12/n .
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Quy trình lập và lưu chuyển chứng từ được thực hiện theo sơ đồ sau :
Sơ đồ kế toán theo phương pháp nhật ký chứng từ
Bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Bảng kê
Báo cáo tàI chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
c.Hệ thống sổ sách mà công ty đang áp dụng bao gồm
*Các loạI sổ :
+Sổ TSCĐ : Mỗi sổ TSCĐ được theo dõi trên một vài trang sổ theo các chỉ tiêu nguyên gía , giá trị hao mòn (khấu hao luỹ kế )và gía trị còn lại.
+Sổ công cụ dụng cụ :Theo dõi từng bộ phận sử dụng
+Sổ chi tiết vật liệu hàng hoá sổ chi phí kinh doanh
+sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+sổ chi tiết thanh toán với người mua , người bán (TK131,331)
Sổ chi tiết bán hàng
+Sổ chi tiết thuế GTGT
+Sổ chi tiết các tài khoản133,136,138,141,142,335,336,118...
+Sổ lương +Sổ cái
*Các loại nhật ký chứng từ
+NKCT số1 :Ghi Có tàI khoản 111, ghi Nợ các tài khoản có liên quan
+NKCT số2 : Ghi Có tài khoản 112, ghi Nợ các tài khoản có liên quan
+NKCT số 5 : The dõi công nợ tài khoản 331
+NKCT số7 : Theo dõi chi phí bán hàng , ghi Nợ tài khoản 641và tài khoản có liên quan
+NKCT số8 :Tập hợp thu chi hoạt động kinh doanh
+NKCT số10 :Theo dõi các khoản thanh toán tạm ứng ,các khoản phải nộp cho nhà nước
*Các loạI bảng kê :
+NKCT số1 :Theo dõi quỹ tiền mặt
+NKCT số2 : Theo dõi tiền gửi ngân hàng
+NKCT số8 : Theo dõi nhập xuất tồn kho hàng hoá
+NKCT số9 : Tính gía thực tế hàng hoá
+NKCT số11 : Theo dõi các khoản phảI thu của khách hàng (TK131)
*Các loạI bảng phân bổ
+Các bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ , dụng cụ
+Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xa hội
+Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
*Hệ thống báo có tài chính kếtoán :Hệ thống báo cáo bắt buộc do bộ tài chính quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp
+Bảng cân đối kế toán
+Báo cáo kết quả kinh doanh
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+Bảng thuyết minh quyết toánd
*Hệ thống báo cáo hướng dẫn của bộ tài chính và của ngành phục vụ chủ yếu công tác quản lý , bao gồm
+Bảng cân đối tài khoản
+Báo cáo chi phí bán hàng
+Báo cáo chi phí khác bằng tiền
+Báo cáo mua hàng , bán hàng
+Báo cáo nhập - xuất tồn hàng hoá
+Báo cáo tăng giảm vốn kinh doanh
+Báo cáo chi tiết thu nhập hoạt động tài chính , thu nhập khác
+Báo cáo chi tiết công nợ hàng mua hàng bán
Và một số báo cáo thống kê và báo cáo kiểm kê khác
Một số báo cáo trên được lập hàng quí , hàng năm nhưng một số báo cáo thì được lập hàng tháng ,tuỳ thuộc vào yêu cầu của công tác quản lý và yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin khác nhau
ll.thực trạng kế toán KQTC tạI công ty
1.Nội dung và phương pháp áp dụng để xác định KQTC
*Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Công thức xác định :
Kết quả Doanh giá vốn chi phí chi phí
Hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý
SXKD thuần bán hàng doanh nghiệp
Trong đó :
Dt thuần = DT trên hoá đơn - giảm giá hàng bán - giá trị hàng bán bị trả lạI
Doanh thu trên hoá đơn là toàn bộ số tiền bán sản phẩm ,hàng hoá và cung cấp dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt số tiền đó đã thu tiền hay chưa)
Giảm giá hàng bán : Là số tiền công ty giảm giá cho khách hàng mua trên hoá đơn theo giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách , không giao hàng đúng hợp đồng , giảm giá do mua với số lượng lớn
Doanh thu hàng bán bị trả lại là tổng giá thanh toán của số hàng đã được tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại , từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía người bán (vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như kém phẩm chất ,không đúng chủng loại ...)
