Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay khi mà các doanh nghiệp phải kinh doanh trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt thì vấn đề tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có thể đứng vững trong điều kiện hiện nay đòi hỏi những cán bộ quản lý, những người điều hành doanh nghiệp phải có những quyết định sáng suốt, lựa chọn được những phương án kinh doanh có lợi nhất. Muốn vậy nhà quản lý phải được cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời để có quyết định hợp lý. Chính vì vậy việc bố trí tổ chức công tác kế toán hợp lý có ý nghĩa quan trọng và thực sự cần thiết, đặc biệt là công tác tiêu thụ hàng hoá.
123 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công ty Điện máy - Xe đạp - xe máy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2002 Số 032880
Đơn vị bán: Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội
Địa Chỉ: 229 Phố Vọng Số TK 196012345
ĐT: 04868955 Mã số : 0100108897
Họ tên người mua: Phạm Văn Minh
Đơn vị: Xưởng lắp ráp xe máy
Địa chỉ: Số 25 Cống Vị Ba Đình Hà Nội Số TK Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số XX
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe máy Trung Quốc
Sản xuất mới 100% JL 110 -12
SK 00541
SM 200006684
Chiếc
01
7.100.000
7.100.000
Cộng tiền hàng : 7.100.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 710.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.810.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm mười ngàn đồng
Người mua
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Sau khi nhận được phiếu thu, kế toán thực hiện hạch toán như sau
Trình tự hạch toán:
Nợ TK 111.1 :7.810.00 đ
Có TK 512 : 7.100.000 đ (giá ưu đãi cho công nhân viên trong
công ty )
Có TK 333.1 : 710.000 đ
Theo số liệu tại sổ cái TK 512 quý IV năm 2002 như sau :
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
SỔ CÁI TK 512
QUÝ IV NĂM 2002
Số dư đầu Quý
Nợ
Có
0
0
Đơn vị: triệu đồng
Ghi nợ các TK đối ứng có với TK này
Quý IV
111
8.039,7
Cộng phát sinh
Nợ
8.039,7
Có
8.039,7
Số dư cuối kỳ
Nợ
0
Có
0
Cuối quý IV năm 2002 doanh thu bán hàng nội bộ tại Công ty được hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 8.843,87tr Có TK 512 : 8.039,7tr Có TK 333.1: 803,97tr
2.4.4. Kế toán bán dịch vụ (cho thuê nhà kho bãi)
Khi nghiệp vụ phát sinh kế toán thực hiện ghi vào bên có TK 511.3, TK
333.1 và ghi vào bên Nợ của TK 111,131, đồng thời ghi vào bảng kê số 1 và sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
Theo hoá đơn số: 022595 ngày 25/12/2002 hoá đơn cho thuê nhà cửa của Công ty cho Trường PTTH Phương Nam,
HOÁ ĐƠN GTGT Mã số 01 GTKT – 3LL
Liên 3 (dùng để thanh toán) Ký hiệu: AA/ 98
Ngày 25/12/2002 Số 032880
Đơn vị bán: Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội
Địa Chỉ: 229 Phố Vọng Số TK 196012345
ĐT: 04868955 Mã số : 0100108897
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Bắc
Đơn vị: Trường PTTH Phương Nam
Địa chỉ: Trường PTTH Phương Nam Số TK Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số XX
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thuê cơ sở dậy học
Phòng
40
141.703.352
566.814.090
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 56.681.409
Tổng cộng tiền thanh toán: 623.495.499
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm hai ba triệu bốn trăm chín năm nghìn bốn tăm chín chín đồng.
Người mua
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 623.495.499
Có TK 333.1: 56.681.409
Có TK 511.3: 566.814.090
Theo số liệu tổng hợp cuối quý của sổ chi tiết TK 511.3: ( Sổ chi tiết số 3 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”)
(Bảng ngang trang bên)
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111: 623.459.499.
Nợ TK 131: 2.416.240.500.
Có TK 511.3: 8.039.700.000. Có TK 333.1: 803.970.000
2.4.5. Kế toán các khoản giảm trừ
a. Kế toán các khoản giảm giá hàng bán
Khi có khách hàng quen, có quan hệ mua bán với công ty lâu năm và mua với số lượng lớn thì công ty cũng thực hiện việc giảm giá hàng bán cho khách hàng đó. Tuy nhiên, việc giảm giá này thực hiện ngay tại khi thoả thuận khi ký hợp đồng với khách hàng và trước khi viết hoá đơn GTGT, nên sự giảm giá này không làm giảm doanh thu bán hàng.
b. Kế toán về hàng bán bị trả lại.
Khi khách hàng không chấp nhận thanh toán và đề nghị trả lại số hàng đã xuất bán. Số hàng bán bị trả lại được công ty chấp nhận thì kế toán hạch toán như sau:
1, Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại: Nợ TK 531:
Nợ TK 33311:
Có TK 111,112,131:
2, Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 156:
Có TK 632:
Theo phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại trong quý Quý IV/ 2002 tại kho của công ty như sau: Công ty bóng đèn phích nước rạng đông nhập trả 150 bóng đèn compats với giá: 2.793.761/Bóng không kể thuế GTGT .Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản:
Phiếu nhập kho hàng bán trả lại
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp
Xe máy Hà Nội
Mẫu số:01-VT
Ban hành theo quyết định số 1141- TC/QD/CDKT
Địa chỉ: 229 Phố Vọng Ngày 1/11/95- của bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16/12/ 02
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Họ tên người giao hàng: Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông- Thượng
Đình – Thanh Xuân - Hà Nội.
Theo hợp đồng số 1277 ngày 16/12 năm 2002 của công ty về nhận lại hàng bán bị trả lại của công ty bóng đèn Phích nước Rạng Đông.
Nhập tại kho: 229- Phố Vọng
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Công ty
T/N
01
Bóng đèn Compast
loại 1000W
08TQ
Chiếc
150
150
2.793.761
419.064.150
Cộng
150
150
2.793.761
419.064.150
Ngày nhận 16/12/02
Phụ trách bán hàng
Người giao hàng
Thủ kho
Ký, ghi rõ họ tên
Ký, ghi rõ họ tên
Ký, ghi rõ họ tên
Tại công ty kế toán hạch toán như sau:
NV1: Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại. Nợ Tk 531 : 419.064.150(2.793.761*150)
Nợ TK3331 : 41.906.415
Có TK 1121 : 460.970.565
NV2: Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại. Nợ TK156 : 401.064.150
Có TK632 : 401.064.150
Trong quý IV kế toán tập hợp được tổng doanh thu hàng bán bị trả lại theo số liệu của Sổ cái TK 531 là: 885,7 triệu.
