Kinh doanh xây lắp tiếp tục là nhiệm vụ trọng tâm của công ty. Tận dụng thế mạnh sẵn có về xây lắp, công ty tiếp tục hoàn thành các dự án đã được giao như: thủy điên Buôn Khuôp, Thủy điện Tousrah, thủy lợi - thủy điện Cửa Đạt
Tại các công trình thủy điện, VIMECO đã hoàn thành xuất sắc tiến độ và chất lượng tại một số hạng mục thi công chính như: hầm dẫn kiệt, hầm năng lượng.VIMECO nhận thấy việc đầu tư cho lĩnh vực thi công công trình thủy điện là hoàn toàn đúng đắn. Trong những năm tới VIMECO sẽ tập trung đầu tư cho lĩnh vực này với sự đầu tư tốt nhất từ con người đến trang thiết bị, máy móc, để có thể đảm bảo khả năng thi công tốt, chất lượng, an toàn và đảm bảo tiến độ đề ra
Hiện nay, ngoài việc khẳng định vị thế là đơn vị thi công, VIMECO còn tham gia đóng góp cổ phần tại các đơn vị chuyên ngành như: công ty CP đầu tư và phát triển điện Miền Bắc 2 (NEDDI 2), công ty CP đầu tư và phát triển điện Bắc Miền Trung.
88 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP VIMECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13
14
15
1`6
17
18
19
20
21
22
23
1
Hà Anh Tuấn
4
5
4
6
2.4
50.000
120.000
123.750
2
Trần Văn Hùng
6
6
4
4
2.5
50.000
125.000
125.000
3
Đỗ Văn Long
8
6
4
6
3.0
50.000
150.000
150.000
4
Nguyễn Văn Hùng
4
6
4
3
2.1
50.000
106.250
106.250
5
Phạm Minh Đức
4
6
4
4
2.3
50.000
112.500
112.500
6
Nguyễn Văn Dương
4
4
4
6
2.3
50.000
112.500
112.500
Tổng cộng
14.5
726.250
730.000
BẢNG CHẤM CÔNG (LAO ĐỘNG BIÊN CHẾ)
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG.NĂM..
S
T
T
HỌ VÀ TÊN
MÃ
NGÀY TRONG THÁNG
Quy ra công
1
2
3
4
5
27
28
29
30
31
sản phẩm
Thời gian
Ngừng việc
Việc khác 100% lương
BH
XH
Không lương
tổng số
Trong đó ca 3
tổng số
Nóng độc hại
Ca 3
100% lương
70% lương
A
B
C
1
2
3
4
5
27
28
29
30
31
Trần Văn An
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG Tổ trưởng Quản đốc phân xưởng Người kiểm tra
Lương sản phẩm: K(01) hoặc đội trưởng
LSP nóng độc hại: KN(02)
LSP ca 3: KD(03)
LSP ca 2 nóng độc hại: KND(04)
Lương thời gian: +(05)
LTG nóng độc hại: +N(06)
LTG ca 3: +D(07)
LTG ca 3 nóng độc hại: +DN(08)
Nghỉ mát, an dưỡng: NM(11)
Ốm, điều dưỡng: O(12)
Con ốm: CO(13)
Đẻ, sẩy, nạo thai: TS(14)
Tai nạn LĐ, chiến tranh: T(15)
Học, họp: H(16)
Tập quân sự: Q(17)
Phép năm: F(18)
Nghỉ bù: NB(19)
LĐ nghĩa vụ: LĐ(20)
Việc công: C(21)
Việc riêng có lương: R(2)
Việc riêng không lương: R0(23)
Nghỉ không lý do: O(24)
Mất điện, hơi, nước: E(31)
Thiếu vật liệu, phụ tùng: V(32)
Máy móc công cụ hỏng: M(33)
Thời tiết: B(34)
Thiếu việc làm: P(35)
Di chuyển: D(36)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
THANH TOÁN LƯƠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ DN THÁNG 02-2008
T
T
Họ và tên
HS lương
HS phụ cấp
Tiền lương
Phụ cấp
Tổng số tiền
Các khoản giảm trừ
Số còn được thanh toán
Thu công đoàn phí(1% TN)
Trừ tiền ăn
Tiền thực lĩnh
Ký nhận
Ghi chú
HS lương
Phụ cấp
Cộng
Số công
Tiền
Loại
Số công thực tế
Tiền
BHXH + BHYT
Thuế thu nhập
Tạm ứng
1
Hội đồng quản trị
Trần Việt Thắng
6,97
6,97
17
20
3.928.545
BẢNG PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03 năm 2008
STT
Đối tượng sử dụng (ghi nợ các tài khoản)
Ghi có TK 334-Phải trả công nhân viên
Ghi có TK 338-Phải trả phải nộp khác
Lương
Phụ cấp
Cộng TK 334
KPCĐ(3382)
BHXH(3383)
BHYT(3384)
Cộng TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
TK 622 – Khu đô thị Cao Xanh
6.020.200
7.300.000
13.320.200
266.404
903.030
120.404
1.289.838
2
TK 622 – CT Láng – Hoà Lạc
180.798.588
136.534.615
317.333.204
6.346.664
27.119.788
3.615.972
37.082.424
3
TK 622 – CT Cửa Đạt
44.776.400
46.670.265
91.446.665
1.828.933
6.716.460
895.528
9.440.921
4
TK 622 – 2.6 ha
22.301.400
26.700.000
49.001.400
980.028
3.345.210
446.028
4.771.266
19
TK 622 – Btông XM Bút Sơn
36.875.883
27.867.692
64.734.575
1.294.872
5.531.382
737.518
7.563.772
20
TK 622 - Mỏ đá HN
55.313.825
41.801.538
97.115.363
1.942.307
8.297.074
1.106.276
11.345.657
21
TK 241.2 – XD mỏ đá HN 12.9 ha
4.178.800
5.000.000
9.178.800
183.576
626.820
83.576
893.972
22
TK 6421 - Bộ máy QLDN
216.338.227
344.572.727
560.910.955
11.218.219
32.450.734
4.326.765
47.995.718
TỔNG
1.336.478.966
1.375.109.502
2.711.588.468
54.231.769
200.471.845
26.729.579
281.433.194
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
- Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi và kế toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công công trình bao gồm: tiền lương lao động biên chế và lao động thuê ngoài
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 622 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp kế toán:
(4)
(3)
(622)
(335)
(334)
(1)
(2)
(338)
(7)
(141)
(111,112)
(5)
(6)
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công thuộc công ty
Tiền lương phải trả cho lao động thuê ngoài
Tiền lương nghỉ phép phải trả
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán xây lắp
Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 2 năm 2008
Kèm theo. Chứng từ gốc
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
Số tiền
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
Phân bổ lưong tháng 2/08 các bộ phận:
- Bộ máy QLDN
6421
334
573.962.036
573.962.036
- CT Lào Cai
622
334
175.034.714
175.034.714
- CT An Khánh
622
334
24.751.658
24.751.658
- CT Láng – Hoà Lạc
622
334
445.458.360
445.458.360
- Bảo tàng Hà Nội
622
334
80.659.560
80.659.560
- Trạm Đồng vỡ
622
334
273.242.011
273.242.011
- Btông Láng – Hlạc Các Cty
622
334
30.253.655
30.253.655
- HĐ lẻ Tây Mỗ
622
334
77.852.740
77.852.740
- Bê tông N05 các công ty
622
334
79.506.207
79.506.207
- Btông Bảo tàng Hà Nôi các công ty
622
334
21.167.574
21.167.574
- Bê tông 34 Láng Hạ các Cty
622
334
6.010.792
6.010.792
- Btông khách sạn Plaza
622
334
20.009.348
20.009.348
- Btông Delta các công ty
622
334
69.373.728
69.373.728
- Btông Bộ công an các công ty
622
334
27.597.724
27.597.724
- Btông Công ty Nam Thành
622
334
82.952.927
82.952.927
CỘNG
3.632.422.216
3.632.422.216