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của hàng hoá xuất khó đã xác địn tiêu thụ
Chi phí bánhàng: Chi phí nhân viên bán hàng ; chi phí nguyên vật liệu dùng bán hàng ;chi phí dịch vụ mua ngoàI có liên quan và chi phí sản phẩm hàng hoá
Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí nhân viên quản lý kinh doanh , chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung có liên quan đến hoạt động toàn công ty , chi phi phí khác bằng tỉ\ền : Phí , lệ phí , chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi , chi phí kiểm toán , chi phí tiếp khách , thuế nhà đất ,...
*Kết quả hoạt động tàI chính
công thức xác định :
lợi nhuận thuần từ thu nhập từ các khoản giảm trừ hoạt động tài chính = HĐTC - thu nhập HĐTC
-Thu nhập từ hoạt động tài chính gồm:
+ Lãi do cho vay vốn , trái phiếu , tín phiếu
+Thu do được hưởng triết khấu thanh toán
+thu lãi do bán ngoại tệ
+Thulợi tức cổ phần , lãI trái phiếu , lãi tín phiếu
+Thu từ các hoạt động đầu tư khác
-Chi phí từ hoạt động tài chính gồm:
+chi phí đi vay vốn
+Triết khấu thanh toán khi bán hàng
+Lỗ do bán ngoại tệ
+lỗ các hoạt động đầu tư khác
+Thu do chi thuê tài sản
*Kết quả hoạt động khác
Là những khoản diễn ra không thường xuyên , không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện và cả những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài kết quả hoạt động thông thường .
Công thức áp dụng :
Lợi nhuận khác =Thu nhập khác - Chi phí khác
-Các khoản thu khác :
+Thu do nhượng bán, thanh lý phế liệu
+Thu các khoản được phạt được phạt được bồi thường
+Thu về các khoản nợ không chủ ,thu nợ khó đòi
+Thu quà biếu tặng ,các khoản tiền thưởng ,nợ bị bỏ sót ...
-Các khoản chi phí khác :
+Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý hoặc bán
+Các khoản bị phạt bị bồi thường
Các khoản chi phí khác
ll.Kế toán KQTC tại công ty
1. Chứng từ áp dụng :
Do tính chất của kế toán KQTC là kế thừa số liệu của các nghiệp vụ kế toán phát sinh trước đó ,nên hệ thống chứng từ sử dụng là những chứng từ : Bảng tính doanh thu ,bảng tổng hợp và phân bổ chi phí ,phiếu thu , phiếu ,chi phiếu báo nợ ...Khi thanh lý tài sản kế toán phải lập biên bản thanh lý,ghi rõ giá trị ban đầu , giá trị còn lại của tài sản đó
TàI khoản sử dụng :
-TK : 511doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-TK : 511 doanh thu hoạt động tài chính
-TK : 635 chi phí hoạt động tài chính
-TK : 711 thu nhập khác
-TK : 811 chi phí khác
Và các tài khoản có liên quan: 111,112, 131, 531, 532, 632, 642, 641,...
3.Trình tự kế toán kết quả tàI chính
a.Phương pháp hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
-khi bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK: 111,112,131
Có TK : 511,512
Có TK : 333
-kết chuyển giá vốn về tài khoản 632:
+Hàng hóa thực tế đã được xác định tiêu thụ
Nợ TK: 632
Có TK : 151 ,156,157
+Khi có các khoản giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK: 632
Có TK : 159
+Khi có các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK: 632
Có TK : 139
+ Một số chi phí chung khác có liên quan
Nợ TK: 632
Có TK : 627
-Các khoản hàng bán bị trả lại ,chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán
Nợ TK: 511,512
Có TK : 521,531,532
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
Nợ TK: 511,512
Có TK : 911
-Kết chuyển giá vốn sản phẩm và dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK: 911
Có TK : 632
-Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 111,112,152,131...
Có TK : 515
-Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 635(chi tiết )
Có TK : 121,128,221,222,413.
-Phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái
+Khi thanh toán nợ phảI trả có gốc ngoạI tệ
Nợ TK: 311,331,336...