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hàng bán bị trả lại để giảm trừ
vào doanh thu bán hàng trong kỳ theo số liệu của Sổ cái TK 531:
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
SỔ CÁI TK 531
QUÝ IV NĂM 2002
Số dư đầu quý
Nợ
Có
0
0
Đơn vị:triệu đồng
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK
này
Quý IV
112.1
131
111
460.970.565
366, 635850
110
Cộng phát sinh
Nợ
885,7
Có
885,7
Số dư cuối kỳ
Nợ
0
Có
0
Tại Công ty được hạch toán như sau: Nợ TK 511: 885,7 Tr
Có TK531: 885,7 Tr
2.4.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty a. Tài khoản kế toán sử dụng.
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng Tk 632 “Giá vốn hàng bán ’’ TK này không được mở chi tiết cho từng hàng hoá.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các TK liên quan khác: 156,
b. Phương pháp tính giá vốn hàng hoá xuất bán tại công ty Điện máy
Xe đạp Xe máy
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại hàng hoá để xác định giá vốn hàng xuất bán. Khi áp dụng phương pháp này, kế toán phải tính được giá mua bình quân của từng loại hàng hoá luân chuyển
trong kỳ theo công thức:
Đơn giá mua bình quân của hàng hóa luân chuyển trong kỳ
Giá trị mua hàng tồn
đầu kỳ +
=
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kỳ +
Trị giá mua hàng hóa
Nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Trị giá thực tế hàng
=
hóa xuất kho
Số lượng hàng hóa
xuất kho
Đơn giá bình
*
quân
Ví dụ: Trong quý IV/2002 công ty nhập một lô hàng 2725 xe máy LOCIN Trung Quốc với giá ghi trên hóa đơn là 7.102.000 (Bao gồm cả thuế nhập khẩu) ,và số lượng tồn kho của ngày 31/09/2002(QuýIII) là 125 chiếc tại kho của công ty 229 phố Vọng với giá của thanh toán là 7.000.200 vì vậy với giá xuất kho được tính như sau:
Đơn giá bình quân:
7.102.000 * 2.725+125 * 7.000.200
= 7.097.535
125 + 2.725
Như vậy giá xuất kho của một chiếc xe máy trong quý IV năm 2002 là:
7.097.535 đồng
Trong quý IV xuất cho Trung tâm kinh doanh xe máy xe đạp 25 Ái Mộ Gia Lâm nhận 950 chiếc xe cùng loại với giá đã được tính như trên. Tổng giá trị hàng xuất kho:
Theo phiếu xuất kho hàng bán tại kho 229 Phố Vọng như sau:
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp
Xe máy Hà Nội
Mẫu số:02-VT
Ban hành theo quyết định số 1141- TC/QD/CDKT
Địa chỉ: 229 Phố Vọng Ngày 1/11/95- của bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12/12/ 02
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ và tên: Trung tâm kinh doanh Xe máy 25 Ái Mộ- CtL Hà Nội. Lý do xuất: Hàng xuất bán
Xuất tại kho: Kho hàng 229- phố Vọng.
STT
Diễn giải
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Y/C
T/X
01
Xuất Xe gắn máy
Locin Trung Quốc
09TQ
Chiếc
1000
950
7.097.535
6.742.685.250
Cộng
1000
950
7.097.535
6.742.685.250
Xuất ngày 12/12/02
Phụ trách kinh doanh
Phụ trách bán hàng
Người nhận
Thủ kho
Trị giá hàng xuất kho : 950 x 7.097.535 = 6.742.658.250
Trình tự hạch toán:
Nợ TK 156 : 6.742.685.250(950*7.097.535)
Có TK 632 : 6.742.685.250
Trong quý IV công ty còn dùng tiền mặt để nhập một lô hàng như sau:
- Bóng đèn compats với trị giá vốn 60.654,2 triệu
- Một lô dây điện cáp tường của Thái Lan với trị giá 22,5triệu
- Một lô xe gắn máy LiFan số lượng 2.050 chiếc với tổng trị giá là:
14.545,514475 triệu
Được biết toàn bộ số hàng trên đến cuối quý IV đã được bán hết
Vậy tổng giá vốn hàng bán thực tế của công ty trong quý IV năm 2002 là: 6.742,68525tr +14.545,51475tr + 60.654,2tr + 22,5tr = 81.964,9 triệu
Xem bảng kê số 8: (Bảng ngang trang bên)
Sổ cái TK 632
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
SỔ CÁI TK 632
QUÝ IV NĂM 2002
Số dư đầu quý
Nợ
Có
0
0
Đơn vị:triệu đồng
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK
này
Quý IV
155
156
153
60.676,7
6.742,685.250
419,064
Cộng phát sinh
Nợ
81.964,9
Có
81.964,9
Số dư cuối kỳ
Nợ
0
Có
0
sau:
Cuối quý IV năm 2002 giá vốn hàng bán được Công ty hạch toán như
Nợ TK 632: 81.964,9 Tr.
sau:
Có TK 156: 81.964,9 Tr.
2.4.7. Kế toán xác định quả tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ
Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được xác định như
KQ HĐ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
DTT về bán
= hàng và cung - cấp dịch vụ
Giá vốn hàng -
bán
Chi phí
- bán hàng
Chi phí quản lý
D N
Việc xác định kết quả bán hàng ở công ty được tiến hành vào cuối mỗi quý
a. Tài khoản kế toán sử dụng
Để xác định kết quả tiêu thụ, công ty sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này không được mở chi tiết. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 421 “ Lãi chưa phân phối ’’ để xác định kết quả lãi tại công
ty .
b. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Theo báo cáo kết quả kinh doanh quý IV/2002 và sổ cái TK 911
Sổ cái TK 911:
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
SỔ CÁI TK 911
QUÝ IV NĂM 2002
Số dư đầu quý
Nợ
Có
0
0
Đơn vị:triệu đồng
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK
này
Quý IV
421
632
6428
13.,555,263
81.964,9
5.508,064
Cộng phát sinh
Nợ
101.208,2
Có
101.208,2
Số dư cuối kỳ
Nợ
0
Có
0
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ IV, NĂM 2002
PHẦN I: LỖ, LÃI
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
MS
Quý IV
Năm 2002
1
Doanh thu bán hàng
01
101.714,042
284.832,8
2
Các khoản giảm trừ DT
03
885,7
1.985,7
3
Doanh thu thuần
10
100.828,342
282.847,1
4
Trị giá vốn hàng bán
11
81.964,9
240.607,8
5
Lợi nhuận gộp
20
18.863,442
42.239,3
6
Chi phí bán hàng
21
4.723,3
11.205
7
Chi phí QLDN
22
784,763
2.530,8
8
Thu nhập từ HĐKD
30
13.355,379
28.503,5
Thu nhập từ HĐTC
31
2,584
10,4
Chi phí từ HĐTC
32
-
0,2
9
Lợi nhuận từ HĐTC
40
2,584
10,2
Thu nhập HĐBT
41
415,7
1034
Chi phí HĐBT
42
28,78
65,8
10
Lợi nhuận từ HĐBT
50
386,92
968,2
11
Lợi nhuận trước thuế
60
13.744.883
29.481,9
12
Thuế thu nhập D N
70
0
0
13
Lợi nhuận sau thuế
80
13.744,883
29.481,9
1, Kết chuyển doanh thu thuần:
* Về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ Tk 511: 93.674,342tr
Có Tk 911: 93.674,342tr
* Về doanh thu nội bộ:
Nợ TK 512: 8.039,7 tr
Có TK 911: 8.039,7 tr
2, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để thực hiện xác định kết quả bán hàng
Nợ TK 911 : 81.964,9 tr
Có TK 632 : 81.964,9 tr
3, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : 4.723,3 tr
Có TK 642.8 : 4.723,3 tr
4, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : 784,763 tr
Có TK 642.8 : 784,763 tr.
5, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển lợi nhuận trong kỳ từ TK 911 sang TK 421
Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
SỔ CÁI TK 421
QUÝ IV NĂM 2002
Số dư đầu quý
Nợ
Có
0
0
Đơn vị:triệu đồng
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK
này
Quý IV
911
13.355,379
Cộng phát sinh
Nợ
13.355,379
Có
13,355,379
Số dư cuối kỳ
Nợ
0
Có
0
Nợ TK 911: 13.335,379tr (101.714,042 - 81.964,9 - 4.723,3 -
784,763-885,7 )
Có TK 421 : 13.355,379. tr.
3. Sổ kế toán:
Hệ thống sổ kế toán tại Công ty có liên quan đến khâu tiêu thụ gồm các sổ chính sau:
- Sổ tổng hợp: sổ cái TK 511, TK 632, TK 911... và các TK có liên quan.
- Sổ chi tiết: Gồm sổ chi tiết theo dõi TK 131, TK 641, TK 642
Sổ chi tiết số 4 theo dõi TK 131 - "Phải thu của khách hàng" Sổ chi tiết số 3 theo dõi TK 5111 - "Doanh thu bán hàng"
Sổ chi tiết số 3 theo dõi TK 5113 - "Doanh thu cung cấp dịch vụ"
- Nhật ký chứng từ số 8.
- Bảng kê số 8
- Bảng kê số 1
- Bảng kê số 2
Sổ kế toán được mở chi tiết cho từng niên độ kế toán theo mẫu quy định của Bộ Tài chính, tuy nhiên có một số mẫu sổ kế toán chi tiết cửa hàng tự mở theo quy định của Công ty cho phù hợp với đặc điểm, quy mô kinh doanh nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, có hệ thống các thông tin có liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá cho ban lãnh đạo cửa hàng. Việc ghi sổ kế toán do kế toán trưởng phân công cho từng bộ phận phụ trách khác nhau, căn cứ ghi sổ là các chứng từ gốc, các bảng kê chi tiết có liên quan.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC CÁC BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY XE ĐẠP XE MÁY
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY ĐIỆN MÁY XE ĐẠP XE MÁY
1. Những điểm mạnh của công ty trong công tác tổ chức bộ máy kế
toán.
Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy là một doanh nghiệp lớn của Nhà
nước hoạt động trên một địa bàn rộng, trên 30 năm thành lập đã không ngừng phát triển và lớn mạnh ngày càng nâng cao được uy tín trên thị trường mặc dù, đã có tác động khách quan và chủ quan. Công ty đã vượt qua những khó khăn và đang đi vào hoạt động ổn định và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên đóng góp ngày càng nhiều vào ngân sách nhà nước. Mục tiêu lợi nhuận của công ty đặt lên hàng đầu, coi đây là điều kiện cần để Công ty tồn tại trên thị trường.
- Về hệ thống chứng từ sổ sách: công ty đã thực hiện đúng chế độ ghi sổ của nhà nước đã ban hành ghi sổ theo chế độ sổ Nhật ký chứng từ, thực hiện việc trích khấu hao theo đúng tỉ lệ hàng tháng
- Phương thức bán hàng: tại công ty tương đối nhanh chóng và thuận tiện, công ty đã bước đầu cập nhật hoá được những thiết bị hiện đại để phục vụ cho công tác bán hàng
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Do buôn bán thương mại cho nên việc tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán phân tán là rất phù hợp cho công tác quản lý cũng như việc thực hiện thông tin kế toán
- Về áp dụng phần mềm kế toán : Từ năm 1997 công ty đã áp dụng hệ thống phần mềm kế toán vào công tác kế toán do đó đã giảm được thời gian làm báo cáo kế toán cũng như các công việc liên quan đến công tác kế toán đồng thời cung cấp kịp thời chính xác các thông tin về kế toán cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định mang tính chiến lược.
2. Những tồn tại hiện nay của công ty.
Thứ nhất: về hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa.
Hạch toán tiền cho thuê nhà vào tài khoản doanh thu bán hàng làm cho doanh thu trong kỳ tăng lên, do đó việc xác định kêt quả bán hàng không được chính xác và có thể làm ảnh hưởng đến quyết định quản trị của công ty
Hiện tại doanh thu cho thuê nhà cửa Công ty đang hạch toán như sau: Nợ TK 111.1,112.1,131
Có TK 511.3
Có TK 333.1
Thứ hai: Về xác định kết quả cho từng mặt hàng.