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 622
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
15/01
C0091
15/01
Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an
23.000.000
31/01
51gs1
31/01
CT Bộ công an, phân bổ lương 1/08
91.755.159
31/01
52gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 1/08
6.246.693
31/01
53gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 1/08
832.892
31/01
54gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 1/08
1.528.773
02/02
C0217
02/02
Diên, lương khoán LĐPT 1/08 – trụ sở Bộ công an
19.880.000
02/02
C0223
02/02
Hải, nhân công CT Bộ công an
169.242.100
28/02
C0333
28/02
Diên, lương khoán 1/08 – trụ sở Bộ công an
67.526.924
29/02
292gs2
29/02
CT Bộ công an, phân bổ lương 2/08
44.507.869
29/02
293gs2
29/02
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 2/08
3.972.520
29/02
294gs2
29/02
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 2/08
529.669
29/02
295gs2
29/02
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 2/08
865.921
25/03
C0514
25/03
Diên, lương khoán 2/08 – trụ sở Bộ công an
89.867.245
31/03
354gs3
31/03
CT Bộ công an, thưởng thành lập cty
29.872.985
31/03
392gs3
31/03
CT Bộ công an, phân bổ lương 3/08
42.244.195
31/03
394gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 3/08
2.889.146
31/03
396gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 3/08
385.220
31/03
398gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 3/08
740.186
02/04
C0590
02/04
Hải, lương khoán nhân công – trụ sở Bộ công an
90.704.640
04/04
C0614
04/04
Hùng, lương khoán trụ sở Bộ công an 10/07- 13/08
238.910.000
17/04
C0670
17/04
Diên, lương khoán khoan nhồi 3/08 - trụ sở Bộ công an
64.975.683
22/04
C0745
22/04
Tuất, lương khoán CT trụ sở Bộ công an
72.845.640
30/04
304gs4
30/04
CT Bộ công an, phân bổ lương 4/08
31.638.777
30/04
306gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 4/08
2.762.064
30/04
308gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 4/08
368.275
30/04
310gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 4/08
574.352
06/05
C0835
06/05
Diên, lương khoán T2+3/08 - trụ sở Bộ công an
33.100.000
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí BHXH – Dự án 239/05
15.870.423
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí BHYT - Dự án 239/05
2,116.056
312/12
851gs12
312/12
K/c chi phí KPCĐ - Dự án 239/05
3.709.232
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí tiền lương - Dự án 239/05
1.110.071.217
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.131.766.928
1.131.766.928
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5/01/08
123gs2
5/01/08
Vương, lương khoán LĐPT 12/07 Bắc An Khánh
1413
5.950.000
15/01/08
C0051
15/01/08
Châu, lương 12/07 đội Cầu Bươu tại CPhả
1111
76.686.042
15/01/08
C0057
15/01/08
Thịnh, lương khoán trạm Hà Nam 12/07
1111
32.897.834
15/01/08
C0061
15/01/08
Châu, lương khoán thời vụ xưởng CBươu 12/07
1111
20.463.000
15/01/08
C0074
15/01/08
Điền, lương khoán T12 csở Phú Minh
1111
6.560.000
15/01/08
C0169
15/01/08
Huyền, g/công thép cọc nhồi Láng HL
1111
229.950.000
30/01/08
C0153
30/01/08
Huyền, g/công thép cọc nhồi cầu vượt Láng HL
1111
95.200.000
30/01/08
C0154
30/01/08
Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an
1111
23.000.000
31/01/08
51gs1
31/01/08
Bê tông DAEWOO và DELTA , phân bổ lương 1/08
334
23.181.402
31/01/08
51gs1
31/01/08
Bt Xi măng Bút Sơn, phân bổ lương 1/08
334
74.265.000
31/12/08
51gs1
31/12/08
CT An Khánh, phân bổ lương 1/08
334
31.113.349
..
31/12/08
C2614
31/12/08
Long, lương T10+11+12/08 CT Cao Xanh
1111
3.680.000
31/01/08
C2617
31/01/08
Thắng, CP nhân công T12/08
1111
29.210.000
31/01/08
C2618
31/01/08
Thanh, lương khoán trạm Nghi Sơn T12/08
1111
9.300.000
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ
63.087.172.552
63.087.172.552
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết liên quan đến thi công công trình nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp. Đó là những chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: các khoản trích tiền lương theo quy định của nhân viên quản lý công trình và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động trong quá trình thi công, chi phí vật liệu, chi phí sửa chữa, chi phí khác bằng tiền
Tại công ty VIMECO, chi phí sản xuất chung được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh trực tiếp cho từng công trình
- Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh cho tất cả các công trình, không thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình.
Ở công ty VIMECO hiện nay, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục chi phí cụ thể sau:
Chi phí vật liệu: là khoản chi phí về vật tư phục vụ cho quá trình thi công công trình ngoại trừ nguyên vật liệu trực tiếp như: lều, bạt
Chi phí dụng cụ sản xuất:
Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: búa,.. toàn bộ chi phí phát sinh trong năm được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của năm đó
Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn: dàn giáo, cốp pha.. kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất chung của các công trình. Các loại công cụ dụng cụ này được xuất dùng theo hợp đồng cho thuê nội bộ.
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ theo hợp đồng cho thuê nội bộ, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Ví dụ công trình Ngòi Phát;
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Lê Xuân Sinh – Ngòi Phát
1, Máy cắt sắt + đá cắt sắt
6272
1413
220.000
220.000
2, Vật tư, khí ooxxy + gas
6272
1413
10.283.080
10.283.080
3, Sửa chữa động cơ + hộp khẩu
6278
1413
1.950.000
1.950.000
4, Cước ĐT 1+2/08 + vé tàu + tiếp khách
6278
1413
17.778.993
17.778.993
Cộng
30.232.073
30.232.073
Cuối năm, căn cứ vào sổ theo dõi công cụ dụng cụ sử dụng tại các công trình, kế toán TSCĐ xác định tổng giá trị cần phân bổ cho từng loại công cụ dụng cụ và lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ cho cả năm.
Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ mức khấu hao trích cho TSCĐ phục vụ cho thi công
Hàng tháng, kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Trong đó, số năm sử dụng của TSCĐ được công ty đăng ký với cơ quan quản lý từ trước
Căn cứ vào bảng kê TSCĐ tại các công trình, hạng mục công trình, cuối mỗi quý, công ty tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ được sử dụng theo nguyên tắc tròn tháng, phân bổ cho các công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và cuối năm, kế toán lập “Bảng tính khấu hao TSCĐ toàn công ty”
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí sản xuất chung bằng tiền khác
Các chứng từ liên quan: hoá đơn tiền điện, nước,được kế toán công trình tập hợp vào cuối tháng và chuyển lên phòng tài chính kế toán
Sau khi tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 627 và sổ cái tương ứng.
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Phiếu xuất kho
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý I/2008
TÊN TSCĐ
Nguyên giá đkỳ
Giá trị phân bổ
Phân bổ khấu hao
Trạm đá Hà Nam
Trạm đá Phú Mãn
Thuỷ điện Buôn Kuốp
Thuỷ điện Tuarah
Thuỷ điện Srepok3
DA N05-THNC
DA Láng Hoà Lạc
Thuỷ lợi Cửa Đạt
Xi măng Bỉm Sơn
DA Cầu giẽ-Ninh Bình
Khoan nhồi H10-Thanh Xuân
DA 239/05-BCA
San nền Nam Trung yên
Bê tông bán lẻ
Bộ máy văn phòng
Xi măng Nghi Sơn
Máy móc tbị thi công
Máy nghiền sang đá
1.257.142.857
50.285.714
50.285.714
trạm nghiền sang đá Hà Nam
7.867.118.224
314.684.729
314.684.729
Trạm nghiền sang đá Phú Mãn
6.559.516.249
262.380.650
262.380.650
Máy nghiền đá
59.142.857
2.365.714
2.365.714
Dây chuyền gioăng phớt
4.439.683.150
Máy khoan hầm BOOMER
9.539.123.787
381.564.951
381.564.951
Máy khoan hầm TAMROCK
3.665.437.480
146.617.499
146.617.499
214.402.260
Máy khoan hầm BOOMER
5.360.056.489
214.402.260
8.126.713
Máy toàn đại điện tử NIKOH
162.534.259
8.126.713
8.126.713
Máy toàn đại điện tử NIKOH
162.702.110
8.135.106
8.135.106
Máy toàn đại điện tử NIKOH
96.300.000
4.815.000
4.815.000
Máy trắc địa SOKIA
281.912.000
14.095.600
14.095.600
Tổng cộng
405.926.600.444
11.858.083.512
717.336.096
857.334.897
1.258.394.372
812.397.261
480.957.673
984.290.434
391.082.858
515.745.354
94.792.835
1.787.026.615
253.687.272
345.140.001
480.917.849
63.785.913
2.431.135.998
384.058.084
TỔNG HỢP KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2008
TT
TÊN TSCĐ
NGUYÊN GIÁ ĐẦU KỲ
QUÝ I/2008
QUÝ II/2008
QUÝ III/2008
QUÝ IV/2008
TỔNG CỘNG
I
Máy móc thiết bị thi công
1
Máy nghiền sang đá
1.257.142.857
50.285.714
50.285.714
50.285.714
11.285.859
162.143.001
2
Trạm nghiền sang đá Hà Nam
7.867.118.224
314.684.729
314.684.729
314.684.729
314.684.729
1.258.738.916
3
Trạm nghiền sang đá Phú Mãn
6.559.516.249
262.380.650
262.380.650
262.380.650
262.380.650
1.049.522.600
4
Máy nghiền đá
59.142.857
2.365.714
2.365.714
2.365.714
2.365.714
9.462.856
5
Dây chuyền gioăng phớt
4.439.683.150
-
-
-
-
-
6
Máy khoan hầm BOOMER
9.539.123.787
381.564.951
381.564.951
381.564.951
381.564.951
1.526.259.804
7
Máy khoan hầm TAMROCK
3.665.437.480
146.617.499
146.617.499
146.617.499
146.617.499
586.469.996
8
Máy khoan hầm BOOMER
5.360.056.489
214.402.260
214.402.260
214.402.260
214.402.260
857.609.040
9
Máy khoan hầm BOOMER
5.360.056.489
214.402.260
214.402.260
214.402.260
214.402.260
857.609.040
10
Máy khoan hầm TAMROCK
3.870.185.160
154.807.406
154.807.406
154.807.406
154.807.406
619.229.624
750
Nhà lắp ghép (Ngọc Hồi)
682.302.161
-
-
-
-
-
751
Nhà xưởng s/c Ngọc Hồi
251.889.232
5.383.420
-
-
-
5.383.420
752
Kho Tiệp 8 gian
342.547.922
-
-
-
-
-
753
Tường rào
100.182.164
-
-
-
-
-
754
Sân bãi
399.645.507
10.193.703
-
-
-
10.193.703
755
Nhà xưởng 3 gian
11.373.551
-
-
-
-
-
756
Nhà vệ sinh
18.914.914
-
-
-
-
-
757
Hệ thống cấp, thoát nước, cáp
36.603.552
-
-
-
-
-
758
Bếp nhà ăn tập thể, bể nước
29.639.073
-
-
-
-
-
759
Ga ra ô tô
29.172.020
-
-
-
-
-
Cộng mục V:
29.152.091.091
262.496.476
248.608.619
248.608.619
248.608.619
1.008.322.333
Tổn cộng I + II + III + IV+V
405.926.600.444
11.858.083.512
11.932.429.414
11.855.559.643
11.834.570.899
47.480.643.468
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê: ngày 31/12/2008
TT
TÊN TSCĐ
Ký, mã hiệu thông số KT
Nước SX
Năm SX
Nguyên giá cuối kỳ
Bộ phận quản lý sử dụng
I
Máy móc thiết bị thi công
1
Máy nghiền sang đá Srepok3
30M3/h
Nga
2001
1.257.142.857
Thuỷ điện Srepok3
2
Trạm nghiền sang đá Hà Nam
200m3/h
Hàn Quốc
2002
7.867.118.224
Mỏ đá Hà Nam
3
Trạm nghiền sang đá
Hàn Quốc
2004
6.559.516.249
Mỏ đá Phú Mãn
4
Máy nghiền đá
PE 250×400
T.Quốc
2001
59.142.857
Kho cơ giới
5
Máy nghiền hầm BOOMER
Đức
2003
9.539.123.787
Thuỷ Điện Buôn Kuốp
6
Máy nghiền hầm TAMROCK
2003
3.665.437.480
Thuỷ điện Cửa Đạt
7
Máy nghiền hầm BOOMER
Đức
2003
5.360.056.489
Thuỷ điện Ngòi Phát
8
Máy nghiền hầm BOOMER
Đức
2003
5.360.056.489
Kho cơ giới
9
Máy khoan đá TAMROCK
Pantera 110
2000
3.870.185.160
Thuỷ Điện Buôn Kuốp
10
Máy khoan đá ROC D3-1
Thuỵ Điển
2004
3.728.916.808
Thuỷ điện Cửa Đạt
727
Nhà lắp ghép ( Ngọc Hồi)
1105 M2
Đài Loan
1993
682.302.161
Xưởng s/c Ngọc Hồi
728
Nhà xưởng s/c Ngọc Hồi
Việt Nam
1997
251.889.232
Xưởng s/c Ngọc Hồi
729
Kho tiệp 8 gian
Việt Nam
1985
342.547.922
Xưởng s/c Ngọc Hồi
730
Tường rào
Việt Nam
1992
100.182.164
Xưởng s/c Ngọc Hồi
731
Sân bãi
Việt Nam
1992
399.645.507
Xưởng s/c Ngọc Hồi
732
Nhà xưởng 3 gian
Việt Nam
1993
11.373.551
Xưởng s/c Ngọc Hồi
733
Nhà vệ sinh
Việt Nam
1994
18.914.914
Xưởng s/c Ngọc Hồi
734
Hệ thống cấp, thoát nước, cáp
Việt Nam
1994
36.603.552
Xưởng s/c Ngọc Hồi
735
Bếp nhà ăn tập thể, bể nước
Việt Nam
1994
29.639.073
Xưởng s/c Ngọc Hồi
736
Ga ra ô tô
Việt Nam
1994
29.172.020
Xưởng s/c Ngọc Hồi
Cộng mục V:
21.493.403.892
Tổng cộng I+II+III+IV
385.056.209.435
- Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong công ty, kế toán sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác..