Nợ TK: 635 -chênh lệch tỷ giá thực tế > hạch toán , hoặc
Có TK :515- chênh lệch tỷ giá thực tế < hạch toán
Có TK111,112 ...số tiền đã trả tính theo tỷ giá thực tế
+khi phát sinh doanh thu ,thu nhập bằng có đơn vị tiền tệ khác VNĐ
Nợ TK: 111,112,131...
Nợ TK:635-chênh lệch tỷ giá thực tế > hạch toán , hoặc
Có TK : 515- chênh lệch tỷ giá thực tế < hạch toán
Có TK : 511,512,711(tính theo tỷ giá thực tế )
Có TK: 333
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 515
Có TK : 911
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 911
Có TK : 632
-Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
+Các khoản lương và trích theo lương của nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 334,338
Có TK: 641,642
+chi phí về công cụ ,dụng cụ phục vụ công tác bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 152,153
Có TK : 641,642(chi tiết )
+Các khoản trích khấu hao TSCĐ phục vụ công tác bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 241
Có TK: 641,642(chi tiết )
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 911
Có TK : 641,642(chi tiết )
-Kết chuyển kết quả tiêu thụ :
+Nếu lãI
Nợ TK: 911
Có TK : 4212
+Nếu lỗ
Nợ TK : 4212
Có TK: 911
b.Hạch toán chi phí , thu nhập và kết quả của các hoạt động khác
*các chi phí khác :
-Các chi phí khác là giá trị còn lại của tài sản đem thanh lý ,nhượng bán ; tiền ký quỹ ký cược bị phạt..
Nợ TK : 811
Có TK: 211,213,111,112...
-Bị phạt do vi phạm hợp đồng ,phạt truế , bị truy thu thuế ...
Nợ TK : 811
Có TK: 111 ,112 ,333,338
*Thu nhập khác gồm:
-Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ trước đây
Nợ TK : 111,112,152,153...
Có TK: 711
-Thu hồi các khoản nợ vô chủ
Nợ TK : 331,338,131
Có TK: 711
-Xử lý tài sản thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK : 338.1
Có TK: 711
-Các khoản thuế được miễn ,được giảm , được hoàn lại
Nợ TK : 111,112,138,333...
Có TK: 7111
-Các khoản thu khác như được phạt , được bồi thường
Nợ TK : 111,112,138,334,338.8
Có TK: 711
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK : 911
Có TK: 811
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu khác:
Nợ TK : 711
Có TK: 711
-Kết quả hoạt động khác:
+Nếu lãi:
Nợ TK : 911
Có TK:421.1
+Nếu lỗ
Nợ TK : 421.2
Có TK: 911
Ví dụ cụ thể trong quý 4 năm 2004
a.Phương pháp hạch toán kết quả hoạt động kinh
-Tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 111 :50,618,159,431
Có TK 511.1 : 42,638,251,431
(trong đó : +DT nội địa: 12,342,123,430
+DT xuất khẩu : 30296,148,001)
Có TK 511.3 : 6,132,451,134
Có TK 333 : 1,847,457,477
-kết chuyển giá vốn về tài khoản 632:
+Căn cứ hoá đơn xác định hàng hóa thực tế đã tiêu thụ
Nợ TK 632 : 42,866,152,134
Có TK 151 : 4,153,324,112
Có TK 157: 3,201,128,002
Có TK156 :35,511,702,020
- Khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 511: 15,432,001
Có TK 531 : 15,432,001
-Khoản giảm gía hàng bán
Nợ TK 511: 5,739,001
Có TK 531 : 5,739,001
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
Nợ TK 511.1 : 42,638,251,431
(trong đó : +DT nội địa: 12,342,123,430
+DT xuất khẩu : 30,296,148,001)
Nợ TK 511.3 : 6,132,451,134
Có TK 911 : 50,618,159,431 -Kết chuyển giá vốn sản phẩm và dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911 : 50,618,159,431
Có TK 632 :50,618,159,431
-Các khoản chi phí bán hàng:
+Các khoản lương và trích theo lương của nhân viên bán hàng