Công ty trong kỳ kinh doanh rất nhiều mặt hàng nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện xác định kết quả cho từng mặt hàng, dịch vu. Nếu công ty thực hiện xác định riêng kết quả cho từng mặt hàng, dịch vụ sẽ giúp công ty có quyết định về quản trị doanh nghiệp đúng đắn hơn.
Thứ ba: Về hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty thực hiện việc ghi sổ theo hình thức: nhật ký chứng từ, quá phức tạp mất rất nhiều thời gian cho công việc thực hiện ghi sổ.
Thứ tư: Về chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
Hiện nay Công ty chưa có những quyết định cụ thể bằng văn bản cho việc "chiết khấu thương mại" và "giảm giá hàng bán" áp dụng đối với từng đối tượng khách hàng. Nên chưa khuyến khích được họ mua hàng với số lượng lớn, và dần dần đưa những khách hàng mới trở thành những khách hàng truyền thống, thành những đối tác quan trọng, tin cậy của Công ty.
II. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp thương mại
Kế toán được xem là một công cụ quản lý kinh tế - tài chính quan trọng trong mọi chế độ kinh tế xã hội, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm tra các hoạt động kinh tế của nhà nước cũng như của bản thân mỗi doanh nghiệp. Khi nền kinh tế xã hội càng phát triển thì chức năng và yêu cầu của kế toán ngày càng được mở rộng và nâng cao.
Các cơ sở thực tiễn đã chỉ ra rằng mọi sự thiếu sót, tồn tại trong việc tổ chức công tác kế toán đều dẫn đến sự trì trệ trong khâu thực hiện công tác kế toán, lúc đó kế toán không thể thực hiện đúng đắn, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của mình đó là cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý không giám sát được tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính, tạo ra các sai sót trong quản lý từ đó làm nảy sinh các tiêu cực trong kinh doanh. Như vậy để có thể hoàn thiện được công tác quản lý thì việc tổ chức tốt công tác kế toán là một nội dung quan trọng.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì lưu thông hàng hoá là chức năng chính mà trong đó tiêu thụ hàng hoá là khâu vận động cuối cùng, nó có tính chất quyết định đến hiệu quả hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. Chính vì lẽ đó mà trong một doanh nghiệp thương mại, kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vị trí quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp.
Mặt khác, trên thực tế hiện nay công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nói riêng còn thụ động, mới chỉ dừng lại ở mức ghi chép, cung cấp thông tin sẵn có mà chưa có sự tác động thực sự tới quá trình tiêu thụ hàng hoá. Trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường, công việc của người làm kế toán không chỉ dừng lại ở việc ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu từ các chứng từ, vào sổ sách kế toán mà còn phải biết
phân tích, đánh giá các số liệu, các báo cáo kế toán, thông qua đó để có những ý kiến đề xuất giúp nhà quản trị có thể đưa ra được các quyết định, các giải pháp thích hợp và đúng đắn nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Có thể khẳng định rằng việc hoàn thành công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nói riêng đối với một doanh nghiệp thương mại là một điều vô cùng quan trọng.
Trước hết hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá giúp cho các doanh nghiệp có thể quản lý chặt chẽ hơn quá trình tiêu thụ hàng hoá, phản ánh một cách chính xác, kịp thời doanh thu hàng bán, tình hình thanh toán với người mua từ đó có thể tránh được những tổn thất trong kinh doanh, đẩy nhanh khả năng thu hồi vốn và khả năng luân chuyển vốn để từ đó có thể đánh giá và xác định chính xác hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá sẽ làm cho các tài liệu kế toán cung cấp có độ chính xác cao hơn, giúp các nhà quản trị phân tích, đánh giá đúng đắn toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có thể đưa ra những quyết định, những điều chỉnh kịp thời phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị và những biến đổi của môi trường kinh doanh.
Tóm lại hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá sẽ có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo kế toán doanh nghiệp, giúp cho kế toán thực hiện tốt chức năng vốn có của mình và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp thương mại
Trong những năm gần đây, để phù hợp và đáp ứng các yêu cầu của cơ chế quản lý mới, nhà nước ta đã không ngừng thực hiện các biện pháp quan trọng nhằm cải cách và hoàn thiện hệ thống kế toán nhờ đó mà hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng đổi mới nhằm thích ứng, phù hợp với đặc điểm nền kinh tế mới, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế - tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và trong thời gian sắp tới. Song với sự vận
động và đổi mới không ngừng của nền kinh tế thị trường đã nảy sinh rất nhiều các nghiệp vụ mới mà bản thân các nhà kinh tế không thể lường trước được trong quá trình xây dựng chế độ kế toán.
Mặt khác, khi được áp dụng vào từng mô hình doanh nghiệp cụ thể thì chế độ kế toán hiện hành còn nảy sinh nhiều vấn đề đòi hỏi cần phải có sự hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có vậy mới phát huy được tốt nhất vai trò và chức năng của mình đối với doanh nghiệp.
Như đã đề cập ở trên, trong hệ thống kế toán của một doanh nghiệp thương mại thì kế toán tiêu thụ hàng hoá có vị trí quan trọng nhất. Để có thể thực hiện tốt mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp thương mại là lợi nhuận thì đòi hỏi công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, luôn luôn được cập nhật với thực tế và ngày càng được hoàn thiện.
Xuất phát từ những lý luận trên cùng tình hình thực tế công tác nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Điện máy - xe đạp - xe máy, em nhận thấy rằng để có thể đổi mới và hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá một cách có hiệu quả nhất cần phải tuân thủ tốt các yêu cầu cơ bản sau:
2.1. Yêu cầu phù hợp
Mỗi doanh nghiệp thuộc một loại hình cụ thể, mang những đặc điểm hoạt động, đặc điểm quản lý, tổ chức kinh doanh riêng và có những yêu cầu quản lý riêng nên khi vận dụng chế độ kế toán phải đảm bảo sao cho phù hợp với chế độ hiện hành, vừa phù hợp với bản thân doanh nghiệp.
Yêu cầu này trong hệ thống kế toán đã trở thành một nguyên tắc, vì vậy khi hoàn thiện công tác kế toán cần phải tôn trọng nguyên tắc này. Đối với nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì yêu cầu này phải được thể hiện rõ nét ở sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
2.2. Yêu cầu chính xác và kịp thời
Công tác kế toán có nhiệm vụ cơ bản là cung cấp thông tin kinh tế cho các nhà lãnh đạo để từ đó có thể ra các quyết định cho sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy thông tin cung cấp đòi hỏi phải có một độ chính xác cao, có tính cập nhật, nhanh chóng, kịp thời để từng bước nâng cao hiệu quả công tác kế toán, hiệu quả công tác quản lý. Hơn nữa trong điều kiện nền kinh tế hiện nay với sự bùng nổ thông tin và sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường thì yêu cầu này càng trở nên quan trọng.