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 627 không có số dư cuối kỳ
TK 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
- Phương pháp kế toán:
Đối với chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp:
Khi có chứng từ phát sinh, kế toán cập nhật chứng từ vào sổ Nhật ký chung, phần mềm ANA tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản liên quan chi tiết cho từng công trình
Đối với chi phí sản xuất chung chờ phân bổ
Kế toán nhân chứng từ từ công trình chuyển về, cập nhật vào Nhật ký chung và phần mềm ANA tự động thực hiện bút toán phân bổ theo tiêu thức khối lượng thực hiện của mỗi công trình.
152
627
214
111,112,331
133
1413
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí vật liệu phục vụ cho thi công công trình
Khấu hao máy móc thiết bị phục vụ thi công
Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ thi công
Tạm ứng giá trị công cụ dụng cụ giá trị lớn theo hợp đồng cho thuê nội bộ
Quyết toán tiền tạm ứng vè giá trị công cụ dụng cụ đã phân bổ vào chi phí sản xuất chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
TK nợ
TK có
Nợ
Có
01/01/08
05/1NTS
01/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu TuaSrah
`×
133106
331
2.768.190
2.768.190
01/01/08
05/1NTS
01/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu TuaSrah
×
152
331
28.581.810
28.581.810
01/01/08
252gs2
01/01/08
Cty Gia Thịnh, v/c đá
×
6278
331
126.080.000
126.080.000
01/01/08
252gs2
01/01/08
Cty Gia Thịnh, VAT cát, v/c đá
×
133105
331
29.230.524
29.230.524
01/01/08
252gs2
01/01/08
Cty Gia Thịnh, nhập cát vàng 1/08 Srepok
×
152
331
458.530.476
458.530.476
02/01/08
01ĐTHT
02/01/08
Cty Bình Định Constrexim, TN mẫu + bê tông
×
11214
131
194.203.377
194.203.377
02/01/08
02ĐTHT
02/01/08
PBL Group, nhập neo
×
331
11214
360.100.344
360.100.344
02/01/08
02ĐTHT
02/01/08
ĐT Hà Thành, phí TT L/C nhập neo
×
6278
11214
880.395
880.395
02/01/08
03ĐTHT
02/01/08
ĐL Hoà Bình, điện 12/07 – Đồng vỡ
×
1412
11214
64.711.185
64.711.185
02/01/08
04ĐTHT
02/01/08
ĐT Hà Thành, phí c/tiền – ĐL Hoà Bình
×
64285
11214
49.828
49.828
02/01/08
05/1NBK
02/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu Bkuốp
×
133104
331
4.416.446
4.416.446
02/01/08
05/1NBK
02/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu Bkuốp
×
152
331
45.607.554
45.607.554
02/01/08
05ĐTHT
02/01/08
ĐT Hà Thành, phí c/tiền – ĐL Hoà Bình
×
64285
11214
1.100
1.100
02/01/08
13/1NTS
02/01/08
Cty PETROLIMEX SG, VAT nhập dầu TuaSrah
×
133106
331
18.500.000
18.500.000
02/01/08
13/1NTS
02/01/08
Cty PETROLIMEX SG, nhập dầu TuaSrah
×
152
331
191.000.000
191.000.000
02/01/08
21/1NBK
02/01/08
XN MACHINO, VAT nhập thép Bkuốp
×
133104
331
191.000.000
191.000.000
02/01/08
21/1NBK
02/01/08
XN MACHINO, nhập thép Bkuốp
×
152
331
216.396.480
216.396.480
02/01/08
258gs2
02/01/08
Cty Hoàng Long, VAT galê cẩu 7045 – N05 TNHC
×
133101
331
10.867.395
10.867.395
02/01/08
258gs2
02/01/08
Cty Xuân Hùng, v/c đá 12/07 Đồng vỡ
×
6272
331
217.347.900
217.347.900
..
..
.