Nợ TK 6411 :445,500,002
Có TK334 :360,855,002
CóTK338(3382,3383,3384): 84,645,000
+chi phí về công cụ ,dụng cụ phục vụ công tác bán hàng
Nợ TK 641. 340,260,000
Có TK153 : 340,260,000
+Căn cứ bảng trích khấu hao TSCĐ phục vụ công tác bán hàng
Nợ TK641.4 : 20,240,001
Có TK241 : 20,240,0
+Căn cứ bảng phân bổ đIện nước ,chi phí dịch vụ mua ngoàI:
Nợ TK641.7 : 25,038,553
NợTK 133 : 2,503,553
CóTK641.7:27,542,408 +Các khoản tiếp khách ,gia dịch với khách hàng
Nợ TK641.8: 2,537,594,338
NợTK 133 : 253,594,338
Có TK641.8 : 2,791,353,771
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 3,068,632,762
Có TK 641.1 :445,500,002
Có TK 641.3 : 40,260,001
Có TK 641.4 : 20,240,000
Có TK 641.7 : 27,038,553
Có TK 641.8 : 2,791,353,771
-Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp:
+Các khoản lương và trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng tính lương:
Nợ TK 642.1 : 222,750,001
Có TK 334 : 190,783,000
Có TK 338 (3382,3383,3384) : 31,783,000
+Chi phí về công cụ ,dụng cụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642.3 : 120,434,210
Có TK 153: 120,434,210
+Các khoản trích khấu hao phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 .4: 24,345,654
Có TK 241 : 24,345,654
+Phần thuế đất doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 642.5 :167,189,200
Có TK3338 : 162,090,000
Có TK 3339 : 5,009200
+Các khoản chi bằng tiền khác , căn cứ phiếu chi ,giấy báo nợ
Nợ TK 642.8 : 1,702,370,809
CóTK 111: 1,702,370,809
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 911
Có TK 642.1 : 222,750,001
Có TK 642.3 : 120,434,210
Có TK 642. 4 : 24,345,654
Có TK 642. 5 :167,189,200
Có TK 642. 8 : 1,702,370,809
-Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 911 : 1,188,995,859
Có TK 4212 : 1,188,995,859
Kế toán kết quả hoạt động tàI chính
-Thu nhập hoạt động tàI chính tạI công ty bao gồm : Cho thuê tàI sản ,lãI tiền gửi ,chiết khấu thanh toán công ty được hưởng,thu do bán ngoạI tệ
-Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tàI chính
Nợ TK 111
Có TK 515
-Chi phí từ hoạt động tàI chính gồm: Chi phí đI vay, tráI phiếu , tín phiếu,triết khấu thanh toán khi bán hàng ,lỗ do bán ngoạI tệ
- Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 635(chi tiết )
Có TK 121,128,221,222,413...
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 51
Có TK : 911
Ví dụ cụ thể trong quý 4 năm 2004:
-Các khoản thu nhập từ hoạt động tàI chính :
+Căn cứ vào phiếu thu từ hoạt động cho thuê tài sản
Nợ TK 111 : 62,211,000
Có TK 515 : 62,211,000
+Chiết khấu công ty được hưởng :
Nợ TK 111 : 600,201,045
Có TK 515 : 600,201,045
+LãI tiền gửi
Nợ TK 111 : 1,000,420,000
Có TK 515 : 1,000,420,000
-Các khoản chi phí từ hoạt động tài chính :
+Các khoản triết khấu thanh toán khi bán hàng
Nợ TK635 : 347,150,082
Có TK 111: 347,150,082
+Các khoản chi phí đi vay vốn
Nợ TK635 : 400,001900
Có TK 111: 400,001900
-Chênh lệch tỷ giá ngoạI tệ
Nợ TK112:840,393,949
Có TK 515: 840,393,949
-Kết chuyển lãi từ hoạt động tài chính
Nợ TK911 : 915,689,113
Có TK 421 : 915,689,113
c.Kế toán chi phí , thu nhập và kết quả của các hoạt động khác
*các chi phí khác :
-Các chi phí khác là giá trị còn lại của tài sản đem thanh lý ,nhượng bán , tiền ký quỹ ký cược bị phạt..
Nợ TK : 811
Có TK: 211,213,111,112...
-Bị phạt do vi phạm hợp đồng ,phạt truế , bị truy thu thuế ...