2.3. Yêu cầu thống nhất
Yêu cầu này đặt ra nhằm dảm bảo sự tập trung, thống nhất trong quản lý từ lãnh đạo công ty tới các cơ sở, đảm bảo sự tuân thủ các chính sách, chế độ, thể lệ về tài chính do nhà nước ban hành và phù hợp với bản thân doanh nghiệp.
Đây là một yêu cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế độ kế toán trong nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như ngành thương mại nói riêng.
2.4. Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả
Với mỗi nhà kinh doanh khi bỏ vốn ra đều mong muốn sẽ thu được hiệu quả cao nhất bằng việc sử dụng đồng vốn một cách tiết kiệm nhất. Mục đích cuối cùng của mọi hoạt động kinh doanh là lợi nhuận cao nhất và chi phí thấp nhất mà việc thực hiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá không nằm ngoài mục đích này.
Việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá một mặt giúp giảm nhẹ công việc của kế toán song vẫn đảm bảo tính khoa học, chính xác, kịp thời của nó. Mặt khác nhằm nâng cao vai trò của công tác kế toán trong giám đốc, quản lý việc sử dụng tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp.
III. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY XE ĐẠP XE MÁY
1. Ý kiến thứ nhất: Về hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa.
Công ty nên hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa vào doanh thu hoạt
động tài chính theo đúng chế độ
Cụ thể trình tự hạch toán như sau: Nợ TK: 111,112
Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Có TK 333 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp”
Và thực hiện tập hợp chi phí cho thuê nhà cửa vào TK 635như sau, kế
toán ghi
Nợ TK 635
Có các TK có liên quan(111,112,131)
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu cho thuê nhà cửa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 515
Thái
Ví Dụ : Theo hoá đơn GTGT cho thuê kho của công ty TNHH Hoàng
HOÁ ĐƠN GTGT Mã số 01 GTKT – 3LL
Liên 3 (dùng để thanh toán) Ký hiệu: AA/ 98
Ngày 08/12/2002 Số 032880
Đơn vị bán: Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội
Địa Chỉ: 229 Phố Vọng Số TK 196012345
ĐT: 04868955 Mã số : 0100108897
Họ tên người mua: Trần Văn Tuấn
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Thái Hà Nội
Địa chỉ: 109 Kim Giang - Thanh Xuân - Hà Nội Số TK Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số XX
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thuê kho chứa hàng
89.500.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 8.950.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 98.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín tám triệu đồng .
Người mua
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán nên hạch toán lại như sau: Nợ TK 111.1: 98 tr
Có TK 515: 89,5tr. Có TK 333.1 8,95
Cuối tháng kế toán thực hiện kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911 : 89,5
Có TK 515 : 89,5
2. Ý kiến thứ hai: Về hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng mặt hàng.
Hiện nay công ty chưa hạch toán chi tiết kết quả bán hàng cho từng mặt hàng, như vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ không đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý và có quyết định chính xác cho các nhóm mặt hàng nào kinh doanh có lãi. Kết quả bán hàng của từng nhóm được
xác định như sau:
Kết quả bán hàng của mặt
hàng A
Doanh thu
= thuần của - mặt hàng A
Giá vốn của mặt hàng A
Chi phí bán hàng và chi
- phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho mặt hàng A
Để xác định doanh thu bán hàng của từng mặt hàng ở mỗi cửa hàng nên lập một báo cáo bán hàng:
BÁO CÁO BÁN HÀNG (Cửa hàng 92 Hai Bà Trưng)
T T
Tên hàng
Số lượng
Đơn vị
Doanh thu
1
Tủ lạnh
7
Cái
105.000.000
2
Dây điện
25
Mét
1.875.000
3
.
..
27
Kẽm thỏi
20
Cái
1.204.000
Cộng
150.785.000
Ngày.. tháng .. năm
Cán bộ theo dõi Người lập
Báo cáo bán hàng được nhân viên phụ trách tại các cừa hàng lập vào cuối tháng và gửi đến phòng nghiệp vụ. Khi nhận được "báo cáo bán hàng" của các cửa hàng gửi đến, kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT cho từng nhóm hàng có cùng mức thuế suất. "Báo cáo bán hàng" và "Hoá đơn GTGT" sẽ là căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán.
Cuối tháng kế toán doanh thu của từng nhóm hàng sau khi tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành phân bổ cho
từng mặt hàng theo chỉ tiêu sau:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân
bổ cho mặt hàng A
Tổng chi phí bán hàng và chi
phí QLDN phát sinh trong kỳ
= *
Tổng doanh thu bán hàng
Doanh thu của mặt
hàng A
Ví dụ: Tại cửa hàng kinh doanh điện máy kim khí và điện tử 92 Hai Bà Trưng Hà Nội tổng doanh thu thuần của cửa hàng trong tháng là 150 triệu chi phí bán hàng là 17, 8 triệu và chi phí QLDN là 13, 9 triệu, doanh thu thuần
của mặt hàng tủ lạnh là105 triệu, giá vốn là 50 triệu.
17,8
Chi phí bán hàng
phân bổ cho tủ lạnh =
150
* 105 = 12,46 tr
13,9
Chi phí QLDN phân
bổ cho tủ lạnh =
150
* 105 = 9,73 tr
Vậy ta có thể tính kết quả bán hàng cho mặt hàng tủ lạnh như sau:
105 - 50 - 9,73 - 12,6 = 22,67tr
Cuối tháng để biết được cụ thể doanh thu thuần, giá vốn, chi phí của từng nhóm mặt hàng kế toán lập thêm báo cáo của từng mặt hàng.
BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Cửa hàng 92 Hai Bà Trưng
Đơn vị: Triệu đồng
T T
Tên hàng
Doanh thu
thuần
Giá vốn
Chi phí
QLDN
Chi phí
bán hàng
Kết quả
bán hàng
1
2
3
4
5
6
7=3-4-5
1
.
.
.
.
.
.