138.667.809
138.667.809
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 6272
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
23/01
101gs2
23/01
Cty que hàn điện VĐ, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
15.800.000
27/01
45gs1
27/01
Cty Khánh Lâm, trạt gạch trụ sở Bộ công an
72.159.999
29/01
55gs2
29/01
Cty Long Hải, ôxy sx 1/08 N/hồi - trụ sở Bộ công an
9.863.340
30/01
66gs2
30/01
Cty que hàn Việt Đức, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
21.740.000
14/02
264gs2
14/02
Diên, vtư s/c XMTB trụ sở Bộ công an
92.322.714
15/02
112gs2
15/02
Cty VTTH Hải Phòng, ắc quy XMTB trụ sở Bộ công an
27.840.000
29/02
270gs2
29/02
Cty Lexim, galê máy đào - trụ sở Bộ công an
8.720.000
29/02
275gs2
29/02
Lý, vtư trạm trộn BT 01/08 - trụ sở Bộ công an
79.930.952
10/03
122gs3
10/03
Diên, vtư t/c trụ sở Bộ công an
51.288.636
31/03
238gs3
31/03
DN cơ khí Tùng Dương, thép gia công thùng xe – CT trụ sở Bộ công an
22.192.000
31/03
277gs3
31/03
Diên, vtư s/c XMTB CT trụ sở Bộ công an
38.132.500
31/03
300gs3
31/03
Bùi Thị Thuỷ, nliệu s/c 2/08 N/hồi
7.610.017
31/03
300gs3
31/03
Nguyễn Bá Tùng, nhận 50L dầu s/c PC200 2/08
635.455
31/03
300gs3
31/03
Nguyễn Chí Linh, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08
467.275
31/03
300gs3
31/03
Trần Khắc Tâm, nhận 50L dầu s/c lu rung 2/08
467.275
31/03
300gs3
31/03
Trịnh Văn Thắng, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08
467.275
22/04
96gs4
22/04
Nguyễn Hồng Thắng, vtư s/c máy đào Samsung trụ sở Bộ công an
44.680.000
30/04
318gs4
30/04
Xuất bảo hộ LĐ – trụ sở Bộ công an
4.219.000
30/04
342gs4
30/04
Xuất dầu – trụ sở Bộ công an
33.038.200
10/05
038gs5
10/05
Hoằng, vtư s/c XMTB Ngọc hồi – trụ sở Bộ công an
58.010.000
26/06
350gs6
26/06
CN Cty vtư TH Hải Phòng, ắc qui s/c XMTB – trụ sở Bộ công an
27.440.000
19/08
144gs8
19/08
Nguyễn Hồng Thắng, dầu fanh s/c XMTB Ngọc Hồi
22.800.000
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí vật liệu - Dự án 239/05
639.824.638
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
639.824.638
639.824.638
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 6274
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
31/03
401gs3
31/03/2008
Khấu hao TSCĐ Q1/08 – CT 239/05 Bộ CA
602.474.649
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí KH TSCĐ – Dự án 239/05
602.474.649
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
602.474.649
602.474.649
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 6278
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
27/01
45gs1
27/01/2008
Cty Khánh Lâm, v/c bùn thuê máy trụ sở Bộ CA
635.387.145
14/02
264gs2
14/02/2008
Diên, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ CA
14.823.000
29/02
125gs2
29/02/2008
Cty Tân Hải Anh, lắp trần nhựa trạm Tây Mỗ
12.123.500
29/02
127gs3
29/02/2008
Lý, chi phí trộn BT trụ sở Bộ CA
10.632.560
06/03
197gs3
06/3/2008
TT tư vấn KHCN, TN mẫu BT trụ sở Bộ CA
10.881.818
10/03
122gs3
10/03/2008
Diên, VPP, cước ĐT, tiếp khách trụ sở Bộ CA
11.039.273
27/03
C0552
27/03/2008
Diên, tiền điện CT Bộ Công an 1+2/08
31.336.635
31/03
277gs3
31/03/2008
Diên, thí nghiệm thép + VPP
9.513.710
03/04
18gs4
03/04/2008
Viện CN bê tông, TN vật liệu 1/08 trụ sở Bộ công an
21.493.500
29/04
C0812
29/04/2008
Diên, điện t/c 3/08 - trụ sở Bộ công an
2.348.623
08/05
067gs5
08/05/2009
TT tư vấn KHCN ĐT & XNK, TN nén mẫu – trụ sở Bộ công an
11.327.272
26/05
095gs5
26/05/2008
Cty Khánh Lâm, v/c bùn, trạt gạch t/c trụ sở Bộ công an
669.865.803
27/05
200gs5
27/05/2008
Diên, TN thép, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ công an
12.121.372
29/06
181gs7
29/06/2008
Diên, TN thép, VPP – trụ sở Bộ CA
6.612.273
30/06
336gs6
30/06/2008
Cty dịch vụ môi trường Thăng Long, rửa xe, vệ sinh – trụ sở Bộ CA
233.180.000
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí sản xuất chung khác – Dự án 239/05
1.692.686.484
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.692.686.484
1.692.686.484
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 627
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
23/01
101gs2
23/01
Cty que hàn điện VĐ, que hàn t/c trụ sở BCAn
15.800.000
27/01
45gs1
27/01
Cty Khánh Lâm, trạt gạch trụ sở BCAn
72.159.999
27/01
45gs1
27/01
Cty Khánh Lâm, v/c bùn thuê máy trụ sở BCAn
635.387.145
29/01
55gs2
29/01
Cty Long Hải, ôxy sx 1/08 N/hồi - trụ sở BCAn
9.863.340
30/01
66gs2
30/01
Cty que hàn Việt Đức, que hàn t/c trụ sở BCAn
21.740.000
14/02
264gs2
14/02
Diên, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ công an
14.823.000
14/02
264gs2
14/02
Diên, vtư s/c XMTB trụ sở Bộ công an
92.322.714
15/02
112gs2
15/02
Cty VTHH Hải Phòng, ắc quy XMTB trụ sở Bộ công an
27.840.000
29/02
125gs2
29/02
Cty Tân Hải Anh, lắp trần nhựa trạm Tây Mỗ
12.123.500
29/02
127gs3
29/02
Lý, Chi phí trộn BT trụ sở Bộ công an
10.632.560
29/02
270gs2
29/02
Cty Lexim, galê máy đào – CT Bộ công an
8.720.000
29/02
275gs2
29/02
Lý, vtư trạm trộn BT 01/08 – Trụ sở Bộ công an
79.930.952
06/03
197gs3
06/03
TT tư vấn KHCN, TN mẫu BT trụ sở Bộ công an
10.881.818
10/03
122gs3
10/03
Diên, VPP, Cước ĐT, tiếp khách trụ sở Bộ công an
11.039.273
10/03
122gs3
10/03
Diên, vtư t/c trụ sở Bộ công an
51.288.636
27/03
C0552
27/03
Diên, tiền điện CT Bộ công an 1+2/08
31.336.635
31/03
238gs3
31/03
DN cơ khí Tùng Dương, thép gia công thùng xe – CT Bộ công an
22.192.000
31/03
277gs3
31/03
Diên, thí nghiệm thép + VPP
31/03
277gs3
31/03
Diên, vtư s/c XMTB CT Bộ công an
38.132.500
31/03
300gs3
31/03
Bùi Thị Thuỷ, nliệu s/c 2/08 N/hồi
7.610.017
31/03
300gs3
31/03
Nguyễn Bá Tùng, nhận 50L dầu s/c PC200 2/08
635.455
31/03
300gs3
31/03
Nguyễn Chí Linh, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08
467.275
31/03
300gs3
31/03
Trần Khắc Tâm, nhận 50L dầu s/c lu rung 2/08
467.275
31/03
300gs3
31/03
Trịnh Văn Thắng, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08
467.275
31/03
401gs3
31/03
Khấu hao TSCĐ Q1/08 – CT 239/05 Bộ công an
602.474.649
03/04
18gs4
03/04
Viện CN bê tông, TN vật liệu 1/08 trụ sở Bộ công an
21.493.500
22/04
96gs4
22/04
Nguyễn Hồng Thắng, vtư s/c máy đào Samsung trụ sở Bộ công an
44.680.000
29/04
C0812
29/04
Diên, điện t/c 3/08 – trụ sở Bộ công an
2.348.623
30/04
318gs4
30/04
Xuất bảo hộ LĐ – trụ sở Bộ công an
4.219.000
30/04
342gs4
30/04
Xuất dầu – trụ sở Bộ công an
33.038.200
08/05
067gs5
08/05