Nợ TK : 811
Có TK: 111 ,112 ,333,338
*Thu nhập khác gồm:
-Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ trước đây
Nợ TK : 111,112,152,153...
Có TK: 711
-Thu hồi các khoản nợ vô chủ
Nợ TK : 331,338,131
Có TK: 711
-Xử lý tàI sản thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK : 338.1
Có TK: 711
-Các khoản thuế được miễn ,được giảm , được hoàn lạI
Nợ TK : 111,112,138,333...
Có TK: 7111
-Các khoản thu khác như được phạt , được bồi thường
Nợ TK : 111,112,138,334,338.8
Có TK: 711
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK : 911
Có TK: 811
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu khác:
Nợ TK : 711
Có TK: 911
-Kết quả hoạt động khác:
+Nếu lãi:
Nợ TK : 911
Có TK:421.1
+Nếu lỗ
Nợ TK : 421.2
Có TK: 911
Ví dụ cụ thể trong quý 4 năm 2004:
-Các chi phí khác là giá trị còn lại của tài sản đem thanh lý ,nhượng bán
Nợ TK 811 : 42,331,007
Có TK 211 : 42,331,007
-Các chi phí khác
Nợ TK 811 : 42,331,007
Có TK111 : 42,331,007
-Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ trước đây
Nợ TK 111 : 40,631,007
Có TK 711: 40,631,007
-Xử lý tàI sản thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK 338.1 : 3,220,000
Có TK 711 : 3,220,000
-Các khoản thu khác như được phạt , được bồi thường
Nợ TK 111 : 100,000,000
Có TK 711 : 100,000,000
Cuối quý kết chuyển lợi nhuận khác
Nợ TK : 70,241,858
Có TK 421 : 70,241,858
(1): Doanh thu bán hàng hoá ,dịch vụ và thuế GTGT được khấu trừ
(2) : Kết chuyển giá vốn
(3): Các khoản giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại,chiết khấu thương mại
(4) : Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
(5) : Kết chuyển gía vốn để xác định kết quả kinh doanh
(6) : Doanh thu hoạt động tài chính
: Chi phí hoạt động tàI chính
: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
: Kết chuyển chi phí hoạt động tàI chính để xác định kết quả kinh doanh
: Các khoản chi phí bán hàngvà chi phí quản lý doanh nghiệp
: Kết chuyển các khoản chi phí bán hàngvà chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
: Các chi phí hoạt động tài chính
: Các khoản thu nhập hoạt động tài chính
: Kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động tài chính để xác định kết quả tài chính
:Kết chuyển các chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả tài chính
: Kết chuyển lãI
hoặc
: Kết chuyển lỗ
Báo cáo hoạt động sản xuất kinh - Quí 4 năm 2003
Chỉ tiêu
mã số
Quý 4
Luỹ kế năm
-Tổng doanh thu
+Các khoản giảm trừ:
.Chiết khấu
.Hàng bán trả lạI
.Giảm giá hàng bán
.Thuế TTĐB&thuế XNK
1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán
3.Lợi nhuận gộp
4chi phí bán hàng
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.Lợi nhuận từ HĐKD
-Thu từ hoạt động tàI chính
-Chi phí từ hoạt động tàI chính
7.Lợi nhuận từ HĐTC
-Thu từ hoạt động khác
-Chi phí khác
8.Lợi nhuận khác
9.Tổng lợi nhuận trước thuế
10.Thuế thu nhập doanh nghiệp
11.Lợi nhuận sau thuế
1
2
3
4
5
6
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80
49.063,843,199
91,085,007
15,432,001
75,653,006
48,988,190,193
42,638,251,431
6,349,938,762
3,068,632,894
2,092,310,010
1,188,995,859
1,662841,095
747689,113
915,689,113
143,961,017
73,719,159
8,363,636
2,113,048,608
676,175,554
1,436,873,054
179,584,173,326
91,085,007
15,432,001
75,653,006
179,508,429,167
149,065,812,751
30,442,616,416
12,719,159,617
7,803,857,206
9,919,599,594
6,599,220,513
4,112,492,678
2,486,727,835
166,142,834
73,719,159
92,423,675
7525,295,434
2,408,094,539
5,117,200,895
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0444.doc