2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
27
Tủ lạnh
105
50
9,73
12,46
22,67
150
70
13,9
17,8
48,3
3. Ý kiến thứ ba: Hình thức ghi sổ tại công ty
Hình thức nhật ký chứng từ được sử dụng trong công ty khá phức tạp và khó hạch toán. Cho nên theo em để dễ dàng cho công tác hạch toán công ty nên ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
CHỨNG TỪ
GỐC
SỔ NHẬT KÝ
ĐB
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng , hoặc định kỳ
Hình thức ghi sổ nhật ký chung vừa thuận tiện cho công tác hạch toán vừa dễ hiểu, phù hợp cho việc áp dụng phần mềm kế toán cho công tác kế toán tại công ty.
4. Ý kiến thứ tư: Các khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại.
Theo ý kiến của em, Công ty nên có những quy định bằng văn bản về việc "Giảm giá hàng bán" và "Chiết khấu thương mại", cụ thể đối với từng đối tượng khách hàng:
- Nên có chế độ ưu tiên cả về giá cả và hình thức thanh toán đối với những khách hàng truyền thống, tin cậy và mua với số lượng lớn.
- Nên có những phần trăm chiết khấu đối với khách hàng mua nhiều và thanh toán ngay.
- Nhưng phải quy định rõ ràng: Mua với số lượng tối thiểu là bao nhiêu mới được hưởng chiết khấu.
- Trong trường hợp hàng hoá bị những lỗi như thế nào, tuỳ thuộc vào nguyên nhân và tỷ lệ hàng hoá bị lỗi mà Công ty đưa ra những quyết định đúng đắn cho việc "giảm giá hàng bán". Tránh tình trạng khách hàng và Công ty có sự hiểu lầm không tốt cho quan hệ thương mại.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay khi mà các doanh nghiệp phải kinh doanh trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt thì vấn đề tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có thể đứng vững trong điều kiện hiện nay đòi hỏi những cán bộ quản lý, những người điều hành doanh nghiệp phải có những quyết định sáng suốt, lựa chọn được những phương án kinh doanh có lợi nhất. Muốn vậy nhà quản lý phải được cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời để có quyết định hợp lý. Chính vì vậy việc bố trí tổ chức công tác kế toán hợp lý có ý nghĩa quan trọng và thực sự cần thiết, đặc biệt là công tác tiêu thụ hàng hoá.
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Thương mại - Hà Nội, khoa Kế toán - Tài chính và sau thời gian thực tập tại Công ty Điện máy - xe đạp - xe máy, cùng sự nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo của cô giáo, tiến sĩ Đặng Thị Hoà, em đã có điều kiện đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy - xe đạp - xe máy” và trang bị được cho mình một số kiến thức về kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo góp ý chỉ bảo để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo TS. Đặng Thị Hoà cũng như toàn thể các thầy cô trong khoa kế toán cùng các anh chị phòng kế toán của Công ty điện máy - xe đạp - xe máy đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Sinh viên thực hiện
Bùi Xuân Thọ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán
Nguyễn Văn Nhiệm - NXB Thống kê.
2. Tạp chí kế toán số 325 - NXB Tài chính.
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Vụ chế độ kế toán.
4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - PTS. Ngô Thế Chi
5. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Bộ Tài chính
6. Kế toán tài chính doanh nghiệp và sơ đồ hạch toán.
TS. Võ Văn Nhị - NXB Thống kê, năm 2003.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
MỤC LỤC
Lời nói đầu ....................................................................................................... 1
Chương I. Lý luận chung về nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ....................................................................................................... 3
I. Đặc điểm kinh doanh thương mại và vai trò của nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.................................................................................. 3
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường ở
nước ta hiện nay ................................................................................................ 3
2. Vai trò của nghiệp vụ bán hàng .................................................................... 4
II. Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng................................................................ 6
1. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng .......................... 6
2. Các phương thức bán .................................................................................... 8
3. Các phương thức thanh toán ....................................................................... 10
4. Thời điểm ghi nhận doanh thu .................................................................... 11
III. Phương pháp xác định giá bán, giá vốn hàng hoá .................................... 14
1. Phương pháp xác định giá bán hàng hoá .................................................... 14
2. Phương pháp tính giá vốn hàng hoá ........................................................... 15
IV. Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại ................................................................................................................... 17
1. Hạch toán ban đầu ....................................................................................... 17
2. Vận dụng hệ thống tài khoản để hạch toán tổng hợp.................................. 17
3. Trình tự kế toán ........................................................................................... 27
4. Sổ sách kế toán ............................................................................................ 31
Chương II. Thực trạng về công tác kế toán bán hàng tại công ty điện máy xe đạp xe máy................................................................................................. 36
I. Khái quát về công ty điện máy xe đạp xe máy ............................................ 36
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty điện máy xe đạp xe máy... 36
2. Nhiệm vụ tình hình sản xuất kinh doanh ................................................... 37
3. Cơ cấu bộ máy công ty điện máy xe đạp xe máy ....................................... 37
4. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại công ty điện máy xe đạp xe máy ............................................................................................................. 38
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty điện máy xe đạp xe máy38
4.2. Một số đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty điện máy xe đạp xe máy40
5. Một số kết quả mà công ty điện máy xe đạp xe máy đạt được trong những năm vừa qua .................................................................................................... 42
II. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty điện máy xe
đạp xe máy ...................................................................................................... 44
1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng tại công ty điện máy xe đạp xe máy........... 44
1.1. Các mặt hàng kinh doanh tại công ty................................................... 44
1.2. Phương pháp thức bán hàng ................................................................. 45
1.2.1. Phương thức bán buôn .......................................................................... 45
1.2.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................... 45
1.3. Các phương thức thanh toán ................................................................ 46
1.3.1. Phương thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ............................... 46
13.2. Phương thức thanh toán trả chậm ......................................................... 47