TT tư vấn KHCN ĐT&XNK, TN nén mẫu – trụ sở Bộ công an
11.327.272
10/05
038gs5
10/05
Hoằng, vtư s/c XMTB Ngọc hồi – trụ sở Bộ công an
58.010.000
26/05
095gs5
26/05
Cty Khánh Lâm, v/c bùn, trạt gạch t/c trụ sở Bộ công an
669.865.803
31/05
200gs5
31/05
Diên, TN thép, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ công an
12.121.372
25/06
181gs7
25/06
Diên, TN thép, VPP trụ sở Bộ công an
6.612.273
26/06
350gs6
26/06
CN Cty vtư TH Hải Phòng, ắc qui s/c XMTB – trụ sở Bộ công an
27.440.000
30/6
336gs6
30/6
Cty dịch vụ môi trường Thăng Long, rửa xe, vệ sinh – trụ sở BCAn
233.180.000
19/08
144gs8
19/08
Ng Hồng Thắng, dầu fanh s/c XMTB Ngọc Hồi
22.800.000
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí KH TSCĐ - Dự án 239/05
602.474.649
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí sx chung khác - Dự án 239/05
1.692.686.484
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí vật liệu - Dự án 239/05
639.824.638
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
2.934.985.771
2.934.985.771
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
29/02/08
252gs2
29/02/08
Cty Gia Thịnh, v/c đá
331
126.080.000
02/01/08
02bTHT
02/01/08
ĐT Hà Thành, fí TT L/C nhập neo
11214
880.395
29/02/08
258gs2
29/02/08
Cty Hoàng Long, galê cẩu 7045-N05 THNC
331
217.347.900
26/02/08
42gs2
26/02/08
Cty Xuân Hùng, v/c đá 12/07 Đồng vỡ
331
138.667.809
26/02/08
56gs2
26/02/08
Cty Tiến Thành, chế tạo trục nghiền đá Đồng vỡ
331
30.000.000
29/02/08
104gs2
29/02/08
TT đo lường VN, hiệu chỉnh trạm cân BT N/sơn
1412
10.800.000
29/02/08
108gs2
29/02/08
Cty máy XD&TM Việt Nhật, vtư s/c máy đào
331
228.866.438
31/01/08
22gs1
31/01/08
Cty Đại dương, v/c xe Komatsu đi TuaSrah
331
120.476.190
26/02/08
44gs2
26/02/08
Cty Việt Nhật, vtư s/c máy EX600 TuaSrah
331
333.484.514
26/02/08
41gs2
26/02/08
Cty VLĐ Duy Tân, cáp điện t/c Srepok
331
162.000.000
09/01/08
11THT
09/01/08
ĐT Hà Thành, fí mở L/C nhập cáp – Cty S.đà 8
11214
2.456.691
26/02/08
38gs2
26/02/08
Cty Thuỳ Anh, dầu Diesel vượt định mức
331
535.000
26/02/08
38gs2
26/02/08
Cty Thuỳ Anh, thuê máy đào N.T.Yên
331
127.622.727
10/01/08
100HT
10/01/08
ĐL Từ Liêm, điện 18/12-29/12 T/mỗ
11212
7.222.200
10/01/08
22THT
10/01/08
ĐL Thanh Trì, điện 12/07 – N/hồi
11214
7.214.000
28/02/08
261gs2
28/02/08
Cty Lê Long, bình ắc quy XMTB Srepok
1413
14.020.000
..
31/12/08
C2541
31/12/08
Sinh, CP phục vụ trạm Quảng Ninh
1111
3.032.121
31/12/08
C2563
31/12/08
Thanh, CP T12/08 CT Nghi Sơn
1111
11.074.820
31/12/08
C2568
31/12/08
An, CP nliệu T12/08 xe 29Y – 1297
1111
2.987.652
31/12/08
C2573
31/12/08
Văn, CP nliệu T12/08 xe 29U – 4566
1111
9.840.912
31/12/08
C2600
31/12/08
Cường, gia công + sửa chữa ca bin xe máy CT
1111
18.136.000
31/12/08
C2614
31/12/08
Long, tiền điện T10+11+12/08 CT Cao Xanh
1111
392.905
31/12/08
C2616
31/12/08
Bảo, in lôgô + CP khác xưởng NHồi
1111
795.000
31/12/08
C2619
31/12/08
Điền, chi phí vận chuyển rác thải năm 2008
1111
4.200.000
31/12/08
C2623
31/12/08
Tú, vé cầu đường T12/08 xe 29N – 2011
1111
385.000
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
215.812.235.200
215.812.235.200
2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Cùng với việc tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí của từng công trình thì tất cả chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp theo các khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Các khoản mục này được tập hợp để tính toàn bộ chi phí và giá thành công trình xây lắp.
- Tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong năm, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK có liên quan
TK 621,622,627
154
632
(1)
(2)
(3)
Tập hợp chi phí sản xuất
Kết chuyển chi phí để tính giá thành
Giá mua sản phẩm xây lắp
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 154
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
17.131.243.403
11/01
35gs2
26/02/2008
Cty thi công CG 1, khoan nhồi trụ sở Bộ CA
317.294.409
10/07
020gs7
17/07/2008
Cty PT viễn thông tin học, khoan cọc nhồi – trụ sở Bộ CA
68.568.454
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí NVL – Dự án 239/05
9.612.208.540
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí tiền lương – Dự án 239/05
1.110.071.217
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí KPCĐ – Dự án 239/05
3.709.232
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí BHXH – Dự án 239/05
15.870.423
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí BHYT – Dự án 239/05
2.116.056
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí vật liệu – Dự án 239/05
639.824.638
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí KH TSCĐ – Dự án 239/05
602.474.649
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí sx chung khác – Dự án 239/05
1.692.686.484
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí SXKD dở dang – Dự án 239/05
31.196.067.505
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
14.064.824.102
31.196.067.505
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 632
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c chi phí SXKD dở dang – Dự án 239/05
31.196.067.505
31/12
851gs12
31/12/2008
K/c giá vốn – Dự án 239/05
31.196.067.505
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
31.196.067.505
31.196.067.505
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
491.302.659.852
26/02/08
51gs2
26/02/08
Cty Hải Long, KL khoan nhồi Cầu Giẽ
331
354.836.580
26/02/08
37gs2
26/02/08
Cty Đại Kiều, KL khuôn cửa Tr/hoà 2
331
841.822.492
26/02/08
46gs2
26/02/08
Cty Đại Phúc, KL t/c đường TC4 – Ngòi Phát
331
2.407.457.168
26/02/08
36gs2
26/02/08
Cty Phù Đổng, g/c lắp đặt lan can cầu vượt G.Phóng
331
128.520.000
26/02/08
35gs2
26/02/08
Cty thi công CG 1, khoan nhồi trụ sở Bộ công an
331
317.294.409
31/01/08
40gs1
31/01/08
Cty Xuân Mai, KL cấu kiện BTCT Tr/hoà 2
331
1.766.037.143
26/02/08
62gs2
26/02/08
Cty tư vấn KS&XD số 2, KL khoan phụt Cửa Đạt
331
2.221.008.182
26/02/08
06gs2
26/02/08
Cty XDPT HN, KL khoan nhồi Bình Phước
331
873.480.836
26/02/08
50gs2
26/02/08
Cty CTGT HN, khôi phục làm mới đường hè cầu vượt G.Phóng
331
103.709.091
26/02/08
11gs2
26/02/08
Cty Hải Đăng, ốp đá Tr/hoà 2
331
581.874.545
31/01/08
20gs1
31/01/08
Cty 1, KL hoàn thành phần thân CT2 – Tr/hoà 2
331
5.816.106.824
31/01/08
41gs1
31/01/08
Cty thiết bị điện nước HN, KL phần cấp nước Tr/hoà 2
331
822.255.230
.
..
31/12/08
893gs12
31/12/08
K/c chi phí vật liệu, chung cư N05
6272
8.901.582.291
31/12/08
893gs12
31/12/08
K/c chi phí KH TSCĐ, chung cư N05
6274
3.863.630.292
31/12/08
893gs12
31/12/08
K/c chi phí sx chung khác, chung cư N05
6278
34.692.692.586
31/12/08
893gs12
31/12/08
K/c chi phí sx kd dở dang, chung cư N05
632
164.449.028.251
Phát sinh trong kỳ
1.102.517.896.729
1.000.388.229.623
Số dư cuối kỳ
593.432.326.958
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
Sản phẩm dở dang là các công trình, hạng mục công trình đã thi công đến cuối năm nhưng chưa được bên A (bên chủ đầu tư) nghiệm thu thanh toán
Đối với những công trình thi công trong năm có hạng mục công trình hoàn thành và được bên A nghiệm thu thanh toán thì những công trình này đến cuối năm, kế toán tổng hợp phải tiến hành xác định giá thành của hạng mục công trình được bên A nghiệm thu thanh toán và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Đến cuối kỳ căn cứ vào bảng tính giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng hoặc giá trị quyết toán được duyệt, kế toán tính ra giá thành của khối lượng hoàn thành:
Giá thành của khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán = doanh thu khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán × tỷ lệ % khoán chi phí trong hợp đồng
Căn cứ vào dư Nợ đầu kỳ TK 154 và toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán tính ra chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ = chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ - giá thành của khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán.
Đối với những công trình thi công hoàn thành bàn giao trong năm thì giá thành công trình hoàn thành bàn giao được tính theo công thức sau:
Giá thành công trình hoàn thành bàn giao = chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ
Đối với công trình Trụ sở Bộ công an hoàn thành trong năm 2008 nên không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
Doanh thu khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán = 20.490.332.359 +16.210.924.000 = 36.701.256.359
Công trình được giao với tỷ lệ khoán chi phí là 85%
Giá thành khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán = 36.701.256.359 × 85% = 31.196.067.905
1
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu ky
17.131.243.403
2
Chi phí phát sinh trong kỳ
14.064.824.502
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
385.862.863 (317.294.409 + 68.568.454)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
9.612.208.540
Chi phí nhân công trực tiếp
1.131.766.928
Chi phí sản xuất chung
2.934.985.771
3
Giá thành khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán
31.196.067.905
4
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
0
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số 03, ngày 05 tháng 06 năm 2008
Tên/số hợp đồng xây dựng: 34/HĐ – XD – DA239/05
Bên giao thầu: Ban quản lý dự án DA 239/05
Bên nhận thầu: Tổng công ty CP xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam – VINACONEX
Công trình: Dự án DA239/05
Hạng mục: Cọc khoan nhồi
Gói thầu số: 12- Nhà B06_B08 và B10
Giai đoạn thanh toán: Thi công cọc khoan nhồi đại trà
Lần thanh toán: 03 - Khối lượng thi công trong tháng 03 năm 2008
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị
Ghi chú
1
Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng
Tháng 01
Đồng
6.049.272.000
A
Tháng 02
Đồng
5.564.914.000
B
Tháng 03
Đồng
4.596.738.000
C
Cộng
Đồng
16.210.924.000
D=A+B+C
2
Giá trị khối lượng thanh toán theo qui định của hợp đồng
Đồng
13.779.285.000
E=85%D
3
Chiết khấu tiền tạm ứng tương ứng với KLHT
Tháng 01
Đồng
1.636.695.000
F
Tháng 02
Đồng
1.636.695.000
G
Tháng 03
Đồng
2.182.260.000
H
Cộng
Đồng
5.455.650.000
I=F+G+H
4
Giá trị khối lượng đã thanh toán theo qui định của hợp đồng
Tháng 01
Đồng
3.505.186.000
K
Tháng 02
Đồng
3.093.482.000
L
5
1.724.967.000
M=85%C-H
Bằng chữ: Một tỷ bảy trăm hai mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn đồng
Hồ sơ kèm theo: Bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
Đại diện bên giao thầu Đại diện bên nhận thầu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số 03, ngày 19 tháng 03 năm 2008
Tên/số hợp đồng xây dựng: 29/HĐ – XD – DA239/05
Bên giao thầu: Ban quản lý dự án DA 239/05
Bên nhận thầu: Tổng công ty CP xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam – VINACONEX
Công trình: Dự án DA239/05
Hạng mục: Cọc khoan nhồi
Gói thầu số: 09- Nhà B01_B03 và B02_B04
Giai đoạn thanh toán: Thi công cọc khoan nhồi đại trà
Lần thanh toán: 03 - Khối lượng thi công trong tháng 12 năm 2008
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị
Ghi chú
1
Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng
Tháng 10
Đồng
4.012.918.123
A
Tháng 11
Đồng
11.186.133.298
B
Tháng 12
Đồng
5.291.280.938
C
Cộng
Đồng
20.490.332.359
D=A+B+C
2
Giá trị khối lượng thanh toán theo qui định của hợp đồng (85%)
Đồng
17.306.975.393
E=85%D
3
Chiết khấu tiền tạm ứng 15% hợp đồng(theo quy định của hợp đồng)
Tháng 10
Đồng
3.109.300.000
F
Tháng 11
Đồng
3.109.300.000
G
Tháng 12
Đồng
6.218.600.000
H=F+G
Cộng
Đồng
3.410.980.000
I=85%A
4
Giá trị khối lượng đã thanh toán theo qui định của hợp đồng (85%)
Tháng 10
Đồng
6.865.292.000
K=85%(B-F)
Tháng 11
Đồng
812.100.000
T=E-H-I-K
Giá đề nghị thanh toán
1.724.967.000
M=85%C-H
Bằng chữ: Tám trăm mười hai triệu một trăm ngàn đồng
Hồ sơ kèm theo: Bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
Đại diện bên giao thầu Đại diện bên nhận thầu
2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Khi công trình hoàn thành, căn cứ tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, kế toán tổng hợp lập thẻ tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Thông thường, các sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao ngay cho chủ đầu tư nên giá thành thực tế được kết chuyển thẳng sang TK 632 cho từng công trình.
Sau khi đã lập thẻ tính giá thành sản phẩm cho từng công trìn, hạng mục công trình, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp thành bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty trong năm.