2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty điện máy xe đạp xe máy............. 47
2.1. Các loại chứng từ sổ sách kế toán sử dụng .......................................... 47
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng .................................................................... 48
2.3. Trình tự kế toán bán buôn, bán lẻ tại công ty điện máy - xe đạp
xe máy ............................................................................................................ 49
2.4. Ví dụ minh hoạ ....................................................................................... 51
2.4.1. Kế toán bán buôn .................................................................................. 51
2.4.2. Kế toán bán lẻ ....................................................................................... 53
2.4.3. Kế toán bán hàng nội bộ ....................................................................... 55
2.4.4. Kế toán bán dịch vụ (cho thuê nhà kho bãi0 ........................................ 58
2.4.5. Kế toán các khoản giảm trừ .................................................................. 61
2.4.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty ................................................... 63
2.4.7. Kế toán xác định kết qua tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ ........................ 67
3. Sổ kế toán .................................................................................................... 71
Chương III. Phương hướng tổ chức các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty điện máy xe đạp xe máy ...... 78
I. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty điện máy xe đạp xe máy.............................................................................. 78
1. Những điểm mạnh của công ty trong công tác tổ chức bộ máy kế toán..... 78
2. Những tồn tại hiện nay của công ty ............................................................ 79
II. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại ......................................................................... 80
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tặi các doanh nghiệp thương mại................................................................................ 80
2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp thương mại................................................................................ 81
2.1. Yêu cầu phù hợp..................................................................................... 82
2.2. Yêu cầu chính xác và kịp thời ............................................................... 82
2.3. Yêu cầu thống nhất ................................................................................ 83
2.4. Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả ............................................................... 83
III. Một số ý kiến góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty điện máy xe đạp xe máy ....................................................... 83
1 Ý kiến thứ nhất: Về hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa ........................ 83
2. Ý kiến thứ hai:L Về hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng mặt hàng .................................................................................. 86
3. Ý kiến thứ ba: Hình thức ghi sổ tại công ty ................................................ 88
4. Ý kiến thứ tư: Các khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại.... 90
Kết luận .......................................................................................................... 91
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 92
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP BÁN BUÔN, BÁN LẺ
(doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế)
156 632 911 111,112 333 511 111,112,331
Giá vốn hàng xuất tại kho
157
Kết chuyển
GV hàng bán
nộp thuế
thuế TTĐB
xk phải nộp
Doanh thu
bán hàng
Hàng gửi bán
K/c giá vốn hàng gửi bán
521
111,112,331 Chiết khấu thương mại
Kết chuyển
33311
Giá vốn hàng chuyển bán thẳng (trao tay ba)
133 3331
Thuế GTGT
giảm giá
532
Kết chuyển
thuế GTGT
đầu ra phải
334,338
Thuế GTGT
đầu vào
được khấu trừ
641
hàng bán
hàng bán bị trả lại
531
Kết chuyển
nộp
tập hợp CPBH
tập hợp
CHQLDN
Khoa Kế toán - Tài chí
642
nh
421
Kết chuyển CPBH
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển doanh thu thuần
421
Lớp:1K1031- DK1Kết chuyển lỗ
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN HẠCH TOÁN DOANH THU, GIÁ VỐN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI TẠI CÔNG TY.
(doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế)
156 632 911 111,112 333 511 111,112,331
Giá vốn hàng xuất tại kho
Kết chuyển
GV hàng bán
nộp thuế
Kết chuyển Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu vào
133 3331
Thuế GTGT
được khấu trừ
Chiết khấu thương mại
521
531
Kết chuyển
33311
Thuế GTGT
đầu ra phải
Hàng bán bị trả lại Kết chuyển
nộp
Kết chuyển doanh thu thuần
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP BÁN BUÔN, BÁN LẺ
(doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
156
632 911 111,112 333 511 111,112,331
Giá vốn hàng xuất tại kho
157
Kết chuyển
GV hàng bán
Nộp thuế
Thuế TTĐB
xk phải nộp
Doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán
Hàng gửi bán
111,112,331
K/c giá vốn hàng gửi bán
Chiết khấu thương mại
521
532
Kết chuyển
334,338
Giá vốn hàng giao bán thẳng
(trao tay ba)
641
giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại
531
Kết chuyển
Kết chuyển
tập hợp CPBH
tập hợp
CHQLDN
642
Kết chuyển CPBH
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển doanh thu thuần
421
421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP BÁN BUÔN, BÁN LẺ
(doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
156
632 911 111,112 333 511 111,112,331
Giá vốn hàng xuất tại kho
157
Kết chuyển
GV hàng bán
Nộp thuế
Thuế TTĐB
xk phải nộp
Doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán
Hàng gửi bán
111,112,331
K/c giá vốn hàng gửi bán
Chiết khấu thương mại
521
532
Kết chuyển
334,338
Giá vốn hàng giao bán thẳng
(trao tay ba)
641
giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại
531
Kết chuyển
Kết chuyển
tập hợp CPBH
tập hợp
CHQLDN
642
Kết chuyển CPBH
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển doanh thu thuần
421
Khoa Kế toán - Tài chính
421
Kết chuyển lãi
Lớp:1K1531- DK1
Kết chuyển lỗ
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội
SỔ CHI TIẾT SỐ 3 TK 511.1 Doanh thu bán hàng - Quý IV năm 2002
SHĐ
Diễn giải
Thành tiền
Ghi Có TK 511.1, Ghi Nợ các TK
Cộng có TK 511.1
Nợ TK 111
Nợ TK 112
Nợ TK 131
36582
Doanh thu xe máy TQ
30.053.121
30.053.121
30.053.121
36586
Doanh thu dây điện
8.687.358
8.687.358
8.687.358
36590
Doanh thu bán hoá chất cho công ty Lương Tài
3.728.000
3.728.000
3.728.000
..
..
.
..
.
22587
Doanh thu bán đèn
COMPAST
3.275.125
3.275.125
3.275.125
2289
Xuất bán kẽ thỏi cho công ty đóng tàu Hải Phòng
1.085.200.000
1.085.200.000
1.085.200.000
2379
Bán tủ lạnhvà máy giặt cho Công ty TNHH điện tử hoàng tử
70.000.000
70.000.000
70.000.000
09231
Doanh thu bán xe cho cửa hàng 92 Hai Bà Trưng
8.272.727
8.272.727
8.272.727
09262
Doanh thu bán dây điện cao cấp Hà Lan
8.636.364
8.636.364
8.636.364
..
..
..
..
..
..
Cộng
92.963.944.000
86.860.340.000
1.103.640.000
5.000.000.000
92.963.944.000
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội
SỔ CHI TIẾT SỐ 3 TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ - Quý IV năm 2002
SHĐ
Diễn giải
Thành tiền
Ghi Có TK 511.3và GHi Nợ các TK
Cộng có TK 511.3
Nợ TK 111
Nợ TK 1112
NợTK 131
09367
Doanh thu cho Công ty TNHH Hồng Thái thuê kho
98.000.000
98.000.000
8.039.700.000
..
..
..
..
..
..
..
087623
Doanh thu tiền cho Trường
PTTH Phương Nam thuê cơ sở
623.495.499
623.495.499
623.495.499
..
..
..
..
..
..
..
Cộng
1.204.756.000
700.600.000
4.756.000
2.416.240.500
1.204.756.000
Đơn vị: Đồng
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội
SỔ CHI TIẾT SỐ 4
Phải thu của khách hàng –TK131 Quý IVnăm 2002
Stt
Tên
Sddk
Ghi nợ 131, ghi có các tài khoản
Nợ
Có
TK 511.3
TK511 .1
TK 111
Cộng Nợ
1
2
3
4
..
Nga
Bình
Hải
Cty Đóng tầu
HP
50.000
-
-
-
-
-
.
76.200.00
-
123.550000
..
-
13.640.00
-
1.015.200.000
..
-
-350.000.000
.
76.200.00
15.004.000
335.550.000
1.015.200.000
.
Cộng
3.934.350
2.630.000
5.000.000
5.000.000.000
700.000.000
5.081.574.630.000
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội
Nhật ký- chứng từ số 1
Ghi có tk 111 “tiền mặt” quý iv năm 2002
ST
Ngày/ tháng
Ghi có TK 111, ghi nợ các tài khoản
Cộng có TK 111
TK 112
TK 156
TK 331
TK531
TK 642.8
1
T10/2002
1.500.000.000
21.250.000
802.763.423
193.650.000
308.295.600
..
23.737.806.020
2
T11/2002
2.001.000.000
-
1.069.434.942
50.278.000
244.934.800
3.627.653.592
3
T12/2000
1.205.000.000
-
1.301.684.721
40.357.000
444.600.600
3.098.399.986
-
-
-
Cộng
4.706.000.000
70.250.000
3.173.883.086
110.000.000
997.799.000
79.463.859.598
Nhật ký- chứng từ số 2
Ghi có tk 112 “tGNH” quý iv năm 2002
STT
Ngày/
tháng
Ghi có TK 112, ghi nợ các tài khoản
Cộng có TK 112
TK 111.1
TK 331
TK 333.1
TK531
TK 642.8
..
1
T10/2002
1.265.476.423
-
-
8.202.125
.
2.205.450.641
2
T11/2002
1.739.424.157
198.000.000
-
3.825.276
.
2.182.561.136
3
T12/2000
367.721.234
1.251.603.272
93.514.405
419.064.150
5.002.402
.
1.573.023.067
Cộng
367.721.234
4.256.503.852
251.514.405
419.064.150
17.029.803
5.961.034.853
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy
Hà Nội
BẢNG KÊ SỐ 1
Ghi Nợ TK 111 “tiền mặt” quý IV năm 2002
ST T
Ngày /tháng
Ghi nợ TK 111, Ghi có TK
Cộng nợ TK 111
TK 131
TK5111
TK512
TK5113
TK3331
1
T10/2002
1.210.302.275
28.012.510.697
2.751.939.920
-
121.081.021
..
32.140.932.093
2
T11/2002
1.347.195.300
24.913.315.619
2.821.539.935
2.055.300
198.312.340
.
27.612.438.494
3
T12?2002
1.547.546.175
34.916.611.254
4.463.189.855
623.495.499
103.519.510
41.594.361.294
Cộng
4.105.043.750
86.860.340.000
8.039.700.000
625.550.800
422.912.871
111.347.731.881
BẢNG KÊ SỐ 2
STT
Ngày /tháng
Ghi nợ TK 112, Ghi có TK
Cộng nợ TK112
TK131
TK 511.1
TK 511.3
TK 512
1
T10/2002
745.000.000
275.467.257
1.025.000
0
891.025.000
2
T11/2002
876.000.000
295.321.463
1.400.000
0
2.147.400.000
3
T12/2002
245.000.000
532.859.280
2.575.000
0
2.627.575
Cộng
1.866.000.000
1.103.646.000
4.756.000
0
5.666.000.000
Ghi Nợ TK 112 “TGNH” QUÝ IV NĂM 2002
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
Nhật ký- chứng từ số 8
Ghi có tk 156, 131, 511, 512, 531, 632, 6428, 911 quý iv năm 2002
ST T
Số hiệu
TK ghi nợ
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
156
131
511
512
531
632
6428
911
Cộng
111
TM
4.105,047
87.560,94
8.039,7
99.705,687
112
TGNH
1.866
1.108,402
2.974,402
131
PTCKH
5.005
5.005
511
DTT
885,7
92.788,642
93.674,342
632
GVHB
81.964,9
81.964,9
911
XĐKQBH
81.964,9
5.508,063
87.472,963
Cộng
81.964,9
5.971,047
93.674,342
8.039,7
885,7
81.964,9
5.508,063
92.788,642
277.058,652
Đơn vị : Triệu đồng
Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp
– Xe Máy Hà Nội
Địa chỉ: 229 Phố Vọng
BẢNG KÊ SỐ 8 NHẬP, XUẤT, TỒN KHO Hàng hoá TK 156
Tháng 12 năm 2002 Quý iv
S T T
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 156 có các TK
Ghi có TK 156 Ghi nợ các TK
SH
NT
111
331
Cộng nợ TK 156
632
.
Cộng có TK 156
SL
HT
T T
SL
H T
TT
SL
TT
SL
HT
TT
SL
HT
T T
SL
TT
1
10
01/12
Chi tiền mặt mua
xegắn máy LOCIN
110
781
110
781
2
11
01/12
Mua chịu xe gắn máy
LOCIN
200
1420
200
1420
3
8a
10/12
Xuất xe gắn máy
LONCIN
950
7,097
950
6742,15
4
12
12/12
Mua bóng đèn
COMPATS
75
150
75
150
5
13
15/12
Mua dây cáp Điện kiểu
chôn tường Thái Lan
150
22,5
150
22,5
6
14
20/12
Xuất bán Bóng đèn
COMPAST
150
450
150
450
7
10
20/12
Xuất tiền mặt mua kẽm
thỏi
500
60.645
500
60.654,2
8
10
21/12
Nhập hàng bán trả lại
150
419,06
150
419,064
..
..
..
.
..
..
..
..
.
Cộng
608,27
2153
6161,27
624,5
7.125.3
Đơn vị: Triệu đồng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8294.doc