Chương III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO
3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO
3.1.1. Những ưu điểm
- Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán ở công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Đây là mô hình chủ yếu trong các công ty xây dựng phù hợp với đặc điểm của ngành. Trong bộ máy kế toán của công ty có sự phân công rõ rang, quy định từng phần việc cụ thể đối với từng cán bộ kế toán phụ trách từng phần hành. Phòng kế toán là nơi quản lý mọi chứng từ kế toán và có trách nhiệm hạch toán, lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị nội bộ đáp ứng yêu cầu quản lý. Kế toán công trình không thực hiện hạch toán độc lập nhưng vẫn tập hợp chứng từ và chuyển về cho phòng kế toán. Mặc dù, phòng kế toán chỉ có 9 người song được phân công hợp lý vì vậy công tác kế toán của công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thêm vào đó, việc áp dụng phần mềm kế toán ANA đã góp phần giảm được khối lượng công việc kế toán nhưng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác phục vụ công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Về hệ thống chứng từ kế toán:
Nhìn chung, hệ thống chứng từ kế toán của công ty được lập theo quy định của Bộ Tài chính, được ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bên cạnh đó, công ty VIMECO có sử dụng một số mẫu riêng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ tài chính phục vụ nhu cầu quản lý thực tế tại công ty. Chứng từ được luân chuyển theo đúng trình tự đã quy định, được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định trong chế độ kế toán
- Về hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản áp dụng một cách khoa học dựa trên hệ thống tài khoản theo quyết định QĐ15/2006 – BTC. Hệ thống tài khoản được chi tiết đến tài khoản cấp 2, 3 theo từng công trình, hạng mục công trình, Việc chi tiết thành các tiểu khoản giúp cho phòng kế toán dễ dàng trong việc quản lý cũng như giúp cho việc kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác và nhanh chóng.
-Về hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính
Về hình thức sổ kế toán, công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung kết hợp việc lập các chứng từ ghi sổ giúp cho việc định khoản kế toán nhanh chóng và vào sổ chính xác. Đây là hình thức sổ tương đối đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty và phát huy ứng dụng của công nghệ thông tin.
Mặt khác, với số lượng chứng từ kế toán rất nhiều nên để giảm thiểu công việc kế toán và dể quản lý, các cán bộ kế toán đã tập hợp các chứng từ kế toán cùng loại liên quan đến từng công trình để lập chung một chứng từ ghi sổ sau đó cập nhật vào máy.
Hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết được sắp xếp một cách khoa học giúp cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu nhanh chóng, chính xác.
Về hệ thống báo cáo tài chính, ngoài việc áp dụng các mẫu báo cáo bắt buộc theo quy định của Nhà nước công ty còn tự lập các báo cáo khác nhằm mục đích cung cấp thông tin quản trị nội bộ. Hệ thống báo cáo được lập đúng kỳ và gửi cho các cơ quan chức năng đúng thời hạn quy định.
- Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Về cơ bản công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty là phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ các chi phí sản xuất phát sinh và cung cấp thông tin kịp thời về giá thành sản phẩm xây lắp.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện
- Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản mục chi phí rất quan trọng, chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp tuy nhiên đây cũng là một trong những loại chi phí khó kiểm soát nhất trong các công ty xây dựng. Do đặc điểm của ngành xây dựng, nguyên vật liệu mua về không qua kho mà chuyển thẳng tới chân công trình điều này cũng gây khó khăn cho việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguyên vật liệu và có thể dẫn tới thất thoát nguyên vật liệu.
Do việc giao khoán nội bộ của công ty cho chỉ huy trưởng các công trình nên rất khó để biết chính xác việc sử dụng nguyên vật liệu ở các công trình. Vào cuối tháng, các chứng từ được chỉ huy trưởng công trình, kế toán công trình tập hợp gửi về phòng kế toán nên việc phản ánh và kiểm soát chi phí nguyên vật liệu rất khó quản lý. Giá cả nguyên vật liệu biến động tăng mạnh trên thị trường ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình nên công ty cần tăng cường kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Kế toán tiền lương hạch toán chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trong biên chế và lao động thuê ngoài trực tiếp tham gia thi công công trình. Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm lương của nhân viên quản lý công trình: chỉ huy trưởng công trình, tiền ăn ca của nhân viên quản lý công trình. Các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ cũng được hạch toán vào tài khoản 622. Việc hạch toán này mặc dù không ảnh hưởng tới giá thành công trình nhưng điều này không tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính phải hạch toán vào tài khoản 627
- Về kế toán chi phí máy thi công:
Mặc dù trên thực tế, công ty vẫn tiến hành thi công các công trình vừa bằng máy và bằng tay tuy nhiên công ty đã không sử dụng tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công phản ánh những chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công
- Về kế toán chi phí sản xuất chung:
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng thực hiện là không hợp lý. Điều đó có nghĩa là công trình nào thực hiện được nhiều thì phải gánh chịu nhiều chi phí
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO
3.2.1. Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Để đảm bảo kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguyên vật liệu và hạch toán đúng, đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty nên có biên bản giao nhận vật tư, hàng hoá:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ HÀNG HOÁ
Ngày.thángnăm
Họ và tên người giao vật tư:
Địa chỉ:
Họ và tên người nhận vật tư:
Địa chỉ:
Chúng tôi tiến hành giao nhận vật tư như sau:
Số TT
Quy cách, phẩm chất vật tư
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
Ghi chú
Tổng cộng
Ngoài ra, để tránh tình trạng chỉ huy trưởng công trình khai tăng giá nguyên vật liệu thì khi gửi giấy đề nghị tạm ứng phải gửi kèm hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp và báo giá cuả nhà cung cấp.
3.2.2. Hoàn thiện kế toán nhân công trực tiếp
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung
3.2.4. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững được trên thương trường thì đòi hỏi doanh nghiệp đó phải biết sử dụng đúng đắn hiệu qủa các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra. Tuy nhiên để đạt được điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Nó gắn liền với công tác hạch toán, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đây là mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý, các chủ đầu tư nhằm tạo ra sự hiệu quả trong quá trình sử dụng vốn, đảm bảo cho quá trình kinh doanh đạt được lợi nhuận cao..
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần VIMECO em đã có điều kiện tìm hiểu sâu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Phạm Thị Thuỷ và các cán bộ trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO”. Kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường, với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do trình độ cũng như nhận thức còn hạn chế, cho nên bài viết mới chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản và do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của cô giáo, ban lãnh đạo công ty cũng như các cán bộ trong phòng Kế toán Công ty để em hoàn thiện hơn chuyên đề thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thuỷ và các cán bộ trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này !
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – Khoa kế toán Đại học kinh tế quốc dân – Năm 2006
Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán – Chủ biên PGS. TS. Nguyễn Thị Đông - Khoa kế toán đại học kinh tế quốc dân – Năm 2006
Bản cáo bạch của Công ty CP VIMECO do Trưởng phòng kế toán Nguyễn Hữu Ngọc viết.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2148.doc